Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nghiên cứu và thiết kế bộ tổng hợp tần số dùng trong hệ thống gps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

MAI ĐÔNG XUÂN

NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ BỘ TỔNG HỢP TẦN SỐ
DÙNG TRONG HỆ THỐNG GPS
RESEARCH AND IMPLEMENT A FREQUENCY
SYNTHESIZER FOR GPS SYSTEM

Chuyên ngành: Kỹ Thuật Viễn Thông
Mã số: 7140951

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2017


i

Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG – HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Phú Minh Cường .................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Võ Quế Sơn .............................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Mai Linh ..................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG TP. HCM ngày
06 tháng 01 năm 2017.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo về luận văn thạc sĩ)


1. TS. Võ Quế Sơn ..................................................................................................
2. TS. Mai Linh .......................................................................................................
3. TS. Đỗ Hồng Tuấn..............................................................................................
4. TS. Hà Hoàng Kha .............................................................................................
5. TS. Huỳnh Hữu Thuận ......................................................................................
Xác nhận của chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA


ii

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:

MAI ĐÔNG XUÂN

MSHV: 7140951

Ngày, tháng, năm sinh:


23/01/1989

Nơi sinh: Đồng Tháp

Chuyên ngành:

Kỹ thuật Viễn thông

Mã số: 60520208

I.

TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ BỘ TỔNG HỢP TẦN SỐ DÙNG TRONG HỆ
THỐNG GPS
RESEARCH AND IMPLEMENT A FREQUENCY SYNTHESIZER FOR GPS
SYSTEM

II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Phân tích, tính tốn những thơng số của khối tổng hợp tần số.
- Nghiên cứu và thiết kế các sau: mạch Phase Frequency Detector (PFD), Charge
Pump (CP), Loop Filter (LP), Frequency Divider (FD), Voltage Controlled
Oscillator (VCO), mạch tổng hợp tần số.
- Kết quả đạt được: Kết quả sau layout và kết quả đo kiểm khối tổng hợp tần số bao
gồm các mạch: mạch PFD, mạch CP, mạch LP, mạch FD và mạch VCO.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ (Ghi theo QĐ giao đề tài): 11/01/2016
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ (Ghi theo trong QĐ giao đề tài): 06/01/2017
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên): TS. Huỳnh Phú Minh
Cường.
Tp. HCM, ngày 06 tháng 01 năm 2017

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
(Họ tên và chữ ký)

Ghi chú: Học viên phải đóng tờ nhiệm vụ này vào trang đầu tiên của tập thuyết minh LV


iii

SƠ LƯỢC LUẬN VĂN
Luận văn này nhầm mục đích phân tích, thiết kế, chế tạo thử nghiệm một bộ
tổng hợp tần số dựa trên ngun lý vịng khố pha, được dùng trong hệ thống định vị
toàn cầu. Bộ tổng hợp tần số này được nghiên cứu, thiết kế, chế tạo trên công nghệ
CMOS 130nm với lựa chọn phần tử cao tần. Toàn bộ mạch thành phần của bộ tổng
hợp tần số được tích hợp trong chip (on-chip) với tần số ngỏ ra trong khoảng 1.5GHz
– 2.1GHz.
Mục tiêu của luận văn này là tập trung nghiên cứu vào việc cải thiện hệ số
nhiễu pha cũng như công suất tiêu thụ của từng mạch thành phần từ đó cải thiện tổng
thể hệ số nhiễu pha và cơng suất của tồn bộ tổng hợp tần số.
Kiến trúc mạch so pha tần được sử dụng để đạt hệ số nhiễu pha thấp trong
vùng “dead zone”, mạch bơm dòng và mạch lọc vòng được tối ưu để tránh hiện tượng
mismatch trong quá trình hoạt động. Mạc VCO được thiết kế dựa trên khung cộng
hưởng LC sẽ giúp cải thiện hệ số nhiễu pha rất nhiều. Thêm nữa, mạch VCO cịn

được hiệu chỉnh bởi ba cơng tắc hiệu chỉnh từ đó giúp tăng tính linh hoạt trong quá
trình đo đạc hoặc được dùng để trimming sau khi tích hợp vào hệ thống lớn hơn.
Mạch chia tần số được thiết kế với hệ số chia cố định 96 với tần số trung tâm là
1571,328MHz và tần số tham chiếu là 16,346MHz.
Toàn bộ tổng hợp tần số tiêu thụ công suất vào khoảng 11.5mW với nguồn
cung cấp 1.2V trong điều kiện hoạt động bình thường, jitterrms đạt 0.624fs, hệ số nhiễu
pha đạt –118.6dBc@1MHz offset, diện tích tổng cộng vào khoảng 820um x 915um
chưa bao gồm IO pad.


iv

SUMMARY
This thesis aims to analyze, design and prototype a frequency synthesizer
based on the phase locked loop technique, which is used in global positioning system.
This frequency synthesizer is researched, designed and implemented in CMOS
130nm technology with Analog & RF mixed signal option. All components of the
frequency synthesizer are integrated on-chip with the output frequency between
1.5GHz - 2.1GHz.
The objective of this article is to focus on improving phase noise as well as the
power consumption of each circuit component, thus improving overall phase noise
and the performance of the frequency synthesizer.
The PFD’s architecture is used to achieve low phase noise in the "dead zone"
the charge pump and loop filter are optimized to avoid the mismatch in locked state.
The VCO is designed based on the resonant LC will improve the phase noise
performance. Furthermore, The VCO also corrected by adjusting by three switches
which increased the flexibility of testing and measurement process or trimming when
integrated into a system on chip. The frequency divider is designed with a fixed divide
ratio of 96 which has the center frequency of 1571,328MHz and the frequency
reference is 16,346MHz.

