Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án dạy học chủ đề địa lý 7 kì 2, thiên nhiên châu mĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.97 KB, 13 trang )

Tiết 39,40,41
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: THIÊN NHIÊN CHÂU MĨ
I/ Mục tiêu của chủ đề:
a/ Kiến thức:
- Biết được vị trí giới hạn của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ, Trình bày được các đặc
điểm cơ bản về địa hình các khu vực trên.
- Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của ba khu vực B-T-N Mĩ,
ngun nhân hình thành các kiểu khí hậu trên.
- Học sinh nắm vững kiến thức hơn về thiên nhiên các khu vực ở châu Mĩ,
- Hệ thống hóa kiến thức đã học từ những bài trước về các khu vực.
b/ Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ hay lược đồ Châu Mĩ hay thế giới khu vực Bắc Mĩ, Trung và
Nam Mĩ.
- Sử dụng lược đồ hoặc bản đổ trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Mĩ, Trung
và Nam Mĩ
- Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ.
- Sử dụng lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên khí hậu B-T-N.Mĩ.
- Phân tích sự phân hố của môi trường theo độ cao và hướng sườn núi như thế nào.
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa Bắc mĩ và Nam mĩ.
- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên Châu Mĩ..
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
+ Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin; Phân tích và giải thích.
+ Giao tiếp: Phản hồi lắng nghe tích cực.
- Phương Pháp dạy học: đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm, thuyết giảng tích cực…
c/ Phẩm chất:
- Biết được đặc điểm tự nhiên, địa hình, cũng như khí hậu Bắc Mĩ, Trung và Nam
Mĩ, đồng thời yêu thích thiên nhiên châu Mĩ.
II/ Năng lực cần hướng tới.
+ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn
ngữ, năng lực giao tiếp.


+ Năng lực chuyên biệt của bộ môn: năng lực thực hành bộ mơn Địa lí;
so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa hệ thống kiến thức; vận dụng, liên hệ
kiến thức đã đã học mơn Địa lí để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra; thông
qua sử dụng ngơn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề thiên nhiên Châu

III/ Bảng mô tả mức độ cần đạt.
1


Mức độ nhận thức
Nội dung

Nhận biết

Thiên nhiên Nhận biết
Bắc Mĩ
được cấu
trúc của địa
hình
Bắc
Mĩ có ba
phần: Phía
tây là hệ
thống núi
cooc-đi-e;
phía tây là
núi
già
Apalat; ở
giữa


đồng bằng.

Thơng hiểu
Hiểu rõ về
các
dạng
địa
hình
Bắc Mĩ như
về
dồng
bằng
thì
cao
phía
Bắc và thấp
dần về phía
Nam

Vận dụng Vận dụng
thấp
cao
Từ những
dạng
địa
hình
trên
chúng thấy
được

sự
khác nhau
về khí hậu
ở Bắc Mĩ
với đầy đủ
các loại khí
hậu:
Kiểu
khí
hậu
hàn
đới, ơn đới,
nhiệt đới,
núi cao cận
nhiệt đới và
hoang mạc
và thời tiết
ở đây ln
thay
đổi
thất thường

Từ những
dạng
địa
hình chúng
ta có thể
thấy dược
sự
khác

nhau giữa
Bắc Mĩ và
Nam Mĩ từ
địa
hình
cho tới khí
hậu

Các năng
lực
cần
hướng tới
trong chủ
đề
Năng lực tự
học, năng
lực tự giải
quyết vấn
đề, năng lực
sáng tạo.
năng
lực
thực hành
bộ mơn Địa
lí; so sánh,
phân tích,
phản biện,
khái quát
hóa
hệ

thống kiến
thức; vận
dụng

2


Nhận biết
được cấu
trúc của địa
hình Nam
Mĩ:
Phía
tây là Núi
trẻ An-Đét;
phía tây là
các
sơn
nguyên; ở
Thiên nhiên
giữa

Trung

đồng bằng.
Nam Mĩ

Trung

Nam Mĩ có

nhiều đồng
bằng liên
tục từ đồng
bằng Ơ-rinơ-cơ đến
Amdơn đến
Pampa đều
thấp,
trừ
đồng bằng
Pampa cao
lên thành 1
cao ngun.

