Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án tập đọc kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.13 KB, 74 trang )

Tập đọc kì II
Thứ .ngày .tháng ..năm
Tuần 19:
Chuyện bốn mùa
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài,biết ngắt,nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm,thể hiện đợc giọng các nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Đâm chồi, nảy lộc, bập bùng,
- Hiểu nội dung bài : Bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa dều có vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : KT đồ dùng học tập của hs
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những


đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: bập bùng
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
- Chuyện bốn mùa
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT: nảy lộc, trăng rằm
Thủ thỉ, lúc nào
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu -> thích em ạ
+Đoạn 2 : Phần còn lại
- 1 học sinh đọc
- 1 hs đọc câu: Có em/ mới có bập
bùng bếp lửa,/ nhà sàn,/ có giấc ngủ
ấm trong chăn .//
+ ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao,
khi hạ thấp.
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- 1 hs đọc đoạn 2
- Một hs đọc lớp nhận xét
- Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để
1
diễn cảm...)

- Giảng từ:+ Đâm chồi nảy lộc
+Tựu trờng
- YC 1 hs đọc lại đoạn
* Toàn bài đọc với giọng NTN?
*YC 2 hs đọc nối tiếpđoạn
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
- Bốn nàng tiên trong truyện tợng trng
cho những mùa nào trong năm?
* Đọc câu hỏi 2:
- YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc
to đoạn 2)
- Hãy tìm các nàng tiên Xuân, Hạ,
Thu, Đông và nói rõ đặc điểm mỗi
mùa
- *Đọc câu hỏi 3:
- Các con có biết vì sao mùa xuân về,
vờn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
không?
*Đọc câu hỏi4
Theo con lời Bà Đất và lời nàng Đông
nói về mùa xuân có gì khác nhau
không?
- yc TLCH
xuân về,/ cây cối đâm chồi nảy lộc.

+ mọc ra những mầm non, lá non.
+Cùng đến trờng để mở đầu năm học.
- 1 hs đọc lại đoạn 2
- Đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các
nhân vật. Lời Đông lhi nói với Xuân
giọng trầm trồ thán phục. Giọng Xuân
nhẹ nhàng, giọng Hạ tinh nghịch,
giọng Thu thủ thỉ, giọng Bà Đất vui vẻ
rành rẽ.
- 2 hs đọc ( mỗi hs đọc 1 đoạn)
- 2 hs một nhóm đọc theo đoạn
- 3 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn1
- Lớp NX bình chọn
- Lớp ĐT
- Một hs khá đọc toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
+ T ợng trng cho bốn mùa :Xuân, Hạ,
Thu, Đông
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
- Nàng tiên cài trên đầu một vòng hoa.
Nàng Hạ cầm trên tay một chiếc quạt
mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mầm
hoa quả. Nàng đông đội một chiếc mũ
và 1 chiếc khăn dài để chống rét.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có ma xuân
rất thuận lợi cho cây cối phát triển,
đâm chồi, nảy lộc
- HS đọc
- Cả lớp đọc thầm để TLCH
- Không khác nhau vì cả 2 đều nói lời

hay của mùa xuân là cây cối tốt tơi,
đâm chồi nảy lộc
* Bài văn ca ngọi 4 mùa: Xuân, Hạ,
Thu Đông mỗi mùa đều có vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
2
- Bài văn cho biết điều gì?
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
5.Củng cố- dặn dò :
- Về nhà đọc lại chuyện
- Nhận xét tiết học
- 3 nhóm ( mỗi nhóm 6 hs ) đọc phân
vai toàn bài
Thứ .ngày .tháng ..năm
Th trung thu
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện đợc tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ chú giải
- Hiểu nội dung lời th, lời chúc. Cảm nhận đợc tình cảm của Bác Hồ đối với
thiếu nhi, nhờ lời khuyên của Bác Hồ.
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:

I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : yc đọc bài: Sự tích cây vú sữa
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Th trung thu
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT: Trả lời, tuổi nhỏ
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
3
- Bài chia làm mấy đoạn, là những
đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: Trung thu
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)

