Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 73 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 1
<b>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT </b>
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>GIÁO TRÌNH </b>
<b>MƠN HỌC: TRANG BỊ ĐIỆN TRONG MÁY CƠNG NGHIỆP </b>
<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 2
<b> </b>
<b>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT </b>
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b> </b>
<b>GIÁO TRÌNH </b>
<b>MƠN HỌC: TRANG BỊ ĐIỆN TRONG MÁY CƠNG NGHIỆP </b>
<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>
<b> THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI </b>
Họ tên: Trầm Tiến Thịnh
Học vị: Thạc sỹ
Email:
<b>TRƯỞNG KHOA </b> <b>TỔ TRƯỞNG </b>
<b>BỘ MÔN </b>
<b>CHỦ NHIỆM </b>
<b>ĐỀ TÀI </b>
<b>HIỆU TRƯỞNG </b>
<b>DUYỆT </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 3
<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 4
<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>
Cùng sự phát triển không ngừng của lĩnh vực tự động hóa, ngày nay các thiết bị
truyền dẫn, điều khiển điện sử dụng trong máy móc trở nên rộng rãi ở hầu hết các lĩnh
vực công nghiệp như máy công cụ CNC, phương tiện vận chuyển, máy dập, máy xây
dựng, dây chuyền chế biến thực phẩm,… do những thiết bị này làm việc linh hoạt, với
kích thước nhỏ gọn và lắp đặt dễ dàng ở những không gian chật hẹp so với các thiết bị
truyền động và điều khiển bằng cơ khí hay điện.
Nhằm trang bị cho HSSV của trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM khối
ngành kỹ thuật nói chung, ngành Cơ khí nói riêng các kiến thức và kỹ năng tốt nhất để
tiếp cận nhanh chóng với các thiết bị của hệ thống điện điều khiển trong thực tế nói
chung và máy công cụ nói riêng, bằng những kinh nghiệm được đúc kết được từ thực
tiễn và từ thực tế giảng dạy, cũng như tham khảo một sớ tài liệu đáng tín cậy, tác giả đã
<b>biên soạn ra quyển giáo trình trang bị biện trong máy cơng nghiệp, dùng để giảng </b>
dạy trình độ Cao đẳng, Trung cấp nghề Cơ khí chế tạo và trình độ Cao đẳng nghề Cơng
nghệ kỹ thuật Cơ khí. Hy vọng với nội dung của quyển giáo trình này, HSSV có thể có
được kiến thức cơ bản về khí cụ điện, trang bị điện và lắp được những mạch điện điều
khiển cơ bản theo yêu cầu khác nhau.
Cấu trúc của quyển giáo trình này được chia làm 7 chương:
Bài mở đầu
Chương 1: Khí cụ điện điều khiển bằng tay
Chương 2: Khí cụ điện điều khiển xa
Chương 3: Khí cụ điện bảo vệ
Chương 4: Động cơ điện.
Chương 5: Mạch điện khởi động - dừng một động cơ KĐB 3 pha
Chương 6: Mạch điện khởi động tuần tự hai động cơ KĐB 3 pha
Chương 7: Mạch điện đảo chiều động cơ KĐB 3 pha
Trong q trình biên soạn giáo trình này, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong sự đóng góp để giáo trình hồn thiện hơn.
<i>TP.Hờ Chí Minh, ngày……tháng năm 2020 </i>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 5
<b>MỤC LỤC </b>
<b>TRANG </b>
Lời giới thiệu ……….
Bài mở đầu
Chương 1: Khí cụ điện điều khiển bằng tay ……….
Chương 2: Khí cụ điện điều khiển xa ……….
Chương 3: Khí cụ điện bảo vệ ……….
Chương 4: Động cơ điện. ……….
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 6
<b>GIÁO TRÌNH MƠN HỌC </b>
<b>Tên mơn học: Trang bị điện trong máy công nghiệp </b>
<b>Mã môn học: 3103407 </b>
<b>Vị trí, tính chất của mơn học: </b>
- Vị trí: Môn học Trang bị điện trong máy công nghiệp được học trong học kỳ II năm
thứ nhất.
- Tính chất: Môn học Trang bị điện trong máy công nghiệp đóng vai trị quan trọng trong
<b>q trình đào tạo cao đẳng nghề nói chung và Cao đẳng nghề cắt gọt kim loại nói riêng. </b>
<b>Mục tiêu môn học: </b>
<b>- Về kiến thức: </b>
<b>+ Trình bày được nguyên lý hoạt động các khí cụ điện và động cơ điện </b>
<b>+ Phân tích và giải thích được mạch trang bị điện điều khiển của máy công nghiệp </b>
<b>- Về kỹ năng: </b>
<b>+ Sử dụng được các khí cụ điện cơ bản. </b>
<b>+ Lắp đặt được các mạch trang bị điện cơ bản trong máy công nghiệp </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 7
<b>BÀI MỞ ĐẦU </b>
<b>Giới thiệu: </b>
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thớng truyền động khí nén
+ Thiết kế được hệ thớng truyền động khí nén
<b>Giới thiệu tổng quan </b>
- Máy cắt gọt kim loại (MCGKL) theo sớ lượng và chủng loại chiếm vị trí hàng
đầu trong tất cả các máy công nghiệp.
- Máy cắt gọt kim loại: dùng để gia công các chi tiết kim loại bằng cách cắt (lấy)
đi các lớp kim loại thừa, để sau khi gia công có kích thước, hình dáng gần đúng u
cầu (gia cơng thơ) hoặc thoả mãn hồn tồn u cầu đặt hàng với độ chính xác nhất
định về kích thước và độ bóng cần thiết của bề mặt gia công (gia công tinh).
- Máy cắt gọt kim loại gồm nhiều chủng loại và rất đa dạng trong từng nhóm máy,
nhưng có thể phân loại chúng dựa theo các đặc điểm sau:
+ Theo đặc điểm q trình cơng nghệ: đặc trưng bởi phương pháp gia cơng
trên máy, dạng dao cắt, đặc tính chuyển động ... các máy cắt gọt kim loại được chia
thành các nhóm:
Máy tiện
Máy khoan và doa
Máy phai
Máy mài và bào
+ Theo đặc điểm của quá trình sản suất có thể chia thành các nhóm máy sau:
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 8
Máy đặc biệt: chỉ thực hiện gia cơng các chi tiết có cùng hình dáng, kích
thước.
+ Theo độ chính xác gia cơng có thể chia thành các nhóm máy sau:
Máy có độ chính xác bình thường.
Máy có độ chính xác cao.
Máy có độ chính xác rất cao.
<b>2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG BỊ ĐIỆN MÁY CÔNG NGHIỆP </b>
<b>2.1. Đặc điểm chuyển động và các dạng gia cơng điển hình </b>
- Trên máy cắt gọt KL có 2 loại chuyển động: chuyển động cơ bản và chuyển
động phụ.
- Chuyển động cơ bản: là sự di chuyển tương đối của dao cắt so với phôi để thực
hiện quá trình cắt gọt, có thể là chuyển động quay hoặc chuyển động tịnh tiến dao cắt
hoặc của phôi.
- Chuyển động cơ bản được chia thành 2 dạng chuyển động:
+ Chuyển động chính (làm việc): là chuyển động thực hiện quá trình cắt gọt
kim loại.
+ Chuyển động ăn dao: là chuyển động xê dịch của dao hoặc của phôi (tùy
- Chuyển động phụ: là chuyển khơng liên quan trực tiếp đến q trình cắt gọt,
chúng cần thiết khi chuẩn bị gia công, nâng cao hiệu suất và chất lượng gia công, hiệu
chỉnh máy …Ví dụ như di chuyển nhanh bàn dao hoặc phôi (máy tiện), nới- siết xà
trên trụ (máy khoan), bơm dầu bôi trơn, bơm nước làm mát…
<b>2.2. Điều chỉnh tốc độ trong máy cắt gọt kim loại </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 9
- Điều chỉnh tốc độ trong máy cắt gọt kim loại có thể thực hiện bằng 3 phương
pháp:
+ Điều chỉnh tốc độ bằng phương pháp cơ thuần tuý: là phương pháp điều
chỉnh tốc độ có cấp với sự thay đổi tỷ số truyền của hộp tốc độ. Việc thay đổi tỷ số
truyền có thể thực hiện bằng tay hoặc từ xa bằng khớp ly hợp điện từ, hệ thớng thuỷ
lực hoặc khí nén.
+ Điều chỉnh tốc độ bằng phương pháp cơ-điện: cũng là phương pháp điều
chỉnh tốc độ có cấp với sự thay đổi tốc độ động cơ và thay đổi tỷ số truyền của hộp tốc
độ. Động cơ điện dùng trong phương pháp này là động cơ KĐB roto lồng sóc 2 hoặc 3
cấp tớc độ hoặc động cơ 1 chiều.
