Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

CẦU KHUẨN GRAM âm (COCCI GRAM âm) ppt _ VI SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 52 trang )

COCCI GRAM (-)
CẦU KHUẨN GRAM ÂM
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


COCCI GRAM (-)
CẦU KHUẨN GRAM ÂM
 Neisseria thuộc họ Neisseriaceae.
 Cầu khuẩn gram âm, hai mặt lõm quay vào nhau,

giống hình hạt café

 Mọc trêm mơi trường giàu chất dinh dưỡng:BA, CA,

BHI, MTM(Modified Thayer-Martin), 5-10% CO2
 Có 2 loại: Neisseria meningitidis & Neisseria

gonorrhoae


Lên men đường

Lọai

Mọc trên
MTM,
ML,NYC

glucose



N.gonorrhoese

+

+

-

-

-

-

N.meningitidis

+

+

+

-

-

-

N.Lactamica


+

+

+

+

-

-

N.Sicca

-

+

+

-

+

-

N.Subflava

-


+

+

-

+/-

-

N.Mucosa

-

+

+

-

+

-

N.Flavescens

-

-


-

-

-

-

+/-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


+

N.Cinerea
M.cataharrlis

Maltose Lactose Sucrose

DNase


bộ giáo dục và đào tạo

bộ Y T

TRNG I HC Y DƯỢC CẦN THƠ

NEISSERIA GONORRHOEAE
LẬU CẦU KHUẨN
Người trình bày:
TS.BS. TRẦN ĐỖ HÙNG
CHỦ NHIỆM BM VI SINH
CẦN THƠ - 2009


ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
HÌNH DẠNG
Song cầu Gram âm
Giốnng hình quả thận
or hạt coffee

Viêm cấp VK nằm
trong BC, mạn nằm
ngoài BC
Sự sắp xếp thành đôi
hoặc bốn phụ thuộc
vào ĐK nuôi cấy


NUÔI CẤY
Thạch máu (BA = Blood
agar),Thạch nâu (CA =
Chocolate agar), Thạch
Thayer Martin
Ủ 37ºC / 18-48h, 5-10%
CO2
Độ ẩm 70%, pH=7,3
Khuẩn lạc lồi, óng ánh,
nhầy, có thể trong or đục,
khơng sinh sắc tố
Có vancomycin, colistin,
nystatin, lincomycin


SỨC ĐỀ KHÁNG
VK dễ chết khi ra khỏi
cơ thể
550C / 5 phút
ĐK MT khô và giàu 02
chết sau 1-2 giờ
Phenol 1%

Formol %,…

HÓA SINH
Test oxidase (+)
Test catalase (+)
Glucose (+)
Maltose (-)
Sucrose (-)
Peptid: có khả năng
phân giải prolin do có
men
hydroxyprolinaminopepti
dase
Khử nitrit sinh N2


CẤU TẠO KHÁNG NGUYÊN
KN polysaccharide (OMA).
KN pili: T1, T2, T3, T4 và T5 .
Pili giúp VK bám vào TB ký
chủ và trao đổi di truyền.
NC di truyền có 3 loại
plasmid
* Loại 1 hoạt hóa các plasmid khác
* Loại 2 chưa rõ chức năng
* Loại 3 quy định sinh beta
lactamase


KHẢ NĂNG GÂY BỆNH

(NAM)
Thời kỳ ủ bệnh từ 3-5
ngày
Mủ vàng hoặc xanh
tại niệu đạo
Đái buốt, mủ chảy ra
từ trong niệu đạo
B/C: viêm tinh hồn,
tiền liệt tuyến dẫn đến
vơ sinh


KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
(NAM)


KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
(NỮ)
Thời kỳ ủ bệnh từ 3-5
ngày
Mủ vàng,nâu hoặc
xanh, số lượng nhiều
Đái buốt, mủ chảy ra
từ trong niệu đạo, cổ
tử cung, có mùi hơi
B/C: viêm vịi trứng,…
dẫn đến vô sinh


KHẢ NĂNG GÂY BỆNH

(NỮ)


KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
(TRẺ EM)
Ở trẻ em thường gặp là
lậu ở mắt do mẹ mắc
lậu không điều trị
hoặc điều trị không
đến nơi đến chốn lây
truyền cho bé trong
lúc sinh, sau vài ngày
sinh bé bị viêm kết
mạc mắt và có rất
nhiều mủ


Vi sinh lâm sàng
-

Lấy bệnh phẩm .

