Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.91 KB, 8 trang )

PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
Số: 02/KH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cam Thủy, ngày 30 tháng 5 năm 2010
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
PHẦN I:
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
A. Đặc điểm tình hình địa phương:
Cam Thủy là vùng đất bán sơn địa, phía Bắc giáp với huyện Gio Linh, phía
Đông giáp xã Cam Thanh, phía Tây giáp xã Cam Tuyền, phía Nam giáp xã Cam
Hiếu. Vùng đất Cam Thủy đã từng chịu nhiều mất mát và tàn phá trong 2 cuộc
chiến tranh vệ quốc. Đời sống của nhân dân chủ yếu là nông nghiệp, kinh tế phát
triển chậm, cơ sở hạ tầng còn đạt ở mức khiêm tốn. Phân bố dân cư không đồng
đều, nhiều gia đình thuộc diện hộ nghèo, học sinh khuyết tật về trí tuệ và thể chất
còn chiếm một tỉ lệ khá cao... Vượt qua những khó khăn ấy, nhân dân xã Cam
Thủy có tinh thần hiếu học rất cao và quan tâm chăm lo đến sự nghiệp giáo dục,
tạo mọi điều kiện để con em được đến trường.
B. Quy mô và sự phát triển trường lớp
1. Mạng lưới trường lớp:
Sau nhiều năm được sắp xếp, điều chỉnh, đến nay mạng lưới trường lớp đã
phát triển tương đối và hợp lí, phù hợp với thực tế địa lí, dân cư trên địa bàn, đáp
ứng được yêu cầu học tập của con em địa phương.
Đến năm 2010 trên địa bàn của nhà trường quản lí có:
- 2 điểm trường với 18 phòng học: điểm A có 10 phòng học, điểm B có 08
phòng học.
- 07 phòng chức năng
- 04 nhà vệ sinh dành cho GV và HS
- 01 phòng thường trực


2. Số lượng học sinh:
Năm học SL huy động Lớp SL duy trì TL phổ cập
2005 – 2006 418 16 100 98,2
2006 – 2007 386 15 100 99,3
2007 – 2008 365 15 100 98,9
2008 – 2009 357 15 100 98,5
2009 – 2010 352 15 100 99,7
C. Công tác đội ngũ:
Năm học Tổng số
CB - GV
Trình độ
ĐH CĐ THSP Sơ cấp
2005 – 2006 32 04 05 22 01(Bvệ)
2006 – 2007 30 04 04 21 01(Bvệ)
2007 – 2008 30 14 05 10 01(Bvệ)
2008 – 2009 29 15 05 08 01(Bvệ)
2009 – 2010 32 18 08 05 01(Bvệ)
D. Chất lượng giáo dục và đào tạo:
Bằng nhiều giải pháp chỉ đạo và tổ chức thực hiện, trong thời gian vừa qua
trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc đã đạt được nhiều kết quả đáng phấn khởi, ghi
nhận được sự phát triển ngày càng tăng về chất lượng đại trà và mũi nhọn.
* Kết quả:
a. Học sinh:
- Đạo đức: 100% thực hiện đầy đủ
- Văn hóa: Chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn:
Năm học
Chất lượng mũi nhọn Chất lượng đại trà
Tỉ lệ HS tốt
nghiệp
HS giỏi

Tỉnh
HS giỏi
Huyện
HS giỏi
(em)
HS TT
(em)
SL SL
2005 – 2006 05 0 248 86 100%
2006 – 2007 04 0 167 202 100%
2007 – 2008 0 02 150 108 100%
2008 – 2009 0 02 132 96 100%
2009 – 2010 03 09 179 112 100%
b. Giáo viên: Trong những năm vừa qua Phòng GD&ĐT Cam Lộ đã bố trí,
điều động, sắp xếp đội ngũ CBQL, GV tiểu học, GV giảng dạy bộ môn hợp lí,
đảm bảo mục tiêu phát triển giáo dục của địa phương cũng như của ngành.
Phong trào thi đua dạy tốt do ngành phát động đã xuất hiện nhiều gương sáng
điển hình, có ý thức vươn lên và được công nhận danh hiệu GV dạy giỏi cấp
Huyện, Tỉnh, được Liên đoàn lao động Tỉnh tặng bằng khen.
Mặc dầu có sự chuyển biến tích cực song công tác đội ngũ vẫn còn gặp nhiều
khó khăn, không đồng bộ về cơ cấu và năng lực, thiếu GV dạy bộ môn: Âm
nhạc, Mĩ thuật,... có GV vẫn chưa chịu khó trong việc bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ nên ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ CBGV trong nhà trường.
c. Nhà trường:
2
Trong những năm học vừa qua, nhờ sự nổ lực phấn đấu của không mệt mỏi
của thầy và trò, sự quan tâm của lãnh đạo các cấp, đến nay nhà trường đã đạt
được một số thành tích như sau: Từ năm 1995 đến 1998 được tặng nhiều bằng
khen và giấy khen của huyện và tỉnh về thành tích thi đua dạy tốt học tốt.
- Năm 2005 được UBND Tỉnh tặng bằng khen đã có thành tích xuất sắc trong

