Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Câu hỏi tự luận những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa mác lê nin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.88 KB, 14 trang )

CÂU HỎI TỰ LUẬN HỌC PHẦN NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁCLÊ-NIN
Câu 1: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm?
Đáp án: - Duy tâm khách quan
- Duy tâm chủ quan
Câu 2: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
Đáp án: - Chủ nghĩa duy vật chất phác (thời cổ đại).
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình (thời cận đại).
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng (trong triết học Mác -Lênin).
Câu 3: Các hình thức cơ bản của phép biện chứng.
Đáp án:
- Phép biện chứng tự phát
- Phép biện chứng duy tâm
- Phép biện chứng duy vật.
Câu 4: Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt thứ hai của vấn
đề cơ bản của triết học?
Đáp án:
- Chủ nghĩa duy vật: Cho nhận thức là nhận thức của con người về thế giới.
- Chủ nghĩa duy tâm: Cho nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân mình.
Câu 5: Vấn đề cơ bản của Triết học là gì?
Đáp án:
- Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Gồm 2 mặt: Mặt thứ nhất, giải quyết vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau,
cái nào quyết định cái nào. Mặt thứ hai, giải quyết vấn đề khả năng nhận thức thế giới của con người.
Câu 7: Hạn chế và đóng góp của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghị luận?
Đáp án:
- Hạn chế: Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người.
- Đóng góp:
+ Đặt ra vấn đề hoài nghi và phủ nhận tư tưởng tôn giáo và thần học.
+ Đặt ra vấn đề nhận thức của con người thường xuyên phải xem xét lại và vượt qua giới hạn của
những tri thức đã đạt được.
Câu 8: Các trường phái triết học nào thời cổ đại đã nêu ra thuyết nguyên tử?




Đáp án:
- Đê mơ crít (Hy Lạp cổ đại)
- Trường phái Nyaya - Vaisêsika (ấn Độ cổ đại)
Câu 9: Câu "Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dịng sơng" là của Nhà triết học cổ đại nào?
Đáp án: Hê ra clít (Nhà triết học Hy Lạp cổ đại)
Câu 10: Câu "Tri thức là sức mạnh mà thiếu nó con người khơng thể chiếm lĩnh được của cải của giới
tự nhiên" là của nhà triết học nào thời cận đại?
Đáp án: Ph. Bê cơn (Nhà triết học người Anh)
Câu 11: Câu "Tôi suy nghĩ, vậy tôi tồn tại" là của nhà triết học nào thời cận đại?
Đáp án: R. Đê cac tơ (nhà triết học Pháp)
Câu 12: Ai là người tổ chức và biên tập cuốn: "Bách Khoa tồn thư" ở Pháp thế kỷ XVIII?
Đáp án: Điđrơ (1713-1784).
Câu 13: Ai là tác giả của tác phẩm "Lịch sử tự nhiên phổ thông và lý thuyết bầu trời"?
Đáp án: Cantơ
Câu 14: Sự khác nhau căn bản giữa phép biện chứng của Mác và phép biện chứng của Hêghen?
Đáp án: Phép biện chứng của Mác là phép biện chứng duy vật còn phép biện chứng của Hêghen là
phép biện chứng duy tâm.
Câu 15: Sự khác nhau căn bản giữa phép biện chứng duy vật với phép biện chứng duy tâm?
Đáp án: Trong phép biện chứng duy vật, biện chứng khách quan có trước, cịn biện chứng chủ quan,
tức tư duy biện chứng, có sau và là phản ánh biện chứng khách quan; cịn phép biện chứng duy tâm thì
ngược lại.
Câu 16: Thành tựu khoa học tự nhiên nào vào đầu thế kỷ XIX là tiền đề hình thành triết học Mác?
Đáp án: - Định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng
- Học thuyết về tế bào
- Học thuyết tiến hóa của Đác Uyn
Câu 17: C.Mác nhận bằng tiến sĩ triết học vào lúc bao nhiêu tuổi?
Đáp án: vào lúc 23 tuổi
Câu 18: Hãy nêu đầu đề luận án tiến sĩ triết học của C.Mác

Đáp án: Sự khác nhau giữa triết học tự nhiên của Đê rơ crít và triết học tự nhiên của Êphiquya".
Câu 19: Trong điếu văn trước mộ C. Mác, Ph. Ăng ghen đã nêu lên: Mác có hai phát hiện vĩ đại. Hai
phát hiện vĩ đại đó là gì?
Đáp án: - Học thuyết giá trị thặng dư
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 20: Màu mà C. Mác thích nhất ?
Đáp án: - Mầu đỏ (trong tác phẩm C. Mác trả lời con gái).