+ Điều chỉnh tốc độ bằng phương pháp điện thuần tuý: là phương pháp thay đổi
tốc độ máy chỉ bằng phương pháp thay đổi tốc độ của động cơ điện. Động cơ truyền
động dùng trong trường hợp này có thể là động cơ một chiều hoặc động cơ không
đồng bộ kết hợp với các bộ biến đổi. Phương pháp này có ưu điểm hơn so với 2
phương pháp trên:
Điều chỉnh tốc độ đơn giản.
Kết cấu cơ khí của máy đơn giản hơn.
Nhược điểm: Sơ đồ điều khiển phức tạp.
<b>3. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRANG BỊ ĐIỆN CỦA MÁY CÔNG </b>
<b>NGHIỆP </b>
<b>3.1. Tổng quát về máy khoan </b>
- Máy khoan đứng vạn năng là máy công cụ được dùng phổ biến trong các nhà
máy cơ khí, các phân xưởng xửa chữa của các xí nghiệp. Nó dùng để gia cơng các
lỗ thơng hoặc không thông, gia công ren hay ta rô…phù hợp với
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 10
- Ngồi ra để gia cơng các lỗ thì trên máy khoan vạn năng cịn có thể gia cơng các
bề mặt như lỗ trịn, kht doa với đồ gá ta rô ren bằng ta rô và bàn ren.
Nhưng công việc chủ yếu của máy khoan đứng vạn năng là để khoan lỗ trụ.
- Máy khoan đứng vạn năng chủ yếu là gia công các mặt lỗ trụ trịn xoay, bề
mặt này được hình thành nhờ chuyển động quay tròn và tịnh tiến của trục chính mang
mũi khoan.
- Đặc điểm các chuyển động trên máy khoan gồm:
+ Nhóm chuyển động tạo hình : là chuyển động cần thiết để tạo ra đường sinh
cơng nghệ và dịch chuyển nó theo đường chuẩn.
+ Chuyển động cắt gọt: là chuyển động cần thiết để thực hiện và tiếp tục q
trình bóc phơi ở máy khoan chuyển động này trùng với chuyển động tạo hình.
+ Chuyển động định vị: chuyển động này nhằm khống chế kích thước của bề
mặt gia cơng xác định hướng và toạ độ phôi và dao với nhau, tức là
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 11
<b> </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 12
- Máy tiện là một loại máy cắt gọt kim loại. Các chi tiết sau khi gia công trên máy
tiện có hình dáng gần đúng yêu cầu (gia công thô) hoặc thoả mãn phần nào yêu cầu về
độ chính xác của kích thước và độ bóng bề mặt.
- Đặc điểm các chuyển động trên máy tiện gồm hai nhóm cơ bản:
+ Chuyển động cơ bản:
Chuyển động chính: là chuyển động quay trịn của trục chính có gắn chi
tiết cần gia công.
Chuyển động ăn dao: là chuyển động tịnh tiến của bàn dao có gá dao.
+ Chuyển động phụ: bao gồm các chuyển động bơm dầu bôi trơn, bơm nước
làm mát, di chuyển nhanh bàn dao, chuyển động nâng, hạ, kẹp xà…
- Phân loại máy tiện:
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 14
<b>3.3. Tổng quát về máy phay </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 15
- Máy phay dùng để gia công mặt phẳng định hình phức tạp, rãnh then, cắt đứt, gia
- Đặc điểm các chuyển động trên máy khoan gồm:
+ Chuyển động chính: là chuyển động quay của dao. Chuyển động ăn dao là
chuyển động xê dịch xê dịch chi tiết gia công để tạo ra một lớp phôi mới.
+ Chuyển động phụ: là chuyển động không liên quan trực tiếp đến quá trình cắt
gọt. Do có một sớ lưỡi cắt cùng tham gia vào q trình cắt gọt nên năng suất khi phay
cao.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 16
<b>3.4. Tổng quát về trang bị điện trong máy cắt gọt kim loại </b>
- Trang bị điện trong máy cắt gọt kim loại thực chất là hệ truyền động điện là một
tập hợp các thiết bị như: thiết bị điện, thiết bị điện từ, thiết bị điện tử, phục vụ cho việc
biến đổi năng lượng điện-cơ cũng như gia cơng truyền tín hiệu thơng tin để điều khiển
quá trình biến đổi năng lượng đó.
- Cấu trúc của một hệ truyền động điện máy cắt gọt kim loại gồm 2 phần chính:
+ Phần mạch động lực: gồm bộ biến đổi và động cơ truyền động. Các bộ biến
đổi thường dùng là bộ biến đổi máy điện (máy phát một chiều, xoay chiều), bộ biến
đổi điện từ (khuếch đại từ, cuộn kháng bão hoà), bộ biến đổi điện tử (chỉnh lưu
thyristor, biến tần tranzitor…). Động cơ điện có các loại: động cơ một chiều, xoay
chiều đồng bộ, không đồng bộ và các loại động cơ điện đặc biệt khác…
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 18
<b>Chương 1: KHÍ CỤ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY </b>
<b>Giới thiệu: </b>
<b>Mục tiêu: </b>
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống truyền động khí nén
+ Thiết kế được hệ thớng truyền động khí nén
<b>Giới thiệu tổng quan </b>
<b>1. CẦU DAO </b>
<b>1.1. Khái niệm về cầu dao </b>
- Cầu dao là khí cụ điện để đóng cắt mạch điện bằng tay ở mạch hoặc lưới điện áp
thấp, cầu dao có cấu tạo đơn giản, giá thành thấp, tuổi thọ cao, được sử dụng rộng rãi
trong công nghiệp và dân dụng.
- Phân loại cầu dao:
+ Theo số lượng pha: cầu dao một pha, cầu dao hai pha, cầu dao ba pha.
+ Theo vị trí đóng cắt mạch: cầu dao 2 vị trí, cầu dao 3 vị trí…
+ Theo hình thức bảo vệ: Cầu dao hở, cầu dao kín chớng nước, chớng cháy nổ…
<b>1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cầu dao </b>
- Cấu tạo của cầu dao:
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 19
- Phần chính của cầu dao là tiếp điểm tĩnh và tiếp điểm động, được làm bằng hợp
kim đồng. Ngoài ra bộ phận nối dây cũng làm bằng hợp kim đồng.
- Ký hiệu của cầu dao:
+ Cầu dao không có cầu chì bảo vệ:
+ Cầu dao có cầu chì bảo vệ:
- Nguyên lý tác động của cầu dao:
+ Khi thao tác trên cầu dao, nhờ vào lưỡi dao và hệ thống tiếp điểm tĩnh, mạch
điện được đóng ngắt. Trong quá tình đóng ngắt mạch cầu dao thường xảy ra hồ quang
điện tại đầu lưỡi dao và điểm tiếp xúc trên tiếp điểm tĩnh. Do đó người sử dụng cần phải
thao tác nhanh để dập tắt hồ quang hồ quang.
+ Do tốc độ kéo bằng tay không thể nhanh được nên người ta là thêm lưỡi dao
phụ. Lúc đóng điện thì dao phụ tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh trước. Khi ngắt điện, tay kéo
lưỡi dao chính ra trước cịn lưỡi dao phụ vẫn kẹp trong má dao. Lò xo liên kết giữa hai
lưỡi dao được kéo căng ra và tới một mức nào đó nó sẽ bật nhanh kéo lưỡi dao phụ ra
khỏi má dao một cách nhanh chóng. Do đó hồ quang được dập tắt nhanh chóng.
- Cách lựa chọn cầu dao hạ áp theo 2 điều kiện: <b>Uđm CD > Uđm LD</b>
<b>Iđm CD > I tt</b>
<b>Trong đó: Uđm CD – là điện áp định mức của cầu dao. </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 20
- Ngồi ra cịn phải chú ý đến số pha, số cực, khả năng cắt tải, trong nhà, ngoài
trời…
<b>1.3. Các thơng số định mức của cầu dao </b>
- Dịng điện định mức: 5A, 10A, 20A, 60A, 100A, 600A… giá trị được ghi trên cầu
dao.
- Điện áp định mức: thường có giá trị 600V.
+ Theo hình thức bảo vệ: Cầu dao hở, cầu dao kín chớng nước, chớng cháy nổ…
<b> </b> <b> </b>
<b>2. CÔNG TẮC </b>
<b>2.1. Khái niệm cơng tắc </b>
- Cơng tắc là một loại khí cụ đóng ngắt dòng điện bằng tay có 2 hoặc nhiều trạng
thái, dùng để chuyển đổi, đóng ngắt mạch điện có cơng suất nhỏ có dịng điện định mức
nhỏ hơn 6A, có điện áp một chiều đến 440V, điện áp xoay chiều đến 500V. Công tắc
được bố trí trong một hộp kín đảm bảo các yêu cầu về cách điện, chống ẩm, chống dầu.