The frequency synthesizer has power consumption of 11.5mW with 1.2V
supply, under typical conditions, jitter is 0.624fs, the phase noise of the frequency
synthesizer is -118.6dBc@1MHz offset, the total area is 820um x 915um excluding
the IO pad.


v

LỜI CÁM ƠN
Được trải qua gần hai năm học tập, nghiên cứu và làm việc ở trường Đại học
Bách Khoa TP.HCM và Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo Thiết kế Vi mạch
(ICDREC) thực sự là trải nghiệm thú vị và ý nghĩa với bản thân em.
Lời đầu tiên, em xin được gởi lời cám ơn chân thành đến anh Nguyễn Tuấn
Khanh và anh Nguyễn Đức Nguyên những người đã ln giúp đỡ, hỗ trợ em trong
suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Với sự chia sẽ quý báu những kiến thức
và kinh nghiệm về mạch dao động của anh Khanh đã giúp em cải thiện được kết quả
nghiên cứu. Em cũng rất cám ơn những lời chỉ dẫn tận tình của anh Nguyên trong
quá trình phân tích mức hệ thống của bộ tổng hợp tần số. Em cũng xin được cám ơn
anh Trương Hoàng Thái về những hướng dẫn, hỗ trợ quý báu của anh trong quá trình
thiết kế vật lý.
Em xin cám ơn thầy Huỳnh Phú Minh Cường đã truyền đạt những kiến thức
cũng như chỉ dẫn hết sức quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em cũng cám
ơn đến tất cả thành viên nhóm RFIC – Lab của trường, nhóm thật sự là một môi
trường nghiên cứu rất tốt.
Em cũng xin cám ơn đến các anh kỹ sư của Trung tâm ICDREC đã ln đồng
hành trong q trình thực hiện đề tài. Đặc biệt hơn hết là sự hỗ trợ của “Chương trình
Phát triển Cơng nghiệp Vi mạch giai đoạn 2013 – 2020” của TP.HCM mà cụ thể là
đề tài “Thiết kế và chế tạo thử nghiệm chip GPS Receiver” đã tạo điều kiện để thực
hiện tape-out chip mẫu. Em cũng cám ơn rất nhiều đến thầy Ngơ Đức Hồng với
cương vị là giám đốc Trung tâm ICDREC đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho em

trong suốt quá trình học tập và làm việc.
Cuối cùng, em xin biết ơn đến gia đình, ba mẹ và hai chị vì ln là chỗ dựa
tinh thần vững chắc cho em trong suốt những năm qua.


vi

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát
từ yêu cầu phát sinh trong cơng việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các số liệu
trong luận văn này có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc. Kết quả trình bày
trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực và chưa từng
được ai công bố trước đây.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01, năm 2017
Tác giả luận văn

Mai Đông Xuân


vii

CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DSB Double-sideband
IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers
KCL Kirchoff’s current law
PFD Phase Frequency Detector
CP

Charge pump


FD

Frequency Divider

PLL Phase-locked loop
RF

Radio frequency

RHP Right half plane
rms

Root mean square

SSA Signal Source Analzer
SSB Single-sideband
VCO Voltage controlled oscillator


1

MỤC LỤC
Sơ lược luận văn ...................................................................................................... iii
Lời cám ơn ................................................................................................................v
Lời cam đoan ........................................................................................................... vi
Chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................................... vii
Mục lục......................................................................................................................1
1.

2.


Giới thiệu.............................................................................................................8
1.1

Lý do chọn đề tài ...........................................................................................8

1.2

Mục đích ........................................................................................................9

1.3

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................9

1.4

Phương pháp thực hiện ..................................................................................9

Tổng quan..........................................................................................................10
2.1

3.

Tổng quan hệ thống GPS .............................................................................10

2.1.1

Khối tìm kiếm ...................................................................................12

2.1.2


Khối theo dõi .....................................................................................12

2.1.3

Khối xác định toạ độ .........................................................................13

2.2

Những nghiên cứu trước đây .......................................................................13

2.3

Vấn đề còn tồn tại ........................................................................................14

2.4

Kiến trúc đề suất cho chip thu tín hiệu GPS................................................15

2.5

Kiến trúc đề xuất cho bộ tổng hợp tần số ....................................................16

2.6

Cấu trúc luận văn .........................................................................................17

Lý thuyết ...........................................................................................................18



2

3.1

3.1.1

Hệ số nhiễu pha trong miền thời gian ...............................................20

3.1.2

Hệ số nhiễu pha trong miền tần số ....................................................22

3.2

4.

