Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Ước lượng chi phí xây dựng công trình trường trung học phổ thông tại tp hồ chí minh sử dụng mạng nơron nhân tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 153 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN MINH QUANG

ƢỚC LƢỢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
SỬ DỤNG MẠNG NƠRON NHÂN TẠO

Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 60 58 03 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 6/2017


Cơng trình đƣợc hồn thành tại: Trƣờng Đại học Bách Khoa – ĐHQG Tp. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: Tiến Sĩ ĐINH CÔNG TỊNH

Cán bộ chấm nhận xét 1: Tiến sĩ CHU VIỆT CƢỜNG

Cán bộ chấm nhận xét 2: Tiến sĩ TRẦN ĐỨC HỌC

Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 26 tháng 07 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS LƢƠNG ĐỨC LONG
2. TS. LÊ HOÀI LONG
3. TS. CHU VIỆT CƢỜNG


4. TS. TRẦN ĐỨC HỌC
5. TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trƣởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA


Luận văn thạc sĩ

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

i

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

-----------------------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên:


NGUYỄN MINH QUANG

MSHV: 13080046

Ngày, tháng, năm sinh:

20/06/1987

Nơi sinh: Đồng Tháp

Chuyên ngành:

Quản lý xây dựng

Mã số: 60580302

I.

Tên đề tài:

ƢỚC LƢỢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG

CƠNG TRÌNH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
SỬ DỤNG MẠNG NƠRON NHÂN TẠO
Nhiệm vụ và nội dung:
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng chính đến chi phí xây dựng cơng trình
Trƣờng trung học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh.
- Xây dựng mơ hình ƣớc lƣợng chi phí xây dựng cơng trình Trƣờng
trung học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh.

- Kiểm tra và so sánh độ chính xác của mơ hình.
- Thiết lập chƣơng trình ứng dụng tính tốn ƣớc lƣợng.
II.

Ngày giao nhiệm vụ: 06/02/2017

III. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 18/06/2017
IV. Cán bộ hƣớng dẫn: Tiến sĩ ĐINH CƠNG TỊNH
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 6 năm 2017
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

TRƢỞNG KHOA

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

ii

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
Con xin gửi lời cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc đến Cha Mẹ đã hun đúc, động
viên, khuyến khích tạo cho con một tinh thần hiếu học, tần tảo khó nhọc để tạo mọi

điều kiện thuận lợi nhất cho con trong suốt những năm học tập.
Xin gửi lời cám ơn Vợ đã luôn bên cạnh động viên tôi trong thời gian vừa qua.
Xin gửi lời cảm ơn Các quý thầy cô Bộ môn đã dạy dỗ tận tình trong suốt thời gian
qua. Đặc biệt là Thầy Tiến sĩ Đinh Công Tịnh đã trực tiếp hƣớng dẫn trong thời
gian thực hiện Luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn Toàn thể các bạn Học viên lớp Quản lý xây dựng đã
tạo ra môi trƣờng học tập và đồn kết vững chắc.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn Trung tâm thông tin và dịch vụ xây dựng (COSIC)
đã cung cấp những tài liệu quý giá trong quá trình thực hiện Luận văn.
Và cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến Các quý đồng nghiệp trong ngành xây dựng
đã cung cấp những dữ liệu quý giá cho tơi trong suốt khoảng thời gian thực hiện
Luận văn.
Xin kính chúc Cha Mẹ, Vợ, Quý thầy cô, Các bạn, và Các quý đồng nghiệp hạnh
phúc, sức khỏe, và thành đạt.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 06 năm 2017
Học viên
NGUYỄN MINH QUANG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

iii

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc thể hiện hoàn toàn
trung thực và chƣa đƣợc công bố ở bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tôi cũng cam đoan
rằng tất cả các thơng tin đƣợc trình bày trong Luận văn này phù hợp với các quy tắc
học thuật và đạo đức nghiên cứu, phù hợp với nội dung Đề cƣơng luận văn đã đƣợc
bảo vệ thông qua Hội đồng.
Tơi xin cam đoan Luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Tất cả các tài liệu
tham khảo, tài liệu trích dẫn, tài liệu khảo sát là chính xác và trung thực, trong phạm
vi hiểu biết của tôi.

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

iv

CBHD: TS. Đinh Cơng Tịnh

TĨM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Ƣớc lƣợng chi phí xây dựng cơng trình trƣờng
trung học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh sử dụng mạng nơ ron nhân tạo”
đóng góp một cơng cụ làm cơ sở xác định chi phí xây dựng của cơng trình trƣờng
trung học phổ thơng trong giai đoạn ý tƣởng thiết kế sơ bộ, trƣớc khi triển khai thực
hiện dự án. Mơ hình ƣớc lƣợng chi phí ban đầu đƣợc xác định dựa trên bộ trọng số
đƣợc thiết lập bằng thuật tốn EXCEL, theo phƣơng pháp tối ƣu hóa trọng số kết
hợp thuật toán lan truyền ngƣợc sai số. Mơ hình ƣớc lƣợng chi phí đạt độ chính xác
85%. Thuật tốn EXCEL đƣợc kiểm tra và tối ƣu hóa bằng SPSS. Mơ hình ƣớc
lƣợng sau khi đƣợc tối ƣu độ chính xác đạt 92%. Bộ trọng số tối ƣu đƣợc sử dụng

để xây dựng mơ hình ƣớc lƣợng chi phí bằng chƣơng trình tính tốn tự động với
bảng tính EXCEL, cho phép cập nhật bổ sung các giới hạn giá trị dữ liệu, cũng nhƣ
cho phép cập nhật bộ trọng số khi có điều chỉnh. Thêm vào đó, giao diện chƣơng
trình tƣơng đối thân thiện, quen thuộc và dễ sử dụng đối với ngƣời dùng. Chƣơng
trình cho phép ƣớc lƣợng chi phí xây dựng, ƣớc lƣợng tổng dự tốn xây dựng.