- Công tắc thường được dùng để chuyển mạch tín hiệu điều khiển, tín hiệu đo, đóng
ngắt các thiết bị cơng suất nhỏ như thiết bị chiếu sáng, bếp điện, thiết bị điện sinh hoạt…
- Phân loại công tắc:
+ Theo số pha: Công tắc một pha, công tắc ba pha.
+ Theo phương thức tác động:
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 21
Công tắc gạt: tác động bằng tay, có thể có 2 hoặc 3 vị trí tác động.
Công tắc xoay: tác động bằng tay, có thể có nhiều vị trí tác động.
Cơng tắc hành trình: được sử dụng để cảm biến vị trí và tự động tác động,
thường có 2 vị trí, nhưng một sớ loại có 3 vị trí.
<b>2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơng tắc </b>
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 22
+ Tiếp điểm tĩnh.
+ Tiếp điểm động.
+ Cơ cấu tác động: chuyển trạng thái tiếp điểm.
+ Vỏ bảo vệ.
- Nguyên lý hoạt động:
+ Với công tắc ấn và công tắc gạt: có 2 trạng thái, khi có tác động (bằng tay hoặc
cơ khí) thì các tiếp điểm của công tắc thay đổi trạng thái, có nghĩa là tiếp điểm thường
mở thì đóng lại, tiếp điểm thường đóng thì mở ra. Loại cơng tắc thường gặp là cơng tắc
đèn chiếu sáng sử dụng trong buồng ở, tương như công tắc đèn điện ở nhà.
+ Với cơng tắc xoay: thường có nhiều vị trí, khi tác động xoay cơng tắc thì trạng
thái tiếp điểm sẽ thay đổi tương ứng với vị trí cơng tắc.
+ Với cơng tắc hành trình: khi hết hành trình sẽ tác động vào cần gạt làm cho các
tiếp điểm chuyển trạng thái.
<b>2.3. Các thông số định mức của công tắc </b>
- Điện áp định mức: là điện áp làm việc lâu dài của mạch điện mà công tắc khống
chế, có thể là 110V, 220V, 440V một chiều và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.
- Dòng điện định mức: là dòng điện dài hạn qua tiếp điểm của công tắc mà không
làm hỏng tiếp điểm, thường có giá trị ∼ 6A.
- Tuổi thọ cơ khí: được tính bằng sớ lần đóng ngắt, thường vào khoảng 1 triệu lần
đóng ngắt không điện và 200 ngàn lần đóng ngắt có dòng định mức.
<b>3. NÚT NHẤN </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 23
- Nút ấn là một loại khí cụ điện dùng để chuyển đổi, đóng ngắt từ xa các thiết bị
điện có công suất nhỏ với điện áp một chiều đến 440V và xoay chiều đến 500V.
- Phân loại nút nhấn:
+ Theo chức năng trạng thái hoạt động: nút nhấn đơn (1 cặp tiếp điểm) và nút
nhấn kép (2 cặp tiếp điểm).
+ Theo cấu trúc bên ngoài: loại hở, loại bảo vệ kín nước và chớng bụi, chớng nổ.
+ Theo kết cấu bên trong: nút ấn loại có đèn báo và nút ấn loại không có đèn báo.
<b>3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nút nhấn </b>
- Cấu tạo nút nhấn: gồm tiếp điểm tĩnh, tiếp điểm động, cơ cấu tác động (chuyển
trạng thái tiếp điểm) và vỏ bảo vệ.
- Nguyên lý hoạt động:
+ Nút ấn tự hoàn nguyên: có nghĩa là khi tác động, các tiếp điểm của nút ấn thay
đổi trạng thái, khi ngừng tác động thì các tiếp điểm tự trở về trạng thái cũ.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 24
- Kí hiệu của nút ấn:
+ Nút nhấn đơn: mỗi nút nhấn chỉ có 1 trạng thái (ON hoặc OFF).
+ Nút nhấn kép: mỗi nút nhấn có 2 trạng thái (ON và OFF).
<b>3.3. Các thông số kỹ thuật của nút nhấn </b>
- Điện áp định mức: là điện áp làm việc lâu dài của mạch điện mà nút ấn khống chế,
có thể là 110V, 220V, 440V một chiều và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.
- Dòng điện định mức: là dòng điện dài hạn qua tiếp điểm của nút ấn mà không làm
hỏng tiếp điểm, thường có giá trị là 5A.
- Tuổi thọ cơ khí: được tính bằng sớ lần đóng ngắt, thường vào khoảng 1 triệu lần
đóng ngắt không điện và 200 ngàn lần đóng ngắt có dòng định mức.
<b>4. BỘ KHỐNG CHẾ </b>
<b>4.1. Khái niệm bộ khống chế </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 25
chuyển đổi mạch điện bằng tay gạt hoặc vô-lăng xoay, điều khiển trực tiếp các thiết bị
điện, máy điện như khởi động, thay đổi tốc độ, đảo chiều, dừng…
<b>4.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ khống chế hình cam </b>
- Các cam khơng dẫn điện mà chỉ tác động đóng mở các tiếp điểm bớ trí xung quanh.
<b>4.3. Các thông số kỹ thuật của bộ khống chế </b>
- Điện áp định mức: có thể là 110V, 220V, 440V DC và 127V, 220V, 380V, 500V
AC.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 26
<b>Chương 2: KHÍ CỤ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN XA </b>
<b>Giới thiệu: </b>
<b>Mục tiêu: </b>
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống truyền động khí nén
+ Thiết kế được hệ thớng truyền động khí nén
<b>Giới thiệu tổng quan </b>
<b>1. RƠLE ĐIỆN </b>
<b>1.1. Rơle điện từ </b>
- Rơ-le điện từ cũng giống công tắc tơ dùng để đóng mở các tiếp điểm khi có điện
áp định mức tác động vào cuộn hút rơ-le. Điểm khác biệt cơ bản giữa rơ-le điện từ và
công tắc tơ là rơ-le điện từ chỉ có 1 loại tiếp điểm điều khiển là thường đóng hoặc thường
mở, khơng có lị xo nén tiếp điểm mà sử dụng thanh đồng lai tiếp điểm tạo lực nén,
không có hộp dập hồ quang.
- Phân loại rơ-le điện từ:
+ Theo cuộn hút: cuộn hút 1 chiều và cuộn hút xoay chiều.
+ Theo số lượng cặp tiếp điểm: 2 cặp tiếp điểm, 3 cặp tiếp điểm…
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 27
- Nguyên lý hoạt động:
+ Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây sẽ sinh ra lực hút điện từ hút tấm động về
phía lõi. Lực hút điện từ có giá trị tỷ lệ thuận với bình phương dịng điện và tỷ lệ nghịch
với khoảng cách khe hở mạch từ: <sub>2</sub>
2
.
<i>i</i>
<i>k</i>
<i>F</i>
+ Khi dòng điện trong cuộn dây lớn hơn dòng điện tác động i > Itđ thì lực hút
điện từ lớn hơn lực kéo lị xo F > Flx lúc này tấm động bị hút về phía phần tĩnh.
+ Khi khe hở mạch từ càng nhỏ, lực hút càng tăng, tấm động được hút dứt khốt
về phía phần tĩnh và tiếp điểm động được đóng vào tiếp điểm tĩnh.
- Các thông số cơ bản của rơle điện từ:
+ Điện áp định mức: là áp làm việc lâu dài của mạch điện mà rơ-le khống chế,
điện áp định mức có thể là 24V, 110V, 220V, 440V DC và 24V, 110V, 127V, 220V,
380V, 500V AC.
+ Dòng điện định mức: là dòng dài hạn qua tiếp điểm rơ-le mà ko làm hỏng tiếp
điểm.
+ Điện áp định mức cuộn hút: là điện áp cấp cho cuộn hút làm việc ở chế độ lâu
dài. Điện áp này có thể là một chiều 9V, 12V, 24V, 110V, 220V, 440V, và 24V, 110V,
220V, 440V xoay chiều. Điện áp này ghi trên cuộn hút.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 28
+ Thời gian tác động: là khoảng thời gian kể từ lúc dòng điện vượt quá giá trị tác
động đến lúc phần động được hút hoàn toàn vào phần tĩnh, thường vào khoảng từ
2÷20ms.
<b>1.2. Rơle thời gian </b>
- Rơ-le thời gian là một khí cụ có chức năng tạo ra thời gian duy trì cần thiết khi
truyền tín hiệu từ một thiết bị này sang một thiết bị khác. Trong hệ thống điều khiển, thì
rơ-le thời gian được sử dụng tạo thời gian trễ cho cơ cấu tác động điều khiển, bảo vệ
quá tải của động cơ điện (khi động cơ bị quá tải, rơ-le thời gian duy trì vài giây trước
khi tác động bảo vệ dừng động cơ, cho phép loại bỏ quá tải trong thời gian ngắn mà
động cơ có thể chịu được).
