Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.31 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<b>UBND QUẬN HOÀN KIẾM </b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018 – 2019 </b>
<b>MƠN TOÁN 9 </b>
<b>Ngày kiểm tra: 19/4/2019 </b>
<i><b>Thời gian làm bài: 90 phút </b></i>
<i><b>Bài I. (2,0 điểm) </b></i>
Cho hai biểu thức:
3 4
1
<i>x</i>
<i>A</i>
<i>x</i>
−
=
+ và
2 4 2 1
( 1)( 2) 1 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>B</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
+ − +
= − +
+ − + −
với <i>x ≥</i> 0, <i>x ≠</i> 4.
1) Tính giá trị của <i>A khi x =</i> 9.
2) Rút gọn <i>B</i> và biểu thức <i>P</i> = <i>A B</i>. .
<i>3) Tìm x để P ≥</i> 2.
<i><b>Bài II. (2,0 điểm) </b></i>
<i>Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương </i>
<i>trình:</i>
Để đóng gói hết 600 tập vở tặng các bạn nghèo vùng cao,
lớp 9A dự định dùng một số thùng carton cùng loại, số tập vở
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Bài III. (2,0 điểm) </b></i>
1) Giải hệ phương trình:
1
2 1 5
3
3
5 1 13
3
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
− + =
<sub>−</sub>
<sub>− +</sub> <sub>=</sub>
−
2) Cho phương trình 2
2( 2) 2 5 0
<i>x</i> − <i>m</i> + <i>x</i> − <i>m</i> − <i>= với ẩn x </i>
a) Giải phương trình với <i>m =</i> 2.
<i>b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x x</i><sub>1</sub>; <sub>2</sub>
thỏa mãn <i>x</i><sub>1</sub> + <i>x</i><sub>2</sub> = 2.
<i><b>Bài IV. (3,5 điểm) </b></i>
Cho đường tròn ( )<i>O</i> , dây <i>BC</i> cố định. Trên cung lớn <i>BC</i> của
( )<i>O</i> , lấy điểm <i>A</i> (A ≠ <i>B</i>, <i>A</i> ≠<i>C</i> ) sao cho <i>AB</i> < <i>AC</i> . Hai tiếp
tuyến qua B và C của ( )<i>O</i> cắt nhau tại E .
1) Chứng minh tứ giác BOCE nội tiếp.
2) <i>AE</i> cắt ( )<i>O</i> tại điểm thứ hai <i>D</i> (D ≠ <i>A</i>). Chứng minh
2
.
<i>EB</i> = <i>ED EA</i>.
3) Gọi <i>F</i> là trung điểm của <i>AD</i>. Đường thẳng qua <i>D</i> song
song với <i>EC</i> cắt BC tại G . Chứng minh <i>GF</i> song song với <i>AC</i>
4) Trên tia đối của tia <i>AB</i> lấy điểm <i>H</i> sao cho <i>AH</i> = <i>AC</i> .
Chứng minh khi điểm <i>A thay đổi trên cung lớn BC</i> thì điểm H
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Bài V. (0,5 điểm) </b></i>
Cho ba số thực dương , ,<i>a b c</i> thỏa mãn 1 <i>I</i> 2
<i>a</i> + <i>c</i> = . Tìm giá <i>b</i>
trị nhỏ nhất của biểu thức
2 2
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>b</i>
<i>K</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>b</i>
+ +
= +
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Bài I. (2,0 điểm) </b></i>
Cho hai biểu thức:
3 4
1
<i>x</i>
<i>A</i>
<i>x</i>
−
+ và
2 4 2 1
( 1)( 2) 1 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>B</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
+ − +
= − +
+ − + −
với <i>x ≥</i> 0, <i>x ≠</i> 4.
1) Tính giá trị của <i>A khi x =</i> 9.
<i><b>Lời giải </b></i>
Thay <i>x =</i> 9(thỏa điều kiện) vào biểu thức <i>A</i> ta được:
3 9 4 3.3 4 5
3 1 4
9 1
<i>A</i> = − = − =
+
+
Vậy <i>x =</i> 9 thì 5
4
<i>A =</i> .
