Tải bản đầy đủ (.pdf) (272 trang)

Giáo trình Kế toán tài chính 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 272 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b> </b>


<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠN HỌC: KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2 </b>


<b>NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP </b>



<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>


<b> </b>









</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT </b>
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>



<b> </b>


<b> </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠN HỌC: KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2 </b>
<b>NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP </b>


<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>
<b> </b>


<b> </b>


<b> THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI </b>
Họ tên: Chung Ngọc Quế Chi


Học vị: Thạc sĩ


Đơn vị: Khoa Kế tốn tài chính
Email:




<b>TRƢỞNG KHOA </b> <b>TỔ TRƢỞNG </b>


<b>BỘ MÔN </b> <b>CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4
Giáo trình Kế tốn tài chính đƣợc biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội
dung, chƣơng trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh.



Giáo trình gồm 4 chƣơng đã thể hiện đƣợc những kiến thức cơ bản và cập nhật về
kế toán doanh nghiệp trong điều kiện áp dụng Luật kế toán Việt Nam 2015 và thông tƣ
<b>200/2014/TT-BTC Thông tƣ “ Hƣớng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp “ ngày </b>
22/12/2014 do Bộ tài chính ban hành.


Chƣơng 1: Kế toán các khoản thanh toán


Chƣơng 2: Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chƣơng 3: Kế toán hoạt động đầu tƣ tài chính


Chƣơng 4: Báo cáo tài chính


Giáo trình đã đƣợc hội đồng khoa học của trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành
phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lƣu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác
giảng dạy và học tập ở trƣờng, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng
viên , sinh viên - học sinh.


Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo trình
đảm bảo đƣợc tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam.


Tuy nhiên giáo trình chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình
thức. Nhà trƣờng và tác giả mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của giảng viên và
sinh viên trong quá trình sử dụng để xây dựng ngày một hồn thiện hơn.


CHỦ BIÊN


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 5


LỜI GIỚI THIỆU ... 4



... 5


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC ... 11


... 12


1.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG ... 12


1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán phải thu khách hàng ... 12


1.1.2. Chứng từ sử dụng ... 14


1.1.3 Tài khoản sử dụng ... 15


1.2 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN ... 18


1.2.1. Những vấn đề chung về kế toán phải trả ngƣời bán ... 18


1.2.2. Chứng từ sử dụng ... 20


1.2.3 Tài khoản sử dụng ... 20


1.2.4 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu: ... 21


1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY ... 24


1.3.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản vay ... 24


1.3.2. Chứng từ sử dụng ... 25



1.3.3. Tài khoản sử dụng ... 25


1.3.4 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu: ... 26


1.4. KẾ TỐN TRÁI PHIẾU CƠNG TY ... 32


1.4.1. Những vấn đề chung về kế toán trái phiếu công ty ... 32


1.4.2. Chứng từ sử dụng ... 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 6


1.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THẾ CHẤP, KÝ CƢỢC KÝ QUỸ: ... 45


1.5.1. Những vấn đề chung về kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc ... 45


1.5.2. Chứng từ sử dụng ... 46


1.5.3 Tài khoản sử dụng: ... 46


1.5.4 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu: ... 47


1.6 BÀI TẬP CHƢƠNG 1 ... 49


... 58


... 58


2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG ... 58



2.1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu bán hàng ... 58


2.1.2. Chứng từ sử dụng ... 61


2.1.3 Tài khoản sử dụng ... 61


2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ... 62


2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU. ... 67


2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 67


2.2.2. Chứng từ sử dụng ... 67


2.2.3 Tài khoản sử dụng ... 68


2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. ... 68


2.3 . KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ... 70


2.3.1. Những vấn đề chung về kế toán giá vốn hàng bán ... 70


2.3.2. Chứng từ sử dụng ... 72


2.3.3 Tài khoản sử dụng ... 72


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 7


2.4.2. Chứng từ sử dụng ... 76



2.4.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế kinh tế chủ yếu ... 76


2.5. KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH ... 80


2.5.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí tài chính ... 80


2.5.2 Chứng từ sử dụng ... 81


2.5.3 Tài khoản kế toán sử dụng ... 81


2.5.4 Phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: ... 82


2.6 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG ... 83


2.6.1. Những vấn đề chung về Kế tốn chi phí bán hàng ... 83


2.6.2. Chứng từ sử dụng ... 85


2.6.3. Tài khoản sử dụng. ... 85


2.6.4. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. ... 86


2.7 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP. ... 90


2.7.1. Những vấn đề chung về Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ... 90


2.7.2 Chứng từ sử dụng ... 92


2.7.3 Tài khoản sử dụng. ... 92



2.7.4. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. ... 93


2.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC ... 98


2.8.1. Những vấn đề chung về Kế toán thu nhập khác ... 98


2.8.2. Chứng từ sử dụng ... 99


2.8.4 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ... 100


2.9 KẾ TỐN CHI PHÍ KHÁC ... 102


2.9.1. Những vấn đề chung về Kế toán chi phí khác ... 102


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 8


2.10 KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ... 105


2.10.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ... 105


2.10.2. Chứng từ sử dụng ... 106


2.10.3 Tài khoản sử dụng ... 106


2.10.4 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ... 107


2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ... 108


2.11.1. Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 108



2.11.2. Chứng từ sử dụng ... 110


<i>2.11.3 Tài khoản sử dụng ... 110 </i>


<i>2.11.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. ... 111 </i>


2.12 BÀI TẬP CHƢƠNG 2 ... 113


... 127


3.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH ... 127


3.1.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản chứng khoán kinh doanh ... 127


3.1.2. Chứng từ sử dụng ... 128


3.1.3. Tài khoản sử dụng ... 128


3.1.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ... 129


3.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƢ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN ... 133


3.2.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn .. 133


3.2.2. Chứng từ sử dụng ... 134


3.2.3. Tài khoản sử dụng ... 134


3.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ... 135



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 9


3.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ... 139


3.4. KẾ TỐN GĨP VỐN LIÊN DOANH, LIÊN KẾT ... 144


3.4.1. Những vấn đề chung về kế toán góp vốn liên doanh, liên kết ... 144


3.4.2. Chứng từ sử dụng ... 145


3.4.3 Tài khoản sử dụng ... 145


3.4.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ... 146


3.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƢ KHÁC ... 150


3.5.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản đầu tƣ khác ... 150


3.5.2. Chứng từ sử dụng ... 151


3.5.3 Tài khoản sử dụng ... 151


3.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ... 152


3.6. BÀI TẬP CHƢƠNG 3 ... 154


... 163


4.1. Ý NGHĨA CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH ... 163



4.2. YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC VỀ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH ... 164


4.3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ... 164


4.3.1. Ý nghĩa ... 164


4.3.2. Nội dung và kết cấu ... 165


4.3.3 Cơ sở và phƣơng pháp lập ... 172


4.4. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ... 182


4.4.1 Ý nghĩa ... 182


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 10


4.5. BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ ... 188


4.5.1 Ý nghĩa ... 188


4.5.2 Nội dung và kết cấu ... 188


4.5.3 Cơ sở và phƣơng pháp lập ... 195


4.6. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ... 202


4.6.1 Ý nghĩa ... 202


4.6.2 Nội dung và kết cấu ... 202



4.6.3 Cơ sở và phƣơng pháp lập ... 237


4.7 BÀI TẬP CHƢƠNG 4 ... 250


HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ... 257


DANH MỤC VIẾT TẮT ... 271


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 11
<b>Tên mơn học: Kế tốn tài chính 2 </b>


<b>Mã mơn học: MH3104320 </b>
<b>Vị trí, tính chất của mơn học: </b>


<b>- Vị trí: Mơn Kế tốn tài chính 2 là một mơn cơ sở quan trọng trong chƣơng trình đào </b>
tạo nghề Tài chính doanh nghiệp, đƣợc học sau các mơn kế tốn tài chính 2.


- Tính chất: Kế tốn tài chính 2 là mơn bắt buộc. Mơn này có vai trị tích cực trong
việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế theo từng phần hành kế tốn cụ
thể tại doanh nghiệp.


<b>Mục tiêu mơn học: </b>
- Về kiến thức:


+ Trình bày đƣợc các vấn đề chung về kế toán các khoản thanh toán, kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, Kế tốn hoạt động đầu tƣ tài chính.


+ Trình bày đƣợc chứng từ, tài khoản sử dụng của kế toán kế toán các khoản thanh
toán, kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, Kế tốn hoạt động đầu tƣ


tài chính.


+ Trình bày đƣợc ý nghĩa, nguyên tắc, cơ sở lập báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Về kỹ năng:


+ Vận dụng tính giá đƣợc các đối tƣợng kế toán liên quan đến kế toán các khoản
thanh toán, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, Kế tốn hoạt động
đầu tƣ tài chính.


+ Vận dụng đƣợc phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về các khoản
thanh toán, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế tốn hoạt động
đầu tƣ tài chính.


+ Vận dụng tính đƣợc các chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo tài chính.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:


+ Sinh viên tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng
trình bày tóm tắt nội dung chính từng chƣơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Giới thiệu: </b>


<i> Chương 1 giới thiệu các khái niệm, nguyên tắc, thủ tục chứng từ, tài khoản kế </i>
<i>toán,phương pháp kế toán chủ yếu liên quan đến các khoản thanh tốn </i>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


Trình bày đƣợc các vấn đề chung về kế toán các khoản thanh tốn


Trình bày đƣợc chứng từ, tài khoản sử dụng của kế toán các khoản thanh toán



Vận dụng tính giá đƣợc các đối tƣợng kế toán liên quan đến kế toán các khoản thanh toán
Vận dụng đƣợc phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về khoản thanh toán


<b>1.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG </b>


<b>1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán phải thu khách hàng </b>


<i><b>1.1.1.1 Khái niệm </b></i>


Phải thu khách hàng là quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh
chủ yếu trong quá trình bán sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá, cung cấp lao vụ dịch vụ, bàn giao
thanh tốn khối lƣợng thi cơng mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp nhƣng chƣa
thanh toán tiền.


<i><b>1.1.1.2 Nguyên tắc kế toán phải thu khách hàng </b></i>


Theo quy định tại điều 17, thông tƣ 200/2014/TT-BTC thông tƣ hƣớng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp, nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải thu nhƣ sau:


– Các khoản phải thu đƣợc theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tƣợng phải thu, loại
nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.


– Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác
đƣợc thực hiện theo ngun tắc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 13
và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về
tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác;


+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dƣới trực


thuộc khơng có tƣ cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc;


+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính thƣơng mại, khơng liên quan đến
giao dịch mua – bán, nhƣ:


– Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải thu để phân
loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế tốn có thể bao
gồm cả các khoản đƣợc phả á ở các tài khoản khác ngoài các tài khoản phải thu, nhƣ:
Khoản cho vay đƣợc phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký cƣợc phản ánh ở TK 244,
khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó địi
đƣợc căn cứ vào các khoản mục đƣợc phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng
cân đối kế toán.


– Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ (đƣợc hƣớng dẫn chi tiết ở tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái)
để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.


<i><b>1.1.1.3 Nguyên tắc hạch toán </b></i>


Phải mở sổ chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết
kì hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và theo dõi
chi tiết theo từng lần thanh toán


Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận các hoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về
tiền bán hàng xuất khẩu nhƣ các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thơng thƣờng
Định kì tiến hành kiểm tra đối chiếu khoản phải thu đối với những khách hàng có giao
dịch thƣờng xuyên hoặc có số dƣ Nợ lớn


Phải tiến hành phân loại nợ: đúng hạn, q hạn, nợ khó địi có khả năng khơng thu hồi
đƣợc để có căn cứ trích lập dự phịng nợ khó địi và có biện pháp xử lí đối với khoản nợ


phải thu khơng địi đƣợc


Phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ, theo
nguyên tắc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 14
Riêng trƣờng hợp nhận trƣớc của ngƣời mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên
Nợ của TK 131 áp dụng tỉ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trƣớc


Bên Có TK 131 qui đổi ra VND theo tỉ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tƣợng
khách nợ. Trƣờng hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỉ giá thực tế đích danh đƣợc xác
định là tỉ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó


Riêng trƣờng hợp phát sinh giao dịch nhận trƣớc tiền của ngƣời mua thì bên Có TK 131
áp dụng tỉ giá giao dịch thực tế (là tỉ giá ghi vào bên Nợ TK Tiền) tại thời điểm nhận
trƣớc


Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của KH có gốc ngoại tệ tại tất cả các
thời điểm lập BCTC theo qui định của pháp luật


<i><b>1.1.1.3 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán phải thu khách hàng </b></i>


Kế toán phải thu khách hàng phải nắm bắt về tình hình phải thu, chính sách bán chịu,
thanh toán quốc tế. Định kỳ tiến hành lập báo cáo về tình hình phải thu khách hàng. Đối
với những khách hàng thƣờng xuyên cuối kỳ tiến hành đối chiếu công nợ


Các khoản phải thu chủ yếu có số dƣ bên nợ , nhƣng trong quan hệ đối với từng đối tƣợng
phải thu có thể xuất hiện số dƣ bên có. Cuối kỳ kế tốn, khi lập báo cáo tài chính, khi tính
tốn các chỉ tiêu phải thu , phải trả cho phép lấy số dƣ chi tiết các khoản nợ phải thu để
lên hai chỉ tiêu bên “ Tài Sản” và bên “ Nguồn vốn” của bảng cân đối kế toán.



Ghi chép phản ánh kịp thời chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng theo từng đối
tƣợng, thời hạn thanh toán , chiết khấu


Kế toán phải xác minh bằng văn bản các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chƣa và khó có khả
năng thu hồi đƣợc để làm căn cứ lập dự phịng phải thu khó địi về các khoản thu này.
<b>1.1.2. Chứng từ sử dụng </b>


Các nghiệp vụ phát sinh các khoản phải thu đều đƣợc theo dõi qua chứng từ kế tốn gốc.
Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTGT-3LL), Hóa đơn bán hàng (mẫu số 02GTGT-3LL).
Giấy nhận nợ, lệnh phiếu do khách hàng lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 15
<b>1.1.3 Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 131 <i>Phải thu của khách hàng (Trade receivables) </i>


<b>Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng </b>
<b>TK 131 </b>


<b>Số dƣ bên Nợ: </b>


Số tiền còn phải thu của khách hàng
tháng trƣớc


- Số tiền phải thu của khách hàng phát
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, dịch vụ, các
khoản đầu tƣ tài chính ;



- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).


- Số tiền khách hàng đã trả nợ;


- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của
khách hàng;


- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;


- Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời
mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng
có thuế GTGT);


- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.


- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).


<b>Số dƣ bên Nợ: </b>


Số tiền còn phải thu của khách hàng.


<b>Số dƣ bên Có: </b>



Số tiền đã nhận trƣớc hoặc số đã thu lớn
hơn số phải thu của khách hàng chi tiết
theo từng đối tƣợng cụ thể


<b>1.1.4 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu: </b>


<i><b> Bán hàng thu tiền sau </b></i>


<i><b>Khi giao sản phẩm, hàng hoá cho ngƣời mua hay cung cấp các dịch vụ. </b></i>


<i> Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 16
Các khoản phải thu từ các hoạt động tài chính các hoạt động khác


<i> Nợ TK 131-Phải thu của khách hàng </i>
<i> Có TK 515, 711- Tăng thu nhập </i>
<i> Có TK 333.1- Thuế GTGT phải nộp </i>


<i>Trƣờng hợp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua trừ vào số nợ phải thu. </i>


<i> Nợ TK 635-Chi phí tài chính </i>


<i> </i> <i> Có TK 131- Trừ vào số phải thu </i>
<i> Có TK 338.8- Phải trả, phải nộp khác </i>


Trƣờng hợp giảm giá do hàng kém phẩm chất, sai qui cách, hàng bán bị trả lại


<i> Nợ TK 521.2, 521.3- Số giảm giá cho khách hàng, Hàng bán bị trả lại </i>


<i> Nợ TK 333.1- Giảm GTGT phải nộp cho số hàng giảm tương ứng </i>
<i> Có TK 131- Giảm trừ số phải thu </i>


Phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán


<i> Nợ TK 111, 112- Tiền mặt </i>


<i> Có TK 131- Phải thu của khách hàng </i>


Thanh toán bù trừ (Khách hàng vừa là khách nợ vừa là chủ nợ)


<i> Nợ 331- Chi tiết khách hàng </i>
<i> Có 131- Chi tiết khách hàng </i>


Khách hàng thanh toán bằng vật tƣ hàng hoá


<i> Nợ TK 152, 153, 156- Số thực nhận chưa thuế GTGT </i>


<i> Nợ TK 133.1- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hố dịch vụ </i>
<i> Có TK 131- Phải thu của khách hàng </i>


<i><b> Trường hợp người mua đặt trước tiền hàng: </b></i>


Khi nhận tiền ngƣời mua đặt trƣớc tiền hàng


<i> Nợ TK 111, 112- Tiền mặt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 17
Khi giao hàng cho ngƣời mua



<i> Nợ TK 131- Tổng số thanh tốn </i>


<i> Có TK 515, 511, 711- Doanh thu hay thu nhập </i>
<i> Có TK 333.1- Thuế GTGT phải nộp </i>


Xử lý chênh lệch thừa thiếu
Số thiếu thu bổ sung


<i> Nợ TK 111, 112- Tiền </i>
<i> Có TK 131- Số thiếu </i>


Số thừa trả lại ngƣời mua


<i> Nợ TK 131- Số thừa trả lại người mua </i>
<i> Có TK 111, 112- Tiền mặt </i>


<i><b>Phát sinh nợ phải thu không thu hồi được phải được xử lý xố sổ: </b></i>


<i><b>Nợ khó địi: là khoản nợ đã quá hạn ba năm kể từ ngày đến hạn thu nợ . Nợ khó địi </b></i>


đƣợc xử lý xố sổ khi có các bằng chứng tin cậy của tồ án, của cơ quan thẩm quyền
<i>theo qui định. Khoản nợ khó địi đƣợc hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp. </i>
Khi xóa sổ kế tốn ghi:


<i> Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp </i>
<i> Có TK 131- Nợ khó địi đã xoá sổ </i>


Nếu sau này thu hồi đƣợc thì kế tốn sẽ ghi


<i> Nợ TK 111, 112- ,Tiền gửi Ngân hàng </i>


<i> Có TK 711- Thu nhập khác </i>


<i><b>Ví dụ Tại DN X, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng có các </b></i>


<i>nghiệp vụ phát sinh: </i>


<i>Ngày 1: Xuất kho 1.000sp cho công ty A giá vốn 20.000đ/sp, giá bán 30.000đ/sp (chưa </i>
<i>bao gồm 10% thuế GTGT) chưa thu tiền </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 18


<i>Ngày 5: Cơng ty B ứng trước cho DN 100.000.000 đồng tiền mặt cho việc mua lô hàng </i>
<i>sắp tới </i>


<i>Ngày 20: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng ACB về số tiền của công ty A trả nợ </i>
<i>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. </i>


<i>Giải </i>
<i>Ngày 1 </i>


<i>a) Nợ TK 632: 20.000.000 </i>
<i> Có TK 156: 20.000.000 </i>
<i>b) Nợ TK 131: 33.000.000 </i>
<i> Có TK 511: 30.000.000 </i>
<i> Có TK 3331: 3.000.000 </i>
<i>Ngày 3 </i>


<i>Nợ TK 521: 3.000.000 </i>
<i>Nợ TK 3331: 300.000 </i>
<i> Có TK 131: 3.300.000 </i>


<i>Ngày 5 </i>


<i>Nợ TK 111: 100.000.000 </i>
<i>Có TK 131: 100.000.000 </i>
<i>Ngày 20 </i>


<i>Nợ TK 112: 29.700.000 </i>
<i> Có TK 131: 29.700.000 </i>


<i>Số tiền công ty A phải thanh toán: 33.000.000 – 3.300.000 = 29.700.000 </i>


<b>1.2 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN </b>


<b>1.2.1. Những vấn đề chung về kế toán phải trả ngƣời bán </b>


<i><b>1.2.1.1 Khái niệm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 19
cấp lao vụ dịch vụ, bàn giao thanh tốn khối lƣợng thi cơng mà doanh nghiệp đã nhận của
ngƣời bán, ngƣời cung cấp dịch vụ nhƣng chƣa thanh toán tiền.


<i><b>1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán phải trả người bán </b></i>


Theo quy định tại điều 50, thông tƣ 200/2014/TT-BTC thông tƣ hƣớng dẫn chế độ kế toán
nợ phải trả doanh nghiệp, nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả nhƣ sau:


– Các khoản nợ phải trả đƣợc theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tƣợng phải trả, loại
nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.


– Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả ngƣời bán, phải trả nội bộ, phải trả khác


đƣợc thực hiện theo nguyên tắc:


+ Phải trả ngƣời bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thƣơng mại phát sinh từ giao
dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và ngƣời bán Khoản phải trả này gồm cả các khoản
phải trả khi nhập khẩu thông qua ngƣời nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
+ Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dƣới trực
thuộc khơng có tƣ cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc;


+ Phải trả khác gồm các khoản phải trả khơng có tính thƣơng mại, khơng liên quan đến
giao dịch mua, bán, cung ấp hàng hóa dịch vụ:


– Khi lập Báo cáo tài chính , kế tốn căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả để phân
loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.


– Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy ra, kế
toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.


– Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ (đƣợc hƣớng dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để
đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.


<i><b>1.2.1.3 Nhiệm vụ kế toán phải trả người bán </b></i>


Kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 20
Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ƣớc vay dài hạn, nợ dài hạn, kế
hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán
trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả.



<i><b>1.2.1.4 Nguyên tắc hạch toán </b></i>


Phải mở sổ chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả


Bên giao ủy thác nhập khẩu ghi nhận số tiền phải trả cho ngƣời bán về hàng nhập khẩu
thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác nhƣ khoản phải trả ngƣời bán thông thƣờng


Phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho ngƣời bán theo từng loại nguyên tệ, theo
nguyên tắc:


 Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho ngƣời bán có gốc ngoại tệ, bên Có TK 331
qui đổi ra VND theo tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỉ giá bán của ngân
hàng thƣơng mại nơi thƣờng xuyên có giao dịch)


 Riêng trƣờng hợp ứng trƣớc cho ngƣời nhận thầu hoặc ngƣời bán, khi đủ điều kiện
ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có của TK 331 áp dụng tỉ giá ghi sổ thực tế đích
danh đối với số tiền đã ứng trƣớc


 Khi thanh tốn nợ phải trả cho ngƣời bán có gốc ngoại tệ, bên Nợ TK 331 kế toán
qui đổi theo tỉ giá sổ thực tế đích danh cho từng đối tƣợng chủ nợ trên cơ sở bình quân
gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó


 Trƣờng hợp có nhiều giao dịch thì áp dụng tỉ giá giao dịch thực tế (là tỉ giá bán của
ngân hàng nơi thƣờng xuyên giao dịch tại thời điểm ứng trƣớc


<b>1.2.2. Chứng từ sử dụng </b>


Các chứng từ về mua hàng : hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng (hoặc hoá đơn VAT )
do ngƣời bán lập, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ. . .



Chứng từ ứng trƣớc tiền : phiếu thu (do ngƣời bán lập)


Các chứng từ thanh toán tiền hàng mua : phiếu chi, giấy báo Nợ, uỷ nhiệm chi ,séc…
<i><b>1.2.3 Tài khoản sử dụng </b></i>


<i>Tài khoản 331: Phải trả cho người bán </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 21
<b>TK 331 </b>


- Số tiền đã trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp
dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp;


- Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung
cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp


- Số tiền ngƣời bán chấp thuận giảm giá hàng
hóa hoặc dịch vụ theo hợp đồng;


- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng
mại đƣợc ngƣời bán chấp thuận giảm trừ vào
khoản nợ phải trả


- Giá trị vật tƣ, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm
chất trả lại ngƣời bán.


- Đánh giá lại các khoản phải trả cho ngƣời
bán bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).



- Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật
tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch
vụ và ngƣời nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá
tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số
vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận,
khi có hố đơn hoặc thơng báo giá
chính thức;


- Đánh giá lại các khoản phải trả
cho ngƣời bán bằng ngoại tệ
(trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
với Đồng Việt Nam).


<b>Số dƣ bên nợ: số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời </b>
bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả
cho ngƣời bán theo chi tiết của từng đối tƣợng
cụ thể


<b>Số dƣ bên Có: Số tiền cịn phải trả </b>
cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp,
ngƣời nhận thầu xây lắp.


<i>Tài khoản này được mở chi tiết cho từng người bán. </i>


<b>1.2.4 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu: </b>


<i><b>Doanh nghiệp mua chịu chưa trả tiền: </b></i>


Phản ánh vật tƣ hàng hóa, tài sản, dịch vụ mua chịu phải trả



<i> Nợ TK 152, 153, 156, 211 213 -Giá trị vật tư hàng hoá tài sản </i>
<i> Nợ TK 241- Giao thầu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 22
Trƣờng hợp giảm giá; hàng trả lại đƣợc trừ vào số tiền trả lại


<i> Nợ TK 331- Phải trả cho người bán </i>


<i> Có TK 133.1- Thuế GTGT được khấu trừ </i>
<i> Có TK 152, 153, 211, 213 </i>


Số chiết khấu thanh tốn cơng ty đƣợc hƣởng trừ vào số nợ phải trả


<i> Nợ TK 331- Phải trả cho người bán </i>
<i> Có TK 515- Số chiết khấu được hưởng </i>


<i><b>Trường hợp ứng trước tiền hàng cho người bán </b></i>


Số ứng trƣớc cho ngƣời bán


<i> Nợ TK 331- Phải trả cho người bán </i>


<i> Có TK 111, 112- Xuất tiền ứng cho khách hàng </i>


Khi nhận hàng


<i> Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213 </i>


<i> Nợ TK 133.1- Thuế GTGT được khấu trừ </i>



<i> Có TK 331- Tổng số tiền phải trả người bán </i>


Khi thanh lý hợp đồng


Ứng trƣớc < Số phải trả


<i> Nợ TK 331- Phải trả cho người bán </i>


<i> Có TK 111, 112- Tiền mặt ,Tiền gửi Ngân hàng </i>


Ứng trƣớc > Số phải trả


<i> Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt ,Tiền gửi Ngân hàng </i>
<i> Có TK 331 - Phải trả cho người bán </i>


<i><b> Phát sinh nợ phải trả nhưng không trả được xử lý xoá sổ: </b></i>


<i> Nợ TK 331- Phải trả cho người bán </i>
<i> Có TK 711- Thu nhập khác </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 23


<i> A- Số dư đầu tháng (đvt: đồng): </i>


<i> + TK 331 công ty Long Vũ: 7.000.000 (dư Có) </i>
<i> + TK 331 cơng ty Phát Đạt: 2.000.000 (dư Có) </i>
<i> + TK 331 cơng ty Thành Long: 0.000.000 (dư Nợ) </i>
<i> Các tài khoản khác có số dư hợp lý. </i>



<i> B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: </i>


<i> 1. Nhập kho hàng hóa chưa trả tiền cho công ty Linh Hải 5.000 mét hàng hóa A, giá </i>
<i>mua chưa thuế 10.000đ/mét, thuế suất GTGT 10%. Nếu thanh tốn trước thịi hạn quy </i>
<i>định sẽ được hưởng chiết khấu 1%/ giá thanh toán. </i>


<i> 2. Trả 3/4 sổ nợ công ty Phát Đạt bằng tiền mặt. </i>


<i> 3. Thanh toán hết nợ công ty Linh Hải bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu </i>
<i>được hưởng do thanh toán sớm tiền nợ. </i>


<i> 4. Công ty Thành Long giao lô hàng hóa doanh nghiệp đặt tháng trước, giá chưa thuế </i>
<i>80.000.000đ, thuế suất GTGT 10%. Doanh nghiệp kiểm nhận đủ tiêu chuẩn và nhập </i>
<i>kho lô hàng này. Doanh nghiệp thanh toán cho công ty Thành Long bằng chuyền </i>
<i>khoản 50.000.000đ, trừ vào số tiền đã ứng trước vào tháng trước cho công ty Thành </i>
<i>Long, cịn lại nợ lại cơng ty Thành Long. </i>


<i> 5. ứng trước bằng chuyển khoản cho công ty TT Contruction 200.000.000d để chuẩn </i>
<i>bị xây dựng văn phịng cơng ty. </i>


<i>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên </i>
<i> BÀI GIẢI (Đvt: đồng) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 24


<i>3b/ Nợ TK 331 Linh Hải 54.450.000 </i>
<i> Có TK 112 54.450.000 </i>
<i> 4a/ Nợ TK 156 80.000.000 </i>
<i> Nợ TK 133 8.000.000 </i>
<i> Có TK331 Thành Long 88.000.000 </i>


<i>4b/ Nợ TK 331 Thành Long 50.000.000 </i>
<i> Có TK 112 50.000.000 </i>
<i>5/ Nợ TK 331 TT Contraction 200.000.000 </i>
<i> Có TK 112 200.000.000 </i>


<b>1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY </b>


<b>1.3.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản vay </b>


<i><b>1.3.1.1 Khái niệm </b></i>


<i>Các khoản vay phải trả để bổ sung vốn lƣu động,vốn cố định tài sản, thiết bị xây dựng cơ </i>


bản, đƣợc thanh toán bằng các khoản nợ hoặc nguồn vốn tăng thêm hay bằng kết quả sản
xuất kinh doanh.