Mơ hình tuyến tính ............................................................................25

3.2.2

Hàm truyền đạt ..................................................................................26

3.2.3

Phase noise của bộ tổng hợp tần số...................................................27

Mạch so pha tần – PFD và mạch bơm dòng – CP ............................................28
Mạch so pha tần ...........................................................................................28

4.1.1


Kiến trúc mạch ..................................................................................29

4.1.2

Mạch nguyên lý và đánh giá kết quả.................................................30

4.2

Mạch bơm dòng ...........................................................................................33

4.2.1

Kiến trúc mạch ..................................................................................34

4.2.2

Mạch nguyên lý và đánh giá kết quả.................................................35

4.3

Mạch so pha tần và mạch bơm dòng ...........................................................39

Mạch VCO và mạch chia tần số........................................................................41
5.1

Mạch dao động điều khiển điện áp ..............................................................41

5.1.1


Tổng qt ..........................................................................................41

5.1.2

Kiến trúc mạch VCO.........................................................................44

5.2

6.

Ngun lý về vịng khố pha .......................................................................23

3.2.1

4.1

5.

Lý thuyết về hệ số nhiễu pha .......................................................................18

Mạch chia tần số ..........................................................................................58

5.2.1

Tổng quát ..........................................................................................58

5.2.2

Mạch nguyên lý và đánh giá kết quả.................................................59


Bộ tổng hợp tần số ............................................................................................62
6.1

Kiến trúc ......................................................................................................62


3

7.

6.2

Mạch lọc vòng .............................................................................................63

6.3

Bộ tổng hợp tần số .......................................................................................64

6.3.1

Thời gian ổn định ..............................................................................64

6.3.2

Hệ số nhiễu pha của mạch PCL ........................................................68

6.3.3

Hệ số nhiễu pha của mạch VCO .......................................................69


6.3.4

Hệ số nhiễu pha của mạch chia tần số ..............................................70

6.3.5

Hệ số nhiễu pha của bộ tổng hợp tần số............................................71

Đánh giá và kết luận ..........................................................................................73
7.1

Phương pháp đo ...........................................................................................73

7.2

Mạch kiểm tra ..............................................................................................73

7.3

Kết quả .........................................................................................................75

7.3.1

Kết quả đo kiểm DC..........................................................................75

7.3.2

Kết quả đo các thông số khác............................................................75

7.4


Kết quả đo kiểm vịng khố pha ..................................................................81

7.5

Kết luận........................................................................................................81

7.6

Những cơng việc tương lai ..........................................................................82


4

DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ khối của chip thu GPS dựa trên chức năng ....................................11
Hình 2.2: Sơ đồ khối tìm kiếm ..................................................................................12
Hình 2.3: Sơ đồ khối theo dõi ...................................................................................13
Hình 2.4: Sơ đồ khối của chip thu tín hiệu GPS .......................................................16
Hình 3.1: Tín hiệu khơng có nhiễu ...........................................................................18
Hình 3.2: Phổ tín hiệu khơng có nhiễu pha ...............................................................19
Hình 3.3: Tín hiệu có nhiễu pha ................................................................................19
Hình 3.4: Phổ tín hiệu có nhiễu pha ..........................................................................20
Hình 3.5: Miêu tả về phase noise ..............................................................................22
Hình 3.6: Sơ đồ khối của vịng khố pha ..................................................................23
Hình 3.7: Ngun lý hoạt động của vịng khố pha ..................................................24
Hình 3.8: Sơ đồ khối mơ hình tuyến tính ..................................................................25
Hình 4.1: Cấu trúc mạch PFD ...................................................................................29
Hình 4.2: Mạch nguyên lý của flip flop ....................................................................30
Hình 4.3: Đáp ứng của mạch PFD lúc sai pha 2ns ...................................................31

Hình 4.4: Đáp ứng của mạch PFD lúc sai pha 500ps ...............................................31
Hình 4.5: Đáp ứng của mạch PFD lúc khơng có sự sai khác pha .............................32
Hình 4.6: Thiết kế vật lý của mạch PFD ...................................................................32
Hình 4.7: Sơ đồ ngun lý của mạch bơm dịng .......................................................33
Hình 4.8: Kiến trúc mạch của mạch bơm dịng ........................................................34
Hình 4.9: Mạch ngun lý của nguồn dịng ..............................................................35
Hình 4.10: Đáp ứng mạch với mơ phỏng Monte Carlo – a.......................................36
Hình 4.11: Đáp ứng mạch với mơ phỏng Monte Carlo – b ......................................37
Hình 4.12: Đáp ứng của mạch bơm dịng khi có xung Up .......................................37
Hình 4.13: Đáp ứng của mạch bơm dịng khi có xung Down...................................38
Hình 4.14: Thiết kế vật lý của mạch bơm dịng ........................................................39
Hình 4.15: Mạch so pha tần và mạch bơm dòng.......................................................39


