Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến lưu lượng dòng chảy lưu vực sông vu gia tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
~~~~~~

ĐINH THỊ MỸ LOAN

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ĐẾN LƯU LƯỢNG DỊNG CHẢY LƯU VỰC SƠNG VU
GIA TỈNH QUẢNG NAM

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ

: 60.85.10

KHĨA LUẬN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – 08/2015


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Nguyễn Kim Lợi
Cán bộ chấm nhận xét 1:

PGS.TS Nguyễn Kỳ Phùng
Cán bộ chấm nhận xét 2:


TS. Lâm Văn Giang
Khóa luận thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia TP.
Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1.

TS. Nguyễn Văn Quán

2.

PGS.TS Nguyễn Kỳ Phùng

3.

TS. Lâm Văn Giang

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá khóa luận và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA

TS. Nguyễn Văn Quán

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---o0o---


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o--TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2015

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên

: ĐINH THỊ MỸ LOAN

Giới tính

: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh

: 19/7/1986

Nơi sinh

: Quảng Nam

Chuyên ngành

: Quản lý Môi trường

MSHV

: 11261036


Khoá

: 2011

I. TÊN ĐỀ TÀI
“Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến lưu lượng dịng chảy lưu vực sơng
Vu Gia, tỉnh Quảng Nam”.
II. NHIỆM VỤ KHĨA LUẬN
- Ứng dụng GIS và mơ hình SWAT để mơ phỏng lưu lượng dòng chảy tại lưu vực;
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lưu lượng dịng chảy của lưu vực sông
Vu Gia;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thích ứng và giảm nhẹ các tác động của biến đổi
khí hậu đối với lưu vực sơng Vu Gia, tỉnh Quảng Nam.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 01/2015
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 05/2015
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN KIM LỢI
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TRƯỞNG KHOA

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, trước tiên xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn
Kim Lợi đã tận tâm hướng dẫn, chỉ dạy những kiến thức cũng như tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tơi hồn thành đề tài tốt nghiệp này.
Tơi cũng xin gửi lịng biết ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô và cán bộ Khoa

Môi trường – Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh đã hết
lịng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức nền tảng để tơi thực hiện khóa luận, cũng
như áp dụng trong cơng việc sau này.
Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Duy Liêm và các thầy cô
đang công tác tại Trung tâm Nghiên cứu Biến đổi khí hậu – Trường Đại học Nơng
Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn để hồn thành tốt đề tài khóa luận tốt
nghiệp này.
Xin cảm ơn gia đình, các anh chị và bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên,
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn với tất cả tấm lòng biết ơn và trân trọng!
TP. Hồ Chí Minh – 05/2015

iii


TĨM TẮT
Khóa luận “Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến lưu lượng dịng chảy lưu
vực sơng Vu Gia, tỉnh Quảng Nam” được thực hiện tại lưu vực sông Vu Gia, tỉnh
Quảng Nam từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2015.
Mục tiêu chính của nghiên cứu là đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lưu
lượng dịng chảy lưu vực sơng Vu Gia, tỉnh Quảng Nam. Để thực hiện được mục tiêu
này, mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Đánh giá biến đổi khí hậu tại tỉnh Quảng Nam; (2)
Ứng dụng GIS và mơ hình SWAT để mơ phỏng lưu lượng dịng chảy tại lưu vực sông
Vu Gia; (3) Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lưu lượng dịng chảy lưu vực
sơng Vu Gia; (4) Đề xuất một số giải pháp nhằm thích ứng và giảm nhẹ các tác động
của biến đổi khí hậu đối với lưu vực sông Vu Gia, tỉnh Quảng Nam.
Về phương pháp nghiên cứu, khóa luận đã tích hợp GIS, mơ hình SWAT và mơ
hình biến đổi khí hậu toàn cầu CNRM CM3 (Centre National de Recherches
Météorologiques Coupled global climate Model, Version 3, France) để mơ phỏng lưu
lượng dịng chảy lưu vực sông Vu Gia với kịch bản A1B ở giai đoạn 2046 – 2064 và

2081 – 2100.
Nghiên cứu cho thấy, kết quả mơ phỏng lưu lượng dịng chảy tốt ở trạm Thành Mỹ
với chỉ số Nash, hệ số tương quan R2 ở giai đoạn hiệu chỉnh (1980-1996) và giai đoạn
kiểm định (1997-2013) tương ứng là 0.827; 0.768 và 0.91; 0.673. Dựa vào mơ hình
SWAT kiểm định, lưu lượng dịng chảy chạy dưới kịch bản A1B của mơ hình CNRM
CM3 giai đoạn 2046 - 2064 và 2081 – 2100. Nó chỉ ra rằng giữa thế kỷ 21, lưu lượng
dịng chảy giảm 1.66% vào mùa khô và 19.04% vào mùa mưa. Vào cuối thế kỷ 21, so
sánh với giai đoạn 2046-2064, lưu lượng dịng chảy tăng 0.04% vào mùa khơ và
4.87% vào mùa mưa. So sánh với giai đoạn 1995 – 2013, lưu lượng dịng chảy trung
bình hằng năm ở giai đoạn 2081-2100 giảm 33.99%. Do đó, tác động của BĐKH có
thể làm giảm cả dịng chảy kiệt và dịng chảy lũ trên lưu vực sông Vu Gia. Những giải
pháp quản lý chủ yếu ở lưu vực là: tăng độ che phủ của rừng; tuân thủ nguyên tắc vận
hành các hồ chứa và liên hồ chứa; tăng cường công tác đo đạc, quan trắc các yếu tố khí
tượng thủy văn; tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền.

iv


ABSTRACT
The thesis entitled “Assessing the impact of climate change on water discharge in
Vu Gia river basin, Quang Nam province”was conducted in Vu Gia river basin, Quang
Nam province from January to May, 2015.
