Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Khảo sát ổn định điện áp trên lưới truyền tải khi có sự tham gia máy phát điện gió

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

---------------NGUYỄN THỤY MAI KHANH

KHẢO SÁT ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP TRÊN LƯỚI TRUYỀN TẢI
KHI CÓ SỰ THAM GIA MÁY PHÁT GIÓ

Chuyên ngành: THIẾT BỊ, MẠNG & NHÀ MÁY ĐIỆN
Mã số: 605250

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2014


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình………………
Cán bộ chấm nhận xét 1 :..............................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2 :..............................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM,
ngày 23 tháng 07 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:

1. .................................................................
2. .................................................................
3. .................................................................
4. .................................................................
5. .................................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------------------

------------------------------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên: Nguyễn Thụy Mai Khanh

MSHV: 12180108

Ngày, tháng, năm sinh: 20 – 07 – 1987

Nơi sinh: An Giang

Chuyên ngành : Thiết Bị, Mạng và Nhà Máy Điện

Mã số: 605250

I. TÊN ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP TRÊN LƯỚI TRUYỀN
TẢI KHI CÓ SỰ THAM GIA MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

1. Tìm hiểu các phương pháp đánh giá ổn định điện áp cho hệ thống lưới
truyền tải kết nối máy phát điện gió
2. Xác định vị trí đặt máy phát điện gió vào hệ thống lưới điện
3. Xác định mức độ xâm nhập của máy phát điện gió vào hệ thống lưới
điện
4. So sánh mức độ ổn định điện áp của máy phát điện gió với máy phát
điện khác khi kết nối vào lưới điện truyền tải
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 10 – 02 – 2014.
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 20 – 06 – 2014.
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS. PHAN THỊ THANH BÌNH
Tp. HCM, ngày 20 tháng 06 năm 2014
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MƠN ĐÀO TẠO

PGS.TS. PHAN THỊ THANH BÌNH
TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc đối với
PGS.TS Phan Thị Thanh Bình, người Cơ đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này
Với những kiến thức có được ngày hơm nay, đó là kết quả của một
quá trình học tập và rèn luyện lâu dài; nhưng trên tất cả vẫn là những công
ơn của tất cả quý Thầy Cô Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM đã đem đến
hành trang kiến thức cho tôi vào đời. Đặc biệt, xin chân thành biết ơn tới các
Thầy Cô của Bộ môn Hệ Thống Điện đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ
cho tôi rất nhiều trong quá trình học tập, cũng như trong thời gian làm luận
văn tốt nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc – Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Điện lực Tp. HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian học tập và thực hiện luận văn này.
Xin cảm ơn các Anh, Chị, bạn bè, đồng nghiệp trong Công ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng Điện lực Tp. HCM đã tạo điều kiện cũng như chia sẻ
cơng việc cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè đã động
viên, tạo cho tôi niềm tin và nỗ lực để tơi cố gắng hồn thành luận văn này


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn tìm hiểu về các phương pháp đánh giá ổn định điện áp và đưa ra kết
luận phương pháp phân tích modal có nhiều ưu điểm trong việc đánh giá ổn định
điện áp cho hệ thống kết nối nguồn điện gió. Dựa trên phương pháp phân tích
modal tác giả xây dựng thành cơng chương trình đánh giá ổn định điện áp bằng
phần mền matlab nhằm mục đích sau:
+ Xác định vị trí kết nối máy phát điện gió vào lưới điện truyền tải để mức
độ tăng tải tối đa mà hệ thống vẫn giữ được ổn định điện áp
+ Xác định mức độ xâm nhập công suất tác dụng gió Pgió hoặc cơng suất
phản kháng gió Qgió ở các nút trong hệ thống lưới điện vẫn giữ ở mức ổn định điện
áp
+ So sánh mức độ ổn định điện áp của nguồn năng lựơng gió so với các
nguồn năng lượng khác như (thủy điện và nhiệt điện)
+ So sánh mức tăng tải tối đa của hệ thống lưới truyền tải khi kết nối nguồn
gió so với khi kết nối các nguồn năng lượng khác như (thủy điện và nhiệt điện)
nhưng vẫn đảm bảo giữ được mức ổn định điện áp
Luận văn đã đưa ra những khảo sát rất hữu hiệu cho bài toán thiết kế hệ
thống điện khi có sự tham gia máy phát điện gió



THESIS SUMMARY
This thesis proposes the methods of voltage stability assessment and concluded
modal analysis method has several advantages in the assessment of voltage stability
for systems connected wind. Based on the modal analysis method, authors build
successful programs voltage stability assessment using matlab software for the
purpose of later:
+ Locate wind generators connected to the transmission grid to increase the
level of the maximum load that the system remains stable voltage .
+ Determining the impact of penetration wind power at the nodes in the grid
system remained stable voltage.
+ Compare the voltage stability of wind energy compared to other energy
sources such as (hydroelectricity and thermoelectric).
+ Comparison of the maximum load increases the transmission grid
connected wind power than connecting other sources of energy such as
(hydroelectricity thermoelectric) is guaranteed to keep the voltage stable.
Thesis has taken the survey is very effective for problems when designing
electrical systems with the participation wind generators.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tơi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Phan Thị Thanh
Bình.
Những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và
chưa từng được cơng bố dưới bất cứ hình thức nào. Các tài liệu tham khảo được
trích dẫn nguồn gốc rõ rang.
Tơi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng về kết quả luận văn của mình.
TP.Hồ Chí Minh , tháng 6 năm 2014
Người thực hiện


