Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề tham khảo môn hóa THPT 2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.01 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
GIA LAI
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Mơn thi thành phần: HĨA HỌC
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
MÃ ĐỀ 013
Số báo danh:..........................................................................

Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =
32; C1 = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41: Ion nào sau đây có thể oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+ trong dung dịch?
A. Cu2+.
B. Pb2+.
C. Ag+.
D. Al3+.
Câu 42: Kim loại nào sau đây khi cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng?
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Câu 43: Chất nào sau đây có nhiều trong cây thuốc phiện (cây anh túc)?
A. Rượu.
B. Nicotin.
C. Cafein.
D. Moocphin.
Câu 44: Cho axit CH3COOH tác dụng với ancol C2H5OH (có H2SO4 đặc, đun nóng) thu được este có


cơng thức là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 45: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là
A. HNO3.
B. H2SO4.
C. HCl.
D. CuSO4.
Câu 46: Saccarozơ là hợp chất hữu cơ thuộc loại
A. chất béo.
B. este.
C. amino axit.
D. cacbohiđrat.
Câu 47: Thành phần chính của khống vật nào sau đây không chứa nguyên tố nhôm (Al)?
A. Cao lanh.
B. Đơlơmit.
C. Boxit.
D. Criolit.
Câu 48: Cơng thức hóa học của sắt(III) nitrat là
A. FeCl3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 49: Chất nào sau đây tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0)?
A. Alanin.
B. Metylamin.
C. Glucozơ.
D. Glixerol.

Câu 50: Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al2O3 + X(dung dịch)  NaAlO2 + H2O
A. Na2CO3.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. NaHSO4.
Câu 51: Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
A. 22.
B. 12.
C. 11.
D. 6.
Câu 52: Nước có chứa khí CO2 có thể hịa tan hoàn toàn chất nào sau đây?
A. CaSO4.
B. CaCO3.
C. Ca3(PO4)2.
D. BaSO4.
Câu 53: Phương pháp nào sau đây không dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Dùng Na3PO4.
B. Đun sôi nước.
C. Màng trao đổi ion.
D. Dùng Na2CO3.
Câu 54: Dung dịch FeCl2 không tác dụng với chất nào sau đây?
A. HCl.
B. Cl2.
C. AgNO3.
D. Ba(OH)2.
Câu 55: Dung dịch HCl 0,01M có pH bằng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 56: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và muối
C15H31COOK. Công thức của X là
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. C15H31COOH.
Câu 57: Magie cacbonat có cơng thức hóa học là
A. MgO.
B. MgCO3.
C. Mg(HCO3)2.
D. Mg(OH)2.
Trang 1/7 - Mã đề thi 013


Câu 58: Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?
A. Etilen.
B. Metan.
C. Benzen.
D. Axetilen.
Câu 59: Chất nào sau đây là amin bậc ba?
A. CH3-NH2.
B. CH3-CH(NH2)-CH3. C. CH3-NH-CH3.
D. (CH3)3N.
Câu 60: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng tạo thành thạch nhũ trong các hang động tự nhiên?

 CaCO3 + H2O.
A. CO2 + Ca(OH)2 

 CaCO3.
B. CaO + CO2 
to
 Ca(HCO3)2.
 CaCO3 + CO2 + H2O.

D. CaCO3 + CO2 + H2O 
C. Ca(HCO3)2 
Câu 61: Cho m gam bột Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 16,2 gam kim loại
Ag. Giá trị của m là
A. 1,8.
B. 2,4.
C. 3,6.
D. 4,8.
Câu 62: Hoà tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 2,4.
B. 7,2.
C. 3,6.
D. 4,8.
Câu 63: Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng
nút có ống dẫn khí gấp khúc, sục khí sinh ra từ ống nghiệm X vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch
AgNO3 trong NH3. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là
A. có kết tủa màu trắng.
B. có kết tủa màu vàng.
C. có kết tủa màu xanh.
D. có kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt (mì chính).
C. Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống.
D. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh trong ngành y học.
Câu 65: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp cacbohiđrat X. Cho toàn
bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 86,4.

C. 64,8.
D. 57,6.
Câu 66: Cho 4,5 gam hỗn hợp gồm đimetylamin và etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối
lượng muối thu được sau khi kết thúc phản ứng là
A. 6,35 gam.
B. 8,15 gam.
C. 7,65 gam.
D. 8,10 gam.
Câu 67: Chất X thuộc loại polisaccarit. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình, màu trắng,
khơng tan trong nước lạnh. Thủy phân chất X với xúc tác là axit hoặc enzim thu được chất Y dùng để
tráng gương, tráng ruột phích. Chất X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ và glucozơ.
B. tinh bột và fructozơ.
C. tinh bột và glucozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn
đường ray.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm khơng có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Trộn bột Fe với bột S đun nóng thu được muối FeS.
D. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, chỉ xảy ra ăn mịn hóa học.
Câu 69: Cho các chất: Cl2, CuO, NaHSO4, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 70: Monome nào sau đây dùng để trùng ngưng tạo ra policaproamit (nilon-6)?
A. Axit ε - aminocaproic.
B. Hexametylenđiamin.
C. Axit ω - aminoenantoic.