The main objective of the study is to assess the impact of climate change (CC) on
water discharge in Vu Gia river basin, Quang Nam province. To achieve this objective,
specific objectives include: (1) Analysis of CC trends in Quang Nam province; (2)
Application of GIS and SWAT model to simulate water discharge in Vu Gia river
basin; (3) Assessing the impact of CC on water discharge in the basin; (4) Propose
measures to adapt and mitigate the impacts of CC on the basin.
In terms of methodology, the study has integrated GIS, SWAT model and global
climate model CNRM CM3 (Centre National de Recherches Météorologiques Coupled

global climate Model, Version 3, France) to simulate water discharge in Vu Gia river
basin under SRES scenarios A1B in the period 2046 - 2064 and 2081 - 2100.
The results of this study showed that a good estimate of simulated water discharge
at Thanh My station with Nash index, coefficient R-square in calibration phase (19801996) and validation phase (1997-2013) respectively 0.827; 0.768 and 0.91; 0.673.
Based on validated SWAT model, the water discharge was projected under SRES
scenarios A1B of CNRM CM3 model in the period 2046 - 2064 and 2081 - 2100. It
showed that in the mid-21st century, the water discharge would decrease by 1.66% in
the dry season, 19.04% in the rainy season. By the end of the 21st century, compared
to the period 2046- 2064, the water discharge would increase by 0.04% in the dry
season, 4.87% in the rainy season. Compared to the period 1995 - 2013, the anual
average water discharge in the period 2081-2100 would decrease 33.99%. Thus, CC
impacts could reduce both low flow and flood flow in the river basin. The main
management solutions in Vu Gia river basin should focus on: increasing forest cover;
compliance to principles of inter-reservoir operation; strengthening hydrometeorological monitoring, strengthening education and propaganda activities.

v


LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ
Tôi tên là ĐINH THỊ MỸ LOAN, là học viên cao học ngành Quản lý Mơi trường khóa
2011, mã số học viên 11261036. Tơi xin cam đoan:
- Luận văn cao học này là cơng trình nghiên cứu khoa học thực sự của bản thân tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi.
- Các hình ảnh, số liệu và thơng tin tham khảo trong luận văn này được thu thập từ
những nguồn đáng tin cậy, đã qua kiểm chứng, được công bố rộng rãi và đã được tơi
trích dẫn rõ ràng ở phần tài liệu tham khảo. Các bản đồ, đồ thị, số liệu tính tốn và kết
quả nghiên cứu được tơi thực hiện nghiêm túc và trung thực.
Tôi xin lấy danh dự và uy tín của bản thân để đảm bảo cho lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, 08/2015


Đinh Thị Mỹ Loan

vi


CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BĐKH

: Biến đổi khí hậu

IPCC

Intergovernmental Panel on Climmate Change
Ủy ban Chính phủ về Biến đổi khí hậu

SEA-START-

: South East Asia- SysTem for Analysis, Research and Training –

RC

Regional Center - Đại học Chulalongkorn, Thái Lan

RCCC - NLU

: Research Center for Climate Change – Nong Lam Universuty
Trung tâm Nghiên cứu Biến đổi khí hậu – Trường Đại học Nơng Lâm
TP.HCM

DRAGON Inst.


: Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu – Đại học cần Thơ (Research
Institute for Climate Change – CanTho University) trong Mạng lưới
Nghiên cứu Đồng bằng và Hệ thống Quan trắc Toàn cầu (Delta
Research And Global Observation Network Institute). Viện này được
đặt tại trường Đại học Cần
Thơ với tên tiếng Anh là DRAGON Institute - Mekong – Cantho
University.

DEM

: Digital Elevation Model
Mơ hình số hóa độ cao

LLDC

Lưu lượng dịng chảy

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tên các nhóm đất, diện tích và tỷ lệ ở tỉnh Quảng Nam...............................28 
Bảng 2.2. Cơ cấu sử dụng đất phân theo loại đất và phân theo huyện thuộc tỉnh Quảng
Nam ..............................................................................................................................28 
Bảng 2.3. Đặc trưng dòng chảy năm trung bình nhiều năm lưu vực sơng Vu Gia (tại
sơng Cái)........................................................................................................................30 
Bảng 2.4. Đặc trưng dịng chảy các tháng mùa cạn trung bình nhiều năm lưu vực sơng
Vu Gia tại trạm Thành Mỹ (1980 – 2010).....................................................................31 
Bảng 2.5. Phân phối dòng chảy các tháng trong mùa lũ lưu vực sông Vu Gia tại trạm

Thành Mỹ (1980 – 2010)...............................................................................................32 
Bảng 2.6. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 ..............................................33 
Bảng 2.7. Dân số phân theo thành thị và nông thôn năm 2013.....................................34 
Bảng 2.8. Dân số phân theo giới tính năm 2013 ...........................................................34 
Bảng 2.9. Giáo dục mầm non, mẫu giáo năm 2013 ......................................................35 
Bảng 2.10. Giáo dục phổ thông năm 2013 ....................................................................35 
Bảng 2.11. Hiện trạng y tế năm 2013............................................................................36 
Bảng 2.12. Giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp năm 2013 theo giá so sánh năm 2010
(triệu đồng) ....................................................................................................................37 
Bảng 2.13. Diện tích các loại cây trồng năm 2013 (ha) ................................................37 
Bảng 2.14. Số lượng đàn gia súc, gia cầm năm 2013 (con) ..........................................38 
Bảng 2.15 Sản lượng thủy sản năm 2013 (tấn) .............................................................38 
Bảng 2.16. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (tỷ đồng) .......39 
Bảng 3.1. Dữ liệu đầu vào sử dụng trong SWAT .........................................................49 
Bảng 3.2 Các loại dữ liệu thu thập cho nghiên cứu.......................................................51 
Bảng 3.3. Bộ thơng số chính của mơ hình SWAT trong nghiên cứu............................54 
Bảng 3.4. Thơng số đầu vào của đất trong mơ hình SWAT..........................................56 
Bảng 4.1. Tỷ lệ các loại hình sử dụng đất lưu vực sơng Vu Gia năm 2010..................63 
Bảng 4.2. Vị trí các trạm khí tượng và dữ liệu thu thập................................................64 
Bảng 4.3 Đặc trưng của các tiểu lưu vực ......................................................................65 
Bảng 4.4. Bộ thông số hiệu chỉnh mơ hình ...................................................................66 
Hình 3.6. Đồ thị so sánh lưu lượng mơ phỏng và thực đo ............................................68 