Nguyễn Thụy Mai Khanh


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................13
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................7
2.1 Mục đích và đối tượng nghiên cứu .....................................................................14
2.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................14
3. Bố cục đề tài ..........................................................................................................15
4. Những đóng góp của đề tài ...................................................................................15
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...................................................................................17
1.1 Khái quát chung ..................................................................................................17
1.2 Các vấn đề về ổn định điện áp của hệ thống kết nối máy phát điện gió .............18
1.2.1 Định nghĩa.....................................................................................................18
1.2.2 Phân loại .......................................................................................................19
1.2.3 Các yếu tố dẫn tới sụp đổ điện áp .................................................................19
1.2.4 Các đặc điểm chung của hiện tượng sụp đổ điện áp.....................................21
1.3 Ảnh hưởng của máy phát điện gió lên hệ thống điện .........................................22
1.3.1 Các ảnh hưởng cục bộ ..................................................................................23
1.3.2 Ảnh hưởng lên hệ thống lớn .........................................................................24
1.4 Kết luận chương 1 ...............................................................................................25
CHƯƠNG 2: BÀI TOÁN PHÂN BỐ CƠNG SUẤT KHI KẾT NỐI CÁNH
ĐỒNG GIĨ ..............................................................................................................26
2.1 Các vấn đề liên quan đến bài tốn phân bố cơng suất.........................................26
2.1.1 Mục đích .......................................................................................................26
2.1.2 Mơ hình cánh đồng gió: ................................................................................26
2.1.2.1 WTGU có tốc độ cố định (máy phát gió điển hình SCIG) .....................27
2.1.2.2 WTGU tốc độ thay đổi (máy phát điển hình DFIG) ..............................28

2.1.2.3 Mơ hình tốn học máy phát điện gió DFIG ...........................................30
2.1.3 Kết hợp mơ hình DFIG và mơ hình lưới địện ..............................................30
2.2 Bài tốn phân bố cơng suất khi kết nối cánh đồng gió .......................................31


2.2.1 Phân bố cơng suất máy phát gió tốc độ thay đổi ..........................................32
2.2.1.1 Xác định điều kiện đầu ...........................................................................33
2.2.1.2 Thực hiện đổi đơn vị ..............................................................................34
2.3 Sơ đồ giải thuật ...................................................................................................36
2.4 Kết luận chương 2 ...............................................................................................37
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP .................................................38
3.1 Mục đích bài tốn ổn định điện áp khi hệ thống kết nối máy phát gió ...............38
3.2 Một số giải pháp đánh giá ổn định điện áp trong hệ thống kết nối gió ..............39
3.2.1 Phân tích động. .............................................................................................40
3.2.2 Phân tích tĩnh ................................................................................................40
3.2.2.1 Phương pháp phân tích độ nhạy V-Q .....................................................40
3.2.2.2 Phương pháp phân tích modal Q-V ........................................................45
3.3. Nhận xét về các phương pháp đánh giá ổn định điện áp ...................................53
3.3.1 Phương pháp giá dựa trên phân tích độ nhạy V-Q .......................................53
3.3.2 Phương pháp giá dựa trên phân tích modal ..................................................53
3.4 Xác định giới hạn ổn định điện áp ......................................................................54
3.5 Xác định vị trí và mức độ xâm nhập cơng suất máy phát gió .............................50
3.5.1 Thêm một nguồn năng lượng gió vào hệ thống ............................................59
3.5.1.1 Xác định vị trí kết nối gió .......................................................................59
3.5.1.2 Xác định mức độ xâm nhập máy phát gió ..............................................60
3.5.2 Nguồn máy phát (thủy điện hoặc nhiệt điện) được thay bằng nguồn năng
lựơng gió ................................................................................................................61
3.5.2.1 Mức độ ổn định điện áp khi thay bằng nguồn gió ..................................62
3.5.2.2 Mức độ tăng tải khi thay bằng nguồn gió...............................................62
3.6 Kết luận chương 3 ...............................................................................................62

CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP MẠNG ĐIỆN KẾT
NỐI MÁY PHÁT GIĨ ............................................................................................64
4.1 Áp dụng phương pháp phân tích ổn định điện áp cho mạng điện truyền tải kết
nối máy phát gió ........................................................................................................64
4.2 Máy Phát Gió được xem là nguồn phát mới thêm vào lưới truyền tải................65


4.2.1 Trường hợp 0: Hệ thống khơng kết nối gió ..................................................66
4.2.2 Xác định vị trí đặt máy phát gió ...................................................................67
4.2.2.1 Trường hợp 1:Cánh đồng gió kết nối với hệ thống tai nút 12 ................67
4.2.2.2 Trường hợp 2 Cánh đồng gió kết nối với hệ thống tai nút 10 ................69
4.2.2.3 Trường hợp 3 Cánh đồng gió kết nối với hệ thống tai nút 3 ..................72
4.2.2.4 Kết luận ..................................................................................................74
4.2.3 Mức độ xâm nhập của gió vào hệ thống lưới truyền tải ...............................74
4.2.3.1 Tăng cơng suất gió .................................................................................74
A. Trường hợp 4: Cánh đồng gió kết nối tại nút 12 ...........................................74
B. Trường hợp 5: Cánh đồng gió kết nối tại nút 10 ...........................................68
C. Trường hợp 6: Cánh đồng gió kết nối tại nút 3 .............................................70
4.2.3.2 Thay đổi hệ số cos  gió ............................................................................79
A. Trường hợp 7: Cánh đồng gió kết nối tại nút 12 ...........................................72
B. Trường hợp 8: Cánh đồng gió kết nối tại nút 10 ...........................................73
C. Trường hợp 9: Cánh đồng gió kết nối tại nút 3 .............................................74
4.3 Máy Phát Gió được thay thế cho máy phát hiện hữu của lưới truyền tải ...........83
4.3.1 Trường hợp 10 Máy phát gió thay cho máy phát tại nút 5 ...........................83
4.3.2 Trường hợp 11 Máy phát gió thay cho máy phát tại nút 2 ...........................85
4.3. Kết luận chương 4 ..............................................................................................88
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ..............89
5.1 Kết luận ...............................................................................................................89
5.2 Hướng phát triển .................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................84



DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 4.1 Mức độ tăng tải khi chưa kết nối gió .........................................................59
Bảng 4.2 Mức độ tăng tải khi gió kết nối nút 12 ..................................................2861
Bảng 4.3 Mức độ tăng tải khi gió kết nối nút 10 ......................................................64
Bảng 4.4 Mức độ tăng tải khi gió kết nối nút 3 ........................................................65
Bảng 4.5 Hệ số min tại các vị trí có kết nối gió và khơng có kết nối gió..............3166
Bảng 4.6 So sánh mức độ tăng tải các trường hợp ...................................................66
Bảng 4.7 Mức độ xâm nhập máy phát gió khi máy phát gió kết nối nút 12 .............68
Bảng 4.8 Mức độ xâm nhập máy phát gió khi máy phát gió kết nối nút 10 .............69
Bảng 4.9 Mức độ xâm nhập máy phát gió khi máy phát gió kết nối nút 3 ...............70
Bảng 4.10 Mức độ xâm nhập công suất tác dụng gió trong các trường hợp ............71
Bảng 4.11 Hệ số min tại các vị trí trong khảo sát mức độ xâm nhập gió ..................72
Bảng 4.12 Thay đổi cos  gió khi máy phát kết nối nút 12 ..........................................73
Bảng 4.13 Thay đổi cos  gió khi máy phát kết nối nút 10 ..........................................74
Bảng 4.14 Thay đổi cos  gió khi máy phát kết nối nút 3 ............................................75
Bảng 4.15 Mức độ xâm nhập cơng suất phản kháng gió tại các vị trí ....................855
Bảng 4.16 Hệ số min tại các vị trí ............................................................................76


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Tên hình vẽ

Trang


Hình 2.1 Mơ hình tích hợp các máy phát gió ............................................................26
Hình 2.2: mơ hình tương đương của SCIG ...............................................................28
Hình 2.3: Mơ hình tương đương của DFIG ..............................................................29
Hình 2.4: Mơ hình nguồn điện gió nối lưới ..............................................................31
Hình 2.5: Lưu đồ giải thuật giải bài tốn phân bố cơng suất khi có máy phát gió ...36
Hình 3.1: Lưu đồ giải thuật phương pháp phân tích độ nhạy V-Q ...........................44
Hình 3.2: Lưu đồ giải thuật phương pháp phân tích modal Q-V ..............................52
Hình 3.3: Lưu đồ giải thuật xác định giới hạn ổn định điện áp ................................57
Hình 3.4: mơ hình kết nối lưới điện gió vào hệ thống truyền tải ..............................58
Hình 4.1: Sơ đồ lưới điện 110kV chưa kết nối nguồn điện gió ................................64
Hình 4.2: Sơ đồ lưới điện 110kV kết nối nguồn điện gió tại nút 12 .........................68
Hình 4.3: Sơ đồ lưới điện 110kV kết nối nguồn điện gió tại nút 10 .........................70
Hình 4.4: Sơ đồ lưới điện 110kV kết nối nguồn điện gió tại nút 3 ...........................72
Hình 4.5: Nguồn máy phát gió được thay cho nguồn máy phát tại nút 5 .................85
Hình 4.6: Nguồn máy phát gió được thay cho nguồn máy phát tại nút 2 .................86


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các hệ thống cung cấp điện (HTCCĐ) nước ta khá đa dạng và đang quá trình
cải tạo, phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên trong quá trình phát triển, các HTCCĐ ở
nước ta cũng đang gặp phải những khó khăn thách thức :
+ Vẫn cịn một số khu vực đang gặp khó khăn về nguồn cung cấp điện
do nằm xa lưới điện Quốc gia; trong khi hầu hết ở các khu vực khác, phụ tải lại
đang gia tăng nhanh chóng, các HTCCĐ hiện hữu chưa đáp ứng được các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật.
+ Mức tổn thất điện năng khá lớn; chất lượng điện năng của các phụ
tải chưa được đảm bảo.
+ Khả năng ổn định điện áp và độ dự trữ ổn định ở mức thấp.
Các vấn đề nêu trên đòi hỏi ngành điện phải đầu tư xây dựng các nhà máy

điện cũng như phát triển và hoàn thiện hệ thống truyền tải và phân phối. Việc xây
dựng những nhà máy phát điện cơng suất lớn địi hỏi phải có thời gian dài và vốn
đầu tư lớn đồng thời nảy sinh hàng loạt các vấn đề như: nhiên liệu cung cấp, diện
tích đất đai, ảnh hưởng môi trường v.v. Mặt khác, để đưa được công suất phát đến
nơi tiêu thụ lại cần đến hệ thống truyền tải và phân phối làm cho chi phí tăng cao
Do đó, hướng giải quyết tỏa ra khá hiệu quả hiện nay là phát triển các nguồn phân
tán (Distributed Generation –DG), trong đó có nguồn điện gió là dạng năng lượng
tái tạo có tiềm năng lớn nước ta (chỉ sau nguồn Thủy điện nhỏ).
Các nghiên cứu về ứng dụng nguồn năng lượng gió đã thực hiện khá nhiều
trong thời gian qua ở hầu hết các nước trên thế giới. Đối với các HTCCĐ ở Việt
Nam, các nghiên cứu đánh giá ứng dụng của điện gió chưa được thực hiện nhiều.
Gần đây có một số nghiên cứu đánh giá tiềm năng gió… nhưng chưa nghiên cứu
nào đề cập đến ảnh hưởng của chúng đến chất lượng điện năng, chế độ vận hành
hay các bài toán nghiên cứu về ổn định điện áp khi nguồn điện gió kết nối lưới điện.
Vì vậy, khi nguồn năng lương gió kết nối vào hệ thống điện thì việc đánh giá
ổn định điện áp là không thể thiếu đối với các công ty Điện lực. Luận văn với đề tài:


“KHẢO SÁT ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP TRÊN LƯỚI TRUYỀN TẢI KHI CÓ SỰ
THAM GIA MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ” tác giả nghiên cứu các phương pháp đánh
giá ổn định điện áp, từ đó lựa chọn phương pháp thích hợp để xây dựng chương
trình đánh giá ổn định điện áp cho mạng điện truyền tải kết nối máy phát điện gío
(qui mơ trang trại)
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1 Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Các ảnh hưởng của máy phát điện gió lên hệ thống điện
Thực hiện bài tốn trào lưu cơng suất của hệ thống kết nối máy phát gió (quy
mơ trang trại gió). Đây là tiền đề để thực hiện các phương pháp phân tích ổn định
điện áp cho hệ thống kết nối máy phát điện gió
Trình bày phương pháp phân tích ổn định điện áp theo độ nhạy V-Q và

phương pháp phân tích modal Q-V. Từ đó đề xuất phương pháp phân tích ổn định
điện áp tối ưu nhất (cho kết quả nhanh nhất, xác định được mức độ ổn định điện
áp). Từ đó, xây dựng chương trình tính ổn định điện áp bằng phần mềm matlab
nhằm phục vụ bài toán thiết kế một hệ thống có thêm nguồn năng lượng gió hoặc
thay nguồn năng (thủy điện hoặc nhiệt điện) của hệ thống bằng nguồn năng lượng
gió
Ứng dụng chương trình tính ổn định điện áp nhằm để xác định vị trí kết nối
gió và mức độ xâm nhập cơng suất gió của một mạng điện 110kV có thêm nguồn
năng lượng gió hoặc thay nguồn năng (thủy điện hoặc nhiệt điện) của hệ thống bằng
nguồn năng lượng gió
2.2 Phạm vi nghiên cứu
Trong luận văn này, có nhiều nguồn máy phát cung cấp cho hệ thống điện
nhưng tác giả chỉ tập trung xem xét nguồn điện gió khi kết nối vào hệ thống điện sẽ
làm ảnh hưởng đến ổn định điện áp của hệ thống như thế nào và so sánh mức độ ổn
định điên áp khi thay nguồn máy phát của hệ thống bằng một nguồn máy phát gió .
Để từ đó, ta thực hiện bài tốn thiết kế vị trí đặt gió và mức độ xâm nhập gió vào hệ
thống sao cho cơng suất của gió phát lên hệ thống là tối ưu nhất và tải trong hệ


thống tăng lên ở mức max nhất mà hệ thống vẫn giữ được giới hạn ổn định điện áp.
Cụ thể là: Nghiên cứu vấn đề ảnh hưởng của nhà máy điện gió đến giới hạn ổn định
điện áp của lưới điện thơng qua việc xây dựng mơ hình tĩnh của máy phát điện
không đồng bộ nguồn kép.
3. Bố cục đề tài
Đề tài gồm có 5 chương được phân bố như sau:
Chương 1: Tổng quan
Tổng quan chung về vấn đề ổn định điện áp và ảnh hưởng của chúng đến
chế độ vận hành của hệ thống điện.
Chương 2: Bài toán phân bố cơng suất khi kết nối cánh đồng gió
Sử dụng phương pháp Newton – Raphson để thực hiện bài tóan phân bố

cơng suất trong mạng điện khi có sự tham gia cánh đồng gió.
Chương 3: Phân tích ổn định điện áp
Các phương pháp phân tích ổn định điện áp. Từ đó, xây dựng chương trình
tính ổn định điện áp bằng phần mềm matlab nhằm phục vụ bài toán thiết kế một hệ
thống có thêm nguồn năng lượng gió hoặc thay nguồn năng (thủy điện hoặc nhiệt
điện) của hệ thống bằng nguồn năng lượng gió
Chương 4: Áp dụng phương pháp phân tích ổn định điện áp
Sử dụng phương pháp phân tích modal để xác định vị trí và mức độ xâm
nhập của máy phát điện gió cho một hệ thống truyền tải điển hình có thêm nguồn
năng lượng gió và so sánh mức độ ổn định điện áp khi thay nguồn máy phát của hệ
thống bằng một nguồn máy phát gió
Chương 5 : Kết luận và hướng phát triển của đề tài.
Nêu các kết quả đã thu được trong luận văn, đưa ra nhận xét và hướng phát
triển của đề tài.
4. Những đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận
Đã tổng hợp được sơ bộ ảnh hưởng của máy phát điện gió đến chế độ vận
hành của hệ thống điện.


Đã chứng minh được mối quan hệ giữa công suất phát của điện gió với điện
áp các nút trong hệ thống lưới điện kết nối gió, khẳng định được rằng: nút máy phát
gió khi kết nối vào hệ thống điện có thể coi nút tải (P,Q) nhưng cơng suất tác dụng
Pe và cơng suất phản kháng Qe lại có thể thay đổi sau mỗi lần lặp. Nút gió có thể
coi là nút phát P lên hệ thống và thu Q từ hệ thống về điều này chính là đặc trưng
của máy phát điện gió khi nghiên cứu ổn định điện áp của điện gió trong hệ thống
điện
Xây dựng thành cơng một thuật toán xác định ổn định điện áp của một hệ
thống kết nối máy phát điện gió, thuật tốn này được thực hiện bằng chương trình
matlab và được kiểm chứng thơng qua ví dụ áp dụng để xác định mức độ ổn định

điện áp của lưới điện truyền tải điển hình có kết nối máy phát gió trong các trường
hợp.
Kết hợp giữa đánh giá mức độ ổn định điện áp với việc xác định ranh giới
giới hạn trong hệ thống điện có kết nối nguồn điện gió, từ đó tạo cơ sở cho cơ quan
quản lý, thiết kế và vận hành hệ thống điện có được giải pháp vận hành tối ưu nâng
cao độ tin cậy của hệ thống điện.
Về mặt thực tiễn
Thuật toán xác định ổn định điện áp của máy phát điện gió kết nối vào hệ
thống điện là thuật tốn khá tổng qt, có thể đánh giá mức độ ổn định điện áp tại
một nút bất kỳ trong hệ thống.
Luận văn đưa ra được giải pháp thiết kế lưới điện truyển tải khi kết nối
nguồn điện gió đảm bảo được mức độ ổn định điện áp. Chương trình xác định ổn
định điện áp khi kết nối gió có thể coi là một chương trình tham khảo cho nhà đầu
tư muốn xây dựng và đấu nối điện gió vào lưới điện, đó cũng là một tham khảo cho
các nhà quản lý dựa vào đó để kiểm sốt điện áp tại các nút trong hệ thống và mức
độ ổn định điện áp của hệ thống, nâng cao độ tin cậy .


