Tải bản đầy đủ (.pdf) (335 trang)

Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 335 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2020 </b>


<b>THS. BÙI THỊ SEN </b>



<b>THS. NGUYỄN THỊ BÍCH DIỆP, TS. ĐỒN THỊ HÂN </b>



KÕ TO¸N



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>THS. BÙI THỊ SEN </b>



<b>THS. NGUYỄN THỊ BÍCH DIỆP, TS. ĐỒN THỊ HÂN </b>



<b>BÀI GIẢNG </b>



<b>KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

i


<b>MỤC LỤC </b>


MỤC LỤC ...i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...vi


LỜI MỞ ĐẦU ... 1


<b>Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN ĐƠN VỊ HÀNH </b>
<b>CHÍNH SỰ NGHIỆP ... 3</b>


1.1. Những vấn đề chung về đơn vị hành chính sự nghiệp ... 3


<i>1.1.1. Giới thiệu chung về đơn vị hành chính sự nghiệp ... 3</i>



<i>1.1.2. Các cấp dự tốn trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước ... 4</i>


<i>1.1.3. Đối tượng kế toán ... 5</i>


1.2. Tổ chức kế tốn ở đơn vị hành chính sự nghiệp ... 5


<i>1.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán ... 5</i>


<i>1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ... 6</i>


<i>1.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán ... 6</i>


<i>1.2.4. Tổ chức lập và cung cấp thơng tin qua hệ thống báo cáo tài chính, báo </i>
<i>cáo quyết toán ... 6</i>


<i>1.2.5. Tổ chức bộ máy kế toán ... 7</i>


1.3. Nội dung của kế toán hành chính sự nghiệp ... 7


1.4. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp... 8


<i>1.4.1. Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán ... 8</i>


<i>1.4.2. Phân loại hệ thống tài khoản kế toán ... 9</i>


<i>1.4.3. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản ... 10</i>


1.5. Hình thức kế tốn ... 10



<i>1.5.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung ... 10</i>


<i>1.5.2. Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái ... 12</i>


<i>1.5.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ... 14</i>


<i>1.5.4. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ... 16</i>


1.6. Mục lục ngân sách ... 18


<i>1.6.1. Mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương” ... 18</i>


<i>1.6.2. Mục lục ngân sách nhà nước theo “Loại, Khoản” ... 19</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ii


<i>1.6.4. Mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương trình, mục tiêu và dự án quốc </i>


<i>gia” ... 20</i>


<i>1.6.5. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Nguồn ngân sách nhà </i>
<i>nước” ... 21</i>


<i>1.6.6. Mục lục ngân sách nhà nước theo “Cấp ngân sách nhà nước” ... 21</i>


<b>Chƣơng 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ... 23</b>


2.1. Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền... 23


<i>2.1.1. Khái niệm và nội dung ... 23</i>



<i>2.1.2. Nguyên tắc kế toán ... 24</i>


2.2. Kế toán tiền mặt ... 25


<i>2.2.1. Chứng từ kế toán ... 25</i>


<i>2.2.2. Tài khoản sử dụng ... 25</i>


<i>2.2.3. Trình tự kế tốn một số hoạt động kinh tế chủ yếu ... 26</i>


2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc ... 33


<i>2.3.1. Chứng từ sử dụng ... 33</i>


<i>2.3.2. Tài khoản sử dụng ... 34</i>


<i>2.3.3. Trình tự kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ... 34</i>


2.4. Kế toán tiền đang chuyển ... 42


<i>2.4.1. Chứng từ sử dụng ... 42</i>


<i>2.4.2. Tài khoản sử dụng ... 42</i>


<i>2.4.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ... 42</i>


<b>Chƣơng 3. KẾ TOÁN VẬT TƢ, SẢN PHẨM, HÀNG HĨA ... 44</b>


3.1. Kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ ... 44



<i>3.1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ... 44</i>


<i>3.1.2. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ... 47</i>


3.2. Kế tốn sản phẩm, hàng hóa ... 56


<i>3.2.1. Những vấn đề chung về sản phẩm, hàng hóa ... 56</i>


<i>3.2.2. Kế tốn sản phẩm, hàng hóa ... 57</i>


<b>Chƣơng 4. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ... 61</b>


4.1. Những vấn đề chung về kế toán tài sản cố định ... 61


<i>4.1.1. Khái niệm ... 61</i>


<i>4.1.2. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định ... 61</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

iii


<i>4.1.4. Phân loại tài sản cố định ... 62</i>


<i>4.1.5. Nguyên tắc hạch toán ... 64</i>


4.2. Kế toán tài sản cố định ... 66


<i>4.2.1. Chứng từ sử dụng ... 66</i>


<i>4.2.2. Nguyên tắc kế toán ... 66</i>



<i>4.2.3. Tài khoản sử dụng ... 67</i>


<i>4.2.4. Phương pháp kế toán TSCĐ ... 68</i>


4.3. Kế toán xây dựng cơ bản dở dang ... 86


<i>4.3.1. Chứng từ sử dụng ... 86</i>


<i>4.3.2. Tài khoản sử dụng ... 86</i>


<i>4.3.3. Phương pháp kế tốn ... 87</i>


4.4. Kế tốn hao mịn tài sản cố định ... 94


<i>4.4.1. Những vấn đề chung về hao mòn và khấu hao TSCĐ ... 94</i>


<i>4.4.2. Chứng từ sử dụng ... 97</i>


<i>4.4.3. Tài khoản sử dụng ... 97</i>


<i>4.4.4. Trình tự kế tốn hao mịn TSCĐ ... 98</i>


<b>Chƣơng 5. KẾ TỐN CÁC KHOẢN THANH TỐN ... 100</b>


5.1. Kế tốn các khoản nợ phải thu ... 100


<i>5.1.1. Nội dung của các khoản phải thu ... 100</i>


<i>5.1.2. Nguyên tắc kế toán thanh toán ... 100</i>



<i>5.1.3. Kế toán các khoản phải phải thu ... 100</i>


5.2. Kế toán các khoản nợ phải trả ... 113


<i>5.2.1. Nội dung của các khoản phải trả ... 113</i>


<i>5.2.2. Nguyên tắc hạch toán ... 114</i>


<i>5.2.3. Phương pháp hạch tốn các khoản phải trả ... 115</i>


<b>Chƣơng 6. KẾ TỐN CÁC NGUỒN VỐN, QUỸ ... 145</b>


6.1. Kế toán các qu ... 145


<i>6.1.1. Nội dung các quỹ ... 145</i>


<i>6.1.2. Nội dung sử dụng các quỹ ... 145</i>


<i>6.1.3. Kế toán chi tiết các quỹ ... 146</i>


<i>6.1.4. Kế toán tổng hợp các quỹ ... 146</i>


6.2. Kế toán nguồn vốn ... 152


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

iv


<i>6.2.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái ... 153</i>


<i>6.2.3. Kế toán nguồn cải cách tiền lương ... 162</i>



6.3. Kế toán thặng d , thâm hụt l y kế ... 163


<i>6.3.1. Một số quy định về kế toán thặng dư, thâm hụt l y kế ... 163</i>


<i>6.3.2. Kế toán chi tiết thặng dư (thâm hụt) l y kế ... 163</i>


<i>6.3.3. Kế toán tổng hợp thặng dư (thâm hụt) l y kế ... 164</i>


<b>Chƣơng 7. KẾ TOÁN THU, CHI VÀ ÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ... 168</b>


7.1. Kế toán thu, chi hoạt động ... 168


<i>7.1.1. Khái quát về thu, chi hoạt động ... 168</i>


<i>7.1.2. Kế toán thu hoạt động ... 169</i>


<i>7.1.3. Kế tốn chi phí hoạt động ... 172</i>


7.2. Kế toán thu, chi hoạt động viện trợ, vay nợ n c ngoài ... 177


<i>7.2.1. Khái quát hoạt động thu, chi hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngồi ... 177</i>


<i>7.2.2. Kế tốn thu hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngồi ... 177</i>


<i>7.2.3. Kế tốn chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài ... 180</i>


7.3. Kế tốn hoạt động thu phí ... 184


<i>7.3.1. Những vấn đề chung về hoạt động thu phí ... 184</i>



<i>7.3.2. Kế tốn thu hoạt động thu phí ... 185</i>


<i>7.3.3. Kế tốn chi phí hoạt động thu phí ... 187</i>


7.4. Kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh ... 190


<i>7.4.1. Những vấn đề chung về hoạt động SXKD ... 190</i>


<i>7.4.2. Kế toán thu hoạt động SXKD ... 192</i>


<i>7.4.3. Chi hoạt động SXKD trong đơn vị HCSN ... 195</i>


7.5. Kế toán hoạt động tài chính ... 198


<i>7.5.1. Những vấn đề chung về hoạt động tài chính ... 198</i>


<i>7.5.2. Kế tốn doanh thu tài chính ... 199</i>


<i>7.5.3. Chi phí tài chính ... 201</i>


7.6. Kế toán hoạt động khác ... 203


<i>7.6.1. Những vấn đề chung về hoạt động khác ... 203</i>


<i>7.6.2. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ... 204</i>


7.7. Kế tốn xác định kết quả ... 207


<i>7.7.1. Nội dung ... 207</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

v


<b>Chƣơng 8. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ... 212</b>


8.1. Những quy định chung về chế độ báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn đối
v i đơn vị HCSN ... 212


<i>8.1.1. áo cáo tài chính ... 212</i>


<i>8.1.2. áo cáo quyết tốn ... 214</i>


8.2. Hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ... 217


<i>8.2.1. Báo cáo tài chính ... 218</i>


<i>8.2.2. áo cáo quyết toán ... 219</i>


8.3. Ph ơng pháp lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ... 220


<i>8.3.1. Phương pháp lập báo cáo tài chính ... 220</i>


<i>8.3.2. áo cáo quyết toán ... 263</i>


TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 307


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

vii


<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>



<b>Viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>


BCTC Báo cáo tài chính


BHTN Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH Bảo hiểm xã hội


BHYT Bảo hiểm y tế


BQGQ Bình quân gia quyền


BTC Bộ Tài chính


CCDC Cơng cụ dụng cụ


CP Chi phí


CPSXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


CSH Chủ sở hữu


GTGT Giá trị gia tăng


HCSN Hành chính sự nghiệp


KBNN Kho bạc nhà n c


KPCĐ Kinh phí cơng đồn



NLĐ Ng ời lao động


NSNN Ngân sách nhà n c


NVKD Nguồn vốn kinh doanh


NVKT Nghiệp vụ kinh tế


NVL Nguyên vật liệu


PTHĐSN Phát triển hoạt động sự nghiệp


SXKD Sản xuất kinh doanh


TGNH Tiền gửi ngân hàng


TK Tài khoản


TM Tiền mặt


TNDN Thu nhập doanh nghiệp


TSCĐ Tài sản cố định


TX Th ờng xuyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1


<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>



Kế tốn hành chính sự nghiệp là mơn học chuyên ngành không thế thiếu đ ợc
trong chuyên ngành kế toán và các hoạt động quản lý nhà n c trong các đơn vị sử
dụng tiền từ ngân sách.


Kế tốn hành chính sự nghiệp là môn học cung cấp những kiến thức và k
năng để sinh viên có k năng và kiến thức để phục vụ cho nghề kế tốn trong các
đơn vị hành chính sự nghiệp. Ngồi việc cung cấp thơng tin về tài chính cho nhà
quản lý các đơn vị, các loại sổ sách, báo cáo phản ảnh tình hình tài chính của các
đơn vị hành chính sự nghiệp thì Kế tốn hành chính sự nghiệp phản ánh q trình
báo cáo hoạt động của một đơn vị. Những thông tin này phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ đã qua nên số liệu có tính lịch sử, hiện tại và t ơng lai.


Cụ thể, môn học này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và k năng về
công tác kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp nh : Kế tốn tiền l ơng và các
khoản trích theo l ơng, kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ, kế toán TSCĐ,
kế toán từ các nguồn ngân sách nhà n c, nguồn viện trợ, nguồn thu từ phí, lệ phí
để lại cho đơn vị, Báo cáo quyết tốn, báo cáo tài chính...


Nhằm đáp ứng yêu cầu nghiên cứu và học tập những kiến thức chuyên ngành,
tạo điều kiện cho các em có các k năng tốt về chuyên ngành kế toán của sinh viên
kế toán và các ngành kinh tế khác của Tr ờng Đại học Lâm nghiệp, nhóm giảng
viên bộ mơn Tài chính kế tốn tổ chức biên soạn bài giảng Kế tốn hành chính sự nghiệp.


Bài giảng Kế tốn hành chính sự nghiệp do tập thể tác giả Bộ mơn Tài chính
kế tốn, biên soạn bao gồm:


- ThS. Bùi Thị Sen biên soạn ch ơng 1, 6;


- ThS. Nguyễn Thị Bích Diệp biên soạn ch ơng 2, 3, 7;
<b>- TS. Đoàn Thị Hân biên soạn ch ơng 4, 5, 8. </b>



Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã cố gắng kết hợp cơ sở lý luận gắn
liền v i thực tiễn để đảm bảo tính thời sự và khoa học. Tuy nhiên, khơng tránh khỏi
những hạn chế cịn gặp phải. Do vậy, tập thể tác giả kính mong nhận đ ợc sự đóng
góp ý kiến của bạn đọc để lần xuất bản t i Bài giảng đ ợc hoàn thiện hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3


<b>Chƣơng 1 </b>


<b>NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN ĐƠN VỊ </b>
<b>HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP </b>


<b>1.1. Những vấn đề chung về đơn vị hành chính sự nghiệp </b>


<i><b>1.1.1. Giới thiệu chung về đơn vị hành chính sự nghiệp </b></i>


Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà
n c để hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực quản lý nhà n c và cung cấp các
dịch vụ cơng cho xã hội. Đơn vị hành chính sự nghiệp là cách gọi phổ biến đối v i
các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp. Các đơn vị này đ ợc ngân sách
cấp kinh phí và hoạt động theo ngun tắc khơng bồi hồn trực tiếp.


Đơn vị hành chính sự nghiệp có nhiều loại, có chức năng, nhiệm vụ khác
nhau, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau và đ ợc chia thành hai nhóm: Các
cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp.


<i><b>* Phân loại cơ quan hành chính: Các cơ quan hành chính (cịn gọi là các cơ </b></i>


quan quản lý nhà n c) gồm các cơ quan quản lý hành chính từ Trung ơng đến địa


ph ơng. Bao gồm:


- Các cơ quan hành chính ở Trung ơng gồm: Chính phủ, các Bộ giúp Chính
phủ quản lý các ngành hoặc các lĩnh vực đ ợc phân cơng trong phạm vi tồn quốc;


- Cơ quan hành chính cấp tỉnh gồm: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và
các Sở tham m u giúp việc cho ủy ban nhân dân các tỉnh quản lý các lĩnh vực thuộc
ngành mình phụ trách trong địa bàn tỉnh;


- Cơ quan hành chính cấp huyện gồm: Ủy ban nhân dân huyện và các cơ quan
giúp việc cho ủy ban nhân dân huyện nh các Phịng Giáo dục, Phịng Nơng nghiệp,
Phịng Nội vụ và Phòng Lao động xã hội, ủy ban nhân dân xã là cơ quan quản lý
hành chính cơ sở trong hệ thống các cơ quan quản lý hành chính.


<i><b>* Phân loại đơn vị sự nghiệp: Các đơn vị sự nghiệp là các đơn vị đ ợc thành </b></i>


lập để cung cấp các dịch vụ công phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội và
đảm bảo an ninh quốc phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4


+ Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu tự đảm bảo tồn bộ kinh phí cho hoạt động
th ờng xuyên là những đơn vị có nguồn thu sự nghiệp đủ trang trải đ ợc tồn bộ
kinh phí cho hoạt động th ờng xuyên, Nhà n c không phải cấp kinh phí cho hoạt
động của các đơn vị này;


+ Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí cho hoạt động th ờng
xuyên là những đơn vị có nguồn thu sự nghiệp ch a đủ để trang trải tồn bộ chi phí
cho hoạt động th ờng xuyên của mình, Nhà n c phải cấp một phần ngân sách cho
hoạt động th ờng xuyên của đơn vị. Mức tự bảo đảm chi phí hoạt động th ờng


xuyên của các đơn vị này từ 10% đến d i 100%, ví dụ nh các tr ờng đại học
công lập, bệnh viện…;


+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, hoặc khơng có nguồn thu đ ợc Nhà
n c cấp toàn bộ kinh phí hoạt động th ờng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do
ngân sách nhà n c bảo đảm tồn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp
do ngân sách nhà n c bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động). Các đơn vị sự nghiệp
loại này có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động th ờng xuyên từ 10% trở xuống.


- Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động, các đơn vị sự nghiệp đ ợc phân thành:
+ Các đơn vị sự nghiệp giáo dục gồm: Các tr ờng học từ mầm non đến đại
học (không bao gồm các tr ờng t );


+ Các đơn vị sự nghiệp y tế bao gồm: Các bệnh viện, các cơ sở khám, chữa
bệnh, các trung tâm y tế dự phịng (khơng bao gồm các bệnh viện t );


+ Các đơn vị sự nghiệp văn hóa, thể thao bao gồm các viện nghiên cứu về văn
hóa, thể thao, các đồn nghệ thuật, trung tâm chiếu phim, nhà văn hóa, th viện, bảo
tồn bảo tàng, đài phát thanh truyền hình, trung tâm thơng tin, báo chí xuất bản, các
trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, câu lạc bộ thể dục thể thao...;


+ Các đơn vị sự nghiệp kinh tế bao gồm các đơn vị sự nghiệp hoạt động hỗ trợ
cho sự nghiệp phát triển kinh tế nh các viện nghiên cứu kinh tế, các trung tâm
nghiên cứu giống cây trồng, vật ni...


<i><b>1.1.2. Các cấp dự tốn trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5


- Đơn vị dự toán cấp 1: Nhận kinh phí từ thủ t ng chính phủ hoặc chủ tịch ủy


ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng. Đơn vị dự tốn cấp 1 có trách
nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 2 hoặc cấp 3. Đơn vị dự toán cấp 1
phải tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị, đồng thời chỉ đạo, điều hành, kiểm tra kế
tốn và quyết tốn tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị trực thuộc (cấp 2 và cấp 3);


- Đơn vị dự toán cấp 2: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1, có
trách nhiệm phân bổ dự tốn cho đơn vị dự toán cấp 3. Đơn vị dự toán cấp 2 phải tổ
chức cơng tác kế tốn tại đơn vị, đồng thời chỉ đạo, điều hành, kiểm tra kế toán và
quyết tốn tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị trực thuộc (cấp 3);


- Đơn vị dự toán cấp 3: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 hoặc
cấp 2. Đơn vị dự toán cấp 3 phải tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị và quyết tốn
tình hình sử dụng kinh phí đối v i cấp có thẩm quyền.


<i><b>1.1.3. Đối tượng kế tốn </b></i>


Theo luật Kế toán, đối t ợng kế toán của đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:
- Tiền, vật t và tài sản cố định;


- Nguồn kinh phí, qu ;


- Các khoản thanh tốn trong và ngồi đơn vị kế tốn;
- Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
- Thu, chi và kết d ngân sách nhà n c;


- Đầu t tài chính, tín dụng nhà n c;
- Nợ và xử lý nợ công;


- Tài sản công;



- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị
kế toán.


<b>1.2. Tổ chức kế toán ở đơn vị hành chính sự nghiệp </b>


<i><b>1.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

6
- Chỉ tiêu lao động tiền l ơng;


- Chỉ tiêu vật t ;
- Chỉ tiêu tiền tệ;


- Chỉ tiêu tài sản cố định;


- Các chứng từ kế toán đ ợc ban hành theo các văn bản pháp luật khác (nh
các loại hóa đơn, các chứng từ liên quan đến đầu t tài chính…).


Chứng từ kế tốn là căn cứ pháp lý để chứng minh cho nghiệp vụ phát sinh, là
căn cứ ghi sổ kế toán nên phải đ ợc lập, ký, luân chuyển, kiểm tra đúng theo quy
định của nhà n c.


Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động c ng
nh nhu cầu về dữ liệu đầu vào của hệ thống kế toán, để vận dụng chế độ chứng từ
kế toán vào đơn vị một cách phù hợp.


<i><b>1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán </b></i>


Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp đ ợc nhà
n c quy định thống nhất theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.



Mỗi đơn vị phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động của đơn vị để tổ chức sử dụng
hệ thống tài khoản một cách phù hợp và đúng đắn.


<i><b>1.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán </b></i>


Chế độ sổ kế tốn dành cho đơn vị hành chính sự nghiệp đ ợc quy định gồm
ba hình thức kế tốn sau:


- Nhật ký - sổ cái;
- Chứng từ ghi sổ;
- Nhật ký chung.


Đơn vị hành chính sự nghiệp có thể áp dụng một trong ba hình thức kế tốn
tùy theo đặc điểm hoạt động, quy mơ của từng đơn vị và có thể ghi thủ cơng hoặc
sử dụng phần mềm máy vi tính.


<i><b>1.2.4. Tổ chức lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo </b></i>
<i><b>quyết tốn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

7


Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp dùng để tổng hợp tình hình
về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách của Nhà n c; tình hình thu, chi
và kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ kế tốn, cung cấp
thơng tin kinh tế, tài chính phục vụ cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động
của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp các cơ quan chức năng nhà n c, lãnh đạo
đơn vị kiểm tra, giám sát, điều hành hoạt động của đơn vị, và quyết tốn kinh phí
ngân sách đ ợc cấp.



Báo cáo tài chính đ ợc nhà n c quy định thống nhất về danh mục, mẫu biểu
và chỉ tiêu trong từng báo cáo, ph ơng pháp lập, nơi gửi báo cáo, thời hạn gửi báo
cáo. Đơn vị hành chính sự nghiệp phải tổ chức lập báo cáo đúng theo mẫu biểu quy
định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp đúng thời
hạn và đầy đủ báo cáo t i từng nơi nhận báo cáo.


<i><b>1.2.5. Tổ chức bộ máy kế toán </b></i>


Tổ chức bộ máy kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp là tổ chức sử dụng
nhân sự để thực hiện công tác kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Tổ chức
bộ máy kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:


- Xác định số l ợng ng ời cần phải có trong bộ máy;


- Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán;


- Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán c ng nh v i
các bộ phận khác có liên quan trong đơn vị, để thu thập, luân chuyển và xử lý dữ
liệu, cung cấp thông tin;


- Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế tốn nhằm
đảm bảo quy định của nhà n c, đạo đức nghề nghiệp…


Tùy theo quy mô của đơn vị mà hệ thống kế tốn đơn vị có thể tổ chức theo
hình thức tập trung hay phân tán hoặc vừa tập trung vừa phân tán.


<b>1.3. Nội dung của kế tốn hành chính sự nghiệp </b>


Thực hiện các nhiệm vụ trên, kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp có
các nội dung sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

8


nh tiền Việt Nam, ngoại tệ, các loại chứng khoán đ ợc mua về để bán trong thời
gian khơng q 3 tháng…;


- Kế tốn vật t và tài sản phản ánh tình trạng và sự biến động của các loại vật
t , tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp;


- Kế tốn nguồn kinh phí, qu phản ánh tình trạng và sự biến động của các
nguồn kinh phí, các khoản qu , vốn của đơn vị hành chính sự nghiệp;


- Kế tốn các khoản thanh tốn phản ánh tình trạng và sự biến động của các
khoản thanh toán phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp;


- Kế toán khác bao gồm kế toán các khoản thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi
liên quan đến hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp, lập báo cáo tài chính...


<b>1.4. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp </b>


<i><b>1.4.1. Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán </b></i>


Tài khoản kế toán là ph ơng pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời
gian. Tài khoản kế toán phản ánh và kiểm sốt th ờng xun, liên tục, có hệ thống
tình hình về tài khoản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà n c cấp và
các nguồn kinh phí khác cấp, thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản
khác ở đơn vị hành chính sự nghiệp.


Tài khoản kế tốn đ ợc mở cho từng đối t ợng kế tốn có nội dung kinh tế


riêng biệt. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong đơn vị kế toán hình thành hệ
thống tài khoản kế tốn. Bộ Tài chính qui định thống nhất hệ thống tài khoản kế
toán áp dụng cho tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp trong cả n c về loại tài
khoản, số l ợng tài khoản, ký hiệu, tên gọi và nội dung ghi chép của từng tài khoản.


Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp đ ợc xây dựng theo nguyên
tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp có vận
dụng nguyên tắc phân loại và mã hóa của hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
và hệ thống tài khoản kế toán nhà n c, nhằm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

9


+ Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh của đơn vị hành
chính sự nghiệp thuộc mọi loại hình. Mọi lĩnh vực, phù hợp v i mơ hình tổ chức và
tính chất hoạt động;


+ Đáp ứng yêu cầu xử lý thơng tin bằng các ph ơng tiện tính tốn thủ cơng
(hoặc bằng máy vi tính...) và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của đơn vị và của cơ quan
quản lý Nhà n c.


Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp gồm các tài khoản trong
Bảng Cân đối kế tốn và các tài khoản ngồi Bảng Cân đối kế toán.


Các tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh theo các đối t ợng kế toán gồm tài sản, nguồn hình
thành tài sản và quá trình sử dụng tài sản tại đơn vị hành chính sự nghiệp. Nguyên
tắc ghi sổ các tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán đ ợc thực hiện theo ph ơng
pháp “ghi kép” nghĩa là khi ghi vào bên Nợ của một tài khoản thì đồng thời phải ghi
vào bên Có của một hoặc nhiều tài khoản khác hoặc ng ợc lại.



Các tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán phản ánh những tài sản hiện có ở
đơn vị nh ng khơng thuộc quyền sở hữu của đơn vị (nh tài sản thuê ngoài, nhận
giữ hộ, nhận gia công, tạm giữ…), những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các tài
khoản trong Bảng Cân đối kế toán nh ng cần theo dõi để phục vụ cho yêu cầu quản
lý, nh : Tài sản thuê ngoài, tài sản nhận giữ hộ, nhận gia cơng, ngun tệ các loại,
dự tốn chi hoạt động đ ợc giao….


Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản ngồi Bảng Cân đối kế tốn đ ợc thực hiện
theo ph ơng pháp “ghi đơn” nghĩa là khi ghi vào một bên của một tài khoản thì
khơng phải ghi đối ứng v i bên nào của các tài khoản khác.


<i><b>1.4.2. Phân loại hệ thống tài khoản kế toán </b></i>


Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do
Bộ Tài chính quy định trong Thông t số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của
Bộ Tài chính về việc H ng dẫn chế độ kế tốn hành chính, sự nghiệp gồm 10 loại,
từ loại 1 đến loại 9 là các tài khoản trong bảng và loại 0 là các tài khoản ngoài bảng.


- Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

10


- Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp
1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài khoản cấp 3).


- Tài khoản ngoài bảng đ ợc đánh số từ 001 đến 018.


<i><b>1.4.3. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản </b></i>


Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế tốn


ban hành tại Thơng t này để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn
vị. Đơn vị đ ợc bổ sung thêm các Tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4 (trừ các tài khoản
kế toán mà Bộ Tài chính đã quy định trong hệ thống tài khoản kế toán) để phục vụ
yêu cầu quản lý của đơn vị.


Tr ờng hợp các đơn vị cần mở thêm Tài khoản cấp 1 (các tài khoản 3 chữ số)
ngồi các tài khoản đã có hoặc cần sửa đổi, bổ sung Tài khoản cấp 2 hoặc cấp 3
trong Hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định thì phải đ ợc Bộ Tài
chính chấp thuận bằng văn bản tr c khi thực hiện


Hiện tại, hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp theo Thông t số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về
việc H ng dẫn chế độ kế tốn hành chính, sự nghiệp.


<b>1.5. Hình thức kế tốn </b>


Hình thức kế tốn hay cịn gọi là Hình thức tổ chức sổ kế tốn. Tùy đặc điểm,
tính chất hoạt động của đơn vị mà chọn một trong ba hình thức kế tốn sau:


- Hình thức nhật ký chung;
- Hình thức nhật ký sổ cái;
- Hình thức chứng từ ghi sổ;


Việc lựa chọn hình thức kế toán hợp lý phải căn cứ vào khả năng và trình độ
của đội ng cán bộ kế tốn hiện có và đặc điểm, qui mơ của đơn vị mà có thể áp
dụng một trong ba hình thức kế toán tùy theo đặc điểm hoạt động, quy mơ của từng
đơn vị và có thể ghi thủ cơng hoặc sử dụng phần mềm máy vi tính.


<i><b>1.5.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung </b></i>



<i><b>* Ngun tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

11


kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đ ợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.


Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;


- Sổ Cái;


- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.


<i><b>* Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung (Biểu số 01) </b></i>


(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đ ợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, tr c hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời v i việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh đ ợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.


Tr ờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ đ ợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối l ợng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đ ợc ghi
đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).



(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.


Sau khi đã kiểm tra đối chiếu kh p đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (đ ợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đ ợc dùng để lập các Báo cáo
tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

12


<b>Biểu số 01. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung </b>


<i><b>1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái </b></i>


<i><b>* Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái </b></i>


Đặc tr ng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đ ợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là
sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán
hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại.


Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế tốn sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

13


<i><b>* Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái (Biểu số 02) </b></i>


(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp


chứng từ kế toán cùng loại đã đ ợc kiểm tra và đ ợc dùng làm căn cứ ghi sổ, tr c
hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số
liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đ ợc ghi
trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
đ ợc lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu
nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.


Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi
Sổ Nhật ký - Sổ Cái, đ ợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.


(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh tồn bộ chứng từ kế tốn phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng
số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản
ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh
các tháng tr c và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lu kế từ đầu quý đến
cuối tháng này. Căn cứ vào số d đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng
kế tốn tính ra số d cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký -
Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:


<i>Tổng số tiền của cột “Phát </i>


<i>sinh” ở phần Nhật ký </i> <i>= </i>


<i>Tổng số phát sinh </i>
<i>Nợ của tất cả các </i>


<i>Tài khoản </i>


<i>= </i>



<i>Tổng số phát sinh </i>
<i>Có của tất cả các </i>


<i>Tài khoản </i>
<i>Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản </i>


(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết c ng phải đ ợc khóa sổ để cộng số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số d cuối tháng của từng đối t ợng. Căn cứ vào số
liệu khóa sổ của các đối t ợng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số
liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” đ ợc đối chiếu v i số phát sinh Nợ, số phát sinh
Có và Số d cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

14


<b>Biểu số 02. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - sổ cái </b>


<i><b>1.5.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ </b></i>


<i><b>* Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ </b></i>


Đặc tr ng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế tốn tổng hợp bao gồm:


+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

15


Chứng từ ghi sổ đ ợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm


(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính
kèm, phải đ ợc kế tốn tr ởng duyệt tr c khi ghi sổ kế tốn.


Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế tốn sau:
- Chứng từ ghi sổ;


- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;


- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.


<i><b>* Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ (Biểu số 03) </b></i>


(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã đ ợc kiểm tra, đ ợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau
đó đ ợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ đ ợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.


(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số d của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.


(3) Sau khi đối chiếu kh p đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (đ ợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đ ợc dùng để lập Báo cáo tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

16


<b>Biểu số 03. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ </b>



<i><b>1.5.4. Hình thức kế tốn trên máy vi tính </b></i>


<i><b>* Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế tốn trên máy vi tính </b></i>


Đặc tr ng cơ bản của Hình thức kế tốn trên máy vi tính là cơng việc kế tốn
đ ợc thực hiện theo một ch ơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế tốn đ ợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế tốn
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán khơng
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nh ng phải in đ ợc đầy đủ sổ kế tốn và
báo cáo tài chính theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

17


<i><b>* Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức kế tốn trên máy vi tính (Biểu số 04) </b></i>


(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đ ợc kiểm tra, đ ợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu đ ợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn.


Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin đ ợc tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế tốn thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp v i số liệu chi tiết đ ợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung
thực theo thơng tin đã đ ợc nhập trong kỳ. Ng ời làm kế toán có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế tốn v i báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.


Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.



Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đ ợc in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

18


<b>1.6. Mục lục ngân sách </b>


Các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động bằng nguồn kinh phí của nhà n c
cấp hoặc từ các nguồn kinh phí khác nh thu sự nghiệp, phí, lệ phí, hoạt động kinh
doanh hay viện trợ khơng hồn lại. Để quản lý và chủ động trong các khoản chi tiêu
của mình, hàng năm các đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập dự toán cho từng
khoản chi tiêu này và dựa vào bản dự toán, ngân sách nhà n c cấp kinh phí cho
các đơn vị.


Trong q trình hoạt động, các đơn vị này phải có trách nhiệm chấp hành quy
định của Luật ngân sách nhà n c, đáp ứng yêu cầu về quản lý kinh tế - tài chính,
tăng c ờng quản lý kiểm soát chi qu ngân sách nhà n c, quản lý tài sản công,
nâng cao chất l ợng công tác kế toán và hiệu quả quản lý trong các đơn vị hành
chính sự nghiệp.


Ngày 21/12/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thơng t số 324/2016/TT-BTC
này quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà n c áp dụng trong công tác lập dự
toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản
thu, chi ngân sách nhà n c, bao gồm: Ch ơng; Loại, Khoản; Mục, Tiểu mục;
Ch ơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà n c; Cấp ngân
sách nhà n c.


