Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ĐỒ THỊ CO2 tác DỤNG với hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.31 KB, 17 trang )

ĐỒ THỊ CO2 TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP Ca(OH)2 và NaOH
I. Cơ sở lý thuyết
- Khi cho CO2 tác dụng với hỗn hợp bazơ thì thực chất là CO2 tác dụng với OH- theo các phản ứng sau:
CO2 + 2OH − 
→ CO32 − + H 2O

Khi OH- hết, CO2 tiếp tục phản ứng với CO32- :
CO2 + CO32− + H 2O 
→ 2 HCO3−

Diễn biến của phản ứng có thể rút gọn bằng 2 phản ứng sau:
CO2 + OH − 
→ HCO3−
CO2 + 2OH − 
→ CO32− + H 2O

Đồ thị CO2 tác dụng OH-

-

Trong đó:
A là một điểm bất kì trên đoạn OC
D là một điểm bất kì trên đoạn CE
Các điểm cố định: B, C, E
Đoạn OB: CO2 tác dụng OH- chỉ tạo ra muối CO32-:
CO2 + 2OH − 
→ CO32 − + H 2O
nCO2 : nOH − = 1: 2

-


Tỉ lệ mol:
Đoạn BE: CO2 tiếp tục thêm vào nhưng OH- đã hết, khi đó xảy ra phản ứng
CO2 + CO32− + H 2O 
→ 2 HCO3−

-

Như vậy trong đoạn này vừa có HCO3-, vừa có CO32-.
Tại E : chỉ còn lại muối HCO3CO2 + OH − 
→ HCO3−
nCO2 : nOH − = 1:1

Tỉ lệ mol:
1


Khi có mặt Ca2+ hoặc Ba2+ thì CO32- vừa tạo ra phản ứng ngay để tạo kết tủa CaCO3 hoặc BaCO3
Ca 2+ + CO32− 
→ CaCO3 ↓
Ba 2+ + CO32− 
→ BaCO3 ↓

2


Đồ thị CO2 tác dụng hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH

-

Phân tích:

OG: Xảy ra các phản ứng sau
CO2 + 2OH − 
→ CO32 − + H 2O
,
2-

+ CO3 sinh ra phản ứng ngay với Ca
Ca 2+ + CO32 − 
→ CaCO3 ↓

2+

nCaCO3 = nCa2+
-

+ Kết tủa đạt cực đại tại G:
GB: CO2 tiếp tục phản ứng vs OHCO2 + 2OH − 
→ CO32 − + H 2O

-

lúc này Ca2+ đã kết nên kết tủa không tăng lên mà vẫn giữ nguyên, dung dịch thu được gồm: Na+ và CO32BH: OH- đã hết, CO2 cho vào phản ứng với CO32- trong dung dịch.
CO2 + CO32− + H 2O 
→ 2 HCO3−

-

HE: khi CO32- hết, nếu tiếp tục dẫn CO2 vào thì sẽ xảy ra phản ứng CO 2 hòa tan kết tủa, nên đồ thị đi
xuống:
CO2 + CaCO3 + H 2O 

→ Ca( HCO3 )2
nCaCO3 = 0

-

kết tủa bị hoàn tan hoàn toàn tại E (
)
Mẹo làm bài tập đồ thị:
Xây dựng các điểm cố định: A, D, E
Sử dụng các yếu tố đối xứng của đồ thị:

OA = DE = OF
OD + DE = OE hay OA = OE – OD (dùng thuần thục thì sẽ giải bt rất nhanh nhé !)
Xem như mọi điểm trên đồ thị chỉ là phản ứng của CO2 và OHCO2 + 2OH − 
→ CO32− + H 2O

+ OG: Chỉ xảy ra phản ứng
+ HE: Xảy ra hai phản ứng
3


CO2 + OH − 
→ HCO3−
CO2 + 2OH − 
→ CO32− + H 2O
+ Tại E: Chỉ xảy ra phản ứng

CO2 + 2OH − 
→ CO32− + H 2O


Khi đó việc tính tốn mol CO2 và tổng mol OH- sẽ dễ hơn rất nhiều.

VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1: Sục từ từ đến dư vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ca(OH) 2, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị hình dưới. Tính x, y, z, t?
nCaCO3

x
n CO2
y

0

z

t

Giải:
Phương trình điện ly:
 NaOH 
→ Na + OH −
 nCa2+ = 0,15



→ Ca 2+ + 2OH −
Ca (OH ) 2 
 nOH − = 0,1 + 2.0,15 = 0, 4

-


Phân tích các điểm cố định:
nCO2 = y
Tại giá trị
, các phản ứng xảy ra

CO2 + 2OH 
→ CO32− + H 2O
Ca 2+ + CO32− 
→ CaCO3 ↓
nCO2 = nCO 2− = nCaCO3
3

-

Như vậy trong khoảng (0;y):
nCaCO3 = nCa2+ = 0,15 ⇒ x = y = 0,15
kết tủa đạt cực đại tại
Tại t: toàn bộ CO2 bị chuyển hết thành HCO3CO2 + OH − 
→ HCO3− ⇒ nCO2 = nOH − = 0, 4
nCO2 = z

-

Tại giá trị
, có hai cách tính như sau:
Cách 1: Tại z, tồn bộ CO32- trong dung dịch bị lết tủa hết với Ca2+
4



Ca 2+ + CO32 − 
→ CaCO3 ↓ ⇒ nCO32− = nCa 2+ = 0,15

Từ đó lượng CO2 cần dung được tính theo PTHH như sau:
CO2 + OH − 
→ HCO3−

 0,1 ¬ 0,1
z

→ CO32− + H 2O
CO2 + 2OH 
0, 15
0, 3
¬
0, 15
⇒ z = 0, 25

Cách 2: theo sự đối xứng của đồ thị
t = y + z ⇒ z = t − y = 0, 4 − 0,15 = 0, 25
Thường chúng ta hay dùng cách 2 cho nhanh nhé!
Câu 2: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số
liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
A. 0,12
B. 0,11
C. 0,13
D. 0,1
nCaCO3
A


x
0

0,15

E

B

D

C

0,45

nCO2

0,5

Giải:
Vẽ lại đồ thị:

-

Cách 1: tại 0,15 và 0,45 toàn bộ CO32- tạo ra bị kết tủa hoàn toàn và khối lượng kết tủa tại 2 điểm này là
nCaCO3 = 0,15

như nhau:

, tuy nhiên ở 0,45 có thêm phản ứng tạo HCO3-


5


CO2 + OH − 
→ HCO3−

 0, 3 → 0, 3
0, 45 
⇒ ∑ nOH − = 0, 6

→ CO32− + H 2O
CO2 + 2OH 
 0, 15
0, 3
¬
0, 15

CO2 + OH − 
→ HCO3 − ⇒ nCO2 = nOH − = 0, 6

Tại t chỉ xảy ra phản ứng:
Xét tại 0,5 mol, xảy ra hai phản ứng sau:
CO2 + OH − 
→ HCO3−

(1)




(2)

2−

CO2 + 2OH 
→ CO3 + H 2O

Gọi a, b lần lượt là mol CO2 ở phản ứng 1, 2, ta có hệ pt
 a + b = 0,5
a = 0, 4
⇒

 a + 2b = 0, 6 b = 0,1
x = nCO 2− = b = 0,1
3

-

Giá trị của x:
Cách 2:
Xét tại t: theo sự đối xứng của đồ thị ta có
t = 0,15 + 0, 45 = 0, 6

t = x + 0,5 ⇒ x = t − 0,5 = 0,1
Tương tự:
Chọn D
Rõ ràng cách 2 vẫn nhanh hơn nhiều, nhưng cần hiểu nhé!
Câu 3: (Chuyên ĐH Vinh_Lần 2_2015): Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x
mol KOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
nBaCO3


0,6
0,2

nCO2
0

Giá trị x, y, z lần lượt là:
A. 0,6, 0,4, 1,50

B. 0,30, 0,60, 1,40
nBaCO3 = 0, 6 ⇒ nBa 2+

-

z

1,6

C. 0,3, 0,3, 1,2
Giải:
= 0, 6 ⇒ y = 0, 6

Khối lượng kết tủa cực đại:
6

D. 0,2, 0,60, 1,25


nCO2 = 1, 6

-

Tại

,chỉ xảy ra phản ứng:

