Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.61 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1.Trình bày được định nghĩa, đặc điểm, kỹ thuật bào
chế, tiêu chuẩn chất lượng <b><sub>dầu xoa</sub></b>
2.Trình bày được định nghĩa, đặc điểm, kỹ thuật bào
chế, tiêu chuẩn chất lượng <b><sub>cao xoa</sub></b>
<b>Định nghĩa</b>
Dung dịch, hợp dịch (lỏng)
Chứa hỗn hợp tinh dầu
<b>Đặc điểm</b>
Phương pháp bào chế đơn giản
Dễ bảo quản
<b>Đặc điểm</b>
Hỗn hợp tinh dầu có tác dụng:
- Sát trùng, gây tê cục bộ
- Dùng khi bị cảm đột ngột, khi say xe, say sóng
<b>Thành phần</b>
<i><b>Dung môi, tá dược:</b></i>
Các loại dầu béo (dầu phộng, dầu mè, dầu dừa…)
Đạt tiêu chuẩn (trung tính, dễ bảo quản…)
<b>Thành phần</b>
<i><b>Hoạt chất: </b></i>
- Các loại tinh dầu
<b>Tinh chế tinh dầu</b>
Tinh dầu chiết xuất từ dược liệu lẫn nước và tạp
chất
- Nước ở dạng nhũ hóa/hydrat hóa/phân tán gây
<b>Tinh chế tinh dầu</b>
ØLoại nước: natri sulfat khan (20 - 30%)
ØLoại tạp chất: rửa với nước cất/<b>nước muối (5 – </b>
10%)
ØLoại ion KL: acid tartric 1- 2%
<b>Ổn định mùi vị tinh dầu</b>
Mùi của một tinh dầu là mùi hỗn hợp của nhiều
thành phần khác nhau (mạnh, kích ứng/dịu).
<b>Ổn định mùi vị tinh dầu</b>
ØLàm dịu mùi: xà phịng hóa với dd NaOH trong
cồn 90%, thu hồi TD từ cồn.
<b>Bào chế thuốc dầu</b>
Kết hợp nhiều loại tinh dầu sẽ giúp điều hòa mùi vị, màu
sắc và mở rộng phổ tác dụng của chế phẩm.
Tuy nhiên, có thể xảy ra tương kỵ vật lý hoặc hóa học của
một số thành phần có trong tinh dầu
<b>Bào chế thuốc dầu</b>
<i>Hòa tan đơn giản: các chất dễ tan trong dầu (bình </i>
thường/nóng)
<i>Phân tán: chất rắn không tan trong dầu (phân tán </i>
<b>Bào chế thuốc dầu</b>
<i>Chiết xuất: thảo mộc chứa hoạt chất tan trong dầu </i>
(đun nóng với dầu)
<b>Yêu cầu chất lượng</b>
Ø Đạt yêu cầu về độ đồng nhất về màu sắc,
Ø Đạt u cầu về sai số thể tích đóng gói so với
thể tích ghi trên nhãn: ± 10% (tt/tt)
<b>Định nghĩa</b>
Dạng thuốc mềm, mịn, đồng nhất
Dễ ngấm qua da
<b>Thành phần</b>
<b>Dược chất:</b>
Là tinh dầu: Bạc hà, Hương nhu, Long não, Quế,
menthol…
<b>Thành phần</b>
<b>Tá dược:</b>
Gồm những chất dầu, mỡ, sáp.
Dạng lỏng (dầu parafin), mềm (lanolon, vaselin)
hoặc rắn (sáp ong, parafin rắn).
<b>Kỹ thuật bào chế - dụng cụ</b>
Trong sản xuất nhỏ: Chày, cối sứ, dao quệt bằng
gỗ hoặc kim loại (nhôm, inox). Trước khi sử dụng
cần phải diệt khuẩn.
<b>Chuẩn bị hỗn hợp tinh dầu</b>
Thường phối hợp nhiều loại tinh dầu (4-7 loại).
Phương pháp: trộn đều các tinh dầu với nhau
<b>Chuẩn bị hỗn hợp tá dược (15 – 40%)</b>
Hỗn hợp tá dược có thể chất khác nhau.
Ở nhiệt độ thường, chế phẩm cao xoa phải có thể
chất mềm và có tan chảy ở nhiệt độ 39-410C.
<b>Phối hợp tinh dầu và tá dược</b>
• Đun chảy tá dược ở nhiệt độ 1400-1500C.
• Để cho nhiệt độ hỗn hợp tá dược nguội bớt, còn
khoảng 90-1000C
<b>Nhuộm màu chế phẩm</b>
Có 2 cách nhuộm màu:
- Phối hợp màu với hỗn hợp tinh dầu trước khi hòa
tan tá dược vào tinh dầu
<b>Đóng gói</b>
Đóng hộp khi nhiệt độ cao xoa khoảng 50–600C.
Thường đóng 3–5g trong lọ (hộp) bằng thiếc hoặc
chất dẻo.
