KHÁNG SINH VÀ
CƠ CHẾ KHÁNG THUỐC
CỦA VI KHUẨN
Bài giảng pptx các mơn chun ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
Mục tiêu
1.Xác định bản chất thuốc KS, phân biệt
thuốc KS với chất sát khuẩn và chất tẩy uế.
2.Nêu cơ chế tác động của KS
3.Liệt kê các họ KS chủ yếu.
4.Giải thích cơ chế, nguồn gốc của sự kháng
thuốc và nêu các biện pháp hạn chế sự
kháng thuốc
Nội dung
1.Đại cương về thuốc KS
2.Cơ chế tác động của KS.
3.Xếp loại KS
4.Sự kháng thuốc
LỊCH SỬ KS
Giữa TK 17, một thầy thuốc hoàng gia Anh đã
chữa bệnh bằng cách dùng rêu áp lên vết
thương
Cuối TK 19 tại Anh, các mẫu bánh mì mốc
được dùng để chữa vết thương
1928, Alexnder Flemming (BV Saint Mary,
London) phát hiện nấm tiết ra chất có tác
dụng diệt khuẩn
-Nấm Penicillium notatum
-Chất có tác dụng diệt khuẩn : penicillin
LỊCH SỬ KS
1938, Ernst Boris Chain và Howard Walter
Florey (ĐH Oxford) bắt đầu nghiên cứu tác
dụng điều trị của penicillin
25/5/1940 thử nghiệm thành công trên chuột
Edward Abraham nghiên cứu điều chế
penicillin tinh chất
1943 dự án sản xuất penicillin được chính
phủ Mỹ đặc biệt chú ý
LỊCH SỬ KS
1944, điều trị một ca nhiễm trùng bằng
penicillin tốn # 200 USD
1945, Chain và Florey nhận giải Nobel y học
Thập kỷ 40, tuổi thọ trung bình của người
phương Tây tăng từ 54 lên 75 tuổi
LỊCH SỬ KS
Một số KS khác :
Sulfonamid được Gerhard Domard (Đức)
tìm ra vào năm 1932
Streptomycin được Selman Waksman và
Albert Schatz tìm ra vào năm 1934
Ngày nay con người biết được khoảng 6000
loại KS, 100 loại được dùng trong y khoa.
Đại cương
Thuốc KS là những chất có tác động
chống lại sự sống của VK, ngăn VK nhân
lên bằng cách tác động ở mức phân tử,
hoặc tác động vào một hay nhiều giai
đoạn chuyển hóa cần thiết của đời sống
VK hoặc tác động vào sự cân bằng lý hóa
Đại cương
Antobiotic
Anti : chống lại
Biotic : sự sống
Đại cương
KS đặc hiệu : tác động lên một loại VK hay
một nhóm VK nhất định
KS phổ rộng : có hoạt tính đối với nhiều
loại VK khác nhau
KS phổ hẹp : có hoạt tính đối với một hay
một số ít VK
Đại cương
Nguồn gốc
Tự nhiên
Tổng hợp
Bán tổng hợp
Đại cương
Chất sát khuẩn
Chất hố học
Phá hủy tế bào VK
Ít đặc hiệu gây hại cho mô sống của cơ
thể
Dùng ngồi da
Một số có tác động ức chế VK VK có thể
phục hồi trở lại
Đại cương
Chất sát khuẩn
Hiệu quả diệt khuẩn phụ thuộc :
Nồng độ
Độ hòa tan
Nhiệt độ
Thời gian tiếp xúc
Đại cương
Chất tẩy uế
Chất hóa học
Tiêu diệt tế bào VK
Rất độc hại cho cơ thể
Dùng tẩy uế đồ vật
Cơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
Ức chế sự tổng hợp protein
Ức chế sự tổng hợp acid nucleic
Cơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
Chức năng của vách tế bào :
Giữ hình dạng đặc trưng của tế bào VK
Che chỡ cho tế bào khỏi vỡ dưới áp lực
thẩm thấu cao ở bên trong tế bào
Làm khuôn mẫu để tổng hợp vách mới
Cơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
Khi sự tổng hợp vách tế bào bị ức chế
VK Gram (+) biến thành dạng hình cầu
khơng có vách (proto-plast)
VK Gram (-) có vách khơng hồn chỉnh
(spheroplast)
tế bào dễ vỡ ở mơi trường có trương lực
bình thường
Cơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
KS thuộc nhóm này :
Bacitracin
Cephalosporin
Cycloserine
Penicillin
Rostocetin
Vancomycin
Cơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
Cơ chế :
Giai đoạn 1:
-Thuốc gắn vào thụ thể PBPs phong bế
transpeptidase ngăn tổng hợp
peptidoglycan
-Có 3 - 6 thụ thể PBP
-Những thụ thể khác nhau có ái lực khác
nhau đối với một loại thuốc tác dụng của
thuốc khác nhau
Cơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
Cơ chế :
Giai đoạn 2 :
Hoạt hóa các enzym tự tiêu ly giải tế bào
ở môi trường đẳng trương
Cơ chế tác động của KS
Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
Chức năng của màng tế bào :
Thẩm thấu chọn lọc
Vận chuyển chủ động
Kiểm soát các thành phần bên trong
màng tế bào
Cơ chế tác động của KS
Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
Mất sự toàn vẹn của màng tế bào đại
phân tử và ion thoát ra khỏi tế bào tế
bào chết
Màng tế bào VK và vi nấm dễ bị phá hủy
bởi một số tác nhân
Cơ chế tác động của KS
Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
KS thuộc nhóm này :
Amphotericin B
Colistin
Imidazole
Nystatin
Polymycins
Cơ chế tác động của KS
Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
Imidazole làm suy yếu sự toàn vẹn của
màng tế bào vi nấm bằng cách ức chế sự
tổng hợp lipid của màng tế bào
Polymycins tác động lên VK Gr (-)
Polyenes tác động lên vi nấm
Cơ chế tác động của KS
Ức chế sự tổng hợp protein
KS thuộc nhóm này
Chloramphenicol
Erythromycins
Lincomycins
Tetracyclines
Aminoglycosides