Hình 3.7. Sự tương quan giữa lưu lượng mô phỏng và thực đo....................................68 
Bảng 4.5. So sánh lưu lượng dịng chảy trung bình mùa khơ giai đoạn 1995-2013 .....69 
và giai đoạn 2046 - 2064 ...............................................................................................69 
Bảng 4.6. So sánh lưu lượng dịng chảy trung bình mùa mưa giai đoạn 1995-2013 ....71 
và giai đoạn 2046 – 2064...............................................................................................71 
Bảng 4.7. So sánh lưu lượng dịng chảy trung bình năm giai đoạn 1995-2013 ............72 
và giai đoạn 2046 - 2064 ...............................................................................................72 
Bảng 4.8. So sánh lưu lượng dịng chảy trung bình mùa khô giai đoạn 2046-2064 .....72 

và giai đoạn 2081-2100 .................................................................................................72 
Bảng 4.9. So sánh lưu lượng dịng chảy trung bình mùa mưa giai đoạn 2046-2064 ....74 
và giai đoạn 2081-2100 .................................................................................................74 
Bảng 4.10. So sánh lưu lượng dịng chảy trung bình năm giai đoạn 1995-2013 ..........75 
và giai đoạn 2046 - 2064 ...............................................................................................75 

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sự nóng lên của bề mặt trái đất .......................................................................7 
Hình 1.2. Thay đổi lượng mưa quan sát được hằng năm trên đất ...................................7 
Hình 1.3. Sự thay đổi khí hậu giai đoạn 1900 – 2012 .....................................................8 
Hình 1.4. So sánh nhiệt độ trung bình cao nhất ở 1990s-2010s và 2020s-2040s..........11 
Hình 1.5. So sánh nhiệt độ trung bình thấp ở 1990s-2010s và 2020s-2040s ...............11 
Hình 1.6. So sánh lượng mưa hằng năm ở 1990s-2010s và 2020s-2040s ....................12 
Hình 1.7. Các thành phần của GIS ...............................................................................13 
Hình 1.8. Các nhóm chức năng của GIS ......................................................................14 
Hình 1.9. Số liệu vector được biểu thị dưới dạng điểm ................................................16 
Hình 1.10 Số liệu vector được biểu thị dưới dạng đường ............................................16 
Hình 1.11. Số liệu vector được biểu thị dưới dạng vùng ..............................................17 
Hình 1.12 Lưu vực và tiểu lưu vực...............................................................................19 
Hình 2.1. Ranh giới lưu vực sơng Vu Gia.....................................................................27 
Hình 3.1. Dự báo mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) vào cuối thế kỷ 21..............42 
Hình 3.2 Dự báo mức thay đổi lượng mưa năm (%) vào cuối thế kỷ 21 ......................44 
Hình 3.3. So sánh vị trí các trạm quan trắc quốc tế và lưu vực.....................................47 
Hình 4.1. Bản đồ địa hình tỉnh Quảng Nam ..................................................................60 
Hình 4.2. Bản đồ mơ hình số độ cao (DEM) lưu vực sơng Vu Gia ..............................61 
Hình 4.3. Bản đồ đất......................................................................................................62 
Hình 4.4. Bản đồ đặc điểm sử dụng đất lưu vực sơng Vu Gia ......................................63 

Hình 4.5. Đồ thị so sánh lưu lượng mô phỏng và thực đo ............................................67 
tại trạm Thành Mỹ (1980 – 1996) sau hiệu chỉnh mô hình...........................................67 
Hình 4.6. Sự tương quan giữa lưu lượng mơ phỏng và thực đo....................................67 
tại trạm Thành Mỹ (1980 – 1996) sau hiệu chỉnh mơ hình...........................................67 
Hình 4.7. Đồ thị so sánh lưu lượng mô phỏng và thực đo ............................................68 
tại trạm Thành Mỹ (1997 - 2013) sau hiệu chỉnh mơ hình............................................68 
Hình 4.8. Sự tương quan giữa lưu lượng mô phỏng và thực đo tại trạm Thành Mỹ
(1997 – 2013) sau kiểm định mô hình...........................................................................68 
Hình 4.9. Đồ thị so sánh lưu lượng dịng chảy trung bình mùa khơ .............................70 
so với giai đoạn nền 1995 - 2013 ..................................................................................70 
Hình 4.10. Đồ thị so sánh sự thay đổi lưu lượng giữa các tháng mùa khô giai đoạn
1995-2013 và giai đoạn 2046-2064...............................................................................71 
Hình 4.11. Đồ thị so sánh lưu lượng dịng chảy trung bình mùa khơ ...........................73 
so với giai đoạn 1995 - 2013 và giai đoạn 2046-2064 ..................................................73 
Hình 4.12. Đồ thị so sánh lưu lượng dịng chảy trung bình mùa mưa ..........................74 
so với giai đoạn 1995 - 2013 và giai đoạn 2046-2064 ..................................................74 

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tiến trình thực hiện .............................................................................48 
Sơ đồ 3.2. Tiến trình sử dụng SWAT trong nghiên cứu ...............................................49 
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ quy trình xây dựng bản đồ DEM ........................................................53 
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ quy trình xử lý dữ liệu đất..................................................................57 
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ dữ liệu thời tiết lưu vực nghiên cứu ...................................................59 

x



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ III 
TÓM TẮT .............................................................................................................................. IV 
ABSTRACT ............................................................................................................................. V 
CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ................................................................................................... VI 
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... VIII 
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... IX 
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................................ X 
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1 
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................1 
2. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................................2 
3. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................3 