2) Rút gọn <i>B</i> và biểu thức <i>P</i> = <i>A B</i>. .
<i><b>Lời giải </b></i>
2 4 2 1
( 1)( 2) 1 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>B</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
+ − +
= − +
+ − + −
2 4 ( 2)( 2) 1
( 1)( 2) ( 1)( 2) ( 1)( 2)
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>B</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
+ − + − +
= − +
+ − + − + −
2 4 4 1
( 1)( 2) ( 1)( 2) ( 1)( 2)
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>B</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
+ − − +
= − +
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
2 4 4 1
( 1)( 2)
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>B</i>
<i>x</i> <i>x</i>
+ − − + + +
=
+ −
2 1
( 1)( 2)
<i>x</i> <i>x</i>
<i>B</i>
<i>x</i> <i>x</i>
+ +
=
+ −
( 1)( 2)
<i>x</i>
<i>B</i>
<i>x</i> <i>x</i>
+
=
+ −
1
2
<i>x</i>
<i>B</i>
<i>x</i>
+
=
−
Ta có: . 3 4 1 3 4
1 2 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>P</i> <i>A B</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
− + −
= = ⋅ =
+ − −
<i>3) Tìm x để P ≥</i> 2.
<i><b>Lời giải </b></i>
Ta có: 2 0 3 4 2 0
2
<i>x</i>
<i>P</i>
<i>x</i>
−
− ≥ ⇔ − ≥
−
3 4 2( 2)
0
2 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
− −
⇔ − ≥
− −
3 4 2 4
0
2 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
− −
⇔ − ≥
− −
3 4 2 4
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
Trường hợp 1: <i>x =</i> 0
Khi đó: 0 0 0
2
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
≥ ⇔ = ⇔ =
− (thỏa điều kiện).
Trường hợp 2: <i>x ></i> 0
Khi đó: 0 2 0
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
≥ ⇔ − >
− ⇔ <i>x</i> > 2 ⇔ <i>x</i> > (thỏa điều 4
kiện).
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Bài II. (2,0 điểm) </b></i>
<i>Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương </i>
<i>trình:</i>
Để đóng gói hết 600 tập vở tặng các bạn nghèo vùng cao,
lớp 9A dự định dùng một số thùng carton cùng loại, số tập vở
trong mỗi thùng là như nhau. Tuy nhiên, khi đóng vở vào các
thùng có 3 thùng bị hỏng, không sử dụng được nên mỗi thùng
<i><b>Lời giải </b></i>
<i>Gọi số thùng carton ban đầu lớp 9A dự định sử dụng là x </i>
(thùng) (<i>x ></i> 3 và <i>x ∈ ℕ</i>*).
Số tập vở dự định đóng vào mỗi thùng là: 600
<i>x</i> (tập vở)
Thực tế số thùng carton lớp 9A sử dụng là: <i>x −</i> 3 (thùng)
Số tập vở thực tế đóng vào mỗi thùng là: 600
3
<i>x −</i> (tập vở)
Vì thực tế mỗi thùng cịn lại phải đóng thêm 10 tập vở nữa mới
hết nên ta có phương trình: 600 600 10
3
<i>x</i> − − <i>x</i> =
600 600( 3) 10 ( 3)
( 3) ( 3) ( 3)
<i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i>
<i>x x</i> <i>x x</i> <i>x x</i>
− −
⇔ − =
− − −
2
600 600 1800 10 30
( 3) ( 3) ( 3)
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x x</i> <i>x x</i> <i>x x</i>
− −
⇔ − =
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
2
600<i>x</i> 600<i>x</i> 1800 10<i>x</i> 30<i>x</i>
⇒ − + = − <sub> </sub>
2
10<i>x</i> 30<i>x</i> 1800 0
⇔ − − =
2
3 180 0
<i>x</i> <i>x</i>
⇔ − − = <sub> (*) </sub>
2
3 4.1.( 180) 9 720 729
∆ = − − = + = ⇒ ∆ = <sub>27</sub> <sub>> </sub><sub>0</sub>
Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt:
1
3 27
15
2
<i>x</i> = + = (thỏa điều kiện);
2
3 27
12
2
<i>x</i> = − = − (không thỏa điều kiện);
Suy ra: Số tập vở dự định đóng vào mỗi thùng là: 600 40
15 =
Vậy:
Số thùng carton ban đầu lớp 9A dự định sử dụng là 15 thùng.