5

Hình 4.16: Đáp ứng của khối mạch PFD và CP .......................................................40
Hình 5.1: Cấu trục mạch dao động LC .....................................................................42
Hình 5.2: Mạch dao động với hai khung cộng hưởng ..............................................45
Hình 5.3: Mạch VCO dùng NMOS ..........................................................................45
Hình 5.4: Mạch VCO dùng NMOS và PMOS ..........................................................46
Hình 5.5: Hệ số phẩm chất của cuộn dây theo số vịng và tần số .............................47
Hình 5.6: Hệ số phẩm chất theo bán kính và tần số ..................................................47
Hình 5.7: Hệ số phẩm chất theo nhiệt độ và tần số ...................................................48
Hình 5.8: Mạch dao động VCO ................................................................................49
Hình 5.9: Mạch chuyển cho mạch dao động .............................................................51
Hình 5.10: Thiết kế vật lý của mạch chuyển.............................................................51
Hình 5.11: Mạch VCO dùng những mạch thay đổi cảm kháng ................................52
Hình 5.12: Ngun lý tạo tín hiệu vng pha bằng cách dùng mạch VCO ..............52
Hình 5.13: Mạch ngun lý của dao động có tín hiệu vng pha ............................52

Hình 5.14: Khoảng tần số của mạch VCO với điện áp thay đổi ...............................53
Hình 5.15: Hệ số nhiễu pha của mạch VCO .............................................................53
Hình 5.16: Thay đổi mạch chuyển để điều khiển khoảng tần số ..............................54
Hình 5.17: Tín hiệu ngỏ ra theo thời gian .................................................................54
Hình 5.18: Phổ tín hiệu ngỏ ra I+..............................................................................55
Hình 5.19: Thiết kế vật lý của mạch dao động vng pha .......................................56
Hình 5.20: Hệ số nhiễu pha sau thiết kế vật lý với mơ phỏng Monte Carlo.............57
Hình 5.21: Công suất sau thiết kế vật lý với mô phỏng Monte Carlo ......................57
Hình 5.22: Mạch chia tần số dùng TSPC ..................................................................59
Hình 5.23: Mạch nguyên lý của khối TSPC .............................................................59
Hình 5.24: Tần số ngỏ ra của mạch chia tần số ........................................................60
Hình 5.25: Thiết kế vật lý của mạch TSPC...............................................................61
Hình 6.1: Mạch tổng hợp tần số ................................................................................63
Hình 6.2: Thời gian đáp ứng của bộ tổng hợp tần số ................................................64
Hình 6.3: Điện áp điều khiển ....................................................................................65
Hình 6.4: Tần số hồi tiếp của bộ tổng hợp tần số .....................................................65


6

Hình 6.5: Phổ của tín hiệu ngỏ ra..............................................................................66
Hình 6.6: Phổ tần số ngỏ ra và vùng lân cận.............................................................66
Hình 6.7: Jitter của tần số ngỏ ra...............................................................................67
Hình 6.8: Cơng suất tiêu thụ của tồn bộ tổng hợp tần số ........................................67
Hình 6.9: Thiết kế vật lý của toàn bộ tổng hợp tần số ..............................................68
Hình 6.10: Hệ số nhiễu pha của mạch PCL ..............................................................69
Hình 6.11: Hệ số nhiễu pha của mạch dao động vuông pha .....................................70
Hình 6.12: Hệ số nhiễu pha của mạch chia tần số ....................................................70
Hình 6.13: Hệ số nhiễu pha của bộ tổng hợp tần số .................................................71
Hình 7.1: Mạch kiểm tra cho bộ tổng hợp tần số ......................................................73

Hình 7.2: Layout của mạch test.................................................................................74
Hình 7.3: Mạch kiểm tra sau khi hàn linh kiện .........................................................74
Hình 7.4: Kết nối mạch kiểm tra với máy đo ............................................................75
Hình 7.5: Tín hiệu tham chiếu từ TCXO ..................................................................76
Hình 7.6: Tần sổ ngỏ ra I+ mức cao..........................................................................78
Hình 7.7: Tần số ngỏ ra Q+ mức cao ........................................................................78
Hình 7.8: Tần số ngỏ ra I+ mức thấp ........................................................................79
Hình 7.9: Tần số ngỏ ra Q+ mức thấp.......................................................................79
Hình 7.10: Tần số ngỏ ra ở mức 011.........................................................................80
Hình 7.11: Điện áp đo tại mạch lọc vịng .................................................................81


7

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: So sánh kiến trúc của bộ thu cao tần ........................................................15
Bảng 4.1: Trạng thái hoạt động mạch PFD ...............................................................30
Bảng 4.2: Kích thước mạch nguyên lý của flip flop .................................................30
Bảng 4.3: Kích thước mạch bơm dịng .....................................................................34
Bảng 4.4: Kích thước mạch nguồn dịng...................................................................35
Bảng 5.1: So sánh dao động dạng vòng và dao động khung cộng hưởng LC ..........44
Bảng 5.2: Mục tiêu thiết kế của mạch VCO .............................................................44
Bảng 5.3: Thông số của cuộn dây .............................................................................48
Bảng 5.4: Thông số của mạch dao động ...................................................................50
Bảng 5.5: Tổng kết giá trị đạt được của mạch dao động vuông pha ........................58
Bảng 6.1: Bảng tổng hợp kết quả của bộ tổng hợp tần số ........................................71
Bảng 6.2: Bảng so sánh kết quả đạt được với các nghiên cứu khác .........................72
Bảng 7.1: Kết quả đo các chip VCO tại các chân .....................................................77
Bảng 7.2: Kết quả thay đổi bit điều khiển.................................................................80



