Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giao an Vat ly 9 cdang dung.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.23 KB, 121 trang )

Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
Chơng I: Điện học
tiết 1: Bài 1. Sự phụ thuộc của c ờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của I vào U.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
HS: 1 điện trở bằng nikelin dài 1m, 2R = 0,3mm, 1 am pe kế
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thay bằng giới thiệu chơng trình Vật lý 9 và các dụng cụ học tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
ĐVĐ: SGK trang 4
? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua 6
đèn và U giữa 2 đầu bóng đèn cần những
dụng cụ gì.
? Nêu nguyên tắc sử dụng ampe kế và
vôn kế
1. Thí nghiệm
a. Sơ đồ mạch điện.
? Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện


(h1.1) nh yêu cầu trong SGK
b. Tiến hành thí nghiệm
? Mắc mạch điện theo sơ đồ trên
- Cần sử dụng am pe kế A và vôn kế V
+ Với A phải mắc nối tiếp với X và chốt +
nối với cực dơng của nguồn.
+ Với V phải mắc song song với X
- HS trả lời miệng
Gồm: Nguồn điện, công tắc, ampe kế, vôn
kế, đoạn dây đang xét (điện trở)
Cách mắc: // nt K nt (A) nt R
V // R
- Công dụng A đo I; V đo U
- Chốt + mắc về phía A.
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
1
A B
+
-
K
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
? Tiến hành đo, ghi kết quả đo đợc vào
bảng 1
? Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng
độ dòng điện vào hiệu điện thế.
a. Dạng đồ thị:
? Dựa vào bảng số liệu tiến hành ở thí
nghiệm hãy vẽ các điểm ứng với mỗi cặp
giá trị của U, I

? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
U có đặc điểm gì.
+ Nhận xét: SGK tr 5
? Từng HS làm C2
? Từ dạng đồ thị em rút ra kết luận gì.
+ Kết luận: SGK tr 5
3. Vận dụng:
? HS trả lời C5 (đầu bài)
? HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
C3, C4
Đáp án câu C4
+ Các giá trị còn thiếu:
0,125A; 4V; 5V; 0,3A
- Đại diện nhóm trả lời C1
+ Khi tăng (hoặc giảm) U giữa hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây
dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu
lần.
- HS trả lời C2
- HS đọc kết luận SGK
+ Trả lời câu hỏi C3
- Từ đồ thị hình trên, trên trục hoành xác
định điểm có U = 2,5V (U
1
)
- Từ U
1
kẻ song song với trục tung cắt đồ
thị tại K.
- Từ K kẻ // với trục hoành cắt trục tung

tại điểm I
1
.
- Đọc trên trục tung ta có I
1
= 0,5A
+ Tơng tự: U = 3,5 (v)
I = 0,7A.
4. Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ
- Đọc phần có thể em cha biết
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr 5
- Đọc thêm phần Em cha biết
- Làm bài tập 1.1 đến 1.4 SBT TR 4
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
2
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 2: bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc đơn vị đo điện trở và vận dụng đợc công thức điện trở để giải bài
tập.
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
- Vận dụng đợc định luật ôm để giải đợc một số bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, bảng phụ kẻ sẵn ghi giá trị thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn trong
bảng 1 và 2

HS: Làm các bài tập đã cho, đọc trớc bài.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? Nêu KL về mối quan hệ giữa I và U
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì.
HS2: ? Chữa bài tập 3 SBT
Đ/A: Sai vì U giảm còn 4V tức là 1/3 lần => I giảm còn 0,2A
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây
dẫn (10)
? Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C1
? HS trả lời câu C2 và thảo luận cả lớp
- Thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn là bằng
nhau và với hai dây dẫn khác nhau là khác
nhau.
2. Điện trở (10)
? Điện trở của một dây dẫn đợc tính bằng
công thức nào
+ KN (SGK tr 7)
+ Đơn vị và ký hiệu
- Trên sơ đồ điện R ký hiệu hoặc
- Đơn vị là ôm, ký hiệu ; 1 = 1V/1A
? Khi tăng U lên 2 lần thì R tăng mấy lần. Vì
sao?
? Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R
HS: - Từng HS dựa vào bảng 1 và 2 bài

trớc tính thơng số U/I đối với mỗi dây
dẫn.
HS: Trả lời câu hỏi C2
- HS cả lớp thảo luận và đi đến nhận
xét chung.
HS: Từng HS đọc phần thông báo k/n
điện trở trong SGK
- Điện trở đợc tính bằng công thức
R = U/I
- Khi U tăng 2 lần thì R không thay
đổi và khi đó I tăng 2 lần còn trị số R
= U/I không đổi.
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
3
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
? Nêu ý nghĩa của điện trở
+ ý nghĩa (SGK tr 7)
II. Định luật ôm:
1. Hệ thức của định luật ôm (5)
I =
R
U
2. Phát biểu định luật
(SGK tr 8)
? Dựa vào hệ I =
R
U
phát biểu nội dung định
luật ôm.
III. Vận dụng (10)

C3: Cho R = 12; I = 0,5A
Tính U = ?
G: Từ công thức I =
R
U
=> U = R. I
=> U = 12 . 0,5 = 6(V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng
đèn là 6 (V)
C4: Cho U
1
= U
2
; R
2
= 3R
1
So sánh I
1
và I
2
I
1
=
1
1
R
U
; I
2

=
1
1
2
2
3R
U
R
U
=
=> I
1
=
3
1
I
2
- Đổi 250mA = 0,25A
=> R =
==
12
25,0
3
I
U
- R biểu thị cho mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn.
- HS viết hệ thức của định luật vào vở.
- HS phát biểu bằng lời định luật ôm.
- HS tóm tắt nội dung câu hỏi C3 và

giải ra KL
- HS lên bảng trình bày lời giải câu hỏi
C3 và C4
- HS nhận xét bài của bạn.
4.Củng cố:
? Công thức R=
I
U
dùng để làm gì.
Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần đợc
không? Vì sao?
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK tr 8
- Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
- Chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành nh yêu cầu trong SGK tr9
Ngày soạn: 20/08/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
4
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
tiết 3: bài 3. Thực hành: xác định điện trở
của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Nội dung thực hành và một đồng hồ đo điện đa năng.