<i>Chi phí vay: Là lãi tiền vay và các khoản chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến </i>


các khoản vay của doanh nghiệp.
Bao gồm:


- Lãi vay ngắn hạn, dài hạn


- Phần phân bổ khoản chiết khấu, hoặc phụ trội phát sinh những khoản vay do phát hành
trái phiếu.


- Phân bổ các chi phí khác phát sinh liên quan đến quá trình làm thủ tục vay.
- Chi phí tài chính của TSCĐ thuê tài chính


<i><b>1.3.1.2 Phân loại tiền vay </b></i>



 Theo thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 25
- Vay dài hạn: Là loại vay có thời hạn trên 1 năm hoặc sau một chu kỳ kinh doanh bình
thƣờng (Vay dài hạn thƣờng dùng cho các mục đích vay vốn cố định: nhƣ mua sắm
TSCĐ, vay đầu tƣ xây dựng cơ bản, Vay sửa chữa lớn tài sản cố định .)


 Theo hình thức vay:
- Vay bằng tiền Việt Nam
- Vay bằng ngoại tệ


<i><b>1.3.1.3 Nhiệm vụ kế toán tiền vay </b></i>


- Kế tốn phải theo dõi tình hình vay và trả nợ của từng khoản tiền vay (Thời gian cho
vay đƣợc tính từ khi phát tiền vay đến khi trả hết nợ cả lãi và gốc, lãi suất tiền vay đƣợc
tính theo từng hình thức vay, mục đích vay và thời hạn vay)


- Phải giám đốc tình hình chấp hành nguyên tắc, chế độ vay và hiệu quả kinh tế của việc
sử dụng tiền vay


- Nguyên tắc vay:


+ Khi vay phải có kế hoạch vay kèm theo kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài
chính, tiền vay phải sử dụng đúng mục đích.


+ Khi vay phải có vật tƣ tƣơng đƣơng làm đảm bảo hoặc tài sản thế chấp.
+ Khi vay phải hoàn trả cả lãi và gốc theo đúng kỳ hạn


<b>1.3.2. Chứng từ sử dụng </b>



Khế ƣớc vay (cam kết giữa doanh nghiệp và ngân hàng về trách nhiệm thanh toán tiền
vay đúng kỳ hạn)


Giấy báo nợ, có của tài khoản tiền vay
Các chứng từ khác có liên quan


<b>1.3.3. Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 341: Vay và nợ thuê tài chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 26
<b>TK 341 </b>


- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay,
nợ thuê tài chính;


- Số tiền vay, nợ đƣợc giảm do đƣợc
bên cho vay, chủ nợ chấp thuận;


- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dƣ vay, nợ thuê tài chính bằng
ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại
tệ giảm so với Đồng Việt Nam).


- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát
sinh trong kỳ;


- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dƣ vay, nợ thuê tài chính bằng


ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại
tệ tăng so với Đồng Việt Nam).


<b>Số dƣ bên Có: </b>


Số dƣ vay, nợ thuê tài chính chƣa đến
hạn trả.


Tài khoản 341 - Vay và nợ th tài chính có 2 tài khoản cấp 2


Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền
đi vay và tình hình thanh tốn các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài khoản này không
phản ánh các khoản vay dƣới hình thức phát hành trái phiếu).


Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ th
tài chính và tình hình thanh tốn nợ th tài chính của doanh nghiệp.


<b>1.3.4 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu: </b>
<b>1.3.4.1 Kế toán vay Ngân hàng </b>


1) Khi vay tiền về nhập quỹ tại đơn vị


-Trƣờng hợp vay bằng Đồng Việt Nam , ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121)


Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 27



<i> Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ) </i>


Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân hàng)
Nợ các TK 221, 222 (vay đầu tƣ vào công ty con, liên kết, liên doanh)
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (vay thanh toán thẳng cho ngƣời bán)
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ)


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
<b> Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411). </b>


- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) nhƣ chi
phí kiểm tốn, lập hồ sơ thẩm định... ghi:


Nợ các TK 241, 635


Có các TK 111, 112, 331.


2) Vay chuyển thẳng cho ngƣời bán để mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, để thanh toán về
<b>đầu tƣ XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi: </b>


Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (giá mua chƣa có thuế GTGT)


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).


3) Vay thanh toán hoặc ứng vốn (trả trƣớc) cho ngƣời bán, ngƣời nhận thầu về XDCB
Nợ các TK 331, 641, 642, 811



Có TK 341 - Vay và thuê tài chính (3411).


<i>4) Vay để đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu </i>
Nợ các TK 221, 222, 228


Có TK 341 - Vay và nợ th tài chính (3411).
5) Trƣờng hợp lãi vay phải trả đƣợc nhập gốc, ghi:


Nợ TK 635 - Chi phí tài chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 28
6) Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, ghi:


Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
Có các TK 111, 112, 131.


7) Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:


Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của TK 3411)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)


Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế tốn của TK 111, 112)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).


8) Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính: Thực hiện theo quy định
của TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.


9) Khi lập Báo cáo tài chính, số dƣ vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ đƣợc đánh giá
lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:



- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái


Có TK 341 - Vay và nợ th tài chính.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối.


<i>Ví dụ : Tại một doanh nghiệp trong tháng 05/N (1.000 đ) </i>
<i>I. Số dư đầu kỳ </i> <i>TK 341: 350.000 </i>


<i>Các tài khoản khác có số dư hợp lý </i>
<i>II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng </i>
<i>1. Vay 120.000 tiền mặt chuẩn bị trả lương </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 29


<i>3. Vay Ngân hàng 385.000 để trả tiền mua thiết bị giá chưa thuế 350.000, thuế 35.000. </i>
<i>Thiết bị đã bàn giao cho bộ phận sản xuất </i>


<i>4. Vay ngân hàng 100.000 đặt trước tiền mua vật tư cho Công ty K </i>


<i>5. Vay 4.000 USD để đặt trước tiền mua thiết bị sản xuất cho Công ty V. Tỷ giá thực tế </i>
<i>20.800đ </i>


<i>6. Dùng TGNH thanh toán lãi vay trong tháng </i>
<i>Lãi vay ngắn hạn 3.000 </i>


<i>Lãi vay dài hạn 2.000 (Trong thời gian XDCB 1.200, trong thời gian khai thác 800) </i>
<i>Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </i>



<i>Giải </i>


<i>1. Nợ TK 111 </i> <i> 120.000 </i> <i> </i>
<i> Có TK 341 120.000 </i>


<i>2 Nợ TK 152 </i> <i> 300.000 </i>
<i> Nợ TK 133.1 30.000 </i>
<i> Có TK 341 330.000 </i>
<i>3. Nợ TK 211 </i> <i> 350.000 </i>
<i> Nợ TK 133.2 35.000 </i>
<i> Có TK 341 385.000 </i>
<i>4. Nợ TK 331 100.000 </i>
<i> Có TK 341 </i> <i> 100.000 </i>


<i>5. Nợ TK 331 832.000 (4.000 x 20,8) </i>
<i> Có TK 341 832.000 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 30


<i><b>1.3.4.2 Kế tốn chi phí vay </b></i>


<b>Đối với chi phí vay </b>


Trƣờng hợp thanh toán định kỳ lãi tiền vay


Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 111, 112 Số tiền lãi


Trƣờng hợp trả trƣớc lãi tiền vay


Khi trả


Nợ TK 242 Chi phí trả trƣớc
Có TK 111, 112 Số chi trả


Hằng tháng phân bổ


Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 242 Số phân bổ tháng


Trƣờng hợp lãi trả sau cho bên vay khi đáo hạn (Theo kế ƣớc vay)
Định kỳ tính lãi tiền vay vào chi phí tài chính


Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 335 Chi phí phải trả
Khi hết hạn trả gốc và lãi vay


Nợ TK 341 Gốc vay còn phải trả
Nợ TK 335 Lãi tiền vay


Có TK 111, 112 Số tiền trả


Thanh tốn định kỳ lãi trả chậm trả góp tài sản mua theo phƣơng thức trả chậm, trả góp
Khi mua TSCĐ


Nợ TK 211, 213 Giá mua trả tiền ngay
Nợ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Nợ TK 242 Lãi trả góp


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 31


Định kỳ phân bổ


Nợ TK 635 Chi phí tài chính


Có TK 242 Phân bổ số lãi vào chi phí kỳ này
Trƣờng hợp chi phí vay đủ điều kiện vốn hố


Đối với khoản vốn vay riêng biệt chi phí vay đƣợc vốn hoá cho tài sản dở dang đƣợc xác
định là chi phí vay thực tế phát sinh từ các khoản vay trừ (-) các khoản thu nhập phát sinh
Nơ TK 111, 112 Các khoản thu nhập do đầu tƣ tạm thời


Nợ TK 241 Tài sản đầu tƣ dở dang
Nợ TK 627 Tài sản đang SX dở dang


Có TK 242 Phân bổ chi phí vay phải trả trong kỳ


Có TK 335 Trích trƣớc chi phí vay (Nếu chi phí vay trả sau)
Đối với các khoản vay chung, chi phí vay đƣợc vốn hố là tồn bộ chi phí vay liên quan
trực tiếp đến đầu tƣ xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang đƣợc tính vào chi phí đầu tƣ,
CPSX sản phẩm mà không điều chỉnh các khoản thu nhập phát sinh do đầu tƣ tạm thời.
Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang


Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung


Có TK 242 Phân bổ chi phí vay phải trả trong kỳ


Có TK 335 Trích trƣớc chi phí vay (Nếu chi phí vay trả sau)
Có TK 111, 112 (Nếu trả lãi vay định kỳ)


Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tƣ tạm thời của khoản vốn vay chung.


Nợ TK 111, 112 Số thu nhập phát sinh


Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính


Chi phí vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở dang trong giai đoạn mà qui trình đầu tƣ xây
dựng, hoặc sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn một cách bất thƣờng hoặc kể từ khi
chấm dứt vốn hố phải tính vào chi phí tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 32
<b>1.4. KẾ TỐN TRÁI PHIẾU CƠNG TY </b>


<b>1.4.1. Những vấn đề chung về kế toán trái phiếu công ty </b>


<i><b>1.4.1.1 Khái niệm </b></i>


Trái phiếu là một loại chứng khoán mà ngƣời phát hành vay nợ và phải có trách nhiệm
thanh tốn tiền gốc và tiền lãi cho trái chủ (Chủ sở hữu trái phiếu) khi đến hạn.Phát hành
trái phiếu là kênh huy động vốn an toàn, hiệu quả cho cả nhà đầu tƣ và ngƣời phát hành.


<i><b>1.4.1.2 Đặc điểm </b></i>


Trái phiếu công ty: là loại giấy chứng nhận nợ có kỳ hạn do các công ty phát hành. Đến
thời hạn công ty phải thanh toán cho chủ sở hữu trái phiếu cả tiền vốn và lãi. Trái phiếu
cơng ty có các đặc điểm sau:


- Có ghi thời hạn đáo hạn và hồn trả gốc khi đáo hạn.


- Có lợi tức cố định không lệ thuộc vào lợi nhuận của công ty phát hành.
- Trái chủ đƣợc quyền ƣu tiên phân chia tài sản và trả lãi trƣớc so với cổ đông.



- Chủ trái phiếu khơng có quyền đầu phiếu khi trái phiếu chƣa đƣợc chuyển thành cổ
phiểu phổ thông.


<i><b>1.4.1.3 Phân loại </b></i>


<i><b>a. Căn cứ vào hình thức của trái phiếu </b></i>


• Trái phiếu vơ danh:


 Là trái phiếu mà trên chứng chỉ và trên sổ sách của ngƣời phát hành không mang
tên trái chủ;


 Trái phiếu trả lãi đính kèm tờ chứng chỉ;


 Đến thời hạn trả lãi, ngƣời giữ trái phiếu xé ra và mang đến ngân hàng nhận lãi;
 Khi trái phiếu đáo hạn, ngƣời nắm giữ nó mang chứng chỉ đến ngân hàng để nhận
lại khoản cho vay.


• Trái phiếu ghi danh:


 Là trái phiếu có ghi tên và địa chỉ của trái chủ trên chứng chỉ và trên sổ của ngƣời
phát hành;


 Hình thức ghi danh có thể chỉ thực hiện cho phần vốn gốc, cũng có thể là ghi danh
toàn bộ cả gốc lẫn lãi;


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 33


<i><b>b. Căn cứ vào chủ thể phát hành trái phiếu </b></i>



• Trái phiếu chính phủ:


 Là những trái phiếu do Chính phủ phát hành nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân
sách,


 tài trợ cho các công trình cơng ích hoặc làm cơng cụ điều tiết tiền tệ;
 Khơng có rủi ro thanh tốn và có tính thanh khoản cao;


 Lãi suất của trái phiếu chính phủ đƣợc xem là lãi suất chuẩn để làm căn cứ ấn định
lãi suất của các cơng cụ nợ khác có cùng kỳ hạn.


• Trái phiếu cơng trình:


 Đƣợc phát hành để huy động vốn cho những mục đích cụ thể, thƣờng để xây dựng
những cơng trình cơ sở hạ tầng hay cơng trình phúc lợi cơng cộng;


<b> Do chính phủ trung ƣơng hoặc chính quyền địa phƣơng phát hành. </b>
 Trái phiếu công ty: Là trái phiếu do công ty phát hành để vay vốn dài hạn;


<i><b>1.4.1.4 Các yếu tố của trái phiếu </b></i>


Bản chất của trái phiếu là hợp đồng vay nợ của tổ chức phát hành với nhà đầu tƣ nên trái
phiếu bao gồm các yếu tố:


• Mệnh giá của trái phiếu: Là giá trị ghi trên trái phiếu, là căn cứ để xác định lợi tức trả
cho trái chủ.


• Ngày đáo hạn: Là hạn cuối cùng tổ chức phát hành phải thanh toán tiền lãi và tiền gốc
của trái chủ.



• Lãi suất trái phiếu: Là tỷ lệ tiền lãi theo mệnh giá mà tổ chức phát hành phải trả cho chủ
trái phiếu theo thời hạn quy định.


• Ngày trả lãi: Là ngày mà tổ chức phát hành phải thanh tốn tiền lãi cho chủ trái phiếu.
• Ngày trái phiếu đƣợc phép phát hành: ngày sớm nhất trái phiếu đƣợc phép phát hành.
 Giá phát hành trái phiếu là số tiền mà ngƣời đầu tƣ phải trả cho công ty phát hành
để mua trái phiếu.


• Trái phiếu có thể đƣợc phát hành theo mệnh giá hoặc với giá cao hơn hoặc thấp
hơn mệnh giá tuỳ thuộc vào lãi suất kỳ vọng của thị trƣờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 34
Trong đó:


G là giá trái phiếu


L: Lãi suất trái phiếu phải trả hàng năm
M: Mệnh giá trái phiếu


R: Lãi suất thị trƣờng


i: Kỳ tính lãi trái phiếu thứ i


n: Tổng số kỳ hạn tính lãi trái phiếu


<i><b>1.4.1.5 Một số vấn đề cần lưu ý về kết tốn trái phiếu cơng ty </b></i>
<i><b>a. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có thể xảy ra 3 trường hợp: </b></i>


 Phát hành trái phiếu ngang giá (giá phát hành bằng mệnh giá):
- Là phát hành trái phiếu với giá đúng bằng mệnh giá của trái phiếu.



- Xảy ra khi lãi suất thị trƣờng bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành.
 Phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá):


- Là phát hành trái phiếu với giá nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu.
- Xảy ra khi lãi suất thị trƣờng lớn hơn lãi suất danh nghĩa.


- Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là
chiết khấu trái phiếu.


 Phát hành trái phiếu có phụ trội (giá phát hành lớn hơn mệnh giá):
- Là phát hành trái phiếu với giá lớn hơn mệnh giá của trái phiếu.
- Xảy ra khi lãi suất thị trƣờng nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa.


- Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là
phụ trội trái phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 35
- Doanh nghiệp phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và
tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hố theo từng kỳ.


 Chiết khấu trái phiếu đƣợc phân bổ dần để tính vào chi phí đi vay từng kỳ trong
suốt thời hạn của trái phiếu.


 Phụ trội của trái phiếu đƣợc phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay từng kỳ trong
suốt thời hạn của trái phiếu.


 Trƣờng hợp đi vay của trái phiếu đủ điều kiện vốn hoá, các khoản lãi tiền vay và
khoản phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội đƣợc vốn hoá trong từng thời kỳ không đƣợc vƣợt


quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội đƣợc vốn hố trong
từng thời kỳ khơng đƣợc vƣợt quá số lãi thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hoặc
phụ trội trong thời kỳ đó.


- Việc phân bổ khoản chiết khấu hoặc phụ trội có thể sử dụng phƣơng pháp lãi suất thực
tế và phƣơng pháp lãi suất đƣờng thẳng.


 Theo phƣơng pháp lãi suất thực tế: khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ vào
mỗi kỳ đƣợc tính bằng chênh lệch giữa chi phí lãi vay phải trả cho mỗi kỹ trả lãi với số
tiền phải trả từng kỳ.


 Theo phƣơng pháp đƣờng thẳng: khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ đều trong
suốt kỳ hạn của trái phiếu.


<b>1.4.2. Chứng từ sử dụng </b>


Các chứng từ liên quan đến mua bán trái phiếu : Các loại trái phiếu, phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo có, giấy báo nợ....


<b>1.4.3. Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành có 2 tài khoản cấp 2:


- Tài khoản 3431 “Trái phiếu thƣờng". Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 3:
 Tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu.


 Tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu.
 Tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu.
- Tài khoản 3432 “Trái phiếu chuyển đổi".



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 36
<b>TK 3431 </b>


- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn;
- Chiết khấu trái phiếu phát sinh;
- Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ.


- Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh
giá trong kỳ;


- Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ;
- Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.
<b>Số dƣ bên Có: </b>


- Trị giá khoản nợ vay do phát hành trái
phiếu đến thời điểm cuối kỳ.


<i><b>Kết cấu và nội dung tài khoàn 3432 Trái phiếu chuyển đổi </b></i>


<b>TK 3432 </b>
- Thanh toán nợ gốc trái phiếu khi đáo hạn
nếu ngƣời nắm giữ trái phiếu không thực hiện
quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu;


- Kết chuyển nợ gốc trái phiếu để ghi tăng vốn
chủ sở hữu nếu ngƣời nắm giữ trái phiếu thực
hiện quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu.


- Trị giá phần nợ gốc trái phiếu ghi
nhận tại thời điểm phát hành;



- Giá trị đƣợc điều chỉnh tăng phần
nợ gốc trái phiếu trong kỳ.


<b>Số dƣ bên Có:Giá trị phần nợ gốc </b>
trái phiếu tại thời điểm báo cáo.


<b>1.4.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu </b>


<i><b>1.4.4.1 Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá </b></i>


- Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu, ghi:


Nợ các TK 111, 112, ... (số tiền thu về bán trái phiếu)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 37
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)


Nợ các TK 627, 241 (nếu đƣợc vốn hoá)


Có các TK 111, 112, ... (số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).


- Nếu trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trƣớc
chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí SXKD hoặc vốn hố, ghi:


Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang)
Có TK 335 - Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).



Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho ngƣời mua
trái phiếu, ghi:


Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc)


Có các TK 111, 112, ...


- Trƣờng hợp trả trƣớc lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay đƣợc phản ánh
vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trƣớc), sau đó phân bổ dần vào các đối
tƣợng chịu chi phí.


+ Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi:


Nợ các TK 111, 112, ... (tổng số tiền thực thu)


Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc (chi tiết lãi trái phiếu trả trƣớc)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.


+ Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trƣớc vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang)


Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc (chi tiết lãi trái phiếu trả trƣớc) (số lãi trái phiếu
phân bổ trong kỳ).


- Chi phí phát hành trái phiếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 38
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu



Có các TK 111, 112, ...


+ Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu theo phƣơng pháp đƣờng thẳng hoặc
phƣơng pháp lãi suất thực tế, ghi:


Nợ các TK 635, 241, 627 (số phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.


- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi:
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112, ...


<i><b>1.4.4.2 Kế tốn phát hành trái phiếu có chiết khấu </b></i>


- Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ... (số tiền thu về bán trái phiếu)


Nợ TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu (chênh lệch giữa số tiền thu về bán trái phiếu
nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu)


Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.


- Trƣờng hợp trả lãi định kỳ, khi trả lãi vay tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hóa, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)


Nợ các TK 241, 627 (nếu đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang)
Có các TK 111, 112, ... (số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ)


Có TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ chiết khấu từng kỳ).


- Trƣờng hợp trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn):


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 39
+ Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho
ngƣời mua trái phiếu, ghi:


Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu


Có các TK 111, 112, ...


- Trƣờng hợp trả trƣớc lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay đƣợc phản ánh
vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trƣớc), sau đó phân bổ dần vào chi phí.
+ Khi phát hành trái phiếu, ghi:


Nợ các TK 111, 112, ... (tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu


Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc (số tiền lãi trái phiếu trả trƣớc)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.


+ Định kỳ tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, hoặc vốn hố, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ)
Có TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ chiết khấu từng kỳ).
+ Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi:


Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112, ...



<i><b>1.4.4.3 Kế tốn phát hành trái phiếu có phụ trội </b></i>


- Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền thu về bán trái phiếu)
Có TK 34313 - Phụ trội trái phiếu


Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Trƣờng hợp trả lãi định kỳ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 40
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)


Nợ các TK 241, 627 (nếu đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang)
Có các TK 111, 112, ... (số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).


+ Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 34313 - Phụ trội trái phiếu (số phân bổ dần từng kỳ)


Có các TK 635, 241, 627.


- Trƣờng hợp trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải ghi nhận
trƣớc chi phí lãi vay phải trả trong kỳ.


+ Khi tính chi phí lãi vay cho các đối tƣợng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 635, 241, 627


Có TK 335 - Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).


+ Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:


Nợ TK 34313 - Phụ trội trái phiếu


Có các TK 635, 241, 627.


+ Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho
ngƣời có trái phiếu, ghi:


Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc)


Có các TK 111, 112, ...


- Trƣờng hợp trả trƣớc lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay đƣợc phản ánh
vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trƣớc), sau đó phân bổ dần vào các đối
tƣợng chịu chi phí.


+ Khi phát hành trái phiếu, ghi:


Nợ các TK 111, 112, ... (tổng số tiền thực thu)


Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc (số tiền lãi trái phiếu trả trƣớc)
Có TK 34313 - Phụ trội trái phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 41
+ Định kỳ, tính phân bổ chi phí lãi vay cho các đối tƣợng ghi nhận chi phí đi vay trong
kỳ, ghi:


Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu đƣợc vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).



+ Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 34313 - Phụ trội trái phiếu (số phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ)
Có các TK 635, 241, 627.


<i><b>1.4.4.4 Kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi </b></i>


a) Tại thời điểm phát hành, kế toán xác định giá trị phần nợ gốc và quyền chọn cổ phiếu
của trái phiếu chuyển đổi bằng cách chiết khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán
trong tƣơng lai về giá trị hiện tại, ghi:


Nợ các TK 111, 112 (tổng số thu từ phát hành trái phiếu chuyển đổi)
Có TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi (phần nợ gốc)


Có TK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (chênh lệch giữa số tiền thu
đƣợc và nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).


b) Chi phí phát hành trái phiếu phát sinh đƣợc phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu:
- Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu, ghi:


Nợ TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi
Có các TK 111, 112, 338…


- Định kỳ phân bổ chi phí phát hành trái phiếu vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ các TK 635, 241, 627


Có TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 42
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính



Nợ các TK 241, 627 (nếu vốn hoá)


Có TK 335 - (số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa)
Có TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi (phần chênh lệch giữa số lãi trái phiếu tính
theo lãi suất thực tế hoặc lãi suất trái phiếu tƣơng đƣơng khơng có quyền chuyển đổi cao
hơn số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa).


d) Khi đáo hạn trái phiếu, trƣờng hợp ngƣời nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền
chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, doanh nghiệp hoàn trả gốc trái phiếu, ghi:


Nợ TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi
Có các TK 111, 112.


Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dƣ
vốn cổ phần, ghi:


Nợ TK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Có TK 4112 - Thặng dƣ vốn cổ phần.


e) Khi đáo hạn trái phiếu, trƣờng hợp ngƣời nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn
chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, kế toán ghi giảm phần nợ gốc của trái phiếu chuyển
đổi và ghi tăng vốn đầu tƣ của chủ sở hữu, ghi:


Nợ TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi


Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mmệnh giá)


Có TK 4112 - Thặng dƣ vốn cổ phần (phần chênh lệch giữa giá trị cổ phiếu phát
hành thêm tính theo mệnh giá và giá trị nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).



Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dƣ
vốn cổ phần, ghi:


Nợ TK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Có TK 4112 - Thặng dƣ vốn cổ phần.


Ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 43
Số tiền thu về từ phát hành TP :


Nợ TK 1111 1.000.000
Có TK 3431 1.000.000
Chi phí phát hành trái phiếu :
Nợ TK 242 15.000
Có TK 1111 15.000


b). Xuất tiền mặt hàng năm trả lãi 8% đƣợc vốn hóa vào giá trị tài sản đầu tƣ xây dựng dở
dang .


Nợ TK 241 : 80.000 (8%x1.000.000)
Có TK 1111 : 80.000


Định kỳ phân bổ chi phí phát hành :
Nợ TK 241 : 3.000
Có TK 242 : 3.000


c). Hết thời hạn trái phiếu , DN xuất TM thanh toán TP
Nợ TK 3431 : 1.000.000



Có TK 1111 : 1.000.000


2a.DN phát hành 10.000 trái phiếu , kỳ hạn 5 năm , lãi suất 8%/năm , trả lãi hàng năm ,
mệnh giá 100.000 đ/TP để đầu tƣ mở rộng nhà xƣởng , thu 950.000.000 đ tiền mặt .Chi
phí phát hành TP là 15.000.000 đ bằng TM,đƣợc phân bổ dần


Nợ TK 1111 : 950.000
Nợ TK 3432 : 50.000
Có TK 3431 : 1.000.000
Chi phí phát hành trái phiếu :
Nợ TK 242 : 15.000
Có TK 1111 : 15.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 44
Nợ TK 241 : 80.000


Có TK 1111 : 80.000
Định kỳ phân bổ chi phí TP trả trƣớc :


Nợ TK 241 : 10.000 (30.000 : 3)
Có TK 242 10.000


c). Hết thời hạn trái phiếu , DN xuất TM thanh toán cả lãivà gốc TP
Nợ TK 3431 : 500.000


Nợ TK 335 : 120.000 (40.000 * 3)
Có TK 3431 : 620.000


3a.DN phát hành 10.000 trái phiếu , kỳ hạn 5 năm , lãi suất8%/năm , trả lãi hàng năm ,


mệnh giá 100.000 đ/TP đểđầu tƣ mở rộng nhà xƣởng , thu 1.050.000.000 đ tiềnmặt .Chi
phí phát hành TP là 15.000.000 đ bằng TM,đƣợc phân bổ dần


Nợ TK 1111 : 1.050.000
Có TK 3431 : 1.000.000
Có TK 3433 : 50.000
Chi phí phát hành trái phiếu :
Nợ TK 242 : 15.000
Có TK 1111 : 15.000


b). Xuất tiền mặt hàng năm trả lãi 8% đƣợc vốn hóa vào giátrị tài sản đầu tƣ xây dựng dở
dang .