D. Caprolactam.
Câu 71: Hòa tan hết 4,36 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Al2O3 cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 29,78 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Trang 2/7 - Mã đề thi 013


A. 0,20.
B. 0,10.
C. 0,25.
D. 0,15.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X bằng 0,55 mol O2 (dư) thu được 0,8 mol hỗn hợp khí và
hơi Y, dẫn Y đi qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam. Xà phịng hóa m gam X
cần vừa đủ 0,1 mol NaOH thu được dung dịch chứa 1 ancol không no và a gam muối. Giá trị của a là
A. 8,2 gam.
B. 6,8 gam.
C. 9,6 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(d) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm điều chế được NaOH là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 74: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2.

Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu
được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 0,5b)
mol H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 15,50.
B. 7,60.
C. 7,65.
D. 7,75.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và
36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng
vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44.
B. 36,64.
C. 36,80.
D. 30,64.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có cơng thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phịng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 77: Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho dư, đồng thời lắc đều.
Bước 3: Thêm 3-5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-700C trong vòng vài phút.
Cho các phát biểu sau :
(a) Kết thúc bước 2, trong ống nghiệm chỉ có dung dịch trong suốt.
(b) Ở bước 3 thay glucozơ bằng dung dịch anđehit fomic thì có hiện tượng tương tự.
(c) Kết thúc bước 4 có một lớp kim loại màu sáng bám vào thành ống nghiệm.
(d) Ở bước 2, có thể thay dung dịch NH3 bằng dung dịch NaOH để thực hiện thí nghiệm này.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 78: Chất hữu cơ T (C9H14O7, mạch hở), tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu
được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic X, Y có cùng số nguyên tử cacbon (mạch cacbon
không phân nhánh, MX < MY). Cho các phát biểu sau:
(a) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
(b) 1 mol chất T tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 1 mol khí H2.
(c) Nhiệt độ sơi của chất X cao hơn axit axetic.
(d) Phân tử chất Y có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Số phát biểu đúng là
Trang 3/7 - Mã đề thi 013


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 79: Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và khơng chứa nhóm chức
khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã
phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200
ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn

tồn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp K cần
dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 58,25%.
B. 65,62%.
C. 52,38%.
D. 46,82%.
Câu 80: Cho chất X (C9H23O4N3) là muối amoni của axit glutamic; chất Y (CnH2n+4O4N2) là muối
amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Z (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m
gam E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 5 : 2) tác dụng hết với lượng dư dung dịch KOH
đun nóng, thu được 0,14 mol etylamin và 15,03 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63.
B. 65.
C. 21.
D. 22.
----------- HẾT ----------

Trang 4/7 - Mã đề thi 013


41.C
51.A
61.A
71.A

42.B
52.B
62.C
72.B


43.D
53.B
63.B
73.A

44.C
54.A
64.B
74.C

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 13
45.A
46.D
55.B
56.C
65.C
66.B
75.B
76.A

47.B
57.B
67.C
77.C

48.C
58.A
68.D
78.D


49.C
59.D
69.D
79.C

50.C
60.C
70.A
80.B

HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X bằng 0,55 mol O2 (dư) thu được 0,8 mol hỗn hợp khí và
hơi Y, dẫn Y đi qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam. Xà phịng hóa m gam X
cần vừa đủ 0,1 mol NaOH thu được dung dịch chứa 1 ancol không no và a gam muối. Giá trị của a là
A. 8,2 gam.
B. 6,8 gam.
C. 9,6 gam.
D. 10,8 gam.
Hướng dẫn
nH2O = 0,3 mol → HX = 0,3*2/0,1 = 6
CxH6Oz + 5,5O2 → xCO2 + 3 H2O + (8 – x – 3) O2
Bảo toàn O: z + 11 = 2x + 3+ (8 – x – 3)*2 → z = 2
Theo đề bài: 8 – x – 3 > 0 → x < 5 → C3H6O2; C4H6O2
Xà phịng hóa thu được ancol khơng no → HCOO-CH2-CH=CH2
Muối HCOONa 0,1 mol → mmuối = 6,8 gam
Câu 74: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2.
Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu
được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 0,5b)
mol H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 15,50.