ABSTRACT
Research “Estimating The high school construction cost in Ho Chi
Minh city using Artificial Neural Network” provide a tool to determine the
construction cost of the high school during the conceptual design phase, before
implementing the project. The cost estimation model is based on the weight set by
the EXCEL algorithm by the weight optimization method of the error back
propagation. The cost estimation model achieves accuracy 85%. The EXCEL
algorithm is tested and optimized by using SPSS. The optimal cost estimation
model achieves 92% accuracy optimization. The optimal weight is used to build the
cost estimation model with the automatic calculation program with the EXCEL
spreadsheet, which allows for updating the data value limits, for updating weight
when adjusted. In addition, the program interface is relatively familiar and easy to
use for the user. The program allows estimation of construction cost, estimation of
total construction cost.
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

v

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh


MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ........................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
CHÚ GIẢI CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................x
CHƢƠNG 1 - ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................1
1.1.

Giới thiệu chung ............................................................................................1

1.2.

Xác định vấn đề nghiên cứu ..........................................................................1

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................5

1.4.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................5

1.5.


Đóng góp của nghiên cứu ..............................................................................5

CHƢƠNG 2 - TỔNG QUAN .....................................................................................7
2.1.

Một số khái niệm ...........................................................................................7

2.2.

Tổng quan tài liệu ........................................................................................14

2.2.1.

Ngoài nƣớc ............................................................................................14

2.2.1.1. Nghiên cứu về ƣớc lƣợng chi phí cơng trình xây dựng ........................14
2.2.1.2. Nghiên cứu về ƣớc lƣợng chi phí cơng trình trƣờng học .....................19
2.2.2.

Trong nƣớc ............................................................................................22

2.2.2.1. Luận văn về ƣớc lƣợng chi phí cơng trình xây dựng ............................22
2.2.2.2. Luận văn về ƣớc lƣợng chi phí cơng trình trƣờng học .........................26
2.2.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng chính đến chi phí xây dựng cơng trình Trƣờng

trung học phổ thơng ............................................................................................33
2.3.


Các câu hỏi thực hiện trong nghiên cứu ......................................................35

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

vi

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

CHƢƠNG 3 – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................36
3.1.

Sơ đồ nghiên cứu tổng quát .........................................................................36

3.2.

Xác định các nhân tố ảnh hƣởng chính đến chi phí xây dựng cơng trình

Trƣờng trung học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh ................................................38
3.3.

Xây dựng mơ hình ƣớc lƣợng chi phí xây dựng cơng trình Trƣờng trung

học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh .......................................................................40
3.4.


Mạng nơ ron nhân tạo ANN ........................................................................41

3.4.1.

Sơ lƣợc mạng nơ ron nhân tạo ANN ....................................................41

3.4.2.

Cấu trúc mạng nơ ron nhân tạo ANN ...................................................42

3.4.3.

Sơ đồ thực hiện mơ hình ANN .............................................................53

CHƢƠNG 4 – MƠ HÌNH ƢỚC LƢỢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG ..........................59
4.1.

Thu thập dữ liệu khảo sát ............................................................................59

4.1.1.

Giai đoạn 1 khảo sát sơ bộ ....................................................................59

4.1.2.

Giai đoạn 2 khảo sát chính thức............................................................65

4.2.

Ƣớc lƣợng chi phí xây dựng cơng trình trƣờng THPT ................................72


4.2.1.

Các biến chính trong mơ hình ƣớc lƣợng .............................................72

4.2.2.

Dữ liệu cơng trình thực tế .....................................................................72

4.2.3.

Mã hóa dữ liệu ......................................................................................75

4.3.

Xây dựng mơ hình ANN .............................................................................77

4.3.1.

Cấu trúc mạng ANN .............................................................................77

4.3.2.

Huấn luyện mạng ANN ........................................................................77

4.3.3.

Kết quả huấn luyện mạng ANN............................................................81

4.4.


Kiểm tra mơ hình ANN bằng SPSS ............................................................87

4.4.1.

Các bƣớc thực hiện mạng ANN bằng SPSS .........................................87

4.4.2.

Cấu trúc mạng ANN huấn luyện bằng SPSS ........................................87

4.4.3.

Cấu trúc mạng ANN tối ƣu kiểm tra bằng SPSS ..................................88

4.5.

So sánh các kết quả mơ hình ANN ..............................................................96

4.6.

Thiết lập chƣơng trình tính tốn ƣớc lƣợng tự động ...................................97

4.7.

Mơ hình ƣớc lƣợng tổng dự tốn chi phí xây dựng .....................................98

CHƢƠNG 5 - KẾT LUẬN .....................................................................................106
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng


HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

vii

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

5.1.

Kết luận......................................................................................................106

5.2.

Hạn chế của đề tài ......................................................................................113

5.3.

Kiến nghị và hƣớng phát triển đề tài .........................................................113

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................114
PHỤ LỤC 1- BẢNG TÍNH QUY ĐỔI SỐ LIỆU CHI PHÍ ...................................119
PHỤ LỤC 2- CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG ...................................................121
PHỤ LỤC 3- CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG BÌNH QUÂN .......................................122
PHỤ LỤC 4- KẾT QUẢ MƠ HÌNH ANN THỰC HÀNH BẰNG EXCEL ..........123
PHỤ LỤC 5- KẾT QUẢ KIỂM TRA MƠ HÌNH ANN BẰNG SPSS ..................125
PHỤ LỤC 6- BẢNG TÍNH QUY ĐỔI TỔNG DỰ TỐN ...................................131
PHỤ LỤC 7- MÃ CODE CHƢƠNG TRÌNH TÍNH TỐN ƢỚC LƢỢNG .........133
PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .........................................................................139


Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

viii

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

CHÚ GIẢI CÁC TỪ VIẾT TẮT
AI : Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo
AER : Absolute Error Rate – Sai số tuyệt đối
AHP : Analytic Hierarchy Process – Phƣơng pháp phân tích thứ bậc
ANN : Artificial Neural Network – Mạng nơ ron nhân tạo
CBR : Case Based Reasoning – Lập luận tình huống
GA : Genetic Algorithms – Thuật giải di truyền
MAPE : Mean Absolute Percentage Error – Sai số phần trăm trung bình tuyệt đối
MAER : Mean Absolute Error Rate – Sai số trung bình tuyệt đối
MRA : Multiple Regression Analysis – Phân tích hồi quy tuyến tính
MSE : Mean Square Error – Sai số bình phƣơng trung bình
PE : Percentage Error – Sai số phần trăm
R2 : R Squared – Hệ số xác định
RMSE : Root Mean Square Error –Sai số căn bậc hai bình phƣơng trung bình
SSE : Sum of Square Error – Tổng sai số bình phƣơng
SVM : Support Vector Machine – Máy véc tơ hỗ trợ
THPT : Trung học phổ thơng
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh


Chun ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

ix

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1- Quy trình nghiên cứu tổng qt .............................................................. 36
Hình 3.2- Quy trình xác định các nhân tố ảnh hƣởng chính đến chi phí xây dựng
cơng trình trƣờng trung học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh ................................. 38
Hình 3.3- Quy trình xây dựng mơ hình ƣớc lƣợng chi phí xây dựng cơng trình
trƣờng trung học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh ................................................... 40
Hình 3.4- Cấu tạo cơ bản của một nơ ron sinh học ................................................. 41
Hình 3.5- Mạng nơ ron với 1 nút đầu vào ............................................................... 42
Hình 3.6- Mạng nơ ron với nhiều nút đầu vào ........................................................ 43
Hình 3.7- Ma trận trọng số W ................................................................................. 43
Hình 3.8- Mạng nơ ron một lớp .............................................................................. 44
Hình 3.9- Mạng nơ ron nhiều lớp ........................................................................... 44
Hình 3.10- Hàm truyền Hard Limit ........................................................................ 45
Hình 3.11- Hàm truyền Linear ................................................................................ 45
Hình 3.12- Hàm truyền Log-Sigmoid ..................................................................... 45
Hình 3.13- Một số dạng hàm truyền ....................................................................... 46
Hình 3.14- Sơ đồ thực hiện Training Back-Propagation ........................................ 49
Hình 3.15- Sơ đồ thực hiện mơ hình ANN ............................................................. 53

Hình 3.16- Mơ hình ANN ....................................................................................... 54
Hình 3.17- Tổ chức dữ liệu đầu vào ....................................................................... 54
Hình 3.18- Biến đổi (scale) dữ liệu đầu vào ........................................................... 55
Hình 3.19- Ma trận trọng số lớp nhập – lớp ẩn ....................................................... 55
Hình 3.20- Xuất dữ liệu lớp ẩn ............................................................................... 56
Hình 3.21- Ma trận trọng số lớp ẩn – lớp xuất ........................................................ 57
Hình 3.22- Xuất dữ liệu lớp xuất ............................................................................ 57
Hình 3.23- Biến đổi (scale) dữ liệu đầu ra và tính sai số ........................................ 58

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

x

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1- Vốn đầu tƣ thực hiện tại Tp. Hồ Chí Minh qua các năm .......................... 2
Bảng 1.2- Vốn đầu tƣ xây dựng thuộc vốn ngân sách Tp.HồChíMinh qua các năm 2
Bảng 1.3- Chi ngân sách xây dựng ngành giáo dục Tp. Hồ Chí Minh qua các năm 3
Bảng 1.4- Thơng tin trƣờng phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh ..................................... 3
Bảng 1.5- Thông tin trƣờng trung học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh ................... 3
Bảng 2.1- Tổng hợp các nghiên cứu về ƣớc lƣợng chi phí cơng trình ................... 29
Bảng 2.2- Các nhân tố ảnh hƣởng chính đến chi phí xây dựng cơng trình trƣờng
trung học phổ thông dựa trên các nghiên cứu trƣớc đây ......................................... 33
Bảng 2.3- Các nhân tố ảnh hƣởng chính đến chi phí xây dựng cơng trình trƣờng

trung học phổ thơng trong điều kiện Việt Nam ...................................................... 34
Bảng 4.1- Mã hóa thang đo bảng khảo sát sơ bộ .................................................... 59
Bảng 4.2- Chức vụ, vị trí của những ứng viên tham gia khảo sát ........................... 61
Bảng 4.3- Công việc chuyên môn đã từng đảm nhận của những ứng viên tham gia
khảo sát .................................................................................................................... 61
Bảng 4.4- Chứng chỉ kỹ sƣ định giá của những ứng viên tham gia khảo sát ......... 62
Bảng 4.5- Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng của những ứng viên tham
gia khảo sát .............................................................................................................. 62
Bảng 4.6- Số năm kinh nghiệm tham gia xây dựng cơng trình trƣờng trung học phổ
thông của những ứng viên tham gia khảo sát .......................................................... 63
Bảng 4.7- Bảng giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các nhân tố ảnh hƣởng chính
đến chi phí xây dựng cơng trình trƣờng trung học phổ thơng ................................ 63
Bảng 4.8- Mã hóa thang đo bảng khảo sát chính thức ............................................ 65
Bảng 4.9- Vai trò của những ứng viên tham gia khảo sát ....................................... 67
Bảng 4.10- Công việc chuyên môn đã từng đảm nhận của những ứng viên tham gia
khảo sát .................................................................................................................... 67
Bảng 4.11- Chứng chỉ kỹ sƣ định giá của những ứng viên tham gia khảo sát ....... 68
Bảng 4.12- Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng của những ứng viên tham
gia khảo sát .............................................................................................................. 68