Trả lãi hàng năm :


Nợ TK 241 : 80.000 (8%*1.000.000 )
Có TK 1111 : 80.000


Định kỳ phân bổ chi phí TP trả trƣớc :


Nợ TK 241 : 3.000 (15.000 : 5)
Có TK 242 : 3.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 45
Nợ TK 3433 : 10.000 (50.000 : 5 )


Có TK 241 : 10.000


c). Hết thời hạn trái phiếu , DN xuất TM thanh toán TP
Nợ TK 3431 : 1.000.000



Có TK 1111 : 1.000.000


<b>1.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THẾ CHẤP, KÝ CƢỢC KÝ QUỸ: </b>


<b>1.5.1. Những vấn đề chung về kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc </b>


<i><b>1.5.1.1 Các khái niệm: </b></i>


Thế chấp tài sản: Là hình thức đãm bảo nợ mà tài sản đƣợc con nợ giao cho chủ nợ dƣới
dạng giấy tờ quyền sở hửu của tài sản đó, chớ khơng phải là tài sản hiện vật, con nợ vẫn
giữ tài sản và sử dụng tài sản đó.


Cầm cố: Là con nợ giao cho chủ nợ cả tài sản và giấy tờ của tài sản thông thƣờng là các
động sản nhƣ hàng hố, xe, máy móc.


Ký cƣợc: Là khoản tiền đặt cƣợc khi thuê, vay mƣợn theo yêu cầu của bên cho thuê nhằm
ràng buộc và năng cao trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng tốt tài sản.


Ký quỹ: Là số tiền hoặc tài sản gửi trƣớc để làm tin trong quan hệ mua bán, đại lý bán
hàng, tham gia đấu thầu. Trƣờng hợp không thực hiện đúng hợp đồng sẽ trừ (-) vào tiền
ký quỹ.


<i><b>1.5.1.2 Nguyên tắc kế toán </b></i>


Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh nghiệp đem đi cầm
cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan hệ kinh
tế theo quy định của pháp luật.


Các khoản tiền, tài sản đem cầm cố, thế chấp ký quỹ, ký cƣợc phải đƣợc theo dõi chặt chẽ


và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc. Trƣờng hợp các
khoản ký quỹ, ký cƣợc doanh nghiệp đƣợc quyền nhận lại nhƣng quá hạn thu hồi thì
doanh nghiệp đƣợc trích lập dự phịng nhƣ đối với các khoản nợ phải thu khó địi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 46
Đối với tài sản đƣa đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc đƣợc phản ánh theo giá đã ghi sổ
kế toán của doanh nghiệp. Khi xuất tài sản phi tiền tệ mang đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ,
ký cƣợc ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó.


<b>1.5.2. Chứng từ sử dụng </b>


Hợp đồng về cầm cố, thế chấp , kỹ quỹ, ký cƣợc
Biên nhận tài sản cầm cố, thế chấp


Biên lai ký quỹ ký cƣợc


Các chứng từ thanh toán liên quan : phiếu chi, phiếu thu, giấy báo có, giấy báo nợ....
Các chứng từ khác có liên quan


<b>1.5.3 Tài khoản sử dụng: </b>


Tài khoản 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc


Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký
cƣợc (Mortgage, collaterals and eposits)


<b>TK 244 </b>
<b>Số dƣ đầu kỳ: Giá trị tài sản còn đang </b>
cầm cố, thế chấp hoặc số tiền còn đang
<b>ký quỹ, ký cƣợc đầu tháng </b>



<b>- Giá trị tài sản mang đi cầm cố, thế </b>
chấp hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cƣợc.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dƣ các khoản ký cƣợc, ký quỹ đƣợc
quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam).


<b>- Giá trị tài sản cầm cố hoặc số tiền ký </b>
quỹ, ký cƣợc đã nhận lại hoặc đã thanh
toán;


- Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ,
ký cƣợc tính vào chi phí khác;


- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dƣ các khoản ký cƣợc, ký quỹ
đƣợc quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại
thời điểm báo cáo (trƣờng hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
<b>Số dƣ bên Nợ: Giá trị tài sản còn đang </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 47
<b>1.5.4 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu: </b>


1) Dùng tiền mặt, hoặc tiền gửi ngân hàng để ký cƣợc, ký quỹ, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc


Có các TK 111, 112.



2) Trƣờng hợp dùng tài sản cố định để cầm cố, ghi:


Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn)


Có TK 211, 213 (nguyên giá).


Trƣờng hợp thế chấp bằng giấy tờ (giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, tài sản) thì khơng
phản ánh trên tài khoản này mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.


3) Khi mang tài sản khác đi cầm cố, thế chấp, ghi:


Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc (chi tiết theo từng khoản)
Có các TK 152, 155, 156,...


4) Khi nhận lại tài sản cầm cố hoặc tiền ký quỹ, ký cƣợc:
- Nhận lại số tiền ký quỹ, ký cƣợc, ghi:


Nợ TK 111, 112


Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.
- Nhận lại tài sản cố định cầm cố, thế chấp, ghi:


Nợ TK 211, 213 (nguyên giá khi đƣa đi cầm cố)


Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc (giá trị còn lại)
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).


- Khi nhận lại tài sản khác mang đi cầm cố, thế chấp, ghi:


Nợ TK 152, 155, 156,...


Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 48
Nợ TK 811 - Chi phí khác (số tiền bị trừ)


Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.


6) Trƣờng hợp sử dụng khoản ký cƣợc, ký quỹ thanh toán cho ngƣời bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán


Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.


7) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu các khoản ký cƣợc, ký quỹ đƣợc quyền nhận lại có gốc
ngoại tệ, kế tốn phải đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài
chính:


- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc


Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).


- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)


Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.


Ví dụ: Tại Cơng ty A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/N nhƣ sau –
ĐVT 1.000 đ



1. Ngày 02/04 theo yêu cầu của nhà cung cấp T&H, Công ty A đã chi tiền mặt để ký quỹ
5.000.


2. Ngày 12/04 số hàng hố đã chuyển cho Cơng ty A nhập kho giá thanh tốn 50.000.
Cơng ty A thoả thuận với ngƣời cung cấp về việc thanh toán nhƣ sau:


Dùng tiền ký quỹ để thanh toán, số còn lại trả bằng chuyển khoản (Đã nhận đƣợc giấy
báo nợ của Ngân hàng)


3. Ngày 15/04 Công ty A đem 01 xe đông lạnh và giấy chủ quyền để cầm cố cho Ngân
hàng ACB để vay khoản tiền là 250.000. Ngân hàng đã gửi giấy báo có. Theo sổ sách kế
tốn thì ngun giá của xe đơng lạnh là 400.000, giá trị đã hao mịn là 25.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 49
Cơng ty A nhận lại tiền mặt sau khi đã trả nợ gốc Ngân hàng (Khoản tiền lãi Công ty A
trả đúng hạn mỗi tháng) và thanh toán tiền bảo quản, tổ chức bán đấu giá là 3.000
<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên </b>


Giải


1. Nợ TK 244 5.000
Có TK 111.1 5.000


2a Nợ TK 156 50.000
Có TK 331 50.000
2b Nợ TK 331 50.000
Có TK 244 5.000
Có TK 112 45.000
3a Nợ TK 244 375.000


Nợ TK 214 25.000
Có TK 211 400.000
3b. Nợ TK 112 250.000


Có TK 341 250.000
4. Nợ TK 341 250.000


Nợ TK 811 3.000
Nợ TK 111 127.000
Có TK 244 375.000
Có TK 711 5.000
<b>1.6 BÀI TẬP CHƢƠNG 1 </b>


<b>Bài 1 Doanh nghiệp A hạch toán thuế GTGT theo phƣơng thúc khấu trừ,hạch toán hang </b>
tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên có số dƣ đầu kì tháng 1/N tài khoản
131 nhƣ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 50
Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:


1. Bán cho khách hang A một số sản phẩm trị giá 10.000.000đ ( giá chƣa VAT 10%),
chƣa thu tiền


2. Khách hang A trả lại cho doanh nghiệp một số sản phẩm kém chất lƣợng trị giá chƣa
thuế 500.000đ, daonh nghiệp đã nhận lại hang


3. Khách hang C mua của doanh nghiệp một số sản phẩm trị gia 3.600.000đ (giá chƣa
thuế VAT 10%) và bàn lại cho doanh nghiệp một số nguyên vật liệu trị giá 2.000.000đ (
giá chƣa thuế VAT 10%). Sau đó khách hang C trả them bằng tiền mặt



4. Doanh nghiệp đã thu đƣợc cả nợ cũ lẫn nợ mới của khách hang A bằng tièn mặt trong
đó có 5% lãi nợ cũ


5. Doanh nghiệp chi tiền gửi ngân hang ứng trƣớc 5% tổng giá trị hợp đồng cho việc mua
lô hang săp tới của doanh nghiệp X, biết tổng giá trị hợp đồng 100.000.000đ


6. Doanh nghiệp B tuyên bố phá sản, do vậy số nợ cũ cón lại phsir thu đƣợc tổ thanh toán
tài sản thanh tốn bằng TGNH 10.000.000đ, phần cịn lại doanh nghiệp xử lý xoá sổ
<b>Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b>


<b>Bài 2 Một doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hàng tồn kho, tính </b>
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình nhƣ sau:


1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chƣa nhận đƣợc giấy báo Có.


3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.
Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT
20.000đ.


4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
6. Nhận đƣợc giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 51
9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.


10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi khơng kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.



12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lƣơng cho nhân
viên 20.000.000đ.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên. </b>


<i><b>Bài 3 Tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tình hình Cơng nợ phải thu và phải trả nhƣ </b></i>
sau:


Số dƣ đầu tháng 12/N


TK 131: 13.000.000 Chi tiết Dƣ nợ C/Ty A: 11.000.000; Cửa hàng Quận 3: 2.000.000
TK 331: 31.000.000


Chi tiết Dƣ nợ Công ty XD số 1: 50.000.000;


(Dƣ Có) Cửa hàng Đồng Tâm 80.000.000, Ơng Bình : 1.000.000
<b>I) Tình tình cơng nợ phải thu: </b>


1/Ngày 01/12 xuất bán chịu SP cho Công ty Hà Giang 500 SP, giá bán chƣa thuế 10.000
đ/SP, thuế GTGT 10%.


2/ Ngày 05/12 nhận thông báo cửa hàng Mai Lan chấp nhận thanh toán 1.000 SP.B, mà
DN đã gửi bán từ tháng trƣớc, giá bán chƣa thuế 12.000 đ/SP, thuế GTGT 10%.


3/ Ngày 08/12 Cửa hàng Quận 3 đề nghị hƣởng giảm giá 25% trên số tiền còn nợ do
hàng kém chất lƣợng. DN đã chấp nhận.


4/ Ngày 10/12 nhận giấy báo có của NH về số tiền C/Ty Hà Giang thanh toán 500 SP.A
sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% đƣợc hƣởng.



5/ Ngày 12/12 theo hợp đồng cho thuê máy phát điện, số tiền phải thu trong 6 tháng của
xí nghiệp Cơ khí là 600 USD, thuế GTGT 10%, tỷ giá thực tế là 20.050 đ/USD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 52
7/ Ngày 20/12 bán 01 Thiết bị cho Ông Nam, giá bán chƣa thuế GTGT 45.000.000 đ.
Thuế suất GTGT 10%. chƣa thu tiền.


8/ Ngày 25/12 thu TM tồn bộ số tiền mà Ơng Nam còn nợ và nộp ngay vào NH để
thanh toán nợ vay , đã nhận giấy báo của NH.


9/ Ngày 30/12 thu tiền mặt 500 USD của Công ty K ứng trƣớc tiền mua hàng, tỷ giá
thực tế 20.100 đ/USD.


<b>II) Tình tình cơng nợ phải trả: </b>


1/ Ngày 02/12 nhập kho VLC chƣa thanh toán tiền cho C/Ty Hà Giang, giá thanh toán
cả thuế GTGT 1.100.000 đ, thuê suất 10%.


2/ Ngày 05/12 mua 01 máy Vi tính giá thanh tốn 770 USD chƣa trả tiền Công ty
Hoàng Long, tỷ giá thực tế là 20.950 đ/USD, sử dụng cho Câu lạc bộ do quỹ phúc lợi
đài thọ. Thuế GTGT 10%.


3/ Ngày 08/12 nghiệp thu Nhà kho do Công ty XD số 01 nhận thầu xây lắp, theo hoá
đơn GTGT trị giá thanh toán là 165.000.000 đ (Trong đó GTGT 15.000.000 đ), DN
chƣa thanh toán tiền.


4/ Ngày 10/12 chuyển khoản thanh tốn số tiền cịn nợ Cơng ty XD số 01 sau khi giữ lại
5% giá thanh tốn (để bảo hành cơng trình).



5/ Ngày 12/12 Chi tiền mặt trả Cơng ty Hồng Long (NV 2) sau khi trừ chiết khấu thanh
toán đƣợc hƣởng 2%. Tỷ giá 20.000 đ/USD.


6/ Ngày 15/12 nhận thông báo cửa hàng Đồng Tâm chấp nhận giảm giá vật liệu do hàng
sai qui cách là 20% trên số tiền hàng còn nợ.


7/ Ngày 28/12 DN xử lý số nợ khơng ai địi phải trả cho ơng Bình 1.000.000 đ, đƣợc
tính vào thu nhập khác


8/ Nhận hố đơn của Cơng ty Hoàng Long số tiền mua vật liệu cả thuế 5.500.000 đ
(GTGT 500.000 đ), DN đã chấp nhận thanh toán, cuối tháng số vật liệu này chƣa về
nhập kho.


<b>Yêu cầu: </b> <b>Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 53
+ TK 331 công ty Long Vũ: 7.000.000 (dƣ Có)


+ TK 331 cơng ty Phát Đạt: 2.000.000 (dƣ Có)
+ TK 331 cơng ty Thành Long: 0.000.000 (dƣ Nợ)
Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý.


B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:


1. Nhập kho hàng hóa chƣa trả tiền cho công ty Linh Hải 5.000 mét hàng hóa A, giá
mua chƣa thuế lO.OOOđ/mét, thuế suất GTGT 10%. Nếu thanh tốn trƣớc thịi hạn quy
định sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu 1%/ giá thanh toán.


2. Trả 3/4 sổ nợ công ty Phát Đạt bằng tiền mặt.



3. Thanh toán hết nợ công ty Linh Hải bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu
đƣợc hƣởng do thanh tốn sớm tiền nợ.


4. Cơng ty Thành Long giao lơ hàng hóa doanh nghiệp đặt tháng trƣớc, giá chƣa thuế
80.000.000đ, thuế suất GTGT 10%. Doanh nghiệp kiểm nhận đủ tiêu chuẩn và nhập kho
lô hàng này. Doanh nghiệp thanh toán cho công ty Thành Long bằng chuyền khoản
50.000.000đ, trừ vào số tiền đã ứng trƣớc vào tháng trƣớc cho công ty Thành Long, cịn
lại nợ lại cơng ty Thành Long.


5. ứng trƣớc bằng chuyển khoản cho công ty TT Contruction 200.000.000d để chuẩn bị
xây dựng văn phòng công ty.


6. Chuyển khoản trả hết nợ công ty Long Vũ


<b> Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng </b>


<b>Bài 5 Công ty A&C là doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣong pháp 'khấu trừ. trong </b>
tháng 5/20lx có tài liệu nhƣ sau:


- Số dƣ đầu tháng:


+ Tài khoản 331: 240.000.000 (Chi tiết phải trả Công ty X)
+ Tài khoản 341: 500.000.000


- Tình hình phát sinh trong tháng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 54
2. Ngày 03, vay ngân hàng để trả hết nợ cho Công ty X và ứng trƣớc tiền dự kiến mua
hàng kỳ này 45.000.000. Thời hạn vay sáu tháng, lãi suất 1,8%/tháng. Thanh toán một
lần cá nợ gốc và lãi khi đến hạn



3. Ngày 05, mua vật liệu giá mua chƣa thuế GTGT là 110.000.000, bao gồm thuế
GTGT 10%. Ngân hàng đã cho vay thanh toán trực tiếp cho ngƣời bán, thời hạn vay 3-
tháng, lãi suất 1,7%/tháng. Thanh toán một lần cả nợ gốc và lãi khi đến hạn.


4. Ngày 10, vay ngân hàng để mua một xe tải dùng để chở hàng, giá mua chƣa có thuế
GTGT 500.000.000, thuế GTGT 10%, ngân hàng đồng ý cho doanh nghiệp vay trong
thời hạn hai năm (lãi suất 15%/năm, thanh toán lãi hàng tháng) và đã thanh toán trực
tiếp cho bên bán. Doanh nghiệp đã nhận xe và thanh tốn lệ phí trƣớc bạ, sang tên bằng
tiền mặt 10.000.000. Đồng thời thanh toán lãi tháng đầu tiên cho ngân hàng bằng tiền
gởi ngân hàng.


5. Ngày 31, chuyển TGNH trả nợ vay ngân hàng, nợ gốc 210.000.000 và lãi vay 6 tháng
với lãi suất 1.2%/tháng. Biết hàng tháng doanh nghiệp đã trích trƣớc tiền lãi vay phải trả
(đã trích trƣớc 5 tháng).


<b>u cầu: Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </b>


<b>Bài 6 Có các tài liệu trong tháng 6/N của doanh nghiệp R12 nhƣ sau (Đvt: đồng): </b>
- Số dƣ đầu tháng:


+ TK341: 210.000.000


+ TK331 120.000.000 (Dƣ Có, Cơng ty X)
Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý.


B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:


1. Vay ngân hàng để trả cho công ty X gồm: số nợ kỳ trƣớc và ứng trƣớc tiền hàng kỳ
này 30.000.000. Thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1,22%/tháng. Thanh toán một lần cả nợ


gốc và lãi khi đến hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 55
tốn lệ phí trƣớc bạ 15.000.000. Thời hạn vay 24 tháng, lãi suất 1,25%/tháng. Thanh
toán một lần cả nợ gốc và lãi khi đến hạn.


3. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chƣa thuế GTGT là 70.000.000, thuế suất GTGT
10%. Ngân hàng đã cho vay thanh toán trực tiếp cho ngƣời bán, thời hạn vay ba tháng,
lãi suất 1,25%/tháng. Thanh toán một lần cả nợ gốc và lãi khi đến hạn.


4. Mua công cụ dụng cụ chƣa trả tiền ngƣời bán Y số lƣợng 10 bộ, đơn giá mua chƣa
thuế GTGT là 450.000, thuế suất GTGT 10%.


<b>Yêu cầu: Tính tốn và định khoản kế tốn liên quan đến các nghiệp vụ trên. </b>


<b>Bài 7 Tại công ty A30 trong tháng 12/201X có tài liệu nhƣ sau: </b>


1. Ngày 01, nhận bàn giao và đƣa vào sử dụng một TSCĐ hữu hình theo hợp đồng thuê
tài chính, thời hạn thuê 5 năm. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là 3.600.000.000, thuế
GTGT 10%. Lãi thuê phải trả 1,2%/tháng tính trên số dƣ nợ gốc giảm dần. vốn gốc, tiền
thuế GTGT và lãi thuê đƣợc trả cuối mỗi tháng.


2. Ngày 10, phát hành 4.000 trái phiếu kỳ hạn 4 năm, mệnh giá 1.000.000/trái phiếu, lãi
suất 15%/năm trả lãi sau. Trái phiếu đƣợc bán theo đúng mệnh giá và tiền thu đƣợc
chuyển vào tài khoản ngân hàng.


3. Ngày 15, phát hành 2.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 2.000.000/trái phiếu, giá
bán trái phiếu là 1.980.000/trái phiếu, lãi suất 12%/năm trả lãi trƣớc. Tiền phát hành trái
phiếu đƣợc thu bằng tiền mặt.



4. Ngày 31, nhận hóa đơn GTGT th tài chính TSCĐ đã thuê ở ngày 01, doanh nghiệp
đã chi tiền mặt trả nợ gốc phải trả trong tháng 12, thuế GTGT và tiền lãi thuê.


<b> Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên. </b>


<b>Bài 8 Trích tài liệu kế tốn tháng 12/201X của Công ty B nhƣ sau: </b>


1. Phát hành 5.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 1.000.000/trái phiếu, lãi suất
10%/năm trả lãi sau. số tiền bán trái phiếu theo đúng mệnh giá đã đuợc chuyển vào tài
khoản tiền gửi ngân hàng của cơng ty.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 56
ngƣời gửi là 6,3%/năm. Do lãi suất thị trƣờng lớn hcm lãi suất danh nghĩa nên công ty
bán trái phiếu với giá 4.940.000/trái phiếu. Tổng số tiền thu phát hành trái phiếu đƣợc
chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty.


3. Phát hành 3.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 5.000.000/trái phiếu, lãi suất
6%/năm trả lãi sau. Giả sử tại thời điểm này, lãi suất huy động vốn của ngân hàng trả
cho ngƣời gửi là 6,3%/năm. Do lãi suất thị trƣờng nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa nên công
ty bán trái phiếu với giá 5.050.000/trái phiếu. Tổng số tiền thu phát hành trái phiếu đƣợc
chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của cơng ty.


4. Nhận hóa đơn GTGT thuê tài chính, số nợ gốc phải trả trong tháng 12 là 50.000.000,
thuế GTGT 2.500.000, tiền lãi thuê phải trả là 30.000.000.


5. Phát hành 5.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 1 .ooo.ooo/trái phiếu, lãi suất
8%/năm trả lãi từng năm. số tiền bán trái phiếu theo đúng mệnh giá đã đƣơc chuyển vào
tài khoản tiền gửi ngân hàng của cơng ty.



<b>u cầu: Tính tốn và định khoản kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên. </b>


<b>Bài 9 Công ty X phát hành trái phiếu mệnh giá là 100.000.000, lãi suất 12%,.</b>Hạch toán
trong trƣờng hợp : Trả lãi hàng tháng , Trả lãi hàng năm vào cuối năm, Trả lãi cuối kỳ,
Trả lãi trƣớc (lãi trả trƣớc là 9%)


<b>Yêu cầu Hãy hạch toán tại DN mua trái phiếu trong trƣờng hợp: </b>
a) Khi doanh nghiệp mua với giá là 100.000.000.


b) Khi doanh nghiệp mua với giá là 110.000.000.
c) Khi doanh nghiệp mua với giá là 90.000.000.


<b>Bài 10 Tại một doanh nghiệp sản xuất có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau: </b>
(ĐVT: 1.000đ)


1) Xuất quỹ tiền mặt 50.000 mang đi ký quỹ, ký cƣợc dài hạn.


2) Mang một tài sản cố định đi thế chấp, TSCĐ này có nguyên giá 400.000, đã khấu hao
100.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 57
4) Dùng tài sản thế chấp ở nghiệp vụ 2 để thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn
280.000.


5) Chuyển tiền gửi ngân hàng để ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn 20.000.
6) Nhận lại thành phẩm đã thế chấp, cầm cố ngắn hạn là 12.000.


7) Chuyển khoản 500.000 ký quỹ mở thƣ tín dụng (L/C) cho lô hàng nhập khẩu.


8) Công ty tổ chức đấu thầu xây dựng văn phịng của Cơng ty, có 5 đơn vị tham gia đấu


thầu, mỗi đơn vị tham gia sẽ phải ký quỹ 20.000. Có 2 Cơng ty ký quỹ bằng tiền mặt,
cịn lại ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </b>


<b>Bài 11 Tại doanh nghiệp Thành Cơng trong tháng 02/N có các số liệu liên quan đến </b>
hoạt động kinh doanh trong kỳ nhƣ sau:


1) Mang một TSCĐ đi thế chấp cho ngân hàng để vay dài hạn, TSCĐ này có nguyên giá
250.000, đã khấu hao hết 50.000. Số tiền doanh nghiệp đƣợc vay là 180.000 bằng tiền
mặt.


2) Nhận tiền ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn bằng tiền mặt là 20.000.


3) Đem một lô thành phẩm trị giá 100.000 thế chấp ngắn hạn cho ngân hàng để thanh
toán khoản nợ ngƣời bán là 80.000.


4) Để thực hiện hợp đồng nhận làm đại đại lý bán hàng trong 1 năm, doanh nghiệp đã
chuyển khoản 200.000 cho bên giao hàng để ký quỹ.


5) Để thực hiện hợp đồng vay vốn dài hạn trong thời hạn 5 năm, doanh nghiệp mang
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đi cầm cố tại ngân hàng. Trị
giá nhà và quyền sử dụng đất đƣợc đánh giá là 10.000.000. Doanh nghiệp vay dài hạn
1.000.000 bằng chuyển khoản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Giới thiệu: </b>


<i>Chương 2 giới thiệu một số nội dung cơ bản về chi phí, doanh thu; các bước xác </i>
<i>định kết quả hoạt động kinh doanh; phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </i>
<i>liên quan đến chi phí, doanh thu, xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. </i>



<i><b>Mục tiêu: </b></i>


Trình bày đƣợc các vấn đề chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh


Trình bày đƣợc chứng từ, tài khoản sử dụng kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh


Vận dụng tính giá đƣợc các đối tƣợng kế tốn liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh


Vận dụng đƣợc phƣơng pháp kế toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.


<b>2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG </b>


<b>2.1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu bán hàng </b>


<i><b>2.1.1.1 Khái niệm </b></i>


<i><b>a. Khái niệm về bán hàng </b></i>


Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. đây là quá
trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa ngƣời mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc
đƣợc quyền thu tiền.


Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp đƣợc chuyển từ
hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).



Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng
có những đặc điểm chính sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 59
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời mua có
quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh
nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của khách hàng
một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác
định kết quả kinh doanh của mình.


<i><b>b. Khái niệm doanh thu </b></i>


Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.


Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:


(a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào;
(b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc
nhiều kỳ kế toán;


(c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.


<b> Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. </b>


<i>Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: </i>


 Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu



sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;


 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;


 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;


 Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế tƣ giao dịch bán hàng;
 Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:


Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;


 Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 60
 Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch


cung cấp dịch vụ đó.


<i><b>2.1.1.2 Các phương thức bán hàng </b></i>


<b>Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời </b>
mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp.
Số hàng khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở
hữu về số hàng này. Ngƣời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán cho số hàng



<b>Phƣơng thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận: Tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển </b>
hàng chờ chấp nhận là phƣơng thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm
ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc sở hữu của bên bán. Khi đƣợc bên
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay tồn
<b>bộ) thì số hàng mới này đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó. </b>
<b>Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi: Bán hàng đại lý ký gửi là phƣơng thức mà bên </b>
chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gởi (bên đại lý) để bán.
Số hàng ký gửi, đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu
thụ. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
<b>Thuế GTGT đƣợc tính nhƣ sau: </b>


<b>+ Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định và phần hoa hồng đƣợc </b>
hƣởng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên phần doanh thu chƣa có thuế GTGT thì tồn bộ thuế
GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý phải nộp phần thuế GTGT trên phần hoa hồng
đƣợc hƣởng.


<b>+ Nếu bên đại lý hƣởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá thanh toán (gồm </b>
cả thuế GTGT) bên đại lý hƣởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý phải chịu thuế GTGT
trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT trong phần phạm vi của mình.