Các đơn vị, đối t ợng thụ h ởng ngân sách thực hiện hạch toán đúng Ch ơng,


Loại, Khoản, Mục, Tiểu mục của Hệ thống mục lục ngân sách nhà n c, đồng thời
nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý ngân sách của các đơn vị dự toán ngân
sách các cấp, đối t ợng nộp thuế và các cơ quan tài chính, cơ quan kho bạc nhà
n c, cơ quan đ ợc giao nhiệm vụ quản lý, thu nộp ngân sách nhà n c các cấp
thực hiện tốt cơng tác lập dự tốn, phân bổ giao dự toán, chấp hành dự toán và kế toán,
quyết toán thu, chi ngân sách nhà n c.


<i><b>1.6.1. Mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương” </b></i>
<i><b>* Nội dung phân loại </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

19


<i><b>* Nguyên tắc hạch toán </b></i>


- Các khoản thu ngân sách nhà n c hạch toán theo Ch ơng của đơn vị quản
lý và có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà n c; các khoản chi ngân sách nhà n c của
đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu t hạch toán theo Ch ơng cơ quan chủ quản.
Căn cứ mã số Ch ơng nằm trong khoảng cấp nào, để xác định Ch ơng đó thuộc cấp
quản lý t ơng ứng.


- Các tr ờng hợp ủy quyền:


+ Tr ờng hợp cơ quan, đơn vị đ ợc cơ quan thu ủy quyền thu, hạch toán theo
Ch ơng của cơ quan ủy quyền thu. Riêng các khoản thu do cơ quan thuế, cơ quan
hải quan ủy quyền thu hạch toán vào ch ơng ng ời nộp;


+ Tr ờng hợp cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí uỷ quyền của cơ quan khác,
hạch toán theo Ch ơng của cơ quan uỷ quyền chi.


<i><b>1.6.2. Mục lục ngân sách nhà nước theo “Loại, Khoản” </b></i>


<i><b>* Nội dung phân loại </b></i>


- Loại dùng để phân loại các khoản chi ngân sách nhà n c theo lĩnh vực chi
ngân sách đ ợc quy định tại Điều 36 và Điều 38 của Luật Ngân sách nhà n c.


- Khoản là phân loại chi tiết của Loại, dùng để phân loại các khoản chi ngân
sách nhà n c theo ngành kinh tế quốc dân đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.


<i><b>* Nguyên tắc hạch toán </b></i>


Hạch toán phân bổ dự toán ngân sách nhà n c theo Loại, Khoản phù hợp v i
nội dung dự toán đ ợc giao. Tr ờng hợp một dự án có nhiều cơng năng, căn cứ
cơng năng chính của dự án để xác định Loại, Khoản phù hợp.


Khi hạch toán chi ngân sách nhà n c, chỉ hạch toán mã số Khoản theo đúng
nội dung phân loại, căn cứ mã số Khoản để xác định khoản chi ngân sách thuộc
Loại t ơng ứng.


<i><b>1.6.3. Mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục” </b></i>
<i><b>* Nội dung phân loại </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

20


Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý đ ợc tập hợp thành
Tiểu nhóm.


Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý đ ợc tập hợp
thành Nhóm.


- Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi


ngân sách nhà n c chi tiết theo các đối t ợng quản lý trong từng Mục.


<i><b>* Nguyên tắc hạch toán </b></i>


Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà n c, chỉ hạch toán mã số Tiểu mục theo
đúng nội dung kinh tế các khoản thu, chi ngân sách. Căn cứ mã số Tiểu mục để xác
định khoản thu, chi ngân sách thuộc Mục t ơng ứng.


<i><b>1.6.4. Mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia” </b></i>
<i><b>* Nội dung phân loại </b></i>


- Ch ơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia đ ợc phân loại dựa trên cơ sở
nhiệm vụ chi ngân sách nhà n c cho các ch ơng trình, mục tiêu, dự án quốc gia và
các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng.


- Các nhiệm vụ chi cần đ ợc theo dõi riêng gồm cả các ch ơng trình, dự án hỗ
trợ của nhà tài trợ quốc tế và ch ơng trình, mục tiêu, dự án của các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ơng quyết định có thời gian thực hiện từ 5 năm trở lên, phạm vi
thực hiện rộng, kinh phí l n.


<i><b>* Ngun tắc hạch tốn </b></i>


- Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà n c cho ch ơng trình, mục tiêu
và dự án quốc gia chỉ hạch toán theo mã số các tiểu ch ơng trình, nhiệm vụ, dự án;
căn cứ mã số của các tiểu ch ơng trình, nhiệm vụ, dự án, tổng hợp thông tin về số
chi ngân sách nhà n c cho cả ch ơng trình, mục tiêu t ơng ứng.


Đối v i các khoản chi ngân sách nhà n c không thuộc ch ơng trình, mục tiêu
và dự án quốc gia thì khơng hạch tốn theo mã số ch ơng trình, mục tiêu và dự án
quốc gia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

21


tốn theo mã số ch ơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ơng quyết
định (khơng hạch tốn theo mã số ch ơng trình, mục tiêu do địa ph ơng quyết
định ban hành).


<i><b>1.6.5. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Nguồn ngân sách nhà nước” </b></i>
<i><b>* Nội dung phân loại </b></i>


Nguồn ngân sách nhà n c là nguồn đ ợc xác định trên cơ sở dự tốn đ ợc
Thủ t ng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân giao cho đơn vị dự toán (gồm cả
bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành ngân sách) theo quy định của Luật
Ngân sách nhà n c, đ ợc phân loại căn cứ nguồn gốc hình thành, bao gồm nguồn
trong n c và nguồn ngoài n c, cụ thể:


- Nguồn ngoài n c là nguồn vốn n c ngoài tài trợ theo nội dung, địa chỉ sử
dụng cụ thể theo cam kết của nhà tài trợ, bên cho vay n c ngồi đ ợc ký kết v i
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;


- Nguồn trong n c là các nguồn vốn còn lại, bao gồm cả nguồn vốn ngoài
n c tài trợ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể đ ợc coi là nguồn vốn
trong n c và đ ợc hạch toán theo mã nguồn trong n c.


<i><b>* Nguyên tắc hạch toán </b></i>


Đối v i mã nguồn trong n c, hạch toán chi th ờng xuyên theo mã số tính
chất nguồn kinh phí; chi đầu từ theo mã số nguồn vốn đầu t . Bộ Tài chính bổ sung
danh mục và h ng dẫn cụ thể đối v i các tr ờng hợp hạch toán chi tiết đến từng
nguồn vốn đầu t , th ờng xuyên trong chế độ kế toán ngân sách nhà n c.



<i><b>1.6.6. Mục lục ngân sách nhà nước theo “Cấp ngân sách nhà nước” </b></i>
<i><b>* Nội dung phân loại </b></i>


- Cấp ngân sách đ ợc phân loại dựa trên cơ sở phân cấp quản lý ngân sách nhà
n c cho từng cấp chính quyền để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà n c
của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà n c.


- Cấp ngân sách bao gồm: Ngân sách trung ơng, ngân sách cấp tỉnh, ngân
sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.


<i><b>* Nguyên tắc hạch toán </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

22


Đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà n c không ghi mã số cấp ngân
sách. Căn cứ vào chế độ phân cấp nguồn thu ngân sách nhà n c của cấp có thẩm
quyền, Kho bạc Nhà n c hạch toán số thu theo từng cấp ngân sách vào hệ thống kế
toán ngân sách nhà n c.


- Đối v i chi ngân sách nhà n c:


Các cơ quan, đơn vị giao dự toán, khi phát hành chứng từ chi ngân sách nhà
n c (giấy rút dự toán hoặc lệnh chi tiền, chứng từ chi ngân sách nhà n c khác),
phải ghi rõ khoản chi thuộc ngân sách cấp nào. Trên cơ sở đó, Kho bạc nhà n c
hạch toán mã số chi theo cấp ngân sách t ơng ứng vào hệ thống kế toán ngân sách
nhà n c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

23



<b>Chƣơng 2 </b>


<b>KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN </b>


<b>2.1. Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền </b>


<i><b>2.1.1. Khái niệm và nội dung </b></i>


Tiền là một bộ phận của tài sản, kinh phí hoặc vốn trong các đơn vị HCSN
đ ợc tồn tại trực tiếp d i hình thức giá trị, bao gồm: tiền mặt tại qu , tiền gửi
ngân hàng, kho bạc và tiền đang chuyển.


<i>a. Tiền mặt </i>


Là tất cả các loại tiền thu, chi tại đơn vị từ tất cả các giao dịch, sự kiện xảy
ra trong đơn vị hạch toán. Bao gồm: tiền mặt Việt Nam đồng, tiền ngoại tệ.


Nội dung thu chi tiền mặt:


- Thu tiền mặt từ các nguồn: Rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc, thu tiền từ các
hoạt động th ờng xuyên, hoạt động kinh phí đầu t XDCB, thu tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, nh ợng bán tài sản; các đối tác thanh tốn cơng nợ;


- Chi tiền mặt cho các mục đích: Gửi tiền mặt vào ngân hàng, kho bạc; mua tài
sản, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho các hoạt động; thanh tốn cơng nợ; thanh tốn
cho cấp d i...


<i>b. Tiền gửi ở ngân hàng, kho bạc </i>


Tiền gửi ở ngân hàng, kho bạc Nhà n c: Phát sinh từ các giao dịch thanh


tốn khơng dùng tiền mặt. Bao gồm: tiền mặt Việt Nam đồng, Tiền ngoại tệ.


Nội dung thu chi tiền gửi ở ngân hàng, kho bạc:


- Thu tiền gửi từ các nguồn xuất qu tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng,
kho bạc, thu tiền từ các hoạt động th ờng xuyên, hoạt động kinh phí đầu t XDCB,
thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; các đối tác thanh tốn cơng nợ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

24


<i>c. Tiền đang chuyển </i>


Tiền đang chuyển là các khoản tiền của đơn vị đã làm thủ tục chuyển tiền vào
Ngân hàng, Kho bạc hoặc đã gửi b u điện để chuyển cho Ngân hàng, Kho bạc hoặc
đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc để trả cho các đơn
vị khác nh ng ch a nhận đ ợc giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng, Kho bạc.


<i>Nội dung tiền đang chuyển: </i>


Tiền đang chuyển trong đơn vị HCSN gồm:


- Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt hoặc séc nộp vào Ngân hàng;


- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào KBNN để nộp thuế (giao tiền tay ba
giữa đơn vị v i ng ời mua hàng và KBNN);


- Chuyển tiền qua b u điện để trả các đơn vị khác;


- Tiền chuyển từ tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc để nộp cho đơn vị cấp
trên hoặc cấp cho đơn vị cấp d i hoặc trả cho tổ chức, đơn vị khác.



<i><b>2.1.2. Nguyên tắc kế toán </b></i>


- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam.


- Nhập qu tiền mặt hoặc gửi vào TK tại ngân hàng, kho bạc bằng ngoại tệ
phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh để ghi sổ kế toán.
- Nếu xuất ngoại tệ phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá hối đoái
đã phản ánh trên sổ kế toán theo 1 trong 2 ph ơng pháp đích danh hoặc BQGQ
di động.


- Mọi giao dịch liên quan đến biến động tăng, giảm tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, kho bạc đều phải đ ợc lập chứng từ hợp lý, hợp pháp để ghi sổ và lập báo
cáo tài chính.


- Kế tốn chỉ đ ợc hạch toán kế toán vốn bằng tiền là tiền đang chuyển
trong các tr ờng hợp sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

25


+ Đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng, kho bạc nh ng đến
cuối kỳ ch a nhận đ ợc giấy báo nợ của ngân hàng, kho bạc.


<b>2.2. Kế toán tiền mặt </b>


<i><b>2.2.1. Chứng từ kế toán </b></i>


- Phiếu thu, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.
- Biên lai thu tiền, Hóa đơn GTGT.



- Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị tạm ứng dự toán.
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.


- Giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt (Giấy rút dự toán ngân sách bằng tiền mặt).
- Biên bản kiểm kê qu .


<i><b>2.2.2. Tài khoản sử dụng </b></i>


<i>* Tài khoản 111 - Tiền mặt </i>


<i>Tài khoản 111 - Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm và tồn qu </i>
tiền mặt trong đơn vị HCSN.


<b>TK 111 đƣợc mở 2 TK cấp 2 nhƣ sau: </b>


- TK 1111 - Tiền Việt Nam;
- TK 1112 - Ngoại tệ.


<i>* TK 007 - Ngoại tệ các loại </i>


TK này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ của từng loại
ngoại tệ ở đơn vị.


TK 111 - Tiền mặt


Tiền mặt tồn qu đầu kỳ


Tiền mặt tăng trong kỳ <sub>Tiền mặt giảm trong kỳ</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

26


<i><b>2.2.3. Trình tự kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </b></i>


<i>2.2.3.1. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng tiền mặt </i>
<i>1. Khi rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn vị, ghi: </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<i>2. Trường hợp rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị </i>
<i>để chi tiêu: </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 337 - Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động (008211, 008221).


<b>Ví dụ: </b>


1. Nhận đ ợc thơng báo của cơ quan có thẩm quyền giao chi hoạt động th ờng
xuyên cho đơn vị 2.000.000.000 đ.


2. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động th ờng xuyên về nhập qu 850.000.000 đ.
êu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh.


<b>Định khoản: </b>



1. Nợ TK 008212: 2.000.000.000 đ.
2. Nợ TK 111: 850.000.000 đ;


Có TK 3371: 850.000.000 đ.


TK 007 - Ngoại tệ các loại


Số ngoại tệ tồn đầu kỳ


Số ngoại tệ thu vào trong kỳ <sub>Số ngoại tệ xuất ra trong kỳ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

27
Đồng thời:


Có TK 008211: 850.000.000 đ.


<i>3. Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 337 - Tạm thu (3373), hoặc
Có TK 138 - Phải thu khác (1383).


<i>4. Khi thu được các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 131 - Phải thu khách hàng.



<i>5. Khách hàng đặt trước tiền hàng hóa, dịch vụ (bệnh nhân đặt trước tiền </i>
<i>khám, chữa bệnh...): </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


<i>6. Khi thu hồi các khoản đã tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, ghi: </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;
Có TK 141 - Tạm ứng.


<i>7. Khi thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, CCDV bằng tiền mặt nhập quỹ: </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh tốn);


Có TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (giá bán ch a có thuế
GTGT, nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo ph ơng pháp khấu trừ);


Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c.


<i>8. Khi thu hồi các khoản nợ phải thu nội bộ bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 136 - Phải thu nội bộ.


<i>9. Nhận vốn góp kinh doanh của các tổ chức, cá nhân bằng tiền mặt </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

28


<i>10. Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ </i>
<i>xử lý </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 338 - Phải trả khác (3388).


<i>11. Khi thu được lãi đầu tư tài chính bằng tiền mặt: </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;
Có TK 138, 515.


<i>12. Đơn vị vay tiền về nhưng chưa sử dụng đến, nhập quỹ tiền mặt </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 3382 - Phải trả nợ vay.


<i>13. Các khoản thu hộ đơn vị, cá nhân khác bằng tiền mặt (tiền đề tài cho chủ </i>
<i>nhiệm đề tài hoặc các đơn vị thực hiện đề tài) </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.


<b>Ví dụ: Tháng 1/N có các NVKT phát sinh sau: </b>



1. Kiểm kê qu phát hiện thừa, ch a xác định đ ợc nguyên nhân, 10.000.000 đ.
2. Vay ngân hàng nhập qu để mua TSCĐ, 100.000.000 đ.


3. Đơn vị A ứng tr c tiền hàng cho đơn vị bằng tiền mặt, 18.000.000 đ.
4. Nhận vốn góp kinh doanh của ơng Q, đã nhập qu 200.000.000 đ.
êu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


<b>Định khoản: </b>


1. Nợ TK 111: 10.000.000 đ;
Có TK 3388: 10.000.000 đ.
2. Nợ TK 111: 100.000.000 đ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

29
3. Nợ TK 111: 18.000.000 đ;


Có TK 131: 18.000.000 đ.
4. Nợ TK 111: 200.000.000 đ;


Có TK 411: 200.000.000 đ.


<i>2.2.3.2. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giảm tiền mặt </i>


<i>1. Xuất quỹ tiền mặt mua NVL, CCDC nhập kho, TSCĐ đưa ngay vào sử </i>
<i>dụng, ghi: </i>


Nợ các TK 152, 153, 211;
Có TK 111 - Tiền mặt.


Đồng thời nếu mua bằng nguồn NSNN, nguồn vay nợ n c ngồi, nguồn phí


đ ợc khấu trừ, để lại, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371, 3372, 3373);
Có TK 3661 (3661, 3662, 3663).
Đồng thời:


- Nếu mua bằng nguồn NSNN ghi:
Có TK 008211: Ghi âm;


và: Có TK 008212: Ghi d ơng.


- Nếu mua bằng nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại, ghi:
Có TK 014 - Nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại.


<i>2. Chi tiền mặt mua NVL, CCDC, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng vào hoạt </i>
<i>động SXKD hàng hóa, dịch vụ: </i>


<i>a. Nếu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế </i>
<i>toán ghi theo giá chưa thuế </i>


Nợ TK 152, 153, 156 - Nếu qua nhập kho;


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

30
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ;


Có TK 111 - Tổng giá thanh toán.


<i>b. Nếu thuộc đối tượng khơng chịu thuế GTGT, tính theo phương pháp trực </i>
<i>tiếp, kế toán ghi theo giá đã bao gồm thuế </i>



Nợ các TK 152, 153, 156 - Nếu nhập kho;


Nợ TK 154 - Nếu NVL, CCDC dùng ngay cho hoạt động SXKD;
Nợ TK 211, 213 - Nếu mua TSCĐ đ a vào sử dụng ngay;


Có TK 111 - Tiền mặt.


<b>Ví dụ: </b>


1. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động th ờng xuyên về nhập qu tiền mặt để
mua NVL, số tiền 150.000.000 đ.


2. Mua NVL nhập kho dùng cho hoạt động th ờng xuyên, giá mua ch a thuế
15.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển NVL 500.000 đ. Đã thanh toán
bằng tiền mặt.


3. Mua NVL nhập kho dùng cho hoạt động SXKD giá mua ch a thuế
15.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển NVL 500.000 đ. Đã thanh tốn
bằng tiền mặt.


<b>Định khoản: </b>


1a. Nợ TK 111: 150.000.000 đ;
Có TK 3371: 150.000.000 đ.
1b. Có TK 008211: 150.000.000 đ.
2a. Nợ TK 152: 17.000.000 đ;


Có TK 111: 17.000.000 đ.
2b. Nợ TK 3371: 17.000.000 đ;



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

31
3. Nợ TK 152: 15.500.000 đ;


Nợ TK 133: 1.500.000 đ;
Có TK 111: 17.000.000 đ.


<i>3. Khi chi cho các hoạt động đầu tư XDC ; cho hoạt động thường xuyên, </i>
<i>không thường xuyên; cho hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài; cho hoạt động thu </i>
<i>phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ các TK 241, 611, 612, 614;
Có TK 111 - Tiền mặt.


Đồng thời nếu chi bằng nguồn NSNN, nguồn vay nợ n c ngồi, nguồn phí
đ ợc khấu trừ, để lại, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371, 3372, 3373);
Có TK 511, 512, 514.


Đồng thời:


- Nếu chi bằng nguồn NSNN ghi:
Có TK 008211: Ghi âm;


và: Có TK 008212: Ghi d ơng.


- Nếu mua bằng nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại, ghi:
Có TK 014 - Nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại;


<i>4. Chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN mà trước đó đơn vị đã tạm </i>


<i>ứng, ghi: </i>


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động (6111);
Có TK 111 - Tiền mặt.`


Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371);


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

32
Có TK 008211: Ghi âm;


và: Có TK 008212: Ghi d ơng.


<b>Ví dụ: Xuất qu TM chi trực tiếp các dịch vụ đơn vị đã sử dụng, 19.000.000 đ. </b>
<b>Định khoản: </b>


a. Nợ TK 611: 19.000.000 đ;
Có TK 111: 19.000.000 đ.
b. Nợ TK 3371: 19.000.000 đ;


Có TK 511: 19.000.000 đ.
c. Có TK 008211: (19.000.000 đ).
d. Có TK 008212: 19.000.000 đ.


<i>5. Khi chi hoạt động SXKD, dịch vụ bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ TK 154 - Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (nếu có);



Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>6. Chi quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ;
Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>7. Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ vay hoặc chi trả tiền </i>
<i>lương hoặc các khoản phải trả khác bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ TK 331: Thanh toán nợ phải trả ng ời bán, nhà CCDV;
Nợ TK 332: Nộp các khoản phải nộp theo l ơng;


Nợ TK 334: Trả l ơng cho CC,VC;
Nợ TK 3382: Trả nợ vay;


Có TK 111 - Tiền mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

33
Nợ TK 615 - Chi phí tài chính;


Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>9. Chi tạm ứng cho C CC,VC trong đơn vị bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ TK 141 - Tạm ứng;
Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>10. Chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới bằng tiền mặt, ghi: </i>



Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ;
Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>11. Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác bằng tiền mặt </i>
<i>vào NSNN, ghi: </i>


Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà n c;
Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>12. Nộp HXH, mua thẻ HYT, nộp KPCĐ, HTN bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng;
Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>12. Xuất quỹ tiền mặt trả trước tiền cho người bán, CCDV, ghi: </i>


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;
Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>13. Chi các quỹ bằng tiền mặt, ghi: </i>


Nợ các TK 353, 431;


Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>14. Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê, ghi: </i>


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388);
Có TK 111 - Tiền mặt.



<b>2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc </b>


<i><b>2.3.1. Chứng từ sử dụng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

34
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.


- Các bảng kê của Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà n c.
- Bảng thanh tốn học bổng (sinh hoạt phí).


<i>- .... </i>


<i><b>2.3.2. Tài khoản sử dụng </b></i>


Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<i>Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 </i>


<b>TK 112 có 2 TK cấp 2: </b>


- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam;
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ.


<i><b>2.3.3. Trình tự kế tốn một số hoạt động kinh tế chủ yếu </b></i>


<i>2.3.3.1. Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng, kho bạc </i>


<i>1. Khi xuất quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng, Kho bạc, ghi: </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;


Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>2. Khi thu phí, lệ phí bằng tiền gửi </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc;
Có TK 337 - Tạm thu (3373);


hoặc Có TK 138 - Phải thu khác (1383).


<i>3. Thu học phí, viện phí </i>


TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TGNH tồn qu đầu kỳ


TGNH tăng trong kỳ <sub>TGNH giảm trong kỳ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

35


Theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP và Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 học
phí khơng phải là phí, lệ phí mà là giá dịch vụ (Hóa đơn GTGT, khơng tính thuế).
Đối v i sinh viên thuộc đối t ợng đ ợc miễn, giảm học phí, cơ sở đào tạo sẽ đ ợc
NSNN cấp bù phần miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục đào tạo.


Đối v i viện phí c ng tính theo giá dịch vụ, bệnh nhân sử dụng dịch vụ khám,
chữa bệnh thì phải trả theo giá dịch vụ bệnh viện đã quy định.


a. Khi thu đ ợc học phí của HSSV (kể cả sinh viên n c ngoài, l u học sinh
học phí do chính phủ các n c chi trả):


Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc;


Có TK 531.


b. Đối v i học phí đ ợc miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục đào tạo NSNN cấp bù
- Khi đơn vị đ ợc giao dự toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục đào tạo:
Nợ TK 00821.


- Khi đơn vị rút dự toán về TK tiền gửi thu phí mở tại KBNN, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc;


Có TK 531.


Đồng thời: Có TK 00821.


<b>Ví dụ. Tại đơn vị A có tình hình sau (ĐVT: 1000 đ) </b>


1. Thu học phí học kỳ 2 năm học 2018 - 2019 của HSSV bằng TGNH, số tiền
1.500.000 đ.


2. Đơn vị đ ợc giao dự toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục đào tạo
1.000.000 đ.


3. Rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục đào tạo về tài khoản
tiền gửi kho bạc, 1.000.000 đ.


êu cầu: Định khoản.


<b>Định khoản: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

36
2. Nợ TK 008: 1.000.000 đ.



3a. Nợ TK 112: 1.000.000 đ;
Có TK 531: 1.000.000 đ.
3b. Có TK 008: 1.000.000 đ.


<i>4. Khi nhà tài trợ chuyển tiền về tài khoản tiền gửi tạm ứng do đơn vị làm chủ </i>
<i>tài khoản: </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 337 - Tạm thu (3372).


<i>5. Khi thu được các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền gửi, ghi: </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


<i>6. Khi thu hồi các khoản tạm ứng cho CCVC; người lao động trong đơn vị </i>
<i>bằng chuyển khoản, ghi: </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 141 - Tạm ứng.


<i>7. Khi thu hồi các khoản nợ phải thu nội bộ bằng chuyển khoản, ghi: </i>


Nợ 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 136 - Phải thu nội bộ.


<i>8. Khi thu được lãi đầu tư tín phiếu, trái phiếu, cổ tức, lợi nhuận được chia và </i>
<i>các khoản đầu tư tài chính khác bằng chuyển khoản, ghi: </i>



Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;


Có TK 138 - Phải thu khác (1381, 1382) hoặc;
Có TK 515 - Doanh thu tài chính.


<i>9. Lãi tiền gửi của hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; lãi tiền gửi của nguồn </i>
<i>thu học phí và các khoản thu sự nghiệp khác: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

37
Có TK 353 - Các qu đặc thù;


Có TK 431 - Các qu (4314).


<i>10. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, CCDV </i>


a) Đối v i sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t ợng chịu thuế GTGT, thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi tr ờng và các loại thuế gián thu khác. Kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng, CCDV theo giá bán ch a có thuế, ghi:


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tổng giá thanh tốn);
Có TK 531 - Doanh thu ch a thuế;


Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c.


b) Tr ờng hợp không tách ngay đ ợc các khoản thuế phải nộp kế toán ghi
nhận doanh thu bao gồm cả thuế gián thu phải nộp. Định kỳ, kế toán xác định nghĩa
vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:


Nợ TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ;
Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c.



<i>11. Khi đơn vị vay tiền về nhưng chưa sử dụng đến, nếu gửi ngay vào tài </i>
<i>khoản tiền gửi Ngân hàng, ghi: </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 338 - Phải trả khác (3382).


<i>12. Nhận vốn góp kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị </i>
<i>bằng chuyển khoản, ghi: </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.


<i>2.3.3.2. Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng, kho bạc </i>
<i>1. Chuyển TGNH, kho bạc nhập quỹ tiền mặt </i>


Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

38


a. Chi trả học bổng chính sách xã hội (học sinh nội trú). Khi tiếp nhận kinh phí
từ các Tỉnh và chi trả trực tiếp cho HSSV


Nợ TK 611;
Có TK 511.


b. Chi trả học bổng từ nguồn thu học phí
Nợ TK 154;



Có TK 111, 112.


<b>Ví dụ: Tại tr ờng Đại học A có tình hình sau: </b>


1. Chi trả học bổng chính sách cho khối học sinh nội trú từ nguồn kinh phí các
Tỉnh, 600.000.000 đ.


2. Chuyển TGNH trả học bổng cho HSSV, 500.000.000 đ.


<b>Định khoản: </b>


1, Nợ TK 611: 600.000.000 đ;
Có TK 511: 600.000.000 đ.
2, Nợ TK 154: 500.000.000 đ;


Có TK 112: 500.000.000 đ.


<i>3. Khách hàng chuyển khoản đặt tiền trước cho các dịch vụ, hàng hóa, ghi: </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


<i>4. Đơn vị khác chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị để nhờ chi trả </i>
<i>hộ, ghi: </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 338 - Phải trả khác (3381).


<i>5. Các khoản chi phí trực tiếp cho các hoạt động trong đơn vị HCSN bằng tiền </i>


<i>gửi ngân hàng, kho bạc, ghi: </i>


Nợ các TK 611, 612, 614...;


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

39
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371, 3372, 3373);
Có TK 511, 512, 514.


Đồng thời:


- Nếu chi cho hoạt động th ờng xuyên (từ nguồn NSNN):
Có TK 008211: Ghi âm;


và Có TK 008212: Ghi d ơng.


- Nếu chi cho hoạt động thu phí (từ nguồn phí đ ợc khấu trừ để lại):
Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ để lại.


<b>Ví dụ: Chuyển TGNH, kho bạc chi cho hoạt động th ờng xuyên, 30.000.000 </b>


đ; hoạt động viện trợ, 50.000.000 đ; hoạt động thu phí, 20.000.000 đ.


<b>Định khoản: </b>


1. Chi cho hoạt động th ờng xuyên
a. Nợ TK 611: 30.000.000 đ;


Có TK 111: 30.000.000 đ.


b. Nợ TK 3371: 30.000.000 đ;


Có TK 511: 30.000.000 đ.
c. Có TK 008211: (30.000.000 đ).
d. Có TK 008212: 30.000.000 đ.
2. Chi cho hoạt động viện trợ
a. Nợ TK 612: 50.000.000 đ;


Có TK 111: 50.000.000 đ.
b. Nợ TK 3372: 50.000.000 đ;


<b>Có TK 512: 50.000.000 đ. </b>


3, Chi cho hoạt động thu phí
a. Nợ TK 614: 20.000.000 đ;


Có TK 111: 20.000.000 đ.
b. Nợ TK 3373: 20.000.000 đ;


Có TK 514: 20.000.000 đ.
<b> c. Có TK 014: 20.000.000 đ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

40
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (Nếu có);


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<i>7. Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ vay hoặc chi trả tiền </i>
<i>lương và các khoản phải trả khác bằng chuyển khoản, ghi: </i>



Nợ các TK 331, 334, 338;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


Nếu sử dụng nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi; nguồn phí
đ ợc khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371, 3372, 3373);
Có các TK 511, 512, 514.


Đồng thời:


- Nếu mua bằng nguồn NSNN ghi:
Có TK 008211: Ghi âm;


và: Có TK 008212: Ghi d ơng.


- Nếu sử dụng nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại:
Có TK014 - Nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại.


<i>8. Trả lãi vay các khoản đầu tư tài chính bằng chuyển khoản, ghi: </i>


Nợ TK 615 - Chi phí tài chính;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<i>9. Chuyển khoản trả tiền cho các tổ chức, cá nhân góp vốn, ghi: </i>


Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh;



Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<i>10. Chi tạm ứng cho cán bộ, CCVC trong đơn vị bằng chuyển khoản, ghi: </i>


Nợ TK 141 - Tạm ứng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

41


<i>11. Chuyển trả số đã thu hộ cho các đơn vị nội bộ bằng tiền gửi, ghi: </i>


Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<i>12. Chuyển trả số đơn vị khác nhờ chi hộ nhưng không chi hết bằng tiền gửi, ghi: </i>


Nợ TK 338 - Phải trả khác (3381);


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<i>13. Chuyển khoản nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác </i>
<i>vào Ngân sách Nhà nước, ghi: </i>


Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà n c;
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<i>14. Nộp HXH, mua thẻ HYT, nộp KPCĐ, HTN bằng chuyển khoản, ghi: </i>


Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng (3321, 3322, 3323, 3324);


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


Căn cứ vào sử dụng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ n c ngoài; nguồn
phí đ ợc khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371, 3372, 3373);
Có TK 511, 512, 514.


Đồng thời:


- Nếu mua bằng nguồn NSNN ghi:
Có TK 008211: Ghi âm;


và: Có TK 008212: Ghi d ơng.


- Nếu sử dụng nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại:
Có TK014 - Nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại.


<i>15. Chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán hàng, CCDV, ghi: </i>


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

42


<i>16. Chi các quỹ bằng tiền gửi: </i>


Nợ TK 431, 353 - Các qu , qu đặc thù;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.



<b>2.4. Kế toán tiền đang chuyển </b>


<i><b>2.4.1. Chứng từ sử dụng </b></i>


- Phiếu chi.


- Giấy nộp tiền vào tài khoản.
- Bảng kê nộp séc.


- Các giấy báo Nợ và báo Có.


- Các bảng kê của Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà n c.


<i><b>2.4.2. Tài khoản sử dụng </b></i>


<b> </b>


<i><b>2.4.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </b></i>


<i>1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy </i>
<i>báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi: </i>


Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển;
Có TK 111 - Tiền mặt.


<i>2. Ngân hàng, Kho bạc báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản </i>
<i>của đơn vị, ghi: </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 113 - Tiền đang chuyển.



TK 113 - Tiền đang chuyển


Tiền đang chuyển tăng trong
kỳ


Tiền đang chuyển tăng
trong kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

43


<i>3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng, Kho bạc để trả cho đơn </i>
<i>vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc, ghi: </i>


Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


<i>4. Ngân hàng, Kho bạc báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho người bán, người </i>
<i>cung cấp, ghi: </i>


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;
Có TK 113 - Tiền đang chuyển.


<i>5. Khách hàng trả tiền mua hàng bằng séc nhưng chưa nhận được báo Có của </i>
<i>Ngân hàng, Kho bạc, ghi: </i>


Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển;


Có TK 131 - Phải thu khách hàng.