<b>Yêu cầu chất lượng</b>
- Màu sắc: Tùy loại chế phẩm mà dầu xoa có màu
sắc khác nhau (xanh, vàng, nâu), khơng bị biến
màu trong quá trình bảo quản
- Mùi: Thơm dịu, khơng được ơi khét, khó chịu
<b>Yêu cầu chất lượng</b>
<b>- Thể chất: mịn, mềm, đồng nhất, khơng có vân, </b>
khơng thay đổi thể chất theo thời tiết, khơng có
hiện tượng “đổ mồ hơi”
- Nhiệt độ nóng chảy: 39 – 410C
- Ở 20C khơng được cứng như sáp
<b>Định nghĩa</b>
Thể chất mềm ở nhiệt độ thường, có khả năng tan
chảy giải phóng hoạt chất ở nhiệt độ cơ thể.
<i><b>* Ưu điểm</b></i>
- Có diện tác dụng rộng, tác dụng kéo dài, có hiệu
quả điều trị cao trong các trường hợp sưng độc,
mụn nhọt.
<i><b>Nhược điểm:</b></i>
<i><b>Thành phần Dược chất:</b></i>
Dược liệu (thực vật, động vật, hóa học)
<b>Thành phần</b>
<i><b>Dược chất:</b></i>
<i>Hồng đơn (hoàng đơn), Mật đà tăng (chì oxyd), </i>
<i>Hợp chất chì trắng PbCO</i><sub>3 </sub>(OH)<sub>2</sub>
<i><b>Thành phần - Tá dược: </b></i>
<i>Dầu: mơi trường phân tán chính của cao dán, là </i>
dung môi chiết xuất các loại dược liệu.
<i><b>Thành phần - Tá dược: </b></i>
<i>Nhựa: giúp cho thuốc bắt dính vào da và có tác </i>
dụng điều trị (nhựa thông, nhũ hương, một dược,
nhựa trâm)
<i>Sáp: tăng độ cứng của cao, làm cho cao không bị </i>
<i><b>Thành phần - Tá dược: </b></i>
1. Hoạt chất: Dược liệu, đơn
<b>Phương pháp bào chế</b>
1. Xử lý nguyên liệu
2. Chiết xuất (chiên khô)
3. Cô cao (luyện dầu)
<b>Phương pháp bào chế- xử lý nguyên liệu</b>
Dược liệu:
- Phân chia chiết xuất (dầu/nước)
- Nghiền bột phân tán vào cao
Đơn:
<b>Phương pháp bào chế - Chiết xuất (chiên khô)</b>
1. Ngâm dược liệu (3 – 10 ngày)
2. Chiết xuất ở nhiệt độ sôi của dầu
Có thể nấu cách cát trong một nồi rộng miệng
<b>Phương pháp bào chế - Chiết xuất (chiên khô)</b>
Một phần nước trong dược liệu bị bay hơi.
Một phần nước được khuyếch tán vào dầu làm
cho dược liệu khơ giịn.
<b>Phương pháp bào chế - Cô cao (luyện dầu)</b>
Nhiều phản ứng hóa học xảy ra, một số hợp chất
chưa no tham gia các phản ứng trùng hợp tạo
thành các chất có phân tử lớn hơn, làm cho thể
chất của dầu đặc lại.
<b>Phương pháp bào chế - Cô cao (luyện dầu)</b>
Khi cô gần xong, thêm nhựa, sáp và kết hợp điều
chỉnh thể chất của cao.
<b>Phương pháp bào chế - Phối hợp</b>
Sau khi cơ, lọc nóng. Đun tiếp cho dầu gần sôi,
thêm bột đơn và khuấy trộn đều.
Để cao nguội từ từ
<b>Phương pháp bào chế - Loại độc tố</b>
Để cao đông nguội rồi ngâm vào nước lạnh trong
một thời gian dài (hàng tháng), thỉnh thoảng thay
nước. (khử “hỏa độc”, hạn chế TDP gây lở ngứa,
dị ứng)
<b>Phương pháp bào chế - Loại độc tố</b>
<b>Phương pháp bào chế - Làm lá cao</b>
Phối hợp cao với các dược liệu còn lại trong đơn
bằng cách trộn đều hoặc hòa tan.
+ Tinh dầu và các chất tan được trong dầu: hòa
tan vào cao ở nhiệt độ 50-600C khi cao đã đun
chảy.
<b>Phương pháp bào chế - Làm lá cao</b>
+ Đa số dược liệu còn lại được phân tán trong cao
dưới dạng bột mịn rồi phối hợp từ từ với cao khi
cao đã đun chảy ở 70 – 800C và khuấy trộn liên
<b>Phương pháp bào chế - Làm lá cao</b>
<b>Yêu cầu:</b>
Thể chất: mềm dẻo ở nhiệt độ thường, ít thay đổi
do thời tiết, dễ bảo quản, dễ bắt dính da và dễ giải
<b>Phương pháp bào chế - Làm lá cao</b>
Hoạt chất phải phân tán đồng đều trong cao. Các
dược chất không tan phải được nghiền đến độ mịn
tối đa để không gây kích ứng vết thương. Bề mặt
cao phải đồng nhất, không được thấy các tiểu
phân tán