8

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1. GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hệ thống thông tin vệ tinh cũng như nhiều hệ thống thơng tin khác đã và đang
đóng một vai trị quan trọng trong cuộc sống ngày nay của chúng ta. Với hơn một
ngàn vệ tinh trên bầu trời, có thể thấy hệ thống thông tin vệ tinh được sử dụng cho rất
nhiều mục đích khác nhau như phát quảng bá tín hiệu truyền hình, truyền tải dữ liệu,
định vị, dẫn đường tồn cầu và rất nhiều mục đích khác nữa.
Có thể thấy hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu là một trong những hệ thống cực
kỳ quan trọng của chúng ta. Và đúng với tên gọi của nó, hệ thống có khả năng xác
định chính xác vị trí của thiết bị tại bất kỳ nơi nào trên bề mặt trái đất. Với tầm quan
trọng của hệ thống, rất nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và công ty đã và đang
đầu tư nghiên cứu để cải thiện độ chính xác, cơng suất tiêu thụ, tính năng dẫn đường
chủ động và thụ động của hệ thống định vị…
Độ chính xác là một trong những yếu tố được quan tâm hàng đầu lại được
quyết định rất nhiều đến chip thu và xử lý tín hiệu từ vệ tinh. Có nhiều ngun nhân
làm giảm độ chính xác như do khoảng cách xa, hiệu ứng Doppler lớn, tín hiệu thu có
cơng suất thấp. Từ đó để cải thiện độ chính xác thì cũng có nhiều cách khác nhau như
thiết kế bộ khuếch đại nhiễu thấp, thiết kế chip thu có hệ số nhiễu thấp, cải thiện cách
mã hố và giải mã tín hiệu thu…
Trong những năm gần đây lĩnh vực nghiên cứu và thiết kế vi mạch tại Việt
Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trong đó có cả trường Đại học
Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh đang có những bước phát triển vượt bậc và cũng đạt


9


được nhiều kết quả rất đáng khích lệ. Với những yếu tố thuận lợi và thử thách đó đã
hình thành đề tài nghiên cứu và thiết kế bộ tổng hợp tần số dùng trong hệ thống GPS.
1.2 MỤC ĐÍCH
Nắm rõ cấu trúc chip thu tín hiệu GPS cùng những tiêu chuẩn kỹ thuật liên
quan. Trong đó tập trung vào bộ tổng hợp tần số.
Nghiên cứu kỹ thuật vịng khố pha hệ số nguyên, từ đó thiết kế bộ tổng hợp
tần số dựa trên kỹ thuật này.
Nghiên cứu và thiết kế những mạch liên quan trong kỹ thuật vịng khố pha hệ
số nguyên. Các mạch chính là: mạch so pha tần, mạch bơm dòng, mạch lọc vòng,
mạch dao động điều khiển bằng điện áp, mạch chia tần số.
Nghiên cứu những kỹ thuật để cải thiện hệ số nhiễu pha, công suất tiêu thụ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Các mạch thành phần được tính tốn, mơ phỏng, thiết kế vật lý (layout) tạo
thành một IP (Intellectual Property) hoàn chỉnh.
Các thiết kế được thực hiện dựa trên công nghệ CMOS 0.13um.
1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Áp dụng kiến thức, kỹ thuật trong thiết kế mạch để tối ưu hệ số nhiễu pha cũng
như công suất tiêu thụ trong từng khối, từ đó cải thiện hiệu năng chung cho bộ tổng
hợp tần số.
Sử dụng giải pháp phần mềm của Cadence (Virtuoso, MMSIM…) để thiết kế
mạch nghiên lý, mô phỏng mạch và thiết kế vật lý. Bên cạnh đó, sử dụng giải pháp
phần mềm của Mentor Graphics (Calibre DRC, LVS, PEX…) để kiểm tra lỗi phát
sinh trong q trình thiết kế vật lý và trích xuất ký sinh phục vụ q trình mơ phỏng
sau thiết kế vật lý.
Thực hiện việc kiểm tra đo kiểm chip thật để kiểm chứng với kết quả thiết kế
trên máy tính.


10


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2. TỔNG QUAN
2.1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG GPS
Hệ thống định vị toàn cầu (Global Positioning System) gồm 3 phần: phần
không gian (Space Segment), phần điều khiển (Control Segment) và phần người dùng
(User Segment).
Phần không gian của GPS bao gồm mạng lưới các vệ tinh nhân tạo chuyên
dụng. Mạng lưới này có 24 vệ tinh (năm 1993) có quỹ đạo tròn và chu kỳ 11 giờ 58
phút 2 giây quay xung quanh trái đất và được phân bố trong 6 mặt phẳng quỹ đạo
nghiêng so với mặt phẳng xích đạo một góc 550. Lực lượng Khơng Qn Hoa Kỳ
chịu trách nhiệm đảm bảo sự hiện diện của 24 vệ tinh trong mọi thời điểm.
Phần điều khiển hay còn gọi là phần mặt đất (Ground Segment) là hệ thống
duy trì hoạt động của toàn bộ hệ thống GPS cũng như hiệu chỉnh tín hiệu thơng tin
của vệ tinh GPS. Phần điều khiển bao gồm 4 hệ thống: trạm điều khiển chủ (Master
Control Station - MCS), trạm điều khiển thay thế (Alternate Master Control Station AMCS), mạng 4 antenna mặt đất (GAs) và mạng lưới các trạm giám sát (MSs) trên
toàn cầu. Phần điều khiển có các nhiệm vụ chính sau:
 Giám sát và kiểm sốt các thơng số quỹ đạo của vệ tinh.
 Theo dõi sức khỏe và tình trạng của hệ thống vệ tinh.
 Kích hoạt các vệ tinh dự phòng.
 Cập nhật các tin nhắn định vị (thiên văn, niên giám và thời gian)
Phần người dùng bao gồm máy thu tín hiệu từ vệ tinh băng L và xác định thơng
tin vị trí, thời gian và vận tốc di chuyển của chủ thể. Để có thể xác định được vị trí,