3.1. Mục tiêu .......................................................................................................................3 
3.2. Nội dung nghiên cứu....................................................................................................3 
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.............................................................................................4 
5. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................................4 
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN .............................................................................................5 
6.1. Ý nghĩa khoa học .........................................................................................................5 
6.2. Ý nghĩa thực tiễn..........................................................................................................5 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................................6 
1.1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.......................................................................................................6 
1.1.1. Định nghĩa ................................................................................................................6 
1.1.2. Các tác động của biến đổi khí hậu trên quy mơ tồn cầu ........................................6 
1.1.3. Các tác động của biến đổi khí hậu đến Việt Nam ....................................................8 
1.1.4. Biểu hiện của biến đổi khí hậu đến tỉnh Quảng Nam.............................................10 
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN ĐỊA LÍ (GIS) .............................12 
1.2.1. Khái niệm về GIS....................................................................................................12 
1.2.2. Thành phần và chức năng của GIS ........................................................................12 
1.2.3. Chức năng của GIS.................................................................................................13 
1.2.4. Cơ sở dữ liệu của GIS.............................................................................................15 

1.3. GIỚI THIỆU MƠ HÌNH SWAT ....................................................................................18 
1.3.1. Một số khái niệm trong mơ hình SWAT..................................................................18 
1.3.1.1. Lưu vực (Watershed, River basin, Catchment) ...............................................18 
1.3.1.2. Tiểu lưu vực (Subbasin) ..................................................................................19 
1.3.1.3. Đơn vị thủy văn (Hydrologic Response Unit - HRU) .....................................20 
1.3.2. Cơ sở lý thuyết của mơ hình SWAT ........................................................................20 
1.3.3. Khả năng ứng dụng của mơ hình SWAT.................................................................21 
1.3.4. Ứng dụng mơ hình SWAT trong đánh giá tác động của BĐKH đến dòng chảy lưu
vực ....................................................................................................................................21 
1.4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................23 
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .........................................................................23 
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ...........................................................................24 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LƯU VỰC SÔNG VU GIA...................................................26 
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN LƯU VỰC SÔNG VU GIA....................................................26 
xi


2.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn.....................................26 
2.1.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................26 
2.1.1.2. Địa hình ...........................................................................................................27 
2.1.1.3. Thổ nhưỡng .....................................................................................................27 
2.1.2. Đặc điểm thủy văn ..................................................................................................29 
2.1.2.1. Điều kiện khí hậu.............................................................................................29 
2.1.2.2. Đặc điểm thủy văn...........................................................................................29 
2.2. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU.........................................................32 
2.2.1. Dân số.....................................................................................................................32 
2.2.2. Giáo dục, y tế..........................................................................................................35 
2.2.3. Văn hóa - xã hội......................................................................................................36 
2.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ KHU VỰC NGHIÊN CỨU.......................................................36 
2.3.1. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ....................................37 

2.3.2. Hiện trạng phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ .......................................39 
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................40 
3.1. LỰA CHỌN KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO KHU VỰC SÔNG VU GIA .....40 
3.1.1. Kịch bản biến đổi khí hậu tại Việt Nam..................................................................40 
3.1.1.1. Phương pháp xây dựng kịch bản BĐKH tại Việt Nam ...................................40 
3.1.1.2. Một số dự báo của kịch bản biến đổi khí hậu tại Việt Nam ............................40 
3.1.2. Lựa chọn kịch bản biến đổi khí hậu cho khu vực nghiên cứu ................................45 
3.1.2.1. Các kịch bản được xem xét lựa chọn...............................................................45 
3.1.2.2. Phương pháp lựa chọn kịch bản ......................................................................46 
3.1.2.3 Lựa chọn kịch bản biến đổi khí hậu cho khu vực nghiên cứu ..........................47 
3.2. PHƯƠNG PHÁP MƠ HÌNH SWAT .............................................................................48 
3.2.1. Tiến trình sử dụng SWAT trong nghiên cứu ...........................................................48 
3.2.2. Yêu cầu về cấu trúc file dữ liệu đầu vào và đầu ra của SWAT ..............................49 
3.2.2.1. Số liệu đầu vào của SWAT.............................................................................49 
3.2.2.2. Số liệu đầu ra ..................................................................................................52 