<i>6. Thu tiền bán hàng, CCDV và các khoản nợ của khách hàng nộp vào Ngân </i>
<i>hàng, Kho bạc ngay không qua quỹ tiền mặt của đơn vị nhưng chưa nhận được giấy </i>
<i>báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi: </i>


Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển;


Có TK 131 - Phải thu khách hàng;


Có TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.


<i>7. Khi đơn vị cấp dưới nộp tiền lên cho đơn vị cấp trên bằng tiền gửi Ngân </i>
<i>hàng, Kho bạc: </i>


a) Tr ờng hợp làm thủ tục chuyển tiền nh ng ch a nhận đ ợc giấy báo Nợ
của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:


Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


b) Khi nhận đ ợc giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

44


<b>Chƣơng 3 </b>


<b>KẾ TỐN VẬT TƢ, SẢN PHẨM, HÀNG HĨA </b>



<b>3.1. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ </b>


<i><b>3.1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ </b></i>


<i>a. Khái niệm vật liệu và công cụ dụng cụ </i>


Nguyên vật liệu là những đối t ợng lao động, thể hiện d i dạng vật hóa và là
một trong ba yếu tố cơ bản cấu thành của quá trình sản xuất.


Vật liệu trong các đơn vị HCSN bao gồm:
- NVL, nhiên liệu, phụ tùng thay thế;


- Vật liệu dùng cho công tác quản lý văn phòng (ấn chỉ cấp...);


- Vật liệu dùng cho dự trữ SXKD (ấn chỉ bán...), công tác chuyên môn...


CCDC là các t liệu lao động nhỏ, khơng có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và
thời gian sử dụng quy định đối v i TSCĐ.


CCDC trong các đơn vị HCSN là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn
là TSCĐ. Bao gồm: CCDC dùng trong các phòng làm việc; phịng thí nghiệm;
phịng điều trị; giảng đ ờng; phòng họp…


<i>b. Đặc điểm vật liệu và công cụ dụng cụ </i>


Vật liệu, CCDC là một bộ phận tài sản mà đơn vị HCSN khai thác, sử dụng
để phục vụ cho hoạt động của đơn vị, khác v i đơn vị SXKD, vật liệu và CCDC ở
các đơn vị HCSN là một yếu tố vật chất cần thiết phục vụ cho các hoạt động
HCSN theo chức năng, nhiệm vụ đ ợc giao, đ ợc coi là hình thái tài sản thuộc
nguồn kinh phí, qu cơ quan hoặc vốn thuộc quyền sử dụng, khai thác lợi ích của


mỗi đơn vị HCSN.


<i>c. Phân loại vật liệu và công cụ dụng cụ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

45


- NVL dùng trong công tác chuyên môn ở các đơn vị HCSN là các vật liệu chủ
yếu nh thuốc dùng để khám chữa bệnh, giấy bút mực dùng cho văn phòng, in ấn ở
các đơn vị SXKD có NVL chính, là nguyên liệu trong quá trình sản xuất biến đổi
hình thái vật chất tạo thành thực thể của sản phẩm...;


- Nhiên liệu: Là các loại vật liệu có tái sử dụng cung cấp nhiệt l ợng cho quá
<i>trình hoạt động trong đơn vị nh : than, củi, xăng dầu... </i>


Phụ tùng thay thế: Là loại vật liệu dùng để thay thế, sửa chữa các chi tiết, bộ
phận của máy móc thiết bị, ph ơng tiện vận tải.


<i>d. Tính giá vật liệu và cơng cụ dụng cụ </i>


Hạch toán nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC trong đơn vị HCSN phải phản ánh
theo giá thực tế. Việc xác định giá trị thực tế NVL, CCDC làm căn cứ đ ợc xác
định theo từng tr ờng hợp cụ thể.


<i>* Tính giá NVL, CCDC nhập kho </i>
<i>- Trường hợp mua ngoài: </i>


+ Mua về sử dụng cho hoạt động HCSN, dự án, thu phí, lệ phí hoặc dùng cho
hoạt động XDCB. Giá mua vật liệu, dụng cụ là giá có thuế GTGT.


+ Mua về sử dụng cho hoạt động SXKD:



++ Nếu NVL, CCDC thuộc đối t ợng chịu thuế GTGT tính theo ph ơng pháp
khấu trừ thì giá trị của NVL, CCDC mua vào đ ợc phản ánh theo giá mua ch a có
thuế GTGT.


++ Nếu NVL, CCDC thuộc đối t ợng khơng chịu thuế GTGT, tính thuế theo
ph ơng pháp trực tiếp thì giá mua NVL, CCDC bao gồm thuế GTGT.


<i>Chi phí </i>


<i>thu mua </i> +


<i>Giá thực tế </i>
<i>NVL, CCDC </i>


<i>mua ngồi </i>


<i>Giá mua trên </i>
<i>hố đơn </i>


<i>Các khoản thuế </i>
<i>ko được hoàn lại </i>


+
=


<i>Chi phí </i>
<i>thu mua </i>
<i>Giá thực tế </i>



<i>NVL, CCDC </i>
<i>mua ngồi </i>


<i>Giá mua trên </i>


<i>hố đơn </i> +


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

46


<i>Trường hợp tự sản xuất nhập kho: </i>


Là tồn bộ số chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ để tạo ra vật liệu, dụng cụ đó.


<i>Trường hợp NVL, CCDC thu hồi: </i>


Là giá do hội đồng đánh giá tài sản của đơn vị xác định trên cơ sở giá trị hiện
còn của vật liệu, dụng cụ.


<i>* Tính giá NVL, CCDC xuất kho </i>


Để tính giá thực tế NVL, CCDC xuất kho, kế tốn có thể áp dụng một trong
các ph ơng pháp sau: bình qn gia quyền, đích danh, nhập tr c xuất tr c.


<i>- Phương pháp bình quân gia quyền: </i>


+ Ph ơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền
<i>di động): </i>


<i>Đơn giá bình </i>
<i>quân lần </i>


<i>nhập thứ i </i>


<i>= </i>


<i>Trị giá thức tế của hàng hóa </i>


<i>tồn trước lần nhập thứ i </i> <i>+ </i>


<i>Trị giá thực tế của hàng </i>
<i>hóa nhập ở lần nhập thứ i </i>
<i>Số lương tồn trước </i>


<i>lần nhập thứ i </i> <i>+ </i>


<i>Số lượng ở lần </i>
<i>nhập thứ i </i>
<i>Giá thực tế vật tư </i>


<i>xuất kho </i> <i>= </i>


<i>Số lượng vật </i>


<i>tư xuất kho </i> <i>x </i>


<i>Giá đơn vị bình quân </i>
<i>lần nhập thứ i </i>


+ Ph ơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:


<i>Giá đơn vị </i>


<i>bình quân cả </i>


<i>kỳ dự trữ </i>
<i>= </i>


<i>Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + </i> <i>Trị giá vật tư nhập trong kỳ </i>


<i>Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ </i>


<i>Giá thực tế vật tư </i>


<i>xuất kho </i> <i>= </i>


<i>Số lượng vật tư </i>


<i>xuất kho </i> <i>x </i>


<i>Giá đơn vị </i>
<i>bình qn </i>
<i>Chi phí </i>


<i>thu mua </i> +


<i>Giá thực tế </i>
<i>NVL, CCDC </i>


<i>mua ngồi </i>


<i>Giá mua trên </i>
<i>hố đơn </i>



<i>Các khoản thuế </i>
<i>khơng được hồn lại </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

47


<i>- Phương pháp đích danh: Theo ph ơng pháp này hàng đ ợc xác định giá trị </i>


theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng.
Khi xuất hàng (lô hàng) nào sẽ xác định theo giá thực tế đích danh của hàng (lơ
<i>hàng) đó. </i>


<i>- Phương pháp nhập trước, xuất trước: Giả thiết số hàng nào nhập tr c sẽ </i>


xuất tr c, xuất hết số nhập tr c m i xuất đến số nhập tiếp theo theo giá thực tế
<i>của từng số hàng xuất. </i>


<i><b>3.1.2. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ </b></i>


<i>a. Chứng từ sử dụng </i>


- Hóa đơn mua hàng; Bảng kê mua hàng.
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.


- Biên bản kiểm kê NVL, CCDC.
- Biên bản kiểm nghiệm NVL, CCDC.
- Giấy báo hỏng, mất CCDC...


<i>b. Nguyên tắc hạch toán </i>



- Đối v i NVL, CCDC ngoài việc phản ánh về mặt giá trị phải quản lý chi tiết
theo từng loại, từng thứ, từng mặt hàng, nhằm đảm bảo kh p đúng giữa giá trị và
hiện vật. Tất cả NVL, CCDC khi nhận đều phải đ ợc kiểm nhận cả về mặt số l ợng
và chất l ợng.


- Cuối kỳ kế toán, phải xác định số NVL, CCDC tồn kho thực tế. Thực hiện
đối chiếu giữa sổ kế toán v i sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán v i số liệu thực tế
tồn kho.


- Kế toán chi tiết NVL, CCDC phải đ ợc thực hiện đồng thời cả ở kho và ở
phịng kế tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

48


<i>c. Tài khoản sử dụng </i>


<i>d. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>
<i>* Kế toán biến động tăng NVL, CCDC </i>


<i>1. Mua NVL, CCDC bằng nguồn NSNN </i>


a) Rút dự toán thực chi mua NVL, CCDC
- Nếu nhập kho:


Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC;


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động. (008212).


- Nếu xuất dùng trực tiếp không qua kho
Nợ TK 611: Chi phí hoạt động;


Có TK 366 (36612).
Đồng thời:


Nợ TK 366 (36612);
Có TK 511.
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động. (008212).


b) Xuất qu tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc mua NVL, CCDC
TK 152, 153


- Trị giá thực tế của NVL, CCDC xuất
kho;


- Trị giá NVL, CCDC thiếu phát hiện
khi kiểm kê.


- Trị giá thực tế của NVL, CDC nhập
kho.


- Trị giá NVL, CCDC thừa phát hiện
khi kiểm kê


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

49
Nợ TK 152, 153 - Nếu nhập kho;



Nợ TK 611: Chi phí hoạt động;


Có TK 111, 112 - Tiền mặt; Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371);
Có TK 366 (36612), 511.
Đồng thời:


Có TK 008211: Ghi âm;
và: Có TK 008212: Ghi d ơng.


<i>2. Mua NVL, CCDC mua bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài: </i>


a) Khi chuyển tiền mua NVL, CCDC nhập kho, ghi:
Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC;


Có các TK 111, 112 - Tiền mặt; Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36622).
b) Chuyển tiền mua vật liệu, dụng cụ dùng nga


Nợ TK 612: Xuất dùng trực tiếp;


Có TK 111, 112 - Tiền mặt; Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời:



Nợ TK 337 (3372);
Có TK 512.


<i>3. Mua NVL, CCDC mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

50
Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC;


Có TK 111, 112 - Tiền mặt; Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3373);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36632).
Đồng thời, ghi:


Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.
- Nếu xuất dùng trực tiếp không qua kho:
Nợ TK 614;


Có TK 111, 112 - Tiền mặt; Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời:


Nợ TK 337- Tạm thu (3373);
Có TK 514.


Đồng thời, ghi:


Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.



<b>Ví dụ: </b>


1. Rút dự tốn thực chi mua NVL nhập kho dùng cho bộ phận sự nghiệp, giá
mua ch a thuế là 60.000.000 đ, thuế GTGT 10%.


2. Chuyển tiền gửi từ nguồn viện trợ mua CCDC nhập kho, giá mua ch a thuế
GTGT 10% 120.000.000 đ.


3. Mua NVL X nhập kho bằng nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại, giá mua ch a
thuế 25.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Đơn vị đã thanh toán bằng chuyển khoản.


4. Mua NVL nhập kho dùng cho hoạt động SXKD, giá mua ch a thuế 50 tr,
thuế GTGT 10%. Ch a t.toán cho ng ời bán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

51


<b>Định khoản: </b>


1a. Nợ TK 152: 60.000.000 đ;
Có TK 3661: 60.000.000 đ.
1b. Có TK 008212: 60.000.000 đ.
2a. Nợ TK 153: 132.000.000 đ;


Có TK 112: 132.000.000 đ.
2b. Nợ TK 3372: 132.000.000 đ;
<b>Có TK 3662: 132.000.000 đ. </b>


3a. Nợ TK 152: 27.500.000 đ;
Có TK 112: 27.500.000 đ.
3b. Nợ TK 3373: 27.500.000 đ;



Có TK 36632: 27.500.000 đ.
3c. Có TK 014: 27.500.000 đ.
4. Nợ TK 152: 50.000.000 đ;
Nợ TK 133: 5.000.000 đ;


<b>Có TK 331: 55.000.000 đ. </b>


<i>4. Nhập kho NVL, CCDC do mua chịu dùng cho các hoạt động HCSN, ghi: </i>


Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC (tổng giá thanh tốn);
Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán.


- Khi thanh toán các khoản mua chịu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;


Có các TK 111, 112.


<i>5. Nhập kho NVL, CCDC mua ngoài bằng tiền tạm ứng, ghi: </i>


Nợ TK 152, 153 - NVL (tổng giá thanh tốn);
Có TK 141 - Tạm ứng.


Đồng thời nếu mua từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;
nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371, 3372, 3373);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36612, 36622, 36632).
Đồng thời, ghi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

52


<i>6. NVL, CCDC nhập kho để sử dụng cho hoạt động SXKD, dịch vụ </i>


- Nếu đ ợc khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC (giá ch a có thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ;


Có các TK 111, 112, 331... (tổng giá thanh tốn).


- Nếu NVL, CCDC khơng thuộc đối t ợng chịu thuế GTGT hoặc không đ ợc
khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC (tổng giá thanh tốn);
Có các TK 111, 112, 331... (tổng giá thanh toán).


<i>7. Các loại NVL đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi: </i>


Nợ TK 152 - NVL (theo giá xuất kho);
Có các TK 154, 241, 611, 612, 614.


<i>8. Nhập kho các loại ấn chỉ: </i>


a. Nhập kho ấn chỉ cấp do DN in bàn giao theo hợp đồng thuê in giữa đơn vị
v i DN in cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến ấn chỉ, ghi:


Nợ TK 152 - NVL (chi tiết ấn chỉ cấp);



Có các TK 111, 112, 366... (chi phí liên quan).
b. Nhập kho các loại ấn chỉ bán, ghi:


Nợ TK 152 - NVL (chi tiết ấn chỉ bán);


Có TK 154 - Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.


<i>9. Nhập kho NVL, CCDC vay mượn của các đơn vị khác, ghi: </i>


Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC;


Có TK 338 - Phải trả khác (3388).


<i>10. Nhập kho NVL, CCDC do được biếu tặng, viện trợ khơng hồn lại </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

53
Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC;


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36621, 36622).
b. Nếu do các tổ chức biếu tặng viện trợ:


Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC;
Có TK 3662.


Đồng thời:


Nợ TK 00422: (ghi thu);


và: Có TK 00422: (ghi chi).



<i>11. Kiểm kê phát hiện NVL, CCDC thừa chưa xác định được nguyên nhân </i>


Nợ TK 152, 153 - NVL, CCDC;
Có TK 338 (3388).


- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào từng tr ờng hợp cụ thể, kế toán ghi:
Nợ TK 3388;


Có TK liên quan.


- Nếu kiểm kê thừa không xác định đ ợc nguyên nhân:
Nợ TK 3388;


Có TK 711.


<b>Ví dụ: Đơn vị tiếp nhận viện trợ từ chính phủ Nhật Bản một số vật t , thiết bị </b>


<b>nhỏ, trị giá lô hàng viện trợ là 100.000.000 đ. Đã làm thủ tục xác nhận viện trợ. </b>
Nợ TK 153: 100.000.000 đ;


Có TK 3662: 100.000.000 đ.
Đồng thời:


Nợ TK 00422: 100.000.000 đ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

54


<i>* Kế toán biến động giảm NVL, CCDC </i>


<i>1. Xuất kho NVL, CCDC sử dụng cho các hoạt động, ghi: </i>



Nợ TK 611, 612, 614 - Chi phí hoạt động; Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c
ngồi, Chi phí hoạt động thu phí;


Có TK 152, 153 - NVL, CCDC.
Đồng thời:


Nợ TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (3661, 3662, 3663);


Có TK 511, 512, 514: T ơng ứng v i số NVL, CCDC đã xuất dùng trong kỳ.


<i>2. Xuất kho NVL, CCDC sử dụng cho hoạt động SXKD, dịch vụ và đầu tư </i>
<i>XDC của đơn vị, căn cứ vào mục đích sử dụng, ghi: </i>


Nợ các TK 154, 241, 642;


Có TK 152, 153 - NVL, CCDC.


<b>Ví dụ: </b>


1. Xuất một số NVL mua bằng nguồn NSNN dùng cho hoạt động th ờng
xuyên, 1000.000.000 đ.


2. Xuất một số CCDC mua bằng nguồn viện trợ dùng cho hoạt động dự án,
50.000.000 đ.


3. Xuất NVL mua bằng nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động
<b>thu phí trị giá 25.000.000 đ. </b>


4. Xuất NVL dùng cho hoạt động SXKD trị giá 30.000.000 đ.



<b>Định khoản: </b>


1a. Nợ TK 612: 100.000.000 đ;
Có TK 152: 100.000.000 đ.
1b. Nợ TK 3662: 100.000.000 đ;
Có TK 512: 100.000.000 đ.
2a. Nợ TK 612: 50.000.000 đ;


Có TK 152: 50.000.000 đ.
2b. Nợ TK 3662: 50.000.000 đ;
<b>Có TK 512: 50.000.000 đ. </b>


3a. Nợ TK 614: 25.000.000 đ;
Có TK 153: 25.000.000 đ.
3b. Nợ TK 3663: 25.000.000 đ;


Có TK 514: 25.000.000 đ.
4. Nợ TK 154: 30.000.000 đ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

55


<i>3. Xuất kho ấn chỉ </i>


a. Đối v i ấn chỉ cấp


- Khi xuất kho ấn chỉ để phục vụ cho hoạt động quản lý và chuyên môn,
nghiệp vụ của đơn vị theo quy định, ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;



Có TK 152 - NVL (chi tiết ấn chỉ cấp).


- Khi xuất kho ấn chỉ giao cho CCVC, ng ời lao động của đơn vị để cấp cho
các tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị, ghi:


Nợ TK 141 - Tạm ứng;


Có TK 152 - NVL (chi tiết ấn chỉ cấp).
b. Đối v i ấn chỉ để bán, ghi:


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;


Có TK 152 - NVL (chi tiết ấn chỉ bán).


- Khi phát sinh doanh thu do bán ấn chỉ cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu thu tiền ngay);


Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (1311) (nếu ch a thu tiền);


Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (33311) (nếu đơn vị nộp thuế
GTGT theo ph ơng pháp khấu trừ).


Có TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.


<i>4. NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê </i>


a. Nếu ch a xác định nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388);



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

56


b. Khi xác định đ ợc nguyên nhân, quyết định xử lý:
Nợ TK 334 - Nếu trừ vào l ơng CCVC;


Nợ TK 611, 612, 614 - Tính vào các khoản chi;
Có TK 138 (1388).


<b>3.2. Kế tốn sản phẩm, hàng hóa </b>


<i><b>3.2.1. Những vấn đề chung về sản phẩm, hàng hóa </b></i>


<i>a. Khái niệm và đặc điểm sản phẩm, hàng hóa </i>


Sản phẩm trong các đơn vị HCSN là các sản phẩm tận thu từ các hoạt động
nghiên cứu, thí nghiệm có tổ chức hoạt động SXKD.


Tùy theo tính chất đặc điểm của từng ngành mà trong q trình hoạt động ở
đơn vị HCSN có các hoạt động sản xuất sự nghiệp, hoạt động SXKD, dịch vụ hoặc
có hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm có tạo ra sản phẩm để tiêu thụ, tiêu dùng nội
bộ ở đơn vị. Sản phẩm sản xuất ra từ hoạt động SXKD trùng v i sản phẩm của hoạt
động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị. Tr ờng hợp này ở các đơn vị sự nghiệp
nh sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục...


Hàng hóa trong các đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động mua hàng hóa về
để bán.


Một số hàng hóa đơn vị mua về để bán hoặc phục vụ cho hoạt động chuyên
môn của đơn vị (các cơ sở khám chữa bệnh, sản xuất các loại thuốc, vác xin, thuốc
chữa bệnh mua về để bán, các cơ sở giáo dục làm đại lý sách...).



<i>b. Phân loại phẩm, hàng hóa </i>


Sản phẩm, hàng hóa đ ợc phân loại theo ngành để quản lý t ơng tự nh phân
loại sản phẩm, hàng hóa trong DN.


<i>c. Tính giá sản phẩm, hàng hóa </i>
<i>* Tính giá nhập kho </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

57


- Đối v i sản phẩm thu hồi đ ợc trong nghiên cứu, thí nghiệm, chế thử:


- Đối v i hàng hóa:


<i>* Tính giá xuất kho </i>


Giá thực tế thành phẩm, hàng hóa xuất kho đ ợc tính theo 3 ph ơng pháp
tính giá xuất kho nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ đã trình bày trong mục 3.1.1,
bao gồm:


- Ph ơng pháp bình quân gia quyền;
- Ph ơng pháp đích danh;


- Ph ơng pháp nhập tr c, xuất tr c.


<i><b>3.2.2. Kế tốn sản phẩm, hàng hóa </b></i>


<i>a. Chứng từ sử dụng </i>



- Hóa đơn mua hàng, Hóa đơn GTGT.
- Phiếu nhập kho.


- Phiếu xuất kho.


<i>b. Nguyên tắc kế toán </i>


- Chỉ hạch toán vào TK 155 “Thành phẩm” giá trị của sản phẩm thực tế nhập,
xuất qua kho của đơn vị. Sản phẩm sản xuất ra bán ngay, khơng qua nhập kho thì
khơng hạch toán vào TK này.


= +


<i>Giá mua ghi </i>
<i>trên hóa đơn </i>
<i>Giá thực tế hàng </i>


<i>hóa nhập kho </i>


<i>Chi phí </i>


<i>thu mua </i> +


<i>Thuế </i>
<i>gián thu </i>
<i>Giá thực tế sản </i>


<i>phẩm nhập kho </i>


<i>Giá thành </i>


<i>sản xuất thực tế </i>


=


<i>Giá thực tế sản </i>
<i>phẩm nhập kho </i>


<i>Giá có thể mua bán được trên thị trường </i>
<i>(do hội đồng định giá của đơn vị xác định) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

58


- Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại sản phẩm, hàng hóa phải theo giá thực
tế và dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.


<i>c. Tài khoản sử dụng </i>


<i>d. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>
<i>* Kế toán biến động tăng sản phẩm, hàng hóa </i>


<i>1. Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, ghi: </i>


Nợ TK 155 - Sản phẩm;


Có TK 154 - Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.


<i>2. Sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử </i>
<i>nghiệm, ghi: </i>


Nợ TK 155 - Sản phẩm;



Có TK 611 - Chi phí hoạt động.


<i>3. Hàng hóa mua ngoài nhập kho được khấu trừ thuế GTGT, ghi: </i>


Nợ TK 156 - Hàng hóa (giá mua ch a thuế);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (nếu có);


Có các TK 111, 112, 331... (tổng giá thanh tốn).


<i>4. Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh: </i>


Nợ TK 156 - Hàng hóa (chi phí thu mua ch a thuế);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (nếu có);


TK 155, 156


- Trị giá thực tế của sản
phẩm, hàng hóa xuất kho;
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa
thiếu phát hiện khi kiểm kê.
- Trị giá thực tế của sản


phẩm, hàng hóa nhập kho
- Trị giá sản phẩm, hàng
hóa thừa phát hiện khi kiểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

59



Có các TK 111, 112, 331... (tổng giá thanh tốn).


<i>5. Kiểm kê sản phẩm, hàng hóa phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân: </i>


Nợ TK 155, 156 - Sản phẩm, hàng hóa;
Có TK 338 (3388).


- Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 338 (3388);


Có TK liên quan.


<i>* Kế tốn biến động giảm sản phẩm, hàng hóa: </i>
<i>1. Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để bán, ghi: </i>
<i>a. Phản ánh giá vốn hàng bán </i>


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 155, 156 - Sản phẩm.


<i>b. Phản ánh doanh thu </i>


Nợ TK 111, 112, 131: Tổng thanh tốn;
Có TK 531: Doanh thu ch a thuế;
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.


<i>2. Sản phẩm, hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê </i>
<i>a. Khi chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi: </i>


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388);



Có TK 155, 156 - Sản phẩm, hàng hóa.


<i>b. Khi có quyết định xử lý: </i>


Nợ TK 334: Trừ l ơng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

60


<b>Ví dụ: Ở đơn vị sự nghiệp có thu có tình hình sau (ĐVT: 1.000 đ). </b>


1. Nhập kho sp do bộ phận sản xuất tạo ra, số l ợng 1.000 sp; giá thành sản
xuất 200/sp.


2. Mua 300 cái hàng hóa A nhập kho, giá mua ch a thuế 150/chiếc, thuế
GTGT 10%. Ch a thanh toán cho ng ời bán.


3. Xuất bán 800 sp trên, giá bán ch a thuế 250/sp, thuế GTGT 10%, đã thu
bằng chuyển khoản (Biết rằng đơn vị tính thuế GTGT theo ph ơng pháp khấu trừ).


êu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh.


<b>Định khoản: </b>


1. Nợ TK 155: 200.000;
Có TK 154: 200.000.
2. Nợ TK 156: 45.000;
Nợ TK 133: 4.500;


<b>Có TK 331: 4.950. </b>



3a. Nợ TK 632: 160.000;
Có TK 155: 160.000.
3b. Nợ TK 112: 220.000;


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

61


<b>Chƣơng 4 </b>


<b>KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH </b>


<b>4.1. Những vấn đề chung về kế toán tài sản cố định </b>


<i><b>4.1.1. Khái niệm </b></i>


Tài sản cố định (TSCĐ) là những t liệu lao động (TLLĐ) chủ yếu và những
tài sản khác có giá trị l n và thời gian sử dụng lâu dài có đủ tiêu chuẩn của TSCĐ
về giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định trong chế độ quản lý tài chính.


<i><b>4.1.2. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định </b></i>


<i><b>- Theo Thông t 45/2018/TT/BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao </b></i>


<i>mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do </i>
<i>nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý khơng tính thành phần vốn nhà nước tại </i>
<i>doanh nghiệp ngày 07 tháng 05 năm 2018, TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời cả 2 </i>


tiêu chuẩn sau:


+ Thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên;
+ Nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên.



- Trừ tr ờng hợp đặc biệt có quy định riêng đối v i tài sản đặc thù, cụ thể:
Căn cứ đặc điểm tài sản sử dụng thực tế của ngành, lĩnh vực, địa ph ơng
và yêu cầu quản lý, Bộ tr ởng, Thủ tr ởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở trung ơng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ơng có thể ban hành Danh mục tài sản ch a đủ tiêu chuẩn nêu trên nh ng vẫn
đ ợc ghi nhận là tài sản cố định đối v i các tài sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ,
cơ quan trung ơng, địa ph ơng thuộc 01 trong 02 tr ờng hợp sau đây:


+ Tài sản (trừ tài sản là nhà, cơng trình xây dựng, vật kiến trúc) có nguyên giá
từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến d i 10.000.000 đồng (m ời triệu đồng) và
có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

62


Tài sản cố định không xác định đ ợc chi phí hình thành hoặc khơng đánh giá
đ ợc giá trị thực nh ng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (nh : cổ vật, hiện
vật tr ng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử đ ợc xếp hạng), tài sản cố
định là th ơng hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập khơng xác định đ ợc chi phí hình
thành đ ợc quy định là tài sản cố định đặc thù.


Nguyên giá tài sản cố định đặc thù để ghi sổ kế toán, kê khai để đăng nhập
thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công đ ợc xác định theo giá quy
c. Giá quy c tài sản cố định đặc thù đ ợc xác định là 10.000.000 đồng
(m ời triệu đồng).


- Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ dùng cho SXKD: Đối v i tài sản cố định đ ợc
sử dụng toàn bộ thời gian vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết,
đơn vị thực hiện chế độ quản lý, trích khấu hao theo quy định áp dụng cho doanh
<b>nghiệp (Thông t số 45/2013/TT-BTC). </b>



<i><b>4.1.3. Đặc điểm của TSCĐ </b></i>


- Tham gia vào nhiều năm hoạt động sự nghiệp c ng nh nhiều chu kỳ SXKD
và khơng thay đổi hình thái vật chất ban đầu.


- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sự nghiệp c ng nh hoạt động
SXKD, giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần.


<i><b>4.1.4. Phân loại tài sản cố định </b></i>


<i>4.1.4.1. Phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản </i>


* Tài sản cố định hữu hình


- Nhà, cơng trình xây dựng; gồm: nhà làm việc; nhà kho; nhà hội tr ờng; nhà
câu lạc bộ; nhà văn hóa; nhà tập luyện và thi đấu thể thao; nhà bảo tồn, bảo tàng;
nhà trẻ; nhà mẫu giáo; nhà x ởng; phòng học; nhà giảng đ ờng; nhà ký túc xá;
phòng khám, chữa bệnh; nhà an d ỡng; nhà khách; nhà ở; nhà cơng vụ; nhà, cơng
trình xây dựng khác.


- Vật kiến trúc gồm: kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể
thao, bể bơi; giếng khoan, giếng đào, t ờng rào và vật kiến trúc khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

63


- Ph ơng tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô); gồm: Ph ơng tiện vận tải đ ờng
bộ, ph ơng tiện vận tải đ ờng sắt, ph ơng tiện vận tải đ ờng thủy, ph ơng tiện vận
tải hàng không và ph ơng tiện vận tải khác.



- Máy móc, thiết bị; gồm: Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; máy móc,
thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, thiết bị
chuyên dùng và máy móc, thiết bị khác.


- Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.
- Tài sản cố định hữu hình khác.


* Tài sản cố định vơ hình
- Quyền sử dụng đất.


- Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả.
- Quyền sở hữu công nghiệp.


- Quyền đối v i giống cây trồng.
- Phần mềm ứng dụng.


- Th ơng hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm các yếu tố năng lực,
chất l ợng, uy tín, yếu tố lịch sử, bề dày truyền thống của đơn vị sự nghiệp công lập
và các yếu tố khác có khả năng tạo ra các quyền, lợi ích kinh tế cho đơn vị sự
nghiệp cơng lập).


- Tài sản cố định vơ hình khác.


<i>4.1.4.2. Phân loại theo nguồn gốc hình thành tài sản </i>


Theo nguồn gốc hình thành, tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp
chia thành:


- Tài sản cố định hình thành do mua sắm;



- Tài sản cố định hình thành do đầu t xây dựng;
- Tài sản cố định đ ợc giao, nhận điều chuyển;
- Tài sản cố định đ ợc tặng cho, khuyến mại;


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

64


- Tài sản cố định đ ợc hình thành từ nguồn khác.


<i><b>4.1.5. Ngun tắc hạch tốn </b></i>


- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời cả về mặt số l ợng, giá trị và hiện trạng
của những TSCĐ hiện có; tình hình tăng, giảm và việc sử dụng tài sản.


- Tôn trọng nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ.
- Phản ánh đầy đủ cả 3 chỉ tiêu giá trị của tài sản cố định: nguyên giá, giá trị
hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.


- Phân loại TSCĐ theo đúng ph ơng pháp phân loại đã đ ợc quy định thống
nhất nhằm phục vụ có hiệu quả công tác quản lý, tổng hợp chỉ tiêu của Nhà n c.


<i><b>4.1.6. Đánh giá tài sản cố định </b></i>


<i>- Nguyên giá tài sản cố định hình thành từ mua sắm được xác định: </i>


<i>Nguyên </i>
<i>giá tài </i>
<i>sản cố </i>
<i>định do </i>
<i>mua </i>
<i>sắm </i>


<i>= </i>
<i>Giá </i>
<i>trị </i>
<i>ghi </i>
<i>trên </i>
<i>hóa </i>
<i>đơn </i>
<i>- </i>
<i>Các khoản </i>
<i>chiết khấu </i>
<i>thương mại </i>
<i>hoặc giảm </i>
<i>giá hoặc </i>
<i>phạt người </i>
<i>bán (nếu có </i>


<i>+ </i>


<i>Chi phí vận </i>
<i>chuyển, bốc </i>
<i>dỡ, chi phí </i>


<i>sửa chữa, </i>
<i>cải tạo, nâng </i>


<i>cấp, chi phí </i>
<i>lắp đặt, chạy </i>


<i>thử </i>
<i>- </i>


<i>Các </i>
<i>khoản </i>
<i>thu hồi </i>
<i>về sản </i>
<i>phẩm, </i>
<i>phế liệu </i>
<i>do chạy </i>
<i>thử </i>
<i>+ </i>


<i>Các khoản thuế </i>
<i>(không bao </i>
<i>gồm các khoản </i>
<i>thuế được hồn </i>
<i>lại); các khoản </i>
<i>phí, lệ phí theo </i>
<i>quy định của </i>


<i>pháp luật về </i>
<i>phí và lệ phí </i>


<i>+ </i>
<i>Chi </i>
<i>phí </i>
<i>khác </i>
<i>(nếu </i>
<i>có) </i>
Trong đó:


Các khoản chiết khấu th ơng mại hoặc giảm giá hoặc phạt ng ời bán (nếu có)


là các khoản đ ợc trừ vào giá trị ghi trên hóa đơn đ ợc áp dụng trong tr ờng hợp
giá trị ghi trên hóa đơn bao gồm cả các khoản chiết khấu th ơng mại hoặc giảm giá
hoặc phạt ng ời bán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

65


nhiều tài sản cố định thì thực hiện phân bổ chi phí cho từng tài sản cố định theo tiêu
chí cho phù hợp (số l ợng, giá trị ghi trên hóa đơn của tài sản cố định phát sinh chi
phí chung).