11

phần người dùng bao gồm máy thu GPS (GPS receivers) kèm antenna và bộ xử lý dữ
liệu. Thông tin về lịch thiên văn và giờ của vệ tinh, thu được từ máy thu sẽ được sử

dụng để xác định vị trí của vệ tinh và từ đó xác định vị trí của chủ thể mang máy thu
thơng qua việc giải các hệ phương trình liên quan [1].
Data Buffer
Tx-1
GPS Signal Tracking S0
Analog
Front-End

GPS Signal
Acquisition

GPS Signal Tracking S1
GPS Signal Tracking S2

User
Positioning
Computer

Rx-1
User
Interface
Tx-2

GPS Signal Tracking S3
Rx-2
Data Flow Controller

GPS chip
Hình 2.1: Sơ đồ khối của chip thu GPS dựa trên chức năng
Tín hiệu cao tần được thu và chuyển đổi tương tự sang số sẽ đưa qua bộ nhớ

đệm. Sau đó sẽ được bộ điều khiển luồng đưa vào trong khối “Acquisition” hay còn
gọi và khối tìm kiếm vệ tinh. Khối “Acquisition” sẽ tìm kiếm các vệ tinh có trên bầu
trời trong thời điểm hiện tại dựa vào phương pháp tự tương quan (hoặc một số phương
pháp khác) và mã C/A (32 mã thông dụng). Sau khi đã xác định được các vệ tinh
đang hiện diện trên bầu trời (kèm theo các thông số khác: tần số bị dịch do ảnh hưởng
vật lý “Doppler” và độ lệch pha của chuỗi mã C/A), dữ liệu vệ tinh sẽ được đưa qua
khối “Tracking” hay còn gọi là khối theo dõi. Khối “Tracking” sẽ đồng bộ tần số,
đồng bộ pha của mã C/A và giải điều chế tín hiệu đã được xác định từ khối
“Acquisition”. Bộ xác định toạ độ phải xác định được ít nhất 4 vệ tinh dựa trên các
dữ liệu số thu thập được từ khối “Tracking” trước khi hoàn thành định vị toạ độ trên
mặt đất. Toạ độ bộ thu sẽ được chuyển đến hệ thống trung tâm trong điều khiển ứng
dụng thông qua các cộng giao tiếp như UART, I2C, SPI và giao thức NMEA 0183,
TSIP, TAIP…


12

2.1.1 KHỐI TÌM KIẾM
Khối tìm kiếm mang nhiệm vụ dị tìm vệ tinh trên bầu trời, đồng thời xác định
độ lệch tần số và độ lệch pha của chuỗi mã C/A giữa bộ thu và vệ tinh. Có nhiều
phương pháp để thực hiện khối tìm kiếm nhưng phương pháp tìm kiếm song song
pha của mã C/A là phương pháp tối ưu. Phương pháp này được mơ tả trong hình 2.2.
Tín hiệu GPS sau khi số hóa từ ADC sẽ được nhân với bộ tín hiệu số IQ với khoảng
động tần số là [-10kHz, 10kHz] [1]. Bộ tín hiệu sau khi nhân sẽ được biến đổi DFT
sau đó nhân phức với chuỗi mã C/A sau khi đã được biến đổi DFT và liên hợp phức.
Tín hiệu phức sau khi nhân sẽ được đưa qua bộ IDFT và bình phương. Bộ kết quả
đầu ra là một ma trận tương ứng với từng mã C/A. Trong ma trận, một trục sẽ thể
hiện độ lệch tần, một trục thể hiện độ lệch pha của mã C/A và độ tương quan của các
ô trong ma trận sẽ thể hiện sự hiện diện của vệ tinh trên bầu trời.


Hình 2.2: Sơ đồ khối tìm kiếm
2.1.2 KHỐI THEO DÕI
Khối theo dõi có nhiệm vụ giải điều chế tín hiệu GPS dựa trên mã C/A xác
định. Khối theo dõi được thực hiện dựa trên sự kết hợp giữa hai vịng khóa mã (ứng
dụng Delay Lock Loop) và vịng khóa pha như hình 2.3 [1]. Vịng khóa mã sẽ đồng
bộ pha của mã C/A và vịng khóa pha sẽ đồng bộ tần số cũng như pha của tín hiệu.
Trong khối theo dõi, bộ lọc vòng (loop filter) được sử dụng để điều chỉnh sự đồng bộ


13

mã và đồng bộ tần số. Ngoài ra, các bộ lọc số và bộ tạo sóng cũng được sử dụng trong
khối này.