Năng lực sử
dụng ngơn
ngữ, năng
lực
giao
tiếp.
liên hệ kiến
thức đã đã
học
mơn
Địa lí để
giải quyết
những vấn
đề thực tiễn
đặt
ra;
thơng qua

sử
dụng
ngơn ngữ
thể
hiện
chính kiến
của mình về
vấn đề thiên
nhiên Châu


IV. Câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá theo bảng mô tả.
* Câu hỏi
1. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Trình bày cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
Câu 2: Trình bày cấu trúc địa hình Nam Mĩ?
Câu 3: Nêu sự phân hóa khí hậu Bắc mĩ,.
Câu 4: Địa hình Trung Mĩ như thế nào?
Câu 5: Nêu tên hai dãy núi chính ở BM và NM?
2. Mức độ thơng hiểu:
Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa phía đơng và phía tây Bắc Mĩ.
Câu 2: Đồng bằng Bắc Mĩ khác đồng bằng Nam Mĩ ra sao?
3. Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Những dãy núi phía tây của châu Mĩ có ảnh hưởng gì tới khí hậu ở
đây?
Câu 2: Với địa hình lồng máng ở Bắc Mĩ thì thời tiết ở đây như thế nào?
4. Mức độ vận dụng cao:
3



Câu 1: So sánh địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
Câu 2: Nêu ảnh hưởng của hệ thống núi Cooc-đi-e và An-đét núi trong việc
hình thành khí hậu ở BM và NM.
* Đáp án:
5. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Trình bày cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
- Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e cao đồ sộ, hiểm trở, có nhiều khống
sản.
- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lồng máng, nhiều hồ lớn và sơng
dài.
- Phía đơng là Miền núi già
Câu 2: Trình bày cấu trúc địa hình Nam Mĩ?
- Phía tây là dãy núi trẻ An-đét.
- Phía đông là các sơn nguyên.
- Giữa là đồng bằng trung tâm.
Câu 3: Nêu sự phân hóa khí hậu Bắc mĩ.
- Khí hậu Bắc Mĩ rất đa dạng.
- Phân hố chủ yếu theo chiều B-N và Đ-T
Câu 4: Địa hình Trung Mĩ như thế nào?
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coocđie, có các núi cao
và có nhiều núi lửa hoạt động.
- Quần đảo Ăngti gồm vô số các đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh Mêhicô
đến bờ đại lục Nam Mĩ, bao quanh biển Caribê.
Câu 5: Nêu tên hai dãy núi chính ở BM và NM?
- Bắc Mĩ là hệ thống Cooc-đi-e
- Nam Mĩ là day4nui1 trẻ An-đét.
6. Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa phía đơng và phía tây Bắc Mĩ.
- Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e cao đồ sộ, hiểm trở, có nhiều khống
sản.

- Phía đơng là Miền núi già.
Câu 2: Đồng bằng Bắc Mĩ khác đồng bằng Nam Mĩ ra sao?
- Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam
- Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ
đến Amdơn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1
cao nguyên.
7. Mức độ vận dụng thấp:

4


Câu 1: Những dãy núi phía tây của châu Mĩ có ảnh hưởng gì tới khí hậu ở
đây?
Bắc Mĩ với đầy đủ các loại khí hậu: Kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt
đới, núi cao cận nhiệt đới và hoang mạc
Câu 2: Với địa hình lồng máng ở Bắc Mĩ thì thời tiết ở đây như thế nào?
8. Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: So sánh địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ.

Khu vực Bắc Mĩ
+ Phía đơng: Bắc Mĩ là núi
già Apalat.
+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ
Coocđie rộng, thấp.
Địa hình + Ở trung tâm: Bắc Mĩ là
đồng bằng cao phía Bắc và
thấp dần về phía Nam

T&N Mĩ
+ Phía đơng: Trung và Nam Mĩ là các cao

ngun.
+ Phía tây : Trung và Nam Mĩ có núi trẻ
Anđet có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.
+ Ở trung tâm:
Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên
tục từ đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ đến Amdơn
đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng
Pampa cao lên thành 1 cao nguyên.