- HS: Nh yêu cầu trong SGK tr 9
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
- Kiểm tra phần việc chuẩn bị báo cáo thực
hành của HS
? Nêu công thức tính điện trở
? Muốn đo U giữa 2 đầu một dây dẫn cần
dụng cụ gì.
? Mắc dụng cụ đó nh thế nào vào dây dẫn
cần đo
? Muốn đo I chạy qua một dây dẫn cần
dụng cụ gì.
? Mắc dụng cụ đó nh thế nào với dây dẫn
cần đo.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
? Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
2. Tiến hành làm thí nghiệm
? Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
G: Theo dõi kiểm tra giúp đỡ HS
? Tiến hành đo, ghi kết quả
? HS nộp báo cáo
- HS trả lời câu hỏi BC thực hành
- Công thức tính điện trở R =
I
U

- Dùng vôn kế mắc // với dây dẫn cần
đo U, chốt (+) của V mắc về phía cực d-
ơng của nguồn điện.
- Dùng A mắc nối tiếp với dây dẫn cần
đo I, chốt (+) mắc về phía cực + của
nguồn điện.
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ.
- Tiến hành làm thí nghiệm ghi kết
quả .
Hoàn thành báo cáo
4.Củng cố
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
5
+
-
K
Đoạn dây đang xét
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
GV thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành để rút kinh nghiệm cho bài sau
HS thu dọn đồ dùng, dụng cụ làm thí nghiệm
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc định luật ôm và hệ thức của định luật.
- Đọc trớc bài mới.
Ngày soạn: 20/08/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 4: bài 4. đoạn mạch mắc nối tiếp
I. Mục tiêu:
- Suy luận để xác định đợc công thức tính R


của đoạn mạch gồm 2R mắc nối tiếp
R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
từ các kiến thức đã học
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức duy ra từ lý
thuyết.
- Vận dụng đợc các kiến thức đã học, giải thích một số hiện tợng và vận dụng giải
bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: SGK, giáo án, 3 điện trở, vôn kế, ampe kế ...
- HS: Chuẩn bị theo nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:

? Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. Nêu ý nghĩa của điện trở
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
? Cho biết trong đoạn mạch mắc nối tiếp 2
bóng đèn thì:
- I chạy qua X có mối liên hệ nh thế nào với I
trong mạch chính.
- U giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ nh
thế nào với U ở mỗi đầu X.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
HS: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV
- I tại mọi điểm bằng nhau
I = I
1
= I
2
- U bằng tổng các U thành phần
U = U
1
+ U
2
- HS vẽ sơ đồ hình 4.1 SGK vào vở
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
6
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
G: HD và vẽ sơ đồ điện H4.1
? Yêu cầu HS trả lời câu C1

? R
1
; R
2
; A có mấy điểm chung
? Thế nào gọi là mạch điện gồm 2 R mắc nối
tiếp
NX: Với mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì
I = I
1
= I
2
(1)
U = U
2
+ U
2
(2)
? Yêu cầu HS thực hiện C2
Chứng minh với R
1
nối tiếp R
2

thì
2
1
2
1
R

R
U
U
=
(3)
III. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc
nối tiếp
1. Điện trở tơng đơng (SGK tr 12)
? Thế nào là R

của một đoạn mạch.
- Ký hiệu là R

2. Công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
? HS trả lời C3 chứng minh
R

= R
1
+ R
2
(4)
G: Hớng dẫn HS chứng minh
? Viết hệ thức liên hệ giữa U; U
1
; U
2
? Viết biểu thức tính U, U
1

, U
2
theo I và R t-
ơng ứng.
3. Thí nghiệm kiểm tra
G: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh SGK
4. Kết luận:
? Yêu cầu HS phát biểu kết luận
KL: Đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp có R

=
R
1
+ R
2
? HS đọc phần thu thập thông tin SGK
? 1 bóng đèn có R= 12 mắc vào mạch điện
có I = 15V và I = 1A? Có hiện tợng gì xảy ra.
HS: R
1
; R
2
và ampe kế đợc mắc nối
tiếp với nhau
+ R
1
R
2
; A R
1

có một điểm chung là
mắc liên tiếp với nhau
HS nghe GV trình bày và ghi vở
HS trả lời
Vì I
1
= I
2
= I
2
1
2
1
2
2
1
R
R
U
U
R
U
R
U
==
HS: R

của một đoạn mạch là R có thể
thay thế cho đoạn mạch sao cho với
cùng U thì I chạy qua đoạn mạch là có

giá trị nh trớc.
HS chứng minh
Vì R
1
mắc nối tiếp R
2
ta có
U
AB
= U
1
+ U
2
Mà U
AB
= I. R
AB
(Từ hệ thức đ/l ôm)
U
1
= I
1
. R
1
: U
2
= I
2
R
2

Nên I. R
AB
= I
1
R
1
+ I
2
R
2
I.R
AB
= I.R
1
+ I.R
2
(vì I = I
1
= I
2
)
=> R
AB
= R
1
+ R
2
Hay R

= R

1
+ R
2
H: Các nhóm mắc mạch điện và làm
thí nghiệm nh hớng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm và rút ra kết luận
HS đọc phần . trong SGK tr 12
HS: Đèn sẽ cháy (đứt dây tóc)
Vì R =
==
15
1
15
I
U
> R
đ
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
7
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
III. Vận dụng:
? HS hoàn thành câu C4
? Gọi HS trả lời câu C4
? Thực hiện câu C3
G: Yêu cầu HS hoàn thành và trả lời câu C5
H S hoàn thành câu C4, tham gia thảo
luận trên lớp
C5:
+ Vì R
1

nối tiếp R
2
=> điện trở tơng đ-
ơng R
1,2
= R
1
+ R
2
= 20 + 20 = 40 ()
+ Mắc thêm R
3
thì điện trở tơng đơng
R
AC
của đoạn mạch mới là
R
AC
= R
12
+ R
3
= 40 + 20= 60
Vậy R
AC
> hơn mỗi điện trở thành
phần 3 lần.
4.Củng cố:
+ Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các
điện trở thành phần