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

xi

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh


Bảng 4.13- Số năm kinh nghiệm tham gia xây dựng cơng trình trƣờng trung học phổ
thông của những ứng viên tham gia khảo sát .......................................................... 69
Bảng 4.14- Bảng giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các nhân tố ảnh hƣởng chính
đến chi phí xây dựng cơng trình trƣờng trung học phổ thơng ................................ 69
Bảng 4.15- Các biến chính trong mơ hình ƣớc lƣợng ............................................. 72
Bảng 4.16- Bảng tổng hợp dữ liệu trƣờng trung học phổ thơng tại Tp.HồChíMinh 73
Bảng 4.17- Bộ dữ liệu đƣợc cập nhật mã hóa ......................................................... 75
Bảng 4.18- Bộ dữ liệu xây dựng mơ hình ANN ..................................................... 79
Bảng 4.19- Tổ chức dữ liệu đầu vào ....................................................................... 81
Bảng 4.20- Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất tƣơng ứng từng biến dữ liệu ......... 82
Bảng 4.21- Biến đổi (scale) dữ liệu đầu vào ........................................................... 82
Bảng 4.22- Ma trận trọng số lớp nhập – lớp ẩn ...................................................... 83
Bảng 4.23- Xuất dữ liệu lớp ẩn ............................................................................... 83
Bảng 4.24- Ma trận trọng số lớp ẩn – lớp xuất ....................................................... 84
Bảng 4.25- Xuất dữ liệu lớp xuất ............................................................................ 84
Bảng 4.26- Biến đổi (scale) dữ liệu đầu ra và tính sai số ....................................... 85
Bảng 4.27- Tổng hợp sai số .................................................................................... 86
Bảng 4.28- Kết quả huấn luyện mạng ANN bằng SPSS ........................................ 87
Bảng 4.29- Kiểm tra và so sánh mơ hình ƣớc lƣợng chi phí .................................. 88
Bảng 4.30- Bảng tổng hợp kết quả huấn luyện mơ hình ANN bằng SPSS ............ 89
Bảng 4.31- Tổ chức dữ liệu đầu vào ....................................................................... 90
Bảng 4.32- Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tƣơng ứng từng biến dữ liệu .................... 91
Bảng 4.33- Biến đổi (scale) dữ liệu đầu vào ........................................................... 91
Bảng 4.34- Dữ liệu lớp ẩn ....................................................................................... 92
Bảng 4.35- Dữ liệu lớp xuất .................................................................................... 93
Bảng 4.36- Biến đổi (scale) dữ liệu đầu ra và tính sai số ....................................... 94
Bảng 4.37- Ma trận trọng số lớp nhập – lớp ẩn sau cùng ........................................ 95
Bảng 4.38- Ma trận trọng số lớp ẩn – lớp xuất sau cùng ........................................ 95
Bảng 4.39- Kết quả kiểm tra mơ hình ANN sau cùng ............................................ 95

Bảng 4.40- So sánh các kết quả mơ hình ANN (so sánh 1) .................................... 96
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sĩ

xii

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

Bảng 4.41- So sánh các kết quả mơ hình ANN (so sánh 2) .................................... 96
Bảng 4.42- So sánh kết quả mơ hình ANN (so sánh 3) .......................................... 96
Bảnn 4.43- So sánh trung bình sai số các mơ hình ANN ........................................ 97
Bảng 4.44- Chƣơng trình tính tốn ƣớc lƣợng ........................................................ 98
Bảng 4.45- Tổ chức dữ liệu ..................................................................................... 98
Bảng 4.46- Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biến dữ liệu ....................................... 99
Bảng 4.47- Scale dữ liệu đầu vào ............................................................................ 99
Bảng 4.48- Dữ liệu lớp ẩn ..................................................................................... 100
Bảng 4.49- Dữ liệu lớp xuất .................................................................................. 101
Bảng 4.50- Scale dữ liệu đầu ra và sai số ............................................................. 102
Bảng 4.51- Thiết lập tính tốn ƣớc lƣợng tổng dự toán ........................................ 104
Bảng 4.52- Bộ trọng số lớp nhập – lớp ẩn ............................................................ 105
Bảng 4.53- Bộ trọng số lớp ẩn – lớp xuất ............................................................. 105
Bảng 4.54- Kiểm tra kết quả mơ hình ƣớc lƣợng tổng dự tốn ............................ 105
Bảng 5.1- Giới hạn dữ liệu mơ hình ƣớc lƣợng chi phí xây dựng ........................ 109
Bảng 5.2- Ma trận trọng số lớp nhập – lớp ẩn tối ƣu ............................................ 111
Bảng 5.3- Ma trận trọng số lớp ẩn – lớp xuất tối ƣu ............................................. 111
Bảng 5.4- Chƣơng trình tính tốn ƣớc lƣợng ........................................................ 112


Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sỹ

1

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

CHƢƠNG 1 - ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Giới thiệu chung
Ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, xây dựng
cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật, có tác động thúc đẩy các ngành khác phát triển.
Cơng trình xây dựng thƣờng là một dự án lớn, nhiều hạng mục, nhiều công tác khác
nhau. Sự thành công của một dự án đƣợc quyết định bởi ba yếu tố quan trọng: chất
lƣợng, tiến độ, chi phí. Cả ba yếu tố này có mối liên hệ mật thiết với nhau và có tác
động qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Quản lý tốt cả ba yếu tố này luôn đặt ra thách thức
lớn cho các nhà quản lý xây dựng.
Chi phí xây dựng các cơng trình là rất lớn, có thể là hàng chục tỷ đồng, hoặc
cũng có thể là hàng trăm tỷ đồng, thậm chí có nhiều cơng trình có giá trị lên đến
hàng nghìn tỷ đồng. Sự thành cơng dự án là đảm bảo hoàn thành dự án đúng thời
hạn, đạt chất lƣợng, cho phép tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có, và quan trọng
nhất là đảm bảo chi phí thực hiện dự án. Do đó, việc quản lý chi phí một cách hợp
lý là một phần quan trọng khơng thể thiếu có tác động ảnh hƣởng đến sự thành công
của dự án.
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
Tổng vốn đầu tƣ thực hiện tại Tp. Hồ Chí Minh nhìn chung tăng dần qua các

