NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
NSAIDs
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
Paracetamol
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, phân loại, tác dụng
và tác dụng phụ của nhóm thuốc
2. Trình bày được tính chất, tác dụng, tác dụng
phụ, chỉ định, chống chỉ định, dạng dùng-liều
dùng của một số thuốc trong nhóm
PHẦN 1: ĐẠI CƯƠNG
ĐỊNH NGHĨA
Là những dược phẩm dùng để:
Giảm đau nhẹ và trung bình
Hạ sốt
Kháng viêm
Phân loại
Giảm đau
Giảm đau, hạ sốt
floctafenin
Paracetamol,
phenacetin
Giảm đau, hạ sốt, kháng
viêm (NSAIDs)
Aspirin, Indomethacin,
Diclofenac, Ibuprofen,
Naproxen, Piroxicam,
Talniflumat, Meloxicam,
celecoxib, etoricoxib,
Etodolac…
NSAIDs >< Kháng viêm steroid (corticoid)
Aspirin
Indomethacin
Ibuprofen
Diclofenac
Naproxen
Piroxicam
Meloxicam
Celecoxib
Etoricoxib
Tác dụng dược lý
Giảm Đau
NSAIDs
Hạ Sốt
Kháng Viêm
1. Tác dụng giảm đau
Giảm các cơn đau nhẹ và trung bình
o
o
o
o
o
Đau dây thần kinh
Đau đầu
Đau răng
Đau cơ
Đau sau phẫu thuật
1. Tác dụng giảm đau
Đau bao tử, đau ruột thừa
Không tác dụng trên đau nội trạng
Không gây ngủ
Không gây nghiện
2. Tác dụng hạ sốt
Sốt là gì? Sốt có hại hay có lợi?
Chỉ hạ sốt ở người có sốt
Khơng hạ sốt ở người có nhiệt độ bình thường
Chỉ điều trị triệu chứng
Sưng
Nóng
Viêm
Đau
Đỏ
Paracetamol ?
Paracetamol khơng có tác động kháng viêm
Phospholipid
Corticoid
Phospholipase A2
Lipooxygenase
Acid Arachydonic
COX-1
Prostaglandin
NSAIDs
COX-2
Thromboxan
Loét dạ dày – tá tràng
Prostaglandin
Leukotrien
NSAIDs không chọn lọc
NSAIDs chọn lọc COX-2
Aspirin
Ibuprofen
Diclofenac
Indomethacin
Naproxen
Piroxicam
Meloxicam
Celecoxib
Etoricoxib
TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng phụ điển hình
Loét dạ dày
Huyết khối
Loét dạ
dày
Nguy cơ tạo huyết khối
Khởi phát cơn hen suyễn
(kể cả paracetamol)
Dị ứng
Meloxicam
Coxib
Các thuốc còn
lại
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
1.
Không phối hợp các NSAIDs chung với nhau.
Paracetamol có thể phối hợp với 1 NSAIDs khác.
2.
Khơng sử dụng cho bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng
(trừ paracetamol)
3.
Không sử dụng cho bệnh nhân hen suyễn
4.
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai (trừ paracetamol)
5.
Dùng kèm NSAIDs với 1 thuốc trị loét dạ dày-tá tràng
để ngăn ngừa ở người có nguy cơ cao.
PHẦN 2: THUỐC THÔNG DỤNG
1. Aspirin
(Acid acetyl salicylic)
1.1. Tác dụng
Giảm đau, hạ sốt
Kháng viêm ở liều cao ≥ 4 g/ngày
Chống kết tập tiểu cầu ở liều thấp (81 mg)
1.2. Tác dụng phụ
Loét dạ dày
Kéo dài thời gian chảy máu, băng huyết sau sinh
Hội chứng Reye: xảy ra ở trẻ < 12 tuổi
Dị ứng: mẫn ngứa, mề đay, khó thở do phù thanh quản
1.3. Chỉ định
Giảm đau
Hạ sốt
Kháng viêm
Ngừa huyết khối động mạch, tĩnh mạch
1.4. Chống chỉ định
Loét dạ dày
Hen suyễn
Dễ chảy máu
Phụ nữa có thai
1.5. Liều dùng
Liều dùng:
Giảm đau hạ sốt: 0,5 – 2 g/ngày chia 2 -3 lần
Viêm khớp: 4 – 6 g/ngày
Phòng huyết khối: 75 – 162 mg/ngày
1.6. Tương tác
Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng chung với các
thuốc chống đông máu: heparin, warfarin,…
Aspirin gây tăng huyết áp nên làm giảm tác dụng
các thuốc hạ huyết áp
Không sử dụng chung với các thuốc NSAIDs
khác vì tăng nguy cơ loét dạ dày
các chế phẩm
2. PARACETAMOL
(ACETAMINOPHEN)
2.1. Tác dụng
Giảm đau, hạ sốt
Không kháng viêm
2.2. Tác dụng phụ
Gây tổn thương gan:
o Do chất chuyển hóa NAPQI ở gan
o Dùng liều cao, kéo dài (> 4g/ngày)
o Dùng chung với rượu
Suy thận
Không gây loét dạ dày
Không gây huyết khối
2.3. Chỉ định
Giảm đau hạ sốt
Thay cho Aspirin khi có chống chỉ định với
thuốc này
An tồn cho phụ nữ có thai và cho con bú
2.4. Chống chỉ định
Bệnh nhân bị suy gan, thận nặng
Dị ứng
2.5. Liều dùng
Người lớn: 325 – 1000 mg x 2 – 3 lần/ngày
Liều tối đa
o Người bình thường: 4 g/ngày
o Người nghiện rượu: 2 g/ngày
Trẻ em: 10 mg/kg/lần x 3 – 4 lần/ngày
2.6. Tương tác
Rượu làm tăng độc tính
paracetamol trên gan
2.7. Ngộ độc paracetamol
Độc cấp: liều 7,5 g
Độc mạn: 4 g/ngày
Giải độc: dùng N-acetylcystein
trong vòng 36 giờ