<i><b> </b></i>
- Ký hiệu cuộn dây của rơ-le thời gian:
- Ký hiệu tiếp điểm rơ-le thời gian điện tử ON DELAY:
+ Tiếp điểm tác động khơng tính thời gian:
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 29
- Nguyên lý hoạt động:
+ Khi cấp nguồn vào cuộn dây của rơle thời gian ON DELAY: Các tiếp điểm tác
động khơng tính thời gian chuyển đổi trạng thái tức thời (thường đóng hở ra, thường hở
đóng lại), các tiếp điểm tác động có tính thời gian khơng đổi.
+ Sau khoảng thời gian đã định trước: Các tiếp điểm tác động có tính thời gian
sẽ chuyển trạng thái (và duy trì trạng thái này).
+ Khi ngưng cấp nguồn vào cuộn dây: tất cả các tiếp điểm trở về trạng thái ban
đầu.
- Các thông số cơ bản của rơle thời gian
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 30
+ Thời gian trễ tác động: tính bằng phút hoặc giây.
<b>1.3. Rơle trung gian </b>
- Khái niệm: Rơle trung gian là khí cụ điện dùng cơ cấu kiểu điện từ. Rơle trung
gian làm nhiệm vụ khuếch đại hoặc chuyển mạch tín hiệu điều khiển. Trong sơ đồ điều
khiển, rơ-le trung gian nằm ở vị trí trung gian giữa thiết bị điều khiển (contactor, rơle
thời gian…).
- Cấu tạo rơle trung gian gồm: mạch từ của NC điện, tiếp điểm chịu dòng điện nhỏ
(5A). Các rơle trung gian lắp trong tủ thường được lắp trên các đế như: đế 8 chân, 11,
14 chân…
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 31
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 32
- Nguyên lý hoạt động của rơle trung gian:
+ Tương tự như nguyên lý hoạt động của contactor. Khi cấp điện áp bằng giá trị
điện áp định mức vào 2 đầu cuộn dây của rơ-le (ghi trên nhãn) thì sẽ sinh ra lực điện từ
hút mạch từ kín lại, hệ thớng tiếp điểm chuyển đổi trạng thái (tiếp điểm thường đóng hở
ra, thường hở đóng lại) và duy trì trạng thái này. Khi ngưng cấp nguồn, hệ thống tiếp
điểm trở về trạng thái ban đầu.
+ So sánh giữa rơle và contactor ta thấy điểm khác biệt trong rơle là ta chỉ có duy
nhất 1 loại tiếp điểm với khả năng tải dòng điện nhỏ, loại tiếp điểm này chỉ sử dụng cho
các mạch điều khiển (dùng như tiếp điểm phụ).
- Các thông số cơ bản của rơle trung gian:
+ Dòng điện định mức: là dòng điện mà rơle trung gian chịu được khi hoạt động.
+ Điện áp định mức cuộn hút: là giá trị áp hoạt động của rơle trung gian.
<b>2. CÔNG TẮC TƠ </b>
<b>2.1. Khái niệm về công tắc tơ </b>
- Công tắc tơ là một thiết bị điện dùng để đóng ngắt từ xa các mạch điện có điện áp
đến 500V, dịng điện đến 600A.
- Phân loại cơng tắc tơ:
+ Theo nguyên lý truyền động: công tắc tơ kiểu điện từ, kiểu khí nén, kiểu thủy
lực.
+ Theo dịng điện qua tiếp điểm chính: cơng tắc tơ 1 chiều và công tắc tơ xoay
chiều.
+ Theo điện áp cấp cho cuộn hút: cuộn hút 1 chiều và cuộn hút xoay chiều.
<b>2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của công tắc tơ </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 33
+ Cuộn hút (nam châm điện): là cuộn dây 1 dùng để tạo ra lực hút nam châm.
Cuộn hút có thể là một chiều hoặc xoay chiều.
+ Mạch từ gồm 2 phần: phần tĩnh 2 thường có dạng chữ E, trên trụ giữa có đặt
cuộn hút. Phần động 3 thường có dạng chữ E hoặc chữ I. Phần động liên kết cơ khí với
tiếp điểm động. Khi phần động chuyển động, tiếp điểm động di chuyển làm đổi trạng
thái tiếp điểm.
<i><b> </b></i> <i><b> </b></i> <i><b> </b></i>
+ Hệ thống dập hồ quang: Khi contactor chuyển mạch, hồ quang điện sẽ xuất
hiện làm các tiếp điểm bị cháy, mịn dần. Vì vậy cần có hệ thống dập hồ quang gồm
nhiều vách ngăn làm bằng kim loại đặt cạnh bên hai tiếp điểm tiếp xúc nhau.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 34
Tiếp điểm chính: chịu được dịng điện lớn (từ 101600A). Tiếp điểm
chính là thường hở và sẽ đóng lại khi mạch từ của Contactor được cấp nguồn. Hệ thống
tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện động lực.
Tiếp điểm phụ: chịu được dòng nhỏ (< 5A). Tiếp điểm phụ có 2 trạng thái
là thường đóng (NC) và thường hở (NO). Các tiếp điểm phụ được lắp trong mạch điều
- Nguyên lý hoạt động: khi cuộn dây 1 khơng có điện, lị xo 6 kéo tiếp điểm ở trạng
thái Off, các tiếp điểm thường mở thì mở ra, các tiếp điểm thường đóng thì đóng lại. Khi
cấp điện cho cuộn 1, tấm động 3 hút vào kéo theo các tiếp điểm, các tiếp điểm chuyển
sang trạng thái ON, các tiếp điểm thường mở thì đóng lại, các tiếp điểm thường đóng
thì mở ra. Khi ngưng cấp nguồn cho cuộn dây thì Contactor sẽ ở trạng thái nghỉ, lò xo 6
kéo các tiếp điểm trở về trạng thái ban đầu.
<b>2.3. Các thông số cơ bản của contactor </b>
- Điện áp định mức: là điện áp làm việc lâu dài của mạch điện mà Contactor khống
chế, có thể là 110V, 220V, 440V một chiều và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.
- Dòng điện định mức: là dòng dài hạn qua tiếp điểm mà không làm hỏng tiếp điểm,
thường là: 10A, 20A, 25A, 40A, 60A, 75A, 100A, 150A, 250A, 300A, 600A. Nếu
Contactor đặt trong tủ điện thì dịng điện định mức phải lấy thấp hơn 10% do độ làm
mát kém.
- Tuổi thọ cơ khí: được tính bằng sớ lần đóng ngắt, thường là 10– 20 triệu lần đóng
ngắt không điện, và 3 triệu lần đóng ngắt có dòng định mức.
- Tính ổn định lực điện động: tiếp điểm chính cho phép một dòng điện lớn nhất đi
qua mà lực điện không làm thay đổi trạng thái của các tiếp điểm dù trong một thời gian
ngắn. Thường qui định lấy dòng điện thử bằng 10 lần dòng định mức.
<b>2.4. Tính chọn Contactor </b>
Tính chọn theo thơng sớ quan trọng nhất là dịng làm việc của Contactor. Giả sử có
tải động cơ điện 3 pha, 380V, cơng suất 3kW, cos phi 0.85. Ta tính chọn như sau:
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 35
<b>Iđm = P / (1,73×Uđm×0,85) </b>
<b>Iđm = 3000 / (1,73×380×0,85) = 5,4A </b>
Dịng điện của contactor chọn:
<b>Ict = Iđm × hệ số khởi động </b>
<b>hệ số khởi động = (1,2÷1,4) Iđm </b>
Vậy dịng làm việc của Contactor:
<b>Ict = 5,4 x 1,4 = 7,56A </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 36
<b>Chương 3: KHÍ CỤ ĐIỆN BẢO VỆ </b>
<b>Giới thiệu: </b>
<b>Mục tiêu: </b>
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thớng truyền động khí nén
+ Thiết kế được hệ thớng truyền động khí nén
<b>Giới thiệu tổng quan </b>
<b>1. RƠLE NHIỆT </b>
<b>1.1. Khái niệm rơle nhiệt </b>
- Rơle nhiệt OL (Over Load) là loại khí cụ điện tự động đóng cắt tiếp điểm nhờ sự
co dãn vì nhiệt của các thanh kim loại. Rơle nhiệt thường dùng để bảo vệ quá tải cho
các thiết bị điện. Trong công nghiệp rơle nhiệt được lắp kèm với công tắc tơ.
<b>1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơle nhiệt </b>
- Cấu tạo của rơle nhiệt: gồm cuộn dây điện trở 1 gồm một vài vịng dây mắc nới
tiếp với mạch cần bảo vệ, thanh bi-metal 2 gồm hai thanh kim loại mỏng có hệ số giản
nở nhiệt khác nhau được dán sát vào nhau để khi nhiệt độ tăng thì thanh sẽ ́n cong, lị
xo 6 kéo tiếp điểm động ra khi thanh 2 cong lên, thanh truyền có chớt quay 3, cơ cấu
hồn nguyên 5.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 37
bi-metal 2 ́n cong lên, lị xo 6 kéo xuống, tiếp điểm động mở ra và ngắt mạch ĐK đưa
tín hiệu đến bảo vệ thiết bị.