- Giảng từ:+ Thi đua
+Kháng chiến
- YC 1 hs đọc lại đoạn

- YC hs nêu cách đọc toàn bài
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
+ mỗi tết trung thu,Bác Hồ nhớ tới ai?
* Đọc câu hỏi 2:
+Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ
rất yêu thiếu nhi?
*Đọc câu hỏi 3:
+Câu thơ nào của Bác là 1 câu hỏi?
*Đọc câu hỏi4
+Câu hỏi đó nói lên điều gì?
- yc TLCH
- Đa tranh, ảnh
- Bài chia làm 2đoạn:
+ Đoạn 1: Phần lời thơ
+Đoạn 2 :Lời bài thơ
- 1 học sinh đọc
- Ngày rằm tháng tám âm lịch; Một
ngày tết của thiếu nhi
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc

+ Cùng nhau cố gắng làm việc, học tập
để đạt đợc kết quả tốt nhất
+Chiến đấu chống quân xâm lợc
- 1 hs đọc lại đoạn 2
- Đọc giọng vui, đầm ấm, đầy thơng
yêu
- 2 hs đọc nối tiếp đoạn
* hs luyện đọc trong nhóm
( 2 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
1- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
+ Bác Hồ nhớ tới các cháu nhi đồng
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
+Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí
Minh. Tính các cháu ngoan ngoãn, mặt
các cháu xinh xinh
+ Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí
Minh
- HS đọc
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
+ Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ
Chí Minh
- HS quan sát tranh ảnh BH với thiếu
nhi để thấy đợc tình cảm âu yếm thơng
yêu nhất mực của BH với thiếu nhi và
4
+ BH khuyên các em làm những điều
gì?

+ Kết thúc lá th Bác viết lời chào các
cháu NTN?
- Bài văn cho biết điều gì?
4.Học thuộc lòng bài thơ
- 1 hs đọc toàn bài
- Xoá dần cho học sinh học thuộc lòng
5.Củng cố- dặn dò :
- yc hs hát bài: Ai yêu BH Chí Minh
của nhạc sĩ Phong Nhã
- VN học thuộc lòng bài thơ
của thiếu nhi với BH
+BH khuyên thiếu nhi thi đua làm
việc, học tập đạt kết quả tốt nhất. Tuổi
nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của
mình để tham gia kháng chiến, chống
quân xâm lợc và giữ hoà bình
yên vui.
+ Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh
- Tình yêu thơng của Bác Hồ với thiếu
nhi và của thiếu nhi với BH
- ĐT- cá nhân
Thứ .ngày .tháng ..năm
Tuần 20:
Ông mạnh thắng thần gió
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện đợc giọng các nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Đồng bằng, hoành hành

- Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tợng trng cho con ngời, Thần Gió tợng trng cho
thiên nhiên. Con ngời chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên quyết tâm
LĐ. Con ngời cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái hoà thuận với thiên
nhiên.
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
- Một số tranh ảnh ngời tiền sử trong hang núi, về dông, bão, những ngôi nhà
cổ, tờng bằng đá, cột to
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : - Đọc bài :Th trung thu- NX ghi điểm
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
5
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những
đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc

diễn cảm...)
- Giảng từ:hoành hành
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: ngạo nghễ
- YC 1 hs đọc lại đoạn
* Đoạn 3:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: ăn năn
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
* Đoạn 4:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:
- YC 1 hs đọc lại đoạn 4
- Gọi 1 hs đọc đoạn 5
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT: hang núi, vững chãi, hoành
hành, ngạo nghễ, đẵn
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hoành hành
+Đoạn 2 : Tiếp đến ngạo nghễ

+Đoạn 3: tiếp đến làm tờng
+Đoạn 4 :Ngôi nhà
+ Đoạn 5 :còn lại
- 1 học sinh đọc lớp nhận xét
+ Làm những điều ngang ngợc tren
khắp một vùng rộng, không kiêng nể
ai
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc lớp nhận xét
+ Coi thờng tất cả
- 1 hs đọc lại đoạn 2
- Ông vào rừng/ lấy gỗ /dựng nhà.
- Cuối cùng/ ông quyết định dựng một
ngôi nhà/ thật vững chãi.
+ Hối hận về lỗi lầm của mình
-1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn
- Một hs đọc đoạn 4
- 1 hs đọc lại
- 1 hs nêu
1 hs đọc
- 5 hs đọc nối tiếp đoạn
6
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
+ Ngày xa loài ngời sống ra sao?