R

= R
1
+ R
2
+ R
3
+ Với mạch mắc nối tiếp có n điện trở thì R

= R
1
+ R
2
+ ... R
n
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.7 SBT
Ngày soạn: 25/08/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 5: bài 5. đoạn mạch mắc song song
I. Mục tiêu:
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở của mạch mắc song song gồm 2
điện trở
21
111
RRR
td

+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ những kiến thức đã học.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ
lý thuyết đối với mạch song song.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và giải
bài tập về đoạn mạch song song.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1 trên bảng điện mẫu
- HS: 3 điện trở mẫu, nguồn điện, A, V, dây dẫn
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
8
R
1
R
2
K

A
B
+
-
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
HS1: Phát biểu và viết công thức tính R

của đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp
HS2: Chữa bài tập 4.3 (SBT tr 7)
HD: a. I =
21
RR
U
R
U
td
+
=
= 0,4 A => U
1
= I.R
1
= 0,4 . 10 = 4 (V)
=> A chỉ 0,4; V chỉ 4V
b. C1: Chỉ mắc R
1
= 10 và giữ nguyên U
C2: Giữ nguyên hai điện trở tăng U lên 3 lần
3. Bài mới
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
? Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc //, U
và I của mạch chính có quan hệ với U và I của
các mạch vẽ nh thế nào.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
? HS trả lời C1
? 2 điện trở R
1
; R
2
có mấy điểm chung
? U và I của đoạn mạch này có đặc điểm gì.
GV: Chốt lại
I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
? Các em hãy vận dụng định luật ôm và hệ thức
(1), (2) chứng minh hệ thức
1
2
2

1
R
R
I
I
=
(3)
? Vậy I giữa hai đầu mỗi điện trở có quan hệ n
thế nào với R.
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch song
song.
1. Công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
? Yêu cầu HS vận dụng K/t trả lời C3
chứng minh
21
111
RRR
td
+=
(4)
HS: Trong đoạn mạch gồm Đ1 //
Đ2 thì
I = I
1
+ I
2
U = U
1
= U

2
HS: Từng HS trả lời câu C1
- Mạch gồm R
1
// R
2
- A đo I toàn mạch
- V đo U toàn mạch
HS:
- 2 điện R
1
, R
2
có 2 điểm chung
U = U
1
= U
2
I = I
1
+ I
2
HS: Theo định luật ôm ta có
I
1
=
2
2
2
1

1
: I
R
U
R
U
=
=> U
1
= R
1
I
1
: U
2
= R
2
I
2
mà U
1
= U
2
=> R
1
.I
1
= R
2
.I

2
1
2
2
1
R
R
I
I
=
HS:
Theo định luật ôm ta có
I =
td
R
U
I
1
=
1
1
R
U
: I
2
=
2
2
R
U

Mà I = I
1
+ I
2
Nên
2
2
1
1
R
U
R
U
R
U
td
+=
Mặt khác: U = U
1
= U
2
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
9
R
1
R
2
K
A
B

+
-
+
-
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
? Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U, R

;
R
1
, R
2
.
? Hãy vận dụng hệ thức 1 => hệ thức 4
GV: Hãy tính R

từ hệ thức 4
R

=
21
21
.
RR
RR
+

(4)
2. Thí nghiệm kiểm tra
GV: HD, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc
mạch điện và tiến hành kiểm tra làm thí nghiệm
theo hớng dẫn SGK
3. Kết luận:
(SGK tr 15)
? HS phát biểu kết luận
III. Vận dụng:
? Các em hãy trả lời câu hỏi C4
? Đèn và quạt trần đợc mắc thế nào để chúng
hoạt động bình thờng.
? Vẽ sơ đồ điện biết ký hiệu quạt trần là
? Nếu đèn không hoạt động thì quạt trần có hoạt
động không. Vì sao?
4. Củng cố
? Nêu c/t tính R

trong mạch có R
1
// R
2
G: Nếu mạch gồm n điện trở mắc // ta có
ntd
RRRR
1
......
111
21
+++=

? HS trả lời câu hỏi C5 SGK tr16
a. R
1
// R
2
mà R
1
= R
2
= 30
Tính R


b. Mắc thêm R
3
vào mạch sao cho R
1
// R
2
// R
3
với R
3
= 30
Tính R

So sánh R

với R
1

, R
2
, R
3
=>
21
111
RRR
td
+=
21
12
.
1
RR
RR
R
td
+
=
=> R

=
21
21
.
RR
RR
+
H: Các nhóm mắc mạch điện và

tiến hành thí nghiệm
HS: Thảo luận và rút ra kết luận
HS: Từng HS trả lời câu hỏi C4
- Mắc // với nhau
- Đèn không hoạt động thì quạt trần
vẫn hoạt động bình thờng vì vẫn có
dòng điện đi qua quạt
R

=
21
21
RR
RR
+

hoặc
21
111
RRR
td
+=
HS: Vì R
1
// R
2
nên ta có
R

=

==
+

=
+

15
6
90
3030
3030
21
21
RR
RR
Mắc R
3
// R
1
// R
2
ta có thể coi R
3
//
R
12
=> R