Hình 2.3: Sơ đồ khối theo dõi
2.1.3 KHỐI XÁC ĐỊNH TOẠ ĐỘ
Khối xác định tọa độ thực hiện hai nhiệm vụ chính: xác định tọa độ của vệ tinh
và xác định vị trí bộ thu. Dựa trên các thơng số thiên văn được truyền đi trong tín
hiệu GPS (được thu về từ bộ theo dõi), khối xác định toạ độ sẽ tìm ra toạ độ chính
xác của vệ tinh tương ứng. Sau đó, toạ độ này kết hợp với độ lệch thời gian nhận tín
hiệu của bộ thu đối với các vệ tinh tương ứng sẽ là yếu tố để xác định tọa độ của bộ
thu. Điều kiện tiên quyết khi sử dụng cách thức này để xác định tọa độ bộ thu là số
vệ tinh thu được ít nhất là 4 vệ tinh.
2.2 NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
Năm 1998, Francesco Piazza và Qiuting Huang [2] đã giới thiệu cơng trình nghiên
cứu thiết kế bộ giao tiếp cao tần cho chip thu GPS. Cơng trình nghiên cứu được thực
hiện ở công nghệ 1um BiCMOS, đây là công nghệ tương đối thấp so với hiện tại. Một
số cơng trình nghiên cứu gần đây trên công nghệ thiết kế mới hơn 0.18um CMOS



14

cũng được giới thiệu như của Takahide Kadoyama và Norihito Suzuki [3]. Đây là
một cơng trình được đánh giá cao vì đã hồn thành thiết kế chip hồn chỉnh.
Nằm trong xu thế phát triển chung của lĩnh vực nghiên cứu vi mạch thế giới, kỹ
thuật công suất thấp được áp dụng cho việc thiết kế vi mạch và cho chip thu tín hiệu
GPS. Các tác giả Frederic Chastellain, et al [4] đã áp dụng kỹ thuật công suất thấp
vào công trình của mình khá thành cơng với khả năng nhận được cả hai dãy tần số
GPS L1 và L2. Cũng trong năm 2005, một cơng trình nghiên cứu đáng chú ý của
Jinho Ko, et al [5] đó là cơng trình nghiên cứu một chip thu tín hiệu GPS hồn chỉnh
tích hợp cả phần cao tần và phần xử lý số. Công nghệ CMOS dần được sử dụng mạnh
mẽ trong việc thiết kế các chip thu tín hiệu GPS với cơng nghệ ở 0.18um và công
nghệ 0.13um và hướng đến những công nghệ thấp hơn trong tương lai. Gần đây, năm
2007, Mahta Jenabi, et al [6] giới thiệu một thiết kế của chip thu tín hiệu GPS hồn
chỉnh ở cơng nghệ 0.18um. Đây là một chip thu tín hiệu GPS có khả năng lập trình
ngõ vào và được thiết kế thêm kiến trúc để kiểm tra hoạt động.
Có thể thấy những nghiên cứu về này đi từ xu hướng tích hợp phần chip xử lý tín
hiệu số vào phần chip cao tần, việc tích hợp này có thể thực hiện được nhờ vào cơng
nghệ chế tạo bóng bán dẫn ngày càng nhỏ. Tuy nhiên, việc tích hợp này lại làm tăng
độ phức tạp của chip, phát sinh nhiễu qua lại giữa khối cao tần và khối tín hiệu số.
2.3 VẤN ĐỀ CỊN TỒN TẠI
Có thể nhận thấy kiến trúc của hệ thống thu tín hiệu sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
những thơng số và đặc tính kỹ thuật của các mạch thành phần. Việc lựa chọn một cấu
trúc đúng sẽ dẫn đến thiết kế chính xác và đạt được sự cải thiện. Lựa chọn kiến trúc
thu tín hiệu GPS là một việc cần phải được xem xét và đánh giá kỹ lưỡng.
Có rất nhiều kiến trúc để thiết kế bộ thu tín hiệu GPS với những ưu và khuyết
điểm khác nhau. Ví dụ như kiến trúc thu hai băng L1 và L2 trong hệ thống GPS,
hoặc bộ thu giải mã nhiều hệ thống định vị khác nhau như GPS (Mỹ), Galileo (Liên
Minh Châu Âu), GLONASS (Nga), BeiDou (Trung Quốc). Việc chọn lựa kiến trúc
phụ thuộc nhiều vào q trình phân tích hệ thống cũng như tính ứng dụng.



15

Bảng 2.1: So sánh kiến trúc của bộ thu cao tần

hình

Super Heterodyne

Direct Conversion

Low IF

Ưu điểm Hai bộ lọc chọn kênh và

Đơn giản, tích hợp cao

Đơn giản, tích

lọc tần số ảnh.

(khơng có image filter).

hợp cao.

Flicker Noise khơng

Khơng gây ra nhiều tần


Loại bỏ DC

đáng kể.

số ảnh.

Offset.
Giảm được
Flicker Noise.