Câu 2: Nêu ảnh hưởng của Dãy núi trong việc hình thành khí hậu ở BM và NM.

Khu
vực

BM

T&NM

Kiểu khí hậu hàn đới, ơn đới, Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí
Khí hậu nhiệt đới, núi cao cận nhiệt hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí
đới và hoang mạc
hậu ơn đới
V. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Giáo viên:
- Máy tính xách tay
- Soạn bài Powerpoint.
2. Học sinh: SGK…
VI. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
* Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào

Panama?
Đáp án:
- Châu Mĩ rộng 42 Tr km2 nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. Châu Mĩ nằm trải dài
trên nhiều vĩ độ từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam
- Là đường giao thông ngắn nhất từ Thái Bình Dương sang Đại Tây dương)
5


Câu 2: Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như
thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ
Đáp án:
Các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu vực khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh,
Pháp, Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrơit; cịn Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và Exkimơ, sau này châu Mĩ có đủ
các chủng tộc trên thế giới và sự hoà huyết giữa các chủng tộc đã tạo nên các
dạng người lai.
HOẠT ĐỐNG 1. KHỞI ĐỘNG
* Động não: Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicơ. Bắc Mĩ có cấu
trúc địa hình đơn giản, mặt khác với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài
theo phương kinh tuyến từ xích đạo đến vòng cực của Trung và Nam Mĩ. Sự đối
lập đó khác nhau như thế nào…
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. ĐỊA HÌNH
Hoạt động của
Hoạt động của thầy
Nội dung cơng việc
trị
- HĐ Cá nhân - thảo luận
I. Khu vực Bắc Mĩ:
nhóm

Quan sát hình 36.2 cho biết
Bắc mĩ nằm từ vòng cực
giới hạn của bắc mĩ nằm từ
bắc đến vĩ tuyến 150B.
đâu tới đâu?
(Bắc mĩ nằm từ
Quan sát hình 36.1 cho biết: vòng cực bắc đến
- Theo đường kinh tuyến thì vĩ tuyến 150B.)
địa hình Bắc mĩ chia ra làm
mấy khu vực?
- Đó là những khu vực nào? 3 khu vực.
Gv cho hs thảo luận nhóm:
chia hs ra làm 3 nhóm thảo
luận trong vịng 5` sau đó lên
bảng trình bày kết quả thảo
luận.
- Nhóm 1: Trình bày đặc
- Phía tây là miền núi trẻ
điểm chính của hệ thống núi
Cooc-đi-e cao đồ sộ,
Cooc-đi-e?
hiểm trở, có nhiều
- Nhóm 2: Trình bày đặc
khống sản.
điểm chính của Miền đồng
- Ở giữa là đồng bằng
bằng ở giữa?
- Phía tây là miền rộng lớn, hình lồng
6



- Nhóm 3: Trình bày đặc
điểm chính của Miền núi già
và sơn ngun ở phía Đơng?
Gv nhận xét bổ sung.

núi trẻ Cooc-đi-e
cao đồ sộ, hiểm
trở, có nhiều
khống sản.

máng, nhiều hồ lớn và
sơng dài.
- Phía đơng là Miền núi
già Apalat và cao
nguyên.

* Hoạt động 2 : Hoạt động
nhóm
- Khu vực trung và nam mĩ
gồm những khu vực nào?
- Diện tích bao nhiêu?
- Khu vực T&N mĩ giáp với
những đại dương nào, có
những dịng biển nào chảy
qua?
- Lên bảng xác định các khu
vực trên?
Gv kết luận.
1. Eo đất Trung Mĩ và quần

đảo Ăng ti:
Quan sát hình 41.1 và dựa
vào kiến thức đã học cho
biết:
? Đặc điểm địa hình của eo
đất trung mĩ và quần đảo
Ăng-ti như thế nào
Giáo viên chuyển ý sang
phần 2

- Ở giữa là đồng * Có nhiều sơng lớn như
bằng rộng lớn, Mitxixipi…
hình lồng máng,
nhiều hồ lớn và
sơng dài.
- Phía đơng là
Miền núi già
Apalat và cao
ngun.