<i>- Nguyên giá của tài sản cố định hình thành từ đầu tư xây dựng: Là giá trị </i>


<i>quyết toán đ ợc phê duyệt theo quy định. </i>


<i>- Nguyên giá tài sản cố định được giao, nhận điều chuyển được xác định: </i>
<i>Nguyên </i>
<i>giá tài </i>
<i>sản cố </i>
<i>định </i>
<i>được </i>
<i>giao, </i>
<i>nhận </i>
<i>điều </i>
<i>chuyển </i>
<i>= </i>
<i>Giá trị </i>
<i>ghi trên </i>
<i> iên bản </i>
<i>bàn giao, </i>
<i>tiếp nhận </i>


<i>tài sản </i>
<i>+ </i>


<i>Chi phí vận </i>
<i>chuyển, bốc </i>
<i>dỡ, chi phí sửa </i>


<i>chữa, cải tạo, </i>
<i>nâng cấp, chi </i>
<i>phí lắp đặt, </i>


<i>chạy thử </i>
<i>- </i>


<i>Các </i>
<i>khoản thu </i>
<i>hồi về sản </i>
<i>phẩm, phế </i>


<i>liệu do </i>
<i>chạy thử </i>


<i>+ </i>


<i>Các khoản thuế </i>
<i>(khơng bao gồm </i>
<i>các khoản thuế </i>
<i>được hồn lại); các </i>


<i>khoản phí, lệ phí </i>


<i>theo quy định của </i>


<i>pháp luật về phí </i>
<i>và lệ phí </i>


<i>+ </i>
<i>Chi </i>
<i>phí </i>
<i>khác </i>
<i>(nếu </i>
<i>có) </i>


<i>- Nguyên giá tài sản cố định được tặng cho, khuyến mại được xác định: </i>
<i>Nguyên </i>
<i>giá tài </i>
<i>sản cố </i>
<i>định </i>
<i>được </i>
<i>tặng cho, </i>
<i>khuyến </i>
<i>mại </i>
<i>= </i>
<i>Giá trị </i>
<i>của tài </i>
<i>sản được </i>
<i>tặng cho, </i>
<i>khuyến </i>
<i>mại </i>
<i>+ </i>



<i>Chi phí vận </i>
<i>chuyển, bốc </i>
<i>dỡ, chi phí </i>


<i>sửa chữa, </i>
<i>cải tạo, </i>
<i>nâng cấp, </i>
<i>chi phí lắp </i>
<i>đặt, chạy </i>


<i>thử </i>


<i>- </i>


<i>Các </i>
<i>khoản thu </i>
<i>hồi về sản </i>
<i>phẩm, phế </i>


<i>liệu do </i>
<i>chạy thử </i>


<i>+ </i>


<i>Các khoản thuế </i>
<i>(không bao gồm </i>
<i>các khoản thuế </i>
<i>được hồn lại); </i>
<i>các khoản phí, lệ </i>
<i>phí theo quy định </i>


<i>của pháp luật về </i>


<i>phí và lệ phí </i>
<i>+ </i>
<i>Chi </i>
<i>phí </i>
<i>khác </i>
<i>(nếu </i>
<i>có) </i>


<b>* ác định ngun giá tài sản cố định vơ hình: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

66


- Nguyên giá tài sản cố định vơ hình là toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp đã chi ra để có đ ợc tài sản cố định vơ hình đó (trong
tr ờng hợp các chi phí này ch a tính vào vốn đầu t dự án, ch a tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh hoặc ch a đ ợc cơ quan, ng ời có thẩm quyền cho phép trừ vào
nghĩa vụ tài chính phải nộp theo quy định của pháp luật).


<b>4.2. Kế toán tài sản cố định </b>


<i><b>4.2.1. Chứng từ sử dụng </b></i>


- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn GTGT.
- Biên bản bàn giao.
- Giấy rút dự tốn.


- Bảng tính và phân bổ khấu hao, hao mòn.




<i><b>4.2.2. Nguyên tắc kế toán </b></i>


Nguyên tắc 1: Giá trị của TSCĐ phản ánh trên TK 211, 213 theo nguyên giá.
Nguyên tắc 2: Nguyên giá TSCĐ đ ợc đánh giá lại theo quyết định của Nhà
n c là giá khôi phục áp dụng trong việc đánh giá lại TSCĐ. Bao gồm:


- Đánh giá lại giá trị TSCĐ;


- Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài tuổi thọ của TSCĐ;
- Tháo dỡ một số bộ phận của TSCĐ;


- Xây lắp, trang bị thêm TSCĐ.


Nguyên tắc 3: Mọi tr ờng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập “Biên
bản giao nhận TSCĐ” phải thực hiện đúng và đầy đủ các thủ tục theo quy định của
Nhà n c. Sau đó phải lập và hồn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

67


<i><b>4.2.3. Tài khoản sử dụng </b></i>


Để hạch toán nguyên giá tài sản cố định, sử dụng tài khoản 211 (tài sản cố
định hữu hình) và 213 (tài sản cố định vơ hình).


<i><b>* Kết cấu và nội dung của tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình </b></i>


<b>Bên nợ: </b>



- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do XDCB hoàn thành bàn
giao đ a vào sử dụng, do đ ợc trợ cấp, tặng biếu, viện trợ…;


- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, nâng cấp;
- Các tr ờng hợp khác làm tăng nguyên giá của TSCĐ (Đánh giá lại).


<b>Bên có: </b>


- Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nh ợng bán
hoặc thanh lý;


- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do tháo b t 1 số bộ phận;
- Các tr ờng hợp khác làm giảm nguyên giá.


<b>Số dƣ bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có ở đơn vị. </b>
<b>Tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình, có 7 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc;
- Tài khoản 2112 - Ph ơng tiện vận tải;
- Tài khoản 2113 - Máy móc, thiết bị;
- Tài khoản 2114 - Thiết bị truyền dẫn;


- Tài khoản 2115 - Thiết bị đo l ờng, thí nghiệm;


- Tài khoản 2116 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm;
- Tài khoản 2118 - TSCĐ hữu hình khác.


<i><b>* Kết cấu và nội dung của tài khoản 213 - Tài sản cố định vơ hình </b></i>
<b>Bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình tăng. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

68


<b>Số dƣ bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vơ hình hiện có ở đơn vị. </b>
<b>Tài khoản này, có 6 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 2131 - Quyền sử dụng đất;
- Tài khoản 2132 - Quyền tác quyền;


- Tài khoản 2134 - Quyền đối v i giống cây trồng;
- Tài khoản 2135 - Phần mềm ứng dụng;


- Tài khoản 2138 - TSCĐ vơ hình khác.


<i><b>4.2.4. Phương pháp kế tốn TSCĐ </b></i>


<i>4.2.4.1. Kế toán biến động tăng TSCĐ </i>


<i>* Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ bằng nguồn thu hoạt động do NSNN </i>
<i>cấp (kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng). Căn cứ các chứng từ có liên </i>
<i>quan đến việc mua sắm TSCĐ hữu hình, kế tốn xác định nguyên giá của TSCĐ, </i>
<i>lập hồ sơ kế toán, lập biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành ghi sổ kế toán theo các </i>
<i>trường hợp sau: </i>


- Tr ờng hợp mua sắm TSCĐ:


+ Nếu mua về đ a ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211, 213;


Có TK 111, 112, 331, 366... (giá mua trên hóa đơn, chi phí thu mua...).
Đồng thời, ghi:



Có TK 008 - Nếu rút dự tốn;


Có TK 012 - Nếu sử dụng kinh phí đ ợc cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi;
Có TK 018 - Nếu sử dụng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại.


<b>Ví dụ: </b>


1. Rút dự toán thực chi mua 1 TSCĐ hữu hình giá mua ch a thuế GTGT 10%
500 triệu đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ trên về đơn vị 1,5 triệu đồng. Tài sản
đ ợc dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

69


êu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên.


<b>Định khoản: </b>


1a. Có TK 008212: 551.500.000.
1b. Nợ TK 211: 551.500.000;


Có TK 36611: 551.500.000.
2a. Có TK 012: 49.500.000.
2b. Nợ TK 211: 49.500.000;


Có TK 366: 49.500.000.


+ Nếu TSCĐ mua về phải qua phát triển ứng dụng, lắp đặt, chạy thử, ghi:
(1) Khi mua:



Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411);


Có TK 111, 112, 331, 366... (giá mua trên hóa đơn, chi phí mua, lắp đặt, chạy
thử...).


Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Nếu rút dự tốn;


Có TK 012 - Nếu sử dụng kinh phí đ ợc cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi;
Có TK 018 - Nếu sử dụng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại.


(2) Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đ a vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211


Có TK 241 - XDCB dở dang (2411)


<b>Ví dụ: Mua 1 TSCĐ hữu hình phải qua lắp đặt từ nguồn kinh phí hoạt </b>


động, giá mua có thuế 385 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, lắp
đặt 15 triệu đồng. Đã thanh tốn tồn bộ bằng TGKB. Tài sản đã lắp đặt hoàn
thành bàn giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

70


<b>Định khoản: </b>


a. Nợ TK 2411: 400.000.000;
Có TK 112: 400.000.000.
b. Nợ TK 211: 400.000.000;



Có TK 2411: 400.000.000.
c. Nợ TK 3371: 400.000.000;


Có TK 36611: 400.000.000.
d. Có TK 008211: (400.000.000).
e. Có TK 008212: 400.000.000.


- Tr ờng hợp đầu t XDCB hoàn thành:
+ Khi phát sinh chi phí đầu t XDCB, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412);


Có TK 111, 331, 366 (3664)...
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:


Có TK 009 - Dự tốn chi đầu t XDCB, hoặc;


Có TK 018 - Nếu chi bằng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại.
Nếu chi từ nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại, đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 - Tạm thu (3371);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (3364).


+ Khi công trình hồn thành bàn giao TSCĐ đ a vào sử dụng, căn cứ giá trị
quyết tốn cơng trình (hoặc giá tạm tính), ghi:


Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình;


Có TK 241 - XDCB dở dang (2412).
Đồng thời, ghi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

71


<b>Ví dụ: </b>


1. Rút dự toán đầu t XDCB xây một nhà làm việc, cơng trình đã hồn thành
đ a vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, giá trị công trình đ ợc quyết tốn là
500 triệu đồng.


2. Bộ phận XDCB bàn giao một cơng trình hồn thành đ a vào sử dụng cho
hoạt động sự nghiệp, giá quyết toán 800 triệu đồng, biết rằng tài sản này đ ợc xây
dựng bằng kinh phí đầu t XDCB.


êu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên.


<b>Định khoản: </b>


1a. Có TK 0092: 500.000.000.
1b. Nợ TK 2412: 500.000.000;


Có TK 3664: 500.000.000.
1c. Nợ TK 211: 500.000.000;


Có TK 2412: 500.000.000
1d. Nợ TK 3664: 500.000.000;


Có TK 36611: 500.000.000.
2a. Nợ TK 211: 800.000.000;


Có TK 2412: 800.000.000.


2b. Nợ TK 3664: 800.000.000;


Có TK 36611: 800.000.000


<i>* Trường hợp được viện trợ (khơng theo chương trình, dự án), tài trợ, biếu </i>
<i>tặng nhỏ lẻ bằng tài sản cố định, ghi: </i>


Nợ TK 211


Có TK 366 (36611).


<i>* Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài: </i>


- Tr ờng hợp mua sắm TSCĐ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

72
Nợ TK 211, 213;


Có TK 111, 112, 331... (Giá mua, chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36621).
+ Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411);


Có TK 111, 112, 331... (Giá mua, chi phí mua, chi phí lắp đặt, chạy thử...).
Khi lắp đặt xong, bàn giao đ a vào sử dụng, ghi:



Nợ TK 211


Có TK 241 - XDCB dở dang (2411).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36621).


<b>Ví dụ: </b>


1. Mua một TSCĐ hữu hình bằng nguồn viện trợ, giá mua ch a thuế GTGT
10% 500 triệu đồng, tài sản đ ợc dùng ngay cho hoạt động dự án.


2. Mua 1 TSCĐ hữu hình phải qua lắp đặt từ nguồn viện trợ, giá mua ch a
thuế 600 tr, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, lắp đặt 10tr, đã thanh tốn tồn bộ
bằng TGNH. Tài sản đã lắp đặt hoàn thành bàn giao.


êu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên.


<b>Định khoản: </b>


1. a. Nợ TK 211: 550.000.000;
Có TK 112: 550.000.000.
b. Nợ TK 3372: 550.000.000;


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

73
2. a. Nợ TK 2411: 670.000.000;


Có TK 112: 670.000.000.


b. Nợ TK 211: 670.000.000;


Có TK 2411: 670.000.000.
c. Nợ TK 3372: 670.000.000;


Có TK 3662: 670.000.000.


- Tr ờng hợp đầu t XDCB hoàn thành:
+ Khi phát sinh chi phí đầu t XDCB, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412);


Có TK 111, 112, 331...
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (3664).


+ Khi cơng trình hồn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết
tốn cơng trình (hoặc giá tạm tính), ghi:


Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình;


Có TK 241 - XDCB dở dang (2412).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 366 (3664);
Có TK 366 (36621).


<i>* Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại </i>



- Tr ờng hợp mua sắm TSCĐ:


+ Nếu mua về đ a ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211, 213;


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

74
Đồng thời, ghi:


Có TK 014.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3373);


Có TK 366 (36631).


<b>Ví dụ: </b>


Mua một TSCĐ hữu hình dùng ngay bằng TGNH thuộc nguồn phí đ ợc khấu
trừ để lại, giá mua ch a thuế GTGT 10% 500 triệu đồng.


Yêu cầu: Định khoản NVKT phát sinh trên.


<b>Định khoản: </b>


a. Nợ TK 211: 550.000.000;
Có TK 112: 550.000.000.
b. Nợ TK 3373: 550.000.000;


Có TK 3663: 550.000.000.
<b>c. Có TK 014: 550.000.000. </b>



+ Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411);


Có TK 111, 112, 331.
Đồng thời, ghi:


Có TK 014.


Khi lắp đặt xong, bàn giao đ a vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211


Có TK 241 (2411).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3373);


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

75


<b>Ví dụ: </b>


Mua 1 TSCĐ hữu hình phải qua lắp đặt từ nguồn thu phí để lại, giá mua ch a
thuế 350 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, lắp đặt 15 triệu đồng, đã
thanh tốn tồn bộ bằng TGNH.


êu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên.


<b>Định khoản: </b>


a. Nợ TK 2411: 400.000.000;
Có TK 112: 400.000.000.


b. Nợ TK 211: 400.000.000;


Có TK 2411: 400.000.000.
c. Nợ TK 3373: 400.000.000;


Có TK 3663: 400.000.000.
d. Có TK 014: 400.000.000.


- Tr ờng hợp đầu t XDCB hoàn thành:
+ Khi phát sinh chi phí đầu t XDCB, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412);


Có TK 111, 112, 331...
Đồng thời, ghi:


Có TK 014.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3373);


Có TK 366 (3664).


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

76
Nợ TK 211


Có TK 241 (2412).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366 (3664);


Có TK 366 (36631).



<i>* Trường hợp TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi: </i>


- Tr ờng hợp mua sắm TSCĐ:
Khi mua TSCĐ, ghi:


Nợ TK 211, 213;


Có TK 111, 112, 331...
Đồng thời ghi:


Nợ TK 431 (43121);
Có TK 431 (43122).


- Tr ờng hợp đầu t XDCB hoàn thành:
Khi phát sinh chi phí đầu t XDCB, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412);


Có TK 111, 112, 331...


Khi cơng trình hồn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết
tốn cơng trình (hoặc giá tạm tính), ghi:


Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình;


Có TK 241 - XDCB dở dang (2412).
Đồng thời ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

77


<i>* Trường hợp TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phát triển hoạt động </i>


<i>sự nghiệp: </i>


- Tr ờng hợp mua sắm TSCĐ:
Khi mua TSCĐ, ghi:


Nợ TK 211, 213;


Có TK 111, 112, 331...
Đồng thời ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (43141);
Có TK 431 - Các qu (43142).


- Tr ờng hợp TSCĐ hình thành từ đầu t XDCB:
Khi phát sinh chi phí đầu t XDCB, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412);
Có TK 111, 112, 331...


Khi cơng trình hồn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết
tốn cơng trình (hoặc giá tạm tính), ghi:


Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình;


Có TK 241 - XDCB dở dang (2412).
Đồng thời ghi:


Nợ TK 431 (43141);
Có TK 431 (43142).



<i>* TSCĐ tiếp nhận do được cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng TSCĐ (đơn </i>
<i>vị cấp dưới nhận TSCĐ phải quyết toán) hoặc tiếp nhận TSCĐ từ đơn vị khác: </i>


Khi tiếp nhận TSCĐ m i, căn cứ vào quyết định cấp phát kinh phí bằng TS
của cơ quan cấp trên hoặc quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao
TSCĐ, ghi:


Nợ TK 211, 213;


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

78


Khi nhận đ ợc TSCĐ đã qua sử dụng do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác điều
chuyển đến về sử dụng ngay, căn cứ vào quyết định, biên bản bàn giao TSCĐ xác
định nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:


Nợ TK 211, 213;


Có TK 214 - Giá trị hao mịn l y kế;
Có TK 366 (36611) - Giá trị còn lại.


<i>* Trường hợp TSCĐ mua bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị (không thuộc </i>
<i>nguồn NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD: </i>


Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ đ ợc khấu
trừ thuế GTGT thì nguyên giá TSCĐ mua vào là giá mua ch a có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 211, 213 (giá ch a có thuế GTGT);


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ;


Có TK 111, 112, 331... (tổng giá thanh toán).



Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ không đ ợc khấu trừ thuế GTGT, thì nguyên giá TSCĐ mua vào là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT), ghi:


Nợ TK 211, 213 (tổng giá thanh tốn);
Có TK 111, 112, 331...


<b>Ví dụ: </b>


1. Đơn vị tiếp nhận của đơn vị cấp trên 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động
TX, trị giá 250 triệu đồng, Chi phí vận chuyển bằng TM là 1 triệu đồng.


2. Đơn vị X đã tặng đơn vị 1 TSCĐ hữu hình, trị giá xác định 20 triệu đồng.
3. Kiểm kê phát hiện thừa 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp
do kế toán ch a ghi sổ, Nguyên giá 45 triệu đồng, Giá trị hao mòn l y kế 20
triệu đồng.


4. Đơn vị đ ợc điều chuyển 1 TSCĐ hữu hình từ đơn vị khác đến, nguyên giá
350 triệu đồng, giá trị hao mòn 150 triệu đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

79


<b>Định khoản: </b>


1a. Nợ TK 211: 251.000.000;
Có TK 3661: 250.000.000;
Có TK 111: 1.000.000.
b. Nợ TK 3371: 1.000.000;



Có TK 3661: 1.000.000.
c. Có TK 008211: (1.000.000).
d. Có TK 008212: 1.000.000.
2. Nợ TK 211: 20.000.000;


Có TK 3661: 20.000.000.
3a. Nợ TK 211: 45.000.000;


Có TK 3661: 45.000.000.
3b. Nợ TK 611: 20.000.000;


Có TK 214: 20.000.000.
4. Nợ TK 211: 350.000.000;


Có TK 214: 150.000.000;
Có TK 3661: 200.000.000.


<i>4.2.4.2. Kế tốn biến động giảm TSCĐ </i>


Khi giảm TSCĐ hữu hình, kế tốn phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng
những thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ
theo từng tr ờng hợp cụ thể.


<i>- Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ: </i>


+ TSCĐ do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách.
Ghi bút toán xoá sổ TSCĐ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

80
Có TK 211 - Nguyên giá.



Số chi về nh ợng bán, thanh lý:
Nợ TK 811;


Có TK 111, 112, 331.


Số thu về nh ợng bán, thanh lý:
Nợ TK 111, 112, 152, 131;


Có TK 711.


<b>Ví dụ: </b>


Nh ợng bán 1 TSCĐ ở bộ phận văn phòng, tài sản đ ợc đầu t từ vốn NSNN,
Nguyên giá 300 triệu đồng, giá trị hao mòn l y kế 280 triệu đồng, đơn vị mua TS đã
chấp nhận thanh toán v i giá 35 triệu đồng. Chi phí nh ợng bán 5 triệu đồng, đã chi
bằng TM.


êu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên.


<b>Định khoản: </b>


a. Nợ TK 3661: 20.000.000;
Nợ TK 214: 280.000.000;


Có TK 211: 300.000.000.
b. Nợ TK 811: 5.000.000;


Có TK 111: 5.000.000.
c. Nợ TK 131: 35.000.000;



Có TK 711: 35.000.000.


+ TSCĐ hình thành từ q y PL, qu Phát triển HĐSN.
Ghi bút toán xoá sổ TSCĐ:


Nợ TK 431 (43122, 43142) - Giá trị còn lại;
Nợ TK 214 - Hao mòn l y kế;


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

81
Số chi về nh ợng bán, thanh lý:
Nợ TK 811;


Có TK 111, 112, 331;


Số thu về nh ợng bán, thanh lý:
Nợ TK 111, 112, 152, 131;


Có TK 711.


+ Nh ợng bán, t.lý TSCĐ thuộc NVKD, NV vay:
Ghi bút toán xoá sổ TSCĐ:


Nợ TK 411 - Giá trị còn lại;
Nợ TK 214 - Hao mịn l y kế;


Có TK 211 - Nguyên giá.
Số chi về nh ợng bán, thanh lý:
Nợ TK 811;



Nợ TK 133 (nếu có);
Có TK 111, 112, 331.


Số thu về nh ợng bán, thanh lý:
Nợ TK 111, 112, 152, 131;


Có TK 711;


Có TK 3331 (nếu có).


- Ghi giảm TSCĐ hữu hình thuộc nguồn NSNN; nguồn viện trợ khơng hồn
lại, nguồn vay nợ n c ngồi; nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại, ghi:


Nợ TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (giá trị còn lại);


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mịn l y kế);
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

82


Nợ TK 431 - Các qu (43122, 43142) (giá trị còn lại);


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mòn l y kế);
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).


<i>* TSCĐ hữu hình giảm do khơng đủ tiêu chuẩn chuyển thành cơng cụ, dụng cụ: </i>


- TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn ngân sách cấp hoặc nguồn viện trợ, vay
nợ n c ngồi hoặc nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại khi không đủ tiêu chuẩn chuyển
thành công cụ, dụng cụ, ghi:



Tr ờng hợp giá trị cịn lại của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mòn l y kế);


Nợ TK 611, 612, 614 (giá trị cịn lại);


Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).


Đồng thời, kết chuyển phần giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 366 (giá trị cịn lại);


Có TK 511, 512, 514 (giá trị còn lại).


- Tr ờng hợp giá trị còn lại của TSCĐ l n, khơng tính ngay vào chi phí trong
kỳ mà phải phân bổ dần, ghi:


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mòn l y kế);
Nợ TK 242 - Chi phí trả tr c (giá trị cịn lại);


Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).
Định kỳ phân bổ vào dần vào chi phí, ghi:
Nợ TK 611, 612, 614;


Có TK 242 - Chi phí trả tr c.


Đồng thời, kết chuyển phần giá trị còn lại của TSCĐ vào doanh thu t ơng ứng
v i số chi phí trả tr c đ ợc phân bổ từng kỳ, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

83



- TSCĐ hữu hình hình thành từ các Qu (Qu phúc lợi, Qu phát triển hoạt
động sự nghiệp) không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ, ghi:


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mòn);
Nợ TK 431 - Các qu (43122, 43142) (giá trị còn lại);


Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).


- TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay không đủ
tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ, ghi:


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mòn);
Nợ TK 154, 642 (giá trị còn lại nếu nhỏ);


Nợ TK 242 - Chi phí trả tr c (giá trị còn lại nếu l n phải phân bổ dần);
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).


<i>4.2.4.3. Kế tốn TSCĐ hữu hình phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê </i>


Mọi tr ờng hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân,
ng ời chịu trách nhiệm và xử lý kịp thời. Hạch toán TSCĐ thừa, thiếu phải căn cứ
vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.


<i>* Kế tốn TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê </i>


- Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để
ghi giảm TSCĐ, ghi:


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (giá trị còn lại);



Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mòn l y kế);
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).


- Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng tr ờng hợp cụ thể, ghi:
+ Nếu từ các nguồn NSNN, dự án, viện trợ, phí để lại, ghi:
Nợ TK 111, 112, 334, 611, 612, 614...


Có TK 138 - Phải thu khác (1388).


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

84
Nợ TK 366 (36611, 36621, 36631);


Có TK 511, 512, 514.


+ Nếu TSCĐ hữu hình hình thành từ các qu :
Nợ TK 111, 112, 334...


Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (43122, 43142) (số đã thu hồi đ ợc);
Có TK431 - Các qu (43121,43141) (số đã thu hồi đ ợc).


Tr ờng hợp không thu hồi đ ợc nếu đ ợc cấp có thẩm quyền cho phép ghi
giảm qu , ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (43122, 43142);
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).


+ Nếu TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay phát


hiện thiếu ch a rõ nguyên nhân:


Nợ TK 111, 112, 334...


Có TK 138 - Phải thu khác (1388).


<i>* Kế toán TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê </i>


- Đối v i các TSCĐ đ ợc hình thành từ nguồn NSNN; viện trợ, vay nợ n c
ngoài; nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại:


(+) Phản ánh nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá theo kiểm kê);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (nguyên giá theo kiểm kê).
(+) Phản ánh giá trị hao mòn, khấu hao l y kế xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 611, 612, 614;


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

85


(+) Phản ánh nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá theo kiểm kê);


Có TK 431 - Các qu (43122) (nguyên giá theo kiểm kê).
(+) Phản ánh giá trị hao mòn l y kế xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 431 - Các qu (43122);


Có TK 214 - (giá trị hao mòn l y kế theo kiểm kê).


- Đối v i các TSCĐ đ ợc hình thành từ Qu phát triển hoạt động sự nghiệp


đơn vị cần xác định đ ợc thời gian, công suất... của TSCĐ sử dụng cho hoạt động
hành chính; hoạt động SXKD, dịch vụ trong Biên bản kiểm kê để phần bổ hao mòn,
khấu hao cho phù hợp:


(+) Phản ánh nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá theo kiểm kê);


Có TK 431 - Các qu (43142) (nguyên giá theo kiểm kê).
(+) Phản ánh giá trị hao mòn l y kế xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động (nếu dùng cho hoạt động hành chính);
Nợ TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ);


Có TK 214 - (giá trị hao mịn l y kế theo kiểm kê).
Đồng thời, phản ánh số khấu hao (hao mịn) đã tính, ghi:
Nợ TK 431 - Các qu (43142);


Có TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế (số hao mịn đã tính);
Có TK 431 - Các qu (43141) (số khấu hao đã trích).


- TSCĐ (đ ợc hình thành từ nguồn vốn kinh doanh) thừa do ch a ghi sổ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá theo kiểm kê);


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

86


Nếu xác định là tài sản của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị có tài sản
đó biết. Nếu khơng xác định đ ợc chủ sở hữu tài sản thì báo cáo cho đơn vị cấp trên
và cơ quan tài chính cùng cấp biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán căn
cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời phản ánh vào bên Nợ TK 002 “Tài sản nhận giữ
hộ, nhận gia công” để theo dõi giữ hộ.



Nếu xác định đ ợc nguồn gốc, nguyên nhân và ch a có quyết định xử lý, kế
tốn phản ánh vào các khoản phải trả, ghi:


Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (ghi theo ngun giá kiểm kê);
Có TK 338 - Phải trả khác (3388).


Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388);


Có các TK liên quan.


<b>4.3. Kế toán xây dựng cơ bản dở dang </b>


<i><b>4.3.1. Chứng từ sử dụng </b></i>


- Giấy rút vốn đầu t .


<i><b>- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng. </b></i>


<i><b>4.3.2. Tài khoản sử dụng </b></i>


<i><b>Tài khoản 241 - XDCB dở dang </b></i>


<b>Bên Nợ: </b>


- Chi phí thực tế về đầu t XDCB, mua sắm phát sinh (TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vơ hình);


- Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án.



<b>Bên Có: </b>


- Giá trị cơng trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết
toán đ ợc duyệt;


- Các khoản ghi giảm chi phí đầu t XDCB;


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

87


- Giá trị công trình nâng cấp TSCĐ hồn thành kết chuyển khi quyết toán
đ ợc duyệt.


<b>Số dƣ bên Nợ: </b>


- Chi phí XDCB và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang;


- Giá trị cơng trình XDCB và nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành nh ng ch a bàn
giao đ a vào sử dụng hoặc quyết toán ch a đ ợc duyệt.


<b>Tài khoản 241 - DCB dở dang, có 3 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 2411 - Mua sắm TSCĐ;
- Tài khoản 2412 - Xây dựng cơ bản;
- Tài khoản 2413 - Nâng cấp TSCĐ.


<i><b>4.3.3. Phương pháp kế toán </b></i>


<i>4.3.3.1. Kế toán mua sắm TSCĐ </i>


- Khi mua TSCĐ phải qua lắp đặt phát triển ứng dụng..., kế toán phản ánh giá


trị TSCĐ mua về:


Tr ờng hợp TSCĐ mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
đ ợc khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411) (giá mua không bao gồm thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (1332);


Có TK 111, 112, 331, 366 (36611, 36621, 36631)... (tổng giá thanh toán).
Tr ờng hợp TSCĐ mua về dùng cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoặc
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không đ ợc khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411) (giá mua bao gồm cả thuế GTGT);


Có TK 111, 112, 331, 366 (tổng giá thanh toán).


- Khi bàn giao TSCĐ để đ a vào sử dụng và quyết toán đ ợc duyệt ghi tăng
nguyên giá TSCĐ, ghi:


Nợ TK 211, 213;


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

88


<i>4.3.3.2. Kế tốn chi phí đầu tư XDC </i>


<i>* Khi nhận khối lượng xây dựng, lắp đặt... hoàn thành do bên nhận thầu bàn </i>
<i>giao, căn cứ vào hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng, phiếu giá </i>
<i>cơng trình, hóa đơn bán hàng để hạch toán: </i>


- Tr ờng hợp đầu t XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đ ợc khấu trừ thuế GTGT, ghi:



Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412) (chi phí khơng bao gồm thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (1332);


Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán (tổng giá thanh toán).


- Tr ờng hợp đầu t XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động hành
chính, sự nghiệp hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không đ ợc khấu trừ
thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412) (chi phí bao gồm cả thuế GTGT);
Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán (tổng giá thanh tốn).


<i>* Trường hợp chuyển thẳng thiết bị khơng cần lắp đến địa điểm thi công giao </i>
<i>cho bên nhận thầu hoặc giao cho bên sử dụng thiết bị: </i>


- Tr ờng hợp thiết bị dùng để đầu t XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đ ợc khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412) (chi phí khơng bao gồm thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (1332);


Có TK 331- Phải trả cho ng ời bán (tổng giá thanh toán).


- Tr ờng hợp thiết bị dùng để đầu t XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho
hoạt động hành chính, sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ không đ ợc khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412) (chi phí bao gồm cả thuế GTGT);
Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán (tổng giá thanh toán).



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

89
Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;


Có TK 111, 112, 337, 366 (3664)...
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:


Có TK 009 - Dự tốn chi đầu t XDCB, hoặc;


Có TK 018 - (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại).


<i>* Khi xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu: </i>


- Đối v i thiết bị không cần lắp, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412);


Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết thiết bị trong kho).
- Đối v i thiết bị cần lắp:


+ Khi xuất thiết bị cần lắp giao cho bên nhận thầu lắp đặt, ghi:
Nợ TK 152 (chi tiết thiết bị đ a đi lắp);


Có TK 152 (chi tiết thiết bị trong kho).


+ Khi có khối l ợng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, khối
l ợng lắp đặt đã đ ợc nghiệm thu và chấp nhận thanh toán, thì giá trị thiết bị đ a đi
lắp m i đ ợc coi là hoàn thành đầu t , ghi;


Nợ TK 241 (2412);



Có TK 152 (chi tiết thiết bị đ a đi lắp).


<i>* Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý và chi phí khác liên quan đến hoạt </i>
<i>động đầu tư XDC : </i>


- Tr ờng hợp đầu t xây dựng để hình thành TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ đ ợc khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412) (chi phí khơng có thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (1332);


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

90


- Tr ờng hợp đầu t XDCB để hình thành TSCĐ sử dụng cho hoạt động hành
chính, sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không đ ợc
khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412) (chi phí bao gồm cả thuế GTGT);
Có TK 111,112, 141, 331, 366 (3664)... (tổng giá thanh toán).
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:


Có TK 009 - Dự tốn chi đầu t XDCB.