3.2.2.3. Bộ thông số chính của mơ hình .......................................................................53 
3.2.2.4. Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình ...................................................................54 
3.2.2.5. Đánh giá mơ hình ............................................................................................54 
3.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong mơ hình SWAT ........................................................55 
3.2.3.1. Dữ liệu về loại đất ...........................................................................................55 
3.2.3.2. Dữ liệu về sử dụng đất.....................................................................................58 
3.2.3.3. Dữ liệu thời tiết vùng nghiên cứu....................................................................58 
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ GIẢI PHÁP ...........................................................................60 
4.1. BỘ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CHO NGHIÊN CỨU ...............................................60 
4.1.1. Bản đồ số hóa độ cao DEM....................................................................................60 
4.1.2. Bản đồ đất...............................................................................................................61 
4.1.3. Bản đồ sử dụng đất.................................................................................................62 
4.1.4. Dữ liệu thời tiết.......................................................................................................63 
4.2. ỨNG DỤNG MƠ HÌNH SWAT TÍNH TỐN DỊNG CHẢY LƯU VỰC SƠNG VU
GIA THEO KỊCH BẢN NỀN 1980 -2013............................................................................64 

4.2.1. Giai đoạn hiệu chỉnh mô hình ................................................................................66 
4.2.2. Giai đoạn kiểm định mơ hình .................................................................................67 
4.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN LƯU LƯỢNG DỊNG
CHẢY LƯU VỰC SƠNG VU GIA ......................................................................................69 
4.3.1. Giai đoạn 2046 – 2064 ...........................................................................................69 
4.3.1.1. Dịng chảy mùa khơ.........................................................................................69 
4.3.1.2. Dịng chảy mùa mưa........................................................................................70 
4.3.1.3. Dịng chảy trung bình năm ..............................................................................71 
xii


4.3.2. Giai đoạn 2081 – 2100 ...........................................................................................72 
4.3.1.1. Dòng chảy mùa khơ.........................................................................................72 
4.3.1.2. Dịng chảy mùa mưa........................................................................................73 
4.3.1.3. Dịng chảy trung bình năm ..............................................................................74 
4.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI LƯU
VỰC SƠNG VU GIA ...........................................................................................................75 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................78 
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................78 
2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................79 
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................80 

xiii


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Biến đổi khí hậu (BĐKH) đã diễn ra trong quá khứ, hiện tại và được phỏng đốn
là có thể biến động nhanh hơn trong tương lai (Lê Anh Tuấn, 2009). Nếu khơng có
những biện pháp giảm nhẹ và thích ứng với sự biến đổi khí hậu, có thể sẽ dẫn đến

những tác động nghiêm trọng đến an ninh con người, môi trường và kinh tế xã hội
trong một tương lai không xa (Lê Nguyên Tường và cộng sự, 2007).
Việt Nam là một quốc gia nằm trong khu vực Đông Nam Á, chịu ảnh hưởng của
gió mùa và khí hậu nóng ẩm rất đặc trưng, có bờ biển dài 3444 km hướng ra Thái
Bình Dương. Dân số Việt Nam hiện nay hơn 90 triệu người, mật độ dân số cao tập
trung ở các vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng (971 người/km2), Đông Nam Bộ
(655 người/km2), sông Cửu Long (431 người/km2), Bắc Trung Bộ và Duyên hải
miền Trung (202 người/km2) (Tổng Cục Thống kê, 2013). Hoạt động sản xuất chính
ở Việt Nam là nơng nghiệp và thủy hải sản, diễn ra chủ yếu ở vùng nông thôn, vùng
núi và ven biển. Việt Nam nằm trong top 10 nước có thể chịu ảnh hưởng nặng nề
của BĐKH. Giai đoạn 2001-2010, thiên tai, kể cả lũ lụt, lở đất và hạn hán đã khiến
GDP giảm 1,5% [1]. Theo tổ chức Liên Hợp quốc tại Việt Nam, trong vịng 30 năm
tới, nếu Việt Nam khơng có những hành động kịp thời như gia cố đê kè và cải thiện
hệ thống thoát nước, mực nước biển dâng cao 1 m tính trung bình dọc theo bờ biển
Việt Nam sẽ gây ngập lụt nghiêm trọng 17.423 km2, tương đương 5,3% tổng diện
tích đất cả nước, trong đó có 39% diện tích Đồng bằng sơng Cửu Long, 10% diện
tích Đồng bằng sông Hồng, hơn 2,5% các tỉnh ven biển miền Trung và hơn 20%
diện tích Thành phố Hồ Chí Minh [2]. Theo nghiên cứu của Ngân hàng thế giới, gần
16% diện tích, 35% dân số và 35% GDP của đất nước này có thể bị thiệt hại nghiêm
trọng nếu mực nước biển dâng lên 5 m [3].
Theo tính tốn của Bộ Tài nguyên và Môi trường (MONRE, 2012), kết quả cho
thấy:

HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

1

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi



- Trong 50 năm qua (1958 - 2007) ở Việt Nam, nhiệt độ trung bình năm tăng lên
khoảng 0,50C đến 0,70C, vào cuối thế kỷ 21 nhiệt độ trung bình tăng lên 30C.
- Tính trung bình trong cả nước, lượng mưa năm trong 50 năm qua (1958-2007)
đã giảm khoảng 2%. Lượng mưa năm vào cuối thế kỷ 21 tăng khoảng 5% so với
thời kỳ 1980-1999. Đáng chú ý là, lượng mưa năm tăng chủ yếu do lượng mưa mùa
mưa tăng, trong khi lượng mưa mùa khô ở hầu hết các vùng đều giảm.
- Mực nước biển trung bình tồn dải bờ biển Việt Nam dâng lên 1 m vào cuối thế
kỷ 21[4].
Lưu vực sông Vu Gia là một lưu vực sơng lớn có tiềm năng phát triển đa dạng và
phong phú, hầu như nằm trong tỉnh Quảng Nam. Trong bối cảnh BĐKH hiện nay,
những hiện tượng thời tiết cực đoan như nhiệt độ có thể tăng 2,70C, lượng mưa mùa
đơng giảm 7,9% và mùa xuân giảm 8,3%, ngược lại lượng mưa mùa hè và mùa thu
lần lượt tăng 4% và 12,5% so với thời kỳ 1980-1999 ở địa bàn miền Trung nói
chung và lưu vực sơng Vu Gia nói riêng, xuất hiện ngày càng nhiều theo chiều
hướng phức tạp dần lên đã gây ra những thiệt hại nặng nề về người và của.