- 2 khu vực: TM II. Khái quát tự nhiên:
và NM.
- Diện tích 20,5 1. Eo đất Trung Mĩ và
triệu km2.
quần đảo Ăng ti:
- Giáp TBD và
ĐTD

- Eo đất Trung Mĩ là nơi
tận cùng của hệ thống

Coocđie, có các núi cao
và có nhiều núi lửa hoạt
động.
- Eo đất Trung Mĩ
là nơi tận cùng
của hệ thống
Coocđie, có các
núi cao và có

- Quần đảo Ăngti gồm
vơ số các đảo lớn nhỏ,
kéo dài từ cửa vịnh
Mêhicô đến bờ đại lục
Nam Mĩ, bao quanh biển
7


nhiều núi lửa hoạt Caribê.
động.
2. Khu vực Nam Mĩ:
2. Khu vực Nam Mĩ:
- Quan sát hình 41.1 cho biết:
NM có mấy khu vực chính,
đó là những khu vực nào?
Gv cho học sinh thảo luận
nhóm: trong 5` sau đó lên
bảng trình bày kết quả thảo
luận:
- Nhóm 1: Phía tây Nam mĩ
có đặc điểm gì?

- Nhóm 2: Đồng bằng trung
tâm có những đặc điểm nào?
- Nhóm 3: Phía đơng Nm
như thế nào?
Gv nhận xét bổ xung và kết
luận:

* Có 3 khu vực:
- Phía tây là dãy
núi trẻ An-đét.
- Phía đơng là các
sơn nguyên.
- Giữa là đồng
bằng trung tâm

- Phía tây là dãy núi trẻ
An-đét.
- Phía đơng là các sơn
Học sinh lên bảng nguyên.
trình bày
- Giữa là đồng bằng
trung tâm.
Hoạt động 3. Hoạt động
tiếp theo:
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa
hình Bắc Mĩ?
- Quan sát lược đồ 41.1
nêu đặc điểm địa hình
của lục địa Nam Mĩ?
Hoạt động 4. Vận dụng,

tìm tịi sáng tạo.
- Về nhà học bài, chuẩn
bị bài 42.
- Bắc, Trung & Nam Mĩ
có các kiểu khí hậu nào?
- Ngun nhân nào hình
thành nên các kiểu mơi
trường khí hậu trên?
- Từ những đặc điểm khí
8


hậu như thế nên thiên
nhiên ở đây như thế nào?
- Đặc điểm tự nhiên của
khu vực Đồng bằng
Amazon như thế nào?
- Phía tây và phía đơng
khu vực eo đất Trung Mĩ
và quần đảo Ăng ti như
thế nào?
II. KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN MƠI TRƯỜNG.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
HĐ Cá nhân - thảo
luận nhóm
HS HĐ cá nhân trả lời
? Dựa vào vị trí, giới hạn câu hỏi
của Bắc Mĩ cho biết Bắc a) Sự phân hố khí
Mĩ có các kiểu khí hậu hậu theo chiều Bắc nào?

Nam:
? Kiểu khí hậu nào chiếm - Các kiểu khí hậu:
diện tích lớn nhất?
Hàn đới, ơn đới, nhiệt
? Tại sao khí hậu Bắc Mĩ có đới.
sự phân hố theo chiều Bắc - Khí hậu ơn đới
– Nam?
chiếm diện tích lớn
( Do lãnh thổ Bắc Mĩ trải nhất.
dài từ 150B - 800B.)
- HS HĐ nhóm
- GV tổ chức HS HĐ nhóm. b) Trong mỗi đới khí
? Dựa vào lược đồ tự nhiên hậu có sự phân hố
Bắc Mĩ giải thích tại sao có theo chiều Tây –
sự khác biệt về khí hậu Đơng:
giữa phần phía tây và phía
đơng kinh tuyến 1000 T của
Hoa Kỳ?
( ¶nh hưởng tương phản
của 2 miền địa hình: Địa
hình núi Cc đie ngăn
chặn ảnh hưởng của biển
vào, phía tây có dịng biển