<i>* Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước cho đầu tư XDC khi được giao </i>
<i>dự tốn chính thức, ghi: </i>


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412);
Có TK 137 - Tạm chi (1374).


<i>* Trong quá trình đầu tư XDC nếu nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết </i>


<i>nhập lại kho, ghi: </i>


Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu;


Có TK 241 - XDCB dở dang (2412).


<i>* Khi quyết tốn kinh phí đầu tư XDC : Căn cứ vào giá trị tài sản được bàn </i>
<i>giao hoặc quyết toán đã được duyệt, ghi: </i>


Nợ TK 211, 213;


Có TK 241 - XDCB dở dang (2412).


Nếu TSCĐ đ ợc đầu t XDCB bằng nguồn NSNN cấp hoặc nguồn viện trợ,
vay nợ n c ngoài hoặc nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại, đồng thời ghi:


Nợ TK 366 (3664);


Có TK 366 (36611, 36621, 36631).


<i>* Trường hợp phát sinh các khoản đã chi nhưng không được duyệt phải thu </i>
<i>hồi, ghi: </i>


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388);


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

91
- Khi thu hồi, ghi:


Nợ TK 111, 112;



Có TK 138 - Phải thu khác (1388).


<i>* Trường hợp cơng trình đầu tư XDC bằng nguồn vốn vay (vay sử dụng cho </i>
<i>cơng trình đó) trong thời gian xây dựng: </i>


- Khi trả lãi vay, ghi:
Nợ TK 241 (2412);


Có TK 111, 112.


- Tr ờng hợp số tiền vay về nh ng ch a đ ợc sử dụng ngay (hoặc dùng dần),
trong thời gian ch a sử dụng tạm gửi Ngân hàng, khi phát sinh lãi tiền gửi, ghi:
Nợ TK 112


Có TK 241 (2412).


<b>Ví dụ: </b>


A. Chi phí xây lắp:


1. Nhận khối l ợng xây dựng, lắp đặt hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao
theo hợp đồng là 1 tỷ đồng.


2. Rút dự toán XDCB thanh toán cho ng ời nhận thầu xây lắp 800 triệu đồng.
B. Chi phí thiết bị:


3. Rút dự tốn XDCB mua thiết bị lắp đặt cho cơng trình là 250 tr.
C. Chi khác:


4. Rút dự toán XDCB thanh toán các CP khác liên quan đến cơng trình, gồm:


Chi thiết kế: 15 triệu đồng, th t vấn giám sát 20 triệu đồng, mua bảo hiểm cơng
trình 35 triệu đồng.


D. Quyết tốn


5. Giá trị quyết toán của cơng trình là 1,3 tỷ đồng, phần cịn lại khơng đ ợc
duyệt phải thu hồi do chi sai, đơn vị đã thu hồi bằng tiền mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

92


7. Rút dự toán thanh toán nốt phần cịn lại cho ng ời nhận thầu.


8. Cơng trình hoàn thành bàn giao đ a vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp.
Đơn vị làm thủ tục tính toán số dự toán đã tạm ứng.


êu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên.


<b>Định khoản: </b>


A. Chi phí xây lắp:
1. Nợ TK 2412: 1.000.000;


Có TK 331: 1.000.000.
2a. Có TK 00921: 800.000.
2b. Nợ TK 331: 800.000;


Có TK 3664: 800.000.
B. Chi phí thiết bị
3a. Có TK 00921: 250.000.
3b. Nợ TK 2412: 250.000;



Có TK 3664: 250.000.
C. Chi khác


4a. Có TK 0092: 70.000.
4b. Nợ TK 2412: 70.000;


Có TK 3664: 70.000.
D. Quyết toán


5a. Nợ TK 211: 1.300.000;
Nợ TK 1388: 20.000;


Có TK 2412: 1.320.000.
5b. Nợ TK 111: 20.000;


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

93
6a. Nợ TK 112: 50.000;


Có TK 3664: 50.000.
6b. Có TK 0092: 50.000.
7a. Nợ TK 331: 150.000;


Có TK 3664: 150.000.
7b. Có TK 0092: 150.000.
8. Nợ TK 3664: 1.300.000;


Có TK 36611: 1.300.000.


<i>4.3.3.3. Kế tốn nâng cấp TSCĐ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt </i>



Công tác nâng cấp TSCĐ của đơn vị có thể tiến hành theo ph ơng thức tự làm
hoặc giao thầu.


- Theo ph ơng thức tự làm, khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ, căn cứ vào
chứng từ có liên quan, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413);
Có TK 111, 112, 331, 366 (3664)...
Nếu rút dự tốn, đồng thời ghi:


Có TK 009 - Dự toán chi đầu t XDCB, hoặc;


Có TK 018 - Nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại.


- Theo ph ơng thức giao thầu, khi nhận đ ợc khối l ợng nâng cấp do bên
nhận thầu bàn giao, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413);
Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán.


- Tr ờng hợp nâng cấp TSCĐ đ ợc đầu t bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn
vốn kinh doanh dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đ ợc khấu trừ
thuế GTGT, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

94
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ;


Có TK 111, 112, 331...



- Tr ờng hợp nâng cấp TSCĐ thuộc nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh
doanh để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng đ ợc
khấu trừ thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413) (gồm cả thuế GTGT);
Có TK 111, 112, 331... (tổng giá thanh tốn).


- Tồn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hồn thành ghi tăng ngun giá TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211, 213;


Có TK 241 - XDCB dở dang (2413).


- Nếu TSCĐ đ ợc đầu t XDCB bằng nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay
nợ n c ngồi; nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại, đồng thời ghi:


Nợ TK 366 (3664);


Có TK 366 (36611, 36621, 36631).


<b>4.4. Kế tốn hao mòn tài sản cố định </b>


<i><b>4.4.1. Những vấn đề chung về hao mòn và khấu hao TSCĐ </b></i>


<i>4.4.1.1. Khái niệm về tính hao mịn, khấu hao TSCĐ </i>


Trong q trình sử dụng TSCĐ bị hao mịn dần về giá trị và hiện vật. Phần giá
trị hao mòn đ ợc chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm d i hình thức trích khấu
hao TSCĐ.


Khấu hao TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao mịn.


Trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu t sau một thời gian nhất định để tái
sản xuất TSCĐ khi tài sản h hỏng phải loại bỏ.


● TSCĐ có thể bị 2 loại hao mịn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

95


- Hao mịn vơ hình là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ của khoa học k
thuật. Nhờ tiến bộ của khoa học k thuật mà TSCĐ đ ợc sản xuất ra ngày càng có
nhiều tính năng, v i năng suất cao và v i chi phí ít hơn.


<i>4.4.1.2. Nguyên tắc tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định </i>


- Tất cả TSCĐ đ ợc Nhà n c giao quản lý, sử dụng tại đơn vị đều phải đ ợc
tính hao mịn TSCĐ hàng năm. Hao mịn TSCĐ đ ợc tính một năm 1 lần vào tháng
12 hàng năm. TSCĐ tăng giảm trong năm nay thì năm sau m i tính hoặc thơi tính
hao mịn.


- Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ đ ợc thực hiện đối v i tất cả TSCĐ
hữu hình và TSCĐ vơ hình hiện có ở đơn vị. Số hao mòn đ ợc xác định căn cứ vào
chế độ quản lý, tính hao mịn tài sản cố định trong các cơ quan nhà n c, đơn vị sự
nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà n c.


- Đối v i những TSCĐ của đơn vị hành chính, sự nghiệp sử dụng vào mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì định kỳ phải thực hiện trích khấu hao tính vào
chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phải mở sổ chi tiết theo dõi việc
trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ
Tài chính nh đối v i doanh nghiệp.


- Các loại TSCĐ sau đây đơn vị khơng phải tính hao mịn:



+ Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối v i các tr ờng hợp phải xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP;


+ Tài sản cố định đặc thù quy định tại Điều 5 Thông t này, trừ tài sản cố định
là th ơng hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên
kết mà khơng hình thành pháp nhân m i theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;


+ Tài sản cố định đang thuê sử dụng;


+ Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà n c:


+ Tài sản cố định đã tính đủ hao mịn hoặc đã khấu hao hết giá trị nh ng vẫn
còn sử dụng đ ợc;


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

96


<i>4.4.1.3. Xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định </i>


- Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mịn tài sản cố định hữu hình thực hiện theo
quy định tại Phụ lục số 01 Thông t 45/2018/TT-BTC.


- Đối v i tài sản cố định giao, điều chuyển ch a đ ợc theo dõi trên sổ kế tốn
thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản điều chuyển hoặc đ ợc giao
nhiệm vụ lập ph ơng án xử lý tài sản thực hiện xác định lại thời gian sử dụng và tỷ
lệ hao mòn tài sản cố định giao, điều chuyển để cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp đ ợc giao, nhận điều chuyển tài sản làm cơ sở để kế toán tài sản cố định.


- Đối v i tài sản cố định của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp kiểm kê


phát hiện thừa thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện xác định lại thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định kiểm kê phát hiện thừa làm cơ sở để
kế toán tài sản cố định.


- Thời gian sử dụng của một tài sản cố định vơ hình khơng thấp hơn 04 (bốn)
năm và không cao hơn 50 (năm m ơi) năm.


<i>4.4.1.4. Phương pháp tính hao mịn tài sản cố định </i>


Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định đ ợc tính theo cơng thức sau:


<i>Mức hao mịn hàng năm </i>


<i>của từng tài sản cố định </i> <i>= </i>


<i>Nguyên giá của tài sản </i>


<i>cố định </i> <i>x </i>


<i>Tỷ lệ tính hao mịn </i>
<i>(% năm) </i>


Hàng năm, trên cơ sở xác định số hao mòn tăng và số hao mòn giảm phát sinh
trong năm, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tính tổng số hao mịn của tất cả
tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp cho năm đó theo cơng
thức sau:


<i>Số hao mịn tài </i>
<i>sản cố định l y kế </i>



<i>tính đến năm (n) </i>
<i>= </i>


<i>Số hao mòn tài </i>
<i>sản cố định đã </i>
<i>tính đến năm (n-1) </i>


<i>+ </i>


<i>Số hao mịn tài </i>
<i>sản cố định tăng </i>


<i>trong năm (n) </i>
<i>- </i>


<i>Số hao mòn tài </i>
<i>sản cố định giảm </i>


<i>trong năm (n) </i>


- Số hao mòn tài sản cố định cho năm cuối cùng thuộc thời gian sử dụng của
tài sản cố định đ ợc xác định là hiệu số giữa nguyên giá và số hao mòn l y kế đã
thực hiện của tài sản cố định đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

97


<i><b>4.4.3.2. Một số quy định khác về tính khấu hao TSCĐ </b></i>


- Đối v i TSCĐ sử dụng vào hoạt động SXKD đơn vị phải trích khấu hao hàng
tháng TSCĐ theo chế độ về quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ áp dụng cho


doanh nghiệp ban hành theo Thông t số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ
Tài chính.


- Số khấu hao TSCĐ thuộc NVKD hoặc nguồn vốn vay đơn vị đ ợc để lại
để đầu t tăng c ờng CSVC, đổi m i trang thiết bị, trả nợ vốn vay đầu t tài sản
(nếu có).


- Tồn bộ tiền khấu hao TSCĐ của đơn vị sự nghiệp có thu đ ợc hạch toán vào
Qu phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu t tăng c ờng CSVC, đổi m i trang thiết
bị của đơn vị.


- Cách tính khấu hao: Căn cứ vào ph ơng pháp tính khấu hao theo chế độ quy
định để tính mức khấu hao cho từng TSCĐ, tổng hợp số khấu hao cho từng đối
t ợng hạch tốn chi phí.


<i><b>4.4.2. Chứng từ sử dụng </b></i>


- Bảng tính và phân bổ khấu hao.
- Bảng tính hao mịn TSCĐ.
………


<i><b>4.4.3. Tài khoản sử dụng </b></i>


<b>Tài khoản 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ </b>
<b>Bên Nợ: </b>


- Ghi giảm giá trị khấu hao và hao mòn l y kế của TSCĐ trong các tr ờng hợp
giảm TSCĐ (thanh lý, nh ợng bán, điều chuyển đi nơi khác...);


- Ghi giảm giá trị khấu hao và hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo


quyết định của Nhà n c (tr ờng hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn).


<b>Bên Có: </b>


- Ghi tăng giá trị khấu hao và hao mịn TSCĐ trong q trình sử dụng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

98


<b>Số dƣ bên Có: Giá trị đã khấu hao và hao mòn l y kế của TSCĐ hiện có. </b>
<b>Tài khoản 214 - Khấu hao và hao mịn lũy kế TSCĐ, có 2 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 2141 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ hữu hình;
- Tài khoản 2142 - Khấu hao và hao mịn l y kế TSCĐ vơ hình.


<i><b>4.4.4. Trình tự kế tốn hao mịn TSCĐ </b></i>


- Đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn
NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ n c ngoài dùng cho hoạt động hành chính,
hoạt động dự án, ghi:


Nợ TK 611, 612;


Có TK 214 - Khấu hao và hao mịn l y kế TSCĐ.


- Các TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ đơn vị trích khấu hao
TSCĐ, ghi:


Nợ TK 154, 642;


Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ.



- TSCĐ mua bằng nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động thu phí,
lệ phí khi trích khấu hao, ghi:


Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí;


Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ.


- Tính và phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Qu phúc
lợi (dùng cho hoạt động phúc lợi), ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (43122);


Có TK 214 - Khấu hao và hao mịn l y kế TSCĐ.


- TSCĐ hình thành bằng Qu phát triển hoạt động sự nghiệp:
+ Tính hao mịn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

99


+ Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ), ghi:


Nợ TK 154 - Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc;


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ;
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ.


Cuối năm, phản ánh số khấu hao, hao mòn đã trích (tính) trong năm, ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (43142) (số khấu hao và hao mòn đã trích (tính) trong năm);


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

100


<b>Chƣơng 5 </b>


<i><b>KẾ TỐN CÁC KHOẢN THANH TỐN </b></i>


<b>5.1. Kế tốn các khoản nợ phải thu </b>


<i><b>5.1.1. Nội dung của các khoản phải thu </b></i>


Là những quan hệ phải thu giữa đơn vị v i: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân bên
ngoài; cấp trên, cấp d i, v i viên chức; các đối t ợng khác trong đơn vị.


* Các khoản nợ phải thu, gồm:
- Phải thu của khách hàng (TK 131);
- Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (TK 133);
- Phải thu nội (TK 136);


- Tạm chi (TK 137);
- Tạm ứng (TK 141).


<i><b>5.1.2. Nguyên tắc kế toán thanh toán </b></i>


- Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải đ ợc kế toán chi tiết theo từng nội
dung tính tốn, cho từng đối t ợng và từng lần thanh toán.


- Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả và th ờng
xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ.



- Những khách nợ, chủ nợ mà đơn vị có quan hệ giao dịch, tính tốn th ờng
xuyên hoặc có số d nợ l n, kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra,
xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời.


- Một đối t ợng vừa là phải thu, vừa là phải trả, sau khi hai bên đối chiếu, xác
nhận nợ có thể lập chứng từ để tính tốn bù trừ.


<i><b>5.1.3. Kế tốn các khoản phải phải thu </b></i>


<i>5.1.3.1. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng </i>


<i>* Khái niệm: Phải thu của khách hàng (Nợ phải thu) là số tiền mà các cá nhân </i>


hay công ty khác nợ đơn vị vì họ đã mua hàng hóa, dịch vụ, ngun liệu của đơn vị
<i>nh ng ch a thanh toán. </i>


<i>* TK sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

101
Bên Có:


- Số tiền đã thu hoặc đã nhận tr c của khách hàng nh ng ch a cung cấp dịch vụ;
- Bù trừ giữa nợ phải thu v i nợ phải trả của cùng một đối t ợng.


Số d bên Nợ: Các khoản phải thu của khách hàng nh ng ch a thu đ ợc.
Tài khoản này có thể có số d bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng trả tr c
hoặc số đã thu l n hơn số phải thu.


<i>* Chứng từ sử dụng </i>



- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng;
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho;


- Phiếu thu, phiếu chi…


<i>* Phương pháp kế toán </i>


- Khi xuất bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng đã đ ợc
xác định là tiêu thụ:


Nợ TK 131 - Tổng giá thanh tốn;
Có TK 531 - Giá bán ch a thuế;
Có TK 3331 - nếu tính thuế khấu trừ.


- Kế toán giảm giá hàng bán, chiết khấu th ơng mại cho khách hàng.
Nợ TK 531;


Nợ TK 333;
Có TK 131.


- Tr ờng hợp cho khách hàng h ởng chiết khấu thanh tốn:
Nợ TK 615;


Có TK 131.


- Khách hàng đặt tiền tr c cho các dịch vụ, hàng hóa; bệnh nhân đặt tiền
tr c khi sử dụng các dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện... ghi:


Nợ TK 111, 112;



Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

102
Nợ TK 111, 112...


Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


- Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi thanh lý hợp đồng, sau khi xác nhận nợ, tiến
hành lập chứng từ bù trừ giữa nợ phải thu v i nợ phải trả của cùng một đối t ợng,
ghi:


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


- Tr ờng hợp khoản nợ phải thu của khách hàng khơng địi đ ợc, phải xử
lý xóa sổ nếu đ ợc tính vào chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ trong
kỳ, ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ;
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


<i>5.1.3.2. Kế toán phải thu nội bộ </i>


<i>* Khái niệm: Phải thu nội bộ là khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên v i đơn vị </i>


cấp d i hoặc giữa các đơn vị cấp d i v i nhau.


<i>* Tài khoản sử dụng </i>



Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 136 - Phải thu nội bộ.
Bên Nợ:


- Phải thu các khoản đã chi, trả hộ cho các đơn vị nội bộ;
- Số phải thu của đơn vị cấp trên;


- Số phải thu của đơn vị cấp d i;
- Các khoản phải thu nội bộ khác.
Bên Có:


- Số đã thu hộ cho cấp d i hoặc thu hộ cho đơn vị cấp trên;
- Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ;
- Bù trừ phải thu v i phải trả trong nội bộ của cùng một đối t ợng.
Số d bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.


<i>* Chứng từ sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

103
- Phiếu chi.


- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho...


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


- Phản ánh số tiền đơn vị đã chi, trả hộ các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ TK 136


Có TK 111, 112.



- Khi có Quyết định hình thành qu do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị có qu ghi:
Nợ TK 136


Có TK 431 - Các qu .


- Khi thu đ ợc bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112;


Có TK 136


- Khi thu đ ợc các khoản đã chi hộ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153;


Có TK 136


- Bù trừ các khoản phải thu nội bộ v i các khoản phải trả nội bộ của cùng đối
t ợng, ghi:


Nợ TK 336
Có TK 136


<b>Ví dụ: </b>


1. Đơn vị trả chi hộ cấp trên một số khoản chi hoạt động TX bằng chuyển
khoản, số tiền 30 triệu đồng.


2. Đơn vị đã thu hộ cấp trên bằng TM 18 triệu đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

104



<b>Định khoản: </b>


1. Nợ TK 136: 30.000.000;
Có TK 112: 30.000.000.
2. Nợ TK 111: 10.000.000;


Có TK 336: 10.000.000.
3. Nợ TK 431: 20.000.000;


Có TK 336: 20.000.000.
4. Nợ TK 111: 30.000.000;


Có TK 136: 30.000.000.


<i><b>5.1.3.3. Kế toán tạm chi </b></i>


<i>* Khái niệm: Là khoản tạm chi bổ sung thu nhập. Tr ờng hợp đơn vị khơng có </i>


tồn qu bổ sung thu nhập chi từ dự toán ứng tr c cho năm sau, các khoản tạm chi
khác và việc tính tốn các khoản tạm chi đó.


<i>* Tài khoản sử dụng: </i>


<i><b>TK 137 - Tạm chi </b></i>


<b>Bên Nợ: </b>


- Tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ trong đơn vị;
- Số tạm chi từ dự toán ứng tr c.



<b>Bên Có: </b>


- Cuối kỳ, khi xác định đ ợc qu bổ sung thu nhập (BSTN), kết chuyển số đã
tạm chi BSTN cho NLĐ theo quyết định chi qu của đơn vị sang TK 4313;


- Khi đon vị đ ợc giao dự toán chính thức kết chuyển số đã chi sang các TK
chi có liên quan.


- Các khoản tạm chi khác đủ điều kiện để kết chuyển sang TK chi t ơng ứng.


<b>Số dƣ Nợ: </b>


Số đã tạm chi nh ng ch a đ ợc giao dự tốn chính thức, ch a đủ điều kiện
chuyển sang chi chính thức hoặc ch a xác định kết quả hoạt động cuối năm.


<b>TK 137 - Tạm chi có 3 TK cấp 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

105


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


- Trong kỳ, nếu đ ợc phép tạm chi bổ sung thu nhập cho ng ời lao động trong
đơn vị, phản ánh số phải trả ng ời lao động, ghi:


Nợ TK 137 - Tạm chi (1371);


Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


- Khi chi bổ sung thu nhập cho ng ời lao động, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động;



Có các TK 111, 112.


- Cuối kỳ, khi xác định kết quả các hoạt động, đối v i các đơn vị sự nghiệp
đ ợc trích lập qu bổ sung thu nhập, kết chuyển thặng d (thâm hụt) sang qu bổ
sung thu nhập theo quy định của cơ chế quản lý tài chính, ghi:


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;
Có TK 431 - Các qu (4313).


Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ theo số đã
đ ợc duyệt, ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (4313);
Có TK 137 - Tạm chi (1371).
- Kế toán các khoản tạm chi khác:


+ Trong kỳ, nếu đ ợc phép tạm chi (nh chi bổ sung thu nhập; chi khen
th ởng; chi phúc lợi) từ số kinh phí xác định là tiết kiệm trong năm, ghi:


Nợ TK 137 (1371 (nếu chi BSTN); 1378 (nếu chi khen th ởng, phúc lợi);
Có TK 111, 112


+ Kết thúc năm, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ đ ợc giao, cơ quan xác định
số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm đ ợc, kết chuyển số đã tạm chi trong năm,
ghi:


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;
Có TK 137 - Tạm chi (1371, 1378).



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

106
Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;


Có TK 431 - Các qu (4315).


- Tr ờng hợp, các đơn vị sự nghiệp chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà
n c nh ng dự toán năm nay ch a đ ợc giao (thực tế đã chi v ợt dự toán giao
trong năm, v ợt khối l ợng nhà n c đặt hàng trong năm...):


+ Trong năm đơn vị tạm lấy từ nguồn khác để chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng
của nhà n c, ghi:


Nợ TK 137 (1378);
Có TK 111, 112.


+ Khi đ ợc giao dự tốn chính thức, ghi:
Nợ TK 008 - Dự tốn chi hoạt động.


+ Khi làm thủ tục rút dự toán để chuyển trả (bù đắp lại) số đã tạm chi trong
năm, ghi:


Nợ TK 611 - Chi hoạt động;


Có TK 137 - Tạm chi (1378).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 111, 112.


Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:



Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động.


<b>Ví dụ: (ĐVT đồng) </b>


1. Đơn vị quyết định tạm chi bổ sung qu thu nhập tăng thêm cho NLĐ quý
1/N là 120.000.000.


2. Đơn vị quyết định tạm chi bổ sung qu thu nhập tăng thêm cho NLĐ quý
2/N là 180.000.000.


3. Đơn vị quyết định tạm chi bổ sung qu thu nhập tăng thêm cho NLĐ quý
3/N là 250.000.000.


4. Cuối năm, XĐKQ, kết chuyển thặng d của các hđ bổ sung qu bổ sung thu
nhập là 1.000.000.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

107


<b>Định khoản: </b>


1. Nợ TK 137 (1371): 120.000.000;
Có TK 334: 120.000.000.
2. Nợ TK 137 (1371): 180.000.000;


Có TK 334: 180.000.000.
3. Nợ TK 137 (1371): 250.000.000;


Có TK 334: 250.000.000.
4a. Nợ TK 421: 1.000.000.000;



Có TK 4313: 1.000.000.000.
4b. Đồng thời:


Nợ TK 4313: 550.000.000;
Có TK 1371: 550.000.000.


<i><b>5.1.3.4. Kế toán phải thu khác </b></i>


<i>* Khái niệm: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các </i>


khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 136 và TK 1381, 1385, nh : Phải thu các
khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; phải thu các khoản phải bồi th ờng do làm mất
<i><b>tiền, tài sản. </b></i>


<i>* Chứng từ sử dụng </i>


- Giấy bảo nợ.
- Giấy báo có.
- Biên bản kiểm kê.


- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng.
- ….


<i><b>* Tài khoản sử dụng: </b></i>


<i><b>TK 138 - Phải thu khác </b></i>


<b>Bên Nợ: </b>



- Số tiền lãi đã phát sinh nh ng đơn vị ch a thu đ ợc tiền;


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

108


- Các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và đơn vị có quyền thu nh ng ch a thu
đ ợc tiền;


- Số tiền phải thu về bồi th ờng vật chất do cá nhân, tập thể (bên trong và bên
ngoài đơn vị gây ra);


- Giá trị các khoản cho m ợn vật t , tiền vốn có tính chất tạm thời;


- Giá trị tài sản phát hiện thiếu ch a xác định đ ợc nguyên nhân, chờ xử lý;
- Các khoản phải thu khác (nh các khoản đã chi không đ ợc duyệt phải thu hồi).


<b>Bên Có: </b>


- Số tiền lãi phải thu đã thu đ ợc;


- Số cổ tức/lợi nhuận phải thu đã thu đ ợc;
- Các khoản phí và lệ phí phải thu đã thu đ ợc;


- Xóa nợ phải thu khó địi theo quy định của chế độ tài chính hoặc quyết định
của cấp có thẩm quyền;


- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định
xử lý;


- Đã thu các khoản cho m ợn vật t , tiền vốn có tính chất tạm thời;
- Bù trừ giữa nợ phải thu v i nợ phải trả của cùng một đối t ợng;


- Số tiền đã thu về bồi th ờng vật chất và các khoản nợ phải thu khác.


<b>Số dƣ Bên Nợ: Các khoản phải thu khác nh ng ch a thu đ ợc. </b>


Tài khoản này có thể có số d bên Có: Phản ánh số đã thu l n hơn số phải thu.
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 4 tài khoản cấp 2:


- Tài khoản 1381 - Phải thu tiền lãi;


- Tài khoản 1382 - Phải thu cổ tức/lợi nhuận;


- Tài khoản 1383 - Phải thu các khoản phí và lệ phí;
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác.


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


- Phải thu về tiền lãi đầu t tài chính:
+ Định kỳ, phản ánh số lãi từng kỳ, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

109
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (nếu ch a thu);


Có TK 515 - Doanh thu tài chính.
Khi thu đ ợc tiền lãi:


Nợ các TK 111, 112...;


Có TK 138 - Phải thu khác (1381).


+ Tr ờng hợp nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn:


Định kỳ, tính số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381);


Có TK 515 - Doanh thu tài chính.
Khi thu đ ợc tiền lãi:


Nợ TK 111, 112...;


Có TK 138 - Phải thu khác (1381).


Khi thanh toán các khoản đầu t đến kỳ đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112...;


Có TK 121 - Đầu t tài chính (số tiền gốc);


Có TK 515 - Doanh thu tài chính (số tiền lãi của kỳ đáo hạn);


Có TK 138 - Phải thu khác (1381) (tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ
tr c nhận tiền vào kỳ này).


- Phải thu về cổ tức, lợi nhuận đ ợc chia:


Khi đơn vị nhận đ ợc thông báo chia cổ tức, lợi nhuận từ các hoạt động đầu t
vào đơn vị khác, ghi:


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1382);
Có TK 515 - Doanh thu tài chính.


Khi thu đ ợc cổ tức/lợi nhuận bằng tiền:
Nợ TK 111, 112;



Có TK 138 - Phải thu khác (1382).


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

110
Nợ TK 121 - Đầu t tài chính;


Có TK 138 - Phải thu khác (1382).
- Phải thu các khoản phí và lệ phí:


+ Khi xác định đ ợc chắc chắn các khoản phí và lệ phí phải thu, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1383);


Có TK 337 - Tạm thu (3373).
+ Khi thu đ ợc bằng tiền:
Nợ các TK 111, 112;


Có TK 138 - Phải thu khác (1383).
- Các khoản phải thu khác:


+ Tr ờng hợp nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa và
tiền mặt tồn qu ... phát hiện thiếu khi kiểm kê, ch a xác định rõ nguyên nhân, chờ
xử lý, ghi:


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388);


Có TK 111, 112, 152, 153, 155, 156.


+ Khi cho m ợn tiền, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa có tính
chất tạm thời, ghi:



Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388);


Có TK 111, 112, 152, 153, 155, 156.


+ Tr ờng hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay nh ng không
đ ợc duyệt phải thu hồi, ghi:


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388);
Có TK 611 - Chi phí hoạt động.
Khi thu hồi, ghi:


Nợ TK 111, 112;


Có TK 138 - Phải thu khác (1388).


+ Tr ờng hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động các năm tr c đã duyệt
quyết toán nh ng bị cơ quan thanh tra, kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388);


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

111
Khi thu hồi, ghi:


Nợ TK 111, 112;


Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
Khi nộp NSNN, ghi:


Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3338);
Có TK 111, 112.



+ Khi thu các khoản phải thu khác bằng tiền, nguyên liệu, vật liệu hoặc hàng
hóa, ghi:


Nợ TK 111, 112, 152, 153, 155, 156;
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).


+ TSCĐ hữu hình hình thành từ các qu phát hiện thiếu khi kiểm kê:


Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để
ghi giảm TSCĐ, ghi:


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (giá trị còn lại);


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mịn);
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).


Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng tr ờng hợp cụ thể:
Nợ TK 111, 112, 334...;


Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (43122, 43142) (số đã thu hồi đ ợc);
Có TK 431 - Các qu (43121, 43141) (số đã thu hồi đ ợc).


Tr ờng hợp không thu hồi đ ợc, nếu đ ợc phép giảm qu , căn cứ quyết định
xử lý, ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (43122, 43142);
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).



+ TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay phát hiện
thiếu khi kiểm kê ch a rõ nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

112


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (giá trị còn lại);


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mịn);
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).


Khi có quyết định xử lý phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, căn cứ vào quyết
định xử lý để ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:


Nợ TK 111, 112, 334...


Có TK 138 - Phải thu khác (1388).


<i>5.1.2.5. Kế toán tạm ứng </i>


<i>* Khái niệm: Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật t do đơn vị giao cho ng ời </i>


nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị hoặc giải quyết một cơng việc nào
<i><b>đó đ ợc phê duyệt. Ng ời nhận tạm ứng phải là ng ời làm việc tại đơn vị. </b></i>


Tạm ứng để trả cho các mục đích:
- Mua vật t , hàng hóa;


- Đi cơng tác (tiền cơng tác phí);
- Các khoản chi hành chính;


- …


<i>* Chứng từ sử dụng </i>


- Giấy đề nghị tạm ứng;


- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng;
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng;
- Phiếu thu, phiếu chi.


<i>* Tài khoản sử dụng </i>


<i><b>Tài khoản 141 - Tạm ứng </b></i>


<b>Bên Nợ: Các khoản tiền, vật t đã tạm ứng. </b>
<b>Bên Có: </b>


- Các khoản tạm ứng đã đ ợc thanh toán;


- Số tạm ứng dùng không hết nhập lại qu , hoặc trừ vào l ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

113


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


- Xuất qu tiền mặt hoặc chuyển khoản tạm ứng cho cán bộ, viên chức và
ng ời lao động trong đơn vị, ghi:


Nợ TK 141 - Tạm ứng;
Có TK 111, 112.



- Xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tạm ứng, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng;


Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu;
Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ.
- Thanh tốn số chi tạm ứng:


Căn cứ vào Bảng thanh toán tạm ứng (theo số chi do ng ời nhận tạm ứng lập
kèm theo chứng từ kế toán) đ ợc lãnh đạo đơn vị duyệt chi, ghi số chi thực tế đ ợc
duyệt, ghi:


Nợ TK 152, 153, 154, 211, 213, 611, 612, 614, 642;
Có TK 141 - Tạm ứng;


Có TK 111, 112 (xuất qu chi thêm số chi quá tạm ứng).


- Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại qu , nhập lại kho hoặc trừ vào
l ơng của ng ời nhận tạm ứng, căn cứ vào phiếu thu hoặc ý kiến của thủ tr ởng
đơn vị quyết định trừ vào l ơng, ghi:


Nợ TK 111, 152, 153;


Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động (trừ vào l ơng);
Có TK 141 - Tạm ứng.


<b>5.2. Kế toán các khoản nợ phải trả </b>


<i><b>5.2.1. Nội dung của các khoản phải trả </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

114


tạm thu về phí, lệ phí, thu viện trợ phát sinh tại đơn vị; các khoản thu hộ, chi hộ; các
khoản tạm ứng, ứng tr c từ NSNN; các khoản nhận tr c ch a ghi thu; các qu
đặc thù đ ợc hình thành theo quy định của pháp luật và các khoản đơn vị nhận đặt
cọc, ký qu , ký c ợc của đơn vị khác.