Chương 1
TỔNG QUAN
1.1 Khái quát chung
Trong những năm gần đây, nguồn tài nguyên gió là một loại năng lượng tái
tạo và ngày càng trở nên quan trọng hơn ở nhiều nước. Năng lượng gió có đặc điểm
riêng chẳng hạn như rời rạc, ngẫu nhiên, và khơng kiểm sốt. Xu hướng làm tăng
lượng điện tạo ra từ tua-bin gió có thể được chú ý vì nó là một nguồn năng lượng
sạch, có tác động thấp. Do đó, sự xâm nhập của tua-bin gió trong các hệ thống năng
lượng điện sẽ tăng lên và bắt đầu có những ảnh hưởng đến hành vi tổng thể hệ
thống điện, làm thay đổi lưu lượng công suất trong hệ thống điện dẫn đến cần phải
xem xét mức độ ổn định điện áp của toàn hệ thống điện khi gió kết nối lưới điện.
Vấn đề quan trọng ở đây là nghiên cứu hành vi của các tua-bin gió trong một hệ

thống điện và tương tác của nó với các máy phát điện khác và với tải tiêu thụ. Điện
áp không ổn định là một điểm yếu hệ thống điện lớn dẫn đến sự thiệt hại nặng với
nền kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Vấn đề ảnh hưởng của gió đến hệ thống được rất
nhiều tác giả nghiên cứu như: Nghiên cứu các đặc trưng sụp đổ điện áp trong lưới
điện có kết nối máy phát điện gió 6, Nghiên cứu các tác động của hệ thống nối máy
phát gió 7 , Ổn định tĩnh cho mơ hình trang trại gió với DFIG 8 , Cải thiện ổn
định điện áp kết nối với máy phát phân phối 9 . . .Các nghiên cứu của những tác
giả trước chưa đề cập đến việc xác định vị trí, mức độ xâm nhập của máy phát điện
gió vào hệ thống điện vẫn giữ được ổn định điện áp và cũng chưa có nghiên cứu so
sánh mức độ ổn định điện áp của máy phát điện gió kết nối lưới điện so với máy
phát điện khác kết nối lưới điện. Với luận văn này tác giả sử dụng phương pháp
phân tích giá trị riêng để đánh giá sự ổn định điện áp của các trang trại gió để giải
quyết các vấn đề các tác giả trước chưa đề cập đến.


1.2 Các vấn đề về ổn định điện áp của hệ thống kết nối máy phát điện gió
1.2.1 Định nghĩa
Ổn định điện áp liên quan đến khả năng của hệ thống ở điều kiện vận hành
bình thường và khi có nhiễu có thể duy trì điện áp tại mọi thanh cái trên hệ thống ở
mức chấp nhận. Một hệ thống rơi vào trạng thái không ổn định điện áp khi có tác
động nhiễu, khi có yêu cầu tải tăng…sẽ có sự giảm áp liên tục khơng thể kiểm sốt
được. Nhân tố chính của ngun nhân gây ra sự khơng ổn định là hệ khơng có khả
năng đáp ứng u cầu về công suất phản kháng.
Đối với các hệ thống lớn có rất nhiều nút việc so sánh đặc tính tải QL(V) và
đặc tính nguồn cung cấp là QS(V) để đánh giá ổn định điện áp gặp rất nhiều khó
khăn. Do đó để đánh giá ổn định điện áp cho một hệ thống lớn người ta thường dựa
vào đường cong Q-V, tức là dựa trên mối quan hệ giữa độ thay đổi công suất bơm
vào nút và độ thay đổi điện áp nút. Từ nhận xét trên chúng ta đưa ra tiêu chuẩn ổn
định điện áp đối với hệ thống lớn như sau: Hệ thống ổn định điện áp trong điều kiện
vận hành đã cho nếu như đối với tất cả các nút trong hệ thống biên độ điên áp tăng

lên khi cơng suất phản kháng bơm vào nút đó tăng lên. Ngược lại hệ thống mất ổn
định điện áp nếu như có ít nhất một nút trong hệ thống mà điện áp tại nút đó giảm
xuống khi cơng suất phản kháng bơm vào nút đó tăng lên. Nói cách khác hệ thống
ổn định điện áp nếu độ nhạy V-Q (tức là

V
) của tất cả các nút trong hệ thống là
Q

dương và hệ thống mất ổn định điện áp nếu độ nhạy V-Q của ít nhất một nút trong
hệ thống là âm.
Các vấn đề liên quan tới mất ổn định điện áp thường xảy ra trên những hệ
thống chất tải nặng. Ngoài khả năng của lưới truyền tải và mức chất tải, những nhân
tố như: giới hạn điều khiển điện áp phần ứng của máy phát và máy phát điện gió,
đặc điểm của tải, đặc điểm của các thiết bị bù phản kháng, và hoạt động của thiết bị
điều khiển điện áp như là thay đổi nấc của bộ điều áp dưới tải của máy biến áp
(OLTC) cũng ảnh hưởng tới sụp đổ điện áp.