- Đa tranh ảnh
* Đọc câu hỏi 2:
+Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh
nổi giận
*Đọc câu hỏi 3:
+ Kể việc làm của ông Mạnh chống lại
Thần Gió?
-Giảng từ: vững chãi
*Đọc câu hỏi4
+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay
- yc TLCH
+ Hành động của ông Mạnh cho thấy
ông là ngời NTN?
- Bài văn cho biết điều gì?
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
5.Củng cố- dặn dò :
- hs luyện đọc trong nhóm
( 5 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
1- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
+ Loài ngời cha biết làm nhà, phải
sống trong các hang núi, hốc đá.
- HS quan sát tranh ảnh
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
+ Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã

lăn quay. Khi ông nổi giận,Thần Gió
còn cời, coi thờng ông
- HS đọc
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
+ Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà, cả 3
lần đều bị quật đổ, nên ông quyết định
xây một ngôi nhà thật vững chãi
+Cắc chắn, khó bị lung lay, ông đẵn
những cây gỗ lớn nhất làm cột, chon
những viên đá to nhất để làm cột.
+Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ
rạp, trong khi đó ngôi nhà vẫn đứng
vững chãi. Điều đó chứng tỏ Thần Gió
đã giận dữ lồng lộn, muốn tàn phá
ngôi nhà . Nhng Thần Gió bất lực,
không thể xô đổ ngôi nhà
+ Cho thấy ông là ngời nhân hậu , biết
tha thứ . Ông Mạnh là ngời khôn
ngoan. Biết sống thân thiện với thiên
nhiên
* Thần Gió tợng trng cho thiên nhiên,
ông Mạnh tợng trng cho con ngời, nhờ
quyết tâm và lđ con ngời đã chiến
thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên
trở thành bạn của mình
- Gọi đại diện nhóm đọc ( hoặc đọc
phân vai)
7
- Để sống hoà thuận với thiên nhiên,
các con phải làm gì?

-Nx tiết học
- biết yêu thơng, có tình cảm, bảo vệ
thiên nhiên, bảo vệ môi trờng sống
xung quanh xanh, sạch. đẹp.
Thứ .ngày .tháng ..năm
Mùa xuânđến
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện đợc sự tơi vui, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi
tả,gợi cảm
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ :nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm
- Biết một vài loại cây, loài chim trong bài
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho
cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tơi đẹp bội phần
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Một số tờ giấy khổ to
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : yc đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu:

- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những
đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: mận
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT:Nắng vàng, rực rỡ
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+Đoạn 2 : Tiếp đến Trầm ngâm
+Đoạn 3: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc lớp nhận xét
Loại cây có hoa trắng, quả màu nâu,
8
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:đỏm dáng
- YC 1 hs đọc lại đoạn
* Đoạn 3:
- Đa câu: yc đọc câu

- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
+Dấu hiệu nào báo trớc mùa xuân
đến?
+ Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu
mùa xuân đến nữa?
* Đọc câu hỏi 2:
- YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc
to đoạn 2)
+Hãy kể lạ inhững thay đổi của bầu
trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
*Đọc câu hỏi 3:
+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp con
cảm nhận đợc hơng vị riêng của mỗi
vàng hay xanh nhạt, ăn có vị ngot hoặc
chua
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc lớp nhận xét
+Đẹp bề ngoài, có vẻ chải chuốt
- 1 hs đọc lại đoạn 2
- Nhng trong trí nhớ thơ ngây của chú/

còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh
hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để
báo trớc mùa xuân tới.//
-1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn
- 1 hs nêu
- 3 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
( 3 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
1
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
+Hoa mận vừa tàn là dấu hiệu mùa
xuân đến
+Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn.
Chim én bay về...
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
+Khi mùa xuân đến, bầu trời thêm
xanh, nắng càng rực rỡ, cây cối đâm
chồi, nảy lộc, ra hoa. Chim chóc bay
nhảy, hót vang khắp các vờn cây.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
+ Hoa b ởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt,
9
loài hoa xuân?
*Đọc câu hỏi4
+ Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim đợc
thể hiện qua những từ ngữ nào?
- Bài văn cho biết điều gì?