* Các khoản nợ phải trả, gồm:
- Phải trả cho ng ời bán (TK 331);


- Các khoản phải nộp theo l ơng (TK 332);
- Các khoản phải nộp Nhà n c (TK 333);
- Phải trả ng ời lao động (TK 334);


- Phải trả nội bộ (TK 336);
- Tạm thu (TK 337);
- Phải trả khác (TK 338);


- Nhận đặt cọc, ký qu , ký c ợc (TK 348);
- Các qu đặc thù (TK 353);


- Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (TK 366).


<i><b>5.2.2. Nguyên tắc hạch toán </b></i>


Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải đ ợc hạch toán
chi tiết theo từng nội dung phải trả, cho từng đối t ợng, từng lần trả và chi tiết theo
các yếu tố khác theo yêu cầu quản lý của đơn vị.


Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải trả và th ờng xun kiểm


tra, đơn đốc tránh tình trạng để chiếm dụng vốn, hoặc để nợ nần dây d a, khê đọng,
đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định thanh toán, quy định thu nộp
Ngân sách, thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và các khoản phải trả,
phải cấp...


Những đối t ợng mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh tốn th ờng xuyên
hoặc có số d nợ l n, cuối kỳ kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra,
xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng khê đọng
chiếm dụng vốn lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

115


<i><b>5.2.3. Phương pháp hạch toán các khoản phải trả </b></i>


<i>5.2.3.1. Phải trả cho người bán </i>


<i>* Khái niệm: Là khoản nợ phải trả của đơn vị cho ng ời cung cấp vật t , hàng </i>


hóa, ng ời cung cấp dịch vụ, ng ời bán TSCĐ, các khoản đầu t tài chính theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết.


<i>* Chứng từ sử dụng: </i>


<i>- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; </i>
<i>- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho; </i>
<i>- ……… </i>


<i>* Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 331 - Phải trả cho ngƣời bán </b>



<b>Bên Nợ: Các khoản đã trả cho ng ời bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng </b>


cụ, hàng hóa, TSCĐ; ng ời cung cấp dịch vụ và ng ời nhận thầu về xây dựng cơ bản.


<b>Bên Có: Số tiền phải trả cho ng ời bán về tiền mua nguyên liệu, vật liệu, công </b>


cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, ng ời cung cấp dịch vụ và ng ời nhận thầu xây dựng
cơ bản.


<b>Số dƣ bên Có: Các khoản cịn phải trả cho ng ời bán ngun liệu, vật liệu, </b>


cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, ng ời cung cấp dịch vụ, ng ời nhận thầu xây
dựng cơ bản.


Tài khoản 331 có thể có số d bên Nợ (tr ờng hợp cá biệt): Phản ánh số tiền
đơn vị đã trả l n hơn số phải trả.


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


- Đơn vị mua nh ng ch a thanh toán, căn cứ các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241...;


Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán.


- Đơn vị mua ch a thanh toán, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch
vụ chịu thuế GTGT theo ph ơng pháp khấu trừ, ghi:


Nợ TK 152, 153, 156 (nếu nhập kho);



Nợ TK 154 - (nếu dùng ngay cho hoạt động SXKD);


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

116


Nợ TK 133 - (số thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ) (nếu có);
Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán.


- Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ
dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ thuộc đối t ợng chịu thuế GTGT tính theo
ph ơng pháp khấu trừ thuế, ghi:


Nợ TK 152, 153, 154, 156, 211, 213;


Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán (số tiền phải trả ng ời bán);
Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà n c (3337) (nếu có).


Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN và đ ợc
khấu trừ, ghi:


Nợ TK 133 - (số thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ);
Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà n c (33312).


- Thanh toán các khoản phải trả cho ng ời bán, ng ời nhận thầu XDCB, căn
cứ vào chứng từ trả tiền, ghi:


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;
Có TK 111, 112, 366, 511...
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - (nếu sử dụng dự toán chi hoạt động), hoặc;



Có TK 012 - (nếu sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền thực chi), hoặc;
Có TK 014 - (nếu sử dụng nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại), hoặc;
Có TK 018 - (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại).


- Cuối niên độ kế toán đối v i những đối t ợng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ
phải trả thì tiến hành lập Bảng kê thanh toán bù trừ giữa nợ phải trả v i nợ phải thu
của cùng một đối t ợng, ghi:


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


<i>5.2.3.2. Các khoản phải nộp theo lương </i>


<i>* Khái niệm: Là khoản nợ phải trả của đơn vị cho ng ời cung cấp vật t , hàng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

117


<i>* Chứng từ sử dụng: </i>


- Phiếu thu, phiếu chi;


- Bảng tính và phân bổ các khoản nộp theo l ơng;
- ………


<i>* Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo lƣơng </b>
<b>Bên Nợ: </b>



- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp
đã nộp cho cơ quan quản lý (bao gồm cả phần đơn vị sử dụng lao động và ng ời lao
động phải nộp);


- Số bảo hiểm xã hội phải trả cho ng ời lao động trong đơn vị.
- Số kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị.


<b>Bên Có: </b>


- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp tính vào chi phí của đơn vị;


- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp mà ng ời lao động
phải nộp đ ợc trừ vào l ơng hàng tháng (theo tỷ lệ % ng ời lao động phải đóng góp);


- Số tiền đ ợc cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán về số bảo hiểm xã hội phải
chi trả cho các đối t ợng đ ợc h ởng chế độ bảo hiểm (tiền ốm đau, thai sản...) của
đơn vị;


- Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp.


<b>Số dƣ bên Có: </b>


Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp
cịn phải nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Cơng đồn.


<i><b>Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số d bên Nợ phản ánh số bảo hiểm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

118



<b>Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo lƣơng, có 4 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 3321 - Bảo hiểm xã hội;
- Tài khoản 3322 - Bảo hiểm y tế;
- Tài khoản 3323 - Kinh phí cơng đồn;
- Tài khoản 3324 - Bảo hiểm thất nghiệp.


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng
đồn phải nộp tính vào chi của đơn vị theo quy định, ghi:


Nợ TK 154, 611, 642;


Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng.


- Phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của ng ời lao
động phải nộp trừ vào tiền l ơng phải trả hàng tháng, ghi:


Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động;


Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng (3321, 3322, 3324).


- Khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp phải nộp, ghi:


+ Tr ờng hợp ch a xử lý ngay tiền phạt nộp chậm, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388);



Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng (3321, 3322, 3324).
Khi xử lý phạt nộp chậm, ghi:


Nợ TK 154, 611, 642 (nếu đ ợc phép ghi vào chi);
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).


Khi nộp phạt, ghi:


Nợ TK 332 - (3321, 3322, 3324);
Có TK 111, 112.


Tr ờng hợp xử lý ngay khi bị phạt, ghi:
Nợ TK 154, 611, 642 (nếu đ ợc phép ghi vào chi);


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

119


- Khi đơn vị nhận đ ợc tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả cho ng ời
lao động trong đơn vị đ ợc h ởng chế độ bảo hiểm, ghi:


Nợ TK 111, 112;


Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng (3321).


Phản ánh các khoản phải trả cho ng ời lao động trong đơn vị đ ợc h ởng chế
độ bảo hiểm, ghi:


Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng (3321);
Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


Khi đơn vị chi tiền ốm đau, thai sản cho các cán bộ, công nhân viên và ng ời


lao động trong đơn vị, ghi:


Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động;
Có TK 111, 112.


- Khi đơn vị chuyển tiền nộp kinh phí cơng đồn, nộp bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp hoặc mua thẻ bảo hiểm y tế, ghi:


Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng;
Có TK 111, 112, 511.


Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - (nếu rút dự tốn), hoặc;


Có TK 018 - (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại).
- Kinh phí cơng đồn:


Khi chi tiêu kinh phí cơng đồn, ghi:


Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng (3323);
Có TK 111, 112.


Kinh phí cơng đồn chi v ợt đ ợc cấp bù, ghi:
Nợ TK 111, 112;


Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng (3323).


<b>Ví dụ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

120


2. Chuyển TGKB nộp BHXH cho cơ quan quản lý 10,4 triệu đồng.


3. Chuyển TGNH chi trả tiền l ơng, tiền th ởng cho CCVC 116 triệu đồng.
4. Cơ quan BHXH tính tốn tiền BHXH đơn vị đã chi trả cho CCVC bằng
TM, 60 triệu đồng.


êu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên.


<b>Định khoản: </b>


1a. Nợ TK 3322: 5.400.000;
Có TK 511: 5.400.000.
1b. Có TK 008212: 5.400.000.
2. Nợ TK 3321: 10.400.000;


Có TK 112: 10.400.000.
3. Nợ TK 334: 116.000.000;


Có TK 111: 116.000.000.
4. Nợ TK 111: 60.000.000;


Có TK 3321: 60.000.000.


<i>5.2.3.3. Các khoản phải nộp nhà nước </i>
<i>* Chứng từ sử dụng </i>


- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy nộp tiền vào NSNN.


<i>- ……… </i>


<i>* Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 333 - Các khoản phải nộp Nhà nƣớc </b>


<b>Bên Nợ: Các khoản thuế và các khoản khác đã nộp Nhà n c. </b>
<b>Bên Có: Các khoản thuế và các khoản khác phải nộp Nhà n c. </b>
<b>Số dƣ bên Có: Các khoản còn phải nộp Nhà n c. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

121


<b>Tài khoản 333 - Các khoản phải nộp Nhà nƣớc, có 6 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:


+ Tài khoản 33311;
+ Tài khoản 33312.


- Tài khoản 3332 - Phí, lệ phí.


- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.
- Tài khoản 3337 - Thuế khác.


- Tài khoản 3338 - Các khoản phải nộp nhà n c khác.


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>



<i>- Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp NSNN ở đơn vị hành chính, sự nghiệp </i>


Tr ờng hợp nhập khẩu vật t , thiết bị, hàng hóa, TSCĐ để dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo ph ơng pháp khấu trừ GTGT, ghi:


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ;


Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (33312).
Khi nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà n c (33312);


Có TK 111, 112.


Cuối kỳ, kế tốn tính tốn xác định số thuế GTGT đ ợc khấu trừ v i số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:


Bù trừ giữ số thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ v i số thuế GTGT đầu ra
phát sinh trong kỳ, ghi:


Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3331);
Có TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ.
Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

122


Nếu số thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ l n hơn số thuế GTGT đầu ra phát
sinh trong kỳ thì kết chuyển theo số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ v i số
thuế GTGT đầu vào còn đ ợc khấu trừ phản ánh trên TK 133 để tiếp tục khấu trừ
kỳ sau hoặc đ ợc hoàn theo quy định của pháp luật về thuế.



<i>- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế </i>
<i>xuất khẩu </i>


Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ;


Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3337).


Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3337);


Có TK 111, 112...


<i>- Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp </i>


Định kỳ, đơn vị tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy
định của pháp luật về thuế, ghi:


Nợ TK 821 - Chi phí thuế TNDN;


Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3334).
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3334);


Có TK 111, 112...


Cuối năm, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:


Tr ờng hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp l n hơn số tạm
nộp hàng quý trong năm thì số chênh lệch phải nộp thêm, ghi:



Nợ TK 821 - Chi phí thuế TNDN;


Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3334).


Tr ờng hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm l n
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp thì số chênh lệch, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

123


<i>- Kế tốn phí, lệ phí </i>


Xác định số tiền thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 337 - Tạm thu (3373);


Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3332).
Khi nộp tiền thu phí, lệ phí vào NSNN, ghi:


Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3332);
Có TK 111, 112.


<i>- Kế toán thuế thu nhập cá nhân </i>


Định kỳ, tạm tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế của ng ời lao động, ghi:


Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động;


Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3335).



Khi đơn vị chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài (kể cả nhà thầu n c
ngoài) phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập khơng
th ờng xun chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:


Nợ TK 154, 241, 611, 612... (tổng số thanh tốn);


Có TK 333 - (3335) (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ tại nguồn);
Có TK 111, 112... (số tiền thực trả).


Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách nhà n c thay cho ng ời có thu
nhập cao, ghi:


Nợ TK 333 - (3335) (chi tiết thuế thu nhập cá nhân);
Có TK 111, 112.


<i>- Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác </i>


Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp
nhà n c, ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ;
Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3337).


Thuế nhập khẩu phải nộp Nhà n c khi nhập khẩu vật t , hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211;


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

124


Khi nộp thuế môn bài, thuế nhập khẩu và các khoản phải nộp nhà n c khác, ghi:
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3337, 3338).



Có TK 111, 112.


<i>5.2.3.4. Phải trả người lao động </i>
<i>* Chứng từ sử dụng </i>


- Bảng tính và phân bổ tiền l ơng và các khoản phải nộp theo l ơng.
- Bảng chấm công


- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
<i>- ……… </i>


<i>* Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động </b>
<b>Bên Nợ: </b>


- Tiền l ơng, tiền công và các khoản phải trả khác đã trả cho ng ời lao động;
- Các khoản đã khấu trừ vào tiền l ơng, tiền cơng của ng ời lao động.


<b>Bên Có: Tiền l ơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho ng ời lao động. </b>
<b>Số dƣ bên Có: Các khoản còn phải trả cho ng ời lao động. </b>


<b>Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động có 2 tài khoản cấp 2: </b>


- TK 3341 - Phải trả công chức, viên chức;
- TK 3348 - Phải trả ng ời lao động khác.


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>



- Phản ánh tiền l ơng, tiền công và các khoản phải trả cho cán bộ, công chức,
viên chức và ng ời lao động khác, ghi:


Nợ TK 241 (2412), 611, 614...;


Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


- Phản ánh tiền l ơng, tiền công của bộ phận quản lý hoạt động SXKD, dịch
vụ, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

125


- Phản ánh chi phí nhân cơng (tiền l ơng, tiền cơng của ng ời lao động) tham
gia trực tiếp vào hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:


Nợ TK 154 - Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang;
Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


- Khi phát sinh các khoản chi cho ng ời lao động liên quan đến nhiều hoạt
động mà ch a xác định đ ợc đối t ợng chịu chi phí trực tiếp:


Phản ánh các khoản phải trả cho ng ời lao động, ghi:
Nợ TK 652 - Chi phí ch a xác định đối t ợng chịu chi phí;


Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


Cuối kỳ kế toán, căn cứ Bảng phân bổ chi phí để tính tốn kết chuyển và phân
bổ chi phí vào các TK chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp, ghi:



Nợ TK 241, 611, 614, 642...;


Có TK 652 - Chi phí ch a xác định đối t ợng chịu chi phí.


- Trong kỳ, khi có quyết định sử dụng qu bổ sung thu nhập để trả thu nhập
tăng thêm cho ng ời lao động, ghi:


Tr ờng hợp qu bổ sung thu nhập còn đủ số d để chi trả, ghi:
Nợ TK 431 - Các qu (4313);


Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


Tr ờng hợp qu bổ sung thu nhập khơng cịn đủ số d để chi trả, đơn vị tạm
tính kết quả hoạt động để chi trả (nếu đ ợc phép), ghi:


Nợ TK 137 - Tạm chi (1371);


Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


Khi rút dự toán về tài khoản tiền gửi để trả thu nhập tăng thêm, ghi:
Nợ TK 112


Có TK 511
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

126


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi NH);


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi KB).
Nếu tiền gửi thuộc nguồn thu hoạt động đ ợc để lại, đồng thời, ghi:


Có TK 018 - Thu hoạt động khác đ ợc để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt động
khác đ ợc để lại).


Khi trả bổ sung thu nhập, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động;


Có TK 111, 112.


Cuối kỳ, đơn vị xác định chênh lệch thu, chi của các hoạt động bổ sung các
qu theo quy định hiện hành, đối v i qu bổ sung thu nhập, ghi:


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;
Có TK 431 - Các qu (4313).


Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi thu nhập tăng thêm (nếu có) trong kỳ theo
quyết định, ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (4313);
Có TK 137 - Tạm chi (1371).


- Khi có quyết định sử dụng qu khen th ởng để th ởng cho cán bộ, công
chức, viên chức và ng ời lao động khác, ghi:


Nợ TK 431 - Các qu (4311);


Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.
- Kế toán trả l ơng bằng tiền mặt, ghi:



Phản ánh số phải trả về tiền l ơng và các khoản phải trả ng ời lao động khác, ghi:
Nợ TK 154, 611, 642...;


Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


Khi rút dự toán chi hoạt động hoặc rút tiền gửi tại Kho bạc về qu tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt;


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

127


Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động (số rút dự tốn), hoặc;


Có TK 018 - Thu hoạt động khác đ ợc để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt động
khác đ ợc để lại).


Khi trả l ơng cho cán bộ công nhân viên và ng ời lao động, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động;


Có TK 111 - Tiền mặt.


- Kế toán trả l ơng qua tài khoản cá nhân:


Phản ánh số phải trả về tiền l ơng và các khoản phải trả khác cho ng ời lao
động, ghi:


Nợ TK 154, 611, 642...;


Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.



Khi rút dự toán chi hoạt động tại Kho bạc chuyển sang tài khoản tiền gửi mở
tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền l ơng và các khoản thu nhập khác cho cán bộ,
công chức, viên chức và ng ời lao động khác qua tài khoản cá nhân, ghi:


Nợ TK 112 (chi tiết tiền gửi Ngân hàng);
Có TK 511


Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động.


Tr ờng hợp rút tiền từ tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại Kho bạc chuyển sang
tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền l ơng và các khoản thu
nhập khác cho ng ời lao động qua tài khoản cá nhân, ghi:


Nợ TK 112 (chi tiết tiền gửi Ngân hàng);
Có TK 112 (chi tiết tiền gửi Kho bạc).
Đồng thời, ghi:


Có TK 018 - (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại).


Khi có xác nhận của Ngân hàng phục vụ về số tiền l ơng và các khoản thu
nhập khác đã đ ợc chuyển vào tài khoản cá nhân của từng ng ời lao động trong
đơn vị, ghi:


Nợ TK 334


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

128


- Phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của cán bộ công


chức, viên chức ng ời lao động phải khấu trừ vào l ơng phải trả, ghi:


Nợ TK 334


Có TK 332 (3321, 3322, 3324).


- Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại qu hoặc trừ vào l ơng của ng ời
nhận tạm ứng, căn cứ vào phiếu thu hoặc ý kiến của thủ tr ởng đơn vị quyết định
trừ vào l ơng, ghi:


Nợ TK 111 - (nhập lại qu số tạm ứng chi không hết sau khi trừ l ơng);
Nợ TK 334 - (trừ vào l ơng);


Có TK 141


- Thu bồi th ờng về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết định xử lý khấu
trừ vào tiền l ơng phải trả, ghi:


Nợ TK 334


Có TK 138 - Phải thu (1388).


- Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ vào l ơng phải trả của ng ời lao động, ghi:
Nợ TK 334


Có TK 333(3335).


<b>Ví dụ: Tại Tr ờng trung học kinh tế trong Tháng 5/N có tình hình sau: </b>


1. Nhận dự tốn kinh phí HĐTX năm nay về tiền l ơng 200.000.000.



2. Rút dự toán tạm ứng về l ơng và các khoản phụ cấp chuyển vào TK TGNH
200.000.000.


3. L ơng, các khoản PC phải trả trong T5/N 200.000.000.
4. Trích các khoản trích theo l ơng theo tỷ lệ quy định.


5. Khấu trừ l ơng NLĐ các khoản: Tiền điện, điện thoại phải thu của CBVC ở
nhà tập thể 60.000.000; thuế TNCN 3.000.000; tiền tạm ứng, 10.000.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

129


<b>Định khoản: </b>


1. Nợ TK 008212: 200.000.000.
2a. Có TK 008211: 200.000.000.
2b. Nợ TK 111: 200.000.000;


Có TK 3371: 200.000.000.
3. Nợ TK 611: 200.000.000;


Có TK 334: 200.000.000.
4a. Nợ TK 611: 47.000.000;


Có TK 332: 47.000.000.
4b. Nợ TK 334: 21.000.000;


Có TK 332: 21.000.000.
5. Nợ TK 334: 73.000.000;



Có TK 1388: 60.000.000;
Có TK 3335: 3.000.000;
Có TK 141: 10.000.000.
6a. Nợ TK 334: 106.000.000;
Có TK 112: 106.000.000.
6b. Nợ TK 3371: 106.000.000;
Có TK 511: 106.000.000.
6c. Có TK 008211: (106.000.000).
6d. Có TK 008212: 106.000.000.


<i>5.2.3.5. Phải trả nội bộ </i>
<i>* Chứng từ sử dụng </i>


- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
<i>- …… </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

130


<b>Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ </b>
<b>Bên Nợ: </b>


- Thanh toán các khoản đã đ ợc đơn vị nội bộ chi hộ;
- Chuyển trả số tiền đã thu hộ;


- Số đã cấp cho đơn vị cấp d i hoặc số đã nộp cho đơn vị cấp trên;


- Bù trừ các khoản phải thu v i các khoản phải trả của cùng một đơn vị có
quan hệ thanh tốn.



<b>Bên Có: </b>


- Số phải nộp cho đơn vị cấp trên;
- Số phải cấp cho cấp d i;


- Phải trả số tiền đã thu hộ;


- Phải trả các đơn vị nội bộ về các khoản nhờ chi hộ;
- Phải trả các khoản thanh toán vãng lai khác;


- Bù trừ phải thu v i phải trả trong nội bộ của cùng một đối t ợng.


<b>Số dƣ bên Có: Số tiền cịn phải trả, phải nộp cho các đơn vị nội bộ. </b>


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


- Phản ánh số tiền, vật t đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153...;


Có TK 336


- Khi có quyết định trích nộp qu lên cho đơn vị cấp trên, phản ánh số qu
phải nộp cho đơn vị cấp trên, ghi:


Nợ TK 431 - Các qu ;
Có TK 336


Khi chuyển tiền nộp, ghi:
Nợ TK 336



Có TK 111, 112.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

131
Nợ TK 336


Có TK 111, 112, 152, 153...


- Đối v i các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp trên, ghi:
Nợ TK 337 (3373);


Có TK 336


Khi chuyển tiền nộp, ghi:
Nợ TK 336


Có TK 111, 112...


- Bù trừ các khoản phải trả nội bộ v i các khoản phải thu nội bộ của cùng đối
t ợng, ghi:


Nợ TK 336
Có TK 136


<i>5.2.3.6. Tạm thu </i>


<i>* Chứng từ sử dụng </i>


- Giấy rút dự toán ngân sách.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Phiếu thu, phiếu chi.


<i>- ……… </i>


<i>* Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 337 - Tạm thu </b>


<b>Bên Nợ: Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang tài khoản các khoản nhận tr c </b>


ch a ghi thu hoặc tài khoản doanh thu t ơng ứng hoặc nộp Ngân sách nhà n c,
nộp cấp trên.


<b>Bên Có: Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị. </b>
<b>Số dƣ bên Có: Phản ánh số tạm thu hiện cịn. </b>


<b>Tài khoản 337 - Tạm thu, có 5 tài khoản cấp 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

132
- Tài khoản 3373 - Tạm thu phí, lệ phí;
- Tài khoản 3374 - Ứng tr c dự toán;
- Tài khoản 3378 - Tạm thu khác.


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>
<i>- Kế tốn tạm ứng kinh phí hoạt động </i>


Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động (kể cả từ dự toán tạm cấp) về qu
tiền mặt, ghi:


Nợ TK 111


Có TK 337 (3371).


Đồng thời, ghi:


Có TK 008 (nếu rút dự toán trong năm).


Xuất qu tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động
tại đơn vị, ghi:


Nợ TK 141, 152, 153, 211, 611...;
Có TK 111


Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3371);


Có TK 366 - (nếu khoản đã tạm ứng dùng để mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc;


Có TK 511 (nếu khoản đã tạm ứng dùng để chi hoạt động th ờng xuyên,
không th ờng xuyên).


Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi để thanh toán các
khoản phải trả:


Phản ánh các khoản phải trả, ghi:
Nợ TK 611


Có TK 331, 332, 334.


Khi xuất qu tiền mặt hoặc chuyển tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 332, 334;



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

133
Nợ TK 337 - Tạm thu (3371);


Có TK 511.


Tr ờng hợp ứng tr c cho nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền đã tạm ứng hoặc
kinh phí đã nhận về TK tiền gửi:


Khi ứng tr c nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán, ghi:
Nợ TK 331


Có TK 111, 112.


Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng v i nhà cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


Nợ TK 111, 112 (nếu số ứng tr c l n hơn số phải trả);
Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;


Có TK 111, 112 (nếu số ứng tr c nhỏ hơn số phải trả).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371);


Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.


+ Kế tốn kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền:
Khi thu đ ợc kinh phí hoạt động khác, ghi:


Nợ TK 111, 112;



Có TK 337 - Tạm thu (3371).


Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên... ghi:
Nợ TK 337 - Tạm thu (3371);


Có TK 333, 336, 338...


Số đ ợc để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:
Nợ TK 018 (0181, 0182).


Khi sử dụng kinh phí hoạt động đ ợc để lại, ghi:
Nợ TK 141, 152, 153, 211, 611...


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

134
Có TK 018 (0181, 0182).


Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3371);


Có TK 366 - (nếu dùng để mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho);
Có TK 511 (5118) (nếu dùng cho hoạt động th ờng xuyên và hoạt động không
th ờng xuyên).


<i>- Kế toán tạm thu viện trợ khơng hồn lại, vay nợ nước ngồi </i>


Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc do đơn vị làm chủ TK, ghi:


Nợ TK 112



Có TK 337 (3372).


Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng, ghi:
Nợ TK 004


Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về qu tiền mặt để chi tiêu, ghi:
Nợ TK 111


Có TK 112


Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngoài, ghi:
Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;


Có TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3372);


Có TK 512


Tr ờng hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ n c ngoài để mua sắm TSCĐ:
Nếu mua về đ a ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211


Có TK 111, 112, 331... (giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ...).
Đồng thời, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

135


Tr ờng hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi để mua sắm ngun liệu,


vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhập kho:


Khi chuyển tiền mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 152, 153;


Có TK 112, 331...
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 (3372);


Có TK 366 (36622).


Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho ch ơng trình,
dự án viện trợ, ghi:


Nợ TK 612


Có TK 152, 153.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366 (36622);


Có TK 512


Căn cứ thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh tốn các khoản đã tạm
ứng (hồn tạm ứng), ghi:


Có TK 004


Tr ờng hợp, nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án hoặc thực hiện
sai cam kết...) khi nộp, ghi:



Nợ TK 337 (3372);
Có TK 112


Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của ch ơng trình, dự án, ghi:
Nợ TK 112


Có TK 337 (3372).


Tr ờng hợp theo hiệp định đơn vị đ ợc h ởng khoản lãi tiền gửi, ghi:
Nợ TK 337 (3372);


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

136


Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ TK 004 (chi tiết TK t ơng ứng).


Và ghi:


Có TK 004 (chi tiết TK t ơng ứng).


Tr ờng hợp theo hiệp định phải trả lại lãi tiền gửi cho nhà tài trợ, hoặc nộp
NSNN, ghi:


Nếu phải nộp trả Ngân sách nhà n c, ghi:
Nợ TK 337 (3372);


Có TK 333 (3338).
Khi nộp, ghi:


Nợ TK 333 (3338);


Có TK 111, 112.


Nếu nộp trả nhà tài trợ, ghi:
Nợ TK 337 (3372);


Có TK 338 (3388).
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 338 (3388);


Có TK 111, 112.


<i>- Kế tốn tạm thu phí, lệ phí </i>


Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh, ghi:
Nợ TK 138 (1383);


Có TK 337 (3373).
Khi thu đ ợc, ghi:
Nợ TK 111, 112;


Có TK 138 (1383).


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

137
Nợ TK 111, 112;


Có TK 337 (3373).


Đối v i các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà n c, ghi:
Nợ TK 337 (3373);



Có TK 333 - (3332) (số phải nộp NSNN).
Khi nộp NSNN, ghi:


Nợ TK 333 (3332);
Có TK 111, 112.


<i>5.2.3.7. Phải trả khác </i>
<i>* Chứng từ sử dụng </i>


- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Biên bản kiểm kê.


- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Phiếu thu, phiếu chi.
<i>- ……… </i>


<i>* Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 338 - Phải trả khác </b>
<b>Bên Nợ: </b>


- Các khoản chi hộ các tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài đơn vị;
- Các khoản nợ vay đã trả;


- Doanh thu nhận tr c của hoạt động SXKD, dịch vụ đ ợc tính cho từng kỳ
kế tốn;


- Các khoản đã trả khác.


<b>Bên Có: </b>



- Các khoản thu hộ các tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài đơn vị;
- Các khoản phải trả nợ vay;


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

138


<b>Số dƣ bên Có: </b>


- Các khoản cịn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu hộ hiện còn cuối kỳ;
- Các khoản nợ vay còn cuối kỳ;


- Doanh thu nhận tr c ở thời điểm cuối kỳ;
- Các khoản phải trả khác còn cuối kỳ.


<i>Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số d bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các </i>


tổ chức, cá nhân nh ng các tổ chức, cá nhân ch a thanh toán cho đơn vị hoặc số đã
trả l n hơn số phải trả.


<b>Tài khoản 338 - Phải trả khác, có 4 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 3381 - Các khoản thu hộ, chi hộ;
- Tài khoản 3382 - Phải trả nợ vay;


- Tài khoản 3383 - Doanh thu nhận tr c;
- Tài khoản 3388 - Phải trả khác.


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>
<i>- Hạch toán các khoản thu hộ, chi hộ: </i>



Các khoản đơn vị thu hộ đơn vị khác, ghi:
Khi thu tiền, ghi:


Nợ TK 111, 112;


Có TK 338 (3381).


Khi trả cho đơn vị nhờ thu hộ, ghi:
Nợ TK 338 (3381);


Có TK 111, 112.


Các khoản đơn vị chi hộ đơn vị khác


Khi đơn vị nhận đ ợc tiền do các đơn vị khác chuyển đến nhờ chi hộ, ghi:
Nợ TK 111, 112;


Có TK 338 (3381).


Khi đơn vị thực hiện chi hộ, ghi:
Nợ TK 338 (3381);


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

139


<i>- Hạch toán các khoản phải trả nợ gốc vay (ở đơn vị được phép vay vốn) </i>


Vay tiền mua TSCĐ, đầu t cơ sở hạ tầng để nâng cao chất l ợng hoạt động
sự nghiệp hoặc để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi:


Nợ TK 111, 112, 211, 241, 331;


Có TK 338 (3382).


Thanh toán đối v i các khoản nợ gốc vay về mua TSCĐ và đầu t xây dựng
cơ sở hạ tầng, khi tiến hành trả nợ tiền vay, ghi:


Nợ TK 338 (3382);
Có TK 111, 112…


Tr ờng hợp lãi vay phải trả đ ợc nhập gốc vay, ghi:
Nợ TK 615 ;


Có TK 338 (3382).


<i>- Hạch toán các khoản doanh thu nhận trước: </i>


+ Tr ờng hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi tr c:
Khi xuất qu để gửi tiền có kỳ hạn, ghi:


Nợ TK 121


Có TK 111, 112 (số tiền thực gửi);
Có TK 338 (3383) (số lãi nhận tr c).


Định kỳ, kết chuyển số lãi phải thu từng kỳ tính vào doanh thu tài chính của
kỳ kế tốn, ghi:


Nợ TK 338 (3383);
Có TK 515


Khi thu hồi lại khoản tiền đã gửi, ghi:


Nợ TK 121


Có TK 111, 112.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

140
Nợ TK 111, 112;


Có TK 333 (nếu có);
Có TK 338 (3383).


Định kỳ, phân bổ doanh thu nhận tr c vào TK 531 - Doanh thu hoạt động
SXKD, dịch vụ, ghi:


Nợ TK 338 (3383);
Có TK 531


<i>- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân, ghi: </i>


Nợ TK 338 (3388);
Có TK 711 (7118).


<i>- Các khoản nợ phải trả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khơng </i>
<i>xác định được chủ nợ, khi được cấp có thẩm quyền quyết định xóa và tính vào thu </i>
<i>nhập khác (nếu được phép tính vào thu nhập khác), ghi: </i>


Nợ TK 338 (3388);
Có TK 711 (7118).


<i>5.2.3.8. Các quỹ đặc thù </i>
<i>* Chứng từ sử dụng </i>



- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.


- Phiếu thu, phiếu chi.
<i>- ……… </i>


<i>* Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 353 - Các quỹ đặc thù </b>
<b>Bên Nợ: Các khoản giảm Qu . </b>
<b>Bên Có: Các khoản tăng Qu . </b>


<b>Số dƣ bên Có: Số Qu hiện cịn ch a sử dụng. </b>


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

141
Nợ TK 112


Có TK 353


- Các qu do đơn vị huy động các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm đóng góp,
khi nhận đ ợc tiền ủng hộ, ghi:


Nợ TK 111, 112, 152...;
Có TK 353


- Tr ờng hợp bổ sung Qu đặc thù từ thặng d của các hoạt động, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;



Có TK 353 - Qu đặc thù.


- Khi chi qu theo quyết định của đơn vị, ghi:
Nợ TK 353


Có TK 111, 112.


<i>5.2.3.9. Các khoản nhận trước chưa ghi thu </i>
<i>* Chứng từ sử dụng </i>


- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Giấy rút dự tốn ngân sách.


- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Phiếu thu, phiếu chi.
<i>- ……… </i>


<i>* Tài khoản sử dụng </i>


<b>Tài khoản 366 - Các khoản nhận trƣớc chƣa ghi thu </b>
<b>Bên Nợ: </b>


- Kết chuyển số kinh phí đã nhận tr c ch a ghi thu sang các TK thu t ơng
ứng v i số đã tính khấu hao, hao mịn TSCĐ vào chi phí hoặc khi xuất ngun liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng trong năm.


- Kết chuyển kinh phí đầu t XDCB khi cơng trình XDCB hồn thành bàn giao.


<b>Bên Có: Các khoản thu đã nhận tr c để đầu t , mua sắm TSCĐ, mua sắm </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

142


<b>Số dƣ bên Có: </b>


- Giá trị cịn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ;
- Nguồn kinh phí đầu t XDCB ch a sử dụng hoặc đã sử dụng nh ng cơng
trình ch a đ ợc quyết tốn (hoặc ch a bàn giao TSCĐ vào sử dụng).


<b>Tài khoản 366 - Các khoản nhận trƣớc chƣa ghi thu, có 4 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 3661 - Ngân sách nhà n c cấp.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:


+ Tài khoản 36611 - Giá trị còn lại của TSCĐ;


+ Tài khoản 36612 - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
- Tài khoản 3662 - Viện trợ, vay nợ n c ngồi.


Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:


+ Tài khoản 36621 - Giá trị còn lại của TSCĐ;


+ Tài khoản 36622 - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
- Tài khoản 3663 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.


Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:


+ Tài khoản 36631 - Giá trị còn lại của TSCĐ;



+ Tài khoản 36632 - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
- Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu t XDCB.


<i>* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


Kế toán đầu t , mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ từ
nguồn NSNN cấp cho chi hoạt động hoặc nguồn thu hoạt động đơn vị đ ợc để lại
theo quy định:


<i>- Đối với đầu tư, mua sắm TSCĐ </i>


Rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình;


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36611).
Đồng thời, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

143
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời ghi:


Có TK 012 - (nếu mua bằng LCT thực chi), hoặc;


Có TK 018 - (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371);



Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36611).
Khi tính hao mịn, khấu hao TSCĐ, ghi:


Nợ TK 611 - (nếu dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp), hoặc;
Nợ TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ);


Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ.


Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành
bằng nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK
511, ghi:


Nợ TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36611);
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.


<i>- Đối với mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho: </i>


Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập
kho, ghi:


Nợ TK 152, 153;


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động.


Rút tiền gửi để mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ TK 152, 153;



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

144


Có TK 012 - (nếu mua bằng LCT thực chi), hoặc;


Có TK 018 - (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác đ ợc để lại).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36612).
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:


Nợ TK 611 - Chi hoạt động (nếu dùng cho hoạt động hành chính), hoặc;
Nợ TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ);


Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.


Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng
nguồn NSNN cấp đã xuất sử dụng trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36612);


Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

145


<b>Chƣơng 6 </b>


<i><b>KẾ TOÁN CÁC NGUỒN VỐN, QUỸ </b></i>


<b>6.1. Kế toán các quỹ </b>



<i><b>6.1.1. Nội dung các quỹ </b></i>


Các qu đ ợc hình thành từ kết quả thặng d (chênh lệch thu l n hơn chi) của
hoạt động hành chính, sự nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt
động tài chính và các khoản chênh lệch thu l n hơn chi khác theo quy định của chế
độ tài chính.


<i><b>6.1.2. Nội dung sử dụng các quỹ </b></i>


Các qu phải đ ợc sử dụng đúng mục đích theo quy định hiện hành, đơn vị
phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại qu và chi tiết theo nguồn hình thành qu (tùy
theo yêu cầu quản lý của đơn vị).


- Qu phát triển hoạt động sự nghiệp: Để đầu t xây dựng cơ sở vật chất, mua
sắm trang thiết bị, ph ơng tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp;
áp dụng tiến bộ khoa học k thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn cho ng ời lao động trong đơn vị; góp vốn liên doanh, liên kết v i các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài n c để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp v i chức năng,
nhiệm vụ đ ợc giao theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác (nếu có).


- Qu bổ sung thu nhập: Để chi bổ sung thu nhập cho ng ời lao động trong
năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho ng ời lao động năm sau.


Việc chi bổ sung thu nhập cho ng ời lao động trong đơn vị đ ợc thực hiện
theo nguyên tắc gắn v i số l ợng, chất l ợng và hiệu quả công tác. Hệ số thu nhập
tăng thêm của chức danh lãnh đạo đơn vị tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng
thêm bình quân thực hiện của ng ời lao động trong đơn vị.


- Qu khen th ởng: Để th ởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và


ngoài đơn vị (ngoài chế độ khen th ởng theo quy định của Luật thi đua, khen
th ởng) theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị.
Mức th ởng do thủ tr ởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

146


<i><b>6.1.3. Kế toán chi tiết các quỹ </b></i>
<i><b>- Chứng từ kế toán: </b></i>


+ Quyết định phân phối sử dụng các qu ;


+ Quyết định phân phối qu của cấp trên cho cấp d i;
+ Các chứng từ khác có liên quan.


<i><b>- Sổ chi tiết: </b></i>


Sổ chi tiết các tài khoản (S31-H) dùng để theo dõi tình trích lập và sử dụng
từng loại qu tại đơn vị và các sổ chi tiết có liên quan.


<i><b>6.1.4. Kế toán tổng hợp các quỹ </b></i>


<i>6.1.4.1. Tài khoản sử dụng </i>


Kế toán sử dụng tài khoản 431 - Các qu , Tài khoản này dùng để phản ánh
việc trích lập và sử dụng các qu của đơn vị sự nghiệp công lập. Kết cấu và nội
dung phản ánh của tài khoản 431 nh sau:


<b>Bên Nợ: Các khoản chi từ các qu . </b>


<b>Bên Có: Số trích lập các qu từ thặng d (chênh lệch thu l n hơn chi) của các </b>



hoạt động theo quy định của chế độ tài chính.


<b>Số dƣ bên Có: Số qu hiện cịn ch a sử dụng. </b>
<b>Tài khoản 431 - Các quỹ, có 5 tài khoản cấp 2: </b>


<i>- Tài khoản 4311 - Quỹ khen thưởng. </i>


Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 43111 - NSNN cấp;
+ Tài khoản 43118 - Khác.


<i>- Tài khoản 4312 - Quỹ phúc lợi. </i>


Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 43121 - Qu phúc lợi;


+ Tài khoản 43122 - Qu phúc lợi hình thành TSCĐ.


<i>- Tài khoản 4313 - Quỹ bổ sung thu nhập. </i>


<i>- Tài khoản 4314 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

147


+ Tài khoản 43141 - Qu phát triển hoạt động sự nghiệp;


+ Tài khoản 43142 - Qu phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ.


<i>- Tài khoản 4315 - Quỹ dự phòng ổn định thu nhập. </i>


<i>6.1.4.2. Hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


(1). Trích Qu khen th ởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp theo quy định
hiện hành.


- Căn cứ quyết định trích lập qu , đơn vị làm thủ tục rút dự toán vào TK tiền
gửi (qu ).


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời:


Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động (mục trích lập qu khen th ởng).
- Đồng thời phản ánh chi phí trích qu .


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;
Có TK 431 - Các qu (4311).


(2). Trích lập các qu từ thặng d của các hoạt động trong năm.
Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;


Có TK 431 - Các qu .


(3). Qu khen th ởng, phúc lợi tăng do đ ợc các tổ chức bên ngồi th ởng
hoặc hỗ trợ, đóng góp.


Nợ các TK 111, 112;


Có TK 431 - Các qu (43118, 43121).



(4). Các tr ờng hợp khác theo cơ chế tài chính phải bổ sung vào Qu phát
triển hoạt động sự nghiệp (kể cả tr ờng hợp thâm hụt).


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;
Có TK 431 - Các qu (4314).


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

148
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;


Có TK 431 - Các qu (4314).


(6). Khi chi tiêu các qu của đơn vị cho hoạt động phúc lợi, khen th ởng.
Nợ TK 431 - Các qu (4311, 4312);


Có các TK 111, 112, 331, 334...


(7). Nâng cấp các cơng trình phúc lợi bằng qu phúc lợi dùng cho hoạt động
văn hóa, phúc lợi hoặc nâng cấp TSCĐ bằng Qu phát triển hoạt động sự nghiệp:


- Khi phát sinh chi phí:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang;


Có các TK 111, 112...


- Khi hoàn thành việc nâng cấp:


Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nếu thuộc dự án nâng cấp);
Có TK 241 - XDCB dở dang (2413).


Đồng thời:



Nợ TK 431 - Các qu (43121, 43141);
Có TK431 - Các qu (43122, 43142).


(8). Tr ờng hợp TSCĐ hình thành bằng Qu phúc lợi, Qu phát triển hoạt
động sự nghiệp:


a) Khi mua TSCĐ, đồng thời v i việc ghi tăng TSCĐ.
Nợ TK 431 - Các qu (43121, 43141);


Có TK 431 - Các qu (43122, 43142).


b) Khi phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ hữu hình.


Nợ TK 431 - Các qu (đối v i TSCĐ hình thành bằng Qu phúc lợi);


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động (đối v i TSCĐ hình thành bằng Qu phát triển hoạt
động sự nghiệp);


Có TK 214 - Khấu hao và hao mịn l y kế TSCĐ.


Đối v i TSCĐ hình thành bằng Qu phát triển hoạt động sự nghiệp, nếu sử
dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khi trích khấu hao.


Nợ các TK 154, 642;


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

149


Cuối năm, đơn vị kết chuyển số hao mòn, khấu hao đã tính (trích) trong năm
của TSCĐ hình thành bằng qu phát triển hoạt động sự nghiệp.



Nợ TK 431 - Các qu (43142) (số hao mòn và khấu hao đã tính (trích);
Có TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế (số hao mịn đã tính);
Có TK 431 - Các qu (43141) (số khấu hao đã trích).


c) Khi thanh lý, nh ợng bán, ghi giảm TSCĐ hữu hình.
Nợ TK 431 - Các qu (43122, 43142) (giá trị còn lại);


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mịn);
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).


d) Tr ờng hợp TSCĐ hữu hình hình khơng đủ tiêu chuẩn chuyển thành công
cụ, dụng cụ.


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mòn);
Nợ TK 431 - Các qu (43122, 43142) (giá trị cịn lại);


Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).


đ) Tr ờng TSCĐ hữu hình phát hiện thiếu khi kiểm kê, khi có quyết định xử
lý thu hồi tài sản thiếu.


Nợ TK 431 - Các qu (43122, 43142) (số đã thu hồi đ ợc);
Có TK431 - Các qu (43121, 43141) (số đã thu hồi đ ợc).


(9). Phải trả l ơng cho công chức, viên chức và ng ời lao động khác từ qu bổ
sung thu nhập.


Nợ TK 431 - Các qu (4313);



Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


(10). Trong kỳ đơn vị đã tạm trả bổ sung thu nhập cho ng ời lao động, cuối kỳ
khi xác định đ ợc kết quả của các hoạt động.


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;
Có TK 431 - Các qu (4313).


Đồng thời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

150


(11). Đối v i các cơ quan nhà n c, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi đã
hoàn thành các nhiệm vụ đ ợc giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng
cho các nội dung theo quy định của quy chế tài chính hiện hành phần còn lại ch a
sử dụng hết đ ợc trích lập Qu dự phịng ổn định thu nhập.


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;
Có TK 431 - Các qu (4315).


- Khi sử dụng qu dự phòng ổn định thu nhập:
Nợ TK 431 - Các qu (4315);


Có các TK 111, 112.


<b>Ví dụ: </b>


Tại một đơn vị hành chính sự nghiệp có tài liệu về trích lập và sử dụng các
qu trong tháng 11/N nh sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng):



I. Số d đầu tháng của tài khoản 431: 2.860.000. Chi tiết:
- TK 4311: 450;


- TK 4312: 500;
- TK 4313: 220;
- TK 4314: 1.680.


II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/N:
1. khen th ởng 490.000, qu phúc lợi 470.000.


2. Cấp d i nộp lên bằng tiền gửi ngân hàng để bổ sung qu phúc lợi 380.000.
3. Trích lập các qu từ thặng d của các hoạt động 960.000, trong đó qu
Tổng hợp tiền th ởng phải trả cho công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong
đơn vị từ qu khen th ởng 420.000.


4. Chi tiêu qu phúc lợi phục vụ tham quan, nghỉ mát của công chức, viên
chức và lao động hợp đồng 350.000 bằng tiền gửi ngân hàng.


5. Mua một TSCĐ hữu hình bằng qu phúc lợi dùng cho hoạt động sự nghiệp,
giá mua 220.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Đơn vị đã thanh toán bằng chuyển
khoản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

151


7. Trả tiền th ởng cho công chức, viên chức và lao động hợp đồng bằng
chuyển khoản 420.000.


8. Mua sắm một TSCĐ hữu hình bằng qu phát triển hoạt động sự nghiệp
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giá mua 550.000 (bao gồm cả thuế GTGT
10%). Tiền mua đã thanh toán bằng chuyển khoản.



êu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


<b>Hƣớng dẫn định khoản: </b>


1. Nợ TK 421: 960.000;


Có TK 431 (4311): 490.000;
Có TK 431 (4312): 470.000.
2. Nợ TK 112: 380.000;


Có TK 431 (4312): 380.000.
3. Nợ TK 431 (4311): 420.000;


Có TK 334: 420.000.
4. Nợ TK 431 (4312): 350.000;


Có TK 112: 350.000.
5a. Nợ TK 211: 220.000;


Có TK 112: 220.000.


5b. Nợ TK 4312 (43121): 220.000;
Có TK 4312 (43122): 220.000.
6. Nợ TK 431 (4313): 180.000;


Có TK 334: 180.000.
7. Nợ TK 334: 420.000;


Có TK 112: 420.000.


8a. Nợ TK 211: 500.000;
Nợ TK 133: 50.000;


Có TK 112: 550.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

152


<b>6.2. Kế toán nguồn vốn </b>


<i><b>6.2.1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh </b></i>


<i>6.2.1.1. Nội dung nguồn vốn kinh doanh </i>


Nguồn vốn kinh doanh của đơn vị sự nghiệp đ ợc hình thành từ các nguồn:
Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị; đơn vị bổ sung từ chênh
lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu có) và các khoản khác
(nếu có).


Tài khoản này chỉ áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng. Mỗi loại
nguồn vốn kinh doanh phải đ ợc hạch toán theo dõi riêng trên sổ chi tiết.


<i>6.2.1.2. Kế toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh </i>


<i><b>- Chứng từ kế tốn: </b></i>


+ Hồ sơ nhận vốn góp của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơn vị;


+ Quyết định của đơn vị về việc bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch
thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);



+ Hồ sơ hoàn trả vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân đã góp vốn;
+ Các chứng từ liên quan khác.


<i><b>- Sổ chi tiết: </b></i>


Sổ chi tiết tài khoản 411 (S31-H) và các sổ chi tiết có liên quan.


<i>6.2.1.3. Kế tốn tổng hợp nguồn vốn kinh doanh </i>


<b>* Tài khoản sử dụng </b>


Kế toán sử dụng tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh, tài khoản này dùng
để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Kết
cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 411 nh sau:


<b>Bên Nợ: Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi: </b>


- Hoàn trả vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân đã góp vốn;
- Các tr ờng hợp giảm khác.


<b>Bên Có: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh khi: </b>


- Nhận vốn góp của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơn vị;


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

153


<b>Số dƣ bên Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của đơn vị. </b>
<b>* Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </b>



(1). Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng
góp... để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.


Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213...;
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.


(2). Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi của hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (lợi nhuận sau thuế, nếu có).


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế (4212);
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.


(3). Hoàn trả lại nguồn vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân trong và
ngoài đơn vị và các tr ờng hợp giảm nguồn vốn kinh doanh khác:


- Tr ờng hợp hoàn trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh;


Có các TK 111, 112, 152, 153, 156.


- Tr ờng hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh;


Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mịn l y kế;
Có các TK 211, 213.


<i><b>6.2.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái </b></i>


<i>6.2.2.1. Một số quy định về kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái </i>



Chênh lệch tỷ giá hối đoái là số chênh lệch khi đánh giá lại số d của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.


(1). Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải đ ợc quy đổi ra đồng
Việt Nam để ghi sổ kế toán theo nguyên tắc sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

154


b) Khi phát sinh các khoản thu hoạt động, thu viện trợ, các khoản chi và giá trị
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ mua bằng ngoại tệ dùng cho hoạt
động hành chính, hoạt động dự án phải đ ợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
hối đoái do Bộ Tài chính cơng bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


c) Tr ờng hợp khơng có quy định cụ thể tỷ giá thanh tốn thì sử dụng tỷ giá
giao dịch thực tế là tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế
phát sinh (là trung bình cộng giữa tỷ giá mua chuyển khoản và tỷ giá bán chuyển
khoản) của ngân hàng th ơng mại nơi đơn vị th ờng xuyên có giao dịch (do đơn vị
tự lựa chọn) để quy đổi ra đồng Việt Nam khi ghi sổ kế toán đối v i các khoản mục
sau đây:


- Các khoản doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát
sinh trong kỳ;


- Giá trị vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mua và các tài sản khác
bằng ngoại tệ về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh;


- Bên Nợ các TK tiền, các TK phải thu và bên Có các TK phải trả phát sinh
bằng ngoại tệ.


d) Bên Có các TK tiền, các TK phải thu và bên Nợ các TK phải trả phát sinh


bằng ngoại tệ đ ợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán của từng
tài khoản có liên quan theo một trong ba ph ơng pháp: bình quân gia quyền (bình
quân gia quyền cả kỳ hoặc sau mỗi lần nhập) hoặc nhập tr c, xuất tr c hoặc thực
tế đích danh.


(2). Đơn vị đ ợc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
tài chính của hoạt động sản xuất, kinh doanh theo tỷ giá mua bán chuyển khoản
trung bình cuối kỳ của Ngân hàng th ơng mại nơi đơn vị th ờng xuyên giao dịch.
Đơn vị không đ ợc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của
hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.


(3). Đơn vị phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết của các tài khoản:
Tiền mặt; Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc trên Tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại (tăng
nguyên tệ ghi Nợ TK 007; giảm nguyên tệ ghi Có TK 007).


(4). Đơn vị chỉ đ ợc phản ánh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái vào TK
413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong tr ờng hợp sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

155


b) Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d ngoại tệ của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế tốn của các TK 111, 112, 131, 331... thuộc hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.


(5). Tại thời điểm lập BCTC, số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh
doanh sau khi bù trừ trên TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đối" đ ợc kết chuyển vào
bên Có TK 515 "Doanh thu tài chính" (nếu lãi tỷ giá hối đối) hoặc vào bên Nợ TK
615 "Chi phí tài chính" (nếu lỗ tỷ giá hối đối).



<i>6.2.2.2. Kế tốn chi tiết chênh lệch tỷ giá hối đoái </i>


<i><b>* Chứng từ kế toán: </b></i>


- Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ;


- Biên bản kiểm qu (Dùng cho ngoại tệ và các chứng chỉ có giá);
- Biên bản đánh giá lại số d ngoại tệ cuối kỳ.


<i><b>* Sổ chi tiết: </b></i>


- Sổ theo dõi nguyên tệ các tài khoản 111, 112, 341, 331 và trên tài khoản 007;
- Sổ chi tiết các tài khoản (S31-H) và các sổ chi tiết có liên quan.


<i>6.2.2.3. Kế toán tổng hợp chênh lệch đánh giá lại tài sản </i>


<b>* Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ
giá hối đoái khi đánh giá lại số d của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của
hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 413
nh sau:


<b>Bên Nợ: </b>


- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lỗ tỷ giá hối đoái) trong kỳ của các nghiệp
vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;


- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lỗ tỷ giá hối đoái) các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào cuối năm tài chính;



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

156


<b>Bên Có: </b>


- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lãi tỷ giá hối đoái) trong kỳ của các nghiệp
vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;


- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lãi tỷ giá hối đoái) các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào cuối năm tài chính;


- Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính
của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá hối đoái) của hoạt động sản
xuất, kinh doanh vào TK 615 - Chi phí tài chính.


<b>Số dƣ bên Nợ: Số chênh lệch tỷ giá (lỗ tỷ giá hối đoái) ch a xử lý cuối kỳ. </b>
<b>Số dƣ bên Có: Số chênh lệch tỷ giá (lãi tỷ giá hối đoái) ch a xử lý cuối kỳ. </b>
<b>* Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </b>


(1). Đối v i các khoản ngoại tệ phát sinh của hoạt động hành chính, hoạt động
viện trợ


a) Ngân sách nhà n c cấp bằng Lệnh chi tiền hoặc nhận viện trợ bằng ngoại
tệ (nếu có) về qu tiền mặt hoặc TK tiền gửi, kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá của Bộ Tài chính cơng bố.


Nợ TK 111, 112;


Có TK 337 (3371, 3372...).
Đồng thời:



Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (theo nguyên tệ).
Đồng thời:


Nợ TK 012 - Lệnh chi tiền thực chi (nếu cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặc;
Nợ TK 013 - Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng).


b) Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, tài sản cố định, bằng ngoại tệ
từ nguồn NSNN cấp hoặc viện trợ:


- Tr ờng hợp thanh toán ngay số tiền mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, TSCĐ, dịch vụ.


Nợ các TK 152, 153, 211, 213... (tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố);


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

157


Có các TK 111, 112... (tỷ giá trên sổ kế tốn);


Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi trên
sổ kế toán nhỏ hơn tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố).


Đồng thời:


Có TK 007 - Ngoại tệ các loại.
Đồng thời:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371, 3372...) (tỷ giá trên sổ kế toán);


Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi trên sổ kế


tốn nhỏ hơn tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (3661, 3662...) (tỷ giá Bộ Tài
chính cơng bố);


Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi trên
sổ kế toán l n hơn tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố).


- Tr ờng hợp mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, dịch vụ,
ch a trả tiền cho nhà cung cấp.


Nợ các TK 152, 153, 211 (tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố);


Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán (tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố).
- Khi xuất ngoại tệ trả nợ:


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán (tỷ giá trên sổ kế toán);


Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi trên sổ TK
331 nhỏ hơn tỷ giá đã ghi trên sổ TK 111, 112);


Có các TK 111, 112 (tỷ giá trên sổ kế tốn);


Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi trên
sổ TK 331 l n hơn tỷ giá đã ghi trên sổ TK 111, 112).


Đồng thời:


Có TK 007 - Ngoại tệ các loại.
Đồng thời:



Nợ TK 337 - Tạm thu (3371, 3372...) (tỷ giá trên sổ kế tốn);


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

158


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (3661, 3662...) (tỷ giá Bộ Tài
chính cơng bố);


Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi trên
sổ kế toán l n hơn tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố).


- Tr ờng hợp rút dự toán trả nợ:


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán (tỷ giá trên sổ kế toán);


Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi trên sổ TK
331 nhỏ hơn tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố tại thời điểm rút dự tốn);


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố);
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (số chênh lệch giữa tỷ giá đã ghi trên
sổ TK 331 l n hơn tỷ giá Bộ Tài chính cơng bố tại thời điểm rút dự toán).


c) Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ (nếu quy chế tài chính cho phép)
- Tr ờng hợp lãi chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối;


Có các TK 511, 512.


- Tr ờng hợp lỗ chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối.
Nợ các TK 611, 612;



Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.


(2). Đối v i các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động SXKD,
dịch vụ:


a) Đối v i các khoản phải thu bằng ngoại tệ


- Khi phát sinh các khoản phải thu, căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh.


Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (theo tỷ giá giao dịch thực tế);


Có TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (theo tỷ giá giao dịch thực tế);
Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c.


- Khi thu hồi các khoản phải thu:


Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế);


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

159


Có TK 131 - Phải thu khách hàng (theo tỷ giá đã ghi trên sổ);


Có TK 515 - Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ nhỏ hơn tỷ giá giao
dịch thực tế).


Đồng thời:


Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại.


b) Đối v i các khoản phải trả.


- Khi mua vật t , hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp ch a thanh toán
tiền, khi vay... bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch.
Nợ các TK 152, 153, 211... (tỷ giá giao dịch thực tế);


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (nếu có);


Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế).


- Khi thanh toán các khoản phải trả nh phải trả cho ng ời bán, phải trả nợ
vay... ghi:


Nợ các TK 331 - Phải trả cho ng ời bán (theo tỷ giá đã ghi trên sổ);


Nợ TK 615 - Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 l n hơn tỷ
giá đã ghi trên sổ TK 331);


Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên sổ);


Có TK 515 - Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 nhỏ
hơn tỷ giá đã ghi trên sổ TK 331).


Đồng thời:


Có TK 007 - Ngoại tệ các loại.


c) Khi mua hàng tồn kho, tài sản cố định, dịch vụ thanh toán ngay bằng
ngoại tệ



Nợ các TK 152, 153, 211, 154... (theo tỷ giá giao dịch thực tế);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (nếu có);


Nợ TK 615 - Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 l n hơn tỷ
giá giao dịch thực tế);


Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên sổ);


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

160
Đồng thời:


Có TK 007 - Ngoại tệ các loại.


d) Tr ờng hợp bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam đồng
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán thực tế);


Nợ TK 615 - Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 l n hơn tỷ
giá bán thực tế);


Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên sổ);


Có TK 515 - Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 nhỏ
hơn tỷ giá bán thực tế).


Đồng thời:


Có TK 007 - Ngoại tệ các loại


đ) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
bằng ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế



Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131...


Có TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ;
Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (nếu có).
Đồng thời:


Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại.


(3). Đánh giá lại số d các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ thuộc hoạt động
SXKD, dịch vụ khi lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối
kỳ của ngân hàng th ơng mại nơi đơn vị th ờng xuyên có giao dịch


a) Đối v i các khoản tiền có gốc ngoại tệ


- Tr ờng hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ l n hơn tỷ
giá ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ.
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122);


Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.


- Tr ờng hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ
giá ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

161


b) Đối v i các khoản phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ


- Tr ờng hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ l n hơn tỷ
giá ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu bằng


ngoại tệ.


Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng;


Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.


- Tr ờng hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ
giá ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ.


Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối;
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.


c) Đối v i các khoản phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ


- Tr ờng hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ l n hơn tỷ
giá ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả
bằng ngoại tệ.


Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối;
Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán.


- Tr ờng hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ
giá ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả
bằng ngoại tệ.


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;


Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.



(4). Xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ cuối kỳ:


- Tr ờng hợp lãi chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
vào doanh thu hoạt động tài chính.


Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối;
Có TK 515 - Doanh thu tài chính.


- Tr ờng hợp lỗ chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
vào chi phí tài chính.


Nợ TK 615 - Chi phí tài chính;


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

162


<i><b>6.2.3. Kế tốn nguồn cải cách tiền lương </b></i>


<i>6.2.3.1. Một số quy định về kế toán nguồn cải cách tiền lương </i>


Nguồn cải cách tiền l ơng phải đ ợc tính, trích và sử dụng theo quy định
hiện hành.


<i>6.2.3.2. Kế toán chi tiết nguồn cải cách tiền lương </i>


<i><b>- Chứng từ kế toán: </b></i>


+ Quyết định của đơn vị về việc phân phối thặng d (thâm hụt) theo quy định
của quy chế tài chính để bổ sung nguồn cải cách tiền l ơng;



+ Các chứng từ chi từ nguồn cải cách tiền l ơng.


<i><b>- Sổ chi tiết: </b></i>


Sổ chi tiết các tài khoản (S31-H) và các sổ chi tiết có liên quan.


<i>6.2.3.3. Kế tốn tổng hợp nguồn cải cách tiền lương </i>


<b>* Tài khoản kế toán </b>


Tài khoản 468 - Nguồn cải cách tiền l ơng, tài khoản này phản ánh số hiện có
và tình hình biến động của nguồn cải cách tiền l ơng. Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 468 nh sau:


<b>Bên Nợ: Nguồn cải cách tiền l ơng giảm. </b>
<b>Bên Có: Nguồn cải cách tiền l ơng tăng. </b>


<b>Số dƣ bên Có: Nguồn cải cách tiền l ơng hiện cịn. </b>


<b>* Phƣơng pháp hạch tốn kế tốn một số hoạt động kinh tế chủ yếu </b>


(1). Khi phát sinh các khoản chi từ nguồn cải cách tiền l ơng.
Nợ các TK 334, 241, 611;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


(2). Cuối năm, kết chuyển nguồn cải cách tiền l ơng đã tính trong năm tr c
khi phân phối thặng d (thâm hụt) theo quy định của quy chế tài chính.


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;


Có TK 468 - Nguồn cải cách tiền l ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

163
Nợ TK 468 - Nguồn cải cách tiền l ơng;


Có TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế.


<b>6.3. Kế toán thặng dƣ, thâm hụt lũy kế </b>


<i><b>6.3.1. Một số quy định về kế toán thặng dư, thâm hụt l y kế </b></i>


(1). Thặng d , thâm hụt l y kế là tổng số chênh lệch thu, chi của các hoạt
động hay còn gọi là thặng d (thâm hụt) l y kế của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài
chính và việc xử lý số thặng d hoặc thâm hụt của hoạt động hành chính, sự nghiệp;
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác.


(2). Cuối kỳ, tr c khi xử lý (trích lập các qu theo quy định) kết quả thặng d
(thâm hụt) của các hoạt động, kế tốn phải thực hiện các cơng việc sau:


a) Tính tốn và thực hiện kết chuyển sang TK 468 (ghi Nợ TK 421/Có TK
468) nguồn cải cách tiền l ơng đã tính trong năm;


b) Các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của quy chế quản lý tài chính
phải kết chuyển vào Qu phát triển hoạt động sự nghiệp (kể cả tr ờng hợp bị thâm
hụt) (ghi Nợ TK 421/Có TK 4314) các khoản sau:


- Tồn bộ số khấu hao tài sản hình thành từ nguồn NSNN hoặc có nguồn gốc
NSNN đã trích trong năm;


- Chi phí mua sắm TSCĐ đ ợc kết cấu trong giá dịch vụ (đơn vị phải dành


để mua tài sản cố định trên tỷ lệ doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ);


- Số thu thanh lý trừ (-) chi thanh lý tài sản hình thành từ nguồn NSNN hoặc
hình thành từ các qu ;


- Các tr ờng hợp khác theo quy chế quản lý tài chính vào Qu phát triển hoạt
động sự nghiệp.


(3). Kế toán phải hạch toán chi tiết, rành mạch thặng d hay thâm hụt của từng
hoạt động trên cơ sở đó có căn cứ thực hiện việc xử lý thặng d (thâm hụt) đó. Việc
phân phối và sử dụng số thặng d phải tuân thủ các quy định của chế độ tài chính
hiện hành.


<i><b>6.3.2. Kế toán chi tiết thặng dư (thâm hụt) l y kế </b></i>
<i><b>* Chứng từ kế toán: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

164


<i><b>* Sổ chi tiết: </b></i>


Sổ chi tiết các tài khoản (S31-H) và các sổ chi tiết có liên quan.


<i><b>6.3.3. Kế toán tổng hợp thặng dư (thâm hụt) l y kế </b></i>


<b>* Tài khoản kế toán </b>


Tài khoản 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế, tài khoản này dùng để phản ánh
tổng số chênh lệch thu, chi của các hoạt động hay còn gọi là thặng d (thâm hụt) l y
kế của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính và việc xử lý số thặng d hoặc thâm hụt


của hoạt động hành chính, sự nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt
động tài chính và hoạt động khác. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 421
nh sau:


<b>Bên Nợ: </b>


- Thâm hụt phát sinh do chi trong kỳ l n hơn thu trong kỳ;
- Kết chuyển nguồn cải cách tiền l ơng phải trích trong kỳ;


- Kết chuyển (phân phối) thặng d các hoạt động còn lại sau thuế vào các tài
khoản liên quan theo quy định của chế độ tài chính.


<b>Bên Có: </b>


- Thặng d phát sinh do thu trong kỳ l n hơn chi trong kỳ;


- Kết chuyển số thâm hụt các hoạt động vào các tài khoản liên quan khi có
quyết định xử lý.


<b>Tài khoản 421 có số dƣ bên Nợ hoặc số dƣ bên Có: </b>
<b>Số dƣ Bên Nợ: Số thâm hụt (lỗ) cịn lại ch a xử lý. </b>
<b>Số dƣ bên Có: Số thặng d (lãi) còn lại ch a phân phối. </b>


<b>Tài khoản 421 - Thặng dƣ (thâm hụt) lũy kế có 4 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 4211 - Thặng d (thâm hụt) từ hoạt động hành chính, sự nghiệp;
- Tài khoản 4212 - Thặng d (thâm hụt) từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ;


- Tài khoản 4213 - Thặng d (thâm hụt) từ hoạt động tài chính;


- Tài khoản 4218 - Thặng d (thâm hụt) từ hoạt động khác.


<b>* Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

165
- Kết chuyển các khoản thu, doanh thu:
Nợ các TK 511, 512, 514, 515, 531, 711;


Có TK 911 - Xác định kết quả.
- Kết chuyển các khoản chi phí:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả;


Có các TK 611, 612, 614, 615, 632, 642, 811.