Câu 21: Triết học của ai bị gọi là triết học của sự khốn cùng?
Đáp án: - Triết học C. Mác. (Theo cách gọi của Prudon trong tác phẩm Sự khốn cùng của triết học).
Câu 22: Triết học của ai bị xem là sự khốn cùng của triết học?
- Đáp án: Triết học của Prudon. (Theo cách gọi của C. Mác; tác phẩm Sự khốn cùng của triết học).
Câu 23: Vì sao ý niệm trong triết học của Hêghen được gọi là "tuyệt đối"?
Đáp án: Vì người ta tuyệt đối khơng biết nói gì về nó cả (Ph. ăngghen, tác phẩm Lútvich Phoiơbach và
sự cáo trung của triết học cổ điển Đức).
Câu 24: Hạn chế của quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật trước Mác?
Đáp án: Quy vật chất về những dạng vật thể cụ thể, hữu hình, đồng nhất vật chất với nguyên tử, hoặc
với thuộc tính của nó là khối lượng.
Câu 25: Nêu định nghĩa của Ph.Ăngghen về vận động?
Đáp án: "Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất (...) bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy" (C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994, tr20, tr519).
Câu 26: Các hình thức cơ bản của vận động?
Đáp án: 5 hình thức vận động cơ bản: Vận động cơ học, vận động vật lý, vận động hoá học, vận động
sinh học và vận động xã hội.
(Bổ sung vào sau câu 19 trang 3).
Câu 27: Sai lầm của những người theo chủ nghĩa "Đácuyn xã hội" là gì?
Đáp án: Quy vận động xã hội thành vận động sinh học, giải thích một cách xuyên tạc hoạt động của xã
hội loài người, cho rằng những hoạt động đó là do sự tác động của qui luật sinh học, không thấy sự

khác nhau về trình độ giữa hai hình thái vận động này.
Câu 28: "Khơng gian nhiều chiều". Luận điểm đó đúng hay sai?
Đáp án: Sai, khơng gian thực chỉ có 3 chiều: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Khái niệm "không gian
nhiều chiều" chỉ là sự trừu tượng khoa học được sử dụng như một cơng cụ trong tốn học.
Câu 29: Vì con người có thể phân đoạn thời gian theo ý của mình, nên thời gian là mang tính chủ quan?
- Đáp án: - Khơng, thời gian là khách quan vì nó là một thuộc tính của vật chất.
Câu 30: Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 - 5 dòng)
Đáp án: Con người đã có một vốn hiểu biết phong phú nhất định và tư duy con người đã đạt tới trình
độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây dựng nên các học thuyết, các lý luận.
Câu 31: Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng).
Đáp án: Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động chân tay, nghĩa là


chế độ công xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô lệ - chế độ xã hội có giai cấp đầu
tiên trong lịch sử.
Câu 32: Những nội dung cơ bản trong phạm trù vật chất mà V.I. Lênin nêu ra:
Đáp án:
- Vật chất là phạm trù triết học .
- Vật chất là thực tại khách quan, quyết định ý thức và sinh ra ý thức, ý thức là cái phản ánh thực tại
khách quan.
Câu 33: Vì sao V.I. Lênin nói "vật chất là phạm trù triết học"
Đáp án: Để phân biệt với phạm trù của khoa học cụ thể.
Câu 34: ý thức là gì?
Đáp án:
Phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo.
Câu 35: Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
Đáp án: Tri thức
Câu 36: ý thức ra đời từ đâu?
Đáp án: ý thức ra đời từ nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội, cùng với q trình hình thành bộ óc
con người nhờ lao động, ngôn ngữ và những quan hệ xã hội.