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Bài III. (2,0 điểm) </b></i>
1) Giải hệ phương trình:
1
2 1 5
3
3
5 1 13
3
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
− + =
<sub>−</sub>
<sub>− +</sub> <sub>=</sub>
−
<i><b>Lời giải </b></i>
Điều kiện xác định: <i>x ≥</i> 1, <i>y ≠</i> 3.
Đặt <i>u</i> = <i>x</i> − , 1 1
3
<i>v</i>
<i>y</i>
=
− (<i>u</i> ≥ 0,<i>v</i> ≠ 0)
Phương trình đã cho trở thành:
2 5 6 3 15 2
5 3 13 5 3 13 2 5
<i>u</i> <i>v</i> <i>u</i> <i>v</i> <i>u</i>
<i>u</i> <i>v</i> <i>u</i> <i>v</i> <i>u</i> <i>v</i>
+ = + = =
⇔ ⇔
<sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub>
2 2
2.2 5 1
<i>u</i> <i>u</i>
<i>v</i> <i>v</i>
(thỏa mãn).
Với <i>u</i> = 2 ⇒ <i>x</i> − =1 2 ⇔ <i>x</i> − =1 4 ⇔ <i>x</i> = (thỏa điều kiện). 5
Với 1 1 1 3 1 4
3
<i>v</i> <i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i>
= ⇒ = ⇔ − = ⇔ =
− (thỏa điều kiện).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: ( ; )<i>x y =</i> (5; 4).
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
2) Cho phương trình 2
2( 2) 2 5 0
<i>x</i> − <i>m</i> + <i>x</i> − <i>m</i> <i>− = với ẩn x </i>
a) Giải phương trình với <i>m =</i> 2.
<i><b>Lời giải </b></i>
Thay <i>m =</i> 2 vào phương trình đã cho ta được:
2
2( 2 2) 2 2 5 0
<i>x</i> − + <i>x</i> − − = (*)
Ta có: <sub>∆ =</sub>′ <i><sub>b</sub></i>′2 <sub>−</sub><i><sub>ac</sub></i> <sub>=</sub> <sub>( 2</sub> <sub>+</sub><sub>2)</sub>2 <sub>+</sub> <sub>2 2</sub> <sub>+</sub> <sub>5</sub> <sub>=</sub> <sub>11 6 2</sub><sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>(3</sub> <sub>+</sub> <sub>2)</sub>2<sub>. </sub>
3 2
′
∆ = + <sub> </sub>
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:
1 2 2 (3 2) 5 2 2
<i>x =</i> + + + = + ;
2 2 2 (3 2) 1
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i>b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x x</i><sub>1</sub>; <sub>2</sub> thỏa
mãn <i>x</i><sub>1</sub> + <i>x</i><sub>2</sub> = 2.
<i><b>Lời giải </b></i>
Phương trình <i><sub>x</sub></i>2 <sub>−</sub><sub>2(</sub><i><sub>m</sub></i> <sub>+</sub> <sub>2)</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>−</sub><sub>2</sub><i><sub>m</sub></i> <i><sub>− = với ẩn x . </sub></i><sub>5</sub> <sub>0</sub>
Vì <i>a</i> − + = +<i>b</i> <i>c</i> 1 2(<i>m</i> + 2) 2− <i>m</i> − =5 0 nên phương trình có hai
nghiệm: <i>x = −</i><sub>1</sub> 1 và <i>x</i><sub>2</sub> = 2<i>m</i> + . 5
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì
1 2 1 2 5 3
<i>x</i> ≠ <i>x</i> ⇔ − ≠ <i>m</i> + ⇔ <i>m</i> ≠ − .
Ta có: <i>x</i><sub>1</sub> + <i>x</i><sub>2</sub> = 2 ⇔ − +1 2<i>m</i> + 5 = 2.