<b>Phƣơng thức bán hàng trả góp: Bán hàng trả góp là phƣơng thức bán hàng thu tiền </b>
nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời
mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông
thƣờng, số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm gốc và lãi trả chậm. Về
thực chất, khi ngƣời mua thanh tốn hết tiền hàng thì DN mới mất quyền sở hữu. Về mặt
<b>hạch tốn, khi hàng bán trả góp giao ngƣời mua thì hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 61
Phản ánh giám đốc doanh thu đƣợc hƣởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh
tốn với khách hàng, thanh tốn với ngân sách Nhà nƣớc về các khoản thuế phải nộp, các


chi phí liên quan khác.


Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đảm bảo hiệu
quả của chi phí.


Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo quy định.
<b>2.1.2. Chứng từ sử dụng </b>


Theo qui định hiện hành, khi bán hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ doanh nghiệp phải sử
dụng một trong các loại hoá đơn sau:


- Hoá đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL)


- Hoá đơn bán hàng thơng thƣờng (Mẫu 02-GTGT-3LL)
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, kí gửi (Mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu 02-BH)


- Các chứng từ khác liên quan.
<b>2.1.3 Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung tài khoản 511 (Revenues)


TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB,


XK, BVMT);


- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;


- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".


- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 62
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2


Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp


Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
Tài khoản 5118: Doanh thu khác


<b>2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu </b>


<i><b>Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp/ Bán hàng theo phương thức giao nhận): </b></i>


(a) Nếu là đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu sẽ khơng
bao gồm thuế:


Nợ TK 111,131, 112 - Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp



Có TK 511- Doanh thu bán hàng ( giá chƣa có thuế GTGT)


(b) Nếu đối tƣợng chịu thuế GTGT trực tiếp, hoặc khơng thuộc diện chịụ thuế GTGT, kế
tốn phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (có cả thuế):


Nợ TK 111,131, 112 - Tổng giá thanh tốn


Có TK 511, 512- Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán)


<i><b>Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: </b></i>


<i>(a) Đối với hàng hố chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: </i>


- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán
hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:


Nợ TK 111, 112,131 - Tổng giá thanh tốn


Có TK 511 - Giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 63
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:


Nợ các TK 111, 112,...


Có TK 131 - Phải thu của khách hàng


- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện



Có TK 515 - Doanh thu tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).


(b) Đối với hàng hố khơng thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp:


- Khi bán hàng trả chậm, trả góp
Nợ các TK 111, 112,131


Có TK 511 - Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá


bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:


Nợ các TK 111, 112


Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.


- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện


Có TK 515 - Doanh thu tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).


<i><b>Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận. </b></i>


- Khi xuất sản phẩm chuyển đến cho khách hàng:
Nợ TK 157 Hàng gửi bán


Có TK 155 Thành phẩm


Có TK 156 Hàng hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 64
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:


Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán


Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp


+ Đồng thời phản ánh giá vốn của số hàng xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán


Có TK 157 Hàng gửi bán


<i><b>Bán hàng theo phương thức đổi hàng (trường hợp không tương tự): </b></i>


Bản chất của trao đổi là mua bán, phƣơng thức thanh tốn khơng bằng tiền mặt mà bằng
hàng. Tài khoản sử dụng có thể là 131 hoặc 331. Giá trao đổi là giá của thị trƣờng và chỉ
thanh toán thêm với nhau phần chênh lệch (nếu có ) .


<i>(a) Dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy hàng hóa </i>
<i>dịch vụ để sử dụng cho họat động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cũng thuộc đối </i>
<i>tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: </i>


+ Đƣa hàng đi đổi coi nhƣ bán:


Nợ TK 131 : Tổng giá thanh tốn theo hóa đơn
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng


+ Nhận hàng về coi nhƣ mua:


Nợ TK 152, 156,… : Giá thực tế nhập kho
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 131 - Theo giá thanh tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 65
+ Khi đƣa hàng đi đổi


Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
+ Nhận hàng về :


Nợ TK 152, 156 : Giá thực tế nhập kho có thuế (Theo giá thanh toán )
Có TK 131 - Theo giá thanh tốn


(c) Dùng hàng hóa dịch vụ khơng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT trực tiếp để đổi
lấy hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:


+ Khi đem hàng đi trao đổi


Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng


Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (có thuế)
+ Nhận hàng về nếu có đầy đủ hóa đơn GTGT:


Nợ TK 152, 156 : Giá thực tế nhập kho (không bao gồm thuế)
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ



Có TK 131 - Theo giá thanh toán


(d) Dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc diện chịu thuế GTGT đổi lấy hàng hóa , dịch vụ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng
hóa dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp:


+ Khi đem hàng đi trao đổi


Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng


Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (có thuế)
+ Nhận hàng về nếu có đầy đủ hóa đơn GTGT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 66


<i><b>Bán hàng thơng qua các đại lý: </b></i>


a) Hạch tốn ở cơ sở giao hàng:


- Khi xuất kho hàng hóa giao cho các đại lý
Nợ TK 157 - Hàng gởi đi bán


Có TK 156 – hàng hóa


- Khi nhận đƣợc Bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã tiêu thụ do các đại lý gửi về, kế
toán ghi nhận doanh thu bán hàng:


Nợ TK 111, 112, 131 ( Số tiền đã thu hoặc phải thu của khách hàng)


Có TK 511 - Doanh thu bán hàng


Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng đã tiêu thụ:


Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán


- Tiền hoa hồng phải thanh toán cho bên nhận bán hàng đại lý:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng


Nợ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ


Có TK 131,111,112 - trừ vào tiền phải thu hoặc thanh toán trực tiếp


<i><b>Trường hợp trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, </b></i>
<i><b>hàng hoá </b></i>


Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).


<i><b>Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên </b></i>
<i><b>được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 67
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).


<i><b>Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán </b></i>



và chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác
định doanh thu thuần, ghi:


Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.


<i><b>Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh </b></i>
<i><b>doanh”: </b></i>


Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.


<b>2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU. </b>


<b>2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu </b>


<i><b>2.2.1.1 Khái niệm </b></i>


Các khoản giảm trừ doanh thu có thể đƣợc hiểu là các khoản phát sinh làm giảm doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Tùy theo chế độ kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng, kế toán sẽ ghi nhận các khoản này theo các phƣơng thức khác nhau.


<i><b>2.2.1.2 Phân loại </b></i>


Căn cứ theo hƣớng dẫnThông tƣ 200/2014/TT-BTC các khoản giảm trừ doanh thu bao
gồm: Chiết khấu thƣơng mại , Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại


Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm cho những khách hàng mua
hàng hóa và dịch vụ với số lƣợng lớn



Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp chấp nhận giảm cho khách hàng khi
cung cấp những hàng hóa dịch vụ khơng đảm bảo điều kiện chất lƣợng nhƣ thỏa thuận
trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.


Hàng bán bị trả lại: là số hàng mà ngƣời mua trả lại cho doanh nghiệp do hàng hóa khơng
đúng quy cách phẩm chất, chủng loại…


<b>2.2.2. Chứng từ sử dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 68
- Hố đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu 02-GTGT-3LL)


- Các chứng từ khác liên quan.
<b>2.2.3 Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 521 – các khoản giảm trừ doanh thu (Financial income Revenue deductions)
Kết cấu và nội dung tài khoản 521


TK 521 các khoản giảm trừ doanh thu


Bên Nợ Bên Có


- Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho
ngƣời mua hàng;


- Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc trừ vào khoản phải thu
khách hàng



Kết chuyển sang tài khoản 511 –
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ để xác định doanh


<i><b>Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ </b></i>


Tài khoản 521 bao gồm những tài khoản sau:
TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại


TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán


<b>2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. </b>
 Hạch tốn chiết khấu thƣơng mại


Trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Khi phát sinh khoản chiết khấu thƣơng mại cho khách mua hàng, kế toán ghi


Nợ TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 69
Có TK 111,112,131: Tổng giá trị chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua


Trƣờng hợp doanh nghiệp kê khai tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại


Có TK 111,112,131: Tổng giá trị chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua
 Hạch toán giảm giá hàng bán


Trƣờng hợp doanh nghiệp kê khai, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:



Nợ TK 5212: Giảm giá hàng bán cho ngƣời mua


Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (đƣợc ghi nhận giảm)
Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng giảm cho ngƣời mua


Trƣờng hợp doanh nghiệp kê khai tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán cho ngƣời mua


Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho ngƣời mua
 Hạch toán hàng bán bị trả lại


Phản ánh khoản doanh thu hàng bán bị ngƣời mua trả lại


Trƣờng hợp doanh nghiệp kê khai, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Nợ TK 5212: Doanh thu hàng bán bị trả lại


Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (đƣợc ghi nhận giảm)
Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại


Trƣờng hợp doanh nghiệp kê khai tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 5212: Doanh thu của hàng bán bị trả lại


Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại bao gồm cả thuế
Phản ánh giá trị hàng nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng nhập kho


Nợ TK 156: Giá trị hàng hóa nhập lại kho


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 70
Bút toán kết chuyển cuối kỳ khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:



Nợ TK 511: Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại


Có TK 5213: Giảm giá hàng bán
Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại
<b>2.3 . KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN </b>


<b>2.3.1. Những vấn đề chung về kế toán giá vốn hàng bán </b>


<i><b>2.3.1.1 Khái niệm </b></i>


Giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm.


Sự hình thành giá vốn hàng bán đƣợc phân biệt ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình
sản xuất nhƣ:


 Giá vốn hàng tại điểm mua hàng hóa hay còn gọi là giá trị mua thực tế.


 Đối với các công ty thƣơng mại, giá vốn hàng bán là tổng các chi phí để hàng có
mặt tại kho gồm giá mua từ nhà cung cấp, bảo hiểm, VAT, phí vận chuyển,…


 Đối với các cơng ty sản xuất, tổng chi phí sẽ nhiều hơn vì đầu vào chỉ là nguyên
liệu tạo thành phẩm.


<i><b>2.3.1.2 Các phương pháp tính giá vốn hàng bán </b></i>


Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán tƣơng tự
phƣơng pháp xác định giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất kho



 Phƣơng pháp giá đích danh


 Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc


 Phƣơng pháp bình quân gia quyền : cuối kỳ, liên hoàn


<i><b>2.3.1.3 Nguyên tắc kế tốn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 71
nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp phát
sinh khơng lớn); chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ…


b) Trƣờng hợp doanh nghiệp là chủ đầu tƣ kinh doanh bất động sản, khi chƣa tập hợp
đƣợc đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tƣ, xây
dựng bất động sản nhƣng đã phát sinh doanh thu nhƣợng bán bất động sản, doanh nghiệp
đƣợc trích trƣớc một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ,
chứng từ hoặc khi bất động sản hồn thành tồn bộ, doanh nghiệp phải quyết tốn số chi
phí đã trích trƣớc vào giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã trích trƣớc
cao hơn số chi phí thực tế phát sinh đƣợc điểu chỉnh giảm giá vốn hàng bán của kỳ thực
hiện quyết tốn. Việc trích trƣớc chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân thủ
theo các nguyên tắc sau:


- Doanh nghiệp chỉ đƣợc trích trƣớc vào giá vốn hàng bán đối với các khoản chi phí đã có
trong dự tốn đầu tƣ, xây dựng nhƣng chƣa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lƣợng
và phải thuyết minh chi tiết về lý do, nội dung chi phí trích trƣớc cho từng hạng mục cơng
trình trong kỳ.


- Doanh nghiệp chỉ đƣợc trích trƣớc chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán cho phần bất
động sản đã hoàn thành, đƣợc xác định là đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận
doanh thu.



- Số chi phí trích trƣớc đƣợc tạm tính và số chi phí thực tế phát sinh đƣợc ghi nhận vào
giá vốn hàng bán phải đảm bảo tƣơng ứng với định mức giá vốn tính theo tổng chi phí dự
tốn của phần hàng hóa bất động sản đƣợc xác định là đã bán (đƣợc xác định theo diện
tích).


c) Khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số
lƣợng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc nhỏ hơn
giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lƣợng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập
dự phịng, kế tốn phải loại trừ khối lƣợng hàng tồn kho đã ký đƣợc hợp đồng tiêu thụ (có
giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc khơng thấp hơn giá trị ghi sổ) nhƣng chƣa chuyển giao
cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực
hiện hợp đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 72
đ) Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế tốn phải tính ngay vào giá vốn
hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thƣờng, nếu có).


e) Đối với chi phí ngun vật liệu trực tiếp tiêu hao vƣợt mức bình thƣờng, chi phí nhân
cơng, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế
tốn phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thƣờng, nếu có) kể
cả khi sản phẩm, hàng hóa chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ.


g) Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trƣờng đã tính vào
giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó đƣợc hồn lại thì đƣợc
ghi giảm giá vốn hàng bán.


h) Các khoản chi phí khơng đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật
thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch tốn đúng theo Chế độ kế tốn thì
khơng đƣợc ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để


làm tăng số thuế TNDN phải nộp.


<b>2.3.2. Chứng từ sử dụng </b>


Phiếu nhập kho, xuất kho ,Phiếu xuất hàng đại lý
Bảng kê nhập , xuất, tồn


Bảng phân bổ giá vốn


Các chứng từ khác có liên quan
<b>2.3.3 Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (Costs of goods sold)
Kết cấu và nội dung tài khoản 632


TK 521 các khoản giảm trừ doanh thu


Bên Nợ Bên Có


- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ.


- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do


- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”;


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 73


trách nhiệm cá nhân gây ra;


- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa
sử dụng hết).


- Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán nhận đƣợc sau khi hàng mua đã
tiêu thụ.


- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trƣờng đã tính vào
giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa
mà các khoản thuế đó đƣợc hồn lại.


<i><b>Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ. </b></i>


Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán khơng có tài khoản cấp 2.
<b>2.3.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b>


<i><b> Nếu doanh nghiệp tính theo phương pháp kê khai thường xuyên: </b></i>


1. Xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hồn thành đƣợc xác định là đã bán trong
kỳ, ghi:


Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 156, 157,…



2. Các trƣờng hợp hạch toán giảm Giá vốn hàng bán:
a) Hàng bán bị trả lại nhập kho:


Nợ các TK 155,156.


Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.


b) Trƣờng hợp khoản chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá hàng bán nhận đƣợc sau khi
mua hàng


Nợ các TK 111, 112, 331…


Có các TK 152, 153, 154, , 155, 156 (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng
tồn kho chƣa tiêu thụ trong kỳ)


Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản CKTM, GGHB của số
hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tƣ xây dựng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 74
3. Phản ánh các khoản chi phí đƣợc hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:


Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:


Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán


Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…


4. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đƣợc xác định là đã
bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:



Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.


<i><b> Nếu doanh nghiệp tính theo phương pháp kiểm kê định kỳ: </b></i>


Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào TK 632, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán


Có TK 156


Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, đƣợc xác định là đã
bán, ghi:


Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 611 – Mua hàng.


Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán đƣợc xác định là đã bán vào bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:


Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
<b>2.4. KẾ TỐN DOANH THU TÀI CHÍNH </b>


<b>2.4.1. Những vấn đề chung về kế tốn doanh thu tài chính </b>


<i><b>2.4.1.1 Khái niệm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 75
chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của


doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:


Có khả năng thu đƣợc lợi ích từ giao dịch đó.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.


<i><b>2.4.1.2 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính </b></i>


Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:


Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp


Lãi do bán, chuyển nhƣợng cơng cụ tài chính, đầu tƣ liên doanh vào cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát, đầu tƣ liên kết, đầu tƣ vào công ty con


Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.


Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ.
Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.


<i><b>2.4.1.3 Nguyên tắc kế tốn </b></i>


Kế tốn chi phí, doanh thu hoạt động tài chính cần tơn trọng một số ngun tắc sau :
Phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu đƣợc coi là thực hiện
trong kỳ, khơng phân biệt các khoản đó thực tế đã đƣợc thanh toán hay chƣa. Các khoản
thu hộ bên thứ ba không đƣợc coi là doanh thu của doanh nghiệp.


Các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tƣ cơng cụ tài chính (chứng khoán) gồm khoản
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc của chứng khoán và khoản lãi đƣợc chia do nắm
giữ chứng khoán. Hạch tốn vào chi phí số chênh lệch nhỏ hơn giữa giá bán và giá gốc


của chứng khoán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 76
Doanh thu hoạt động tài chính có thể đã bao gồm cả thuế GTGT nếu doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc khơng có thuế GTGT nếu doanh nghiệp nộp
thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.


<b>2.4.2. Chứng từ sử dụng </b>


Phiếu tính lãi, Phiếu thu, Giấy báo có ngân hàng, Các chứng từ khác có liên quan...
<b>2.4.3. Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính (Financial income)
Kết cấu và nội dung tài khoản 515


TK 515 doanh thu hoạt động tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo


phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);


- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”.


- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.


TK 515 khơng có số dƣ cuối kỳ.


Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính khơng có tài khoản cấp 2.


<b>2.4.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế kinh tế chủ yếu </b>


a) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động góp vốn đầu tƣ:
- Khi nhận đƣợc thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, ghi:


Nợ TK 138 - Phải thu khác


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


- Trƣờng hợp nếu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bao gồm cả khoản lãi đầu tƣ dồn tích trƣớc
khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này,
chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tƣ này mới đƣợc ghi nhận
là doanh thu hoạt động tài chính, cịn khoản tiền lãi dồn tích trƣớc khi doanh nghiệp mua
lại khoản đầu tƣ đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tƣ trái phiếu, cổ phiếu đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 77
Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trƣớc khi doanh
nghiệp mua lại khoản đầu tƣ)


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức, lợi nhuận của các kỳ
sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tƣ này).


- Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu
tƣ khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá: Khi xác định giá trị doanh nghiệp để
cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tƣ tài chính đƣợc đánh giá tăng tƣơng ứng với phần sở
hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối của bên đƣợc
đầu tƣ, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nhà nƣớc theo quy định của pháp
luật. Sau đó, khi nhận đƣợc phần cổ tức, lợi nhuận đã đƣợc dùng để đánh giá tăng vốn
Nhà nƣớc, doanh nghiệp cổ phần hố khơng ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà
ghi giảm giá trị khoản đầu tƣ tài chính:



Nợ TK 138 - Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu đƣợc)


Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần tiền lãi đầu tƣ dồn tích trƣớc khi doanh
nghiệp mua lại khoản đầu tƣ).


b) Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu đƣợc khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái
phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi:


Nợ TK 138 - Phải thu khác


Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ đƣợc nhập gốc)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


c) Khi nhƣợng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…


Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).


d) Trƣờng hợp hoán đổi cổ phiếu, kế toán căn cứ giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và
giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 78
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về
nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)


Có các TK 121, 228 (cổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ)



Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của
cổ phiếu nhận về lớn hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi).


đ) Kế toán bán ngoại tệ, ghi:


Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (tỷ giá thực tế bán)


Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá
trên sổ kế toán).


Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá trên sổ kế toán)


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn
hơn tỷ giá trên sổ kế toán).


e) Khi mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112


Nợ các TK liên quan (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)


Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111, 112)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).


g) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112
nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi:


Nợ các TK 331, 341... (tỷ giá trên sổ kế tốn)


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đối)


Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá trên sổ TK 111, 112).


h) Khi thu đƣợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải thu, ghi:


Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 79
i) Khi bán sản phẩm, hàng hố theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch
giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 "Doanh
thu chƣa thực hiện", ghi:


Nợ các TK 111, 112, 131, ...


Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay
chƣa có thuế GTGT)


Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (phần chênh lệch giữa giábán trả chậm,
trả góp và giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT)


Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


- Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


k) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc
mua trái phiếu nhận lãi trƣớc, ghi:



Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


l) Trƣờng hợp mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (repo):


- Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các)
thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán ghi:


Nợ các TK 111, 112, 138


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


- Khi phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp
đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu định kỳ phù hợp với thời gian của
hợp đồng, bên mua ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 80
m) Số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn
đƣợc ngƣời bán chấp thuận, ghi:


Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


n) Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị trƣờng trong nƣớc
lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:


Nợ các TK 1113,1123



Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


o) Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ, kế tốn kết chuyển tồn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi:


Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


p) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định KQKD
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính


Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.


<b>2.5. KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH </b>


<b>2.5.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí tài chính </b>


<i><b>2.5.1.1 Khái niệm </b></i>


Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt
động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.


<i><b>2.5.1.2 Nội dung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 81
Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tƣ công cụ tài chính; đầu tƣ liên doanh; đầu tƣ liên
kết; đầu tƣ vào cơng ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhƣợng các khoản đầu tƣ,
các khoản lỗ trong đầu tƣ…)



Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.


Chi phí lãi vay vốn kinh doanh khơng đƣợc vốn hoá, khoản chiết khấu thanh toán khi bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ.


Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Trích lập dự phịng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn.


<i><b>2.5.1.3 Ngun tắc kế tốn </b></i>


Chi phí hoạt động tài chính phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Khơng hạch tốn vào chi phí hoạt động tài chính những nội dung chi phí sau đây: Chi phí
phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý
doanh nghiệp; Chi phí kinh doanh bất động sản; Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản; - Các
khoản chi phí đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác; Chi phí khác.


Việc hạch tốn khoản chi phí tài chính phát sinh liên quan đến ngoại tệ đƣợc thực hiện
theo quy định về hạch toán ngoại tệ


<b>2.5.2 Chứng từ sử dụng </b>


Hóa đơn thu phí , Giấy báo nợ , phiếu chi ,Các chứng từ khác có liên quan....
<b>2.5.3 Tài khoản kế toán sử dụng </b>


 Tài khoản 635- Chi phí tài chính . (Financial expenses)
Kết cấu và nội dung tài khoản 635


TK 635 Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả



chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;


- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 82
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán


các khoản đầu tƣ;


- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ;


-Số trích lập dự phịng giảm giá chứng
khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tƣ vào đơn vị khác;


- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ
tài chính khác.


- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí
tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.


TK 635 khơng có số dƣ cuối kỳ.



Tài khoản 635 - Chi phí tài chính khơng có tài khoản cấp 2.
<b>2.5.4 Phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: </b>


1. Chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ...:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính


Có các TK 111, 112, 141, ...


2. Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty
con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ, ghi:


Nợ các TK 111, 112, ... (giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận đƣợc)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ)


Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ).


3. Khi nhận lại vốn góp vào cơng ty con, công ty liên doanh, liên kết mà giá trị hợp lý tài
sản đƣợc chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211, ...(giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số lỗ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 83
4. Trƣờng hợp doanh nghiệp bán khoản đầu tƣ vào cổ phiếu của doanh nghiệp khác dƣới
hình thức hốn đổi cổ phiếu, doanh nghiệp phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận
về tại thời điểm trao đổi. Phần chênh lệch (nếu có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận
về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi đƣợc kế tốn là chi phí tài chính,


Nợ các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ cổ phiếu nhận về)



Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu
nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)


Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị hợp lý cổ phiếu mang trao đổi).


5. Kế tốn dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tƣ vào
đơn vị khác khi lập Báo cáo tài chính:


- Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phịng đã lập kỳ trƣớc, kế tốn
trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:


Nợ TK 635 - Chi phí tài chính


Có TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản (2291 , 2292).


- Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291 , 2292)


Có TK 635 - Chi phí tài chính.


6. Khoản chiết khấu thanh tốn cho ngƣời mua hàng hoá, dịch vụ đƣợc hƣởng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính


Có các TK 131, 111, 112, ...


7. Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh


Có TK 635 - Chi phí tài chính.
<b>2.6 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG </b>



<b>2.6.1. Những vấn đề chung về Kế tốn chi phí bán hàng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 84
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ


<i><b>2.6.1.2 Nội dung </b></i>


Chi phí bán hàng bao gồm:


- Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản
phẩm, hàng hóa.


- Chi phí vật liệu, bao bì: Là giá trị của vật liệu, bao bì dùng để đóng gói, bảo quản, vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa hay sửa chữa TSCĐ ở khâu bán hàng.


- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là giá trị công cụ, đồ dùng phục vụ cho q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính tốn, phƣơng tiện làm việc,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng, phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ.


- Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa
trong thời gian qui định về bảo hành.


- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác, vận
chuyển, tiền hoa hồng đại lý,…



- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngồi các khoản kể trên nhƣ chi phí tiếp
khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm,….


<i><b>2.6.1.3 Ngun tắc kế tốn </b></i>


Chi phí bán hàng dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ… Các chi phí đó có thể là: chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 85
Chi phí bán hàng đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung nhƣ: Chi phí nhân viên, vật liệu,
bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bằng tiền khác. Tùy theo đặc điểm ngành nghề kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 đƣợc mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ,
kế tốn phải kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ của Tài khoản 911 – Xác định kết
quả kinh doanh.


<b>2.6.2. Chứng từ sử dụng </b>


Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua ngồi
Phiếu xuất kho ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa...


Bảng trích khấu hao TSCĐ


Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng


Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiện chi, giấy báo nợ...
Các chứng từ khác có liên quan



<b>2.6.3. Tài khoản sử dụng. </b>


Tài khoản 641- Chi phí bán hàng. (Selling expenses)
Kết cấu và nội dung tài khoản 641


TK 641 Chi phí bán hàng


Bên Nợ Bên Có


- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ.


- Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng
trong kỳ;


- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính
kết quả kinh doanh trong kỳ.


Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kì
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
TK 6411 - Chi phí nhân viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 86
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng


TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 - Chi phí bảo hành



TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác


<b>2.6.4. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. </b>


1. Tính tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (nhƣ bảo hiểm nhân thọ,
bảo hiểm hƣu trí tự nguyện...) cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho q trình bán các sản
phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, ghi:


Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338, ...


2. Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng


Có các TK 152, 153, 242.


3. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng


Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.


4. Chi phí điện, nƣớc mua ngồi, chi phí thơng tin (điện thoại, fax...), chi phí th ngồi
sửa chữa TSCĐ có giá trị khơng lớn, đƣợc tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi:


Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)


Có các TK 111, 112, 141, 331, ...


5. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bán hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 87
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng


Có TK 335 - Chi phí phải trả (nếu việc sửa chữa đã thực hiện trong kỳ nhƣng
chƣa nghiệm thu hoặc chƣa có hóa đơn).


Có TK 352 - Dự phịng phải trả (Nếu đơn vị trích trƣớc chi phí sửa chữa cho
TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải bảo dƣỡng, duy tu định kỳ)


+ Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ các TK 335, 352


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 331, 241, 111, 112, 152, ...


- Trƣờng hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến
việc bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều kỳ, định kỳ kế tốn tính vào chi phí bán
hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:


Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc.


6. Hạch tốn chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (khơng bao gồm bảo hành cơng trình
xây lắp):


- Trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành sửa


chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất đƣợc phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm,
hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa
vụ bảo hành. Khi xác định số dự phịng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm,
hàng hoá kế toán ghi:


Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 352 - Dự phịng phải trả.


- Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phịng phải trả về sửa chữa
bảo hành sản phẩm, hàng hoá cần lập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 88
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)


Có TK 352 - Dự phòng phải trả.


+ Trƣờng hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả
về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trƣớc nhƣng chƣa sử dụng hết thì số
chênh lệch đƣợc hồn nhập ghi giảm chi phí:


Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả


Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415).


7. Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mại, quảng cáo


- Đối với hàng hóa mua vào hoặc sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra dùng để khuyến
mại, quảng cáo:


+ Trƣờng hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo khơng thu tiền, không


kèm theo các điều kiện khác nhƣ phải mua sản phẩm, hàng hóa, ghi:


Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hố)
Có các TK 155, 156.


+ Trƣờng hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhƣng khách hàng chỉ đƣợc nhận
hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác nhƣ phải mua sản phẩm, hàng
hóa (ví dụ nhƣ mua 2 sản phẩm đƣợc tặng 1 sản phẩm....) thì kế tốn phản ánh giá trị hàng
khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán (trƣờng hợp này bản chất giao dịch là giảm
giá hàng bán).


- Trƣờng hợp doanh nghiệp có hoạt động thƣơng mại đƣợc nhận hàng hố (khơng phải trả
tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng
của nhà sản xuất, nhà phân phối:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 89
+ Khi hết chƣơng trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến
mại chƣa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại
không phải trả lại, ghi:


Nợ TK 156 - Hàng hoá (theo giá trị hợp lý)
Có TK 711 - Thu nhập khác.


8. Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào
chứng từ liên quan, kế toán ghi:


Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)


Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá).



Nếu phải kê khai thuế GTGT cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ (giá trị kê khai
thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế), ghi:


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


9. Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng


- Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài doanh
nghiệp đƣợc tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:


Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hố)
Có các TK 152, 153, 155, 156.


Nếu phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


- Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên đƣợc
trang trải bằng quỹ khen thƣởng, phúc lợi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 90
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm, hàng hố, NVL dùng để
biếu, tặng cơng nhân viên và ngƣời lao động:


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 155, 156.


10. Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan
đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:



Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).


11. Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.


12. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ...


Có TK 641 - Chi phí bán hàng.


13. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh", ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.


<b>2.7 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP. </b>


<b>2.7.1. Những vấn đề chung về Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp </b>


<i><b>2.7.1.1 Khái niệm </b></i>


Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh


doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 91
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:


- Chi phí nhân viên quản lý: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
phải trả cho Ban Giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp.


- Chi phí vật liệu quản lý: là giá trị của vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản
lý hay sửa chữa TSCĐ ở các phòng ban.


- Chi phí đồ dùng văn phịng: là giá trị cơng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác
quản lý chung của doanh nghiệp.


- Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ
văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện truyền dẫn,...


- Thuế, phí, lệ phí: Các khoản thuế nhƣ thuế nhà đất, thuế mơn bài,… và các khoản phí, lệ
phí giao thơng, cầu phà,…


- Chi phí dự phịng: là khoản trích dự phịng nợ phải thu khó địi.


- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho quản lý
doanh nghiệp nhƣ điện, nƣớc, điện thoại, thuê văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ
thuộc văn phịng doanh nghiệp,…


- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền khác chi chung cho toàn doanh
nghiệp ngoài các khoản kể trên nhƣ chi phí tiếp khách, hội nghị, cơng tác phí, đào tạo cán
bộ và các khoản chi khác…



<i><b>2.7.1.3 Ngun tắc kế tốn </b></i>


a) Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công,
các khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập
dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 92
c) Chi pgí quản lý doanh nghiệp đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy
định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, có thể đƣợc mở thêm
các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh
nghiệp. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh".


<b>2.7.2 Chứng từ sử dụng </b>


Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua ngồi
Phiếu xuất kho ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa...


Bảng trích khấu hao TSCĐ


Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng


Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiện chi, giấy báo nợ...
Các chứng từ khác có liên quan


<b> 2.7.3 Tài khoản sử dụng. </b>



Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. (General administration expenses)
Kết cấu và nội dung tài khoản 642


TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp


Bên Nợ Bên Có


Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ;


- Số dự phòng phải thu khó địi, dự phịng
phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã
lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);


- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp;


- Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự
phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập
kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);


- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 93
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:



TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 - Chi phí dự phịng


TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác


<b>2.7.4. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. </b>


1. Tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (nhƣ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hƣu trí tự nguyện...) của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.


2. Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp nhƣ:
xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ...,


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu đƣợc khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu


Có các TK 111, 112, 242, 331, ...



3. Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho
cho bộ phận quản lý đƣợc tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 94
Có TK 153 - Cơng cụ. dụng cụ


Có các TK 111, 112, 331, ...


4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, nhƣ: Nhà cửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ...


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.


5. Thuế mơn bài, tiền th đất, ... phải nộp Nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
6. Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112, …


7. Kế tốn dự phịng các khoản phải thu khó địi khi lập Báo cáo tài chính:


- Trƣờng hợp số dự phịng phải thu khó địi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ
kỳ trƣớc, kế tốn trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản (2293).



- Trƣờng hợp số dự phịng phải thu khó địi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập
từ kỳ trƣớc, kế tốn hồn nhập phần chênh lệch, ghi:


Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)


Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).


- Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu đƣợc xác định là khó địi phải
trích lập dự phịng đƣợc căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu,
khơng tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 95
8. Khi trích lập dự phịng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả
cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phịng phải trả khác (trừ dự phòng phải trả về
bảo hành sản phẩm, hàng hóa, cơng trình xây dựng), ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phịng phải trả.


Trƣờng hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phịng phải
trả đã lập ở cuối kỳ kế tốn trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch đƣợc hồn nhập ghi
giảm chi phí, ghi:


Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả


Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.


9. Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá
trị nhỏ, ghi:



Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, 335, ...


10. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho quản lý


a) Trƣờng hợp sử dụng phƣơng pháp trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
- Khi trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp


Có TK 335 - Chi phí phải trả (nếu việc sửa chữa đã thực hiện trong kỳ nhƣng
chƣa nghiệm thu hoặc chƣa có hóa đơn).


Có TK 352 - Dự phịng phải trả (Nếu đơn vị trích trƣớc chi phí sửa chữa cho
TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải bảo dƣỡng, duy tu định kỳ)


- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ các TK 335, 352


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 96
b) Trƣờng hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan
đến bộ phận quản lý trong nhiều kỳ, định kỳ kế tốn tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc.


11. Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu,


đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, ghi:


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu đƣợc khấu trừ thuế)
Có các TK 111, 112, 331, ...


12. Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp


Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332).


13. Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ sử dụng cho mục đích quản lý, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp


Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá).


Nếu phải kê khai thuế GTGT cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ (giá trị kê khai
thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế), ghi:


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


14. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ...


Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 97
a) Đối với các khoản nợ phải thu đã có đủ căn cứ chứng minh theo quy định là khơng có


khả năng thu hồi đƣợc, kế tốn căn cứ các chứng từ có liên quan nhƣ quyết định xoá nợ,
quyết định xử lý trách nhiệm tổ chức, cá nhân phải bồi thƣờng, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 331, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thƣờng)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(Phần đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần đƣợc tính vào chi phí)
Có các TK 131, 138, ...


b) Đối với các khoản phải thu quá hạn đƣợc bán cho Công ty Mua bán nợ của doanh
nghiệp theo giá thoả thuận, tuỳ từng trƣờng hợp thực tế, kế toán ghi nhận nhƣ sau:


+ Trƣờng hợp khoản phải thu quá hạn chƣa đƣợc lập dự phịng phải thu khó địi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thoả thuận)


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất cịn lại)
Có các TK 131, 138, ...


+ Trƣờng hợp khoản phải thu khó địi đã đƣợc lập dự phịng nhƣng số dự phịng khơng đủ
bù đắp tổn thất, khi bán nợ phải thu thì số tổn thất cịn lại đƣợc hạch tốn vào chi phí quản
lý doanh nghiệp, ghi:


Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thoả thuận)


Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (phần đã trích lập dự phịng cho các
khoản nợ quá hạn này)


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất còn lại)
Có các TK 131, 138...


- Đối với các khoản bị xuất toán, chi biếu tặng, chi cho ngƣời lao động đã nghỉ mất việc,


thôi việc trƣớc thời điểm quyết định cổ phần hoá doanh nghiệp và đƣợc cơ quan quyết
định giá trị doanh nghiệp xử lý nhƣ khoản phải thu khơng có khả năng thu hồi, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thƣờng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 98
16. Kế toán phân bổ khoản lợi thế kinh doanh phát sinh từ việc cổ phần hóa


Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nƣớc đƣợc phản ánh trên
TK 242 - Chi phí trả trƣớc và phân bổ dần tối đa không quá 3 năm, ghi


Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc.


17. Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh


Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
<b>2.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC </b>


<b>2.8.1. Những vấn đề chung về Kế toán thu nhập khác </b>


<i><b>2.8.1.1 Khái niệm </b></i>


Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là
các khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác ngồi hoạt động kinh doanh thơng
thƣờng của doanh nghiệp


<i><b>2.8.1.2 Nội dung </b></i>



Nội dung các khoản thu nhập khác cụ thể bao gồm:
Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.


Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo phƣơng
thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động (xem chi tiết chƣơng 4)


Tiền thu đƣợc phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế.
Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xoá sổ.


Các khoản thuế đƣợc nhà nƣớc miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ.


Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hố, sản phẩm, dịch vụ
khơng tính trong doanh thu (nếu có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 99
Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát
hiện ra…


Các khoản chi phí, thu nhập khác xảy ra khơng mang tính chất thƣờng xuyên, khi phát
sinh đều phải có các chứng từ hợp lý, hợp pháp mới đƣợc ghi sổ kế toán.


<i><b>2.8.1.3 Nguyên tắc kế toán </b></i>


Phải phản ánh đúng các khoản thu nhập khác theo nội dung chi tiết


Khi có khả năng chắc chắn thu đƣợc các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải
xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trƣờng hợp cụ thể theo
nguyên tắc:



- Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu đƣợc từ bên mua nằm
ngoài giá trị hợp đồng đƣợc ghi nhận là thu nhập khác.


- Đối với bên mua:


+ Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh
toán cho ngƣời bán đƣợc hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh tốn (khơng
hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã đƣợc thanh lý, nhƣợng bán.
Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tƣ đƣợc phạt nhà thầu theo đó đƣợc
quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi lại đƣợc
ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu đƣợc sau khi tài sản
đã đƣợc thanh lý, nhƣợng bán thì khoản tiền phạt đƣợc ghi vào thu nhập khác.


+ Các khoản tiền phạt khác đƣợc ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh
<b>2.8.2. Chứng từ sử dụng </b>


Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng


Các chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, Giấy báo có...
Các chứng từ khác liên quan


<b>2.8.3 Tài khoản sử dụng </b>


– Tài khoản 711- Thu nhập khác (Other Income)


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 100
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính


theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các


khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực
tiếp.


- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.


- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ


Tài khoản 711 khơng có số dƣ cuối kỳ.


Tài khoản 711 - Thu nhập khác khơng có tài khoản cấp 2.


<b>2.8.4 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b>


1. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ:
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ:


Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)


Có TK 711 - Thu nhập khác (số thu nhập chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).


2. Kế tốn thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại tài sản
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)


Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)



Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi
sổ của vật tƣ, hàng hoá).


3. Phản ánh các khoản thu tiền phạt


- Trƣờng hợp các khoản tiền phạt đƣợc ghi giảm giá trị tài sản, ghi:
Nợ các TK liên quan


Có các TK 151, 153, 154, 156, 241, 211…


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 101
Nợ các TK liên quan


Có TK 711 - thu nhập khác.


4. Phản ánh các khoản đƣợc bên thứ ba bồi thƣờng
Nợ các TK 111, 112, ...


Có TK 711 - Thu nhập khác.


5. Hạch tốn các khoản phải thu khó địi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại đƣợc tiền:


- Nếu có khoản nợ phải thu khó địi thực sự khơng thể thu nợ đƣợc phải xử lý xố sổ, căn
cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:


Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chƣa lập dự phịng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.


- Khi truy thu đƣợc khoản nợ khó địi đã xử lý xoá sổ, ghi:


Nợ các TK 111, 112, ...


Có TK 711 - Thu nhập khác.


6. Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xố và tính vào thu
nhập khác, ghi:


Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 - Thu nhập khác.


7. Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó
đƣợc hồn, đƣợc giảm:


- Khi nhận đƣợc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế đƣợc hoàn, đƣợc giảm
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381


Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 102
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.


8. Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ ... ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, ...


Có TK 711 - Thu nhập khác.


9. Trƣờng hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (trừ trƣờng hợp chuyển đổi
doanh nghiệp có 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ phần), nếu đƣợc phép tiến hành


xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản đƣợc đánh
giá tăng, ghi:


Nợ các TK liên quan


Có TK 711 - Thu nhập khác.


10. Trƣờng hợp doanh nghiệp có hoạt động thƣơng mại đƣợc nhận hàng hố (khơng phải
trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua
hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối. Khi hết chƣơng trình khuyến mại, nếu không phải
trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chƣa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác
là giá trị số hàng khuyến mại khơng phải trả lại, ghi:


Nợ TK 156- Hàng hố (giá trị tƣơng đƣơng của sản phẩm cùng loại)
Có TK 711 - Thu nhập khác.


11. Cuối kỳ kế tốn, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp
của số thu nhập khác, ghi:


Nợ TK 711- Thu nhập khác


Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.


12. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh", ghi:


Nợ TK 711 - Thu nhập khác


Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
<b>2.9 KẾ TỐN CHI PHÍ KHÁC </b>



<b>2.9.1. Những vấn đề chung về Kế tốn chi phí khác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 103
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp
vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp


<i><b>2.9.1.2 Nội dung </b></i>


Nội dung các khoản chi phí khác cụ thể bao gồm:
Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ


Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (bình thƣờng)


Giá trị cịn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhƣợng bán để thuê lại theo phƣơng thức thuê tài
chính hoặc thuê hoạt động (xem chi tiết chƣơng 4)


Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.


Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn.
Các khoản chi phí khác.


<b>2.9.1.3 Ngun tắc kế tốn </b>


Phải phán ánh vào chi phí khác các khoản chi phí phù hợp với nội dung chi tiết của các
khỏn chi phí khác


Các khoản chi phí khơng đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế


nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì khơng
đƣợc ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng
số thuế TNDN phải nộp.


<b>2.9.2 Chứng từ sử dụng </b>


Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng


Các chứng từ thanh oán: phiếu chi, ủy nhiện chi,...
Các chứng từ khác có liên quan


<b>2.9.3 Tài khoản kế tốn sử dụng </b>


Tài khoản 811- Chi phí khác (Other Expenses)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 104


Bên Nợ Bên Có


Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi
phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”


Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ.


Tài khoản 811 - Chi phí khác khơng có tài khoản cấp 2.
<b>2.9.4. Phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu. </b>
1. Hạch toán nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ:


- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhƣợng bán, thanh lý, ghi:


Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mịn)


Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị cịn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vơ hình (ngun giá).


- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, ...


2. Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành
chính, ghi:


Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có các TK 111, 112


Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.


3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 105
Có TK 811 - Chi phí khác.


<b>2.10 KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP </b>


<b>2.10.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp </b>



<i><b>2.10.1.1 Khái niệm </b></i>


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp( hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là tổng
chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận
hoặc lỗ của một kỳ.


<i><b>2.10.1.2 Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>


<b>Thuế TNDN </b>
<b>phải nộp </b>


<b>= ( Thu nhập </b>
<b>tính thuế </b>


<b>- Phần trích lập quỹ </b>
<b>KH&CN (nếu có) </b>


<b>) x </b> <b>Thuế suất </b>
<b>thuế TNDN </b>


<b>Thu nhập </b>
<b>tính thuế </b>


<b>= Thu nhập </b>
<b>chịu thuế </b>


<b>- ( </b> <b>Thu nhập đƣợc </b>
<b>miễn thuế </b>



<b>+ Các khoản lỗ </b>
<b>đƣợc kết </b>


<b>chuyển </b>


<b>) </b>


<b>Thu nhập </b>
<b>chịu thuế </b>


<b>= ( </b> <b>Doanh </b>
<b>thu </b>


<b>- Chi phí đƣợc </b>
<b>trừ) </b>


) <b>+ </b> <b>Các khoản thu </b>
<b>nhập khác </b>


<i><b>2.10.1.3 Nguyên tắc kế tốn </b></i>


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.”


Hàng quý phải làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 106
phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.”



Khi có sai sót liên quan đến thuế TNDN.


“- Trƣờng hợp phát hiện sai sót khơng trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp của các năm trƣớc, doanh nghiệp đƣợc hạch toán tăng (hoặc giảm) số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trƣớc vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm phát hiện sai sót.


– Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố.”
Khi lập báo cáo tài chính.


“- Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau
thuế trong kỳ kế toán.”


<b>2.10.2. Chứng từ sử dụng </b>


Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sự dụng các chứng từ sau:
Tờ khai thuế TNDN tạm tính.


Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.


Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nƣớc.
Các chứng từ khác liên quan.


<b>2.10.3 Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Income tax expense)
Kết cấu và nội dung tài khoản 821



TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


Bên Nợ Bên Có


- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 107
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các
năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm
hiện tại;


nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong
năm;


- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót khơng
trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành trong năm hiện tại;


- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh
trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi


phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”;


Tài khoản 821 ” Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” khơng có số dƣ cuối năm.
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2:


– Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
– Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
<b>2.10.4 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b>


1. Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định kế toán
phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp Nhà nƣớc


Nợ TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp


2. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nƣớc, kế toán ghi:
Nợ TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp


Có TK 111 ,112


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 108
<b>Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập </b>
doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp cịn
phải nộp, kế tốn ghi:


Nợ TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp



<b>Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh </b>
nghiệp tạm phải nộp, kế tốn ghi giảm chi phí số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


Nợ TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp


Có TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
4.Cuối năm tài chính, kế tốn kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành


Nếu tài khoản 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh


Có TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


Nếu tài khoản 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh


<b>2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH </b>


<b>2.11.1. Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh </b>


<i><b>2.11.1.1 Khái niệm xác định kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>


Theo Điều 96 thông tƣ 200/2014/TT-BTC: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ tài chính và hoạt động khác trong một
thời kỳ nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ).


<i><b>2.11.1.2 Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>



Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ sau:
Lợi nhuận kế toán


sau thuế chƣa phân
phối


= Lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 109
Kết quả kinh doanh


(lợi nhuận trƣớc thuế
hoặc lỗ)


= Kết quả hoạt
<b>động sản xuất </b>


<b>kinh doanh </b>


+ Kết quả kinh
<b>doanh hoạt </b>


<b>động tài </b>
<b>chính </b>


+ Kết quả kinh
<b>doanh hoạt </b>
<b>động khác </b>
Kết quả


hoạt động
sản xuất
kinh doanh
=
Doanh thu
thuần về
bán hàng


– Giá vốn
hàng bán –


Chi phí bán
hàng –


Chi phí quản lý
doanh nghiệp


Trong đó:


Doanh thu thuần= Doanh thu bán hàng , cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết quả hoạt động


tài chính


= Doanh thu thuần hoạt động
tài chính


– Chi phí hoạt động tài chính


Kết quả hoạt động


khác


= Thu nhập khác – Chi phí khác


<i><b>2.11.1.3 Trình tự xác định kết qủa kinh doanh: </b></i>


 Xác định, kết chuyển doanh thu, các khoản giảm trừ DT
 Xác định, kết chuyển giá vốn.


 Tập hợp, kết chuyển chi phí bán hàng,chi phí QLDN
 Tập hợp, kết chuyển doanh thu,chi phí hoạt động tài chính
 Tập hợp, kết chuyển chi phí , thu nhập khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 110
<b>2.11.2. Chứng từ sử dụng </b>


Phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí
Phiếu kế tốn kết chuyển lợi nhuận


Các chứng từ khác có liên quan


<i><b>2.11.3 Tài khoản sử dụng </b></i>


Tài khoản 911 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh (Income Summary)
Kết cấu, nội dung tài khoản 911


TK 911 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh


Bên Nợ Bên Có



- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán;


- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;


- Kết chuyển lãi.


- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong
kỳ;


- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản
thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp;


- Kết chuyển lỗ.


Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh khơng có tài khoản cấp 2.


 Tài khoản 421 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối( Undistributed profit after tax)
Kết cấu, nội dung tài khoản 421


TK 421 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối


Bên Nợ Bên Có



- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp;


- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 111
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;


- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở
hữu;


- Bổ sung vốn đầu tƣ của chủ sở hữu;


bù;


- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh
doanh.


<b>Số dƣ bên Nợ: </b>


- Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý.


<b>Số dƣ bên Có: </b>


- Số lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
hoặc chƣa sử dụng


Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 4211 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm trƣớc



Tài khoản 4212 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm nay
<i><b>2.11.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. </b></i>


1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511 – Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ


Có TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 5213 – Giảm giá hàng bán


2. Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.


3. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh


Có TK 632 – Gía vốn hàng bán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 112
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.


Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
5. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính


Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
6. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính



Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính


7. Kết chuyển thu nhập khác


Nợ TK 711 – Thu nhập khác thuần


Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
8. Kết chuyển chi phí khác


Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác.


9. Xác định lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
10. Xác định, kết chuyển thuế TNDN
Xác định thuế TNDN hiện hành


Nợ TK 8211
Có TK 3334


Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định lợi nhuận sau thuế, ghi:


Nợ TK 911
Có TK 8211


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 113
Nợ TK 911


Có TK 421
Trƣờng hợp lỗ



Nợ TK 421
Có TK 911


<b>2.12 BÀI TẬP CHƢƠNG 2 </b>


<b>Bài 1 Tại một Công ty M tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, trong tháng 12 </b>
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau.


Giả định đầu tháng 12 các tài khoản có số dƣ hợp lý:


1. Ngày 5/12, cơng ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Cơng ty X theo hình thức chuyển
hàng trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000.000đ, giá bán chƣa thuế


600.000.000đ, bên mua chƣa nhận đƣợc hàng.


2. Ngày 7/12, công ty xuất hàng bán ngay tại kho, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho
500.000.000đ, giá bán chƣa thuế 600.000.000đ, bên mua nhận hàng trả ngay bằng tiền
mặt.


3. Ngày 8/12, công ty đồng ý trừ chiết khấu thƣơng mại tháng trƣớc cho ngƣời mua Z là
250.000đ, công ty trừ vào nợ tiền hàng.


4. Ngày 10/12, công ty đồng ý cho ngƣời mua trả lại lô hàng đã bán ở tháng trƣớc theo giá
bán chƣa thuế 260.000.000đ và thuế giá trị gia tăng 26.000.000đ, giá mua 200.000.000đ
lô hàng này ngƣời mua đã trả tiền. Hàng trả lại còn gởi bên mua.


5. Ngày 11/12, công ty nhận đƣợc giấy báo của Công ty X đã nhận đƣợc lô hàng gửi đi
ngày 5/12, kèm theo biên bản thiếu một số hàng theo giá bán chƣa thuế



20.000.000đ, giá mua 18.000.000đ, chƣa rõ nguyên nhân. Công ty X đồng ý mua theo số
thực tế, tiền chƣa thanh toán .


6. Ngày 16/12, cơng ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Cơng ty Y theo hình thức chuyển
hàng , trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 700.000.000đ, giá bán chƣa thuế


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 114
7. Ngày 17/12, cơng ty mua hàng HTX và đã bán thẳng cho Công ty N trị giá mua chƣa
thuế 200.000.000đ, trị giá bán chƣa thuế 370.000.000đ, tiền mua và bán chƣa thanh toán.
8. Ngày 19/12, công ty nhận đƣợc giấy báo của Công ty Y đã nhận đƣợc lô hàng gửi đi
ngày 16/12, kèm theo biên bản thừa một số hàng theo giá bán chƣa thuế 100.000đ, giá
mua 80.000đ, chƣa rõ nguyên nhân. Công ty Y đồng ý mua hàng theo hóa đơn, tiền chƣa
thanh tốn. Hàng thừa công ty Y giữ hộ cho bên bán.


9. Ngày 22/12, công ty xuất kho bánh ngọt, nƣớc ngọt phục vụ cho tổng kết năm của hoạt
động công đồn cơng ty, giá bán chƣa thuế là 200.000đ, giá vốn là 160.000đ.


10. Ngày 24/12, xuất kho hàng hóa làm từ thiện có giá mua 4.000.000đ, giá bán chƣa thuế
5.000.000đ do quỹ phúc lợi tài trợ.


11. Ngày 25/12, công ty xuất kho hàng để thƣởng cho nhân viên quảng cáo bán hàng, giá
bán chƣa thuế là 100.000đ, giá vốn là 80.000đ.


<b>Yêu cầu: </b>


<b>1. Ghi nhận các bút tốn phát sinh trên </b>


<b>2. Tính và lập bút toán kết chuyển Doanh thu bán hàng thuần vào cuối kỳ. </b>
<b>3. Tính và lập bút tốn kết chuyền Giá vốn hàng bán vào cuối kỳ. </b>



<b>Bài 2 Tại một doanh nghiệp thƣơng mại có tài liệu sau: </b>
Hàng hóa đầu tháng: 100.000.000d.


Trong đó:


+ Hàng hóa A: 400 bộ X 200.000 = 80.000.000đ
+ Hàng hóa B: 200 cái X100.000 = 20.000.000đ
- Tình hình phát sinh trong tháng:


1. Xuất bán: 200 bộ hàng hóa A, giá bán chƣa thuế là 250.000 đ/bộ, thuế GTGT là 10%,
khách hàng chƣa trả tiền.


2. Xuất 100 hàng B, giá bán chƣa thuế 140.000đ/ cái, thuế GTGT 10%, khách hàng đã trả
bằng tiền mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 115
4. Mua hàng hóa về nhập kho gồm:


+ Hàng A: 300 bộ X 210.000 đ/bộ.
+ Hàng B: 100 cái X 120.000 đ/cái.


Mặt hàng A và B chịu thuế suất thuế GTGT là 10%. Tất cả chƣa trả tiền cho bên bán.
5. Xuất hàng hóa ra bán:


+ Hàng A: 300 bộ, giá bán 240.000 đ/bộ, thuế GTGT 10%, chƣa thu tiền.
+ Hàng B: 150 cái, giá bán 150.000đ/cái, thuế GTGT 10% thu bàng tiền mặt


Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 1.000.000 đ, thuế GTGT đầu vào 100.000 đ, đã trả
bằng tiền mặt.



6. Khấu hao tài sản trong tháng:


+ Bộ phận bán hàng: 1.400.000 đ
+ Bộ phận quản lý: 600.000 đ
7. Tiền lƣơng phải trả trong tháng:


+ Bộ phận bán hàng: 3.000.000 đ
+ Bộ phận quản lý: 1.000.000 đ


Trích các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy định hiện hành.


8. Chi tiền gửi ngân hàng trả điện thoại, điện nƣớc của các bộ phận nhƣ sau:
+ Bộ phận bán hàng 500.000 đ, thuế GTGT 10%.


+ Bộ phận quản lý 1.000.000, thuế GTGT 10%.


9. Chi tiền mặt trả tiền tiếp khách ở bộ phận bán hàng: 770.000 đ, trong đó thuế GTGT là
70.000 đ, ở bộ phận quản lý 550.000 đ, trong đó thuế GTGT là 50.000 đ.


<b>Yêu cầu: </b>


<b>1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b>


<b>2. Thực hiện kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh </b>
<b>doanh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 116
Biết rằng doanh nghiệp tính giá xuất kho hàng hóa theo phƣơng pháp FIFO, thuế TNDN
có thuế suất là 20%.



<b>Bài 3 Tại Công ty thƣơng mại A có tài liệu sau: </b>
I. Số dƣ đầu tháng của tài khoản hàng hóa:
TK 1561: 60.000.000 (6.000 sản phẩm)
TK 1562: 1.400.000


TK 157 (công ty Z): 10.000.000 (1.000 sp)
TK 151: 12.000.000 (2.000 sp)


II. Tình hình phát sinh trong tháng:


1. Mua 9.000 sản phẩm, đơn giá mua là 9.000đ/sp, thuế VAT là 10%, chƣa thanh toán cho
đơn vị bán. Khi nhập kho số hàng này, doanh nghiệp phát hiện thiểu 200 sp, chƣa phát
hiện nguyên nhân. Chi phí vận chuyển hàng trên thanh toán bằng tiền mặt 1.760.000đ,
trong đóVAT10%.


2. Doanh nghiệp xuất kho 3.000 sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng, đơn giá bán là
17.000đ/sản phẩm, VAT 10%. Tiền bán hàng thu 80% bằng tiền gửi ngân hàng và 20%
cho khách hàng nợ.


3. Lô hàng mua đang đi đƣờng tháng trƣớc đã về nhập kho. Chi phí vận chuyển là
525.000 đ, trong đó VAT chiếm 5%.


4. Xuất 500 sản phẩm với giá 17.000đ/sản phẩm, VAT 10%, để đổi lấy một thiết bị dùng
ngay ở văn phòng với giá 9.500.000, VAT 10%. Thiết bị dự kiến sử dụng trong 20 tháng,
số chênh lệch còn lại đƣợc hai bên thanh toán bằng tiền mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 117
7. Xuất 500 sản phẩm để biếu tặng khách hàng hay mua hàng nhân dịp Tet Nguyên đán
và 500 sản phẩm dùng để trả lƣong cho nhân viên.