Câu 37: Tự ý thức, tiềm thức, vơ thức có là các yếu tố nằm trong cấu trúc của ý thức không?
Đáp án: Có. Đó là những yếu tố nằm trong chiều sâu của thế giới nội tâm của con người.
Câu 38: Quan điểm coi vô thức là một hiện tượng tâm lý cơ lập, hồn tồn tách khỏi hồn cảnh xã hội
xung quanh và khơng có liên quan gì với ý thức, Đúng hay sai?
Đáp án: Sai: Vô thức nằm trong con người có ý thức, là một mắt khâu trong cuộc sống có ý thức của
con người, nhờ có ý thức mới điều khiển được sự hình thành hay loại bỏ những vơ thức tích cực hoặc
tiêu cực.
Câu 39: Ngơn ngữ có vai trị như thế nào đối với tư duy?
Đáp án: Vỏ vật chất của tư duy
Câu 40: Phạm trù có tồn tại khách quan hay khơng?
Đáp án: Khơng tồn tại khách quan.
Câu 41: Cái chung có thể nhận thức trực tiếp bằng giác quan được hay không?
Đáp án: không.
Câu 42: Để nhận thức được cái chung phải bắt đầu từ đâu?
Đáp án: Từ nghiên cứu cái riêng, khái quát từ cái riêng.
Câu 43: Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ những đặc trưng, đặc tính chỉ có ở sự vật, hiện tượng này mà
khơng có ở sự vật hiện tượng khác. Nói như vậy có đúng khơng?


Đáp án: Khơng đúng.
Câu 44: Nói "Cái xẩy ra trước là ngun nhân của cái xẩy ra sau" có chính xác khơng?
Đáp án: Khơng chính xác.
Câu 45: Muốn tìm ngun nhân phải xuất phát từ đâu?
Đáp án: Từ sự tác động qua lại giữa các mặt trong bản thân sự vật và giữa các sự vật với nhau.
Câu 46: Nói "Nguyên nhân là cái xảy ra trước, kết quả là cái xảy ra sau? có đúng khơng.
Đáp án: Đúng
Câu 47: Nói "tất nhiên là cái đã tìm được ngun nhân, cịn ngẫu nhiên là cái chưa tìm được ngun
nhân" có đúng khơng?
Đáp án: Khơng đúng.
Câu 48: Tất nhiên là gì?

Đáp án:
- Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định.
- Trong điều kiện nhất định, nó phải xảy ra thế này, chứ khơng phải thế khác.
Câu 49: Ngẫu nhiên là gì?
Đáp án:
- Cái do nhân tố bên ngoài, do ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngồi quyết định.
- Nó có thể xuất hiện hay không xuất hiện, xuất hiện thế này hoặc thế khác.
Câu 50: Để nhận thức được cái tất nhiên phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Dựa trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu ngẫu nhiên.
Câu 51: Khái niệm nội dung?
Đáp án: Tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố, các quá trình tạo nên sự vật.
Câu 52: Khái niệm hình thức:
Đáp án:
- Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật.
- Là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
Câu 53: Nói "nội dung là cái bên trong, hình thức là cái bên ngồi" có đúng không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 54: Khái niệm bản chất?
Đáp án: Tổng hợp những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định, bên trong sự vật, quy định sự vận
động và phát triển của sự vật.
Câu 55: Có thể nhận thức bản chất trực tiếp bằng giác quan được khơng?
Đáp án: Khơng.
Câu 56: Trình bày mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng?
Đáp án: Bản chất là cái bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài; bản chất tương đối ổn định, hiện tượng


thường xuyên biến đổi; bản chất thì sâu sắc, hiện tượng thì phong phú.
Câu 57: Để nhận thức được bản chất của sự vật cần phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Dựa trên cơ sở nghiên cứu các hiện tượng.
Câu 58: Phân biệt khả năng với hiện thực.

Đáp áp: - Khả năng là cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng.
- Hiện thực là những cái hiện có, hiện đang tồn tại.
Câu 59: Quy luật xã hội phải thông qua hoạt động của con người, như vậy nó có tính khách quan hay
khơng?
Đáp áp: Có tính khách quan.
Câu 60: Quy luật xã hội mang đầy đủ những đặc trưng cơ bản của quy luật nói chung. Những đặc trưng
đó là gì?
Đáp án: Tính khách quan, tất yếu, phổ biến.
Câu 61: Khái niệm chất:
Đáp án: - Là tính quy định bên trong vốn có của sự vật.
- Là thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ khơng phải là cái khác.
Câu 62: Vì sao nói sự vật có nhiều chất.
Đáp án: Sự vật có nhiều thuộc tính. Mỗi thuộc tính trong mối quan hệ nhất định là một chất.
Câu 63: Chất có quan hệ như thế nào với kết cấu của sự vật?
Đáp án: Chất bị quy định bởi kết cấu của sự vật.
Câu 64: Độ là gì?
Đáp án: độ là giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.
Câu 65: Điều kiện để sự thay đổi về lượng dẫn đến sự vật thay đổi căn bản về chất?
Đáp án: Vượt quá giới hạn độ.
Câu 66: Thế nào là các mặt đối lập?
Đáp án: Các mặt có xu hướng, khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan
trong sự vật.
Câu 67: Thế nào là mâu thuẫn?
Đáp án: Sự tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập.
Câu 68: Vì sao nói: "Thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, tạm thời?
Đáp án: - Trong thống nhất bao hàm đấu tranh.
- Đấu tranh phát triển đến một trình độ nhất định sẽ phá vỡ thể thống nhất cũ, tạo lập thể thống nhất
mới.
Câu 69: Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.
Đáp án: - Tính khách quan.

