Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

kiến thức ngữ pháp tiếng anh về từ hạn định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.76 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Kiến thức ngữ pháp</b>

<b>tiếng Anh</b>

<b>về từ hạn định</b>



<b>I. Định nghĩa:</b>


- Các từ hạn định hay còn được gọi là các từ chỉ định là những từ thường
được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể
hoặc đặc biệt được đề cập đến.


<b>II.Phân loại từ hạn định</b>


<b>1. Các loại từ hạn định xác định</b>


Là từ hạn đinh dùng để nói về người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói
lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.


<b>1.1. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và khơng đếm</b>
<b>được)</b>


Ví dụ:


- The girl walks the dog in the park. (Cô gái đi dạo cùng con chó trong cơng
viên.)


- Please would you pass the salt? (Làm ơn đưa giúp lọ muối.)


<b>1.2. Các từ chỉ định: this, that, these, those</b>


- ‘this’ và ‘that’: dùng với danh từ đếm được số ít và khơng đếm được
- ‘these’ và ‘those’: chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều


Ví dụ:



- This apple is beautiful. (Quả táo này đẹp quá.)


- These books are too heavy for me to carry. (Mấy quyển sách này nặng q
tơi khơng khiêng nổi.)


<b>1.3. Các tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.1. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được, số ít)</b>


Ví dụ:


There were three men and a woman. (Có ba người đàn ông và một người
phụ nữ.)


It’s an orange. (Đó là một quả cam.)


<b>2.2. Các từ hạn định chung</b>


<b>2.2.1. Dùng với danh từ đếm được</b>


Ví dụ:


- Which doctor did you see? (Bạn đã gặp bác sĩ nào thế?)


- A large number of invitations have been sent. (Một số lượng lớn giấy mời
đã được gửi đi.)


- You can park on either side of the street. (Bạn có thể đỗ xe ở cả hai bên lề
đường.)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ví dụ:


- Which time suits you better - 12.30 or one o'clock? (Lúc nào thì bạn
rảnh-12:30 hay 1h thế?)


- She has spent a great deal of time/a large amount of time in Europe. (Cô ấy
đã có một khoảng thời gian rất lâu ở Châu Âu.)


- There is a lot of rice. (Có rất nhiều gạo.)


<b>3. Một số cặp/nhóm từ hạn định dễ gây nhầm lẫn</b>


+ much, many, a lot of/lots of/ plenty of: nhiều
Ví dụ:


- I do not have much money. (Tơi khơng có nhiều tiền.)
- Have you got many friends? (Anh có nhiều bạn bè không?)
- We spent a lot of money. (Chúng tôi đã tiêu nhiều tiền.)
- He has a lot of friends. (Anh ta có rất nhiều bạn.)


+ few, a few, little, a little


Ví dụ:


- Gary has little time for other things. (Gary hầu như khơng có thời gian cho
những việc khác.)


- Vicky has few friends in London. (Vicky có rất ít bạn ở Luân Đôn.)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Any: thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, trước danh từ đếm
được số nhiều và danh từ không đếm được


Someone/Somebody (một ai đó), something (một cái gì đó)
Anyone/anybody (bất cứ ai), anything (bất cứ cái gì đó)
Ví dụ:


- We bought some flowers. (Chúng tôi mua một vài bông hoa.)


- We didn’t buy any flowers. (Chúng tôi không mua bông hoa nào cả.)
- Someone wants to see you. (Có ai đó muốn gặp anh đấy.)


- You can have anything you want for your birthday present. (Con có thể
được bất cứ thứ gì con muốn để làm quà sinh nhật cho con.)


Lưu ý: ‘Some’ được dùng trong câu nghi vấn khi:
- người hỏi mong đợi câu trả lời ‘Yes’ từ người nghe:
Ví dụ:


What’s wrong with your eye? Have you got something in it? (Mắt bạn bị sao
thế? Bạn bị cái gì đó lọt vào mắt phải không?)


- trong câu hỏi đề nghị hoặc yêu cầu
Ví dụ:


Would you like some tea? (Bạn có muốn uống trà không?)


+ Both/ Both of (cả hai), Neither/ Neither of (cả hai không), Either/ Either
of (một trong hai): dùng với 2 người, 2 vật



Both + danh từ đếm được số nhiều
Neither + danh từ số ít


Either + danh từ số ít
Ví dụ:


- Both restaurants are very good. (Cả 2 nhà hàng này đều rất ngon.)
- Neither restaurant is expensive. (Không có nhà hàng nào đắt cả.)


- We can go to either restaurant. (Chúng ta có thể đến một trong hai nhà
hàng.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Both of these restaurants are very good. (Cả 2 nhà hàng này đều rất ngon.)
- Neither of the restaurants is expensive. (Khơng có nhà hàng nào đắt cả.)
- We can go to either of those restaurants. (Chúng ta có thể đến một trong
hai nhà hàng.)


+ Each, every


Each: mỗi, từng - dùng cho các sự vật, sự việc như những phần tử rời rạc
Every: mọi - dùng cho các sự vật, sự việc như một nhóm.


Everyone/everybody (mọi người), everything (mọi thứ)
Ví dụ:


- There are 44 students in my class. Each student comes from different place.
(Có 44 học sinh trong lớp tôi. Mỗi người đến từ một nơi khác nhau.)


- Carol loves readings. She has read every book in the library. (Carol thích
đọc sách. Cơ ấy đã đọc mọi quyển sách trong thư viện.)



- Everybody looks tired today. (Hơm nay mọi người đều có vẻ mệt.)
+ All/All of (tất cả), No/None of (không), Most/Most of (hầu hết)
All, No, Most + danh từ số nhiều


Ví dụ:


- All cars have wheels. (Tất cả xe hơi đều có bánh xe.)


- Most people like Tom but some don’t. (Hầu hết mọi người đều thích Tom
nhưng có một vài người khơng.)


- I have got no money. (Tơi khơng có tiền.)


All of/ Most of + the/ these/those/my/her/ ....+ danh từ số nhiều


None of + the/this/that/these/those/… + danh từ số nhiều/danh từ không đếm
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×