=
1530

15.30
.
123
123
+
=
+ RR
RR
R

=
=
10
45
450
Vậy R

= 1/3R
1
, R
2
, R
3

hay R

< R
1
, R
2

, R
3

5.Hớng dẫn về nhà
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
10
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
- Xem và ghi nhớ 4 hệ thức 1, 2, 3, 4
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr17
- Làm các bài tập 5.1 đến 5.6 SBT tr 9&10
Ngày soạn: 25/08/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 6: bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
I. Mục tiêu:
- HS vận dụng đợc kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch
gồm nhiều nhất 3 điện trở
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, nội dung các bài tập, bảng kê các giá trị U và I định mức của một
số đồ dùng điện trong gia đình với 2 nguồn điện 110V và 220V
- HS: Ôn tập kiến thức và làm các bài tập đã cho
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1: (SGK tr 17)
? HS đọc đề bài bài 1
? HS tóm tắt đề bài
? Yêu cầu HS giải nháp

GV: Hớng dẫn HS
? R
1
, R
2
mắc với nhau nh thế nào
? Vôn kế, ampe kế đo những đại lợng nào
trong mạch.
? Từ phân tích trên ta có thể vận dụng công
thức nào để tính R

; R
2
? Hãy thay số vào tính
G: Ta có thể tính bằng cách nh sau:
Tính U
1
sau đó tính U
2
R
2
và tính R

= R
1
+
R
2
HS đọc đề bài
Tóm tắt:

R
1
= 5
U
1
= 6V
I
A
= 0,5A
a. R

= ? b. R
2
= ?
Bài giải
R
1
nt R
2
nt A
=> I
A
= I
AB
= 0,5A
U
V
= U
AB
= 6V

a. Theo định luật ôm ta có:
I
AB
=
AB
AB
td
td
AB
I
U
R
R
U
=
=> R

=
=
12
5,0
6
Vậy R

của đoạn mạch là 12 ()
b. Vì R
1
nt R
2
=> R


= R
1
+ R
2
=> R
2
= R

- R
1
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
11
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
Bài 2 (SGK tr 17)
? HS đọc đề bài bài 2 và tóm tắt đề bài
? HS giải bài tập 2 dựa vào gợi ý trong SGK
G: Sau khi HS giải xong thu bài một số em để
kiểm tra.
? 1 HS lên chữa phần a
1 HS lên chữa phần b
? HS nhận xét
G: Đa ra cách giải khác
Vì R
1
// R
2

1
2

2
1
R
R
I
I
=
2
11
2
.
I
RI
R
=
với I
1
; R
1
đã biết
I
2
= I - I
1
(I đã biết I = I
A
)
Hoặc tính R
AB
R

AB
=
)(
3
20
8,1
12
V
I
U
AB
AB
==
1221
111111
RRRRRR
ABAB
=+=
Bài 3: SGK tr 18
? HS đọc đề bài bài 3 SGK tr 18
? HS tóm tắt đề bài
G: Hớng dẫn HS giải
? R
3
và R
2
mắc với nhau nh thế nào
R
1
đợc mắc nh thế nào với mạch MB ?

A đo đại lợng nào trong mạch
? Viết công thức tính R

theo R
1
và R
MB
? Viết công thức tính cờng độ dòng điện chạy
qua R
1
? Viết công thức tính U
MB
từ đó tính I
2
, I
3
G: Hớng dẫn HS tìm cách giải khác
+ Tính I
1
= I
A
vận dụng hệ thức
3
2
2
3
R
R
I
I

=
và I
1
= I
3
+ I
2
=> I
2
và I
3
R
2
= 12 - 5 = 7
Vậy R
2
= 7
HS tóm tắt
R
1
= 10 ; I
A1
= 1,2A; I
A
= 1,8A
a. U
AB
= ?
b. R
2

= ?
Bài giải:
a. A nt R
1
=> I
1
= I
A1
= 1,2A
A nt (R
1
// R
2
) => I
A
= I
AB
= 1,8A
Từ công thức: I = U/R => U = I.R
=> U
1
= I
1
.R
1
= 1,2 . 10= 12 (V)
R
1
//R
2

=> U
1
= U
2
= U
AB
= 12 (V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm AB
là 12 (V)
b. Vì R
1
// R
2
nên I = I
1
+ I
2
=> I
2
= I - I
1
= 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
mà U
2
= 12(V) (theo câu a)
=> R
2
=
)(20
6,0

12
2
2
==
I
U
Vậy R
2
= 20()
HS đọc đề bài
HS tóm tắt
R
1
= 15, R
2
= R
3
= 30; U
AB
=12V
a. R
AB
= ?
b. I
1
, I
2
, I
3
= ?

Bài giải
a. A nt R
1
nt (R
2
// R
3
)
Vì R
2
= R
3
= 30()
=> R
23
=
2
30
60
30.30
=
()
mà R
AB
= R
1
+R
23
=15+15 = 30 ()
b. áp dụng công thức định luật ôm ta


I =
)(4,0
30
12
A
R
U
I
R
U
AB
AB
AB
===
=> I
1
= 0,4(A)
=> U
1
= I
1
.R
1
=0,4.15
U
1
= 6(V)
U
2

= U
3
= U
AB
- U
1
= 12 - 6 = 6(V)
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
12
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
I
2
=
)(2,0
30
6
2
2
A
R
U
==
I
2
= I
3
= 0,2 (A)
Vậy I qua R
1
là 0,4A

I qua R
2
, R
3
bằng nhau và bằng 0,2A
4.Củng cố:
GV: ? Nêu các bớc giải 1 bài tập vật lý
Các bớc giải bài tập
Bớc 1: Tìm hiểu và tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ điện (nếu có)
Bớc 2: Phân tích mạch điện, tìm c/t liên quan đến các đ/lợng cần tìm.
Bớc 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài tập
Bớc 4: Kiểm tra kết quả và trả lời
5.Hớng dẫn về nhà
- Xem lại các bớc giải các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 6.1; 6.2; 6.3; 6.5
Ngày soạn: 01/09/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 7: bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc sự phụ thuộc của R vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (l, S, P)
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài.
- Nêu đợc R của dây dẫn có cùng S, P thì tỷ lệ thuận với R.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, giấy trong, bảng phụ
HS: Mỗi nhóm 1A, 1V, , dây dẫn
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài 6.2 phần a
Vì 2 cách mắc đều đợc mắc vào cùng 1 hiệu điện thế U = 6V
C1: R
tđ1
=
4,0
6
1
=
I
U
= 15
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
13
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
C2: R
tđ2
=
3
10
8,1
6
2
==
I
U