- Tính kế thừa


Câu 70: Đặc trưng cơ bản của phủ định của phủ định.
Đáp án: Lặp lại trên cơ sở cao hơn.
Câu 71: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất nhận thức.
Đáp án: - Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan.
- Con người có khả năng nhận thức và nhận thức là phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con
người.
- Nhận thức là một quá trình biện chứng.
- Thực tiễn là cơ sở, động lực là mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 72: Thực tiễn là gì?
Đáp án: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Câu 73: Các Mác viết: "Các nhà triết học trước kia chỉ biết giải thích thế giới bằng nhiều cách khác
nhau. Song vấn đề là cải tạo thế giới". Luận điểm đó được nêu ra trong tác phẩm nào?
Đáp án: Tác phẩm "Luận cương về Phoi ơ bắc".
Câu 74: Bác Hồ đã nói như thế nào về mối quan hệ giữa lý luận với thực tiễn.
Đáp án: Thực tiễn mà không có lý luận là thực tiễn mù quáng; lý luận mà khơng có thực tiễn là lý luận
sng.
Câu 75: Đặc điểm của nhận thức cảm tính?
Đáp án: - Phản ánh sự vật một cách trực tiếp bằng giác quan.
- Phản ánh hiện tượng, ngẫu nhiên bề ngoài.
Câu 76: Đặc điểm của nhận thức lý tính.
Đáp án: - Phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát bằng ngôn ngữ.
- Đi sâu vào mối liên hệ bản chất, tất nhiên, quy luật của sự vật.
Câu 77: Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính.
Đáp án: - Cảm giác
- Tri giác.
- Biểu tượng.

Câu 78: Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính.
Đáp án: - Khái niệm.
- Phán đoán.
- Suy luận.
Câu 79: Câu "Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận về
nhận thức" là câu nói của ai và trong tác phẩm nào?.
Đáp án: V.I. Lênin, tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán".


Câu 80: Bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều có căn nguyên từ đâu?
Đáp án: - Yếu kém về lý luận.
- Xa rời thực tiễn.
Câu 81: Có thể quy thực tiễn về hoạt động của từng cá nhân được không:
Đáp án: Khơng
Câu 82: Những hình thức cơ bản của thực tiễn.
Đáp án: - Hoạt động sản xuất vật chất.
- Hoạt động chính trị - xã hội.
- Hoạt động thực nghiệm khoa học.
Câu 83: Sự khác nhau căn bản giữa thực tiễn và nhận thức.
Đáp án: - Thực tiễn trực tiếp tác động vào thế giới khách quan, cải biến thế giới khách quan.
- Nhận thức phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người.
Câu 84: Động lực cơ bản trực tiếp thúc đẩy con người hoạt động trong mọi thời đại, mọi xã hội là khát
vọng tự do. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai, đó là động lực lợi ích.
Câu 85: Những yếu tố nào là quan trong nhất tác động đến mối quan hệ giữa xã hội và tự nhiên?
Đáp án: - Trình độ phát triển của xã hội.
- Trình độ nhận thức, vận dụng qui luật tự nhiên, qui luật xã hội vào hoạt động thực tiễn của con người.
Câu 86: Khái niệm "mơi trường" có thể được gọi bằng những tên khác nhau như sinh quyển, mơi
trường sinh - địa - hố học, hay có thể gọi chung là môi trường sinh thái. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai, đó là khái niệm mơi trường tự nhiên, cịn khái niệm mơi trường thì bao hàm cả mơi trường