2<i>m</i> 5 1
⇔ + = 2 5 1
2 5 1
<i>m</i>
<i>m</i>
+ =
⇔
+ = −
.
2<i>m</i> + = ⇔5 1 2<i>m</i> = − ⇔4 <i>m</i> = −2 (thỏa điều kiện)
2<i>m</i> + = − ⇔5 1 2<i>m</i> = − ⇔6 <i>m</i> = −3 (không thỏa điều kiện)
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Bài IV. (3,5 điểm) </b></i>
Cho đường tròn ( )<i>O</i> , dây <i>BC</i> cố định. Trên cung lớn <i>BC</i> của
( )<i>O</i> , lấy điểm <i>A</i> (A ≠ <i>B</i>, <i>A</i> ≠<i>C</i> ) sao cho <i>AB</i> < <i>AC</i> . Hai tiếp
tuyến qua B và C của ( )<i>O</i> cắt nhau tại E .
1) Chứng minh tứ giác BOCE nội tiếp.
<i><b>Lời giải </b></i>
Vì EB, <i>EC</i> là các tiếp tuyến của đường tròn ( )<i>O</i> nên ta có:
90
<i>OBE =</i> ° ; <i>OCE =</i> 90°.
Xét tứ giác OBEC có: <i>OBE</i> +<i>OCE</i> = 90° + 90° = 180°
<i>Mà OBE và OCE là hai góc đối nhau. </i>
Suy ra: Tứ giác OBEC là tứ giác nội tiếp.
<i><b>O</b></i> <i><b>E</b></i>
<i><b>A</b></i>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
2) <i>AE</i> cắt ( )<i>O</i> tại điểm thứ hai <i>D</i> (D ≠ <i>A</i>). Chứng minh
2
.
<i>EB</i> = <i>ED EA</i>.
<i><b>Lời giải </b></i>
Xét ∆<i>EBD</i> và ∆<i>EAB</i> có:
<i>AEB</i> là góc chung
<i>DBE</i> = <i>BAE</i> (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
bằng góc nội tiếp cùng chắn cung đó).
Do đó: ∆<i>EBD</i> ∽ ∆<i>EAB g g</i>( . )
<i>EB</i> <i>ED</i>
<i>EA</i> <i>EB</i>
⇒ =
2
<i>EB</i> <i>EA ED</i>
⇔ = ⋅
<i><b>D</b></i>
<i><b>O</b></i> <i><b>E</b></i>
<i><b>A</b></i>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
3) Gọi <i>F</i> là trung điểm của <i>AD</i>. Đường thẳng qua <i>D</i> song song
với EC cắt BC tại <i>G</i> . Chứng minh GF song song với AC .
<i><b>Lời giải </b></i>
Ta có: <i>OF</i> ⊥ <i>AD</i> (Định lí về mối liên hệ giữa đường kính và
dây) ⇒<i>OFD</i> = 90° hay <i>OFE =</i> 90°.
Xét tứ giác <i>OFBE</i> có <i>B</i> và <i>F</i> là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn
cạnh OE và <i>OFE</i> =<i>OBE</i> = 90° .
<i>OFBE</i>
⇒ <sub> là tứ giác nội tiếp. </sub>
Mà OBEC là tứ giác nội tiếp (chứng minh trên).
Suy ra 5 điểm O, <i>B</i>, <i>E</i>, C , <i>F</i> cùng thuộc một đường tròn.
<i>CFBE</i>
⇒ <sub> là tứ giác nội tiếp. </sub>
<i>BCE</i> <i>BFE</i>
⇒ = <i><sub> (Hai góc nội tiếp cùng chắn BE ). </sub></i>
Mà <i>DG</i> //<i>EC</i> ⇒ <i>BGD</i> = <i>BCE</i> (Hai góc đồng vị).
<i>BGD</i> <i>BFE</i>
⇒ = <i><sub> hay BGD</sub></i> = <i><sub>BFD</sub></i><sub>. </sub>
<i>BFGD</i>
⇒ <sub> là tứ giác nội tiếp. </sub>
<i><b>G</b></i>
<i><b>F</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>O</b></i> <i><b>E</b></i>
<i><b>A</b></i>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i>DFG</i> <i>DBG</i>
⇒ = <i><sub> hay DFG</sub></i> = <i><sub>DBC</sub></i>
<i>Mà DBC</i> = <i>DAC</i> ⇒ <i>DFG</i> = <i>DAC</i> .