=> R

tđ1
> R
tđ2

=> C1: R
1
nt R
2
C2: R
1
// R
2
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau
? Dây dẫn đợc dùng để làm gì
? Quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1
cho biết chúng khác nhau ở những yếu tố
nào.
? Vậy liệu điện trở của các dây dẫn đó có
giống nhau không.
? Những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh
hởng đến điện trở của dây.
? Để xác định sự phụ thuộc của R vào một
trong các yếu tố đó thì ta phải làm nh thế
nào.
G: Gợi ý:
Cách làm giống nh khi ta xác định tốc độ
bay hơi của chất lỏng vào các yếu tố: nhiệt

độ, mặt thoảng gió
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài
dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm
? Để xác định sự phụ thuộc của R vào
chiều dài dây dẫn ta làm nh thế nào
? Yêu cầu HS trả lời câu C1
2. Thí nghiệm kiểm tra:
- Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ, mắc
mạch điện và tiến hành thí nghiệm
GV: Theo dõi kiểm tra, giúp đỡ HS
? Làm TN tơng tự theo sơ đồ mạch điện
hình 7.2b, c
? Từ kết quả TN hãy cho biết dự đoán theo
yêu cầu của C1 có đúng không.
? Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
HS :Dây dẫn đợc dùng để cho dòng điện
chạy qua
HS : Các dây dẫn này khác nhau ở chỗ:
+ Chiều dài.
+ Tiết diện.
+ Vật liệu làm dây.
HS : Điện trở của mỗi dây dẫn là khác
nhau.
HS : Những yếu tố ảnh hởng đến R là l ,
S,

.
HS : Phải đo R của các dây có yếu tố x
nhau còn các yếu tố là nh nhau.

HS : Từng nhóm nêu câu trả lời cho 1
thay đổi các yếu tố nh nhau.
Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả
lời.
- Dây dài 2l có điện trở là 2R.
- Dây dài 3l có điện trở là 3R.
HS làm thí nghiệm và ghi kết quả vào
bảng mẫu 1 SGK tr20
- HS làm thí nghiệm và ghi kết quả
HS: Dự đoán ở câu C1 đúng
Hs: R của dây dẫn tỷ lệ thuận với l của
dây
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
14
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
chiều dài nh thế nào.
3. Kết luận: SGK tr 20
III. Vận dụng:
? HS đọc câu C2 và giải thích
G: Gợi ý: Với 2 cách mắc trên thì trờng
hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và
cờng độ dòng điện chạy qua sẽ nhỏ hơn,
? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C3 và trả lời
Gợi ý: Sử dụng định luật ôm
=> R, => l
? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C4 và trả lời
? Nêu mối quan hệ giữa I và R
HS trả lời câu C4
HS: Cùng với u, nếu mắc X bằng dây
càng dài thì R tăng => theo định luật ôm

thì I giảm -> đèn sáng yếu hơn.
HS: R
dd
=
==
20
3,0
6
I
U
=> Chiều dài dây là
l =
4
2
20
x
= 40 (m)
HS thảo luận nhóm
- Quan hệ giữa I và R là I ~
R
1
- Vì I
1
= 0,25I
2
=
4
2
I
nên điện trở của

đoạn mạch thứ nhất lớp gấp 4 lần điện
trở của đoạn mạch thứ hai do đó l
1
= 2l
2
4.Củng cố:
? Nêu mối quan hệ giữa điện trở và độ dài dây dẫn
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần Ghi nhớ và kết luận
- Làm các bài tập 7.1 đến 7.4
Ngày soạn: 01/09/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 8: Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện dây dẫn
I. Mục tiêu:
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
15
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
- Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở hiểu biết điện trở của
đoạn mạch song song)
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của
dây.
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm nh hình 8.1
III. Tiến trình bài dạy

1. ổn định tổ chức
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Các dây dẫn có cùng S và thì phụ thuộc vào l nh thế nào?
HS2: Chữa bài tập 7.1 SBT
ĐS: Vì 2 dây dẫn có cùng S và nên R ~ l
Ta có :
3
1
6
2
2
1
2
1
2
1
===
R
R
l
l
R
R
3. Bài mới
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn.
? Tơng tự nh bài 7, để xét sự phụ thuộc

của R vào S ta sử dụng những loại dây
nào.
? Nêu công thức tính R

trong đoạn mạch
mắc //
? Quan sát tìm hiểu các sơ đồ mạch điện
H8.1 SGK và thực hiện câu hỏi C1 SGK
? HS nhận xét
GV: Giới thiệu các điện trở R
1
, R
2
, R
3
trong các mạch điện hình 8.2 SGK và đề
nghị HS thực hiện câu C2.
? Từ dự đoán trên => trong trờng hợp 2
dây có cùng l, thì S
1
, S
2
quan hệ với R
1
và R
2
nh thế nào.
II. Thí nghiệm kiểm tra:
? 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch
điện hình 8.3

HS: Để xét sự phụ thuộc của R vào S ta sử
dụng các loại dây có cùng l, S nhng S khác
nhau nh
S
1
= 1/2S
2
; S
1
= 1/3S
3
R
1
// R
2

21
111
RRR
td
+=
HS: R
2
là R

của R
1
// R
1
2

.
2
R
RR
RR
R
=
+
=
Tơng tự R
3
=
3
R
HS: Thảo luận và nêu dự đoán
R ~ 1/S
HS:
1
2
2
1
S
S
R
R
=
HS: Quan sát và tiến hành mắc sơ đồ
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
16
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010

? HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra đọc
và ghi kết quả đo vào bảng 1.
? Làm tơng tự với dây dẫn có tiết diện là
S
2
, S
3
.
? So sánh tỷ số
2
1
S
S
với
2
2
2
1
d
d
Vậy
2
1
S
S
=
2
2
2
1

d
d
? Từ kết quả thí nghiệm tính tỷ số
1
2
R
R

so sánh với
2
1
S
S
Nhận xét:
2
1
S
S
=
2
2
2
1
d
d
=
1
2
R
R

? Từ nhận xét trên nêu mối quan hệ giữa
R và S
+ Kết luận (SGK tr 23)
III. Vận dụng
? HS thực hiện câu C3
HD: Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp
mấy lần dây thứ nhất.
Vận dụng kết luận để trả lời
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
mạch điện hình 8.3 làm thí nghiệm và ghi
kết quả thí nghiệm.
S
1
U
1
= 6(V) I
1
= 1,5(A) R
1
=4
S
2
=2S
1
U
2
=6(V) I
2
=3(A) R
2

=2
Ta có S
1
=
2
11
2
1
4)
2
( dS
d

=
S
2
=
2
22
2
2
4)
2
( dS
d

=
=>
2
1

S
S
=
2
2
2
1
d
d
=
2
1
1
2
R
R
=
2
1
4
2
=
HS: Nêu kết luận
R của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện
của dây
- Cá nhân HS trả lời câu C3
Vì S
2
= 3S
1

=> R
1
= 3R
2
HS: Ta có
2
1
S
S
=
1
2
R
R
=> R
2
= R
1
.
2
1
S
S
=> R
2
= 5,5.
=
1,1
5,2
5,0

4.Củng cố:
? Nêu mối quan hệ giữa R vào S của dây dẫn
- Làm bài tập 8.2 SBT Đáp án C
G: Vận dụng kết quả bài 8.2 trả lời C5
Đs: l
1
= 2l
2
; S
1
= 1/5S
2
=>R
1
= 5.2R
2
=> R
1
=
10
1
R
=
=
50
10
500
HD C6:
Xét một dây sắt dài l
2

= 50m =
4
1
l
và có điện trở là 120 thì phải có tiết diện là S
=
4
1
l
= 0,05 (vì l giảm 4 lần mà R không đổi thì S giảm 4 lần)
Vậy dãy sắt dài l
2
= 50m, có điện trở là R
2
= 45 thì phải có tiết diện là S
2
=
2
2
11
2
1
2
2
1
3
2
45
.120
.

mm
S
R
SR
S
S
S
R
R
====
5.Hớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 8.1 đến 8.5 SBT
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
17
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK
Ngày soạn: 07/09/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 9: bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây
I. Mục tiêu:
- Bố trí và THTN để chứng tỏ R của các dây dẫn có cùng l, S đợc làm từ các vật
liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá
trị của chúng.
- Vận dụng công thức R =
S
l
để tính 1 đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.

II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng thí nghiệm
- HS: Bảng phụ, đồ thí nghiệm nh SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác định sự
phụ thuộc của R vào tiết diện của chúng.
HS2: Chữa bài tập 8.4 SBT tr 13
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây
GV: Cho HS quan sát các đoạn dây có cùng
l, S làm từ các vật liệu khác nhau và yêu cầu
trả lời C1.
1. Thí nghiệm:
? Vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành TN xác
định R của dây.
? Lập bảng ghi kết quả TN
- HS quan sát và suy nghĩ trả lời
Các dây phải có cùng:
- Chiều dài
- Cùng tiết diện
- Vật liệu làm dây khác nhau
HS: Trao đổi và vẽ sơ đồ mạch điện để
đo R của dây.
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
18

Đoạn dây đang xét
K
+ -
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
? Tiến hành TN
GV: Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ
? Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật
liệu làm dây hay không
2. Kết luận:
(SGK tr 25
II. Điện trở suất - công thức tính R
1. Điện trở suất
? Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây
đợc đặc trng bằng đại lợng nào.
? Đại lợng này có trị số đợc xác định nh thế
nào.
? Đơn vị của đại lợng này là gì.
? Hãy nêu của hợp kim và kim loại trong
bảng 1
? Điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8
m có
nghĩa là gì.
? Trong các chất nêu trong bảng, chất nào
dẫn điện tốt nhất. Tại sao đồng đợc dùng để
(cuốn) làm lõi dây nối các mạch điện.
? Dựa vào mối quan hệ giữa R và S. Tính R
của dây constantan trong câu C2
3. Công thức tính điện trở.
GV: Hớng dẫn HS trả lời câu C3

Yêu cầu thực hiện theo các bớc, hoàn thành
bảng 2 (tr 26) => công thức tính R.
? Nêu công thức tính R và giải thích ý nghĩa
các ký hiệu, đơn vị.
* Biện pháp GDBVMT: để tiết kiệm năng l-
ợng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất
nh thế nào?( Điện trở suất nhỏ)
HS làm thí nghiệm, đọc ghi kết quả vào
bảng.
- Từng nhóm HS đọc phần thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi.
+ Đặc trng bằng điện trở suất
+ (SGK tr 26 phần in nghiêng)
- HS tìm hiểu bảng điện trở suất và trả
lời câu hỏi.
- Đồng có = 1,7.10
-8
m có nghĩa là
cứ 1m dây đồng có S = 1m
2
thì có R =
1,7.10
-8
.
- Bạc dẫn điện tốt nhất.
- Vì đồng dẫn điện tốt (có nhỏ) giá
thành hạ
HS biết = 0,5.10
-6
m có nghĩa là một

dây dẫn hình trụ làm bằng constantan
có chiều dài 1m; S= 1m
2

=> R = 0,5.10
-6

Vậy đoạn dây constantan có l =1m
Và S = 1m
2
= 10
-6
m
2
có R = 0,5
HS hoàn thành bảng 2 theo hớng dẫn
các bớc:
R =
S
l
Trong đó: là điện trở suất (m)
l là chiều dài (m)
S là tiết diện (m
2
)
HS: Đọc và tóm tắt câu C4
Giải:
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
19
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010