tự nhiên và môi trường xã hội.
Câu 87: Sự phát triển có tính chất gì?
Đáp án: Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng, phong phú.
Câu 88: Quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể là những nguyên tắc
phương pháp luận được rút ra từ nội dung nào của triết học Mác-Lênin?
Đáp án: Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
Câu 89: "Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý". Luận điểm đó cần được hiểu với nghĩa vừa có
tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối. Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng, vì thực tiễn luôn vận động, biến đổi.
Câu 90: "Sự phù hợp giữa tư tưởng và khách thể" là câu nói của ai và trong tác phẩm nào?.
Đáp án: V.I. Lênin, Bút ký triết học.

Câu 92: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị,


văn hoá, xã hội?
Đáp án: Phương thức sản xuất.
Câu 93: Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất.
Đáp án: - Người lao động với kỹ năng lao động của họ.
- Tư liệu sản xuất (trước hết là công cụ lao động).
Câu 94: Những yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
Đáp án: - Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
- Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất.
- Quan hệ trong phân phối sản phẩm sản xuất ra.
Câu 95: Việc xây dựng quan hệ sản xuất phải thơng qua hoạt động có ý thức của con người. Vậy quan
hệ sản xuất được hình thành theo ý muốn của con người hay được hình thành một cách khách quan?.
Đáp án: Hình thành một cách khách quan.
Câu 96: Cơ sở khoa học quan điểm của Đảng ta: "ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời xây
dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa".
Đáp án: - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

- Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ, lao động thủ cơng cịn là
chủ yếu, chưa có nền đại cơng nghiệp.
Câu 97: Đặc trưng cơ sở hạ tầng của một xã hội nhất định là gì?
Đáp án: Là quan hệ sản xuất thống trị trong xã hội đó.
Câu 98: Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
Đáp án: Nhà nước.
Câu 99: Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng thể hiện như thế nào?.
Đáp án:
- Mỗi cơ sở hạ tầng hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó.
- Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo.
Câu 100: Các mặt cơ bản cấu thành hình thái kinh tế - xã hội.
Đáp án: - Lực lượng sản xuất.
- Quan hệ sản xuất.
- Kiến trúc thượng tầng.
Câu 101: Nhân tố nào quyết định sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội.
Đáp án: Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 102: Nói: "Q trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội bao hàm cả việc bỏ qua, trong
những điều kiện nhất định, một hoặc một số hình thái kinh tế - xã hội nhất định" có đúng không?.
Đáp án: Đúng
Câu 103: Hai mặt: quan hệ vật chất và quan hệ tinh thần của xã hội được khái quát trong phạm trù nào?


Đáp án: - Cơ sở hạ tầng.
- Kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Câu 104: Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giai cấp trong xã hội.
Đáp án: Khác nhau về quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
Câu 105: Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước?
Đáp án: - Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
- Nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong
xã hội.

- Nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị.
Câu 106: Phân biệt cách mạng xã hội với cải cách.
Đáp án: - Cách mạng xã hội là thay thế hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời bằng hình thái kinh tế - xã hội
mới cao hơn.
- Cải cách là những thay đổi nhỏ nhặt trong một trật tự xã hội nhất định.
Câu 107: Để giải thích ý thức xã hội phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Phải dựa vào tồn tại xã hội.
Câu 108: C.Mác viết: "Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản phẩm của những
hoàn cảnh và của giáo dục... Cái học thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hồn
cảnh và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục" Câu nói đó ở trong tác phẩm nào?
Đáp án: Trong tác phẩm luận cương về Phoi ơ bắc.
Câu 109: Điều kiện khách quan để thực hiện "phát triển rút ngắn", bỏ qua một hoặc một số hình thái
kinh tế - xã hội nhất định để tiến lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn là gì?
Đáp án: - Yếu tố thời đại.
- Xây dựng được nền tảng vật chất - kỹ thụât cho sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội mới.
Câu 110: Nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp là từ đâu?
Đáp án: Từ mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất đã phát triển tới một trình độ cao hơn với quan hệ sản
xuất đã lỗi thời.
Câu 111: Đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và tư sản là cuộc đấu tranh sau cùng trong lịch sử xã
hội có giai cấp. Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng. Vì nó dẫn tới việc xoá bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân.
Câu 112: Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là gì?
Đáp án: Là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 113: Lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc ln thống nhất với nhau. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai. Không phải khi nào cũng thống nhất, có khi mâu thuẫn, đối lập nhau.
Câu 114: Giai cấp nào có lợi ích căn bản phù hợp với lợi ích chung của dân tộc và nhân loại.
Đáp án: Giai cấp tiến bộ đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến của thời đại.