1.2.2 Phân loại
Ổn định điện áp thường được phân thành 2 loại: Ổn định điện áp nhiễu lớn;
Ổn định điện áp nhiễu nhỏ.
Ổn định điện áp nhiễu lớn: là khả năng của hệ thống có thể điều khiển điện
áp khi có những nhiễu như: sự cố hệ thống, mất tải, mất máy phát. Khảo sát ổn định
này thường đòi hỏi phải sử dụng phương pháp động trong một thời gian đủ để thực
hiện ảnh hưởng của các thiết bị như OLTC; giới hạn kích từ. Ở đây cần nghiên cứu
bằng mơ phỏng miền thời gian phi tuyến tính bao gồm cả việc chọn model. Ổn định
điện áp – nhiễu lớn có thể chia ra làm 2 dạng: quá độ và trong thời gian kéo dài.
Ổn định điện áp – nhiễu nhỏ: là khả năng của hệ thống điều khiển điện áp
khi có những tác động nhỏ. Cách tiếp cận tĩnh sử dụng phương pháp tuyến tính với

hệ phương trình động tại những điểm vận hành sẽ được áp dụng.
Trong luận văn này tác giả nghiên cứu ổn định điện áp-nhiễu nhỏ tức là khảo
sát đánh giá ổn định điện áp khi có máy phát gió kết nối vào hệ thống.
Sau khi có nhiễu xảy ra (bất kỳ nhiễu lớn hay nhỏ), thông thường điện áp của
hệ thống không trở về mức ban đầu mà nó đạt đến một giá trị xác lập mới. Do đó,
chúng ta phải xác định phạm vi dao động điện áp cho phép. Vì vậy hệ thống chỉ
được xem là ổn định hữu hạn trong phạm vi dao động điện áp cho phép.
1.2.3 Các yếu tố dẫn tới sụp đổ điện áp
Khi nhu cầu công suất phản kháng trong hệ thống gia tăng đột ngột do tình
trạng khẩn cấp nào đó, các máy phát và các thiết bị bù trong hệ thống sẽ cung cấp
phần công suất phản kháng tăng thêm này hoặc khi kết nối máy phát gió vào hệ
thống điện, máy phát gió hút cơng suất phản kháng của từ hệ thống. Nói chung các
nguồn công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống có thể đáp ứng được và hệ thống
sẽ thiết lập lại mức điện áp ổn định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể do
một số điều kiện nào đó, hệ thống khơng thể đáp ứng được nhu cầu công suất phản
kháng tăng thêm hay giảm xuống và điều này dẫn đến sụp đổ điện áp, làm rã lưới


một phần hoặc toàn bộ hệ thống. Sau đây là một số trường hợp dẫn đến sụp đổ điện
áp:
Khi hệ thống điện kết nối với máy phát điện gió, máy phát điện gió lúc này
được mơ tả như một nguồn phát cơng suất tác dụng thì khi cơng suất phát càng tăng
sẽ đồng nghĩa với việc công suất phản kháng mà nguồn điện gió nhận về từ hệ
thống càng tăng, điều này sẽ gây giảm điện áp ở các nút lân cận và làm tăng nguy
cơ mất ổn định điện áp.
Hệ thống làm việc trong điều kiện bất thường khi các máy phát công suất lớn
gần trung tâm phụ tải tách khỏi vận hành. Điều này làm cho các đường dây truyền
tải cao áp bị quá tải và nguồn công suất phản kháng giảm đến mức tối thiểu.
Việc cắt một số đường dây đang mang tải sẽ dẫn đến phụ tải tăng cao ở các
đường dây lân cận. Điều này làm tăng tổn thất công suất phản kháng trên đường dây

(tổn thất công suất kháng trên đường dây tăng nhanh khi tải trên đường dây lớn hơn
tải sóng), do đó làm cho nhu cầu công suất phản kháng trong hệ thống tăng mạnh
Khi đường dây truyền tải cao áp bị cắt ra, điện áp ở gần trung tâm tải sẽ giảm
xuống do nhu cầu công suất phản kháng tăng lên. Điều này làm cho công suất tiêu
thụ của tải giảm xuống và công suất trên đường dây phụ tải giảm xuống và công
xuất truyền trên đường dây cao áp cũng giảm, do đó giúp cho hệ thống ổn định trở
lại. Tuy nhiên, bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát sẽ nhanh chóng phục hồi lại
điện áp đầu cực máy phát bằng cách tăng dịng kích từ. Do đó công suất phản kháng
truyền qua máy biến áp và đường dây tăng lên làm cho sụt áp trên các phần tử này
tăng lên.
Việc sụt áp trên đừơng dây truyền tải cao áp sẽ ảnh hưởng đến hệ thống phân
phối. Máy biến áp có điều áp dưới tải sẽ phục hồi lại điện áp phân phối và tải trở về
giá trị ban đầu trong thời gian đầu trong 2 đến 4 phút. Mỗi lần chuyển đầu phân áp,
tải trên đường dây cao áp tăng lên làm tăng tổn thất trên đường dây XI2 và RI2, điều
này làm cho điện áp trên đường dây cao áp tiếp tục giảm mạnh hơn. Nếu như đừơng


dây cao áp mang tải lớn hơn tải sóng SIL, mỗi MVA truyền tải tăng thêm trên
đường dây sẽ gây ra vài MVAr tổn thất công suất phản kháng.
Với mỗi nấc chuyển đầu phân áp công suất phản kháng phát ra từ máy phát
truyền tải qua hệ thống sẽ tăng lên, dần dần các máy phát sẽ lần lượt đạt đến giới
hạn khả năng công suất phát công suất kháng (đặc trưng bởi dịng điện kích từ cực
đại). Khi máy phát đầu tiên đạt đến kích từ giới hạn, điện áp đầu cực của nó sẽ giảm
xuống. Khi điện áp đầu cực của máy phát giảm xuống việc giữ cố định cơng suất tác
dụng đầu ra sẽ làm cho dịng điện phần ứng tăng lên. Điều này làm cho công suất
phản kháng của máy phát giảm xuống để giữ dòng điện phần ứng trong giới hạn cho
phép. Do đó, tải kháng sẽ được chuyển sang máy phát khác làm cho nhiều máy phát
khác nhanh chóng bị quá tải. Nếu có ít máy phát có bộ tự động điều chỉnh kích từ,
hệ thống sẽ dễ mất ổn định điện áp.
1.2.4 Các đặc điểm chung của hiện tượng sụp đổ điện áp