∑n

OH −

-

CO2 + OH − 
→ HCO3− ⇒ ∑ nOH − = nCO2 = 1, 6

= nNaOH + nKOH + 2nBa (OH )2 ⇒ 0,1 + x + 0, 6.2 = 1, 6 ⇒ x = 0,3

z = 1, 6 − 0, 2 = 1, 4

Từ sự đối xứng của đồ thị:
Chọn B
Câu 4: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
-

nCaCO3

0,5
nCO2
0


Tỉ lệ a:b là:
A. 4:5
Giải:
-

B. 5:4

C. 2:3

D. 4:3

nCaCO3 = 0,5 ⇒ nCa2+ = 0, 5 ⇒ b = 0,5

Khối lượng kết tủa cực đại:
nCO2 = 1, 4
CO2 + OH − 
→ HCO3− ⇒ ∑ nOH − = nCO2 = 1, 4
Tại
,chỉ xảy ra phản ứng:

∑n

OH −

-

1,4

= nNaOH + 2nCa ( OH )2 ⇒ a + 0,5.2 = 1, 4 ⇒ a = 0, 4


Tỉ lệ a:b = 4:5
Chọn A

Câu 5: (THPT YÊN LẠC 2 2020)Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục CO2 dư vào A
ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo hình bên. Giá trị của a và m là
nBaCO3

a
nCO2
0

A. 0,4 và 20,0.

a

a+0,5

B. 0,5 và 20,0.

1,3

C. 0,4 và 24,0.
Giải:
7

D. 0,5 và 24,0.


a + a + 0,5 = 1,3 ⇒ a = 0, 4

-

Theo sự đối xứng của đồ thị:
nCO2 = 1, 3
CO2 + OH − 
→ HCO3− ⇒ ∑ nOH − = nCO2 = 1,3
Tại
,chỉ xảy ra phản ứng:
∑ nOH − = nNaOH + 2nBa (OH )2 ⇒ nNaOH + 0, 4.2 = 1,3 ⇒ nNaOH = 0, 5 mNaOH = 0, 5.40 = 20

Chọn A
Câu 6: (THPT KIM LIÊN HÀ NỘI 2019)Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được
kết quả như hình bên. Giá trị của x là
A. 0,64.
B. 0,58.
C. 0,68.
D. 0,62.
nCaCO3

0,1
0,06

nCO2
0

a

a+0,5

x


Giải:
Vẽ lại đồ thị:

Từ sự đối xứng của đồ thị:
a = 0,1
+
t = a + a + 0,5 ⇒ t = 0, 7
+
x = t − 0, 06 ⇒ x = 0, 64
+
- Chọn A
Câu 7: Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên. Giá trị của b là
A. 0,24.
B. 0,28.
C. 0,40.
D. 0,32.
-

8


nCaCO3

0,12
0,06

nCO2
0


b

a

0,46

Giải:
Vẽ lại đồ thị:

Từ sự đối xúng của đồ thị:
a = 0,12
+
t = 0, 46 + 0, 06 = 0,52
+
b = t − a ⇒ b = 0,52 − 0,12 = 0, 4
+
- Chọn C
Câu 8: Sục CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và KOH ta thu được kết quả như hình bên. Giá trị của x là
A. 0,45.
B. 0,42.
C. 0,48.
D. 0,60.
-

nBaCO3

x
nCO2
0


-

-

0,6a

a

2a

Giải:
Từ sự đối xứng của đồ thị:
a + 2a = 3 ⇒ a = 1
+
x = 0, 6a ⇒ x = 0, 6
+
Chọn D
9

3


Câu 9: Sục CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH) 2 ta thu được kết quả như hình bên. Tỉ
lệ a : b bằng
A. 3 : 2.
B. 2 : 1.
C. 5 : 3.
D. 4 : 3.
nBaCO3


0,4
nCO2
0

Giải:
-

0,4

1

t

nBaCO3 = 0, 4 ⇒ nBa ( OH )2 = b = 0, 4

Kết tủa cực đại:
nCO2 = 0, 4 + 1 = 1, 4
CO2 + OH − 
→ HCO3− ⇒ ∑ nOH − = 1, 4
Tại t:
, chỉ xảy ra phản ứng
⇒ nNaOH + 2nBa ( OH )2 = 1, 4 ⇒ a + 2.0, 4 = 1, 4 ⇒ a = 0, 6

Tỉ lệ a:b = 3:2
Chọn A
Câu 10: Sục CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2 ta thu được kết quả như hình bên. Tỉ
lệ a : b bằng
A. 5 : 3.
B. 2 : 3.
C. 4 : 3.