<i>Hai góc DFG và DAC ở vị trí đồng vị </i>
Suy ra <i>GF</i> //<i>AC</i>.
<i><b>G</b></i>
<i><b>F</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>O</b></i> <i><b>E</b></i>
<i><b>A</b></i>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
4) Trên tia đối của tia <i>AB</i> lấy điểm <i>H</i> sao cho <i>AH</i> = <i>AC</i> .
Chứng minh khi điểm <i>A thay đổi trên cung lớn BC</i> thì điểm H
di động trên một đường trịn cố định.
<i><b>Lời giải </b></i>
Ta có: ∆<i>AHC</i> cân tại <i>A </i>⇒ <i>AHC</i> = <i>ACH</i>.
Mà <i>BAC</i> là góc ngoài của tam giác <i>HAC</i>
2
<i>BAC</i> <i>AHC</i> <i>ACH</i> <i>AHC</i>
⇒ = + = <sub>. </sub>
1
2
<i>AHC</i> <i>BAC</i>
⇒ = <sub> hay </sub> 1
2
<i>BHC</i> = <i>BAC</i> .
<i>Vì BAC không đổi khi A di chuyển trên cung lớn BC</i> của ( )<i>O</i>
với dây BC <i> cố định nên BHC không đổi. </i>
Vậy điểm <i>H</i> luôn nằm trên cung chứa góc 1
2<i>BAC</i> dựng trên
dây cung BC cố định.
<i><b>H</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>F</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>O</b></i> <i><b>E</b></i>
<i><b>A</b></i>
<b><sub> </sub><sub>Thầy Phúc Toán Đồng Nai </sub></b>
<b> </b>
<i><b>Bài V. (0,5 điểm) </b></i>
Cho ba số thực dương , ,<i>a b c</i> thỏa mãn 1 <i>I</i> 2
<i>a</i> + <i>c</i> = . Tìm giá trị <i>b</i>
nhỏ nhất của biểu thức
2 2
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>b</i>
<i>K</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>b</i>
+ +
= +
− − .
<i><b>Lời giải </b></i>
Ta có 1 1 2
<i>a</i> + <i>c</i> = <i>b</i> 2
<i>b</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>c</i>
⇔ + <sub>= .Đặt </sub><i>b</i> <sub>1</sub> <i><sub>x</sub></i>
<i>a</i> = − 1
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>c</i>
⇒ <sub>= + . </sub>
Ta có 0
0
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
>
>
1 <i>x</i> 1
⇒ − < < <sub>. </sub>
2 2
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>b</i>
<i>K</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>b</i>
+ +
= +
− −
1 1
1 (1 ) 1 (1 )
2 (1 ) 2 (1 )
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
+ − + +
= +
− − − +
− +
= +
+ −
2 2
1 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>K</i>
<i>x</i> <i>x</i>
− − + + +
=
− +
(2 )(1 ) (2 )(1 )
(1 )(1 )
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
− + + + +
=
−
2 2
2
2 3 2 3
1
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>K</i>
<i>x</i>
2
2
4 2
1
<i>x</i>
<i>x</i>
+
=
− .
Ta có <sub>0</sub> <sub>< −</sub><sub>1</sub> <i><sub>x</sub></i>2 <sub>≤</sub> <sub>1</sub> <sub>∀ ∈ −</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>( 1;1)</sub><sub>; </sub><sub>4 2</sub><sub>+</sub> <i><sub>x</sub></i>2 <sub>≥</sub> <sub>4</sub> <sub>∀ ∈ −</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>( 1;1)</sub><sub>. </sub>
Do đó <i>K ≥</i> 4.
Vậy <i>K<sub>min</sub></i> = xảy ra khi và chỉ khi 4 <i>x =</i> 0
1
1
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
=
⇔
=
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
⇔ = = <sub>. </sub>