năm. Năm 2011 tăng 18,5% so với cùng kỳ năm trƣớc, năm 2012 mức tăng này là
9,1%, giai đoạn 2012-2013 có nhiều chuyển biến do thị trƣờng bất động sản không
tiêu thụ đƣợc, sản phẩm vốn tồn động lớn, năm 2013 mức tăng vốn đầu tƣ là 4,7%,
đến năm 2014 mức tăng là 7,6%, và đến năm 2015 do tốc độ tăng trƣởng cao, kinh
tế có bƣớc chuyển biến tích cực và nhất là sự phát triển sôi động trở lại của thị
trƣờng bất động sản, mức tăng vốn đầu tƣ nhảy vọt 11,7% là mức tăng cao nhất
trong giai đoạn 2011-2015. Tuy nhiên, vốn đầu tƣ thực hiện thuộc nguồn vốn nhà
nƣớc lại không đồng đều và kém ổn định, xét cùng kỳ năm 2015 so sánh cùng kỳ
năm 2011 mức vốn đầu tƣ giảm 3,91%, xét cùng kỳ năm 2015 so sánh năm 2014
mức vốn đầu tƣ tăng 15,8%.

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sỹ

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

2

Bảng 1.1- Vốn đầu tƣ thực hiện tại Tp. Hồ Chí Minh qua các năm, đơn vị
tính: tỷ đồng, (nguồn: Cục thống kê TPHCM)
Năm
2011

2012

2013


2014

2015

Vốn nhà nƣớc

58.500

62.707

50.256

48.564

56.213

Vốn ngoài nhà nƣớc

102.919

111.032

141.032

149.583

177.147

Vốn nƣớc ngoài


40.224

43.334

35.745

52.243

51.800

Tổng số

201.500

217.073

227.033

250.390

285.160

Vốn đầu tƣ xây dựng thuộc ngân sách thành phố thay đổi khơng đồng đều qua
các năm. Tình trạng đầu tƣ dàn trải sử dụng nguồn vốn ngân sách đã gây ra lãng phí
lớn, làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng cơng trình và tiến độ kế hoạch giải ngân vốn
trong nhiều năm. Năm 2011, Tp. Hồ Chí Minh áp dụng chính sách đầu tƣ gắn liền
với hiệu quả, không đầu tƣ dàn trải. Năm 2015, Tp. Hồ Chí Minh tập trung đầu tƣ
phát triển hệ thống giáo dục, trong đó đáng lƣu ý là cải tạo sửa chữa nâng cấp và
xây mới trƣờng học nhằm phục vụ cho năm học 2015-2016. Mức tăng vốn đầu tƣ

xây dựng năm 2015 so sánh với năm 2011 tăng khoảng 13,9%, so sánh với năm
2014 tăng khoảng 14,5%.
Bảng 1.2- Vốn đầu tƣ xây dựng thuộc vốn ngân sách Tp. Hồ Chí Minh
qua các năm, đơn vị tính: tỷ đồng, (nguồn: Cục thống kê TPHCM)
Năm
Vốn đầu tƣ xây dựng

2011

2012

2013

2014

2015

18.262,3

16.664,7

18.941,9

18.159,8

20.800,2

Tính riêng cho ngành giáo dục tại Tp. Hồ Chí Minh, ngân sách đầu tƣ cho xây
dựng cơ bản tăng đều qua các năm từ 2011 (5.018 tỷ đồng), năm 2012 (6.871 tỷ
đồng) tăng khoảng 36,9%; năm 2013 (7.533 tỷ đồng) tăng khoảng 9,6%; năm 2014

(8.117 tỷ đồng) tăng khoảng 7,8%; đến 2015 (8.382 tỷ đồng) tăng khoảng 3,3%; so
sánh năm 2015 với năm 2011 mức tăng khoảng 67%. Đồng nghĩa, ngân sách xây
dựng cơ bản ngành giáo dục có một khoản chi lớn.
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sỹ

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

3

Bảng 1.3- Chi ngân sách xây dựng cho ngành giáo dục Tp. Hồ Chí Minh
qua các năm, đơn vị tính: tỷ đồng, (nguồn: Cục thống kê TPHCM)
Năm

Chi ngân sách xây dựng

2011

2012

2013

2014

2015


5.018

6.871

7.533

8.117

8.382

Trong lĩnh vực trƣờng học, số lƣợng trƣờng phổ thông trên địa bàn Tp. Hồ Chí
Minh tăng dần qua các năm học 2011-2012 đến năm học 2015-2016. Trong đó số
lƣợng lớp học cũng tăng lên đáng kể khoảng 10,9% và số lƣợng học sinh cũng tăng
thêm 13,83%. Điều này cho thấy rằng, Tp. Hồ Chí Minh đang rất chú trọng đầu tƣ
phát triển ngành giáo dục.
Bảng 1.4- Thông tin Trƣờng phổ thông tại Tp. Hồ Chí Minh
(nguồn: Cục thống kê TPHCM)
Năm học
2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016
Số trƣờng phổ thông

908

916

922

938

944


Số lớp học phổ thông

25.987

26.513

27.096

27.901

28.823

Số học sinh phổ thông

1.021.990

1.046.989

1.083.320

1.122.447

1.163.405

Số lƣợng trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh cũng tăng
dần qua các năm học 2011-2012 đến năm học 2015-2016. Trong đó số lƣợng lớp
học cũng tăng lên đáng kể khoảng 8% và số lƣợng học sinh cũng tăng thêm 4%.
Bảng 1.5- Thơng tin Trƣờng THPT (cơng lập) tại Tp. Hồ Chí Minh
(nguồn: Cục thống kê TPHCM)

Năm học
2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016
Số trƣờng trung học