- Tiếp điểm phụ:
+ Tiếp điểm phụ thường hở của rơ-le nhiệt:
+ Tiếp điểm phụ thường đóng của rơ-le nhiệt:
<b>1.3. Các thơng số cơ bản của rơle nhiệt </b>
- Dịng điện bảo vệ: là dòng điện mà rơ-le nhiệt tác động.
- Điện áp định mức: là giá trị áp hoạt động lâu dài của thiết bị mà rơ-le nhiệt bảo vệ.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 38
dòng điện định mức Iđm. Ta chọn dòng làm việc của rơle nhiệt bằng dòng của contactor
là được (xem cách tính dịng điện contactor ở chương 4 mục 2).
<b>2. CIRCUIT BREAKER </b>
<b>2.1. Khái niệm về Circuit Breaker </b>
- CB (Circuit Breaker) hay Aptômát (theo Liên Xơ) là khí cụ điện được sử dụng
để tự động cắt mạch điện, bảo vệ quá tải, ngắn mạch, thấp áp… cho thiết bị điện.
<b> </b> <b> </b>
<b>2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Circuit Breaker </b>
- Ngun lý hoạt động của áptơmát dịng cực đại: Cuộn hút điện từ được mắc nối
tiếp với thiết bị. Khi dòng điện vượt quá giá trị cho phép thì tấm thép động 4 bị hút
x́ng làm bật nhả móc 3, móc 2 được thả ra, lị xo 1 hút tiếp điểm của Aptơmát mở ra,
mạch bị ngắt.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 39
sẽ nhả phần ứng 10, lò xo 9 kéo móc 8 bật lên nhả móc 7 ra, lị xo 1 hút các tiếp điểm
áptơmát mở ra, ngắt mạch điện.
<b>- Nguyên lý hoạt động của áptơmát chớng giật ELCB : Thiết bị chớng dịng điện </b>
rò hoạt động trên nguyên lý bảo vệ sai lệch dựa trên cơ sở cân bằng giữa tổng dòng
điện vào và tổng dòng điện đi ra thiết bị tiêu thụ điện. Khi thiết bị điện không có sự cớ
thì từ thơng tổng trong mạch từ hình xún bằng 0, do đó sẽ khơng có dịng điện cảm
ứng trong cuộn dây dò sai. Trường hợp thiết bị điện có sự cố sẽ xuất hiện từ thông
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 40
<b> </b>
<b>2.3. Thông số kỹ thuật và cách lựa chọn Circuit Breaker </b>
- Dòng điện cho phép của Aptơmát: bằng (1.1÷1.2) dịng làm việc của phụ tải.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 41
- Điện áp cho phép của Aptômát: phải lớn hơn điện áp làm việc của phụ tải.
- Đặc tính A-s: để aptomat bảo vệ được thiết bị thì đặc tính A-s của aptomat phải
thấp hơn đặc tính A-s của thiết bị cần được bảo vệ.
<b>3. CẦU CHÌ </b>
<b>3.1. Khái niệm về cầu chì </b>
- Cầu chì được sử dụng để bảo vệ ngắn mạch cho thiết bị điện như: dây dẫn, máy
biến áp, động cơ điện, các mạch điện điều khiển, mạch điện chiếu sáng...
- Cầu chì dùng trong lưới điện hạ thế có nhiều hình dạng khác nhau, thường trong
sơ đồ nguyên lý ta thường ký hiệu cho cầu chì theo 1 trong các dạng sau:
<b>3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cầu chì </b>
- Cấu tạo của cầu chì gồm: dây chảy, ruột cầu chì, đế cầu chì.
+ Dây chảy: được làm bằng các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường là dây
chì, kẽm, hợp kim chì – thiếc, nhơm, hoặc đồng. Dây chảy có tiết diện tròn hoặc dẹt và
được dập định hình. Phụ thuộc vào cấp điện áp, dịng điện, mơi trường làm việc… mà
dây chảy được đặt trong các loại vỏ khác nhau (hay được đặt trong ống bảo vệ đểdập hồ
quang phát sinh).
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 42
+ Đế cầu chì: được làm bằng gớm, sứ, nhựa… phụ thuộc vào điện áp cách điện
yêu cầu, trên đế có bố trí vật liệu dẫn điện và các đầu nới dây.
- Nguyên lý hoạt động: Khi dòng điện qua dây chảy ở giá trị định mức, dây chì
khơng chảy, hệ thớng hoạt động bình thường. Khi xảy ra quá tải lớn (Iqt > 1.5 Iđm) hoặc
ngắn mạch (Inm >> Iđm) thì dây chảy đứt ngắt mạch điện cần bảo vệ ra khỏi lưới điện.
Dịng càng lớn thì thời gian chảy càng nhanh.
<b>- Yêu cầu khi lựa chọn cầu chì cần thoả mãn các điều kiện sau: Uđm CC > Uđm LĐ </b>
<b> Icc > Itt</b>
<b> Trong đó: Uđm CC</b> – là điện áp dịnh mức của cầu chì.
<b> Uđm LĐ</b> – là điện áp dịnh mức của lưới điện
<b> Icc</b> – là dòng điện định mức của dây chảy.
<b> Itt</b> – là dịng điện tính tốn tương ứng với cơng suất tính tốn của phụ tải.
<b>3.3. Các thơng số kỹ thuật của cầu chì </b>
- Điện áp định mức: là điện áp làm việc lâu dài của mạch điện mà cầu chì bảo vệ.
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 43
- Dịng ngắt: là dịng mà cầu chì tác động.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 44
<b>Chương 4: ĐỘNG CƠ ĐIỆN </b>
<b>Giới thiệu: </b>
<b>Mục tiêu: </b>
+ Hiểu và trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ điện.
+ Giải thích được phương pháp điều khiển các động cơ điện
<b>2.1.Động cơ KĐB 3 pha </b>
2.1.1.Công dụng
Trong công nghiệp và trong cuộc sống hàng ngày chúng ta tiếp xúc và làm việc
với nhiều loại máy điện như máy phát điện, động cơ điện (máy bơm, máy quạt, máy
khoan...) để hiểu biết, vận hành và sửa chữa, cải tiến nó ta sẽ nghiên cứu về máy điện,
bài này sẽ trình bày các khái niệm chung, tính chất chung và phân loại máy điện.
Máy điện không đồng bộ là máy điện xoay chiều, làm việc theo nguyên lí cảm
ứng điện từ, có tốc độ quay rotor n (tốc độ quay của máy) khác với tốc độ quay của từ
trường. Máy điện khơng đồng bộ có tính thuận nghịch, nghĩa là nó có thể làm việc ở chế
Máy điện không đồng bộ là loại máy điện xoay chiều chủ yếu dùng làm động cơ
điện. Do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, hiệu suất cao, giá thành hạ nên động cơ
không đồng bộ là loại máy được sử dụng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân.
Trong công nghiệp thường dùng máy điện không đồng bộ làm nguồn động lực cho máy
cán thép loại vừa và nhỏ, động lực cho các máy công cụ... Trong hầm mỏ dùng làm máy
tời hay quạt gió. Trong nông nghiệp dùng làm máy bơm hay máy gia công nông sản
phẩm. Trong đời sống hàng ngày máy điện không đồng bộ cũng dần dần chiếm một vị
trí quan trọng: quạt gió, động cơ tủ lạnh...Tóm lại phạm vi ứng dụng của máy điện không
đồng bộ ngày càng rộng rãi.
Tuy vậy máy điện không đồng bộ có những nhược điểm sau: cos của máy
thường không cao lắm, đặc tính điều chỉnh tớc độ khơng tớt nên ứng dụng của nó có
phần bị hạn chế.
2.1.2.Cấu tạo động cơ không đồng bộ 3 pha.