D. 5 : 4.
-

nCaCO3

0,3
nCO2
0

0,3

nCaCO3 = 0, 3 ⇒ nCa (OH )2 = b = 0,3
-

1,1

Giải:

Kết tủa cực đại;
nCO2 = 1,1
CO2 + OH − 
→ HCO3 − ⇒ ∑ nOH − = 1,1
Tại
, chỉ xảy ra phản ứng:
⇒ nNaOH + 2nCa (OH )2 = 1,1 ⇒ a + 2.0,3 = 1,1 ⇒ a = 0,5

Tỉ lệ: a:b = 5:3
Chọn A
Câu 11: (THPT YÊN ĐỊNH 2 - 2019) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư,
thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn

theo đồ thị sau:
-

10


Giá trị m là
A. 21,4 gam.

B. 22,4 gam.

C. 24,2 gam.
Giải:

nBaCO3 = 0,12 ⇒ nBa2+ = a = 0,12
-

CO2 + OH − 
→ HCO3− ⇒ ∑ nOH − = nCO2 = 0, 4

nCO2 = 0, 4
- Tại

D. 24,1 gam.

, chỉ xảy ra phản ứng:
 Na + :
 Na



→  Ba 2+ : 0,12 + H 2 : 0,12
 Ba + H 2O 
O
OH − : 0, 4



nNa+ + 2nBa 2+ = nOH − ⇒ nNa + = 0, 4 − 0,12.2 = 0,16
- Bảo tồn điện tích trong dung dịch bazơ:

nNa + 2nBa = 2nO + 2nH 2 ⇒ nO = 0, 08

- Bảo toàn e:

m = mNa + mBa + mO = 0,16.23 + 0,12.137 + 0, 08.16 = 21, 4

- Khối lượng hỗn hợp:
- Chọn A

Câu 12: (THPT PHAN BỘI CHÂU – NGHỆ AN 2019) Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và
BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của b là
A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,15.
Giải:


Tóm tắt đề:
11

D. 0,18.


 Na +
 Na


→  Ba 2+ + H 2
 Ba + H 2O 
O



OH
nBaCO3 = b ⇒ nBa 2+ = b
-

Kết tủa cực đại:

nCO2 = b + 4b = 5b

Kết tủa bị hịa tan hồn tồn khi:
CO2 + OH − 
→ HCO3− ⇒ nOH − = nCO2 = 5b

, lúc này chỉ xảy ra phản ứng


2nH 2O = nOH − + 2nH 2 ⇒ nH 2O = 3,5b
-

Bảo toàn nguyên tố H:

nO ( hh ) + nH 2O = nOH − ⇒ nO ( hh ) + 3,5b = 5b ⇒ nO ( hh ) = 1,5b

Bảo toàn nguyên tố O:

nNa + + 2nBa2+ = nOH − ⇒ nNa+ + 2b = 5b ⇒ nNa+ = 3b

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X:
⇒ mNa + mBa + mO = 27, 6 ⇒ 23.3b + 137b + 16.1,5b = 27, 6 ⇒ b = 0,12
- Khối lượng hỗn hợp ban đầu = 27,6
- Chọn B
Câu 13: (THPT THÁI PHIÊN HẢI PHỊNG - 2019) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa đồng
thời NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO 2 ở đktc được biểu diễn
bằng đồ thị sau:
-

Giá trị của m là
A. 5,91.
-

B. 7,88.

C. 9,85.

Giải:

Giả sử m, a, b là số mol cho dễ tính (đổi 5,376 thành 0,24 mol)
Từ sự đối xứng của đồ thị:
a = 1,5m
+
a + b = 2m
+