86

88

90

94

95

3.640

3.719

3.762

3.847

3.936

phổ thông
Số lớp trƣờng trung học
phổ thông

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng


HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sỹ

Số học sinh trƣờng
trung học phổ thông

CBHD: TS. Đinh Cơng Tịnh

4

156.148

158.581

156.311

158.355

162.321

Tình trạng nợ đọng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản làm ảnh hƣởng lớn đến tiến
độ xây dựng các dự án cũng nhƣ ảnh hƣởng đến khả năng hoàn thành dự án và đƣa
vào sử dụng, đặc biệt là các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. Việc phát triển
vƣợt bậc trong ngành giáo dục kéo theo sự đầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
cho sự nghiệp giáo dục tại Tp. Hồ Chí Minh ln đặt ra các u cầu cấp thiết hơn
bao giờ hết. Ngân sách nhà nƣớc chi cho xây dựng cơ bản trong ngành giáo dục
cũng tăng theo từng năm. Thực tế, nhiều dự án trƣờng học phải huy động nhiều
nguồn vốn (vốn ngân sách Nhà nƣớc, vốn Nhà nƣớc ngoài ngân sách, vốn xã hội,

…) nhằm đáp ứng đủ nhu cầu xây dựng mới các trƣờng lớp kiên cố, hay cải tạo sữa
chữa nâng cấp mở rộng các trƣờng trung học phổ thông, nhằm đáp ứng các điều
kiện đảm bảo cho việc giảng dạy và học tập.
Vấn đề đặt ra là việc sử dụng chi phí ngân sách nhà nƣớc có đảm bảo đƣợc
mức độ kiểm sốt tốt hay chƣa ? Dự tốn chi phí đã chính xác và đầy đủ hay chƣa ?
Việc quản lý nguồn vốn ngân sách cho đầu tƣ xây dựng cơ bản đạt hiệu quả hay
chƣa ? Đây là những yêu cầu cấp bách không chỉ các cơ quan nhà nƣớc, mà còn là
trách nhiệm của chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án, và các nhà quản lý chi phí.
Nhƣ vậy, việc chọn đề tài Ƣớc lƣợng chi phí xây dựng cơng trình trƣờng
trung học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh dựa trên phƣơng pháp mạng nơ ron
nhân tạo (Artificial Neural Networks – ANN) sẽ đóng góp một cơng cụ làm cơ sở
xác định chi phí xây dựng của cơng trình trƣờng trung học phổ thơng trong giai
đoạn ý tƣởng thiết kế sơ bộ, giúp các nhà đầu tƣ đánh giá đƣợc hiệu quả dự án,
đồng thời giúp cho các nhà thầu và chủ đầu tƣ có sự chuẩn bị tài chính thật tốt trƣớc
khi triển khai dự án, bên cạnh đó cịn là một cơng cụ đắc lực hỗ trợ cho các đơn vị
tài chính trong việc ra quyết định sáng suốt đúng đắn, đảm bảo nguồn ngân sách
cho dự án, nhất là các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc với mục đích đảm bảo
chất lƣợng, tiến độ và chi phí thực hiện dự án thực sự đạt hiệu quả mong muốn.
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sỹ

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

5

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

Xác định các yếu tố ảnh hƣởng chính đến chi phí xây dựng cơng trình Trƣờng
trung học phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh.
Xây dựng mơ hình ƣớc lƣợng chi phí xây dựng cơng trình Trƣờng trung học
phổ thơng tại Tp. Hồ Chí Minh.
Kiểm tra và so sánh độ chính xác của mơ hình.
Thiết lập chƣơng trình ứng dụng tính tốn ƣớc lƣợng.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về không gian và thời gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian là 06 tháng.
Tính chất và đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu: chi phí xây dựng cơng trình
trƣờng trung học phổ thơng, cơng trình đã xây dựng hồn thành hoặc đang xây dựng
trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2015.
Đối tƣợng khảo sát: chuyên gia trong lĩnh vực quản lý xây dựng, bao gồm
trƣởng dự án, các kỹ sƣ tham gia trong hoạt động xây dựng, các kỹ sƣ tham gia xây
dựng cơng trình trƣờng trung học phổ thơng, quản lý chi phí, lập dự tốn, quyết
tốn cơng trình xây dựng thuộc các thành phần chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án, nhà
thầu tƣ vấn quản lý dự án, nhà thầu tƣ vấn giám sát, nhà thầu xây dựng.
Phân tích và thảo luận theo quan điểm của nhà đầu tƣ.
Dữ liệu nghiên cứu: các cơng trình trƣờng trung học phổ thông đã và đang
thực hiện trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, các cơng trình sử dụng nguồn vốn ngân
sách.
Quy đổi số liệu chi phí về cùng thời điểm tính tốn đƣợc thực hiện dựa trên
chỉ số giá xây dựng do Bộ xây dựng công bố hàng năm.
1.5. Đóng góp của nghiên cứu
Về lý luận khoa học: xác định các nhân tố ảnh hƣởng chính đến chi phí xây
dựng cơng trình trƣờng trung học phổ thơng trong điều kiện Việt Nam tại Thành
phố Hồ Chí Minh. Xây dựng mơ hình ƣớc lƣợng chi phí dựa trên các nhân tố này.
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang



Luận văn thạc sỹ

6

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

Nghiên cứu này cịn mục đích đóng góp thêm một tài liệu về mơ hình ƣớc lƣợng chi
phí để hỗ trợ trong việc ra quyết định, cung cấp một mơ hình khơng những định
lƣợng chi phí xây dựng cho các nhà thầu, chủ đầu tƣ mà cịn định lƣợng dự trù tài
chính cho các nhà đầu tƣ.
Về thực tiễn: cung cấp cho các nhà thầu công cụ hỗ trợ công tác đấu thầu cơng
trình trƣờng trung học phổ thơng, đồng thời giúp cho chủ đầu tƣ chuẩn bị nguồn tài
chính đầy đủ trong giai đoạn đầu triển khai dự án. Nghiên cứu chứng minh mơ hình
này khá đơn giản và thực dụng, dựa vào mơ hình này các nhà đầu tƣ có khả năng
đƣa ra những quyết định sáng suốt hơn, đúng đắn hơn, có cơ sở hơn thay vì dựa trên
quyết định mang tính chủ quan, theo kinh nghiệm, đồng thời giúp cho chủ đầu tƣ và
nhà thầu xây dựng có sự chuẩn bị tốt về mặt tài chính khi đầu tƣ thực hiện dự án.
Đảm bảo tài chính cho các dự án thuộc ngân sách nhà nƣớc đạt hiệu quả.
Mơ hình ƣớc lƣợng chi phí đƣợc thiết lập trên nền EXCEL, với các thuật toán
đơn giản, giao diện quen thuộc, thân thiện đối với ngƣời sử dụng.