Gồm hai phần chính:
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 45
Phần quay ( Rotor: Rơto)
Hình Cấu tạo động cơ KĐB 3 pha
<b>Phần tĩnh ( stato) </b>
Phần tĩnh gồm các bộ phận là lõi thép và dây quấn, ngồi ra có vỏ máy và nắp
máy
Hình 4-2. Cấu tạo stato động cơ KĐB 3 pha
a) Lõi thép stato
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 46
Hình 4-3.Cấu tạo lõi thép stato động cơ KĐB 3 pha
b) Dây quấn ba pha
Dây quấn stato làm bằng dây dẫn điện được bọc cách điện (dây điện từ) được đặt
trong các rãnh của lõi thép. Dòng điện xoay chiều ba pha chạy trong ba dây quấn ba
pha stato sẽ tạo ra từ trường quay. Dây quấn ba pha có thể nới sao hoặc tam giác
Hình4.4.Cấu tạo dây quấn stato động cơ KĐB 3 pha
c) Vỏ máy
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 47
Hình 4.5.Cấu tạo vỏ động cơ KĐB 3 pha
<b>Phần quay (rôto) </b>
Gồm lõi thép, dây quấn và trục máy.
a) Lõi thép
Lõi thép gồm các lá thép kỹ thuật điện được dập rãnh mặt ngoài ghép lại, tạo thành
các rãnh theo hướng trục, ở giữa các lỗ để lắp trục.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 48
Hình 4.6. Cấu tạo rơ to động cơ KĐB 3 pha
b) Dây quấn:
Dây quấn rôto của máy điện khơng đồng bộ thường có hai kiểu: rơto lồng sóc (rơto
Rơto lồng sóc trong các rãnh của lõi thép rơto đặt các thanh đồng (hoặc nhôm),
các thanh đồng thường đặt nghiêng so với trục, hai đầu nối ngắn mạchbằng 2 vịng
đồng (nhơm), tạo thành lồng sóc.
Rơto dây quấn gồm lõi thép và dây quấn.
Lõi thép do các lá thép kỹ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành các rãnh hướng
trục. Trong rãnh lõi thép rôto, đặt dây quân ba pha. Dây quấn rôto thường nới sao,
ba đầu ra nới với ba vịng tiếp xúc bằng đồng (vành trượt), được nối với ba biến trở
bên ngồi để điều chỉnh tớc độ và mở máy.
Hình 4.7. Cấu tạo rơ to dây quấn động cơ KĐB 3 pha
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 49
<b>Khe hở: </b>
Vì roto là một khới trịn nên khe hở đều. Khe hở trong máy điện khơng đồng bộ
rất nhỏ (0,2÷1mm trong máy điện cỡ vừa và nhỏ) để hạn chế dòng điện từ hố và như
<b>vậy mới có thể làm cho hệ sớ cơng suất của máy cao hơn. </b>
Hình 4.8. Khe hở khơng khí giữa stato và rơ to
2.1.3.Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 3 pha
Khi ta cho dòng diện ba pha tần số f vào ba dây quấn stato, sẽ tạo ra từ trường quay
p đôi cực, quay với tốc độ là n1=
60𝑓
𝑝 . Từ trường quay cắt các thanh dẫn của dây quấn
rô to, cảm ứng các sức điện động. Vì dây quấn rơto nới ngắn mạch, nên sức điện động
cảm ứng sẽ sinh ra dòng trong các thanh đẫn rôto. Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trường
quay của máy với thanh dẫn mang dòng điện rôto, kéo rôto quay cùng chiều quay từ
trường với tớc độ n.
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 50
a) b)
Hình 4.9
Khi xác định chiều sức điện động cảm ứng theo quy tắc bàn tay phải, ta căn cứ vào
chiều chuyển động tương đối của thanh dẫn với từ trường . Nếu coi từ trường đứng yên,
thì chiều chuyển động tương đới của thanh dẫn ngược chiểu n1, từ đó áp dụng bàn tay
phải, xác định chiều sức điện động như hình vẽ (dấu chỉ chiều đi từ ngoài vào trang
giấy).
Chiều điện từ xác định theo quy tắc bàn tay trái, trùng với chiều quay n1.
Tốc độ n cùa máy nhỏ hơn tớc độ từ trưcmg quay n1 vì nếu tớc độ bằng nhau thì
khơng có sự chuyển động tương đối, trong dây quấn rôto không có sức điện động và
dòng điện cảm ứng , lực điện từ bằng không.
Độ chênh lệch giữa tốc độ từ trường quay và tốc độ máy gọi là tốc độ trượt n2
n2 = n1 - n
Hệ số trượt của tốc độ là :
s=𝑛2
𝑛1=
𝑛1−𝑛
𝑛1
Khi rôto đứng yên (n=0), hê sộ trượt s= 1; khi rôto quay định mức s = 0,02 ÷ 0,06.
Tốc độ động cơ là: n = n1(l - s) =
60𝑓
𝑝 (l-s) (vịng/phút).
2.1.4.Điều chỉnh tớc độ động cơ không đồng bộ ba pha
<i>a) Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi tần số: </i>
<i>f</i>
<i>s</i>
<i>n</i>
<i>n</i> (1 ) 60 1 1
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 51
Tốc độ quay đồng bộ
<i>p</i>
<i>f</i>
<i>n</i> 1
1
60
<sub> nếu f1 đã cho thì khi p thay đổi → n1 thay đổi → </sub>
n thay đổi.
Sơ đồ nguyên tắc đổi số đôi cực: Có thể đổi nới sớ đơi cực stator bằng cách sau:
Đặt vào stator một dây quấn và thay đổi số cực bằng cách đổi nối tương ứng các
phần của nó, chỉ dùng với động cơ có 2 cấp tốc độ 2: 1.
Chế tạo 2 dây quấn độc lập có sớ đơi cực khác nhau, chỉ dùng với động cơ có cấp
tốc độ 4/3 hoặc 6/5.
Chế tạo 2 dây quấn độc lập trên stator, mỗi cái lại có đổi nới các cực. Ví dụ: ḿn
cho động cơ có 4 cấp tốc độ quay đồng bộ 1500, 1000, 750, 500 vịng/1phút thì trên
stator có thể đặt 2 dây quấn: một dây quấn có sớ cực là 2p = 4 và 2p = 8, còn một dây
quấn có sớ cực là 2p = 6 và 2p = 12.
c) Phương pháp đấu giữa các pha để đổi cực:
Tùy theo cách đấu Y hay Δ và cách đấu dây quấn pha song song hay nối tiếp mà
người ta chế tạo động cơ điện hai tốc độ thành hai loại: M = const và P = const.
<b>Trường hợp đổi từ Y → YY: </b>
L1
L2
L3
Z X Y
Va Wa
Wb
Ua
Vb
Ub
Bảng cắm dây
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 52
Khi chuyển từ số đôi cực lớn thành nhỏ hơn cần phải đổi nối các đầu ra của các
dây quấn các pha sao cho chiều quay của động cơ vẫn như trước.
Trường hợp đấu Y, số đôi cực p2 lớn gấp 2 lần trường hợp YY, để tăng n thì ta
đấu theo trường hợp YY. Nếu gọi UL là điện áp lưới và dòng điện định mức cho phép
lớn nhất trong nửa pha của dây quấn If. Bỏ qua điều kiện làm nguội khác nhau thì có thề
chấp nhận If giống nhau ở cả 2 tốc độ quay.
Đấu Y: IL = If
Đấu YY: IL = 2If
Công suất: <i>P</i><sub>2</sub><i><sub>Y</sub></i> 3<i>U<sub>L</sub>I<sub>f</sub></i>cos
Nếu coi ŋ, cosφ = const thì: <i>P</i>2<sub>2</sub><i>YY<sub>Y</sub></i>
Ta đã biết P=Mω mà <i><sub>l</sub></i> 2<i><sub>ll</sub></i> nên: 2 M M cons<i>t</i>
ω
M
ω
M
P
P
2ll
2l
2YY <sub> </sub>
Đấu Δ → YY:
Vb
X
Wa
Z
Y <sub>Va</sub>
Ua
Ub
Wb
L2
X
Wa Z
Ub
Va
Vb Wb
L3
L1
Ua
Y
Hình 4.15. Sơ đồ đấu dây quấn thay đổi cực từ Δ sang YY tỉ lệ thay đổi tốc độ 2:1 với
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 53
1,15 1
3
2
cos
3
3
cos
2
3
2
2
<i>L</i>
<i>L</i>
<i>L</i>
<i>L</i>
<i>YY</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
P = const M = var
YY
0 M
n
nYY
n
Hình 4.16. Đặc tính cơ của động cơ điện 2 tốc độ đấu Δ sang YY
d) Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện áp.
Khi thay đổi điện áp lưới, ví dụ giảm x́ng cịn x lần ( x<1) điện áp định mức (U1
= xUđm) thì mơ men sẽ giảm x́ng cịn x2 lần: M = x2Mđm. Nếu mơ men tải khơng đổi
thì tớc độ giảm x́ng, hệ số trượt tăng từ sa đến sb rồi sc
Hình 4.17
Theo cơng thức về mơ men M = CmI’2Φ, trong đó Cm là hệ sớ, thì khi điện áp lưới
U1 = xUđm, s.đ.đ E và từ thông Φ cũng bằng x lần trị số ban đầu và I’2 tăng lên 1/x lần.
