Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giáo án Địa lý 12 bài 38: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ - Giáo án điện tử môn Địa lý lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.46 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 43</b>


<b> Bài 38: THỰC HÀNH SO SÁNH VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM</b>
<b>VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC GIỮA VÙNG TÂY NGUYÊN VỚI TRUNG</b>


<b>DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b>Ngày soạn: Tuần dạy:…… Ngày dạy:……..</b>
<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Rèn kĩ năng tính tốn số liệu, vẽ biểu đồ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra những nhận xét cần thiết.
- Củng cố kiến thức đã học về hai vùng Tây Nguyên, TD & MNBB.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích, khai thác được bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat địa lí Việt
Nam.


<b>3. Định hướng phát triển năng lực học sinh:</b>


 Năng lực chung:, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính
tốn.


 Năng lực chun biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ…
<b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>1. GV chuẩn bị:</b>


 Các loại bản đồ hình thể, cơng nghiệp, nơng nghiệp của Tây Nguyên và


Trung du miền núi Bắc Bộ.


<b>2. HS chuẩn bị:</b>
 Atlat địa lí VN.


 Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện qui mơ và cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp</b>
lâu năm của cả nước, trung du miền núi Băc bộ và Tây Nguyên năm 2005 (HS
làm việc cá nhân)


Bước 1: GV yêu cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Xử lí số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, trung du miền núi BB và Tây
Nguyên là 100%, các loại cây tính cơ cấu % theo tổng diện tích.


<b>CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CƠNG NGHIỆP NĂM 2005 (Đơn vị %)</b>
Cả nước Trung du và miền


núi BB Tây Nguyên
Cây công nghiệp


lâu năm 100 100 100


Cà phê 30.4 3.6 70.2


Chè 7.5 87.9 4.3


Cao su 29.5 - 17.2



Các cây khác 32.6 8.5 8.3


Tính qui mơ: Lấy qui mơ bán kính diện tích cây cơng nghiệp của Trung du
miền núi phía Bắc là 1 đvbk thì qui mơ bán kính diện tích cây cơng nghiệp của
Tây Ngun và cả nước lần lượt là:


Tây Ngun = 2,64 (đvbk)


<b>30.4</b>


<b>7.5</b>
<b>29.5</b>


<b>32.6</b>


<b>Cà phê</b>
<b>Chè</b>
<b>Cao su</b>
<b>Các cây</b>
<b>khác</b>


Cả nước = 14,05 (đvbk)


* Vẽ biểu đồ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Cà phê</b>
<b>Chè</b>
<b>Cao su</b>
<b>Các cây</b>


<b>khác</b>


<b>Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau</b>
trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa trung du miền núi BB với Tây
Nguyên (HS chia cặp làm việc)


Hai HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề


Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức:
*Giống nhau:


Qui mô:


- Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và
sản lượng)


- Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê,
chè… tập trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng
hóa lớn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu


Về hướng chuyên môn hóa:


- Đều tập trung vào cây cơng nghiệp lâu năm
- Đạt hiệu quả kinh tế cao


- Về điều kiện phát triển


- Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung
TDMNBB



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công
nghiệp


- Được sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.
*Khác nhau:


Trung du và miền núi Bắc


Bộ Tây Ngun


Về vị trí và vai trị của từng


vùng Là vùng chuyên canh câycông nghiệp lớn thứ 3 cả
nước


Là vùng chuyên canh cây
công nhiệp lớn thứ 2 cả
nước


Về hướng chun mơn hóa + Quan Trọng Nhất Là
Chè, Sau Đó Là Quế, Sơn,
Hồi.


+ Các cây công nghiệp
ngắn ngày có thuốc lá, đậu
tương


+ Quan trong nhất là cà
phê, sau đó là cao su , chè


+ một số cây cơng nghiệp
ngắn ngày: dâu tằm, bơng
vải


Về điều kiện phát triển


Địa hình Miền núi bị chia cắt Cao nguyên xếp tầng với
những mặt bằng tương đối
bằng phẳng


Khí hậu Có mùa đơng lạnh cộng với
độ cao địa hình nên có điều
kiện phát triển cây cận
nhiệt (chè)


Cận xích đạo với mùa khơ
sâu sắc


Đất đai Đất feralit trên đá phiến, đa
gờ nai và các laoij đá mẹ
khác


Đất bazan màu mỡ, tâng
phơng hóa sâu, phân bố tập
trung


KT-XH <sub>- Là nơi cư trú của nhiều</sub>
dân tộc ít người


- Cơ sở chế biến còn hạn


chế


- Vùng nhập cư lớn nhất
nước ta


- Cơ sở hạ tầng còn thiếu
nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:


- Trung du miền núi BB có mùa đơng lạnh, đất feralit có độ phì khơng cao,
địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mô sản xuất nhỏ.


- Tây Nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan
có đọ phì cao, thích hợp với qui hoạch các vùng chun canh có qui mơ lớn và
tập trung


Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán
sản xuất


- Trung du miền núi BB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ
lâu đời.


- Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê
<b>Hoạt động 3: Tính tỉ trọng trâu bị trong tổng đàn trâu bỏ cả nước.</b>
a. Tính tỉ trọng của trâu, bị trong tổng đàn trâu bò: (Đơn vị: %)


Gia súc Cả nước TD&MN Bắc Bộ Tây Nguyên


Trâu 34.5 65.1 10.4



Bò 65.5 34.9 89.6


Tổng số 100.0 100.0 100.0


b. Hãy cho biết:


Hai vùng đều có thế mạnh chăn ni gia súc lớn vì: cả 2 vùng có diện tích đồi
núi, cao ngun lớn, nhiều đồng cỏ tự nhiên.


Tỉ trọng đàn trâu, bò của 2 vùng so với tổng đàn trâu, bò cả nước: (Đơn vị: %)


Gia súc Cả nước TD&MN Bắc Bộ Tây Ngun


Trâu 100.0 57.5 2.5


Bị 100.0 16.2 11.1


- Giải thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Tây Ngun có khí hậu nóng, có mùa khơ, thích hợp hơn với việc ni
bị nên bị được nuôi nhiều hơn.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>


GV cho điểm và biểu dương các học sinh làm việc tích cực


</div>

<!--links-->

×