- ý nghĩa:
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
5.Củng cố- dặn dò :
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét chung tiết học
hoa cau thoang thoảng
+ Chích choè nhanh nhảu, Khớu lắm
điều, Chào mào đỏm dáng, Cu gáy
trầm ngâm.
+ Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân
về đất trời, cây cối, chim chóc nh có
thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động
hơn
- CN-ĐT
- Gọi đại diện nhóm đọc
Thứ .ngày .tháng ..năm
Tuần 21:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Khôn tả, véo von, long trọng
- Hiểu nội dung bài : Hãy để cho chim đợc tự do ca hát, bay lợn. Hãy để cho
hoa đợc tắm nắng mặt trời
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- 1 bông hoa hoặc 1 bó hoa cúc tơi
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : 3 hs đọc bài: mùa xuân đến
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
10
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những
đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: Sơn ca
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:Bình minh
- YC 1 hs đọc lại đoạn

* Đoạn 3:
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: Cầm tù
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
* Đoạn 4:
- Đa câu: yc đọc câu
- Đoạn 4 đọc NTN?
- Giảng từ: long trọng
- YC 1 hs đọc lại đoạn 4
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT:lồng, nắm cỏ, héo lá, tắm
nắng
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến xanh thẳm
+Đoạn 2 : Tiếp đến làm gì đợc
+Đoạn 3: tiếp ->Thơng xót
+Doạn 4: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc lớp nhận xét
- Chim véo von mãi/ rồi mới bay về
bầu trời xanh thẳm.//
+Còn gọi là chiền chiện, là loài chim
nhỏ hơn chim sẻ, hót rất hay, khi hót
thờng bay bổng lên cao.
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc lớp nhận xét

+ là lúc mặt trời mới mọc
- 1 hs đọc lại đoạn 2
+Bị giam giữ
-1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn
- Một hs đọc đoạn 4
- Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn
sống và ca hát,/các cậu đã để mặc nó
chết vì đói khát. // Còn bông hoa,/ giá
các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay ,/
chắc nó đang tắm nắng mặt trời.//
- Thơng tiếc, trách móc
+ Đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm
- 1 hs đọc lại
- 1 hs nêu
- 4 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
( 4 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
11
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
- Trớc khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa
sống thế nào?
- Giảng từ: + véo von
+ Khôn tả
* Đọc câu hỏi 2:
- YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc

to đoạn 2)
- Vì sao tiếng hót của chim trở nên
buồn thảm?
*Đọc câu hỏi 3:
- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô
tình đối với chim, đối với hoa?
*Đọc câu hỏi4
- Hoạt động của các cậu bé gây ra
chuyện gì đau lòng?
- Bài văn cho biết điều gì? Con muốn
nói gì với các bạn?
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
5.Củng cố- dặn dò :
- Cần bảo vệ chim chóc, các loài hoa.
1- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
- Chim tự do bay nhảy, hót véo von
+ Âm thanh cao, trong trẻo
- Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám
cỏ dại. Nó tơi tắn và xinh xắn xoè bộ
cánh trắng đón nắng mặt trời, sung s-
ớng khôn tả.
+Không tả nổi khi nghe Sơn Ca hót ca
ngợi vẻ đẹp của mình.
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
- Vì chim bị bắt, bị giam giữ trong
lồng.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
+ Đối với chim: Các cậu bé bắt vào
lồng nhng lại không nhớ cho chim ăn
uống để chim vừa đói, vừa khát.
+ Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần
biết bông cúc đang nở rất đẹp, cầm
dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào
lồng Sơn Ca
- Chim Sơn Ca chết, cúc héo tàn.
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa, hãy để
cho chim đợc tự do bay lợn, ca hát.
Hãy để cho hoa đợc tắm nắng mặt trời.
Các bạn rất vô tình, các bạn ác quá.
- CN - ĐT
- Gọi đại diện nhóm đọc ( hoặc đọc
phân vai)
Thứ .ngày .tháng ..năm
12
vè chim
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện đợc giọng đọc vui, nhí nhảnh
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon ton, xếu, nhắp nhem
- Hiểu nội dung bài Đặc điểm, tính nết giống nh con ngời của một số loài chim
- Học thuộc lòng bài vè
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ một số loài chim có trong bài và bổ sung thêm tranh ảnh
ngoài SGK