8. DN nhận đƣợc giấy báo có khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 4 và 5 trả nợ. Riêng
Cơng ty X thanh tốn tiền hàng trong vòng 10 ngày, doanh nghiệp đã trừ chiết khấu thanh
tốn cho cơng ty X.


9. Chi tiền mặt trả lãi vay ngân hàng 5.000.000


10. Thu lãi tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng bằng tiền mặt là 6.000.000.
11. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh theo bảng sau:


Loại chi phí Tiền lƣơng Trích theo lƣơng Khấu hao Tiền mặt
Chi phí bán hàng 15.000.000 3.525.000 500.000 3.000.000
Chi phí QLDN 10.000.000 2.350.000 600.000 5.000.000


Biết DN tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình qn gia quyền cuối kỳ, chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng đã bán theo số lƣợng hàng bán ra.


<b>u cầu: </b>


<b>1. Tính tốn, định khoản tài liệu trên </b>


<b>2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh </b>
<b>nghiệp phải nộp là 20%. </b>


<b>Bài 4 Công ty TNHH RS kinh doanh một mặt hàng A. Trong tháng 3 có tình hình kinh </b>
doanh nhƣ sau:


Số dƣ đầu tháng 3:


TK 156: 25.000.000đ (1.000 cái X 30.000 đ/bộ)
Các tài khoản khác có số dƣ giả định.



Tình hình phát sinh trong tháng 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 118
2. Công ty Minh Ánh chuyển đến đơn vị một lô hàng, số lƣợng hàng ghi trên hóa đơn là
4.000 bộ, đơn giá 31.000đ, VAT 10%,chƣa thanh tốn.


3. Cơng ty xuất gởi bán 2.000 bộ cho Cơng ty Hồng Linh, giá bán 40.000 đ/ bộ, thuế
VAT 10%. Sau đó nhận đƣợc hồi báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng nhƣng chỉ chấp
nhận thanh tốn 1.500 bộ, số cịn lại kém phẩm chất đã trả về nhập kho.


4. Xuất bán trực tiếp tại kho 3.000 bộ cho Công ty Thái Sơn, giá L>ún 40.000 đ/ bộ, thuế
VAT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Sau đó nhận đƣợc hồi báo của bên mua đề nghị trả lại
100 đon vị hàng kém phẩm chất, đơn vị đã chấp nhận và đã thu hồi hàng về nhập kho.
5. Xuất 1.000 bộ cho Đại lý Minh Thảo, giá bán 42.000đ/bộ thuế VAT 10%. Hoa hồng
dành cho Đại lý là 5% trên giá bán, thuế GTGT hoa hồng 10%. Cuối tháng Đại lý Minh
Thảo thanh toán bằng tiền mặt 850 đơn vị hàng sau khi đã trừ phần hoa hồng đƣợc hƣởng.
6. Công ty chi tiền mặt thanh tốn cho lơ hàng của Cơng ty E&A, số lƣợng 1.000 bộ, đơn
giá 31.000đ, thuế VAT 10%. Nhƣng cuối tháng số hàng này vẫn chƣa về đến đơn vị.
7. Tính tiền lƣơng phải trả trong tháng ở bộ phận bán hàng 3.000.000đ và bộ phận quản lý
doanh nghiệp 4.000.000đ. Trích các khoản theo lƣơng theo tỷ lệ quy định.


8. Khấu hao tài sản cố định trích trong tháng ở bộ phận bán hàng 300.000đ, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 300.000đ.


9. Cuối tháng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng. Chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng bán ra theo khối lƣợng tiêu thụ.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b>



<i>Biết rằng đơn vị xác định trị giá thực tế hàng xuất kho theo phương pháp “Nhập trước - </i>
<i>Xuất trước”. </i>


<b>Bài 5 Công ty SH kinh doanh hàng hóa A. Tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp </b>
FIFO; hàng hóa A chịu thuế suất thuế GTGT 10% (giá mua và bán hàng hóa A nêu trong
bài đều là giá chƣa thuế); thuế GTGT dịch vụ vận chuyển 5%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 119
Trong tháng Ba có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:


1. Xuất kho gửi bán 200 bộ A cho khách hàng M, giá bán 150.000đ/bộ. Chi phí vận
chuyển hàng bán 200.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.


2. Mua 1.250 bộ hàng hóa A với giá mua 90.000 đồng/bộ, chƣa thanh toán cho ngƣời bán
N. Chi phí vận chuyển phải trả chƣa thuế 1.000 đồng/bộ, đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Khách hàng M đã nhận đƣợc hàng và thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng (đã
nhận đƣợc giấy báo Có).


4. Xuất bán trực tiếp 400 bộ hàng hóa A, giá bán 180.000đ/bộ. Ngƣời mua trực tiếp đến
nhận hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.


5. Xuất gửi đại lý K bán 500 bộ hàng hóa A, giá bán 120.000đ/bộ.


6. Mua 400 bộ hàng hóa A với giá mua 91.000 đồng/ bộ, chƣa thanh toán tiền cho ngƣời
bán L. Chi phí vận chuyển phải trả chƣa thuế 500 đồng/bộ, đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Thanh toán nợ ngƣời bán N bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán
1%/ giá mua chƣa thuế.


8. Đại lý chuyển tiền gửi ngân hàng (đã nhận báo Có) về thanh tốn cho 500 bộ hàng hóa
A đã tiêu thụ trong kỳ, sau khi đã khấu trừ phần hoa hồng đại lý (2% trên giá bán chƣa


thuế GTGT và thuế GTGT hoa hồng đại lý, thuế suất 10%).


9. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
- Chi phí dịch vụ mua ngồi


Bộ phận bán hàng 800.000 đ


Bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.185.000 đ
Thuế suất thuế GTGT dịch vụ mua ngồi 10%.
- Chi phí khấu hao TSCĐ:


Bộ phận bán hàng: 1.200.000 đ


Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000.000 đ
- Tiền lƣơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 120
Lƣơng quản lý doanh nghiệp: 17.500.000 đ


Đồng thời, kế tốn trích các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy định hiện hành.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh </b>
<b>doanh (thuế suất TNDN 20%). Biết rằng chi phí thu mua hàng hóa A đƣợc phân bổ </b>
<b>vào giá vốn trong kỳ theo số lƣợng hàng hóa tiêu thụ. </b>


<b>Bài 6 Có tình hình tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê </b>
khai thƣờng xuyên trong tháng 3 năm N nhƣ sau (đơn vị tính: 1000đ)


1. Xuất kho 10.000 sản phẩm A gửi đến chào bán cho công ty K, giá xuất kho 50/SP.
Giá chào bán chƣa có thuế GTGT 10% là 72/SP



2. Cơng ty K chấp nhận mua 7000 sản phẩm A gửi đến ở NV1 theo đúng giá chào
bán, tiền hàng đã thanh tốn ngay thơng qua chuyển khoản. Số hàng còn lại doanh
nghiệp đã chuyển về nhập kho đủ.


3. Xuất kho 5000 sản phẩm B bán cho cơng ty M theo phƣơng thức trả góp. Tổng giá
vốn 320.000. Giá bán chƣa thuế theo phƣơng thức thanh toán tiền ngay là 500.000,
thuế GTGT 10%. Giá bán cho công ty M theo phƣơng thức trả góp là 568.000 (lãi
do bán hàng trả góp là 18.000). Cơng ty M đã thanh tốn lần đầu ngay tại thời điểm
giao hàng 200.000, số còn lại trả dần trong vòng 10 tháng tiếp theo


4. Xuất kho một lô sản phẩm C bán trực tiếp cho công ty H, giá vốn 400.000, giá bán
chƣa thuế GTGT 10% 575.000. Công ty H chƣa thanh toán tiền


5. Do số sản phẩm C bán cho công ty H (ở NV 4) kém chất lƣợng, doanh nghiệp đã
lập hóa đơn giảm giá cho cơng ty H 5% cho tồn bộ số hàng đã giao. Tiền hàng trừ
vào số phải thu của công ty H.


6. Tiền lƣơng phải trả trong kỳ cho bộ phận bán hàng 26.000, bộ phận quản lý DN
42.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 121
8. Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận QLDN 14.000


9. Nhận đƣợc thông báo chia lãi của công ty liên doanh, số lãi đƣợc chia là 30.000,
doanh nghiệp đã nhận bằng chuyển khoản


10. Khoản bị phạt do giao hàng chậm cho công ty Q là 10.000, doanh nghiệp đã
chuyển trả bằng tiền mặt



11. Các khoản chi bằng tiền mặt trong kỳ phục vụ cho bộ phận bán hàng 17.500 (trong
đó thuế GTGT 1.500), phục vụ cho bộ phận QLDN 42.700 (trong đó thuế GTGT
3.700)


12. Cuối tháng, kế toán lập các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh,
(thuế suất thuế TNDN 25%)


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên </b>


<b>Bài 7 Tại 1 doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ có các tài liệu sau ( đvt: đồng) </b>
Số dƣ đầu tháng 5 cuả tài khoản 156: 1.000 mét x 70.000đ/m


<i><b>Tình hình phát sinh trong tháng 5 </b></i>


1. Nhập kho 1.500 mét hàng hóa chƣa trả tiền cho ngƣời bán, giá mua chƣa thuế giá
trị gia tăng là 80.000đ/mét, thuế giá trị gia tăng là 10%


2. Xuất kho 1.500 mét hàng hóa gửi đi bán: giá bán chƣa thuế giá trị gia tăng là
125.000đ/mét, thuế giá trị gia tăng là 10%


3. Nhập kho 2.000 mét hàng hóa trả bằng tiền gởi ngân hàng với giá mua chƣa thuế
giá trị gia tăng là 170.500đ/mét, thuế giá trị gia tăng là 10%


4. Xuất kho 1.500 mét hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng thu bằng tiền gởi
ngân hàng với giá bán chƣa thuế giá trị gia tăng 200.000 đ/mét, thuế giá trị gia
tăng là 10%


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 122
6. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh theo bảng sau:



Loại chi phí Tiền lƣơng Các khoản trích theo
lƣơng


Khấu
hao


Tiền
mặt
Chi phí bán hàng


Chi phí quản lý doanh
nghiệp


30.000.000
50.000.000


Theo tỷ lệ quy định 500.000
1.000.000


2.000.000
3.000.000


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên . Kết chuyển các khoản có liên quan để xác </b>
<b>định kết quả kinh doanh của kỳ kế tốn. Biết hàng hóa xuất kho theo phƣơng pháp </b>
<b>bình quân gia quyền cuối kỳ. Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 20% </b>


<b>Bài 8 Công ty Ngọc Trai là doanh nghiệp thƣơng mại, chuyên mua bán các loại bàn ghế </b>
Số liệu đầu tháng 12/20XX của các ghế nhƣ sau:


Loại ghế Số lƣợng (cái) Đơn giá (đ/cái)



G1
G2


40
30


60.000
80.000


Trong tháng 12 phát sinh các nghiệp vụ ( Xuất kho theo phƣơng pháp NTXT)


1. Ngày 3 gửi đi bán cho khách hàng X ở Đà Nẳng ở lô hàng gồm: Ghế G1: số
lƣợng 20 cái, giá bán chƣa thuế giá trị gia tăng 100.000đ/cái, ghế G2 số lƣợng 15
cái, giá bán 140.000 đ/cái, thuế giá trị gia tăng 10%. Khách hàng chƣa nhận đƣợc
hàng


2. Ngày 4 mua văn phòng phẩm từ cửa hàng M, sử dụng ngay trị giá 2.000.000 đồng
cơng ty đã thanh tốn 50% bằng tiền mặt, cịn lại 50% chƣa thanh toán.


3. Lãi vay ngân hàng trả bằng tiền mặt 2.000.000 đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 123
5. Ngày 6 khách hàng X báo đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán


6. Ngày 20 xuất bán chịu cho khách hàng Y. Ghế G1: số lƣợng 30 cái, giá bán chƣa
thuế giá trị gia tăng 95.000đ/cái, ghế G2 số lƣợng 25 cái, giá bán chƣa thuế giá trị
gia tăng 130.000 đ/cái, thuế giá trị gia tăng 10%. Nếu khách hàng thanh toán trong
10 ngày sẽ đƣợc chiết khấu 1% trên giá thanh toán



7. Ngày 27, nhận đƣợc giấy báo có của khách hàng Y thanh tốn tiền hàng sau khi trừ
chiết khấu đƣợc hƣởng


8. Ngày 30, lƣơng phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng,
bộ phận bán hàng là 15.000.000 đ


9. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp
theo quy định


10. Ngày 30 bán trực tiếp tại công ty thu bằng tiền mặt số liệu nhƣ sau: Ghế G1: số
lƣợng 25 cái, giá bán chƣa thuế giá trị gia tăng 120.000đ/cái, ghế G2 số lƣợng 15
cái, giá bán chƣa thuế giá trị gia tăng 150.000 đ/cái, thuế giá trị gia tăng là 10%
11. Mua một bộ máy vi tính đƣa vào sử dụng ngay ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là


5.500.000 đồng bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng, thanh toán bằng tiền gởi ngân
hàng


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kết chuyển các khoản có </b>
<b>liên quan để xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập </b>
<b>doanh nghiệp là 20% </b>


<b>Bài 9 Một doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm A, nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng </b>
pháp khấu trừ, thuế suất thuế giá trị gia tăng của sản phẩm A 10%, kế toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá xuất kho theo phƣơng pháp NTXT


<i><b>Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản như sau: </b></i>


- TK 156: 2.400.000.000đ (số lƣợng 3.000 sản phẩm A).
- TK 157: 795.000.000đ (số lƣợng 1.000 sản phẩm A).



<i><b>Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 124
2. Xuất gửi bán cho công ty Y 3.000 sp A. Đơn giá bán chƣa thuế giá trị gia tăng
960.000đ/sp


3. Nhận tiền trả trƣớc qua ngân hàng của công ty X 3.200.000.000đ.


4. Xuất bán 3.000 sản phẩm A, thu bằng ngân phiếu theo giá bán chƣa thuế giá trị giá
tăng là 1.000.000.000đ/sp


5. Xuất bán 2.000 sản phẩm A cho công ty M. Ngƣời mua chấp nhận thanh toán bằng
tiền mặt theo đơn giá chƣa có thuế giá trị gia tăng là 950.000đ/sp


6. Xuất gửi bán cho công ty H 1.500 sp A, đơn giá bán chƣa có thuế giá trị giá tăng là
950.000đ/sp


7. Công ty L nhận hàng và trả bằng tiền mặt mua tồn bộ hàng hóa gửi bán tháng
trƣớc, đơn giá chƣa thuế giá trị gia tăng là 1.000.000đ.


8. Công ty Y đã nhận 3.000 sản phẩm A và thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền gởi
ngân hàng sau khi đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán là 1% trên tổng giá trị thanh
tốn.


9. Chi phí bán hàng tập hợp trong kỳ 18.000.000đ trả bằng tiền mặt.
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp trong kỳ nhƣ sau:


- Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 150.000.000đ.
- Các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí và trừ vào lƣơng



- Tiền điện nƣớc, điện thoại đã trả bằng tiền mặt 60.500.000đ (trong đó có cả thuế
giá trị gia tăng 10%)


<b>Yêu cầu: Định khoản, kết chuyển để tính kết quả kinh doanh . </b>
<b> Biết thuế suất thuế TNDN là 20% </b>


<b>Bài 10 Tại một Công ty M tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, trong tháng </b>
12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 125
1. Ngày 5/12 ,Cơng ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Cơng ty X theo hình thức chuyển
hàng trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000.000đ, giá bán chƣa thuế 600.000.000đ,
bên mua chƣa nhận đƣợc hàng.


2. Ngày 7/12, Công ty xuất hàng bán ngay tại kho, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho
500.000.000đ, giá bán chƣa thuế 600.000.000đ, bên mua nhận hàng trả ngay bằng tiền
mặt.


3. Ngày 8/12 , Công ty đồng ý trừ chiết khấu thƣơng mại tháng trƣớc cho ngƣời mua Z là
250.000đ, công ty trừ vào nợ tiền hàng.


4. Ngày 10/12, Công ty đồng ý cho ngƣời mua trả lại lô hàng đã bán ở tháng trƣớc theo
giá bán chƣa thuế 260.000.000đ và thuế giá trị gia tăng 26.000.000đ, giá mua
200.000.000đ lô hàng này ngƣời mua đã trả tiền. Hàng trả lại cịn gởi bên mua.


5. Ngày 11/12, Cơng ty nhận đƣợc giấy báo của Công ty X đã nhận đƣợc lô hàng gửi đi
ngày 5/12, kèm theo biên bản thiếu một số hàng theo giá bán chƣa thuế 20.000.000đ, giá
mua 18.000.000đ, chƣa rõ nguyên nhân. Công ty X đồng ý mua theo số thực tế, tiền chƣa
thanh tốn .



6. Ngày 16/12, Cơng ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Cơng ty Y theo hình thức chuyển
hàng , trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 700.000.000đ, giá bán chƣa thuế 900.000.000đ,
bên mua chƣa nhận đƣợc hàng.


7. Ngày 17/12, Công ty mua hàng HTX và đã bán thẳng cho Công ty N trị giá mua chƣa
thuế 200.000.000đ, trị giá bán chƣa thuế 370.000.000đ, tiền mua và bán chƣa thanh tốn.
8. Ngày 19/12, Cơng ty nhận đƣợc giấy báo của Công ty Y đã nhận đƣợc lô hàng gửi đi
ngày 16/12, kèm theo biên bản thừa một số hàng theo giá bán chƣa thuế 100.000đ, giá
mua 80.000đ, chƣa rõ nguyên nhân. Công ty Y đồng ý mua hàng theo hóa đơn, tiền chƣa
thanh tốn. Hàng thừa cơng ty Y giữ hộ cho bên bán.


9. Ngày 22/12, Công ty xuất kho bánh ngọt, nƣớc ngọt phục vụ cho tổng kết năm của hoạt
động cơng đồn cơng ty, giá bán chƣa thuế là 200.000đ, giá vốn là 160.000đ.


10. Ngày 24/12, Xuất kho hàng hóa làm từ thiện có giá mua 4.000.000đ, giá bán chƣa
thuế 5.000.000đ do quỹ phúc lợi tài trợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 126
<b>u cầu: </b>


<b>1. Ghi nhận các bút toán phát sinh trên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Giới thiệu: </b>


Chƣơng 3 giới thiệu một số nội dung cơ bản về các khoản đầu tƣ tài chính trong
doanh nhgiệp; phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến các
khoản đầu tƣ tài chính trong doanh nghiệp.


<i><b>Mục tiêu: </b></i>



Trình bày đƣợc các vấn đề chung về kế tốn đầu tƣ tài chính


Trình bày đƣợc chứng từ, tài khoản sử dụng của kế tốn đầu tƣ tài chính


Vận dụng tính giá đƣợc các đối tƣợng kế toán liên quan đến kế toán đầu tƣ tài chính
Vận dụng đƣợc phƣơng pháp kế toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu kế toán đầu tƣ tài chính


<b>3.1. KẾ TỐN CÁC KHOẢN CHỨNG KHỐN KINH DOANH </b>


<b>3.1.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản chứng khoán kinh doanh </b>


<i><b>3.1.1.1 Khái niệm </b></i>


Đầu tƣ Chứng khoán kinh doanh là hoạt động mua, bán và thanh toán các loại chứng
khoán theo quy định của pháp luật nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khốn
có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời).


<i><b>3.1.1.2 Nội dung </b></i>


Chứng khoán kinh doanh bao gồm:


 Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán;
 Các loại chứng khốn và cơng cụ tài chính khác.


Đầu tƣ chứng khốn kinh doanh khơng bao gồm các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo
hạn, nhƣ: Các khoản cho vay theo khế ƣớc giữa 2 bên, tiền gửi ngân hàng, trái phiếu,
thƣơng phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,...nắm giữ đến ngày đáo hạn.


<i><b>3.1.1.3 Nguyên tắc kế toán </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 128
Chứng khoán kinh doanh phải đƣợc ghi sổ kế toán theo giá gốc. Giá gốc của chứng khoán
kinh doanh đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán tại thời điểm giao
dịch phát sinh. Thời điểm ghi nhận các khoản chứng khoán kinh doanh là thời điểm nhà
đầu tƣ có quyền sở hữu, cụ thể nhƣ sau:


Chứng khoán niêm yết đƣợc ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0);


Chứng khoán chƣa niêm yết đƣợc ghi nhận tại thời điểm chính thức có quyền sở hữu theo
quy định của pháp luật.


Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trƣờng của chứng khoán kinh doanh bị giảm xuống
thấp hơn giá gốc, kế tốn đƣợc lập dự phịng giảm giá.


Doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tƣ
chứng khoán kinh doanh. Khoản cổ tức đƣợc chia cho giai đoạn trƣớc ngày đầu tƣ đƣợc
ghi giảm giá trị khoản đầu tƣ. Khi nhà đầu tƣ nhận đƣợc thêm cổ phiếu mà không phải trả
tiền do công ty cổ phần sử dụng thặng dƣ vốn cổ phần, các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu và
lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối (chia cổ tức bằng cổ phiếu) để phát hành thêm cổ
phiếu, nhà đầu tƣ chỉ theo dõi số lƣợng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh Báo cáo tài
chính, khơng ghi nhận giá trị cổ phiếu đƣợc nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính và khơng ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tƣ vào công ty cổ phần.


Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán kinh doanh mà
doanh nghiệp đang nắm giữ (theo từng loại chứng khoán; Theo từng đối tƣợng, mệnh giá,
giá mua thực tế, từng loại nguyên tệ sử dụng để đầu tƣ…).


Khi thanh lý, nhƣợng bán chứng khốn kinh doanh (tính theo từng loại chứng khốn), giá
vốn đƣợc xác định theo phƣơng pháp bình quân gia quyền di động (bình quân gia quyền
theo từng lần mua).



<b>3.1.2. Chứng từ sử dụng </b>


Trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu, các giấy tờ chứng nhận chứng khoán
Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ....
Các chứng từ khác có liên quan


<b>3.1.3. Tài khoản sử dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 129
TK 121


Bên Nợ Bên Có


Giá trị chứng khốn kinh doanh mua vào Giá trị ghi sổ chứng khoán kinh doanh
khi bán.


<b>Số dƣ bên Nợ: </b>


Giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời
điểm báo cáo


Tài khoản 121: Chứng khốn kinh doanh, có 3 tài khoản cấp 2:


Tài khoản 1211: Cổ phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán cổ phiếu với mục đích nắm giữ
để bán kiếm lời.


Tài khoản 1212: Trái phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán và thanh toán các loại trái phiếu
nắm giữ để bán kiếm lời.



Tài khoản 1218: Chứng khoán và cơng cụ tài chính khác: Phản ánh tình hình mua, bán
các loại chứng khốn và cơng cụ tài chính khác theo quy định của pháp luật để kiếm lời,
nhƣ chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán,
hợp đồng tƣơng lai, thƣơng phiếu… Tài khoản này còn phản ánh cả tình hình mua, bán
các loại giấy tờ có giá khác nhƣ thƣơng phiếu, hối phiếu để bán kiếm lời.


<b>3.1.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b>


Nghiệp vụ 1: Khi mua chứng khoán kinh doanh, căn cứ vào chi phí thực tế mua (giá mua
cộng (+) chi phí mơi giới, giao dịch, chi phí thơng tin, lệ phí, phí ngân hàng…), ghi:


Nợ TK 121: Chứng khốn kinh doanh Có các TK 111, 112, 331
Có TK 141: Tạm ứng


Có TK 244: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.


Nghiệp vụ 2: Định kỳ thu lãi trái phiếu và các chứng khoán khác, nếu nhận tiền lãi và sử
dụng tiền lãi tiếp tục mua bổ sung trái phiếu, tín phiếu (khơng mang tiền về doanh nghiệp
mà sử dụng tiền lãi mua ngay trái phiếu), ghi:


Nợ TK 121: Chứng khoán kinh doanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 130
Nghiệp vụ 3: Định kỳ thu lãi trái phiếu và các chứng khoán khác, nếu nhận lãi bằng tiền


Nợ các TK 111, 112, 138....


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.


Nghiệp vụ 4: Định kỳ thu lãi trái phiếu và các chứng khoán khác, nếu nhận lãi đầu tƣ bao


gồm cả khoản lãi đầu tƣ dồn tích trƣớc khi mua lại khoản đầu tƣ đó thì phải phân bổ số
tiền lãi này. Chỉ ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính phần tiền lãi của các kỳ mà
doanh nghiệp mua khoản đầu tƣ này; Khoản tiền lãi dồn tích trƣớc khi doanh nghiệp mua
lại khoản đầu tƣ đƣợc ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tƣ đó, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 138... (tổng tiền lãi thu đƣợc)


Có TK 121: Chứng khoán kinh doanh (phần tiền lãi đầu tƣ dồn tích trƣớc khi
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ)


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi của các kỳ sau khi
doanh nghiệp mua khoản đầu tƣ).


Nghiệp vụ 5: Nhận cổ tức: Đối với các khoản cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, tùy theo từng
trƣờng hợp cụ thể:


o Trƣờng hợp nhận cổ tức cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ, ghi:
Nợ các TK 111, 112...


Nợ TK 138: Phải thu khác (chƣa thu đƣợc tiền ngay)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.


o Trƣờng hợp nhận cổ tức của giai đoạn trƣớc ngày đầu tƣ, ghi
Nợ các TK 111, 112, 138... (tổng tiền lãi thu đƣợc)


Có TK 121: Chứng khốn kinh doanh (phần tiền lãi đầu tƣ dồn tích trƣớc khi
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ).


Trƣờng hợp nhận đƣợc phần cổ tức, lợi nhuận đã đƣợc dùng để đánh giá tăng vốn Nhà
nƣớc, doanh nghiệp cổ phần hố khơng ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi


giảm giá trị khoản đầu tƣ tài chính, ghi:


Nợ các TK 112, 138


Có TK 121 : Chứng khốn kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 131
Trƣờng hợp có lãi, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 131... (tổng giá thanh toán)


Có TK 121: Chứng khốn kinh doanh (giá vốn bình quân gia quyền)


Có TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giá bán lớn hơn giá vốn).
Trƣờng hợp bị lỗ, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)


Nợ TK 635: Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá vốn)
Có TK 121: Chứng khốn kinh doanh (giá vốn bình qn gia quyền).
Nghiệp vụ 7: Phản ánh Các chi phí về bán chứng khốn (nếu có), ghi:


Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 331...


Nghiệp vụ 8: Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán kinh doanh đã đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131


Có TK 121: Chứng khốn kinh doanh
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.


Nghiệp vụ 9: Đánh giá lại số dƣ các loại chứng khoán
Trƣờng hợp lãi, ghi:


Nợ TK 121: Chứng khoán kinh doanh (1212,1218 )
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái.


Trƣờng hợp lỗ, ghi:


Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái


Có TK 121: Chứng khốn kinh doanh (1212,1218 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 132
2) Nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng về cổ tức đƣợc hƣởng của số cổ phiếu mà DN
đã mua trƣớc đó 15.000.000đ.


3) Ngày 1/10/n, DN mua lại một số kỳ phiếu ngân hàng có kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá
10.000.000đ, lãi 0,8%tháng, sau 6 tháng nhận một lần. Ngày phát hành là 1/7/n và đáo
hạn ngày 31/12/n . Giá mua 10.240.000đ, đã chuyển khoản. Ngày 1/6, nhận lãi 6 tháng
đầu của kỳ phiếu bằng tiền mặt.


4) DN quyết định chuyển nhƣợng số cổ phiếu đã mua trƣớc đó. Giá gốc của lơ cổ phiếu
là 92.500.000đ, giá chuyển nhƣợng là 90.000.000đ,khách hàng chƣa trả tiền. Chi phí mơi
giới là 1.500.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt.