12

D. 11,82.


m + a + 0, 24 = 2m + a + 6b
+
Giải hệ pt:
a = 0, 09

b = 0, 03
m = 0, 06

mBaCO3 = 0, 06.197 = 11,82

Khối lương kết tủa thu được:
Chọn D
Câu 14: (THPT LIỄN SƠN VĨNH PHÚC - 2019) Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn
hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
-

-


Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là?
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Giải:
nBaCO3 = 0,8 ⇒ nBa (OH )2 = 0,8
Kết tủa đạt cực đại:
nCO2 = 1,8 + 0,8 = 2, 6
Kết tủa bị hòa tan hoàn toàn khi:
, lúc này chỉ xảy ra phản ứng:


CO2 + OH 
→ HCO3 ⇒ ∑ nOH − = nCO2 = 2, 6
⇒ nKOH + 2nBa (OH )2 = 2, 6 ⇒ nKOH = 1

⇒ x = 2, 6 − 0, 2 = 2, 4
-

Tìm x: Từ sự đối xứng của đồ thị
nCO2 = x = 2, 4
Tại
, xảy ra các phản ứng sau:

CO2 + OH 
→ HCO3−

2, 2
 2, 2 →

2, 4 

→ CO32− + H 2O
CO2 + 2OH 
0, 2
¬ 0, 2


13


Ba 2+ + CO32− 
→ BaCO3 ↓
0, 2 ¬ 0, 2 →
-

-

0, 2

Dung dịch sau phản ứng gồm:
K+ (1 mol), Ba2+ (0,6 mol) và HCO3- (2,2 mol) (Đúng vì có sự bảo tồn điện tích), chúng ta có thể hiểu
dung dịch gồm các chất: KHCO3: 1mol và Ba(HCO3)2: 0,6 mol.
msau = mbđ + mCO2 − mBaCO3 = 500 + 2, 4.44 − 0, 2.197 = 566, 2
Tìm mdd sau phản ứng:
gam.
Nồng độ phần trăm của các chất tan thu được:
1.100
C % KHCO3 =
.100% = 17, 66%

566, 2
+
0, 6.259
C % Ba ( HCO3 )2 =
.100% = 27, 45%
566, 2
+

∑ C % = 45,11%

Tổng nồng độ % của các chất tan:
Chọn C
Câu 15: Sục CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7
gam kết tủa.Trong các đồ thị hình vẽ dưới đây. Đồ thị nào thể hiện đúng theo kết quả của thí nghiệm trên
(số liệu tính theo đơn vị mol):
-

Giải:
nBaCO3 = 0,1
-

∑n

OH −

,

= nNaOH + 2nBa (OH )2 = 0, 6

nBaCO3 = nBa ( OH )2 = 0, 2


Kết tủa cực đại:
14


-

Giá trị lớn nhất của CO2 để thu được 0,1 mol kết tủa:
OH − + CO2 
→ HCO3 −

0, 4 → 0, 4
0, 6 

→ CO3 2 − + H 2 O
 2OH + CO2 
0, 2
0,1 ¬ 0,1
⇒ nCO2 = 0,5


Chọn C
Câu 16: (SỞ GD & ĐT TỈNH PHÚ THỌ )Đốt cháy hết m gam cacbon cần V lít oxi (đktc), thu được hỗn
hợp khí E có tỉ khối so với hiđro là 20. Dẫn từ từ E vào dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và Ba(OH) 2. Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
-

Giá trị của V là
A. 80,64.


B. 62,72.

C. 53,76.

D. 17,92.

Giải:
CO
C + O2 
→ 2
CO

, dẫn tồn bộ hỗn hợp khí thu được qua hỗn hợp bazơ chỉ có CO 2 phản ứng, mol CO2

được tính như sau:
nCO2 = 1,8 + 0,8 = 2, 6
-

-

Tại giá trị kết tủa bị hịa tan hồn tồn:
mol
x = 2, 6 − 0, 2 = 2, 4
Từ sự đối xứng của đồ thị:
mol
Áp dụng quy tắc đường chéo:
CO2 : 44
12
nCO2
40


=3
nCO
nCO2 = 2, 4 ⇒ nCO = 0,8
CO : 28
4
, với
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng đốt cháy C:
2nO2 = 2nCO2 + nCO ⇒ nO2 = 2,8
V = 2,8.22, 4 = 62, 72

-

Giá trị V:
Chọn B
15


Câu 17: (THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG – 2019) Hịa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu
được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m và x lần lượt là
A. 228,75 và 3,0.
B. 228,75 và 3,25.