Khuyết

Phức tạp, tích hợp kém.

DC offset.

I/Q Mismatch

điểm

Nhiều tần số ảnh.

LO leakage.

(Poly Phase

I/Q mismatch.

Filter).


Flicker Noise.

Có thể thấy với kiến trúc Low IF có nhiều ưu điểm hơn, phù hợp với mục tiêu
giảm được hệ số nhiễu và với tính đơn giản – tích hợp cao thích hợp cho việc giảm
công suất tiêu thụ. Tuy nhiên về khuyết điểm là cần giải quyết vấn đề I/Q mismatch
bằng cách thiết kế bộ poly phase filter. Với những kết quả nghiên cứu gần đây cho
thấy bộ poly phase filter hoàn toàn đạt được yêu cầu trong việc giải quyết mismatch
I/Q. Từ đó, đề tài sử dụng cấu trúc Low IF cho phần cao tần của chip.
2.4 KIẾN TRÚC ĐỀ SUẤT CHO CHIP THU TÍN HIỆU GPS
RF Front-end là thành phần xử lý tín hiệu cao tần thu được từ antenna bên
ngồi chip. Cụ thể, tín hiệu ở đây là sóng cao tần có tần số đi vào là 1.575,42MHz
(băng L1). Nhiệm vụ chính của phần này là xử lý và chuyển đổi tín hiệu từ dạng sóng
cao tần RF sang tín hiệu trung tần IF và có bộ phận chuyển đổi tín hiệu tương tự sang
số. Sơ đồ tổng quát của khối RF front-end được thể hiện trong hình sau:


16

Hình 2.4: Sơ đồ khối của chip thu tín hiệu GPS
Với việc sử dụng kiến trúc Low IF thì tần số 𝑓𝐼𝐹 là bao nhiêu thì phụ thuộc vào
khối trộn tần, bộ lọc trung tần, bộ poly phase filter và khả năng xử lý của khối giải
mã… Trong phạm vi của đề tài thì tần số IF là 4,092MHz.
Dựa vào kiến trúc đề suất, có thể thấy bộ tổng hợp tần số sẽ tạo ra một tần số
𝑓𝐿𝑂 = 1.571,328MHz từ một nguồn tần số tham chiếu duy nhất. Một trong những đặc
tính quan trọng nhất của bộ tổng hợp là độ tinh khiết quang phổ. Lý do cho điều này
là độ tinh khiết quang phổ cao có thể làm tăng tốc độ truyền dữ liệu của hệ thống. Và
tốc độ truyền dữ liệu cao sẽ làm tăng độ chính xác, làm giảm thời gian định vị. Trong
công nghệ siêu cao tần, độ tinh khiết quang phổ thường được định lượng trong miền
tần số bằng hệ số nhiễu pha.
2.5 KIẾN TRÚC ĐỀ XUẤT CHO BỘ TỔNG HỢP TẦN SỐ

Có rất nhiều kiến trúc khác nhau của bộ tổng hợp đã được nghiên cứu và phát
triển trong suốt những năm qua. Mặc dù có rất nhiều kiến trúc khác nhau nhưng những
đặc trưng như độ chính xác, độ tinh khiết quang khổ và tính ổn định ln là những
tiêu chí hàng đầu khi nghiên cứu cải thiện. Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng sử
dụng kỹ thuật vịng khố pha có thể tạo nên những bộ tổng hợp tần số có độ chính
xác, độ tinh khiết quang khổ cao. Tuy nhiên, khác với những bộ dao động thạch anh,
bộ tổng hợp số sẽ phát sinh ra những tần số hài bậc cao và những tần số giả xung
quanh tần số mong muốn.
Tất cả những mạch thành phần như mạch so pha tần, mạch thơng thấp hay
mạch lọc vịng, mạch dao động điều khiển bằng điện áp đều tạo ra những thành phần


17

tần số không mong muốn và quyết định đến phẩm chất của toàn bộ tổng hợp tần số.
Trong đề tài nãy sẽ khảo sát, đề xuất kiến trúc mạch cũng như những kỹ thuật tối ưu
cho từng khối một.
2.6 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chương 3 sẽ đề cập đến lý thuyết về vịng khố pha và tổng qt về hệ số
nhiễu của PLL trong miền tần số và miền thời gian. Hàm truyền đạt được sử dụng để
tính tốn sự phân bố nhiễu ngỏ ra của các mạch thành phần. Mối liên hệ giữa việc
phân tích trong miền thời gian và tiền tần số cũng sẽ được đề cập.
Chương 4 sẽ tập trung mô tả, thiết kế và tối ưu mạch PFD và mạch CP. Thiết
kế vật lý và trích xuất ký sinh cho hai mạch cũng được thực hiện.
Chương 5 sẽ tập trung mô tả, thiết kế và tối ưu mạch VCO, sử dụng kiến trúc
mạch dao động L và C.
Chương 6 sẽ đánh giá tổng quát toàn bộ tổng hợp tần số, thiết kế vật lý, các
yếu tố khác tác động đến kết quả khi tape-out chip.
Chương 7 sẽ đo kiểm và đánh giá mạch tổng hợp tần số cũng như những công
việc tương lai.



×