Từ những nhận định trên, đề tài:“Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến
lưu lượng dịng chảy lưu vực sông Vu Gia, tỉnh Quảng Nam” được đề xuất thực
hiện nhằm mục tiêu mơ phỏng dịng chảy tại lưu vực thơng qua mơ hình GIS và mơ
hình SWAT. Kết quả của nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học để đánh giá tác động của
BĐKH đến lưu lượng dòng chảy lưu vực, cũng như là tài liệu tham khảo tốt cho các
nhà hoạch định chính sách ra quyết định ở địa phương trong quá trình xây dựng các
kế hoạch hành động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thích ứng với BĐKH của
tỉnh.
2. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Hiện ở lưu vực sông Vu Gia – tỉnh Quảng Nam đã có các cơng trình nghiên cứu:
- Nguyễn Kim Lợi et al. (2011) đã kết hợp giữa mô hình SWAT và phương pháp
tiếp cận dựa vào cộng đồng để triển khai đánh giá tác động của Biến đổi khí hậu và
khả năng thích ứng với BĐKH tại lưu vực sông Vu Gia, Quảng Nam. Trong nghiên
cứu này, mô hình SWAT đã chạy trên 2 kịch bản A (thập kỷ 90) và kịch bản tương
HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan


2

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi


lai B (những năm 30 của thế kỷ 21) để tính tốn độ xói mịn bề mặt và hàm lượng
bồi lắng. Kết quả chỉ ra rằng xói mịn bề mặt tăng khi lượng mưa tăng từ 2,702.95
mm (1990) lên 3,371.25 mm (2030).
- Đào Văn Khương và Nguyễn Mạnh Linh (Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc
gia về Động lực học sơng biển) đã ứng dụng mơ hình SWAT để đánh giá vai trị của
rừng đối với lũ lưu vực sơng Vu Gia - Thu Bồn. Qua kết quả nghiên cứu nhận thấy
mơ hình SWAT là một cơng cụ có khả năng đánh giá định lượng khá tốt ảnh hưởng
của rừng đến chế độ dịng chảy [15].
Tuy nhiên, việc sử dụng tích hợp giữa mơ hình thủy văn SWAT và các dữ liệu
GIS để mơ phỏng dịng chảy từ mưa và các đặc trưng vật lý trên lưu vực sông Vu
Gia, giúp nâng cao độ chính xác của kết quả mơ phỏng chưa được sử dụng nghiên
cứu cho lưu vực này.
3. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá ảnh hưởng của BĐKH lên vực sông Vu Gia
– tỉnh Quảng Nam, mà cụ thể là các thay đổi về lưu lượng dòng chảy của lưu vực.
Để đạt được mục tiêu tổng quát nêu trên, các mục tiêu cụ thể của đề tài nghiên
cứu xác định như sau:
- Đánh giá biến đổi khí hậu tại tỉnh Quảng Nam;
- Ứng dụng GIS và mơ hình SWAT để mơ phỏng lưu lượng dịng chảy tại lưu
vực;
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lưu lượng dịng chảy lưu vực sơng
Vu Gia;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thích ứng và giảm nhẹ các tác động của biến đổi

khí hậu đối với lưu vực sông Vu Gia, tỉnh Quảng Nam.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài sẽ nghiên cứu các nội dung sau đây:
Nội dung 1: Thu thập thông tin các số liệu liên quan lưu vực sông Vu Gia
HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

3

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi


- Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển KTXH tỉnh
Quảng Nam;
- Các thông tin về hoạt động sản xuất, đô thị, các thông tin về dân số và tốc độ
gia tăng dân số…
- Thu thập các số liệu về điều kiện khí tượng và đặc điểm thủy văn, mực nước
trên lưu vực sông Vu Gia;
Nội dung 2: Đánh giá xu hướng thay đổi về khí hậu và đặc điểm thủy văn tại tỉnh
Quảng Nam.
- Tìm hiểu về tác động của BĐKH và các tác động của nó đến tài nguyên nước.
- Dựa vào các kịch bản BĐKH tại tỉnh Quảng Nam, đánh giá tác động của
BĐKH trên cơ sở sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa, mực nước.. của lưu vực sông Vu
Gia.
Nội dung 3: Ứng dụng mơ hình SWAT và cơng cụ GIS để mơ phỏng lưu lượng
dịng chảy tại lưu vực.
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về cách thức mơ phỏng chu trình thủy văn của mơ hình
SWAT và cơ sở lý thuyết của GIS.
- Ứng dụng mơ hình SWAT để dự báo những ảnh hưởng của BĐKH đến lưu
lượng nước lưu vực sông Vu Gia và công cụ GIS để mơ phỏng lưu lượng dịng chảy
tại lưu vực này.

Nội dung 4: Đánh giá tác động của BĐKH đến dòng chảy lưu vực.
Nội dung 5: Đề xuất một số giải pháp thích ứng các tác động đã được xác định.
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Lưu lượng lưu vực sông Vu Gia – tỉnh Quảng Nam.
5. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài được thực hiện trên lưu vực sông Vu Gia, tỉnh Quảng Nam. Đây là lưu vực
sông lớn ở tỉnh Quảng Nam, có vị trí rất quan trọng về kinh tế - xã hội của tỉnh.

HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

4

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi


Đề tài áp dụng công cụ SWAT tại lưu vực sông Vu Gia nên phạm vi nghiên cứu
tập trung vào mơ phỏng xu hướng thay đổi lưu lượng dịng chảy trong lưu vực dưới
tác động của những thay đổi về khí hậu theo các kịch bản BĐKH.
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả dự kiến của đề tài là sử dụng cơng cụ mơ hình (SWAT) mơ phỏng lưu
lượng dịng chảy lưu vực sơng Vu Gia để đưa ra câu trả lời cho hai câu hỏi: liệu
biến đổi khí hậu có gây ra những tác động tiêu cực đến khu vực nghiên cứu hay
không, và nên xây dựng những biện pháp thích ứng nào tại địa phương để ứng phó
với những tác động mà biến đổi khí hậu đem lại.