5) Chuyển 200.000.000đ tiền gởi không kỳ hạn tại ngân hàng Vietcom bank thành tiền
gởi có kỳ hạn 6 tháng cũng tại ngân hàng này.


<b>Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên. </b>
Giải



1. Nợ TK 1212 100.000.000(100 x 1.000.000) (Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn)
Có TK 111 91.000.000


Có TK 3387 9.000.000(9% x 100.000.000)
2. Nợ TK 138(1388) 15.000.000


Có TK 515 15.000.000
3.Ngày 1/10, khi chi tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 1212 10.240.000
Có TK 111 10.240.000


· Ngày 31/12, lãi của 6 tháng là: 10.000.000 x 0.8% x 6=480.000
Bao gồm: lãi dồn tích từ 1/7 đến 30/9/n là 240.000, kế toán ghi:
Nợ TK 111 480.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 133
4a. Nợ TK 131 90.000.000


Nợ TK 635 2.500.000
Có TK 1211 92.500.000
b. Nợ TK 635 1.500.000
Có TK 111 1.500.000
5. Nợ TK 1211 200.000.000
Có TK 1281 200.000.000


<b>3.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƢ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN </b>


<b>3.2.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn </b>



<i><b>3.2.1.1 Nội dung </b></i>


Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm toàn bộ các khoản đầu tƣ đầu tƣ nắm giữ đến
ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) nhƣ: Các khoản tiền gửi ngân
hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, cổ phiếu ƣu đãi bên
phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tƣơng lai và các khoản
cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tƣ nắm
giữ đến ngày đáo hạn khác.


Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn không bao gồm các loại trái phiếu và cơng cụ nợ nắm
giữ vì mục đích mua bán để kiếm lời (phản ánh trong tài khoản 121: Chứng khoán kinh
doanh)


<i><b>3.2.1.2. Nguyên tắc kế toán </b></i>


Kế toán các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ
hạn, từng đối tƣợng, từng loại nguyên tệ, từng số lƣợng...Khi lập Báo cáo tài chính, kế
tốn căn cứ vào kỳ hạn cịn lại (dƣới 12 tháng hay từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo
cáo) để trình bày là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 134
Đối với các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn, nếu chƣa đƣợc lập dự phịng phải
thu khó địi theo quy định của pháp luật, kế toán phải đánh giá khả năng thu hồi. Trƣờng
hợp có bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc tồn bộ khoản đầu tƣ có thể khơng
thu hồi đƣợc, kế tốn phải ghi nhận số tổn thất vào chi phí tài chính trong kỳ. Trƣờng hợp
số tổn thất không thể xác định đƣợc một cách đáng tin cậy, kế tốn có thể khơng ghi giảm
khoản đầu tƣ nhƣng phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính về khả năng thu hồi của
khoản đầu tƣ.



Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế tốn phải đánh giá lại tất cả các khoản đầu tƣ đƣợc
phân loại là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
- Đối với các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ: Đánh giá lại theo tỷ giá mua của ngân hàng
nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi;


- Đối với các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn khác: Đánh giá lại theo tỷ giá mua
của ngân hàng nơi doanh nghiệp thƣờng xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa
chọn).


<b>3.2.2. Chứng từ sử dụng </b>


Các giấy tờ chứng nhận chứng khốn, cơng cụ tài chính


Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ....
Các chứng từ khác có liên quan


<b>3.2.3. Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn
TK 128


Bên Nợ Bên Có


Giá trị các khoản đầu tƣ nắm giữ đến
ngày đáo hạn tăng


Giá trị các khoản đầu tƣ nắm giữ đến
ngày đáo hạn giảm


<b>Số dƣ bên Nợ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 135
Tài khoản 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn có 3 tài khoản cấp 2:


Tài khoản 1281: Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của tiền
gửi có kỳ hạn.


Tài khoản 1282: Trái phiếu: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các loại trái
phiếu mà doanh nghiệp có khả năng và có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn.


Tài khoản 1283: Cho vay: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản cho
vay theo khế ƣớc giữa các bên nhƣng không đƣợc giao dịch mua, bán trên thị trƣờng nhƣ
chứng khoán. Tùy theo từng hợp đồng, các khoản cho vay theo khế ƣớc có thể đƣợc thu
hồi một lần tại thời điểm đáo hạn hoặc thu hồi dần từng kỳ.


Tài khoản 1288: Các khoản đầu tƣ khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh tình hình
tăng, giảm và số hiện có của các khoản đầu tƣ khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các
khoản tiền gửi ngân hàng, trái phiếu và cho vay), nhƣ cổ phiếu ƣu đãi bắt buộc bên phát
hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tƣơng lai, thƣơng phiếu.


<b>3.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b>


Nghiệp vụ 1: Khi gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua các khoản đầu tƣ để nắm giữ đến ngày
đáo hạn bằng tiền, ghi:


Nợ TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có các TK 111, 112.


Nghiệp vụ 2: Định kỳ kế toán ghi nhận khoản phải thu về lãi
Nợ TK 138: Phải thu khác (1388)



Nợ TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (lãi nhập gốc)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.


Nghiệp vụ 3: Khi thu hồi các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 156, 211,....(theo giá trị hợp lý)


Nợ TK 635: Chi phí tài chính (nếu lỗ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 136
Nghiệp vụ 4: Chuyển các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn thành đầu tƣ vào công
ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:


Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (nếu lỗ)


Có TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) Có các TK liên
quan (nếu phải đầu tƣ thêm)


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).


Nghiệp vụ 5: Kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn:
a.Trƣờng hợp mua trái phiếu nhận lãi trƣớc:


Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trƣớc, ghi:


Nợ TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,… (số tiền thực chi)


Có TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện (phần lãi nhận trƣớc).



Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:


Nợ các TK 111, 112,...


Có TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
b. Trƣờng hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:


Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:


Nợ TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,...


Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112, 138


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 137
Nợ các TK 111, 112,...


Có TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
c. Trƣờng hợp mua trái phiếu nhận lãi sau:


Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:


Nợ TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,...



Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (1388)


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.


Nghiệp vụ 6: Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gốc và lãi trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...


Có TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có TK 138: Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ trƣớc)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn).


Nghiệp vụ 7: Kế tốn khoản tổn thất do khơng thu hồi đƣợc các khoản đầu tƣ nắm giữ
đến ngày đáo hạn chƣa đƣợc lập dự phòng phải thu khó địi:


Khi có các bằng chứng cho thấy một phần hoặc tồn bộ khoản đầu tƣ có thể khơng thu hồi
đƣợc (nhƣ bên phát hành công cụ mất khả năng thanh toán, phá sản…), kế toán phải đánh
giá khả năng, xác định giá trị khoản đầu tƣ có thể thu hồi đƣợc. Nếu khoản tổn thất đƣợc
xác định một cách đáng tin cậy, kế toán phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể
thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tƣ vào chi phí tài chính, ghi:


Nợ TK 635: Chi phí tài chính


Có TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (1281, 1282, 1288).


Trƣờng hợp sau khi ghi nhận khoản tổn thất, nếu có bằng chứng chắc chắn cho thấy
khoản tổn thất có thể thu hồi lại đƣợc, kế tốn ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể
thu hồi cao hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tƣ, ghi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 138
Nghiệp vụ 8: Đánh giá lại số dƣ các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn đƣợc phân
loại là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:


Trƣờng hợp lãi, ghi:


Nợ TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Trƣờng hợp lỗ, ghi:


Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái


Có TK 128: Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn.
<b>3.3. KẾ TỐN ĐẦU TƢ VÀO CƠNG TY CON </b>


<b>3.3.1. Những vấn đề chung về kế toán đầu tƣ vào công ty con </b>


<i><b>3.3.1.1 Nội dung </b></i>


Công ty con là đơn vị có tƣ cách pháp nhân, hạch toán độc lập, chịu sự kiểm soát của một
đơn vị khác (gọi là công ty mẹ), (kể cả công ty thành viên của Tổng công ty và các đơn vị
khác có tƣ cách pháp nhân, hạch tốn độc lập).


Quyền kiểm sốt một cơng ty đƣợc xác lập khi nhà đầu tƣ nắm giữ trên 50% quyền biểu
quyết và có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của đơn vị khác nhằm
thu đƣợc lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó.


- Trƣờng hợp nhà đầu tƣ tạm thời nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết tại đơn vị nhƣng
không dự định thực thi quyền biểu quyết do mục đích đầu tƣ là mua – bán công cụ vốn để
kiếm lời (nắm giữ khoản đầu tƣ vì mục đích thƣơng mại và quyền kiểm sốt chỉ là tạm


thời) thì khơng hạch tốn khoản đầu tƣ vào tài khoản này mà hạch toán là đầu tƣ ngắn
hạn.


- Trƣờng hợp doanh nghiệp đầu tƣ nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại cơng ty con,
nhƣng có một trong các thỏa thuận dƣới đây thì vẫn ghi nhận là đầu tƣ vào công ty con:
Các nhà đầu tƣ khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết;


Cơng ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thoả
thuận;


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 139
Cơng ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp
quản lý tƣơng đƣơng.


<i><b>3.3.1.2. Nguyên tắc kế toán </b></i>


Phải theo dõi chi tiết từng khoản đầu tƣ vào các công ty con riêng biệt


Tuân thủ quy định của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán về việc xác định giá trị ghi sổ
của khoản đầu tƣ vào cơng ty con, trình bày báo cáo tài chính và cổ tức, lợi nhuận đƣợc
hƣởng từ cơng ty con.


Doanh nghiệp không đƣợc chuyển khoản đầu tƣ vào cơng ty con thành chứng khốn kinh
doanh hoặc khoản đầu tƣ dƣới hình thức khác trừ khi đã thực sự thanh lý khoản đầu tƣ
dẫn đến mất quyền kiểm sốt. Việc có ý định thanh lý cơng ty con trong tƣơng lai không
đƣợc coi là quyền kiểm sốt đối với cơng ty con chỉ là tạm thời.


<b>3.3.2. Chứng từ sử dụng </b>
Biên bản góp vốn đầu tƣ



Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, phiếu thu, giấy báo có, giấy báo nợ....
Các chứng từ khác có liên quan


<b>3.3.3. Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 221: Đầu tƣ vào công ty con


TK 221


Bên Nợ Bên Có


Giá trị thực tế các khoản đầu tƣ vào
công ty con tăng.


Giá trị thực tế các khoản đầu tƣ vào công
ty con giảm


<b>Số dƣ bên Nợ: </b>


Giá trị thực tế các khoản đầu tƣ vào
cơng ty con hiện có của cơng ty mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 140
Khi cơng ty mẹ đầu tƣ vào công ty con bằng tiền, căn cứ số tiền đầu tƣ và các chi phí liên
quan trực tiếp đến việc đầu tƣ vào công ty con, ghi:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con
Có các TK 111, 112, 3411,...


Đồng thời mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại cổ phiếu theo mệnh giá (nếu đầu tƣ vào


cơng ty con dƣới hình thức mua cổ phiếu).


Trƣờng hợp cơng ty mẹ góp vốn vào cơng ty con bằng tài sản phi tiền tệ:


Khi công ty mẹ đầu tƣ góp vốn vào cơng ty con bằng hàng tồn kho hoặc TSCĐ (khơng
phải là việc thanh tốn khi mua doanh nghiệp trong giao dịch hợp nhất kinh doanh), công
ty mẹ phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tƣ, hàng hóa) hoặc giá
trị cịn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên
đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác; Cơng ty con khi nhận tài sản của cơng ty
mẹ góp phải ghi tăng vốn đầu tƣ của chủ sở hữu và tài sản nhận đƣợc theo giá thoả thuận
giữa các bên.


Trƣờng hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do
các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lãi là phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản
vào thu nhập khác, ghi:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con
Nợ TK 214: Hao mịn TSCĐ


Có TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tƣ)
Có TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)


Có TK 711: Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).


Trƣờng hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị cịn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do
các bên đánh giá lại


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con
Nợ TK 214: Hao mịn TSCĐ



Nợ TK 811: Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 141
b. Đầu tƣ vào cơng ty con dƣới hình thức mua lại phần vốn góp


Trƣờng hợp này, kế tốn xác định giá phí khoản đầu tƣ phù hợp với quy định của Chuẩn
mực kế toán hợp nhất kinh doanh. Tại ngày mua, bên mua sẽ xác định và phản ánh giá phí
hợp nhất kinh doanh bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem
trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên
mua phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua, cộng (+) Các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh. Đồng thời bên mua là công ty mẹ sẽ ghi nhận phần sở
hữu của mình trong cơng ty con nhƣ một khoản đầu tƣ vào công ty con.


Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh đƣợc bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các
khoản tƣơng đƣơng tiền, ghi:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con
Có các TK 111, 112, 121,...


Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh đƣợc thực hiện bằng việc bên mua phát hành
cổ phiếu:


Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn
mệnh giá cổ phiếu, ghi:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con (theo giá trị hợp lý) Có TK 4111: Vốn góp của
chủ sở hữu (theo mệnh giá)


Có TK 4112: Thặng dƣ vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn
mệnh giá cổ phiếu).



Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn
mệnh giá cổ phiếu, ghi:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con (theo giá trị hợp lý)


Nợ TK 4112: Thặng dƣ vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn
mệnh giá cổ phiếu)


Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 142
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh đƣợc bên mua thanh toán bằng cách trao đổi
các tài sản của mình với bên bị mua:


Trƣờng hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đƣa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị cịn lại của TSCĐ đƣa đi trao đổi)


Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (ngun giá).


Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tƣ vào công ty con do trao đổi
TSCĐ:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào cơng ty con (tổng giá thanh tốn)


Có TK 711: Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).



Trƣờng hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đƣa đi
trao đổi, ghi:


Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156,...


Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tƣ vào công ty con:
Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con


Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33311).


Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh đƣợc bên mua thanh toán bằng trái phiếu:
Trƣờng hợp thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Có TK 34311: Mệnh giá trái phiếu.


Trƣờng hợp thanh tốn bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi:
Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 34312: Chiết khấu trái phiếu (phần chiết khấu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 143
Trƣờng hợp thanh tốn bằng trái phiếu có phụ trội, ghi:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Có TK 34311: Mệnh giá trái phiếu


Có TK 34313: Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội).



Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh nhƣ chi phí tƣ vấn pháp lý,
thẩm định giá..., kế toán bên mua ghi:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con
Có các TK 111, 112, 331,...


c. Kế toán cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ (ngoại trừ trƣờng
hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu)


Khi nhận đƣợc thông báo về cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ từ
công ty con, ghi:


Nợ TK 138: Phải thu khác (1388)


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Khi nhận đƣợc cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia, ghi: Nợ các TK liên quan (theo giá trị hợp lý)


Có TK 138: Phải thu khác (1388).


Khi nhận đƣợc thông báo về cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn trƣớc ngày đầu tƣ
từ công ty con, ghi:


Nợ TK 138: Phải thu khác (1388)


Có TK 221: Đầu tƣ vào cơng ty con.


Trƣờng hợp nhận đƣợc khoản cổ tức, lợi nhuận mà khoản cổ tức, lợi nhuận đó đã sử dụng
để đánh giá lại giá trị khoản đầu tƣ vào công ty con khi xác định giá trị doanh nghiệp
(công ty mẹ) để cổ phần hoá và ghi tăng vốn Nhà nƣớc:



Nợ TK 138: Phải thu khác (1388)


Có TK 221: Đầu tƣ vào cơng ty con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 144
Nợ TK 221: Đầu tƣ vào công ty con


Có các TK 121, 128, 222, 228


Có các TK liên quan (giá trị hợp lý của số phải đầu tƣ bổ sung).


e. Khi thanh lý một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tƣ vào công ty con Nợ các TK liên quan
(giá trị hợp lý của số thu đƣợc từ việc thanh lý)


Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết (công ty con trở thành công ty
liên doanh, liên kết)


Nợ TK 228: Đầu tƣ khác (công ty con trở thành đầu tƣ thƣờng)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Nếu lỗ)


Có TK 221: Đầu tƣ vào cơng ty con (giá trị ghi sổ)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).


f. Khi giải thể cơng ty con để sáp nhập toàn bộ tài sản và nợ phải trả vào cơng ty mẹ, kế
tốn ghi giảm giá trị khoản đầu tƣ vào công ty con và ghi nhận tài sản, nợ phải trả của
công ty con theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập


Nợ các TK phản ánh tài sản (theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập)



Nợ TK 635: Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tƣ
lớn hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập)


Có các TK phản ánh nợ phải trả (giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập) Có TK 221:
Đầu tƣ vào công ty con (giá trị ghi sổ)


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ
của khoản đầu tƣ nhỏ hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập).


<b>3.4. KẾ TỐN GĨP VỐN LIÊN DOANH, LIÊN KẾT </b>


<b>3.4.1. Những vấn đề chung về kế toán góp vốn liên doanh, liên kết </b>


<i><b>3.4.1.1 Nội dung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 145
mình. Mỗi bên góp vốn liên doanh đƣợc hƣởng một phần kết quả hoạt động của công ty
liên doanh theo thỏa thuận của hợp đồng liên doanh.


Đầu tƣ vào công ty liên kết: Khoản đầu tƣ đƣợc phân loại là đầu tƣ vào công ty liên kết
khi nhà đầu tƣ nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp từ 20% đến dƣới 50% quyền biểu quyết
của bên nhận đầu tƣ mà khơng có thoả thuận khác.


<i><b>3.4.1.2 Nguyên tắc kế toán </b></i>


Kế toán các khoản đầu tƣ vào công ty liên doanh, công ty liên kết cần tuân thủ các nguyên
tắc sau:


Tuân thủ các nguyên tắc tính giá khi ghi nhận khoản đầu tƣ



Tuân thủ các nguyên tắc ghi nhận và trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế tốn
và chế độ kế toán hiện hành


Mở tài khoản chi tiết theo dõi từng khoản đầu tƣ vào từng công ty liên doanh, liên kết,
từng lần đầu tƣ, thanh lý…


Kế tốn đầy đủ các chi phí liên quan đến đầu tƣ công ty liên doanh, liên kết vào chi phí tài
chính.


<b>3.4.2. Chứng từ sử dụng </b>
Biên bản góp vốn đầu tƣ


Các chứng từ thanh tốn: phiếu chi, phiếu thu, giấy báo có, giấy báo nợ....
Các chứng từ khác có liên quan


<b>3.4.3 Tài khoản sử dụng </b>


Tài khoản 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết
TK 222


Số vốn đầu tƣ vào công ty liên doanh,
liên kết tăng


Số vốn đầu tƣ vào công ty liên doanh,
liên kết giảm do đã thanh lý, nhƣợng bán,
thu hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 146
Tài khoản 222 đƣợc mở chi tiết cho từng công ty liên doanh, liên kết.



<b>3.4.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b>
a.Kế toán nghiệp vụ đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết


Trƣờng hợp góp vốn bằng tiền vào cơng ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết


Có các TK 111, 112.


Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết


Có các TK 111, 112.


Trƣờng hợp đầu tƣ thêm để công ty liên doanh, liên kết trở thành công ty con và nắm giữ
quyền kiểm sốt, ghi:


Nợ TK 221: Đầu tƣ vào cơng ty con
Có các TK 111, 112…


Có TK 222: Đầu tƣ vào cơng ty liên doanh, liên kết.


Trƣờng hợp góp vốn vào cơng ty liên doanh, liên kết bằng tài sản phi tiền tệ:


Khi đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết bằng hàng tồn kho hoặc TSCĐ, kế toán phải
ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tƣ, hàng hóa) hoặc giá trị cịn lại
(đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào
thu nhập khác hoặc chi phí khác; Cơng ty liên doanh, liên kết khi nhận tài sản của nhà đầu
tƣ phải ghi tăng vốn đầu tƣ của chủ sở hữu và tài sản nhận đƣợc theo giá thoả thuận giữa
các bên.



Trƣờng hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do
các bên đánh giá lại


Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 147
Trƣờng hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị cịn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do
các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí
khác, ghi:


Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 214: Hao mịn TSCĐ


Nợ TK 811: Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)


Có các TK 211, 213, 217 (góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tƣ) Có các TK
152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).


Trƣờng hợp nhà đầu tƣ mua lại phần vốn góp tại cơng ty liên doanh, liên kết:


Tại ngày mua, nhà đầu tƣ xác định và phản ánh giá phí khoản đầu tƣ vào công ty liên
doanh, liên kết bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao
đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua
phát hành để đổi lấy quyền đồng kiểm soát tại công ty liên doanh, liên kết cộng (+) Các
chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại phần vốn góp tại cơng ty liên doanh, liên kết.
Nếu việc đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết đƣợc thanh toán bằng tiền, hoặc các
khoản tƣơng đƣơng tiền, ghi:


Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết


Có các TK 111, 112, 121,...


Nếu việc đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết đƣợc thực hiện bằng cách phát hành cổ
phiếu:


Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn
mệnh giá cổ phiếu, ghi:


Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)


Có TK 4112: Thặng dƣ vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn
mệnh giá cổ phiếu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 148
Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)


Nợ TK 4112: Thặng dƣ vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn
mệnh giá cổ phiếu)


Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi:


Nợ TK 4112: Thặng dƣ vốn cổ phần
Có các TK 111, 112,...


Trƣờng hợp đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết đƣợc thanh toán bằng tài sản phi tiền
tệ:


Trƣờng hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đƣa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:


Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị cịn lại của TSCĐ đƣa đi trao đổi)


Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (ngun giá).


Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tƣ vào công ty liên doanh do trao đổi
TSCĐ:


Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết (tổng giá thanh toán)
Có TK 711: Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).


Trƣờng hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đƣa đi
trao đổi, ghi:


Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156,...


Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tƣ vào công ty liên doanh,
liên kết:


Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 149
Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết nhƣ chi phí
tƣ vấn pháp lý, thẩm định giá..., ghi:


Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112, 331,...



b. Kế tốn cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ công ty liên doanh, liên kết


Khi nhận đƣợc thông báo về cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bằng tiền từ công ty liên doanh,
liên kết cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ, ghi:


Nợ TK 138: Phải thu khác (1388)


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.


Khi nhận đƣợc cổ tức, lợi nhuận của giai đoạn trƣớc khi đầu tƣ hoặc cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia (bằng tiền) đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tƣ vào công ty liên
doanh, liên kết khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, ghi:


Nợ các TK 112, 138


Có TK 222: Đầu tƣ vào cơng ty liên doanh, liên kết.


c.Kế toán thanh lý, nhƣợng bán khoản đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 153, 156, 211, 213,...


Nợ TK 228: Đầu tƣ khác (nếu không cịn ảnh hƣởng đáng kể)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (nếu lỗ)


Có TK 222: Đầu tƣ vào cơng ty liên doanh, liên kết.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).


Chi phí thanh lý, nhƣợng bán khoản đầu tƣ vào cơng ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính



Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331...


d. Kế tốn khoản vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất do Nhà nƣớc giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 150
Nợ TK 222: Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết


Có TK 411: Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu (chi tiết vốn Nhà nƣớc).


Trƣờng hợp bên Việt Nam đƣợc Nhà nƣớc giao đất để tham gia liên doanh, khi chuyển
nhƣợng vốn góp thì thực hiện nhƣ sau:


Khi chuyển nhƣợng vốn góp vào cơng ty liên doanh cho bên nƣớc ngoài và trả lại quyền
sử dụng đất cho Nhà nƣớc, ghi:


Nợ TK 411: Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu


Có TK 222: Đầu tƣ vào cơng ty liên doanh.


Nếu bên đối tác thanh toán cho bên Việt Nam tài sản ngoài quyền sử dụng đất (trong
trƣờng hợp này công ty liên doanh chuyển sang thuê đất), ghi:


Nợ các TK 111, 112,...


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.


Trƣờng hợp bên Việt Nam chuyển nhƣợng phần vốn góp cho bên nƣớc ngồi trong cơng
ty liên doanh và trả lại quyền sử dụng đất và chuyển sang hình thức thuê đất. Công ty liên
doanh phải ghi giảm quyền sử dụng đất và ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tƣơng ứng với


quyền sử dụng đất. Việc giữ nguyên hoặc ghi tăng vốn phụ thuộc vào việc đầu tƣ tiếp
theo của chủ sở hữu. Tiền th đất do cơ sở này thanh tốn khơng tính vào vốn chủ sở
hữu mà hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo các kỳ tƣơng ứng.


e. Kế toán giao dịch mua, bán giữa bên tham gia liên doanh và công ty liên doanh


Kế toán phản ánh nhƣ giao dịch đối với các giao dịch mua, bán với khách hàng thông
thƣờng (trừ khi áp dụng phƣơng pháp vốn chủ sở hữu).


<b>3.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƢ KHÁC </b>


<b>3.5.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản đầu tƣ khác </b>


<i><b>3.5.1.1 Nội dung </b></i>


Các loại đầu tƣ khác (ngoài các khoản đầu tƣ vào cơng ty con, vốn góp vào cơng ty liên
doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết), nhƣ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 151
Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng nhƣ nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
hoặc mua vào – bán ra nhƣ hàng hóa; Tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có giá trị khơng tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng.


Các khoản đầu tƣ khác.


Doanh nghiệp không phản ánh các hoạt động đầu tƣ, góp vốn liên quan đến hợp đồng hợp
tác kinh doanh không thành lập pháp nhân là khoản đầu tƣ khác


<i><b>3.5.1.2. Nguyên tắc kế toán </b></i>



Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản đầu tƣ khác theo số lƣợng, đối tƣợng đƣợc đầu
tƣ.


Kế toán tuân thủ các nguyên tắc chung đối với các khoản đầu tƣ vào đơn vị khác theo quy
định


<b>3.5.2. Chứng từ sử dụng </b>


Biên bản góp vốn đầu tƣ, các chứng chỉ đầu tƣ tài chính, biên nhận vay...
Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, phiếu thu, giấy báo có, giấy báo nợ....
Các chứng từ khác có liên quan


<b>3.5.3 Tài khoản sử dụng </b>
Tài khoản 228: Đầu tƣ khác


TK 228


Giá trị các khoản đầu tƣ khác tăng. Giá trị các khoản đầu tƣ khác giảm.


<b>Số dƣ bên Nợ: </b>


Giá trị khoản đầu tƣ khác hiện có tại thời
điểm báo cáo


Tài khoản 228 "Đầu tƣ khác" có 2 tài khoản cấp 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 152
- Tài khoản 2288 - Đầu tƣ khác: Phản ánh các khoản đầu tƣ vào tài sản phi tài chính ngồi
bất động sản đầu tƣ và các khoản đã đƣợc phản ánh trong các tài khoản khác liên quan
đến hoạt động đầu tƣ. Các khoản đầu tƣ khác có thể gồm kim loại quý, đá quý (không sử


dụng nhƣ hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá trị (ngồi những khoản
đƣợc phân loại là TSCĐ)... không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thƣờng nhƣng đƣợc mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá.


<b>3.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu </b>


3.1. Khi doanh nghiệp đầu tƣ mua cổ phiếu hoặc góp vốn dài hạn nhƣng khơng có quyền
kiểm sốt, đồng kiểm soát hoặc ảnh hƣởng đáng kể đối với bên đƣợc đầu tƣ:


a) Trƣờng hợp đầu tƣ bằng tiền


Nợ TK 228 - Đầu tƣ khác (2281) (theo giá gốc khoản đầu tƣ + Chi phí liên quan )
Có các TK 111, 112.


b) Trƣờng hợp đầu tƣ bằng tài sản phi tiền tệ:


- Trƣờng hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tƣ,
hàng hoá, TSCĐ, ghi:


Nợ TK 228 - Đầu tƣ khác (2281)


Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mịn)


Nợ TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi
sổ của vật tƣ, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ)


Có các TK 152, 153, 156, 211, 213,...


Có TK 711 - Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị
ghi sổ của vật tƣ, hàng hố, giá trị cịn lại của TSCĐ).



- Trƣờng hợp mua lại phần vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ:
+ Trƣờng hợp trao đổi bằng TSCĐ:


Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị cịn lại của TSCĐ đƣa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mịn)


Có các TK 211, 213 (nguyên giá).