-

Nuôi cấy.

-

Nhuộm Gram.


-

Oxidase (+).

-

Catalase (+).

-

Thử nghiệm lên men đường.
Huyết thanh học : Tìm kháng thể IgG, IgM và IgA chống kháng
nguyên pili.

-

Có thể phát hiện kháng thể bằng miễn dịch phóng xạ, miễn dịch
huỳnh quang, PCR hay ELISA.


NHUỘM GRAM
NGYUÊN TẮC
Chất rượu sẽ tẩy được
phức hợp tím getian
và iodine của vi
khuẩn Gram âm


THẠCH CHOCOLATE
Trên mơi trường

chocolate agar có
thêm chất ức chế
VCNL (Vancomycin,
colistin, nystatin,
lincomycin), ủ ở khí
trường 5-10% CO2 ,
18-42 giờ


THỬ NGHIỆM CATALASE
Nguyên tắc
Catalase có tác dụng
biến hydrgen peroxide
(H2O2) thành nước và khí
oxygen (O2). Thử nghiệm
này được áp dụng để xác
định vi khuẩn có sinh
catalase hay khơng
catalase

2H2O2



2H2O + O2


THỬ NGHIỆM OXIDASE
Nguyên tắc
Thử nghiệm oxidase dùng

p- phenylenediamine
dihydrochloride để làm
chất tiếp nhận electron
thay thế oxygen. Khi có
sự hiện diện của oxidase
và oxygen khí trời thì pphenylenediamine bị oxid
hóa và thành lập
indophenol blue.


Ngun tắc
Một số vi khuẩn khi
được cấy vào mơi trường
có đường, sẽ tiêu dùng
đường đó, làm lên men
và sinh ra acid. Acid này
sẽ làm cho chất chỉ thị
màu (là đỏ phenol có
trong mơi trường) biến
đổi mơi trường từ màu đỏ
sang màu vàng.


KỸ THUẬT NGƯNG KẾT
Nguyên tắc: là sự kết hợp giữa KN với KT tương ứng,
tạo thành các hạt có thể quan sát trực tiếp bằng mắt
thường hoặc nhờ sự trợ giúp của kính lúp.
KN + KT → KN+KT+KN+KT…

+



KỸ THUẬT ELISA GIÁN TIẾP

E
E
E
a.KT enzym

KN

Hyết thanh
thử (KT)

KN – KT – a.KT enzym


KỸ THUẬT MIỄN DỊCH HUỲNH
QUANG
KT gắn FITC

Kháng thể (KT)

Lậu cầu khuẩn


PHỊNG NGỪA
* Phịng ngừa
- Bệnh lậu có khắp thế giới, chủ yếu
do quan hệ tình dục

- Phịng ngừa : Kết hợp biện pháp y tế
- XH với phát hiện sớm và chữa trị triệt
để, khơng quan hệ tình dục với người
bệnh và dụng cụ vệ sinh chung
- Trẻ sơ sinh, ngừa viêm mắt bằng
pomat 0,5% erythromycine hay 1%
tetracycline.


KHÁNG SINH ĐỒ
KIRBY-BAUER

NGUYÊN TẮC
Dựa trên NT khoanh
giấy đã tẩm kháng
sinh với nồng độ thích
hợp, cùng với sự trải
đều của VK phát triển
trên mặt MT, cùng với
sự khuếch tán của KS
ta xác định được sự
đề kháng hay nhạy
cảm của VK với KS


KHÁNG SINH ĐỒ
Etest

NGUYÊN TẮC
Etest dựa vào sự kết

hợp cả hai phương
pháp khoanh giấy
kháng sinh khuếch
tán và kháng sinh pha
loãng, các vạch bậc
thang nồng độ kháng
sinh đã được định
trước và có tính liên
tục


×