C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ :yc đọc bài : Chim Sơn Ca và bông cúc trắng
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những
đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: lon xon
- Hãy đặt câu với từ đó?
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: tếu
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu

- CN- ĐT: lon xon, mách lẻo, linh tinh,
lân la.
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sáo xinh
+Đoạn 2 : Tiếp đến chìa vôi
+Đoạn 3: tiếp -> trớc nhà
+Đoạn 4: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc lớp nhận xét
+ Dáng chạy của trẻ nhỏ
+ Bé Nam lon xon chạy.
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc lớp nhận xét
+vui nhộn, gây cời
13
- Đặt câu với mỗi từ đó
- YC 1 hs đọc lại đoạn
* Đoạn 3:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: Mách lẻo
- Đặt câu với mỗi từ đó?
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
* Đoạn 4:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:+ Lân la
+ Nhắp nhem

- YC 1 hs đọc lại đoạn 4
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
- Tìm thêm các loài chim đợc tả trong
bài?
* Đọc câu hỏi 2:
- YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc
to đoạn 2)
- yc trả lời câu hỏi
- Tìm các từ ngữ đợc dùng để gọi các
loài chim?
*Đọc câu hỏi 3:
*Đọc câu hỏi4
- yc TLCH
- Bài văn cho biết điều gì?
- Cậu Thái nói chuyện rất tếu.
- 1 hs đọc lại đoạn 2
+ Kể chuyện riêng của ngời này cho
ngời khác nghe.
- Thuỷ mách lẻo với bà chuyện của
Hà.
-1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn
- Một hs đọc đoạn 4
+ Nhặt nhạnh, lúc xa , lúc gần

+ (Mắt) lúc nhắm, lúc mở
- 1 hs đọc lại
- 1 hs nêu : Đọc giọng vui, nhí nhảnh
- 4 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
( 4 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
2- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
- Gà con, sáo, liêu điêu, chìa vôi, chèo
bẻo,khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú,
cú mèo
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
- Em sáo, cậu chìa vôi, bà chim sẻ, cô
tu hú, bác cú mèo.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
* Đặc điểm, tính nết của một số loài
14
4. Luyện đọc thuộc lòng
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
- xoá dần bảng
5.Củng cố- dặn dò :
- Vè là lời kể có vần, chúng ta sẽ tập
đặt một số câu nói về 1 con vật thân
quen ( mỗi bạn đặt một câu nối tiếp
nhau)
- VN học thuộc lòng bài thơ
chim.

- Gọi đại diện nhóm đọc
- Đọc CN -ĐT
- VD: Lấy đuôi làm chổi
Là anh chó xồm
Hay ăn vụng cơm
Là anh chó cún.
Thứ .ngày .tháng ..năm
Tuần 22:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện đợc giọng các nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thờng
- Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn,thử thách, trí thông minh, sự bớng
bỉnh của mỗi ngời. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thờng ngời khác.
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : - Gọi 3 hs đọc bài: Vè chim
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu:

- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT: reo lên, lúc nãy, quẳng,
thìng lình
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 4 đoạn:
15
đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: Ngầm
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: thình lình
- Giọng đọc NTN?
- YC 1 hs đọc lại đoạn
* Đoạn 3:
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: Đắn đo
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
* Đoạn 4:

- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giọng đọc đoạn này ra sao?
- YC 1 hs đọc lại đoạn 4
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
- YC hs đọc thầm đoạn 1
- Tìm những câu nói lên thái độ Chồn
coi thờng gà rừng?
* Đọc câu hỏi 2:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có hàng trăm
+Đoạn 2 : Tiếp đến trí khôn nào cả
+Đoạn 3: Tiếp -> Vào rừng
+ Đoạn 4:Phần còn lại
- 1 học sinh đọc lớp nhận xét
+ Kín đáo, không lộ ra ngoài
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc lớp nhận xét
- Chợt thấy một ngời thợ săn,/chúng
cuống quýt lấp vào một cái hang.//
+ Bất ngờ
- Giọng hồi hộp, lo sợ
- 1 hs đọc lại đoạn 2