C. 200 và 2,75.

D. 200,0 và 3,25.

Giải:

-

Từ sự đối xứng của đồ thị:
0, 4a = 0,5 ⇒ a = 1, 25
+
nBaCO3 = a = 1, 25 ⇒ nBa = 1, 25
+ Kết tủa cực đại tại:
nCO2 = a + 2a = 3a ⇒ nCO2 = 3, 75
+ Kết tủa bị hịa tan hồn tồn khi:
x = 3, 75 − 0,5 = 3, 25
+
nCO2 = 3, 75

-

CO2 + OH − 
→ HCO3 − ⇒ ∑ nOH − = nCO2 = 3, 75

Tại
, chỉ xảy ra phản ứng:
⇒ nNaOH + 2nBa (OH )2 = 3, 75 ⇒ nNaOH = 1, 25 ⇒ nNa = 1, 25

m = mNa + mBa = 1, 25.23 + 1, 25.137 =
-

Giá trị m:
Chọn D

200


Câu 18: (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC- 2019) Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp
Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá
trị
tủa cực
A. 2,24 ≤
≤ V ≤
Giải:

của V bằng bao nhiêu để thu được kết
đại?
V ≤ 6,72. B. 2,24 ≤ V ≤ 5,376. C. 2,24
4,48. D. 2,24 ≤ V ≤ 5,152.

16


a + 2,3a = 0,33 ⇒ a = 0,1
-

Từ sự đối xứng của đồ thị:
nBaCO3 = a = 0,1
Kết tủa cực đại:

a ≤ nCO2 ≤ 2,3a

Từ độ thị ta thấy: kết tủa đạt cực đại và giữ nguyên không đổi khi
⇒ 0,1 ≤ nCO2 ≤ 0, 23 ⇒ 2, 24 ≤ V ≤ 5,152


Chọn D
Câu 19: (THPT CHUYÊN HÀ TĨNH - 2019) Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung
dịch X và V lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa được thể hiện trên
đồ thị sau:
-

Giá trị của m và V lần lượt là
A. 35,70 và 7,84.
B. 30,18 và 6,72.
nBaCO3 = 0,18 ⇒ nBa ( OH )2
-

Kết tủa đạt cực dại:

C. 30,18 và 7,84.

D. 35,70 và 6,72.

Giải:
= 0,18

nCO2 = 0, 42 + 0,18 = 0, 6

Kết tủa bị hoàn tan hoàn toàn khi:
CO2 + OH − 
→ HCO3− ⇒ ∑ nOH − = nCO2 = 0, 6

, lúc này chỉ xảy ra phản ứng:

⇒ nNaOH + 2nBa (OH )2 = 0, 6 ⇒ nNaOH = 0, 24


m = mNa + mBa = 0, 24.23 + 0,18.137 = 30,18
Giá trị m:
Thể tích H2 thu được:
2nH 2 = nNa + 2nBa ⇒ nH 2 = 0,3 ⇒ VH 2 = 6, 72
Bảo toàn e:
Chọn B
Câu 20: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH) 2.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
-

17


Giá trị của m và a lần lượt là
A. 64 và 1,2.
B. 64 và 0,9.

C. 64 và 0,8.
Giải:

D. 32 và 0,9.

a + a + 1, 6 = 3, 4 ⇒ a = 0,9
- Từ đồ thị:

nCO2 = 3, 4
- Tại giá trị

, chỉ xảy ra phản ứng:

⇒ nNaOH + 2nBa (OH )2 = 3, 4 ⇒ nNaOH = 1, 6

CO2 + OH − 
→ HCO3 − ⇒ ∑ nOH − = nCO2 = 3, 4

mNaOH = 1, 6.40 = 64
- Giá trị m:
- Chọn B

18



×