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sỹ


7

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

CHƢƠNG 2 - TỔNG QUAN
2.1. Một số khái niệm
Chi phí xây dựng đƣợc xem là một trong những tiêu chí quan trọng trong việc
ra quyết định đầu tƣ dự án, nhất là giai đoạn hình thành ý tƣởng. Với sự cạnh tranh
khốc liệt trong ngành xây dựng, việc nâng cao lợi nhuận giảm giá thành và việc mở
rộng thị trƣờng ngày càng trở nên phức tạp và khó khăn. Do đó, việc kiểm sốt tốt
chi phí xây dựng dự án sẽ mang lại giá trị cho các doanh nghiệp xây dựng. Ƣớc
lƣợng chi phí trong giai đoạn đầu hình thành ý tƣởng đầu tƣ dự án mang nhiều ý
nghĩa nhất, đặc biệt là giai đoạn thiết kế sơ bộ khi chƣa có các chi tiết cụ thể. Để
thực hiện điều này, các nhà thiết kế thƣờng áp dụng các kiến thức về các dữ liệu của
các dự án tƣơng tự trƣớc đây để dự đốn chi phí cho dự án sẽ thực hiện trong tƣơng
lai, dựa trên kinh nghiệm và sự phán đoán là chủ yếu (Dogan, 2005).
Cùng với việc phát triển của xã hội, các công nghệ tiên tiến cũng đƣợc áp
dụng vào việc kiểm sốt chi phí xây dựng các cơng trình. Trong đó đáng kể nhất là
việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence – AI) với sự trợ giúp của máy
tính. Với cơng nghệ này, việc dự đốn đƣợc xem xét từ các dữ liệu tƣơng tự đã có
trƣớc đây.
Ƣớc lƣợng chi phí xây dựng có thể đƣợc thực hiện theo nhiều giai đoạn khác
nhau trong quá trình thực hiện dự án. Tuy nhiên, để đạt mức kiểm sốt chi phí tốt
nhất, việc ƣớc lƣợng thƣờng đƣợc sử dụng trong giai đoạn thiết kế ban đầu với các
thông số đặc trƣng cho từng dự án riêng biệt. Đây chính là giai đoạn có ảnh hƣởng
quyết định lớn đến chi phí, tiến độ, cũng nhƣ sự thực hiện dự án. Trên cơ sở dự báo
chi phí và phân tích lợi nhuận sẽ giúp cho các nhà đầu tƣ có cái nhìn tổng quát về
mức độ triển khai dự án. Trong giai đoạn này, việc ƣớc lƣợng chủ yếu dựa trên các
nhân tố chính có ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí xây dựng cơng trình. Các mơ hình
ƣớc lƣợng chính xác giúp nhà đầu tƣ ra quyết định thực hiện dự án.

Sự phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh, các yêu cầu khắc nghiệt và ngày
càng phức tạp của các dự án xây dựng. Với sự tiến bộ của công nghệ hiện đại, các
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sỹ

8

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí dần dần đƣợc thực hiện tự động với các cơng cụ
máy tính. Điều này có nghĩa, phƣơng pháp xác định dự tốn cơng trình với các mơ
hình truyền thống sẽ đƣợc thay thế bằng các phƣơng pháp mơ hình hóa tự động.
Các mơ hình tự động này cho phép cập nhật thay đổi các thông số tƣơng đối dễ
dàng và thân thiện với ngƣời sử dụng, từ đó cho thấy độ chính xác cũng tăng lên
đáng kể. Độ chính xác của mơ hình ƣớc lƣợng phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố
nhƣ: chất lƣợng và số lƣợng của các thơng tin trong mơ hình ƣớc lƣợng; thời gian
thực hiện mơ hình ƣớc lƣợng; sự thành thạo và kinh nghiệm của những ngƣời tham
gia xây dựng phƣơng pháp ƣớc lƣợng; các công cụ và kỹ thuật đƣợc sử dụng trong
mơ hình ƣớc lƣợng (Dogan, 2005).
Nhiều phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí trong xây dựng nhƣ: mơ hình thống kê
truyền thống, mơ hình trí tuệ nhân tạo, … . Mơ hình hóa thống kê và mạng nơ ron
nhân tạo là các lĩnh vực có liên quan mật thiết với nhau. Khác biệt chính giữa hai
lĩnh vực này là thống kê truyền thống, tập trung vào các bài toán tuyến tính, trong
khi mạng nơ ron lại tập trung vào các bài toán phi tuyến. Phần giao dễ nhận thấy
nhất giữa hai lĩnh vực này là kỹ thuật lan truyền ngƣợc (Nguyễn Đình Thúc, 2000).
Mạng nơ ron nhân tạo là một trong những kỹ thuật phát triển nhanh của trí tuệ nhân

tạo, đƣợc áp dụng rộng rãi nhờ các mô hình máy tính. Mạng nơ ron nhân tạo diễn tả
những mô phỏng tƣơng tự hoạt động nhƣ bộ não con ngƣời, với những liên kết
trong hệ thống xử lý thông tin thông qua các nơ ron. Kỹ thuật mạng nơ ron nhân tạo
đã đƣợc phát triển và ứng dụng trong nhiều thập kỷ, trong nhiều lĩnh vực nhƣ xử lý
ảnh, xử lý tín hiệu, nhận dạng mẫu, … . Bên cạnh đó, kỹ thuật ANN cịn đƣợc ứng
dụng nhiều trong các lĩnh vực quân sự, y học, kinh tế, và xây dựng. Trong đó, đáng
lƣu ý nhất là các mơ hình về ƣớc lƣợng trong xây dựng, và đặc biệt là mơ hình ƣớc
lƣợng chi phí (Liu, 1998).
Tổng mức đầu tƣ xây dựng là tồn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng của dự án đƣợc
xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tƣ xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tƣ xây dựng gồm chi phí bồi
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sỹ

