Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de thi hki dia li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.61 KB, 2 trang )

đề kiểm tra học kỳ i năm học 2010 - 2011
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: (điểm)
Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp đẻ thể hiện sự phân bố của một số sản phảm trồng trọt
chủ yếu ở đới ôn hoà và điền vào cột C
A B C
1. Vùng cận nhiệt đới gió mùa a. Lúa mì, đại mạch, khoai tây, ngô
2. Vùng khí hậu Địa trung hải b. Lúa mì, củ cải đờng, rau,hoa quả
3. Vùng ôn đới hải dơng c. Nho, cam chanh, ô liu
4. Vùng ôn đới lục địa d. Lúa nớc đạu tơng, hoa quả
5. Vùng hoang mạc ôn đới
6. Vùng ôn đới lạnh
Câu 2: (1điểm)
Chọn các cụm từ trong ngoặc (2 3 tháng, 3 4 tháng; thực vật; động vật; -8
0
C; -10
0
C; mùa hạ; mùa
xuân.) và điền vào các chỗ trtóng trong câu sau cho phù hợp
ở gần cực khí hậu lạnh quanh năm mùa hạ chỉ kéo dài..(1)..nhiệt độ trung bình luôn dới.(2)Đất
đóng băng quanh năm.(3).chỉ phát triển vào.(4).ngắn ngủi trong những thung lũng kín gió, khi lớp
băng trên mặt đất tan đi.
Câu 3: (1 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án chỉ câu trả lời đúng
1. Sắp xếp vị trí cảnh quan theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trờng nhiệt đới
a. Xa van, rừng tha, vùng cỏ tha c. Rừng tha, xavan, nửa hoang mạc
b. Vùng cỏ tha, xavan, rừng tha d. Xa van, rừng lá kim hoang mạc
2. ý nào dới đây không phải là hoạt động kinh tế cổ truyền ở Hoang mạc
a. Chăn nuôi du mục, vận chyển hàng hoá


b. Trồng trọt trong các ốc đảo, chăn nuôi
c. Khai thác dầu khí, khoáng sản
d. Vận chuyển hàng hoá và buôn bán qua các hoang mạc
3. Bùng nổ dân số xảy ra khi
a. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
b. Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử tăng
c. Tỷ lệ gia tăng dân số lên đến 2.1%
d. Dân số ở các nớc đang phát triển tăng nhanh khi họ giành đợc độc lập
4. Phơng hớng giải quyết bùng nổ dân số
a. Kiểm soát tỷ lệ sinh để đạt đợc tỷ lệ gia tăng dân số hợp lí
b.Co các chính sách dân số phù hợp, đảy mạnh phát triển kinh tế xã hội nâng cao dân trí
c. Phát triển kinh tế tốt để đáp ứng đợc sự gia tăng dân số
d. Tát cả các ý trên
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày đặc điểm chủ yếu về khí hậu và thực vật ở môi trờng nhiệt đới gió mùa?
Câu 2: (2 điểm)
Hãy giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới?
Câu 3: (3 điểm)
Lợng thải khí CO
2
(điôxit cacbon) là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm
1840, lợng CO
2
trong không kí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc
cách mạng công nghiệp đến nay, lợng CO
2
trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Năm 1840: 275 phần triệu Năm 1980: 335 phần triệu
Năm1957: 321phần triệu Năm 1997: 355 phần triệu

Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lợng CO
2
trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân
của sự gia tăng đó.


Đáp án và hớng dẫn chấm đề thi học kỳ i
Môn: Địa Lí 7
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: 1 điểm, mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm
1 d; 2 c; 3 b; 4 a.
Câu 2: 1 điểm, mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm
(1): 2 3 tháng; (2): -10
0
C; (3): thực vật; (4): Mùa hạ.
Câu 3: 1 điểm, mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm
1 c; 2 c; 3 c; 4 b.
II. tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
* Đặc điểm về khí hậu: (1,5 điểm)
- gió thổi theo mùa với tính chất khác nhau (0,25 điểm)
- Nhiệt độ và lợng ma thay đổi theo mùa gió: nhiệt độ trungbình năm > 20
0
C, biên độ nhiệt năm 8
0
C, lợng ma
trung bình năm > 1000mm. (0,5 điểm)
- Có một mùa khô nhng không có thời kỳ khô hạn kéo dài (0,5 điểm)
- Thời tiết diễn biến thất thờng (0,25 điểm)
* Đặc điểm về thực vật: (0,5 điểm)

- ở những nơi ma nhiều rừng cũng có nhiều tầng, có một số cây rụng lá vào mùa khô. ở những nơíit ma có đồng
cỏ cao nhiệt đới.
Câu 2: (2 điểm)
- Đại bộ phận diện tích nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam nên Châu Phi có khí hậu nóng. (1 điểm)
- Là một lục địa hình khối, kích thớc lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ do đo ảnh hởng của Biển không vào sâu trong đất
liền, đồng thời ảnh hởng của khối khí chí tuyến khô khó hình thành mây ma Nên Châu Phi là châu lục có khí
hậu khô. (1 điểm)
Câu 3: 3 điểm
- Vẽ biểu đồ: đẹp, chính xác, khoa học, có chú thích, tên biểu đồ (1,5 điểm)


0
50
100
150
200
250
300
350
400
1840 1957 1980 1997
Biểu đồ gia tăng lợng CO
2
trong không khí từ 1840 - 1997
- Nhận xét: (0,5 điểm)
Lợng CO
2
không ngừng tăng qua các năm từ cuộc cách mạng công nghiệp đến năm 1997
- Nguyên nhân:
+ Do sản xuất Công nghiệp tăng nhanh (0,5 điểm)

+ Do đốt phá rừng (0,25 điểm)
+ Khí thải các động cơ. (0,25 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×