Nội dung cơng việc
1. Khu vực Bắc Mĩ:
a) Sự phân hố khí hậu
theo chiều Bắc - Nam:
- Các kiểu khí hậu:
Hàn đới, ơn đới, nhiệt

đới.
- Khí hậu ơn đới chiếm
diện tích lớn nhất.

b) Trong mỗi đới khí
hậu có sự phân hố
theo chiều Tây –
Đơng:

9


lạnh, phía đơng có dịng
biển nóng.
* Ngồi sự phân hố khí
hậu theo chiều Bắc – Nam,
Đơng – Tây thì khí hậu cịn
phân hố theo độ cao.
- Ở chân núi có khí hậu cận
nhiệt hoặc ơn đới lên cao
thời tiết thay đổi do nhiệt
độ giảm hteo quy luật, cứ
lên cao 100m thì nhiệt độ
giảm 0.60 C.

? Dựa vào H42.1 sgk cho
biết Nam Mĩ có các kiểu
khí hậu nào? Đọc tên?
? Từ bắc đến nam lục địa
Nam Mĩ có các kiểu khí

hậu nào?

c) Sự phân hố khí hậu
theo độ cao:
- Thể hiện ở miền núi
trẻ Coóc đie

- HĐ cá nhân / cặp

- Cận xích đạo, xích
đạo, nhiệt đới, cận
nhiệt đới, ơn đới.

? Dọc theo chí tuyến nam
- Hải dương, lục địa,
0
/
(23 27 N ) từ đông sang tây núi cao, địa trung hải
trên đại lục Nam Mĩ có các
kiểu khí hậu nào?
? Vậy khí hậu phân hố
như thế nào?
? Sự khác nhau giữa vùng
khí hậu lục địa Nam Mĩ với
khí hậu eo t Trung M v
qun o ăng Ti?

2. Khu vc Trung và
Nam Mĩ.
a) Khí hậu :


- Có gần đủ các kiểu
khí hậu trên trái đất do
đặc điểm của vị trí và
địa hình của khu vực.

- Khí hậu ở eo đất
Trung Mĩ v qun o - Khớ hu phõn hoỏ
ăng Ti khụng phân
theo chiều Bắc Nam;
hố phức tạp như ở
đơng tây; thấp lên cao.
Nam Mĩ . Vì địa hình
đơn giản, giới hạn
lãnh thổ hẹp.
- Khí hậu đại lục Nam
Mĩ phân hố phức tạp
chủ yếu có các kiểu
10


khí hậu thuộc đới
nóng và ơn đới. Vì
lãnh thổ trải dài trên
nhiều vĩ độ kích
thước rộng lớn: Địa
hình phân hố có
nhiều dạng.
? Sự phân hố các kiểu khí
hậu ở Nam Mĩ có mối quan

hệ như thế nào với phân bố
địa hình?

- Do địa hình, khí hậu
giữa khu tây và đơng
d·y Anđét là đơng
b»ng và cao ngun
phía đơng có sự phân
hố khác nhau.

=> Giáo viên kết luận: Khu
vực Trung và Nam Mĩ do
đặc điểm địa hình và sự
phân hố đa dạng của khí
hậu lãnh thổ là đại lý khơng
gian rộng. Khu vực có gió
tín phong hoạt động thường
xun. Các dịng biển nóng
và lạnh chảy ven bờ do đó
ảnh hưởng tới mơi trường
tự nhiên.
? Thiên nhiên của lục địa
- Đại bộ phận lãnh
Nam Mĩ và Châu Phi giống thổ 2 lục địa nằm
nhau ở đặc điểm gì?
trong đới nóng
? Dựa vào sgk cho biết
Trung và Nam Mĩ có các
mơi trường chính nào?
Phân bố ở

? Giải thích vì sao núi
Anđét lại có hoang mạc.