Vì hệ sớ trượt
'2 '2
2 1 2 2
1
<i>dt</i>
<i>p</i> <i>m I r</i>
<i>s</i>
<i>p</i> <i>M</i>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 54
1(1 2)
<i>s</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>x</i>
Theo hình 10-7 ta thấy hệ số trượt tối đa có thể điều chỉnh được là s = sm. Giả thiết
Mmax/Mđm = 2, hệ sớ trượt định mức sđm = 0,04 thì ta tính được sm = 0,15, nghĩa là phạm
vi điều chỉnh tối đa là 15%
Khi mô men tải bằng mơ men định mức thì điện áp thấp nhất là U1 = 0,707Uđm. Nếu
mô men tải nhỏ hơn tải định mức thì điện áp cịn có thể giảm hơn nữa
Có thể dùng phương pháp đổi nối Y/Δ hoặc dùng điện kháng nối tiếp với dây quấn
stato để hạ điện áp
Cũng có thể thay đổi điện áp bằng 3 cặp tiristo mắc song song ngược theo sơ đồ.
Ứng với các góc mở α khác nhau của các tiristo, điện áp trung bình đặt vào động cơ
giảm nhỏ khác nhau. Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng bộ điều khiển điện áp xoay
chiều này dung thích hợp khi mơ men tải giảm theo tớc độ, ví dụ tải là quạt gió. Nó cũng
cho phép mở máy động cơ dễ dàng bằng cách điều khiển góc mở α lớn để hạn chế dòng
điện mở máy.
e) Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện trở mạch rôto của động cơ rô to dây quấn.
Thông qua vành trượt ta nối một biến trở 3 pha có thể điều chỉnh được vào dây quấn
roto. Hình 10-8 chỉ rõ khi thêm điện trở phụ vào thì các đường đặc tính M = f(s ) nghiêng
về phía trái. Với một mơ men tải nhất định, điện trở phụ càng lớn thì hệ sớ trượt ở điểm
làm việc càng lớn (từ a đến b rồi c), nghĩa là tớc độ càng giảm x́ng. Vì mô men tỷ lệ
với công suất điện từ Pdt nên ta có
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 55
Hình 4.18
Do Pdt bản thân không đổi, I2 cũng không đổi nên một bộ phận công suất cơ trước
kia đã biến thành tổn hao đồng m2I22rp. Vì lúc đó cơng suất đưa vào không đổi nên hiệu
suất đã giảm. Đó là khuyết điểm của phương pháp điều chỉnh này. Mặt khắc tốc độ điều
chỉnh được nhiều hay ít cịn tùy theoo tải lớn hay tải nhỏ, do đó khi không tải không thể
dùng phương pháp này để điều chỉnh tốc độ được.
<b>2.2.Động cơ cảm ứng 1 pha </b>
2.2.1.Công dụng
2.2.2.Cấu tạo
2.2.3.Nguyên lý hoạt động
2.2.4.Khái quát phương pháp điều khiển động cơ KĐB 1 pha.
<b>CÂU HỎI ƠN TẬP BÀI 4 </b>
1/ Mơ tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ 3 pha.?
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 56
<b>Chương 5 : MẠCH ĐIỆN CƠ BẢN </b>
<b>1. CÁC KÝ HIỆU SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN </b>
<b>KÝ HIỆU </b> <b>Ý NGHĨA‒CHỨC NĂNG </b>
Cuộn dây công tắc tơ, đóng mở tiếp điểm
chính
Cuộn dây rơle thời gian (OFF Delay), đóng
mở tiếp điểm có trễ thời gian
Dây điện trở đốt nóng của rơle nhiệt, bảo
vệ quá dòng điện
Tiếp điểm thường hở, dùng đóng ngắt
mạch điện điều khiển
Tiếp điểm thường đóng, dùng đóng ngắt
mạch điện điều khiển
Tiếp điểm thường hở đóng trễ, dùng đóng
ngắt mạch điện điều khiển
Tiếp điểm thường đóng mở trễ, dùng đóng
ngắt mạch điện điều khiển
Tiếp điểm thường đóng của rơle nhiệt,
dùng để bảo vệ quá dòng
Tiếp điểm thường hở của Rơle nhiệt, dùng
để báo đèn tín hiệu q dịng
Nút ấn thường hở, dùng đóng ngắt mạch
điện điều khiển
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 57
CB 1 pha, dùng đóng cắt nguồn điện 1 pha
CB 3 pha, dùng đóng cắt nguồn điện 3 pha
CB 3 pha, dùng đóng cắt nguồn điện 3 pha,
có bảo vệ quá dòng và bảo vệ ngắn mạch
Cầu chì, dùng để bảo vệ q dịng điện
Động cơ 3 pha rotor lồng sóc, biến đổi điện
năng thành cơ năng
Động cơ 3 pha rotor dây quấn, biến đổi
điện năng thành cơ năng
Phần ứng máy điện một chiều, biến đổi
điện năng thành cơ năng
<b>2. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ </b>
<b>2.1. Sơ đồ mạch đóng mở trực tiếp 1 động cơ 3 pha </b>
Nhấn nút nhấn ON động cơ hoạt động.
Nhấn nút nhấn OFF động cơ ngưng hoạt động.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 58
<b>2.2. Sơ đồ mạch đóng mở trực tiếp 2 động cơ 3 pha </b>
Nhấn ON1, động cơ 1 hoạt động. Nhấn OFF1, động cơ 1 ngừng.
Nhấn ON2, động cơ 2 hoạt động. Nhấn OFF2, động cơ 2 ngừng.
1 RN
1Ð
1 RN
1Ð
1
1 K
OFF1
1 K
2 RN
2 RN
1Ð
RN
1Ð
2K
1K
1K
1
2 K K
2K
1 RN
L1 L2 L3 N
ON1
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 59
<b>2.3. Sơ đồ mạch điện điều khiển trình tự 2 động cơ dùng nút ấn </b>
Nhấn ON1, động cơ 1 hoạt động.
Nhấn ON2 động cơ 2 hoạt động chỉ khi động cơ 1 đã hoạt động.
Nhấn OFF cả 2 động cơ 2 ngưng hoạt động. Hệ thống có rơle nhiệt bảo vệ quá
tải.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 60
<b>2.5. Sơ đồ mạch điện điều khiển trình tự 2 động cơ dùng rờle thời gian </b>
Nhấn ON, động cơ 1 hoạt động. Sau 30 giây động cơ 2 hoạt động.
Sau 10 giây động cơ 2 tự dừng. Sau 30 giây động cơ 1 tự dừng.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 61
<b>2.6. Sơ đồ mạch đảo chiều quay động cơ 3 pha dùng nút ấn </b>
Nhấn nút Thuận, động cơ chạy thuận. Nhấn nút Nghịch, động cơ chạy nghịch.
Nhấn nút Dừng, động cơ ngừng. Có bảo vệ quá tải, đèn báo từng động cơ hoạt
động.
1RN
1Đ
1RN
1Đ
dừng thuận
1K
T
T
1RN
T nghịch
N
N
T
N
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 62
<b>2.7. Sơ đồ mạch đảo chiều quay động cơ 3 pha dùng rờle thời gian </b>
Nhấn nút ON, động cơ chạy thuận. Sau 30s động cơ tự động chạy nghịch.
Nhấn nút OFF, động cơ ngừng. Hệ thống có bảo vệ quá tải.
<b>2.8. Sơ đồ mạch điện điều khiển khởi động sao tam giác </b>
Nhấn ON động cơ khởi động chế độ sao.
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 66
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ </b>
<b>THUẬT </b>
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT </b>
<b>NAM </b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
<b>CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC </b>
<b>Tên mơn học: TRANG BỊ ĐIỆN TRONG MÁY CƠNG NGHIỆP </b>
<b>Mã mơn học: 3103407 </b>
<b>Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, </b>
<b>thảo luận, bài tập: 00 giờ; Kiểm tra 02 giờ) </b>
<b>I. Vị trí, tính chất của mơn học: </b>
- Vị trí: + Mơn học Trang bị điện trong máy công nghiệp được học trong học kỳ II
năm thứ nhất.
- Tính chất:
+ Môn học Trang bị điện trong máy công nghiệp đóng vai trị quan trọng
trong q trình đào tạo cao đẳng nghề nói chung và Cao đẳng nghề cắt gọt kim loại nói
riêng.
<b>II. Mục tiêu môn học: </b>
- Về kiến thức:
+Trình bày được nguyên lý hoạt động các khí cụ điện và động cơ điện
+Phân tích và giải thích được mạch trang bị điện điều khiển của máy công nghiệp
- Về kỹ năng:
+Sử dụng được các khí cụ điện cơ bản.