- Cân nhắc kỹ xem lợi hay hại
-1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn
- Một hs đọc đoạn 4
- Hôm sau,/ đôi bạn gặp lại
nhau.//Chồn bảo gà rừng:
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm
trí khôn của mình.
- Giọng cảm phục chân thành
- 1 hs đọc lại cho hay hơn
- 1 hs nêu
- 4 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
( 4 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
1+ 2
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
- Chồn vẫn ngầm coi thờng bạn. ít thế
sao? Mình thì có hàng trăm..
16
- YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc
to đoạn 2)
- yc trả lời câu hỏi
- Khi gặp nạn Chồn NTN?
*Đọc câu hỏi 3:
- Gà rừng nghĩ ra dợc điều gì để cả 2
thoát nạn?
*Đọc câu hỏi4
- Thái độ của Chồn đối với gà rừng ra

sao?
- Con thích nhân vật nào trong
chuyện? Vì sao?
- Bài văn cho biết điều gì?
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
- Thi đọc phân vai
5.Củng cố- dặn dò :
- Chọn 1 tên khác cho câu chuyện
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra dợc điều

- Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để
đánh lạc hớng ngời thợ săn, tạo thời cơ
cho Chồn vọt ra khỏi hang
- Chồn thay đổi hẳn thái độ; Nó tự
thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả
trăm trí khôn của mình
- HS nêu
* Trong khó khăn hoạn nạn, thử thách
trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi
ngời, chớ kiêu căng coi thờng ngời
khác.
- CN -ĐT
Thi đọc phân vai
* VD :- Gặp nạn mới biết ai khôn.
- Chồn và gà rừng
- Gà rừng thông minh...

Thứ .ngày .tháng ..năm
Cò và cuốc
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện đợc giọng vui, nhẹ nhàng phân biệt đợc lời ngời kể
với lời các nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: SGK
- Hiểu nội dung bài : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sớng
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : Đọc bài vè chim
17
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những

đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
-Đây là lời của ai? Đọc giọng NTN ?
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
_ Đây là lời của ai ? Đọc với giọng
NTN ?
- Giảng từ : Thảnh thơi
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- YC 1 hs đọc lại đoạn

- YC hs nêu cách đọc toàn bài
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT:lội ruộng, lần ra, bắn bẩn,
tắm rửa.
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hở chị
+Đoạn 2 : Phần còn lại

- 1 học sinh đọc lớp nhận xét
- Em sống trong bụi cây dới đất,/ nhìn

lên trời xanh,/thấy các anh chị trắng
phau phau,/đôi cánh dập dờn nh đang
múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải
khó nhọc thế này.//
-- Lời của Cuốc đọc với giọng hồn
nhiên, ngây thơ.
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Phải có lúc vất vả lặn lội/ mới có khi
đợc thảnh thơi bay lên trời.//
- Giọng của Cò : đọc giọng dịu dàng,
vui vẻ
+ Nhàn, không lo nghĩ điều gì
- 1 hs đọc lại đoạn 2
- 1 hs nêu
- 2 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
( 2 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
1- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
18
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
+ thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
* Đọc câu hỏi 2:
Vì sao Cuốc lại hỏi nh vậy?
- YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc
to đoạn 2)

*Đọc câu hỏi 3:
+ Cò trả lời Cuốc NTN?
*Đọc câu hỏi4
+ Câu trả lời của Cò chứa một lời
khuyên, lời khuyên ấy là gì?
- yc TLCH
- Bài văn cho biết điều gì?
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
5.Củng cố- dặn dò :
- Mọi ngời ai cũng phải lao động, lao
động là đáng quý
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
+ Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế,
cẳng sợ bùn bắn bẩn áo trắng sao.
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau
phau, Cò thờng bay dập dờn nh múa
lại có lúc bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc
+ Phải có lúc vất vả mới có lúc thảnh
thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn
sạch thì khó gì.
+ Khi lao động không ngại vất vả khó
khăn. Mọi ngời ai cũng phải lao động,
lao động là đáng quý./Phải lao động
mới sung sớng ấm no.//
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
=> ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới
có lúc thảnh thơi sung sớng.