công tác giáo dục năm 2004 - 2005.
- Năm 2007 được UBND Tỉnh tặng bằng khen đã có nhiều thành tích trong năm
học 2006 – 2007.
- Năm 2003 trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1996-
2000.
- Năm 2006 được công nhận đạt đơn vị văn hóa Huyện.
- Năm 2009 trường được cộng đồng quốc tế công nhận: Trường học an toàn.
- Năm học 2009 – 2010 thầy trò Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc đã hoàn
thành tốt nhiệm vụ năm học với những kết quả đáng ghi nhận: Chất lượng đại trà
được duy trì và tăng so với chỉ tiêu đặt ra, có nhiều học sinh và GV đạt giải cấp
Huyện, Tỉnh; Tham gia và đạt giải cao trong tất cả các hội thi Văn nghệ, TDTT,
Vẽ tranh,...
- Nhiều năm liền Chi bộ nhà trường được công nhận chi bộ TSVM, Công đoàn
cơ sở vững mạnh.
E. Xây dựng CSVC – KT trường học:
Với sự nỗ lực quyết tâm lớn, trong thời gian vừa qua UBND Huyện, địa
phương, và các chương trình đầu tư của nước ngoài đã hỗ trợ, huy động nhiều
nguồn lực để xây dựng phòng học, phòng chức năng, mua sắm các trang thiết bị
phục vụ dạy học. Đến nay, trường đã có 18 phòng học, 07 phòng chức năng, 04
nhà vệ sinh, nhà thường trực, 04 bộ máy vi tính, máy chiếu,... để phục vụ dạy
học.
PHẦN II:
XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ I
I. Tự đánh giá các tiêu chuẩn:
1. Tổ chức và quản lí: Đạt
2. Xây dựng đội ngũ Giáo viên: Đạt
- Thiếu GV Âm nhạc, Mĩ Thuật, Tổng phụ trách Đội TNTPHCM chuyên trách.
3. Cơ sở vật chất – Thiết bị trường học:
a. Cơ sở vật chất:
3

- Diện tích khuôn viên, sân chơi, bãi tập: (đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất) đảm bảo theo quy định.
- Có tường rào bao quanh (3 phía ở điểm trường 1)
- Số phòng học: 18 phòng
- Phòng HT: 01
- Phòng PHT: 01
- Phòng Đội: 01
- Phòng TV: 01
- Phòng TB: 01
- Phòng Y tế học đường: 01
- Phòng thường trực (điểm trường 1): 01
- Nhà để xe cho GV và HS: 01
- Nhà vệ sinh dành cho GV và HS: 04
b. Thiết bị kĩ thuật:
- Máy vi tính để bàn: 04 cái
- Máy chiếu Projector: 01 cái
- Máy chiếu đa vật thể: 01 cái
- Tivi: 02 cái
- Âm li, tăng âm, loa máy: 01 bộ
- Đàn Organ: 01 cái
- Đồ dùng dạy học: 05 bộ
- Sách các loại: 4495 bản
4. Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục: Đạt
5. Hoạt động và chất lượng giáo dục: Đạt
* Đối chiếu chuẩn mức độ 1 còn thiếu:
TT Nhu cầu theo chuẩn
Số
lượng
Diện
tích

Ước tính
Tr.đồng
Ghi chú
1 Phòng giáo dục nghệ thuật 01 48m
2
192
2 Phòng thường trực 01 10m
2
30
3 Hệ thống thoát nước ở điểm
trường 1
01 100m 50
4 Nhà để xe cho GV-HS điểm
trường 2
01 40m
2
30
TỔNG CỘNG 302
II. Kiến nghị đề xuất:
4
+ Về công tác đội ngũ:
- Làm việc với Phòng GD&ĐT Cam Lộ để bổ sung GV dạy các môn năng khiếu,
TPT Đội chuyên trách.
- Tiếp tục hợp đồng GV dạy môn năng khiếu để nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện.
+ Về CSVC:
- Xin hổ trợ nguồn kinh phí 302.000.000 đồng để đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, các phòng chức năng còn thiếu ở 02 điểm trường đạt chuẩn mức độ I.
PHẦN III:
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC

ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ II
(Theo Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD-ĐT)
I. Mục tiêu phấn đấu:
Căn cứ vào 5 tiêu chuẩn của Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD-ĐT Trường
quyết tâm phấn đấu từ nay đến cuối năm 2012 trường được công nhận đạt chuẩn
quốc gia mức độ II.
1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
1.1. Thực hiện quản lý, hiệu lực quản lý:
- Nhà trường có kế hoạch hoạt động chuyên môn chi tiết cho từng năm học và
phương hướng phát triển từng giai đoạn, có biện pháp tổ chức thực hiện đúng
tiến độ.
- Thực hiện công bằng, dân chủ, công khai trong quá trình quản lý.
- Sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả quản lý nhà trường.
- Thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng của
giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường.
1.2. Quán triệt sự lãnh đạo của Đảng, Chính quyền địa phương:
- Thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của Đảng liên quan đến giáo dục,
chấp hành sự quản lí hành chính của chính quyền địa phương.
- Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng và Chính quyền địa phương về kế hoạch
và các biện pháp xây dựng nhà trường theo mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu
học.
2. Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ giáo viên
2.1. Số lượng và trình độ đào tạo:
* Tổng số: 32 (29 nữ)
5

×