+Lắp đặt được các mạch trang bị điện cơ bản trong máy công nghiệp
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực tiếp thu những kiến thức mà giáo
viên muốn truyền đạt và có ý thức kỷ luật trong quá trình học lý thuyết cũng như thực
hành
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 67
<b>1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: </b>
<b>Số </b>
<b>TT </b> <b>Tên chương, mục </b>
<b>Thời gian (giờ) </b>
<b>Tổng </b>
<b>số </b>
<b>Lý </b>
<b>thuyết </b>
<b>Thực hành, thí </b>
<b>nghiệm, thảo </b>
<b>luận, bài tập </b>
<b>Kiểm tra </b>
1
Bài mở đầu
<b>Chương 1: Khí cụ điện </b>
<b>điều khiển bằng tay </b>
4 4
2 <b>Chương 2: Khí cụ điện </b>
<b>điều khiển xa </b>
4 3 1
3 <b>Chương 3: Khí cụ điện </b>
<b>bảo vệ </b>
4 4
4 <b>Chương 4: Động cơ điện. </b> 4 4
5
<b>Chương 5: Mạch điện </b>
<b>khởi động - dừng một </b>
<b>động cơ KĐB 3 pha </b>
6 6
6
<b>Chương 6: Mạch điện </b>
<b>khởi động tuần tự hai </b>
<b>động cơ KĐB 3 pha </b>
4 4
7 <b>Chương 7: Mạch điện đảo </b>
<b>chiều động cơ KĐB 3 pha </b>
4 3 1
<b>Cộng </b> <b>30 </b> <b>28 </b> <b>00 </b> <b>02 </b>
<b>2. Nội dung chi tiết: </b>
Bài mở đầu:
<b>Chương 1: Khí cụ điện điều khiển bằng tay Thời gian: 4 giờ </b>
1. Mục tiêu:
+ Hiểu và trình bày được nguyên lý hoạt động, ký hiệu của các khí cụ điện điều
khiển bằng tay
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 68
2. Nội dung chương: Khí cụ điện điều khiển bằng tay
2.1.Cơng tắc
2.1.1.Công dụng
2.1.2.Ký hiệu
2.1.4.Một sớ thơng sớ chính
2.2.Cầu dao
2.2.1.Cơng dụng
2.2.2.Ký hiệu
2.2.3.Phân loại
2.2.4.Một sớ thơng sớ chính
2.3.Nút nhấn
2.3.1.Công dụng
2.3.2.Ký hiệu
2.3.3.Phân loại
2.3.4.Một sớ thơng sớ chính
2.4.Thực hành đo kiểm khí cụ điện điều khiển bằng tay
<b>Chương 2: Khí cụ điện điều khiển xa Thời gian: 4 giờ </b>
1. Mục tiêu:
+ Hiểu và trình bày được nguyên lý hoạt động, ký hiệu của các khí cụ điện điều
khiển xa.
+ Đo kiểm tra được các khí cụ điện
2. Nội dung chương: Khí cụ điện điều khiển xa
2.1.Rơ le điện
2.1.1.Công dụng
2.1.2.Ký hiệu
2.1.3.Phân loại
2.1.4.Một sớ thơng sớ chính
2.2.Contactor
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 69
2.2.2.Ký hiệu
2.2.3.Phân loại
2.2.4.Một sớ thơng sớ chính
2.3.Khởi động từ
2.3.1.Khái niệm
2.3.2.Công dụng
2.3.3.Nguyên lý hoạt động của mạch khởi động từ
2.4.Thực hành đo kiểm khí cụ điện điều khiển xa
<b>Chương 3: Khí cụ điện bảo vệ Thời gian:4 giờ </b>
1. Mục tiêu:
+ Hiểu và trình bày được nguyên lý hoạt động, ký hiệu của các khí cụ điện bảo
vệ
+ Đo kiểm tra được các khí cụ điện
2. Nội dung chương: Khí cụ điện bảo vệ
2.1.Rơ le nhiệt
2.1.1.Công dụng
2.1.2.Ký hiệu
2.1.3.Nguyên lý hoạt động
2.1.4.Một sớ thơng sớ chính
2.2.Circuit Breaker
2.2.1.Công dụng
2.2.2.Cấu tạo và ký hiệu
2.2.3.Nguyên lý hoạt động
2.2.4.Phân loại
2.2.5.Một số thông sớ chính
2.3.Thực hành đo kiểm khí cụ điện bảo vệ.
<b>Chương 4: Động cơ điện Thời gian:4 giờ </b>
1. Mục tiêu:
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 70
2. Nội dung chương: Động cơ điện.
2.1.Động cơ KĐB 3 pha
2.1.1.Công dụng
2.1.2.Cấu tạo
2.1.3.Nguyên lý hoạt động
2.1.4.Khái quát phương pháp điều khiển động cơ KĐB 3 pha.
2.2.Động cơ cảm ứng 1 pha
2.2.1.Công dụng
2.2.2.Cấu tạo
2.2.3.Nguyên lý hoạt động
2.2.4.Khái quát phương pháp điều khiển động cơ KĐB 1 pha.
<b>Chương 5: Mạch điện khởi động/dừng động cơ KĐB 3 pha Thời gian: 6 giờ </b>
1. Mục tiêu:
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện
+ Lắp đặt và vận hành được mạch điện.
2. Nội dung chương: Mạch điện khởi động - dừng một động cơ KĐB 3 pha
2.1.Phân tích nguyên lý hoạt động của mạch điện
2.1.1Khái quát công dụng của mạch điện.
2.1.2Nguyên lý hoạt động
2.2.Thực hành mạch điện khởi động - dừng một động cơ KĐB 3 pha
<b>Chương 6: Mạch điện khởi động tuần tự hai động cơ KĐB 3 pha Thời gian: 4 giờ </b>
1. Mục tiêu:
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện
2. Nội dung chương: Mạch điện khởi động tuần tự hai động cơ KĐB 3 pha
2.1.Phân tích nguyên lý hoạt động của mạch điện
2.1.1Khái quát công dụng của mạch điện.
2.1.2Nguyên lý hoạt động
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 71
<b>Chương 7: Mạch điện đảo chiều động cơ KĐB 3 pha Thời gian: 4 giờ </b>
1. Mục tiêu:
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện
+ Lắp đặt và vận hành được mạch điện
2. Nội dung chương: Mạch điện đảo chiều động cơ KĐB 3 pha
2.1.Phân tích nguyên lý hoạt động của mạch điện
2.1.1Khái quát công dụng của mạch điện.
2.1.2Nguyên lý hoạt động
2.2.Thực hành mạch điện đảo chiều động cơ KĐB 3 pha.
<b>IV. Điều kiện thực hiện mơn học: </b>
1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: phịng học tích hợp lý thút với thực
hành
2. Trang thiết bị máy móc: bộ thực hành trang bị điện
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: dụng cụ thực hành.
<b>V. Nội dung và phương pháp, đánh giá: </b>
1. Nội dung:
- Kiến thức: Trình bày được khái quát về các loại khí cụ điện thường dùng trong
máy cơng nghiệp.
- Kỹ năng: kiểm tra và lắp đặt được mạch trang bị điện cơ bản trong công nghiệp
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phải dự lớp trên 80% số giờ. Tự giác, có trách
nhiệm trong học tập, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau
2. Phương pháp:
<b>TT </b> <b>Phương pháp </b> <b>Hình thức </b> <b>Số cột kiểm tra </b>
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 72
<b>VI. Hướng dẫn thực hiện môn học: </b>
1. Phạm vi áp dụng mơn học: Chương trình mơn học Trang bị điện trong máy cơng
nghiệp dùng giảng dạy cho trình độ Cao Đẳng nghề cơng nghệ kỹ thuật cơ khí
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
Đối với giáo viên, giảng viên:
- Trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản về trang bị điện trong máy công nghiệp
- Sau khi học cần hướng dẫn HSSV có kỹ năng thực hành.
- Giáo viên phải giải đáp những thắc mắc do học sinh đặt ra.
- Cần có những ví dụ, liên hệ với thực tế để học sinh hiểu rõ vấn đề hơn.
- Cần quán triệt đầy đủ mục tiêu đào tạo, yêu cầu của môn học để lựa chọn nội
dung, phương pháp giảng dạy, phương tiện giảng dạy, mơ hình học cụ, tổ chức lớp
học…để mang lại hiệu quả giảng dạy.
- Cần chuẩn bị tốt đồ dùng dạy học (mô hình, vật thật, bộ thực hành trang bị điện…)
cho từng bài giảng và cần đưa ra các ví dụ minh họa sát với ngành học để học sinh tiếp
thu bài giảng dễ dàng.
- Thực hiện kiểm tra thường xuyên theo quy định.
Đối với người học:
- Tự giác, có trách nhiệm trong học tập, có tinh thần kỷ luật, hợp tác, giúp đỡ lẫn
nhau
3. Những trọng tâm cần chú ý: Giáo viên giảng dạy cần chú ý các chương 2, 3, 4,
5.
4. Tài liệu tham khảo:
<b>TT </b> <b>Tên tên giả </b> <b>Tên sách – giáo </b>
<b>trình </b> <b>NXB </b> <b>Năm XB </b>
1 Nguyễn Trọng Thắng Lý thuyết máy điện NXB
KHKT 2012
2 Ts.Lê Ngọc Bích Trang bị điện NXB
GTVT 2005
3 Nguyễn Xuân Phú Khí cụ điện NXB
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 73