- 2 nhóm cùng thi đọc theo lời nhân
vật
- Về nhà tập kể cho ngời thân cùng
nghe.
- Gọi đại diện nhóm đọc ( hoặc đọc
phân vai)
Thứ .ngày .tháng ..năm
Tuần 23:
Bác sĩ sói
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện đợc giọng các nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: SGK
- Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không
ngờ bị ngựa thông minhdùng mẹo trị lại
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
19
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : Đọc bài Cò và Cuốc
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ

a. Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những
đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:
- YC 1 hs đọc lại đoạn
* Đoạn 3:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT: rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp,
rên rỉ, giở trò

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu => về phía ngựa
+Đoạn 2 : Tiếp =>xem giúp
+Đoạn 3: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc lớp nhận xét
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc lớp nhận xét
- 1 hs đọc lại đoạn 2
-1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn
- 1 hs nêu
- Giọng ngời kể vui vẻ, tinh nghịch.
Giọng Sói giả bộ hiền lành Giọng
ngựa giả bộ ngoan ngoãn
- 3 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
(hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
20
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
+Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của
Sói khi thấy ngựa?
+Giảng từ : rỏ dãi
* Đọc câu hỏi 2:
+ Sói làm gì để lừa ngựa?
- YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc

to đoạn 2)
=> ngựa đã nhận ra ý đồ xấu xa của
Sói nên đã bình tĩnh.
+ Giảng từ : Bình tĩnh
*Đọc câu hỏi 3:
- Ngựa bình tĩnh NTN?
*Đọc câu hỏi4
-Tả lại cảnh Sói bị ngựa đá?
- yc TLCH
- Bài văn cho biết điều gì?
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
5.Củng cố- dặn dò :
- Chọn tên khác cho truyện
ND ta có câu thành ngữ nói về những
ngời giống nh nhân vật Sói trong bài.
Dùng mu lại mắc mẹo, Gậy ông lại
đập lng ông
1- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
+ Thèm rỏ dãi
+ thèm đến lỗi nớc bọt trong miệng ứa
ra.
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
+ Nó giả vờ làm bác sĩ khám bệnh cho
ngựa.
- Không sợ hãi, không nóng vội
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH

- Biết mu của Sói, ngựa nói là mình bị
đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem
giúp.
- Sói tởng đánh lừa đợc ngựa, mon
men lại phía sau ngựa. Ngựa thấy Sói
cúi xuống đúng tầm liền tung vó đá
một cú trời giáng, làm Sói bị bật ngửa,
bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan,
mũ văng ra ngoài
* ND: Chuyện kể về Sói gian ngoan
bày mu kế định lừa ngựa để ăn thịt,
không ngờ bị ngựa thông minh dùng
mẹo trị lại
- Gọi nhóm tự đọc phân vai
- Sói và ngựa
- Lừa ngời lại bị ngời lừa
- Anh ngựa thông minh
- Về nhà đọc bài
Thứ .ngày .tháng ..năm
Nội quy đảo khỉ
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
21
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, đọc rõ ràng rành rẽ từng điều quy
định.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: SGK
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
- Một bản nội quy của nhà trờng
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : Bác sĩ Sói
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Giáo viên chia đoạn
* Đoạn 1:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:Bảo tồn
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:quản lí
- YC 1 hs đọc lại đoạn


- YC hs nêu cách đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT: Đảo khỉ, lên đảo, khỉ nâu,
khành khạch
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- hs nhắc lại:
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dới đây
+Đoạn 2 : => Nội quy

- 1 học sinh đọc lớp nhận xét
+ Giữ lại không để mất đi
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc lớp nhận xét
1.-// Mua vé tham quan trớc khi lên
đảo.//
2.//Không trêu chọc thú nuôi trong
chuồng.//
+ trông coi, giữ gìn
- 1 hs đọc lại đoạn 2
- 1 hs nêu: Ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ
ràng rành, rẽ từng điều quy định
22
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài

* Đọc câu hỏi 1
+ Nội quy đảo khỉ có mấy điều?
* Đọc câu hỏi 2:
+ Em hiểu những điều quy định trên
NTN?
- Vì sao đọc xong nội quy khỉ Nâu lại
khoái chí?
- Bài văn cho biết điều gì?
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
5.Củng cố- dặn dò :
- TK: Nội quy là những điều quy định
mà mọi ngời phải tuân theo. Các con
đi đến các cơ quan, nơi công cộng phải
chú ý đọc nội quy và tuân theo nội
quy.
- 2 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
( 2 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
2- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
+ Có 4 điều
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
+ HS thảo luận để nêu ý hiểu của mình
về những điều quy định
- Vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ,
yc mọi ngời giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi

khỉ sinh sống.
- HS nêu
- Gọi đại diện nhóm đọc ( 3 nhóm, mối
nhóm 2 hs)
Thứ .ngày .tháng ..năm
Tuần 24:
Quả tim khỉ
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện đợc giọng các nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: SGK
- Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị cá sấu lừa, nhng đã khôn khéo
nghĩ ra mu mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối nh cá sấu không bao giờ
có bạn.
B. Đồ dùng dạy học :
23
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
C. Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định : ( Hát)
II. Bài cũ : Yc đọc bài Nội quy đảo khỉ
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn luyện đọc- kết hợp giải
nghĩa từ

a. Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những
đoạn nào?
* Đoạn 1:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: + Dài thợt
+ Mắt ti hí
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đa câu ->yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: trấn tĩnh
- YC 1 hs đọc lại đoạn
* Đoạn 3:
- Đa câu: yc đọc câu
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: bội bạc
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Bội bạc
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến hái cho
+Đoạn 2 : Tiếp đến vua của bạn
+Đoạn 3: tiếp => Nh mi đâu
+ Đoạn 4 :Phần còn lại
- 1 học sinh đọc lớp nhận xét
- Một con vật da sần sùi,/ dài thợ, nhe
hàm răng nhọn hoắt nh lỡi ca sắt/ trờn
lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt
ti hí/ với hai hàng nớc mắt chảy dài.//
+ Dài quá mức bình thờng
+ Mắt hẹp và nhỏ
- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc lớp nhận xét
+ Khi việc làm mình lo lắng, sợ hãi
không bình tĩnh đợc
- 1 hs đọc lại đoạn 2
+ Xử tệ với ngời đã cứu giúp mình
- Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội
ớc, bội nghĩa.
24
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
* Đoạn 4:
- Hớng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ: tẽn tò
- YC 1 hs đọc lại đoạn 4
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài

Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
- Khỉ đối xử với cá Sấu NTN?
* Đọc câu hỏi 2:
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
*Đọc câu hỏi 3:
- Câu nói nào của Khỉ, làm cá Sấu tin
Khỉ?
*Đọc câu hỏi4
- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
- Bài văn cho biết điều gì?
4. Luyện đọc lại
-1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn
- Một hs đọc đoạn 4
- xấu hổ, mắc cỡ
- 1 hs đọc lại
- 1 hs nêu: Đọc giọng kể phù hợp với
từng đoạn: Đ1: vui vẻ
Đ2 hồi hộp
Đ3+4: hỉ hả
- 4 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
( 4 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn
1+ 2
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH

- Thấy cá Sấu khóc vì không có bạn,
khỉ mời cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày
nào Khỉ cũng hái hoa quả cho cá Sấu
ăn
-1 hs đọc to đoạn 2 lớp đọc thầm
Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu , bảo
cá Sấu đa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn
chẳng nói trớc.Bằng câu nói ấyKhỉ
làm cho cá Sấu tởng rằng khỉ sẵn sàng
tặng tim của mình cho cá Sấu
- Cá Sấu tẽn tò lủi mất vì bị lộ bộ mặt
bội bạc, giả dối
- Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh.
- Cá Sấu : Giả dối, bội bạc, độc ác, xảo
quyệt, phản trắc.
=> Phải chân thành trong tình bạn,
không dối trá./ Không ai thèm kết bạn
với những kẻ bội bạc, giả dối./ Khi bị
lừa, phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân
- Gọi đại diện nhóm đọc ( hoặc đọc
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×