Câu 115: Phân biệt khái niệm "kiểu" và "hình thức nhà nước"?

Đáp án:
- Kiểu nhà nước chỉ bộ máy thống trị thuộc về giai cấp nào tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào.
- Hình thức nhà nước gắn với cách thức tổ chức quyền lực, gắn với hình thức cầm quyền của giai cấp
thống trị.
Câu 116: Nhà nước tư sản là nhà nước dân chủ, bình đẳng về thực chất, hay chỉ có tính chất hình thức
và hạn chế?
Đáp án: Là hình thức và hạn chế.
Câu 117: Tình thế cách mạng là sự chín muồi của nhân tố chủ quan kết hợp đúng đắn với điều kiện
khách quan. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai. Tình thế cách mạng là sự chín muồi của những điều kiện khách quan tạo thành thực tế
không thể đảo ngược được.
Câu 118: Đặc trưng cơ bản để hình thành cá nhân là gì?
Đáp án: Là yếu tố xã hội.
Câu 119: Cơ sở của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là gì?
Đáp án: Là quan hệ lợi ích.
Câu 120: Sự sùng bái cá nhân, tuyệt đối hố vai trị của cá nhân, hạ thấp vai trò của quần chúng nhân
dân, thực chất là biểu hiện của phương hướng thế giới quan triết học nào?
Đáp án: Thế giới quan duy tâm.
Câu 121: Khi khẳng định tính "vượt trước" của ý thức xã hội là muốn nói đến hình thái ý thức khoa
học. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai? Vì khơng chỉ hình thái ý thức khoa học mà các hình thái ý thức khác cũng có tính vượt
trước: ví dụ ý thức chính trị, nghệ thuật, đạo đức...
Câu 122: Quan niệm triết học Mác - Lênin về bản chất con người?
Đáp án:
- Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
- Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hồ những quan hệ xã hội.
- Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
Câu 123: Cá nhân có những đặc tính gì?
Đáp án: - Tính cá biệt.
- Tính phổ biến.

Câu 124: Hạt nhân của nhân cách là gì?
Đáp án: Là thế giới quan của cá nhân, bao gồm toàn bộ các yếu tố như quan điểm, lý luận, niềm tin,
định hướng giá trị...
Câu 125: Đặc thù của hình thái ý thức nghệ thuật khác với các hình thái ý thức khác ở chỗ nào?


Đáp án: Phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.

Câu 126: Ph. Ăngghen núi rằng: "vận động là phương thức tồn tại của vật chất". Hóy giải thớch tư
tưởng đú.
Đáp án: Vật chất tồn tại bằng cỏch vận động, trong vận động và thụng qua vận động. Khụng cú vật
chất khụng vận động; cũng khụng cú vận động ngoài vật chất.
Câu 127: Tại sao núi: vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.
Đáp án: Vận động là tuyệt đối vỡ sự vật, hiện tượng khụng bao giờ thiếu sự vận động. Đứng im là
tương đối vỡ: đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định; ở một hỡnh thức vận động nhất định;
đứng im là một trạng thỏi vận động - vận động trong thăng bằng.
Câu 128: Tại sao núi: vận động laứ thuộc tớnh cố hữu của vật chất?
Đáp án: Vận động là thuộc tớnh vốn cú của vật chất, gắn liền với vật chất. Vận động khụng do ai tạo ra
và khụng bao giờ cú thể bị tiờu diệt.
Câu 129: Nờu và giải thớch hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.
Đáp án: - Tớnh tất yếu khỏch quan: phủ định biện chứng là kết quả của việc giải quyết mõu thuẫn bờn
trong của sự vật, hiện tượng.
- Tớnh kế thừa: cỏi mới phủ định cỏi cũ trờn cơ sở kế thừa những yếu tố tớch cực, hợp lý của cỏi cũ.
Câu 130: Ph. Ăngghen định nghĩa phộp biện chứng là gỡ?
Đáp án: Phộp biện chứng "là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phỏt triển của tự
nhiờn, xó hội lồi người và của tư duy" (t.20, tr.201).
Câu 131: Hai nguyờn lý của phộp biện chứng duy vật là cơ sở lý luận của những quan điểm nào?
Đáp án: Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể và quan điểm phỏt triển.
Câu 132: Sự khỏc nhau cơ bản trong việc giải quyết mõu thuẫn đối khỏng và mõu thuẫn khụng đối
khỏng là gỡ?

