Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.82 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I) Nhiệt kế là gì?
- Cơng dụng: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo …………
- Phân loại:
+ nhiệt kế ……….: dùng để đo nhiệt độ cơ thể
+ nhiệt kế Phịng thí nghiệm (cịn gọi nhiệt kế thủy ngân,
nhiệt kế cồn): dùng để đo nhiệt độ …………..
+ Nhiệt kế ………….. ( còn gọi là nhiệt kế rượu): dùng
để đo nhiệt độ khơng khí
Khoảng 10 <sub>C = khoảng 1,8</sub>0 <sub>F</sub>
<b>Nhiệt giai</b> <b>Celsius ( 0 </b> <b><sub>C)</sub></b> <b><sub>Fahrenheit ( </sub>0</b> <b><sub>F)</sub></b>
Nước đá đang tan 00 <sub>C</sub> ……..
<b>* Công thức đổi nhiệt độ:</b>
+ Đổi từ 0 C sang 0 F : (lấy nhiệt độ cho x 1,8) + 32
+ Đổi từ 0 F sang 0 C : ( lấy nhiệt độ cho – 32) : 1,8
<b>III) Vận dụng:</b>
1/ Xác định GHĐ, ĐCNN của các nhiệt kế ở HD2/ 110 SGK
( lưu ý ở nhiệt kế GHĐ phải từ bao nhiêu đến bao nhiêu khác
với GHĐ của thước, BCĐ)
2/ Bài 5/ 112 SGK
3/ Bài 22.11, 22.12, 22.13/ 71,72 SBT
4/ Đổi các nhiệt độ sau: ( nhớ trình bày phép tính theo CT trên)
a) 370 C = …………. 0 F c) 230 F = …………. 0 C