III. Vận dụng
C4: HS đọc câu C4 và tóm tắt
= 1,7.10
-8
m
l = 4m
d = 1mm ; = 3,14
R = ?
? Để tính R ta vận dụng công thức nào.
Diện tích tiết diện dây đồng là
S =
4
)10(
.14,3
4
32

=
d

áp dụng công thức:
R =
S
l
=> R = 1,7.10
-8
.
)(087,0
10.14,3
4.4

6
=

Vậy R của dây đồng là 0,087 ()
4. Củng cố:
? Nói của sắt là 12.10
-8
(m) có nghĩa là gì.
? Chữa bài tập 2.1SBT
Đáp án: Chọn C vì bạc có nhỏ nhất trong số 4 kim loại đã cho.
5. Hớng dẫn về nhà
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Trả lời câu C5, C6 SGK, làm bài tập SBT
Ngày soạn: 10/09/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 10: bài 10. điện trở - biến trở dùng trong kỹ thuật
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc biến trở là gì và nguyên tắc hoạt động của biến trở
- Mắc đợc biến trở vào mạch để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, một số biến trở, tay quay, con chạy, chiết áp.
HS: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc nh thế
nào. Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.

HS2: Từ công thức R =
S
l

Em hãy nêu cách làm thay đổi R của dây
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
20
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
? Quan sát ảnh chụp hình 10.1 và trả lời C1
GV: Cho HS quan sát các biến trở để nhận
dạng.
? Yêu cầu HS trả lời câu C2
GV: Hớng dẫn theo các bớc
+ Cấu tạo chính
+ Chỉ ra hai chốt nối vào 2 đầu cuộn dây của
các biến trở, con chạy của biến trở.
? Vậy muốn R tăng có tác dụng thì phải mắc
nó vào mạch nh thế nào.
? Yêu cầu HS trả lời câu C3
? HS trả lời câu C4
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ
dòng điện.
? Yêu cầu HS trả lời câu C5
GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ
đồ, làm thí nghiệm theo hớng dẫn ở câu C6.
? Thảo luận và trả lời câu C6

? HS quan sát và nêu nhận xét về cờng độ dòng
điện trong mạch khi thay đổi trị số của biến
trở.
3. Kết luận (SGK tr 29)
? Biến trở là gì. Đợc dùng để làm gì?
II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật
- Hớng dẫn cả lớp trả lời chung câu C7
Gợi ý: Lớp than hay lớp kim loại dầy hay
mỏng -> làm R thay đổi.
? HS quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ
thuật, kết hợp với câu C8 nhận dạng 2 loại điện
trở dùng trong kỹ thuật.
III. Vận dụng
Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu C9
C1: Các loại biến trở, con chạy, tay
quay, biến trở than (chiết áp)
+ Nhận dạng biến trở
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C2
- Nếu mắc hai đầu AB của cuộn dây
này nối tiếp với mạch điện thì khi
dịch chuyển con chạy R không thay
đổi l của dây.
HS: R của mạch có thay đổi vì l của
dây thay đổi.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C4
HS: Làm TN theo các bớc theo dõi
độ sáng của bóng đèn
=> Khi dịch chuyển con chạy
=> R thay đổi => I trong mạch thay
đổi.

HS nêu nhận xét
HS: Biến trở là R có thể thay đổi đợc
trị số và có thể đợc dùng để điều
chỉnh cờng độ dòng điện trong mạch.
HS đọc câu C7, thảo luận trên lớp để
trả lời
+ R trong kỹ thuật đợc chế tạo bằng
một lớp than hay lớp kim loại mỏng
có S rất nhỏ -> K.thức nhỏ và R rất
lớn.
HS nhận dạng qua 2 dấu hiệu
+ Có trị số ghi ngay trên R
+ Trị số đợc thể hiện bằng vòng màu
trên R.
- HS đọc giá trị của điện trở ghi trên
điện trở.
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
21
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
4.Củng cố:
Biến trở là gì? Nó đợc dùng để làm gì?
Chữa bài tập 10.2 SBT
5.Hớng dẫn về nhà
Đọc phần Có thể em cha biết
Ôn lại các kiến thức đã học
Làm câu C10 và làm bài tập 10.1 đến 10.6 SBT tr16
Ngày soạn: 10/09/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 11: bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm

và công thức tính điện trở của dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính R của dây dẫn để tính đợc các đại lợng
có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song
hoặc hỗn hợp.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải bài tập theo đúng các bớc.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, các bài tập mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp.
HS : Ôn tập về định luật ôm, công thức tính R của đoạn mạch nối tiếp, //
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm, ghi rõ đơn vị của từng đại lợng.
HS2: Viết công thức tính R của dây dẫn? Từ công thức nêu rõ mối quan hệ của
điện trở với các đại lợng
3. Bài mới
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Bài tập 1 (SGKtr32)
? HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài
? Muốn tính đợc I chạy qua dây dẫn ta
phải tính đợc đại lợng nào trớc.
Tóm tắt = 1,1.10
-6
m ; l = 30m
S = 0,3mm
2
= 0,3.10
-6
m

2
; U = 220V
Tính I = ?
Giải:
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
22
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
? Khi đã tính đợc R của dây dẫn thì ta
tính I nh thế nào
? Yêu cầu HS lên bảng giải
? HS nhận xét, GV bổ sung nếu cần
GV: ở Bài tập này ta đã áp dụng những
công thức nào
2. Bài 2 (SGK tr 32)
? HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài
GV: Gợi ý HS nếu HS không giải đợc
? Phân tích mạch điện
? Để tính đợc R
2
cần biết gì.
- Yêu cầu HS giải vào vở
? Một HS lên bảng giải phần a
? Nêu cách giải khác cho phần a
So sánh cách nào dễ và ngắn hơn
? HS đọc đề bài và tóm tắt câu b
? Để tính đợc l ta làm nh thế nào
? HS lên bảng giải
Bài 3 (SGK tr 33)
? HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài
Điện trở của dây nicrom là:

áp dụng công thức: R =
S
l

=> R =
)(110
10.3,0
30.10.1,1
6
6
=


Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
áp dụng c/thức I =
R
U
=> I =
)(2
110
220
A
=
ĐS: 2(A)
HS tóm tắt:
Cho mạch điện nh hình vẽ
R
1
= 7,5 ; I = 0,6A
U = 12V

a. Để đèn sáng bình thờng R
2
= ?
C1:
Vì R
1
nt R
2
Do đèn sáng bình thờng ta có
I
1
= 0,6A và R
1
= 7,5
R
1
nt R
2
=> I
1
= I
2
= I = 0,6A
áp dụng c/thức
R =
)(20
6,0
12
==
I

U
Mà R = R
1
+ R
2
-> R
2
= R - R
1
=> R
2
= 20 - 7,5 = 12,5 ()
Điện trở R
2
là 12,5 ()
b. Tóm tắt:
R
b
= 30 ; S = 1mm
2
= 10
-6
m
2
= 0,4.10
-6
m
Tính l = ?
áp dụng c/thức R =
S

l
=> l =
6
6
10.4,0
10.30


=

RS
=> l = 75(m)
Vậy chiều dài dây làm biến trở là 75m
HS tóm tắt:
R
1
= 600 ; R
2
= 900
U
MN
= 220V
I = 200m , S = 0,2mm
2

= 1,7.10
-8
m
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
23

Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
GV: Hớng dẫn HS
- Dây nối từ M đến A và N ->B đợc coi
nh một điện trở R
d
nối tiếp với đoạn mạch
gồm 2 bóng đèn.
R
d
nt (R
1
// R
2
)
Vậy điện trở của mạch MN đợc tính nh
mạch hỗn hợp ta đã biết cách tính nh ở
các bài trớc.
? HS lên bảng giải phần a
a. Tính R
MN
?
b. U
1
; U
2
= ?
Bài giải
a. áp dụng c/thức
R =
)(17

10.2,0
20
10.7,1
6
8
==


S
l
Điện trở của dây dẫn là 17 ()
Vì R
1
// R
2
ta có
R
12
=
)(360
900600
900.600
.
21
21
=
+
=
+ RR
RR

Coi R
d
nt (R
1
// R
2
)
=> R
MN
= R
12
+ R
d

= 360 + 17 = 377 ()
4.Củng cố:
? Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm
5.Hớng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập 11.1 đến 11.4 SBT tr 17, 18
Ngày soạn: 15/09/2009 Ngày dạy:-Lớp 9A:
-Lớp 9B :
-Lớp 9C :
tiết 12: bài 12. Công suất điện
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Vận dụng công thức P = U.I để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn
lại.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, bóng đèn 12V- 3w ; 6V - 3w, biến trở 20 - 2A

- HS: Bóng đèn 12V- 3w ; 6V - 3, vôn kế, ampe kế
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
9A: 9B: 9C:
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
24
Giáo án Vật lý 9 Năm học 2009 - 2010
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm
3. Bài mới
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
I. Công suất định mức của các dụng cụ
điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
GV: Cho HS quan sát và đọc số vôn và số
oát trên các bóng đèn.
GV: Mắc sơ đồ điện nh hình 12.1 SGK,
đóng công tắc và cho HS quan sát, nhận
xét.
? Nhận xét số oát ghi trên mỗi đèn và độ
sáng mạnh yếu của chúng.
? Oát là đơn vị của đại lợng nào.
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng
cụ
? Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin
SGK và trả lời câu hỏi (C3 SGK tr 34)
? HS đọc công suất của một số dụng cụ
ghi ở bảng 1 SGK tr 34.
? Vậy số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
cho biết gì.

*Biện pháp GDBVMT:
+ Đối với một số dụng cụ nếu sử dụng d-
ới hiệu điện thế định mức có thể làm
giảm tuổi thọ của chúng.
+ Nếu sử dụng hiệu điện thế lớn hơn
hiệu điện thế định mức thì dụng cụ sẽ
đạt công suất lớn hơn công suất định
mức sẽ làm giảm tuổi thọ hoặc gây ra
cháy nổ.
+ Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết
bị điện
II. Công thức tính công suất:
? Đọc phần đầu của phần II và nêu mục
đích của TN đợc trình bày ở SGK.
1. Thí nghiệm:
GV: Cho HS tìm hiểu sơ đồ bố trí TN
? Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm
? HS thực hiện câu C4
HS quan sát và đọc số vôn, số oát trên các
bóng đèn.
HS: Sơ đồ
+ Với mạch có đèn 100w- 220V sáng hơn
mạch có đèn 220V-25w
HS: Cùng một hiệu điện thế thì đèn nào
ghi số oát lớn hơn thì sáng hơn.
HS: Oát là đơn vị của công suất
1W =
s
J
1

1
HS:
+ Cùng một bóng đèn, khi đèn sáng mạnh
thì công suất lớn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít thì công
suất nhỏ.
HS: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho
biết công suất định mức (tiêu thụ) khi
chúng hoạt động bình thờng.
- HS nêu mục tiêu của thí nghiệm
HS: Nghiên cứu sơ đồ 12.2 và nêu các bớc
tiến hành thí nghiệm.
HS: Trả lời
- Với đèn 1:
U.I = 6.0,82 5w
- Với đèn 2:
U.I= 0.0,51 3w
+ Tích U.I đối với mỗi đèn có giá trị bằng
công suất định mức ghi trên đèn.
+ HS nêu công thức và đơn vị của các đại
lợng trong công thức.
HS: Trả lời
+ P = U.I và U = I.R nên P = I
2
R
GV: Nguyễn Văn Chuyên Trờng THCS Thanh Uyên-Phú Thọ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×