Hiện tượng sụp đổ điện áp có một số đặc điểm sau:
Có nhiều nguyên nhân ban đầu dẫn tới sụp đổ điện áp: sự gia tăng dần của
phụ tải trong hệ thống hoặc có nhiễu lớn xuất hiện đột ngột như máy phát hay
đường dây đang mang tải nặng tách khỏi vận hành hoặc tăng cơng suất máy phát
điện gió.
Hệ thống điện khơng có khả năng đáp ứng nhu cầu cơng suất phản kháng của
phụ tải. Đôi khi hiện tượng sụp đổ điện áp xảy ra khi hệ thống làm việc trong điều
kiện có một số đường dây đang mang tải nặng. Khi việc truyền công suất phản
kháng giữa các vùng lân cận trong hệ thống gặp khó khăn, nếu có sự thay đổi nào
đó làm cho nhu cầu cơng suất phản kháng tăng lên hay giảm xuống sẽ dễ dàng dẫn
đến sụp đổ điện áp.
Hiện tượng sụp đổ điện áp chịu ảnh hưởng bởi điều kiện vận hành cũng như
đặc tính của hệ thống. Sau đây là các yếu tố góp phần làm mất ổn định cũng như
sụp đổ điện áp:
+ Khoảng cách giữa máy phát và phụ tải quá xa.


+ Việc thay đổi đầu phân áp của máy biến áp có điều áp dưới tải trong lúc
điện áp đang giảm thấp.
+ Đặc tính tải khơng phù hợp (độ dốc đường đặc tính của phụ tỉa nhỏ hơn
độ dốc đường đặc tính của nguồn phát).
+ Sự phối hợp khơng tốt giữa hệ thống điều khiển và bảo vệ.
Vấn đề điện áp không ổn định và sụp đổ thường xảy ra trên hệ thống điện mà
khơng có khả năng đáp ứng nhu cầu công suất phản kháng, để xem xét tải nặng và
điều kiện ngắn mạch. Khi các trang trại gió được kết nối với lưới điện, ổn định điện
áp là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động ổn định của
hệ thống điện có trang trại gió này. Loại máy phát phổ biến là DFIG được kết nối
với lưới điện thông qua bộ điều khiển điện tử công suất “back – to – back”. Máy
phát DFIG kết nối với lưới điện có đặc tính thu công suất phản kháng làm hệ thống
dễ dẫn đến mất ổn định điện áp. Vì vậy, việc bù cơng suất phản kháng là cần thiết

để duy trì điện áp trên mạng mà các trang trại gió được kết nối lưới điện.
1.3 Ảnh hưởng của máy phát điện gió lên hệ thống điện
Cơng suất đặt của một máy phát điện gió thường khơng lớn, tùy theo tiềm
năng của năng lượng gió của địa phương chúng có thể kết nối với lưới điện phân
phối (nếu cụm công suất nhỏ) hoặc kết nối với lưới điện 110kV (nếu tổng công suất
lớn). Do công suất phát của tuabin gió phụ thuộc hệ số cơng suất Cp và các yếu tố
bất định khác (mật độ khơng khí, tốc độ gió…); do đó các ảnh hưởng của nguồn
điện gió đến hệ thống điện được phân thành 2 loại:
+ Các ảnh hưởng mang tính địa phương bao gồm: Làm thay đổi luồn công
suất trên nhánh của các xuất tuyến phân phối; ảnh hưởng đến điện áp các nút trên
xuất tuyến phân phối; ảnh hưởng đến phối hợp bảo vệ của các Rơle quá dòng, đến
dòng điện sự cố, thiết bị chuyển mạch; ảnh hưởng đến chất lượng điện năng (dao
động điện áp, chập chờn điện áp, độ tin cậy…).
+ Các ảnh hưởng mang tính hệ thống: ảnh hưởng đến ổn định tĩnh và ổn
định động; ổn định điện áp, ảnh hưởng đến q trình điều khiển cơng suất tác dụng


và phản kháng của hệ thống; ảnh hưởng đến tần số (với nguồn điện gió có cơng suất
lớn)…
1.3.1 Các ảnh hưởng cục bộ
Các ảnh hưởng có thể quan sát được trong các vùng lân cận của tuabin gió
bao gồm:
+ Thay đổi các dòng sự cố, các sự điều chỉnh hệ thống bảo vệ và giá trị
định mức của thiết bị đóng ngắt.
+ Thay đổi dịng cơng suất trong mạng địa phương cục bộ.
+ Thay đổi điện áp tại các nút ở gần.
+ Sự méo dạng điện áp.
+ Các sóng hài.
Hai sự ảnh hưởng đầu tiên phải luôn được khảo sát khi máy phát gió được
kết nối với hệ thống điện. Mức độ ảnh hưởng của các trang trại gió đối với điện áp

tại các thanh cái lân cận phụ thuộc vào loại tuabin gió được sử dụng và sự điều
khiển chúng. Sự ảnh hưởng của tuabin gió đối với dịng sự cố cũng phụ thuộc vào
loại tuabin gió được sử dụng. Ví dụ, một tuabin gió tốc độ khơng đổi dựa trên máy
phát cảm ứng roto lồng sóc kết nối trực tiếp với lưới gây ảnh hưởng tới dòng ngắn
mạch và dựa vào phương pháp bảo vệ thông thường (quá dòng, quá tốc độ, quá áp
hoặc thấp áp, quá tần số hoặc tần số thấp). Tại cùng thời điểm, một tuabin gió tốc
độ biến đổi cũng thay đổi dịng sự cố. Tuy nhiên, do trong tuabin gió tốc độ biến
đổi, tác động điều khiển của các bộ biến đổi điện tử cơng suất nhanh hơn nên dịng
sự cố có thể được điều khiển để cho phép khả năng ổn định q độ.
Sự méo dạng là điển hình với tuabin gió tốc độ không đổi khi mà các dao
động tốc độ gió được chuyển trực tiếp thành sự dao động cơng suất đầu ra. Phụ
thuộc vào cấu hình lưới, hậu quả của sự dao động công suất sẽ gây ra sự dao động
điện áp lan truyền trong mạng. Những sự dao động điện áp này có thể dẫn đến các
dao động không mong muốn về độ chiếu sáng trong các khu thương mại, nhà ở.


