Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Địa lý 12 bài 21 Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta | Lớp 12, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.27 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỊA LÝ 12


<i><b>Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA </b></i>



<b>I. Mục tiêu </b>


<i>Qua bài học này, HS cần phải: </i>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


<b>- Biết được những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. </b>


- Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch từ nông nghiệp
truyền thống sang nơng nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa quy mô lớn.


- Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta.


<i><b>2. Kỹ năng </b></i>


- Phân tích bản đồ.
- Phân tích bảng số liệu.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động </b>


- Bản đồ nông – lâm – thủy hải sản.
- Bảng số liệu cần thiết cho bài giảng.


- Một số tranh ảnh hoạt động sản xuất nơng nghiệp (nếu có).
<b>III. Tiến trình hoạt động </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’) </b></i>


- Trình bày khái quát sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta.



<i><b>2. Vào bài </b></i>


<i>“ Sản xuất nông nghiệp nước ta có những thuận lợi, khó khăn gì?. Hiện nay nền nông </i>
<i>nghiệp, nông thôn nước ta đang có những chuyển biến ra sao?. Mời các em đi vào bài </i>
<i>học mới” </i>


<i><b>3. Hoạt động nhận thức bài mới </b></i>


<b>Tg </b> <b>Hoạt động của GV & HS </b> <b>Kết quả hoạt động </b>


<i><b>14’ </b></i> <i><b>* Hoạt động 1 </b></i>


- GV: Cho HS xem xét, đánh
giá thế mạnh trong nông nghiệp
nước ta ở hai khía cạnh thuân
lợi, khó khăn.


- HS: Nghiên cứu, phân tích,


<b>1. Nền nơng nghiệp nhiệt đới </b>


<i>a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên </i>
<i>cho phép nước ta phát triển một nền nông </i>
<i>nghiệp nhiệt đới. </i>


* Thuận lợi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐỊA LÝ 12



<i><b>14’ </b></i>


đưa ra ví dụ và trình bày…
- GV: Nhận xét, điều chỉnh và
kết luận…


- GV: Điều nào minh chứng
rằng nước ta đang khai thác
ngày càng có hiệu quả nền nơng
nghiệp nhiệt đới?. Ví dụ..?
- HS trình bày nội dung, lấy ví
dụ minh chứng….


<i><b>* Hoạt động 2 </b></i>


- GV: Tiến hành cho hai HS
làm việc với nhau, so sánh và
nêu lên điểm khác biệt về nền
sản xuất nông nghiệp truyền
thống và hiện đại.


- HS: Kẻ bảng tóm tắt, trình
bày….


- GV: Điều chỉnh, bổ sung….


mùa, cơ cấu sản phẩm.


- Sự phân hóa của địa hình, đất trồng…cần phải
lựa chọn hình thức canh tác, sản xuất phù hợp


cho từng vùng.


* Khó khăn:


- Tính khắt khe của vụ mùa, gây khó khăn cho
sản xuất, ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng,
chất lượng nơng sản.


- Tính bấm bênh trong sản xuất nơng nghiệp.


<i>b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu </i>
<i>quả nền nông nghiệp nhiệt đới </i>


- Việc phân bổ, phát triển các tập đoàn cây, con
ngày càng hợp lí, hiệu quả với các vùng sinh
thái nông nghiệp.


- Cơ cấu vụ mùa, cây trồng có những thay đổi
quan trọng.


- Tính vụ mùa được khai thác tốt hơn.


- Đẩy mạnh sản xuất nông sản theo hướng xuất
khẩu.


<b>2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản </b>
<b>xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả </b>
<b>của nông nghiệp nhiệt đới </b>


Hiện nay ở nước ta đang tồn tại song song hai


nền nông nghiệp: truyền thống và hiện đại theo
hướng hàng hóa.


<i>a. Nền nơng nghiệp cổ truyền </i>


- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
- Phân bố khắp nơi


- Năng suất lao động thấp.


- Tự cung tự cấp, đa canh là chính.


- Người sản xuất quan tâm đến sản lượng là
chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ĐỊA LÝ 12


<i><b>7’ </b></i>


<i><b>* Hoạt động 3 </b></i>


- GV: Cho HS quan sát hình vẽ
21, bảng 21 làm rõ tỉ lệ thu
nhập chủ yếu từ nông – lâm –
thủy hải sản ở các vùng, lãnh
thổ. Nêu và đánh giá sự chuyển
dịch cơ cấu ngành nghề ở nông
thôn.


- HS: Tiến hành hoạt động….


- HS: Trình bày….


- GV: Cho HS nêu các hình
thức sản xuất nông – lâm – ngư
nghiệp chủ yếu ở nông thôn.
- GV: Cho HS lấy ví dụ minh
chứng…..


- GV: Điều nào chứng tỏ rằng
kinh tế nơng thơn nước ta đang
có sự chuyển dịch theo hướng
sản xuất hàng hóa?.


- HS: Xem xét, trình bày…


- Sản xuất ở quy mô lớn, sử dụng nhiều máy
móc.


- Phân bố ở những nơi có vị trí, điều kiện thuận
lợi.


- Năng suất lao động cao.


- Sản xuất theo hướng chun mơn hóa, hàng
hóa. Liên kết công – nông nghiệp.


- Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi
nhuận.


<b>3. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển </b>


<b>dịch rõ nét. </b>


<i>a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu </i>
<i>của kinh tế nông thôn. </i>


Kinh tế nông thôn chủ yếu dựa vào nông – lâm
– ngư nghiệp nhưng xu hướng chung là hoạt
động phi nông nghiệp (công nghiệp – xây dựng
– dịch vụ) ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn.
Tuy nhiên trước mắt, nông – lâm - ngư nghiệp
vẫn chiếm tỉ trọng lớn và chuyển dịch chậm.


<i>b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần </i>
<i>kinh tế. </i>


Cơ cấu kinh tế nông thôn gồm:


- Các doanh nghiệp nông – lâm nghiệp và thủy
sản.


- Các hợp tác xã nông – lâm nghiệp và thủy sản.
- Kinh tế hộ gia đình.


- Kinh tế trang trại.


<i>c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước </i>
<i>chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và </i>
<i>đa dạng hóa. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ĐỊA LÝ 12



- GV: Trình bày khái qt lại và
lí giải…


nghiệp giảm dần trồng trọt, tăng dần chăn nuôi.


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo (5’) </b></i>


a. Củng cố:


- GV: Nước ta có những thế mạnh nào để phát triển nông nghiệp?


</div>

<!--links-->

×