- Đối v i các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc các khoản doanh
thu, thu nhập khác đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.


Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9112, 9118);


Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.


(2). Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong kỳ và kết chuyển số thặng d (thâm hụt) của các hoạt
động khác:


a) Nếu thặng d


Nợ TK 911 - Xác định kết quả;


Có TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế.


b) Nếu thâm hụt


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;
Có TK 911 - Xác định kết quả.


(3). Kết chuyển nguồn cải cách tiền l ơng đã tính trong năm tr c khi phân
phối thặng d (thâm hụt) theo quy định của quy chế tài chính.


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;
Có TK 468 - Nguồn cải cách tiền l ơng.


(4). Các tr ờng hợp theo cơ chế tài chính phải bổ sung vào Qu phát triển hoạt
động sự nghiệp (kể cả tr ờng hợp bị thâm hụt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

166
Có TK 431-Các qu (4314).


(5). Khi có quyết định hoặc thơng báo trả lợi nhuận cho các cá nhân tham gia
góp vốn v i đơn vị.


Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;
Có TK 338 - Phải trả khác (3388).


(6). Xử lý số thặng d (thâm hụt) theo cơ chế tài chính hiện hành.
Nợ TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế;


Có các TK 353, 431 (4314, 4313, 4311, 4312).


(7). Riêng đối v i các TSCĐ đ ợc mua bằng Qu phát triển hoạt động sự
nghiệp dùng cho hoạt động hành chính:



a) Khi tính hao mịn TSCĐ
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ.


b) Cuối năm kết chuyển số hao mịn TSCĐ đã tính trong năm
Nợ TK 431 - Các qu (43142);


Có TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế.


<b>Ví dụ: </b>


Tại một đơn vị hành chính sự nghiệp phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan
đến thặng d từ các hoạt động trong quý I/N nh sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):


1. Kết chuyển thặng d hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ 168.450.
2. Kết chuyển thặng d hoạt động tài chính 18.652.


3. Kết chuyển thặng d hoạt động khác 126.473.


4. Trích lập các qu 260.000, trong đó: Qu khen th ởng 50.000, qu phúc lợi
55.000, qu bổ sung thu nhập 30.000, qu phát triển hoạt động sự nghiệp 125.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

167


<b>Hƣớng dẫn định khoản: </b>


1. Nợ TK 911 (9112): 168.450;
Có TK 421 (4212): 168.450.


2. Nợ TK 911 (9113): 18.652;


Có TK 421 (4213): 18.652.
3. Nợ TK 911 (9118): 126.473;


Có TK 421 (4218): 126.473.
4. Nợ TK 421: 260.000;


Có TK 431 (4311): 50.000;
Có TK 431 (4312): 55.000;
Có TK 431 (4313): 30.000;
Có TK 431 (4314): 125.000.
5. Nợ TK 421: 40.000;


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

168


<b>Chƣơng 7 </b>


<b>KẾ TOÁN THU, CHI VÀ ÁC ĐỊNH KẾT QUẢ </b>


<b>7.1. Kế toán thu, chi hoạt động </b>


<i><b>7.1.1. Khái quát về thu, chi hoạt động </b></i>


<i>a. Khái niệm, nội dung thu hoạt động </i>


Là số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác đ ợc để lại cho
đơn vị HCSN (sau đây gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do
NSNN cấp gồm:



<i>- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện </i>


các nhiệm vụ th ờng xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác đ ợc tính là nguồn đảm bảo
chi th ờng xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên;


<i>- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các </i>


nhiệm vụ không th ờng xuyên nh kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công
nghệ (đối v i đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các
ch ơng trình mục tiêu quốc gia; ch ơng trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng
thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu t phát triển;
kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án đ ợc cấp
có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất đ ợc cơ quan
có thẩm quyền giao và các khoản thu khơng th ờng xuyên khác (nh tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ...);


<i>- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại </i>


đơn vị đ ợc cơ quan có thẩm quyền giao dự tốn (hoặc khơng giao dự tốn) và yêu
cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần đ ợc để lại đơn vị.


<i>b. Khái niệm, nội dung chi phí hoạt động </i>


Chi phí hoạt động của đơn vị HCSN là các khoản chi nhằm thực hiện chức
năng, nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị. Các khoản chi này mang tính chất hoạt động
th ờng xuyên và khơng th ờng xun theo dự tốn chi ngân sách đã đ ợc duyệt.


<i> - Chi hoạt động thường xuyên của đơn vị gồm: </i>


+ Chi cho con ng ời: tiền l ơng, chi phí tiền l ơng, tiền cơng và chi phí khác


cho nhân viên;


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

169


+ Chi hoạt động nghiệp vụ: chi biên soạn giáo trình, chi thuốc, dịch truyền, chi
cho vận động viên, huấn luyện viên...;


+ Chi mua sắm TS, sửa chữa, duy tu bảo d ỡng th ờng xuyên nhà cửa, thiết bị;
+ Chi th ờng xuyên khác.


<i>- Chi hoạt động không thường xuyên, gồm: </i>


+ Chi tinh giản biên chế;


+ Chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất khi Nhà n c giao;


+ Chi ch ơng trình mục tiêu quốc gia do cấp có thẩm quyền giao;
+ Chi thực hiện đề tài NCKH cấp Nhà n c, Bộ, ngành;


+ Các khoản chi khơng th ờng xun khác.


<i><b>7.1.2. Kế tốn thu hoạt động </b></i>


<i>a. Chứng từ sử dụng </i>


- Quyết định giao dự tốn kinh phí hoạt động.
- Giấy rút dự tốn kinh phí ngân sách.


- Giấy rút dự toán ngân sách bằng tiền mặt.
- Phiếu thu.



- Bảng thanh tốn tiền l ơng.


- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Bảng tính hao mịn TSCĐ.


- …


<i>b. Ngun tắc kế tốn </i>


- Đơn vị phải phản ánh vào báo cáo toàn bộ các khoản thu t ơng ứng v i số
chi phí phát sinh tại đơn vị trên cơ sở dồn tích.


- Số thu hoạt động do NSNN cấp phải đ ợc báo cáo quyết toán ngân sách năm
trên cơ sở số thực thu, thực chi, chi tiết theo mục lục NSNN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

170


- Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp v i yêu cầu quản lý
của từng khoản thu, từng ngành để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng
hoạt động.


<i>c. Tài khoản sử dụng </i>


TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp


TK này khơng có số d cuối kỳ.


<b>TK 511 có 3 TK cấp 2: </b>



- TK 5111 - Th ờng xuyên;


- TK 5112 - Không th ờng xuyên;
- TK 5118 - Thu hoạt động khác.


<i>d. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


1. Khi đ ợc giao dự toán chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động (00821, 00822).


2. Tr ờng hợp rút tạm ứng dự toán về qu tiền mặt để chi tiêu
Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 337 - Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động (008211, 008221).


4. Rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để trả l ơng cho
ng ời lao động trong đơn vị, ghi:


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.


- Số thu hoạt động khi bị cơ
quan có thẩm quyền xuất tốn
phải nộp lại NSNN


- Kết chuyển thu hoạt động do
NSNN cấp sang TK 911



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

171
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động (008212).


5. Kế tốn kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền
a) Khi thu đ ợc kinh phí hoạt động khác, ghi:


Nợ các TK 111, 112;


Có TK 337 - Tạm thu (3371).


b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên..., ghi:
Nợ TK337 - Tạm thu (3371);


Có các TK 333, 336, 338...


<b>Ví dụ: Tại đơn vị A có tình hình sau: </b>


1. Nhận đ ợc quyết định của cơ quan có thẩm quyền giao chi hoạt động
th ờng xuyên cho đơn vị 2.000.000.000 đ.


2. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động th ờng xuyên về nhập qu 850.000.000 đ.


<b>Định khoản: </b>


1. Nợ TK 008212: 2.000.000.000 đ.
2. Nợ TK 111: 850.000.000 đ;



Có TK 3371: 850.000.000 đ.
Đồng thời:


Có TK 008211: 850.000.000 đ.


6. Tr ờng hợp cuối năm, xác định đ ợc số tiết kiệm chi th ờng xuyên để trích
lập các Qu , căn cứ quyết định trích lập Qu , rút dự toán chuyển sang TK tiền gửi
tại KBNN theo số qu đ ợc trích lập, ghi:


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (00421, 00422).


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

172


Nợ TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36611);
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.


8. Cuối năm, kết chuyển các khoản thu do NSNN cấp vào TK xác định kết
quả, ghi:


Nợ TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp;
Có TK 911 - Xác định kết quả (9111).


<i><b>7.1.3. Kế toán chi phí hoạt động </b></i>


<i>a. Chứng từ sử dụng </i>



- Phiếu chi.


- Phiếu xuất kho…


<i>b. Nguyên tắc kế toán </i>


- Tài khoản 611 dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động
th ờng xuyên và không th ờng xuyên (kể cả chi từ nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ)
theo dự toán chi đã đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.


- Hạch tốn vào tài khoản này những khoản chi thuộc dự toán hàng năm của
đơn vị. Đơn vị phải theo dõi chi tiết chi th ờng xuyên và chi không th ờng xuyên
để xử lý các khoản kinh phí tiết kiệm (hoặc kinh phí ch a sử dụng) cuối năm theo
quy định của chế độ tài chính hiện hành.


- Đơn vị thực hiện chi theo đúng các quy định của cơ quan nhà n c có thẩm
quyền về định mức, tiêu chuẩn của các khoản chi.


<i><b>c. Tài khoản sử dụng </b></i>


TK này khơng có số d cuối kỳ.


- Các khoản đ ợc phép ghi giảm chi
phí hoạt động trong năm


- Kết chuyển số chi phí hoạt động
vào TK 911 - Xác định kết quả


Các khoản chi phí hoạt động
phát sinh ở đơn vị



</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

173


<b>TK 611 - Chi phí hoạt động, có 2 tài khoản cấp 2: </b>


- TK 6111 - Th ờng xuyên;
- TK 6112: Không th ờng xuyên.


<i>d. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


1. Trích qu khen th ởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp (nếu đ ợc
phép), ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;
Có TK 431 - Các qu (4311).


Căn cứ vào số qu đ ợc trích từ nguồn NSNN, rút dự toán vào tài khoản tiền
gửi, ghi:


Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc;
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:


Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết tài khoản t ơng ứng).
2. Xuất NVL, CCDC sử dụng cho chi hoạt động, ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;
Có các TK 152, 153.
Đồng thời:



Nợ TK 3661;


Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN.


3. Xác định tiền l ơng, tiền công, phụ cấp... phải trả cho ng ời lao động trong
đơn vị tính vào chi hoạt động, ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


Khi thanh toán tiền l ơng, tiền công, phụ cấp..., ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động;


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

174
Đồng thời:


Nếu rút dự tốn chi hoạt động:
Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động.


Nếu chi từ nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại, ghi:
Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.


4. Hàng tháng trích BHXH, BH T, KPCĐ, BHTN tính vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng.


Khi thanh tốn tiền đóng BHXH, BH T, KPCĐ, BHTN, ghi:
Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng;



Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp, hoặc;
Có TK 514 - Thu phí đ ợc khấu trừ, để lại.
Đồng thời:


Nếu rút dự tốn chi hoạt động:


Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết).
Nếu chi từ nguồn phí đ ợc khấu trừ, để lại, ghi:
Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.


5. Phải trả về các dịch vụ điện, n c, điện thoại, b u phí... đơn vị đã sử dụng
nh ng ch a thanh toán (căn cứ vào hóa đơn của bên CCDV) tính vào chi hoạt
động, ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán.


Khi rút dự tốn, thanh tốn dịch vụ mua ngồi, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;


Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp, hoặc;
Có TK 514 - Thu phí đ ợc khấu trừ, để lại.
Nếu rút dự tốn chi hoạt động:


Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

175
Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.



6. Các khoản chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc rút dự toán để chi trực tiếp
cho hoạt động của đơn vị, ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;
Có TK 111, 112, 511, 514.
Đồng thời ghi:


Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán chi hoạt động);


Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại (nếu sử dụng nguồn phí đ ợc khấu trừ,
để lại).


7. Thanh toán các khoản tạm ứng đ ợc tính vào chi hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


Có TK 141 - Tạm ứng.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3371);


Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp, hoặc;
Có TK 514 - Thu phí đ ợc khấu trừ, để lại.


8. Khi phát sinh các chi phí liên quan đến ấn chỉ cấp, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


Có các TK 111, 112, 331, 511.
Đồng thời, ghi:



Có TK 008 - Dự tốn chi hoạt động (nếu rút dự toán chi hoạt động).


9. Định kỳ, tính tốn, phân bổ và kết chuyển chi phí ch a xác định đ ợc đối
t ợng chịu chi phí phát sinh trong kỳ vào chi hoạt động của đơn vị, ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


Có TK 652 - Chi phí ch a xác định đ ợc đối t ợng chịu chi phí.


10. Khi phát sinh các khoản thu giảm chi, những khoản chi sai, chi v ợt tiêu
chuẩn, định mức không đ ợc duyệt phải thu hồi, ghi:


Nợ TK 111, 112, 131 (1318)...


Có TK 611 - Chi phí hoạt động (chi sai trong năm) hoặc;
Có TK 421 - Thặng d (thâm hụt) l y kế (chi sai năm tr c).


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

176
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;


Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ.


12. Cuối năm, chi bổ sung thu nhập cho ng ời lao động; chi khen th ởng; chi
phúc lợi từ kinh phí tiết kiệm đ ợc trong năm (đối v i các cơ quan nhà n c không
đ ợc trích lập các Qu ), ghi:


Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động;
Có các TK 111, 511.


Nếu rút dự tốn, đồng thời ghi:



Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết tài khoản t ơng ứng).


13. Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động do NSNN cấp sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả”, ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9111);
Có TK 611 - Chi phí hoạt động.


<b>Ví dụ: Tại đơn vị HCSN A trong kỳ có tình hình sau (ĐVT: 1.000 đ): </b>


1. Tiền l ơng phải trả CCVC trong đơn vị 100.000.


2. Tính các khoản trích nộp theo l ơng theo tỷ lệ quy định.


3. Rút dự toán thực chi chuyển vào TK TGNH để trả l ơng cho ng ời lao
động. Đơn vị đã nhận đ ợc GBN của ngân hàng về việc thanh toán l ơng.


4. Xuất qu tiền mặt chi trực tiếp các dịch vụ đơn vị đã sử dụng 150.000.


<b>Định khoản: </b>


1. Nợ TK 611: 100.000;
Có TK 334: 100.000.
2a. Nợ TK 611: 23.500;


Có TK 332 : 23.500.
2b. Nợ TK 334: 10.500;


Có TK 332: 10.500.


3a. Có TK 008212: 89.500.
3b. Nợ TK 112: 89.500;


Có TK 511: 89.500.
3c. Nợ TK 334: 89.500;


Có TK 112: 89.500.


4a. Nợ TK 611: 150.000;
Có TK 111: 150.000.
4b. Nợ TK 3371: 150.000;


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

177


<b>7.2. Kế toán thu, chi hoạt động viện trợ, vay nợ nƣớc ngoài </b>


<i><b>7.2.1. Khái quát hoạt động thu, chi hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài </b></i>


<i>a. Nội dung thu từ hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài </i>


Thu từ hoạt động viện trợ, vay nợ n c ngoài là việc tiếp nhận, sử dụng nguồn
viện trợ khơng hồn lại hoặc nguồn vay nợ của n c ngoài do đơn vị làm chủ dự án
trực tiếp điều hành.


<i>b. Nội dung chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài </i>


Chi từ nguồn viện trợ khơng hồn lại và chi từ nguồn vay nợ của n c ngoài
do đơn vị làm chủ dự án trực tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu.


Những đơn vị đ ợc tiếp nhận các khoản viện trợ khơng hồn lại của n c


ngoài mà đơn vị đ ợc giao làm chủ dự án và các đơn vị đ ợc tiếp nhận các khoản
vay nợ từ n c ngoài mà đơn vị là đơn vị thụ h ởng.


<i><b>7.2.2. Kế toán thu hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài </b></i>


<i>a. Chứng từ </i>


- Phiếu thu, Phiếu chi.
- Ủy nhiệm chi.


- Lệnh ghi thu - ghi chi.
- ...


<i>b. Nguyên tắc kế tốn </i>


- Nếu đơn vị có nhiều ch ơng trình, dự án viện trợ, vay nợ n c ngoài thì kế
tốn phải theo dõi chi tiết theo từng ch ơng trình, dự án; chi tiết dự án viện trợ, dự
án vay nợ riêng.


- Đơn vị tiếp nhận viện trợ, tiếp nhận khoản vay nợ n c ngoài chịu trách
nhiệm quản lý, sử dụng vốn viện trợ, vay nợ n c ngoài theo đúng các quy định của
pháp luật Việt Nam và các thỏa thuận, cam kết v i phía tài trợ, cho vay nợ.


- Các khoản viện trợ, vay nợ n c ngoài mà đơn vị tiếp nhận và sử dụng đ ợc
ghi nhận là doanh thu và chi phí của đơn vị.


<i>c. Tài khoản sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

178
Tài khoản này khơng có số d cuối kỳ.



<b>Tài khoản 512 có 2 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 5121 - Thu viện trợ;


- Tài khoản 5122 - Thu vay nợ n c ngoài.


<i>d. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </i>


1. Khi nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi của đơn
vị, ghi:


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
Có TK 337 - Tạm thu (3372).


Đồng thời, ghi:


Nợ TK 004 - Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (00421, 00422).
2. Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi về qu tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt;


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


3. Khi đơn vị chi tiêu cho các hoạt động của ch ơng trình, dự án, ghi:
Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;


Có các TK 111, 112.
Đồng thời ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);



Có TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ n c ngoài.


4. Số viện trợ sử dụng không hết phải nộp lại cho nhà tài trợ, ghi:
Nợ TK337 - Tạm thu (3372);


Có TK 111, 112...


TK 512
Kết chuyển thu viện trợ, vay


nợ n c ngoài sang TK 911
"Xác định kết quả"


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

179


5. Căn cứ thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh toán các khoản đã
tạm ứng (hồn tạm ứng), ghi:


Có TK 004 - Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (00421, 00422).


6. Tr ờng hợp nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển thẳng tiền thuộc ch ơng trình,
dự án cho bên thứ 3 (nhà cung cấp, chuyên gia t vấn...), ghi:


Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;
Có TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ n c ngoài.


Đồng thời, ghi:


Nợ TK 004 - Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (00421, 00422).


Và:


Có TK 004 - Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (00421, 00422).
7. Khi đ ợc viện trợ khơng hồn lại bằng TSCĐ, ghi:


Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình;


Có TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36621).
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 004 - Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (00421, 00422).
Và ghi:


Có TK 004 - Kinh phí viện trợ khơng hồn lại (00421, 00422).


8. Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính hao mịn TSCĐ đã tính trong năm của
TSCĐ hình thành từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngoài, ghi:


Nợ TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36621);
Có TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ n c ngoài.


9. Cuối năm, kế tốn tính tốn và kết chuyển thu của hoạt động viện trợ, vay
nợ n c ngoài ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

180


<i><b>7.2.3. Kế tốn chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài </b></i>


<i>a. Chứng từ </i>



- Phiếu chi.
- Phiếu xuất kho.
- ...


<i>b. Nguyên tắc kế tốn </i>


- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngoài chỉ phát sinh ở những đơn vị
đ ợc tiếp nhận các khoản viện trợ khơng hồn lại của n c ngồi mà đơn vị đ ợc
giao làm chủ dự án và các đơn vị đ ợc tiếp nhận các khoản vay nợ từ n c ngoài
mà đơn vị là đơn vị thụ h ởng.


- Tr ờng hợp đơn vị có nhiều ch ơng trình, dự án viện trợ, vay nợ n c ngồi
kế tốn phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng ch ơng trình, dự án và tập hợp
chi phí theo yêu cầu quản lý.


<i>c. Tài khoản sử dụng </i>


Tài khoản này khơng có số d cuối kỳ.


<b>TK 612 có 2 tài khoản cấp 2: </b>


- Tài khoản 6121 - Chi từ nguồn viện trợ;


- Tài khoản 6122 - Chi từ nguồn vay nợ n c ngồi.


<i>d. Phương pháp hạch tốn kế tốn một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


1. Khi xuất qu tiền mặt, rút tiền gửi từ nguồn viện trợ, nguồn vay nợ n c
ngoài để chi, ghi:



TK 612
Các khoản chi phí từ nguồn


viện trợ, từ nguồn vay nợ
n c ngoài phát sinh


- Các khoản đ ợc phép ghi giảm chi
phí trong năm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

181


Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;
Có các TK 111, 112.


Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);


Có TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ n c ngoài.


2. Xuất NVL, CCDC sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ, vay nợ n c
ngoài, ghi:


Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;
Có TK 152, 153.


3. Các dịch vụ mua ngoài ch a thanh tốn, ghi:


Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;
Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán.



Khi thanh tốn các dịch vụ mua ngồi, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;


Có TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);


Có TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ n c ngoài.
4. Tr ờng hợp ứng tr c cho nhà thầu, nhà CCDV


- Khi ứng tr c cho nhà thầu, nhà CCDV bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự
toán, ghi:


Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;
Có TK 111, 112.


- Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nhà thầu, nhà CCDV, ghi:
Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngoài;


Nợ TK 111, 112 (nếu số ứng tr c l n hơn số phải trả);
Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

182
Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);


Có TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ n c ngoài.


5. Tiền l ơng của cán bộ chuyên trách dự án phải trả và phụ cấp phải trả cho


nhân viên hợp đồng của dự án và những ng ời tham gia thực hiện ch ơng trình, dự
án viện trợ, ghi:


Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi (6121);
Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.


Khi trả l ơng cho cán bộ chuyên trách dự án viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động;


Có TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);


Có TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ n c ngoài.


6. Hàng tháng trích BHXH, BH T, KPCĐ, BHTN của cán bộ chuyên trách dự
án viện trợ, ghi:


Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi (6121);
Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng.


Khi chuyển tiền cho cơ quan BHXH, cơng đồn, ghi:
Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo l ơng;


Có TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);



Có TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ n c ngồi.


7. Thanh tốn tạm ứng tính vào chi viện trợ, vay nợ n c ngồi, ghi:
Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;


Có TK 141 - Tạm ứng.
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3372);


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

183


8. Tr ờng hợp nhà tài trợ chuyển thẳng tiền thuộc ch ơng trình, dự án cho bên
thứ 3 (nhà cung cấp, chuyên gia t vấn...), ghi:


Nợ TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;
Có TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ n c ngoài.


Căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:


Nợ TK 004 - Kinh phí viện trợ khơng hồn lại.
Đồng thời, ghi:


Có TK 004 - Kinh phí viện trợ khơng hồn lại.


9. Tr ờng hợp nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án), khi nộp, ghi:
Nợ TK 337 - Tạm thu (3373);


Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.



10. Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn viện trợ, vay nợ n c ngoài
dùng cho dự án viện trợ, ghi:


Nợ TK 612 - Chi từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi;
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ.


11. Cuối năm, kết chuyển chi phí viện trợ, vay nợ n c ngoài sang TK 911
“Xác định kết quả”, ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9111);


Có TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ n c ngồi.


<b>Ví dụ: Tại 1 đơn vị HCSN trong kỳ có tình hình sau (ĐVT: 1000 đ). </b>


1. Nhà tài trợ chuyển tiền vào tài khoản TGNH của đơn vị A để thực hiện dự
án B, 450.000.


2. Chi trực tiếp cho một số hoạt động của dự án B bằng chuyển khoản, số tiền
100.000.


3. Đơn vị đ ợc viện trợ bằng TSCĐ hữu hình, trị giá 250.000.
4. Xuất qu tiền mặt từ nguồn viện trợ mua NVL nhập kho 40.000.
5. Xuất kho NVL dùng cho dự án B trị giá 10.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

184


7. Chuyển TGNH thanh tốn tồn bộ tiền dịch vụ mua ngoài.


<b>Định khoản: </b>



1a. Nợ TK 112: 450.000;
Có TK 3372: 450.000.
1b. Nợ TK 00422: 450.000.
2a. Nợ TK 612: 100.000;


Có TK 112: 100.000.
2b. Nợ TK 3372: 100.000;


Có TK 512: 100.000.
3a. Nợ TK 211: 250.000;


Có TK 3662: 250.000.
3b. Nợ TK 00422: 250.000;
và: Có TK 00422: 250.000.


4a. Nợ TK 152: 40.000;
Có TK 111: 40.000.
4b. Nợ TK 3372: 40.000;


Có TK 3662: 40.000.
5a. Nợ TK 612: 10.000;


Có TK 152: 10.000.
5b. Nợ TK 3662: 10.000;


Có TK 512: 10.000.
6. Nợ TK 612: 25.000;


Có TK 331: 25.000.


7a. Nợ TK 331: 25.000;
Có TK 112: 25.000.
7b. Nợ TK 3372: 25.000;


Có TK 512: 25.000.


<b>7.3. Kế tốn hoạt động thu phí </b>


<i><b>7.3.1. Những vấn đề chung về hoạt động thu phí </b></i>


<i>a. Nội dung thu hoạt động thu phí được khấu trừ, để lại </i>


Là các khoản phí thu đ ợc từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan Nhà n c thực
hiện hoặc số phí thu đ ợc từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện mà đơn vị đ ợc khấu trừ (đối v i đơn vị sự nghiệp công lập), để lại (đối
v i cơ quan nhà n c) theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.


<i>b. Nội dung chi phí hoạt động thu phí </i>


Chi phí hoạt động thu phí trong đơn vị HCSN đ ợc phép thu phí bao gồm các
chi phí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

185


- Chi phí về vật t và cơng cụ đã sử dụng cho hoạt động thu phí trong năm nh
chi văn phòng phẩm, vật t văn phòng, thông tin liên lạc, điện, n c phục vụ cho
việc, dịch vụ thu phí;


- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí, lệ phí;



- Chi phí hoạt động khác nh chi cơng tác phí, các khoản chi phí khác phục vụ
hoạt động thu phí.


<i><b>7.3.2. Kế tốn thu hoạt động thu phí </b></i>


<i>a. Chứng từ sử dụng </i>


Phiếu thu, giấy báo có.


<i>b. Ngun tắc kế tốn </i>


- Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phản ánh vào TK 337 - Tạm
thu (3373). Định kỳ, xác định số phải nộp NSNN hoặc nộp cấp trên, phần đ ợc
khấu trừ, để lại là nguồn thu của đơn vị và hạch toán vào TK 014 - Phí đ ợc khấu
trừ, để lại.


- Căn cứ vào số đã chi từ nguồn phí đ ợc khấu trừ để lại để kết chuyển từ TK
3373 sang TK 514 - Thu phí đ ợc khấu trừ, để lại.


- Đối v i phần phí đ ợc khấu trừ, để lại đầu t , mua sắm TSCĐ, NVL, CCDC
nhập kho (xuất dùng dần) là khoản thu 1 lần nh ng đơn vị sử dụng trong nhiều năm
(hoặc xuất sử dụng dần trong năm), khi đơn vị mua TSCĐ hoặc mua NVL, CCDC
nhập kho, kế toán sẽ kết chuyển từ TK 337 - Tạm thu (3373) sang TK 366 - Các
khoản nhận tr c ch a ghi thu.


- Cuối năm, căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong năm kế tốn kết
chuyển từ TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu sang TK 514 - Thu phí
đ ợc khấu trừ, để lại t ơng ứng v i số khấu hao đã trích.


<i>c. Tài khoản sử dụng </i>



Tài khoản 514 - Thu phí đ ợc khấu trừ, để lại.


Tài khoản này khơng có số d cuối kỳ.


Số phí đ ợc khấu trừ, để lại tại đơn
vị theo quy định của pháp luật phí,
lệ phí


- Các khoản đ ợc phép ghi giảm
thu (nếu có)


- Kết chuyển số phí đ ợc khấu
trừ, để lại sang TK 911 "Xác
định kết quả"


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

186


<i>d. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


1. Khi thu đ ợc phí, lệ phí, ghi:
Nợ TK 111, 112...;


Có TK 138 - Phải thu khác (1383), hoặc;
Có TK 337 - Tạm thu (3373).


2. Định kỳ (hoặc hàng tháng), đơn vị thực hiện:


a) Xác định số phí, lệ phí phải nộp nhà n c theo quy định, ghi:
Nợ TK 337 - Tạm thu (3373);



Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà n c (3332).
b) Xác định số đ ợc khấu trừ, để lại đơn vị, ghi:


Nợ TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại (tổng số phí đ ợc khấu trừ, để lại).


3. Khi sử dụng số phí đ ợc khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí
(trừ mua NVL, CCDC nhập kho và TSCĐ), ghi:


Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí;
Có TK 111, 112.


Đồng thời, ghi:


Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.


Đồng thời hoặc định kỳ, xác định số đ ợc khấu trừ, để lại để chi cho hoạt
động thu phí t ơng ứng v i số đã chi từ nguồn phí đ ợc khấu trừ để lại, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3373);


Có TK 514 - Thu phí đ ợc khấu trừ, để lại.


4. Tr ờng hợp, số phí đ ợc khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu t , mua sắm
TSCĐ, NVL, CCDC nhập kho. Khi mua TSCĐ, NVL, CCDC nhập kho, ghi:


Nợ các TK 152, 153, 211, 213;
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:



Nợ TK 337 - Tạm thu (3373);


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

187
Đồng thời, ghi:


Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại (00421, 00422).


5. Định kỳ, tính khấu hao TSCĐ hoặc xuất NVL, CCDC sử dụng cho hoạt
động thu phí, ghi:


Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí;
Có các TK 152, 153, 214.


6. Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính
hao mịn TSCĐ đã trích (tính) trong năm, ghi:


Nợ TK 366 - Các khoản nhận tr c ch a ghi thu (36631);
Có TK 514 - Thu phí đ ợc khấu trừ, để lại.


7. Cuối năm, căn cứ vào dự tốn đã đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác
định đ ợc số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí, ghi:


Nợ TK 337 - Tạm thu (3373);


Có TK 514 - Thu phí đ ợc khấu trừ, để lại.


8. Cuối năm, kế tốn tính tốn, kết chuyển số thu phí đ ợc khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 514 - Thu phí đ ợc khấu trừ, để lại;


Có TK 911 - Xác định kết quả (9111).



<i><b>7.3.3. Kế tốn chi phí hoạt động thu phí </b></i>


<i>a. Chứng từ </i>


- Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.
- Phiếu xuất kho.


- Giấy thanh toán tạm ứng.
- ...


<i>b. Nguyên tắc kế toán </i>


- Tài khoản này dùng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức đ ợc phép thu phí, lệ
phí để phản ánh các khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật phí, lệ phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

188


- Khi phát sinh chi phí mua sắm TSCĐ, NVL, CCDC nhập kho dùng cho hoạt
động thu phí, đơn vị hạch tốn Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại mà khơng
hạch tốn vào Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí.


- Khi trích khấu hao TSCĐ hoặc xuất NVL, CCDC ra sử dụng thì đơn vị
hạch toán Nợ TK 614 t ơng ứng v i số khấu hao đã trích; số NVL, CCDC đã
xuất ra sử dụng.


<i>c. Tài khoản sử dụng </i>


Tài khoản này khơng có số d cuối kỳ.



<b>TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí, có 4 tài khoản cấp 2: </b>


- TK 6141 - Chi phí tiền l ơng, tiền cơng và chi phí khác cho nhân viên;
- TK 6142 - Chi phí vật t , cơng cụ và dịch vụ đã sử dụng;


- TK 6143 - Chi phí khấu hao TSCĐ;
- TK 6148 - Chi phí hoạt động khác.


<i>d. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu </i>


1. Khi phát sinh các khoản chi phí cho hoạt động thu phí thực tế bằng tiền:
Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí;


Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:


Có TK 014- Phí đ ợc khấu trừ, để lại.


2. Xuất NVL, CCDC dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí;


Có các TK 152, 153.


- Các khoản đ ợc phép ghi giảm chi
phí trong năm


- Kết chuyển số chi phí từ nguồn
viện trợ, chi vay nợ n c ngoài vào
TK 911 - Xác định kết quả



Các khoản chi phí từ nguồn
viện trợ, từ nguồn vay nợ
n c ngoài phát sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

189
Đồng thời, ghi:


Nợ TK 3663;


Có các TK 514.


3. Các dịch vụ mua ngoài phục vụ hoạt động thu phí ch a thanh tốn, ghi:
Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí;


Có TK 331 - Phải trả cho ng ời bán.
Khi thanh tốn các dịch vụ mua ngồi, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ng ời bán;


Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:


Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.


4. Phản ánh số phải trả tiền l ơng, tiền công cho cán bộ, ng ời lao động, trực
tiếp thu phí, ghi:


Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí;
Có TK 334 - Phải trả ng ời lao động.
Khi trả l ơng, ghi:



Nợ TK 334 - Phải trả ng ời lao động;
Có các TK 111, 112.


Đồng thời, ghi:


Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.


5. Thanh tốn tạm ứng tính vào chi hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí;


Có TK 141 - Tạm ứng.
Đồng thời, ghi:


Có TK 014 - Phí đ ợc khấu trừ, để lại.


6. Tính khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí;


</div>

<!--links-->

×