B. 7,60.
C. 7,65.
D. 7,75.
Hướng dẫn
C + H2O → CO + H2 (1)
x
x
x
x
C + 2H2O → CO2 + 2H2 (2)
y
2y
y
2y
Xét X: Đặt nCO + nH2 = c → nCO2 = 0,2 – c
Bảo toàn [O] theo hướng H2 và CO lấy O trong oxit: 2a + 0,5b + c = 3a + b → 2a + b – 2c = 0 (3)
Bảo toàn khối lượng: 160a + 80b – 16c = 25,92 → 2a + b – 0,2c = 0,324 (4)
Giải hệ (3) và (4) cho c = 0,18
Theo (1), (2) dễ thấy: nCO + nH2 = 2nC → nC = 0,09 → nCO + nCO2 = 0,09
→ nCO = 0,09 – 0,02 = 0,07; nH2 = 0,18 – 0,07 = 0,11
→ mY = 0,11*2 + 0,07*28 + 0,02*44 = 3,06 gam → MX = 15,3 → dX/H2 = 7,65
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và
36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng
vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44.
B. 36,64.
C. 36,80.
D. 30,64.
Hướng dẫn

BT: O

n X  0, 04 BTKL
  6n X  2.3,1  2n CO 2  2, 04
Ta có: 

 m X  34,32 (g)
n

2,
2
n

2,
04

(k

3

1)n

n

2n

0,
08

2n

CO

2

CO
X
Br
X
X
2
2

BTKL
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n C3H5 (OH)3  0, 04 mol 
 m  36, 64 (g)

Câu 78: Chất hữu cơ T (C9H14O7, mạch hở), tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu
được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic X, Y có cùng số nguyên tử cacbon (mạch cacbon
không phân nhánh, MX < MY). Cho các phát biểu sau:
(a) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
(b) 1 mol chất T tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 1 mol khí H2.
(c) Nhiệt độ sôi của chất X cao hơn axit axetic.
(d) Phân tử chất Y có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Trang 5/7 - Mã đề thi 013


Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Hướng dẫn
T (C9H14O7, mạch hở)  k = 3
GT thì T : HOOC – CH2 – COOCH2 – CH(OH) – CH2 –OOCC2H5
(có thể viết được 3 cấu tạo ; tuy nhiên đề không hỏi)
X là : C2H5COOH ; Y là CH2(COOH)2
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng
Câu 79: Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và khơng chứa nhóm chức
khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã
phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200
ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn
tồn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp K cần
dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 58,25%.
B. 65,62%.
C. 52,38%.
D. 46,82%.
Hướng dẫn
1
- Ta có: n H 2  n KOH  0,1 mol  m ancol  mb.tăng + 2n H 2 = 7,8 (g)
2
Áp dụng BTKL : m(E) + m(KOH) = m(muối K) + m(ROH)  m(muối K) = 18,52 gam
- Tìm muối :

 COOK : 0, 2
 hhK
CO2 : (a  0,1)

 ptkl (hh K ) :12 a  b  83 x 0, 2  18,52
a  0,16

C : a





H
O
:
b
/
2
;

18,52(
g
)




2

  H : b
 K CO : 0,1  BTO : 2(a  0,1)  b/ 2  0,1x 3  0, 41x 2 b  0


O2
 2 3
O2 : 0, 21

Muối có dạng : KOOC – CX – COOK : 0,06mol và KOOC – CY – COOK : 0,04mol
BTC trong muối ta có : CX.0,06 + CY.0,04 = 0,16  CX = 0 và CY = 4
Vậy 2 muối : KOOC – COOK : 0,06mol và KOOC – C4 – COOK : 0,04mol
- Tìm hai rượu :
Do đốt X ; Y luôn cho smCO2 = smO2 tham gia đốt, nên các este (đều 2 chức) có dạng : Ck(H2O)4
 tổng số H trong 2 este đều bằng 8  hai rượu : CH3OH và C2H5OH
- Tìm hai este : CH3OOC – COOC2H5 : 0,06mol và CH3OOC – C4 – COOC2H5 : 0,04mol
 Đáp án C
Câu 80: Cho chất X (C9H23O4N3) là muối amoni của axit glutamic; chất Y (CnH2n+4O4N2) là muối
amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Z (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m
gam E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 5 : 2) tác dụng hết với lượng dư dung dịch KOH
đun nóng, thu được 0,14 mol etylamin và 15,03 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63.
B. 65.
C. 21.
D. 22.
Hướng dẫn
X : (C5 H 7 O 4 N)  (NH 3C 2 H 5 ) 2 : a

 KOHdu
mgE Y : R(COONH 3C 2 H 5 ) 2 : 5a
 2a  10a  2a  0,14  a  0, 01(mol)
 Z : H N  R ' COONH C H : 2a
2
3 2 5

 BTKL



 233.0, 01  (R  166).0, 05  (R ' 99).0, 02  15, 03  5R  2R '  242

X : (C5 H 7 O 4 N)  (NH 3C 2 H 5 ) 2 : 0, 01
R  28(C 2 H 4 )


 Y : C 2 H 4 (COONH 3C 2 H 5 ) 2 : 0, 05
R '  56(C 4 H 8 )  Z : H N  C H  COONH C H : 0, 02
2
4 8
3 2 5

Trang 6/7 - Mã đề thi 013


Lưu ý: Y, Z có nhiều CTCT
208.0, 05
 %m EY 
.100%  64, 74%
237.0, 01  208.0, 05  162.0, 02

Trang 7/7 - Mã đề thi 013



×