Đáp án: Mõu thuẫn đối khỏng được giải quyết bằng phương phỏp đối khỏng, trong điều kiện nhất định
phải dựng bạo lực cỏch mạng; cũn mõu thuẫn khụng đối khỏng được giải quyết bằng con đường khụng
bạo lực.
Câu 133: Thế nào là nhận thức cảm tớnh? Nờu những hỡnh thức biểu hiện của nhận thức cảm tớnh.


Đáp án: Nhận thức cảm tớnh là giai đoạn đầu, trỡnh độ thấp của quỏ trỡnh nhận thức, là sự nhận thức
trực tiếp bằng giỏc quan, cũn được gọi là trực quan sinh động. Ba hỡnh thức biểu hiện của nú là cảm
giỏc, tri giỏc và biểu tượng.
Câu 134: Thế nào là nhận thức lý tớnh? Nờu những hỡnh thức cơ bản của nú.
Đáp án: Nhận thức lý tớnh, cũn được gọi là tư duy trừu tượng, là giai đoạn cao, trỡnh độ cao của quỏ
trỡnh nhận thức, là sự nhận thức giỏn tiếp, trừu tượng, khỏi quỏt, cho ta tri thức về bản chất, quy luật
của đối tượng. Ba hỡnh thức của nú: khỏi niệm, phỏn đoỏn, suy luận.
Câu 135: Thực tiễn cú vai trũ như thế nào đối với nhận thức?
Đáp án: Là cơ sở, mục đớch, động lực của nhận thức, tiờu chuẩn của chõn lý.
Câu 136: Thực tiễn bao gồm những lĩnh vực hoạt động cơ bản nào? Hoạt động nào là hỡnh thức thực
tiễn cơ bản nhất?
Đáp án: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chớnh trị xó hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
Hoạt động sản xuất vật chất là hỡnh thức thực tiễn cơ bản nhất.

Câu 137: Sự phõn biệt giữa cỏch mạng xó hội với tiến húa xó hội là gỡ?
Đáp án: Cỏch mạng xó hội là bước nhảy làm thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xó hội, đưa xó hội
phỏt triển từ một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội cũ lờn một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội mới cao hơn; cũn tiến
húa xó hội chỉ là sự thay đổi dần dần về lượng trong phạm vi một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội.

Câu 138: Nờu cỏc cấp độ của ý thức xó hội?
Đáp án: - Ý thức thụng thường và ý thức lý luận.
- Tõm lý xó hội và hệ tư tưởng.
Câu 139: Ý thức xó hội tồn tại dưới những hỡnh thỏi cụ thể nào?
Đáp án: Ý thức chớnh trị, ý thức phỏp quyền, ý thức triết học, ý thức khoa học, ý thức đạo đức, ý thức

thẩm mỹ, ý thức tụn giỏo.
Câu 140: Trong tỏc phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc" C. Mỏc cú một cõu núi nổi tiếng về bản chất
của con người. Cõu núi đú là gỡ?
Đáp án: "Trong tớnh hiện thực của nú, bản chất con người là tổng hũa những quan hệ xó hội".


Câu 141: Con người là sự thống nhất giữa hai mặt. Đú là những mặt nào? Trong cỏc mặt đú, mặt nào
giữ vai trũ quyết định bản chất của con ngưũi?
Đáp án: - Con người là sự thống nhất giữa hai măt: mặt sinh vật và mặt xó hội.
- Mặt xó hội giữ vai trũ quyết định bản chất của con người.
Câu 142: Trong mối quan hệ giữa cỏ nhõn và xó hội thỡ yếu tố nào giữ vai trũ quyết định? Tại sao?
Đáp án: Xó hội giữ vai trũ quyết định đối với ca nhõn. Bởi vỡ, sự hỡnh thành nhõn cỏch ban đầu của
cỏ nhõn diễn ra dưới ảnh hưởng quyết định của mụi trường xó hội. Nhu cầu và lợi ớch của cỏ nhõn chỉ
được hỡnh thành và thực hiện trong những điều kiện xó hội nhất định.



×