9

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí
quản lý dự án; chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phịng cho
khối lƣợng phát sinh và trƣợt giá. Trong đó, chi phí xây dựng bao gồm chi phí phá
dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng
các cơng trình, hạng mục cơng trình, xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ
phục vụ thi cơng (nguồn: Nghị định 32/2015/NĐ-CP).
Phƣơng pháp xác định Tổng mức đầu tƣ xây dựng (nguồn: Thông tƣ
06/2016/TT-BXD):

*1.Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu
cần thiết khác của dự án
Tổng mức đầu tƣ của dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc tính theo cơng thức sau:
VTM = GBT,TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
Với VTM

(2.1)

: tổng mức đầu tƣ xây dựng của dự án;

GBT,TĐC

: chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ;

GXD

: chi phí xây dựng;

GTB

: chi phí thiết bị;

GQLDA

: chi phí quản lý dự án;

GTV

: chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;


GK

: chi phí khác;

GDP

: chi phí dự phịng.

**Xác định chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các cơng trình, hạng
mục cơng trình thuộc dự án đƣợc xác định theo công thức sau:
n

G XD = G XDCTi

(2.2)

i=1

Với GXDCTi

: chi phí xây dựng của cơng trình hoặc hạng mục cơng trình thứ i

thuộc dự án (i=1÷n); n: số cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án (trừ cơng
trình làm lán trại để ở và điều hành thi công).

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang



Luận văn thạc sỹ

10

CBHD: TS. Đinh Cơng Tịnh

Chi phí xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình đƣợc xác định:
m

G XDCT =( QXDjxZ j )x(1+T)

(2.3)

j=1

QXDj: khối lƣợng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận
cơng trình thứ j của cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án (j=1÷m);
Zj: giá xây dựng tổng hợp tƣơng ứng với nhóm, loại cơng tác xây dựng, đơn vị
kết cấu hoặc bộ phận cơng trình thứ j.
T: mức thuế suất giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
*2.Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Trƣờng hợp xác định tổng mức đầu tƣ xây dựng theo quy mô, công suất hoặc
năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở thì có thể sử dụng chỉ tiêu suất chi phí xây
dựng (SXD) và suất chi phí thiết bị (STB) hoặc giá xây dựng tổng hợp để tính chi phí
đầu tƣ xây dựng cho từng cơng trình thuộc dự án và tổng mức đầu tƣ xây dựng
đƣợc xác định theo công thức (2.1) bên trên.
**Xác định chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các cơng
trình, hạng mục cơng trình hoặc nhóm loại các cơng tác xây dựng, đơn vị kết cấu

hoặc bộ phận công trình thuộc dự án xây dựng đƣợc xác định theo cơng thức (2.2)
bên trên. Chi phí xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc nhóm loại các
cơng tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình (GXDCT) đƣợc xác định:
GXDCT = SXD x P + CCT-SXD

(2.4)

SXD: suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục
vụ do Bộ Xây dựng công bố hoặc đã đƣợc thống nhất để công bố hoặc tham khảo từ
dữ liệu suất chi phí xây dựng của các dự án tƣơng tự về loại, quy mơ, tính chất dự
án.
P: cơng suất sản xuất hoặc năng lực phục vụ của cơng trình, hạng mục cơng
trình hoặc nhóm loại cơng tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận cơng trình
thuộc dự án.

Chun ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


Luận văn thạc sỹ

CBHD: TS. Đinh Công Tịnh

11

CCT-SXD: các khoản mục chi phí chƣa đƣợc tính trong suất chi phí xây dựng
hoặc chƣa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị cơng suất,
năng lực phục vụ của cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án.
*3.Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các cơng trình tương tự đã

hoặc đang thực hiện
Trƣờng hợp 1: có đầy đủ thơng tin, số liệu về chi phí đầu tƣ xây dựng của
cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng tƣơng tự đã hoặc đang thực hiện thì tổng
mức đầu tƣ đƣợc xác định theo cơng thức sau:
n

n

i=1

i=1

V= GTti xHt xHkv ± CTti

(2.5)

n: số lƣợng cơng trình tƣơng tự đã hoặc đang thực hiện;
i: số thứ tự của cơng trình tƣơng tự đã hoặc đang thực hiện;
GTti: chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình tƣơng tự đã thực
hiện thứ i của dự án đầu tƣ (i=1÷n);
Ht: hệ số qui đổi chi phí về thời điểm lập dự án đầu tƣ xây dựng. Hệ số Ht
đƣợc xác định bằng chỉ số giá xây dựng. Năm gốc chỉ số giá xây dựng phải thống
nhất để sử dụng hệ số này;
Hkv: hệ số qui đổi chi phí khu vực xây dựng. Hệ số Kv đƣợc xác định bằng
phƣơng pháp chuyên gia trên cơ sở so sánh mặt bằng giá khu vực nơi thực hiện đầu
tƣ dự án và mặt bằng giá khu vực của dự án tƣơng tự sử dụng để tính tốn;
CTti: những chi phí chƣa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tƣ xây dựng cơng
trình, hạng mục cơng trình tƣơng tự đã thực hiện thứ i.
Trƣờng hợp tính bổ sung thêm những chi phí cần thiết của dự án đang tính
tốn nhƣng chƣa tính đến trong chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình, hạng mục cơng

trình của dự án tƣơng tự thì CTti>0. Trƣờng hợp giảm trừ những chi phí đã tính
trong chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình của dự án tƣơng tự
nhƣng khơng phù hợp hoặc không cần thiết cho dự án đang tính tốn thì CTti<0,
trƣờng hợp giảm trừ thì CTti nhân với các hệ số Ht và Hkv.

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

HVTH: Nguyễn Minh Quang


×