- Với kết quả dự kiến như trên, đề tài sẽ góp phần xây dựng cơ sở lý luận và luận
chứng thực tế cho các nghiên cứu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các
lưu vực sông tại Việt Nam.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Nghiên cứu mang tính cụ thể gắn với thực tiễn của vùng nghiên cứu, hướng

đến những giải pháp mang tính khả thi, hỗ trợ chính quyền tỉnh Quảng Nam ra
quyết định phù hợp để phát triển kinh tế, xã hội và môi trường bền vững;
- Dân cư LVS Vu Gia có được cái nhìn tổng qt về tình hình chung, cải thiện
nhận thức và sức chống chịu với BĐKH.

HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

5

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1.1. Định nghĩa
Có nhiều định nghĩa về biến đổi khí hậu như sau:
Theo Cơng ước khung của Liên Hiệp Quốc về biến đối khí hậu (UNFCCC)
định nghĩa: “Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu được quy trực tiếp hay gián
tiếp là do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển tồn cầu
và đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên trong các khoảng thời gian có
thể so sánh được” [16].
Theo IPCC (Intergovernmental Panel on Climmate Change – Ủy ban Chính phủ về
Biến đổi khí hậu) định nghĩa về biến đổi khí hậu như sau: “Biến đổi khí hậu là
những thay đổi của khí hậu có thể xác định được bằng những thay đổi về giá trị
trung bình hoặc giá trị của một tham số khí hậu. Trong đó, giá trị trung bình được
thực hiện trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn” [17].
Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường của Việt Nam (2012) thì biến đổi khí
hậu được định nghĩa như sau:
“Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu được quy trực tiếp hay gián tiếp
là do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển tồn cầu và

đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên trong các thời gian có thể so sánh
được. Biến đổi khí hậu xác định sự khác biệt giữa các giá trị trung bình dài hạn của
một tham số hay thống kê khí hậu. Trong đó, trung bình được thực hiện trong một
khoảng thời gian xác định, thường là vài thập kỷ” [4].
1.1.2. Các tác động của biến đổi khí hậu trên quy mơ tồn cầu
Trong ba thập kỷ vừa qua, cứ sau mỗi thập kỷ bề mặt trái đất đã liên tục
nóng lên hơn bất kỳ thập kỷ nào trước đó kể từ năm 1850 (Hình 1). Ở Bắc bán cầu,
giai đoạn từ 1983 đến 2012 dường như là khoảng thời gian 30 năm ấm nhất trong
1.400 năm qua. Sự thay đổi về nhiệt độ, kéo theo sự thay đổi về lượng mưa (Hình
2).
HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

6

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi


(a)

(b)
Hình 1.1. Sự nóng lên của bề mặt trái đất

(a) Nhiệt độ trung bình bề mặt của đất và đại dương toàn cầu giai đoạn từ 1950 đến
2012; (b) Thay đổi quan sát được trong nhiệt độ bề mặt giai đoạn 1901 – 2012

Hình 1.2. Thay đổi lượng mưa quan sát được hằng năm trên đất
Lớp băng bao phủ Greenland và Nam Cực đã mất đi hàng loạt. Trên toàn thế
giới các sông băng tiếp tục co lại và vào mùa xuân lượng tuyết phủ trên Bắc băng
dương và Bắc bán cầu đã tiếp tục giảm (Hình 1.3a, 1.3b). Đại dương chiếm hơn
90% năng lượng tích lũy giữa các năm 1971 và 2010. Hầu như chắc chắn rằng phần


HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

7

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi


nước mặt của đại dương (từ 0-700 m sâu) ấm lên trong giai đoạn 1971-2010 (Hình
1.3c), và có khả năng nó đã bắt đầu ấm từ giai đoạn 1870 và 1971.
Tốc độ nước biển dâng từ giữa thế kỷ 19 đã lớn hơn so với tốc độ nước biển
dâng trung bình trong hai ngàn năm trước đó. Trong hơn 100 năm từ 1901 đến
2010, mực nước biển trung bình tồn cầu tăng 0,19 m [0,17-0,21] (Hình 1.3d).

Hình 1.3. Sự thay đổi khí hậu giai đoạn 1900 – 2012
Ảnh hưởng của con người đã được phát hiện trong sự ấm lên của khí quyển
và đại dương, trong những thay đổi trong chu kỳ nước toàn cầu, trong sự sút giảm
lượng tuyết và băng, trong sự dâng lên của mực nước biển trung bình tồn cầu và
trong những biếng động của một số hiện tượng thời tiết cực đoan. Bằng chứng về
ảnh hưởng của con người đã nhiều thêm kể từ báo cáo lần thứ 4 (AR4). Từ giữa thế
kỷ 20, ảnh hưởng của các hoạt động của con người là nguyên nhân chủ yếu gây ra
sự ấm toàn cầu [18].
1.1.3. Các tác động của biến đổi khí hậu đến Việt Nam
Với hơn 3000 km bờ biển, nằm trong khu vực châu Á gió mùa, hàng năm
Việt Nam phải đối mặt với sự hoạt động của bão, xoáy thuận nhiệt đới trên khu vực
Tây bắc Thái Bình dương và biển Đơng, lại chịu nhiều tác động của loại hình thời

HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

8


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi


tiết phức tạp. Hiện tượng thiên tai khí tượng xảy ra gần như quanh năm trên khắp cả
nước. Vì vậy, biến đổi khí hậu và nước biển dâng đã có những tác động tiêu cực đến
nhiều lĩnh vực tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường… ở Việt Nam.