- HĐ cá nhân / cặp?
- Vì có dịng biển lạnh
Pêru chảy mạnh sát
ven bờ. Hơi nước đi
qua dòng biển lạnh
ngưng đọng thành
sương mù khi khơng
khí vào đất liền mất
hơi nước nên không
cho mưa -> hoang

b) Các đặc điểm khác
của môi trường tự

11


mạc phát triển, điển
hình hoang mạc A-TaCa-Ma
STT
Mơi trường tự nhiên chính
Phân bố
1 Rừng xích đạo xanh quanh năm - Đồng bằng Amazơn.
điển hình nhất trên thế giới.
2 Rừng rậm nhiệt đới.
- Phía đơng eo đất Trung Mĩ, quần
đảo ăng ti.

3 Rừng thưa và xa van.
- Phía tây eo đất Trung Mĩ, đồng
bằng Orinôrô.
4 Thảo nguyên Pampa
- Đồng bằng Pampa.
5 Hoang mạc, bán hoang mạc.
- Đồng bằng duyên hải tây AnĐét
Cao nguyên Pata.
6 Thiên nhiên thay đổi từ Bắc đến - Miền núi: Anđét.
Nam, chân đến đỉnh núi
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 + 2/ Trang 139
HĐ nhóm ( nhóm lẻ làm nội dung bài tập 1, nhóm chẵn làm nội dung bài tập 2)
HS các nhóm làm việc
Đại diện nhóm trình bày
GV chuẩn kiến thức

Độ cao

Từ 0m
-1000m
Từ 1000m
- 2500m
Từ 2500m
- 3500m
Từ 3500m
- 5000m
Trên
5000m


Sự phân bố của thảm
thực vật theo độ cao ở
sườn tây
Thực vật nửa hoang mạc

Cây bụi xương rồng
Đồng cỏ cây bụi
Đồng cỏ núi cao
Băng tuyết

Độ cao

Từ 0 m
-1000m
Từ 10001300m
Từ 13003000m
Từ 30004000m
Từ 40005500m
Trêm
5500m

Sự phân bố của thảm
thực vật theo độ cao ở
sườn đông
Rừng nhiệt đới

Rừng lá rộng
Rừng lá kim
Đồng cỏ
Đồng cỏ núi cao

Băng tuyết
12


Bài tập 3/ Trang 139
Quan sát H46.1 và H46.2 cho biết: Tại sao từ độ cao 0m – 1000m ở sườn
đơng có rừng nhiệt đới cịn ở sườn tây là thực vật nửa hoang mạc?
- Vì dịng biển lạnh Pêru ven biển phía tây Nam Mĩ chảy mạnh ven bờ biển xua
khối nước nóng trên mặt ra xa bờ do đó khí hậu khơ, mưa rất ít làm cho khí hậu
có tính chất khơ ở sườn tây Anđet nên có sự hình thành thảm thực vật nửa hoang
mạc ở ngay độ cao 0m- 1000m.
? Phía đơng của Anđét chịu ảnh hưởng của gió gì?
- Khi tín phong đi qua dãy Anột, gió xảy ra hin tng hiu ng phơn v khô
dần khi đi từ đỉnh đến chân. Độ cao 3000m độ ẩm vẫn đủ để hình thành đồng cỏ
núi cao trên đồng cỏ cây bụi. Xuống đến độ cao 1000m tới chân núi tạo điều kiện
cho thực vật nửa hoang mạc phát triển ở sườn tây Anđet.
? Giữa sườn đông, sườn tây Anđét sườn nào cho mưa nhiều? Tại sao?
- So với sườn tây, sườn đơng có lượng mưa lớn hơn vì hơi ẩm từ ĐTD được tăng
thêm do dịng biển nóng chảy ven bờ, gió tín phong thổi thường xuyên mang hơi
ẩm vào khiến mưa nhiều
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG
? Rừng Amazon có vai trị như thế nào đối với mơi trường trên thế giới? Em sẽ
làm gì để bảo vệ môi trường sống của chúng ta?
HOẠT ĐỘNG 5. TÌM TỊI SÁNG TẠO
- Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên Châu Mĩ
- Với điều kiện tự nhiên như vậy Châu Mĩ có nhứng điều kiện thuận lợi và khó
khăn gì để phát triển kinh tế?

13




×