Các sóng hài được sinh ra chủ yếu với các tuabin gió tốc độ biến đổi và sự
chuyển mạch các bộ biến đổi điện tử công suất của chúng. Tuy nhiên, với các tuabin
gió hiện đại lượng sóng hài đã được giảm thiểu do sử dụng bộ biến đổi hoạt động tại
tần số đóng ngắt cao và sử dụng các thuật toán điều khiển tiên tiến và các kỹ thuật
lọc.
1.3.2 Ảnh hưởng lên hệ thống lớn
Cùng với các ảnh hưởng cục bộ, năng lượng gió cũng gây ảnh hưởng đến các
hệ thống lớn. Sự tham gia cao của năng lượng gió vào hệ thống điện có các ảnh
hưởng sau:
+ Sự ổn định của hệ thống.
+ Nguồn công suất phản kháng và sự điều khiển điện áp mạng điện.
+ Sự cân bằng hệ thống.
+ Điều khiển tần số.
Ảnh hưởng của máy phát điện gió lên sự ổn định của hệ thống điện thực tế là

do các hệ thống phát tuabin gió khơng cung cấp một sự đáp ứng qn tính giống với
các máy phát thông thường và không tham gia vào tác động điều khiển ổn định.
Thay vào đó, các đáp ứng tần số và điện áp của tuabin gió được xác định bởi các bộ
biến đổi liên kết và các bộ điều khiển qn tính tương ứng.
Khi có sự thâm nhập cao của nguồn năng lượng gió vào hệ thống điện thì
phải quan tâm tới ảnh hưởng của nguồn cơng suất phản kháng và sự điều khiển điện
áp trong hệ thống. Khi cơng suất tác dụng máy phát điện gió bơm vào hệ thống càng
lớn cơng suất phản kháng gió hút từ hệ thống về càng nhiều, đây chính là yếu tố gây
mất ổn định điện áp. Cùng với đó, các nhà máy điện gió khơng thể được cài đặt tại
các vị trí bất kỳ mà phải được đặt tại các vị trí có nguồn gió tốt.
Ảnh hưởng của năng lượng gió tới sự cân bằng hệ thống khi cơng suất đầu ra
của tuabin gió khơng được điều khiển. Trong trường hợp có sự xâm nhập cao của
nguồn gió vào hệ thống, nếu khơng có sự điều khiển thích hợp thì sự mất cân bằng


giữa nguồn và tải có thể xảy ra nhiều hơn. Vì vậy, phải kết hợp sự dự đốn tốc độ
gió với sự vận hành của nguồn thông thường để giảm sự mất cân bằng này.
Tất cả những ảnh hưởng trên điều gây ra mất ổn định điện áp của hệ thống sẽ
gây ảnh hưởng an ninh của hệ thống điện dẫn đến sự thiệt hại nặng đối với nền kinh
tế, kỹ thuật và xã hội. Về mặt địa lý vị trí đặt gió thường xa trung tâm phụ tải và kết
nối vào mạng truyền tải tương đối yếu. Như vậy, điện áp tham gia của gió vào hệ
thống lưới truyền tải sẽ ảnh hưởng đến an ninh về mặt ổn định điện áp.
Máy phát tua bin gió tốc độ thay đổi (DFIG) đang được sử dụng rộng rãi bởi
vì cơng suất phản kháng được cải tiến tốt hơn và điện áp được điều chỉnh trong dãi
rộng hơn. DFIG sử dụng bộ chuyển đổi năng lượng điện tử và do đó có thể điều
chỉnh cơng suất phản kháng, cũng có thể vận hành ở công suất nhất định, hoặc để
điều khiển điện áp lưới điện; Nhưng vì năng lực hạn chế của cơng cụ chuyển đổi
PWM. Khả năng kiểm sốt điện áp của DFIG không thể bắt kịp với các máy phát
điện đồng bộ. Khi yêu cầu điều khiển điện áp vượt quá khả năng của DFIG, sự ổn
định điện áp của lưới điện cũng bị ảnh hưởng.

Trong bài luận văn này thực hiện khảo sát sự ổn định điện áp của hệ thống
điện với trang trại gió lớn. Xác định ổn định điện áp cả hai trường hợp vị trí đặt máy
phát gió và mức độ xâm nhập của nguồn điện gió vào hệ thống và so sánh mức độ
ổn định điện áp của nguồn điện gió vóa nguồn máy phát điện hệ thống. Mơ hình gió
để tính tốn phân bố công suất và khảo sát ổn định điện áp được thực hiện bằng
chương trình Matlab.
1.4 Kết luận chương 1
Nội dung chương này đã khái quát đặc điểm của một hệ thống phát điện
tuabin gió có thể gây mất ổn định điện áp, mô tả chi tiết cấu tạo, nguyên lý và các
ảnh hưởng đến mức độ ổn định điện áp của lưới điện đối với các loại máy phát
không đồng bộ tốc độ cố định và loại không đồng bộ nguồn kép. Đây là tiên đề
quan trọng cho việc đánh giá ổn định điện áp cho nguồn điện gió kết nối lưới điện
sẽ được trình bày ở các chương sau


×