Trong quá khứ, Việt Nam đã xảy ra hiện tượng biến đổi của khí hậu. Vào
những năm 90 của thế kỷ trước, các nhà nghiên cứu khoa học đầu ngành Việt Nam
đã tiến hành nghiên cứu về biến đổi khí hậu ở Việt Nam. Tuy nhiên vấn đề này chỉ
thực sự được quan tâm từ sau năm 2000. Các cơng trình nghiên cứu về biến đổi khí
hậu cũng đã dần đi vào chiều sâu về bản chất vật lý và những bằng chứng cho thấy
sự tác động của nó. Kết quả của những nghiên cứu này đã cho chúng ta biết khí hậu
Việt Nam có những dấu hiệu biến đổi sâu sắc.
Khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0.50C trên phạm
vi cả nước, bên cạnh đó lượng mua có chiều hướng giảm ở phía Bắc và tăng ở phía
Nam trên lãnh thổ Việt Nam [19].
Từ những kết quả nghiên cứu về sự biến đổi của các yếu tố và hiện tượng khí
hậu cực đoan, có thể rút ra một số nhận định sau:
 Nhiệt độ cực đại (Tx) trên tồn Việt Nam nhìn chung có xu thế tăng, điển
hình là vùng Tây Bắc và vùng Bắc Trung Bộ;
 Nhiệt độ cực tiểu (Tm) cũng có xu thế tăng nhưng với tốc độ nhanh hơn
nhiều so với Tx và phù hợp với xu thế chung của BĐKH toàn cầu;
 Phù hợp với sự gia tăng của nhiệt độ cực đại và cực tiểu, số ngày nắng
nóng có xu thế tăng lên và số ngày rét đậm có xu thế giảm đi ở các vùng
khí hậu;
 Độ ẩm tương đối cực tiểu có xu thế tăng lên trên tất cả các vùng khí hậu
nhất là trong thời kỳ 1961-1990;
 Lượng mưa ngày cực đại tăng lên ở hầu hết các vùng khí hậu, nhất là
trong những năm gần đây. Số ngày mưa lớn cũng có xu thế tăng lên

tương ứng và biến động mạnh, nhất là ở khu vực Miền Trung;

HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

9

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi


 Hạn hán, bao gồm hạn tháng và hạn mùa có xu thế tăng nhưng với mức
độ khơng đồng đều giữa các vùng và giữa các nơi trong từng vùng khí
hậu;
 Tần số bão trên Biển Đơng có dấu hiệu tăng lên trên các vùng biển phía
nam. Tần số bão trên vùng bờ biển Việt Nam cũng có xu thế tăng lên,
nhất là trên dải bờ biển Bắc Bộ, Thanh Nghệ Tĩnh và Nam Trung Bộ;
 Tốc độ gió cực đại không thể hiện xu thế rõ ràng và không nhất quán
giữa các vùng khí hậu.
Nửa đầu thế kỷ 21, dự tính sự biến đổi của khí hậu tương lai theo hướng tiếp
cận tổ hợp đa mơ hình và kết quả tính tốn được cho thấy nhiệt độ khơng khí trung
bình trên khu vực Việt Nam tăng lên đáng kể, có thể lên tới 0.3ºC/thập kỷ trong giai
đoạn 2000-2050, ngoại trừ một phần nhỏ ở khu vực Bắc Trung Bộ [19].
Xu thế tăng mạnh hơn và đồng nhất hơn trên các vùng phía Nam và Tây Bắc
Việt Nam. Lượng mưa dường như cũng cho xu thế tăng lên trên toàn Việt Nam,
ngoại trừ vùng Tây Nguyên và một phần Nam Bộ, những nơi mức ý nghĩa 10% của
xu thế không được thoả mãn. Xu thế giảm mưa ở miền Bắc và tăng mưa ở phía
Nam. Lượng mưa sẽ tăng lên đáng kể ở duyên hải miền Trung. Đây là một điểm
đáng chú ý khi đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xây dựng chiến lược, kế
hoạch hành động ứng phó với thiên tai liên quan đến mưa lớn như lũ lụt, trượt lở
đất, xói lở bờ sơng, bờ biển,.. [19].
1.1.4. Biểu hiện của biến đổi khí hậu đến tỉnh Quảng Nam

Nghiên cứu của Trung tâm SEA-START-RC, RCCC-NLU và DRAGON
Inst. đã thực hiện đánh giá và dự báo BĐKH tại tỉnh Quảng Nam và cụ thể ở huyện
Đông Giang cho thấy:
- Nhiệt độ trung bình cao nhất < 280C biến mất khỏi bản đồ khí hậu của tỉnh;
nhiệt độ 32 – 340C và > 340C chiếm hầu hết diện tích của tỉnh ở ở giai đoạn 20202040. So với giai đoạn 1990-2010, nhiệt độ trung bình cao nhất tăng lên đáng kể. Ở
huyện Đông Giang, nhiệt độ trung bình cao thường ở mức 30 - 320C ở 1990 - 2010
và dự báo thường mức 32 - 340C ở 2020-2040 (Hình 1.4).
HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

10

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi


- Nhiệt độ trung bình thấp nhất < 220C thu hẹp diện tích và chiếm một phần
nhỏ trên bản đồ khí hậu của tỉnh; nhiệt độ > 240C chiếm hầu hết diện tích của tỉnh ở
ở giai đoạn 2020-2040. So với giai đoạn 1990-2010, nhiệt độ trung bình thấp nhất
cũng tăng lên đáng kể (Hình 1.5).
- Lượng mưa >4000 mm ở 2020-2040 đã tăng lên so với 1990-2010 và tập
trung chủ yếu ở huyện Đơng Giang (Hình 1.6).

Hình 1.4. So sánh nhiệt độ trung bình cao nhất ở 1990s-2010s và 2020s-2040s

Hình 1.5. So sánh nhiệt độ trung bình thấp ở 1990s-2010s và 2020s-2040s

HVTH: Đinh Thị Mỹ Loan

11

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi



×