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 153
Nợ TK 228 - Đầu tƣ khác (2281) (tổng giá thanh toán)


Có TK 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý khoản đầu tƣ nhận đƣợc)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).


+ Trƣờng hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá
đƣa đi trao đổi, ghi:


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156,...


Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tƣ khác:
Nợ TK 228 - Đầu tƣ khác (2281) (tổng giá thanh tốn)


Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá trị hợp lý của khoản
đầu tƣ nhận đƣợc)


Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33311).


3.2. Kế toán cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ (ngoại trừ


trƣờng hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu):


Khi nhận đƣợc thông báo về cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


Khi nhận đƣợc thông báo về cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn trƣớc ngày đầu tƣ
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)


Có TK 228 - Đầu tƣ khác (2281).


- Trƣờng hợp nhận đƣợc khoản cổ tức, lợi nhuận mà khoản cổ tức, lợi nhuận đó đã
sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tƣ khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hoá và ghi tăng vốn Nhà nƣớc, ghi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 154
3.3. Khi nhà đầu tƣ bán một phần khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công
ty liên kết dẫn đến không cịn quyền kiểm sốt hoặc khơng cịn quyền đồng kiểm sốt
hoặc khơng cịn ảnh hƣởng đáng kể, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 131…
Nợ TK 228 - Đầu tƣ khác (2281)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có các TK 221, 222


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.4. Thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ khác:


- Trƣờng hợp bán, thanh lý có lãi, ghi:


Nợ các TK 111, 112,131...


Có TK 228 - Đầu tƣ khác (giá trị ghi sổ)


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá bán lớn hơn GTGS).
- Trƣờng hợp bán, thanh lý bị lỗ, ghi:


Nợ các TK 111, 112,131...


Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 228 - Đầu tƣ khác (giá trị ghi sổ).


3.5. Khi nhà đầu tƣ góp thêm vốn và trở thành cơng ty mẹ, bên có quyền đồng kiểm sốt
hoặc có ảnh hƣởng đáng kể, ghi:


Nợ các TK 221, 222


Có các TK 111, 112 (số tiền đầu tƣ thêm)
Có TK 228 - Đầu tƣ khác.


<b>3.6. BÀI TẬP CHƢƠNG 3 </b>


<b>Bài 1 Doanh nghiệp D hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, </b>
tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 155
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau :


1) Ngày 1/7 DN mua 500 trái phiếu của công ty XYZ mệnh giá 500.000đ/tp, hoa hồng
cho ngƣời môi giới 1% giá mua, giá mua 550.000đ/tp. Thời hạn trái phiếu 1 năm từ 1/1


đến 31/12, thanh toán bằng chuyển khoản


2) Mua tín phiếu kho bạc bằng tiền mặt kỳ hạn 5 tháng, lãi suất 1%/tháng, mệnh giá
50.000.000 đồng. Lãi suất đƣợc thanh toán ngay khi mua


3) Bán 20 cổ phiếu của công ty ABC, giá bán là 1.050.000 đồng/cp thu bằng tiền mặt
4) Chuyển nhƣợng 30 cổ phiếu của công ty ABC cho công ty F, giá chuyển nhƣợng là
1.100.000/cp chƣa nhận đƣợc tiền


5) Cuối năm khi đáo hạn trái phiếu công ty XYZ, DN nhận đƣợc lãi trả một lần vào cuối
năm. Lãi suất 15%/năm, lãi đƣợc tính theo nguyên tắc trịn tháng, thanh tốn qua ngân
hàng


<b>u cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. </b>


<b>Bài 2 Doanh nghiệp X tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ, quản lý hàng tồn kho theo </b>
phƣơng kê khai thƣờng xuyên. Có phát sinh một số nghiệp vụ nhƣ sau:


1) Mua 100 cổ phiếu của công ty Y, gái mua 500.000đ/cổ phiếu,trả bằng chuyển khoản,
chi phí mua 1.000.000đ, trả bằng tiền mặt


2) Nhận đƣợc giấy thong báo về cổ tức đƣợc hƣởng là 10.000.000đ


3) Bán 50 cổ phiếu mua ở kì trƣớc , giá bán 530.000đ/cp, thanh toán bằng chuyển khoản
. Chi phí mơ giới đã thanh tốn bằng tiền mặt 1.500.000đ, biết giá ghi sổ là 510.000đ
4) Chuyển 20 cổ phiếu dài hạn đã mua ở kì trƣớc, giá 400.000đ/cp thành số của phiếu
ngắn hạn,trị giá 9.000.000đ


5) Bán 10 cơ phiếu của cơng ty Y, giá bán 490.000đ/cp, thanh tốn bằng tiền mặt
<b> Yêu cầu : </b>



<b>1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 156
<b>Bài 3 Công ty Việt Hà kê khai và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán </b>
hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, xuất kho theo phƣơng pháp nhập
trƣớc xuất trƣớc. có các số liệu liên quan đến hoạt động đầu tƣ nhƣ sau:


Tài liệu 1: số dƣ đầu kỳ của 1 số tài khoản:


- Tài khoản 121: 60.000.000 đồng (Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn)
Tài khoản 1211 An Việt (2.000 cổ phiếu) 40.000.000 đồng
Tài khoản 1212 ABC (20 tờ kỳ phiếu) 20.000.000 đồng


- Tài khoản 128: 800.000.000 đồng
Tài khoản 1281 Đông Á(kỳ hạn 6 tháng) 300.000.000 đồng


Tài khoản 1282 Việt Thành 500.000.000 đồng
- Tài khoản 331 Hƣng Phát: 120.000.000 đồng
Tài liệu 2: trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:


1.Mua 50 tờ kỳ phiếu của ngân hàng Việt Nam Thƣơng Tín Ngân hàng mệnh giá
1.000.000 đồng, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng, thu lãi định kỳ hàng thàng, đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.


2. Cho cơng ty Hồng Hà vay ngắn hạn 200.000.000 đồng bằng chuyển khoản, công ty đã
nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng.


3. Công ty mua 4.000 cổ phiếu của công ty Việt Binh với giá 13.750 đồng/ cổ phiếu,
mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phiếu, thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí mơi giới,


giao dịch phát sinh liên quan đến việc mua cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt là 1.000.000
đồng.


4. Mua tín phiếu kho bạc bằng tiền mặt, ký hạn 6 tháng, lãi suất 0.8%/thàng, mệnh giá
200.000.000 đồng, lãi đƣợc thanh tốn ngay khi mua tín phiếu(tín phiếu chiết khấu).
5. Chuyển nhƣợng 2.000 cổ phiếu đã đầu tƣ của công ty An Việt, giá bán 15.000 đồng/ cổ
phiếu. thu bằng chuyển khoản qua ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 157
7. Chuyển nhƣợng 1 phần vốn đầu tƣ vào công ty Việt Thành trị giá gốc chuyển nhƣợng
là 100.000.000 đồng, giá bán thu về bằng chuyển khản là 120.000.000 đồng, chi phí phát
sinh liên quan đến việc chuyển nhƣợng vốn đầu tƣ thanh toán bằng tạm ứng là 2.000.000
đồng.


8. Cơng ty chuyển khoản gửi có kỳ hạn 6 tháng tại ngâ hàng HSBC số tiền 250.000.000
đồng, công ty đã nhận đƣợc giáy báo có của ngân hàng.


9. Công ty mua 25.000 cổ phiếu của công ty An Việt bằng chuyển khoản nhằm mục đích
đầu tƣ dài hạn , giá mua 18.800 đồng/cỏ phiếu, chi phí giao dịch mơi giới thanh tốn bằng
tiền mặt là 5.000.000 đồng. biết rằng khoản đầu tƣ vào cong ty An Việt chiếm dƣới 5%
vốn chủ sở hữu của công ty An Việt.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. </b>


<b>Bài 4 Tình hình đầu tƣ ngắn hạn tại một cơng ty nhƣ sau: </b>
Số dƣ đầu kì tài khoản


121A: 15.000.000 (đồng) tƣơng đƣơng với 500 cổ phiếu;
121B: 10.000.000 (đồng) tƣơng đƣơng với 500 cổ phiếu:



229 : 6.000.000 (đồng), trong dó cổ phiếu A : 5.000.000 (đồng), cổ phiếu B: 1.000.000
(đồng).


Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


1. Chi tiền gửi ngân hàng 20.000.000 (đồng) để mua một số chứng khốn có mệnh giá
20.000.000 (đồng). hoa hồng môi giới 200.000 (đồng) đã thanh tốn bằng tiền mặt.


2. Cơng ty bán 250 cổ phiếu A giá bán 35.000 (đồng) và 300 cổ phiếu B giá bán 30.000
(đồng) nhận bằng chuyển khoản, chi phí môi giới cho việc bán 2 cổ phiếu trên hết
1.000.000 (đồng) trả bằng tiền mặt.


3. Rút tiền gửi ngân hàng mua kì phiếu 6 tháng, lãi suất 2%/tháng, ngân hàng trừ trƣớc lãi
cho công ty, trị giá kí phiếu 10.000.000 (đồng). giả sử khi đến hạn cơng ty nhận đƣợc giấy
báo Có của ngân hàng 10.000.000 (đồng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 158
5. Cơng ty bán lại chứng khốn ở nghiệp vụ (1) thu bằng tiền gửi ngân hàng 19.500.000
(đồng), chi phí mơi giới trả bằng tiền mặt là 200.000 (đồng).


6. Hết hạn đầu tƣ ngắn hạn công ty nhận lại bằng một số hàng hóa theo giá trị thực tế
60.000.000 (đồng) và tiền mặt là 40.000.000 (đồng) giá gốc ban đầu là 110.000.000
(đồng).


7. Phải trả lƣơng cho nhân viên theo dõi đầu tƣ chứng khốn 1.000.000 (đồng).


8. Cơng ty mua thêm 250 cổ phiếu A giá 37.000 (đồng) chi phí mua là 1.000 (đồng)/ cổ
phiếu và 200 cổ phiếu B giá 27.000 (đồng) chi phí mua 1000 (đồng)/cổ phiếu chƣa thanh
toán cho ngƣời bán.



9. Chi tiền mặt mua một số chứng khoán giá 40.000.000 (đồng) hoa hồng môi giới, trả
bằng tiền mặt 300.000 (đồng).


10. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng 500.000.000 (đồng) sang sổ tiết kiệm tiền gửi có kì
hạn 3 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, giả sử đã đến ngày nhận lãi.


<b>Yêu cầu: </b>


<b>1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. </b>


<b>2. Cuối năm kế toán đánh giá lại cổ phiếu đang năm giữ. Biết giá cổ phiếu A trên thị </b>
<b>trƣờng là 35.000 (đồng), giá cổ phiếu B là 21.000 (đồng). </b>


<b>Bài 5 Tình hình đầu tƣ của cơng ty A vào các công ty khác nhƣ sau: </b>


1. Dùng TGNH mua 200.000 cổ phần của công ty X, giá mua theo mệnh giá: 100.000đ/cổ
phần. Chi phí phát sinh khi mua cổ phần của cơng ty X gồm: phí mơi giới, tƣ vấn: 0.1%
mệnh giá, đƣợc trả bằng tiền mặt. Sau khi mua cổ phần của công ty X, công ty A chiếm
giữ 60% quyền biểu quyết ở công ty X.


2. Dùng tiền mặt mua 100.000 cổ phần của công ty Y, giá mua theo mệnh giá 50.000đ/cổ
phần. Chi phí phát sinh liên quan đến việc mua cổ phần của công ty Y là 0,05% mệnh giá
chƣa thanh toán. Sau khi mua cổ phần của công ty Y, công ty A nắm giữ 30% quyền biểu
quyết ở công ty Y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 159
Kết quả đầu tƣ vào các công ty khác của công ty A vào cuối năm nhƣ sau:


a. Công ty X: cổ tức đƣợc chia 10% số tiền bỏ ra đầu tƣ ban đầu, sẽ nhận bằng chuyển
khoản nhƣng chƣa nhận đƣợc.



Công ty Y: cổ tức đƣợc chia 15% mệnh giá cổ phiếu, nhận bằng cổ phiếu.


Công ty Z: cổ tức nhận đƣợc 8% giá mua cổ phiếu lúc đầu, đã thu đƣợc bằng tiền mặt.
<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên </b>


<b>Bài 6 Cơng ty T&T có tình hình các khoản đầu tƣ đầu tháng 12 nhƣ sau: </b>
Số dƣ đầu kỳ


TK 228: 500.000.000d gồm 1.000 cổ phiếu công ty A trị giá 100.000.000d và 8.000 cổ
phiếu công ty z trị giá 400.000.000d


TK 128: 50.000.000đ gồm 50 kỳ phiếu Ngân hàng EAB mệnh giá l.OOO.OOOđ/tờ, thời
hạn thanh toán sáu tháng, trả lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất 0,875%/tháng


Trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:


1. Ngày 01/12: Chi tiền gửi ngân hàng mua kỳ phiếu (mục đích nắm giữ đến ngày đáo
hạn) thời hạn 12 tháng của ngân hàng ACB phát hành, số tiền 10.000.000d. lãi suất
15,5%/năm, thu lãi một lần khi mua.


2. Ngày 15/12: Mua một số trái phiếu chính phủ bằng tiền mặt 25.000.000đ, thời hạn
thanh toán 5 năm, lãi suất 16%/năm. Lãi lãnh hàng năm.


3. Ngày 16/02: Nhận thông báo của công ty A về số lãi đƣợc chia 9 tháng đầu năm với
mức lãi 12%.


4. Ngày 20/12: Chuyển nhƣợng 500 cổ phiếu đang nắm giữ của công ty A cho công ty X
với giá 100.000.000d, và yêu cầu X chuyển số tiền này vào kho bạc nhà nƣớc, để thanh
tốn tiền cơng ty T&T đã mua một số trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm với mệnh giá


tƣơng đƣơng. Chi phí mơi giới chuyển nhƣợng cổ phiếu cho X đã chi bằng tiền mặt
2.000.000đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 160
6. Ngày 31/12: Đen thời hạn thu nợ khách hàng K, số tiền 180.000.000d, khách hàng
khơng có khả năng thanh tốn bằng tiền mặt, nên đã đề nghị thanh toán số tiền trên bằng
một số kỳ phiếu ngân hàng ACB phát hành từ ngày 01/11, thời hạn 12 tháng, lãi trả trƣớc
với lãi suất 15,5%, mệnh giá 200.000.000d.


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </b>


<b>Bài 7 Tình hình đầu tƣ tại Doanh Nghiệp X trong tháng phát sinh nhƣ sau: (Đvt: Đồng). </b>
1. Chi tiền mặt 20.100.000 để mua một số cổ phiếu thƣơng mại có mệnh giá 20.000.000,
trả tiền hoa hồng mơi giới 100.000


2. Cơng ty đem một số hàng hóa có giá xuất kho 100.000.000 để tham gia liên doanh. Hội
đồng liên doanh chấp nhận giá trị 98.000.000, chi phí chở hàng hóa đi liên doanh trả bằng
tiền mặt 100.000


3. Rút TGNH về mua ngay một kỳ phiếu sáu tháng, lãi suất 2%/tháng, ngân hàng trừ
trƣớc lãi cho công ty, trị giá kỳ phiếu 10.000.000. Giả sử khi đến hạn, cơng ty nhận giấy
báo có ngân hàng 10.000.000.


4. Xuất kho vật liệu chính tham gia liên doanh trị giá 20.000.000, chi phí vận chuyển trả
bằng tiền mặt 50.000, hội đồng liên doanh chấp nhận trị giá 21.000.000.


5. Nhận lãi đƣợc chia bằng TGNH 10.000.000, đồng thời nhận giấy báo bên tổ chức liên
doanh chia lãi 20.000.000, nhƣng Công ty chƣa nhận tiền.


6. Công ty đồng ý lãi liên doanh đƣợc chia cuối kỳ này là 3.000.000 bổ sung vào giá trị


vốn góp.


7. Công ty bán lại CK ở NV1 thu bằng TGNH 19.500.000, chi phí thị trƣờng CK trả bằng
TGNH là 100.000.


8. Hết hạn liên doanh (ở nghiệp vụ 2), cơng ty nhận lại một số hàng hóa theo giá trị thực
tế 55.000.000 và tiền mặt 70.000.000


9. Phải trả lƣơng cho nhân viên theo dõi liên doanh 700.000


10. Chi tiền mặt mua một số chứng khoán giá 30.000.000, mệnh giá 10.000.000, hoa hồng
môi giới phải trả 200.000, mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn.


11. Chuyển khoản TGNH 600.000.000 sang sổ tiết kiệm tiền gởi có kỳ hạn ba tháng, lãi
suất 0,7%/tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 161
<b>Bài 8 Trong tháng 09, phịng kế tốn cơng ty A có tài liệu về đầu tƣ dài hạn nhƣ sau: </b>
1.Chuyển khoản 1.500.000.000đ mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ phiếu này
có mệnh giá 300.000.000đ, chi phí mua đã chi tiền mặt 3.000.000đ (tỷ lệ quyền biểu
quyết tƣơng đƣơng với tỷ lệ góp vốn 60%).


2.Nhận thơng báo chia cổtức của công ty CP P là 50.000.000đ. Theo thỏa thuận, công ty
A đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết
tƣơng đƣơng với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 52% lên 55%).


3.Góp vốn đầu tƣ vào công ty BB với tỷ lệ góp vốn là 40%, bằng 1 thiết bị sấy có
nguyên giá 100.000.000đ, khấu hao lũy kế đến thời điểm góp vốn là 10.000.000đ, vốn
góp đƣợc tính 88.000.000đ.



4. Xuất kho 1 lơ hàng hóa có giá gốc là 150.000.000đ và đƣợc tính vốn góp là
155.000.000đ.


5. Chi phí vận chuyển tài sản góp vốn cơng ty A chịu, đã thanh tốn bằng tiền tạm ứng là
110.000đ (gồm VAT 10%).


6. Chuyển khoản mua 5.000 cổ phiếu thƣờng, có mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu với
giá chuyển nhƣợng 120.000đ/cổphếu của công ty CP BT, tỷ lệ quyền biểu quyết là
12%. Chi tiền mặt thanh tốn cho ngƣời mơi giới1.000.000đ.


7.Nhƣợng lại một sốcổphiếu của công ty cổ phần M cho ngƣời bán B (để trừ nợ tiền
hàng) với giá bán 138.000.000đ, biết giá gốc sốcổphiếu này là 140.000.000đ, giá gốc số
cổ phiếu còn lại sau khi chuyển nhƣợng là 360.000.000đ (với tỷ lệ quyền biểu quyết giảm
từ 25% xuống 18%)


<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên </b>


<b>Bài 9 Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tƣ tài chính nhƣ sau: </b>
Số dƣ đầu tháng 12/N


TK 228: 700.000.000đ(10.000 cổphần công ty CP A: 100.000.000đ; 40.000 cổ phần công
ty CP Z: 600.000.000đ)


TK 121: 50.000.000đ(50 tờ kỳ phiếu ngân hàng B, mệnh giá mỗi tờ1.000.000đ,
thời hạn 6 tháng, thu lãi định kỳhàng tháng, lãi suất 0,9%/tháng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 162
1. Ngày 01/12 doanh nghiệp chuyển khoản mua kỳphiếu 24 tháng do Ngân hàng
nông nghiệp phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 20.000.000đ, lãi suất 9%/12
tháng, thu lãi 1 lần ngay khi mua.



2. Ngày 15/12 doanh nghiệp mua lại một sốcông trái trong dân, chi trả ngay bằng tiền mặt
27.500.000đ. Số cơng trái này có mệnh giá 20.000.000đ, thời hạn thanh toán 5 năm, lãi
suất 50%/5 năm, ngày đáo hạn 01/12/N+1.


3. Ngày 16/12 nhận đƣợc thông báo của công ty A vềsốlãi đƣợc chia 9 tháng đầu năm N
tƣơng ứng với 10.000 cổ phần công ty đang nắm giữlà 12.000.000đ, 2 ngày sau doanh
nghiệp đã thực nhận đƣợc số lãi trên bằng tiền mặt.


4. Ngày 20/12 bán 5.000 cổ phần công ty A cho doanh nghiệp X đã thu TGNH với
giá 52.000.000đ. Chi phí trảcho ngƣời mơi giới đã chi bằng tiền mặt 1.500.000đ.


5.Ngày 25/12, công ty A dùng 1 TSCĐ hữu hình góp vốn liên doanh vào cơng ty X (cơng
ty A góp vốn vào cơng X –cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt –với tỷ lệ vốn góp là 30%)
với nguyên giá ghi trên sổ kế toán 500.000.000đ, đã hao mòn 100.000.000đ. TSCĐ này
đƣợc các bên góp vốn liên doanh đánh giá là 420.000.000đ, mức độ hao mịn 20%, thời
gian sử dụng ƣớc tính 5 năm. Chi phí cho q trình bàn bạc hợp đồng bằng tiền mặt
1.000.000đ. Chi phí vận chuyển tài sản thanh toán bằng tạm ứng 105.000đ (gồm thuế
GTGT 5.000đ).


6.Ngày 27/12 nhận đƣợc sổ phụ ngân hàng B báo đã chuyển lãi định kỳ12/N của 50 tờ kỳ
phiếu doanh nghiệp đang nắm giữvào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân
hàng.


7.Thị giá cổ phần của công ty Z đang giảm sút. Ngày 31/12, căn cứvào các bằng chứng
xác thực, hội đồng do doanh nghiệp lập thẩm định mức giảm giá chứng khoán đã xác định
thị giá cổ phần công ty Z là 14.000đ/cổ phần. Doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng tổn
thất các khoản đầu tƣ tài chính.Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ
tài khoản kế toán.



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Giới thiệu: </b>


Chƣơng 4 giới thiệu một số nội dung cơ bản về hệ thống báo cáo tài chính trong
doanh nghiệp; trình bày phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính: Bảng cân
đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ,
Thuyết minh báo cáo tài chính.


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


Trình bày đƣợc ý nghĩa, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
Trình bày đƣợc nội dung, kết cấu, cơ sở, phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán, Báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo
tài chính


+ Vận dụng tính đƣợc các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
<b>4.1. Ý NGHĨA CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH </b>


Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh
và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp,
cơ quan Nhà nƣớc và nhu cầu hữu ích của những ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra các
quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh
nghiệp về:


 Tài sản;


 Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;


 Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
 Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;



 Thuế và các khoản nộp Nhà nƣớc;


 Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế tốn;
 Các luồng tiền.


Ngồi các thơng tin này, doanh nghiệp cịn phải cung cấp các thơng tin khác trong “Bản
thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các
báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế tốn đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 164


<i><b>- Bảng cân đối kế toán </b></i> <i><b>Mẫu số B 01 - DN </b></i>


<i><b>- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh </b></i> Mẫu số B 02 - DN


- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN


- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
<b>4.2. YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC VỀ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH </b>


Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tn thủ các yêu cầu qui định về Trình bày
báo cáo tài chính, gồm:


Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế
tốn nhằm đảm bảo cung cấp thơng tin thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của
ngƣời sử dụng và cung cấp đƣợc các thơng tin đáng tin cậy, khi:


+ Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp;



+ Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện khơng chỉ đơn thuần phản
ánh hình thức hợp pháp của chúng;


+ Trình bày khách quan, khơng thiên vị;
+ Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;


+ Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.


Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài
chính phải đƣợc lập đúng nội dung, phƣơng pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế
tốn. Báo cáo tài chính phải đƣợc ngƣời lập, kế toán trƣởng và ngƣời đại diện theo pháp
luật của đơn vị kế tốn ký, đóng dấu của đơn vị.


<b>4.3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN </b>
<b>4.3.1. Ý nghĩa </b>


<i><b>4.3.1.1 Khái niệm </b></i>


Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính doanh nghiệp tổng hợp, phản ánh tổng quát
đƣợc toàn bộ tài sản hiện có cũng nhƣ nguồn vốn để hình thành các tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 165
Tất cả các tài sản đều phải đƣợc tài trợ bằng một nguồn tài trợ nào đó nhƣ vốn nợ hay vốn
chủ sở hữu. Mỗi phần đều có ý nghĩa về mặt kinh tế và mặt pháp lý riêng. Chúng ta cùng
xét ý nghĩa của từng phần một nhé.


<i>Đối với phần tài sản </i>



- Về mặt pháp lý: Phần tài sản phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có thời điểm lập
báo cáo, thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp


- Về mặt kinh tế: Các số liệu ở phần tài sản phản ánh quy mô và kế các loại vốn, tài sản
của doanh nghiệp hiện có tại thời điểm lập báo cáo, tồn tại dƣới hình thái vật chất hoặc
phi vật chất. Ví dụ nhƣ Vốn bằng tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố
định…


Thơng qua đó, có thể đánh giá một cách tổng quát quy mô vốn và mức độ phân bổ sử
dụng vốn của doanh nghiệp.


<i>Đối với phần nguồn vốn </i>


- Về mặt pháp lý: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo. Qua đó cho biết doanh nghiệp có trách nhiệm pháp lý phải trả đối với
khoản nợ là ao nhiêu và các chủ nợ biết đƣợc giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đối với
các khoản nợ của doanh nghiệp.


- Về mặt kinh tế: Số liệu ở phần nguồn vốn thể hiện quy mô và cơ cấu các nguồn vốn
đƣợc đầu tƣ và huy động vào hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ của doanh
nghiệp. Thơng qua đó có thể đánh giá một cách khái quát mức độ tự chủ về tài chính và
khả năng rủi ro tài chính của doanh nghiệp.


<b>4.3.2. Nội dung và kết cấu </b>
<b>Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần </b>


 Phần tài sản
 Phần nguồn vốn
Mối quan hệ



<b>Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn </b>
Phần tài sản gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 166
Phần nguồn vốn gồm:


+ Phần A : Nợ phả trả
+ Phần B : Vốn chủ sở hữu


<i><b>Nội dung bảng cân đối kế tốn theo hướng dẫn Thơng tư 200/2014/TT-BTC </b></i>


<b>Đơn vị báo cáo:……….... Mẫu số B 01 – DN </b>


<b>Địa chỉ:………. </b> (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
<b>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN </b>


<i>Tại ngày ... tháng ... năm ...(1) </i>


<i><b>(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục) </b></i>


<i> Đơn vị tính:... </i>


<b>TÀI SẢN </b> <b>Mã </b>


<b>số </b>


<b>Thuyết </b>
<b>minh </b>



<b>Số </b>
<b>cuối </b>
<b>năm </b>


<b>Số đầu </b>
<b>năm </b>


1 2 3 4 5


<b>A - TÀI SẢN NGẮN HẠN </b> <b>100 </b>


<b>I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền </b> <b>110 </b>


1. Tiền 111


2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112


<b>II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn </b> <b>120 </b>


1. Chứng khốn kinh doanh 121


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 167
<b>3. Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn </b> <b>123 </b>


<b>III. Các khoản phải thu ngắn hạn </b> <b>130 </b>


1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán ngắn hạn 132


3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133



4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng


134


5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135


6. Phải thu ngắn hạn khác 136


7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi (*) 137


8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139


<b>IV. Hàng tồn kho </b> <b>140 </b>


1. Hàng tồn kho 141


2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) <b>149 </b> (…) (…)


<b>V. Tài sản ngắn hạn khác </b> <b>150 </b>


<b>1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn </b> <b>151 </b>


2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152


3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154


5. Tài sản ngắn hạn khác 155



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 168


<b>I. Các khoản phải thu dài hạn </b> <b>210 </b>


1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán dài hạn 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213


4. Phải thu nội bộ dài hạn 214


5. Phải thu về cho vay dài hạn 215


6. Phải thu dài hạn khác 216


7. Dự phịng phải thu dài hạn khó địi (*) 219 (...) (...)


<b>II. Tài sản cố định </b> <b>220 </b>


1. Tài sản cố định hữu hình 221


- Nguyên giá 222


- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)


2. Tài sản cố định thuê tài chính 224


- Nguyên giá 225


- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)



3. Tài sản cố định vô hình 227


- Nguyên giá 228


- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)


<b>III. Bất động sản đầu tƣ </b> <b>230 </b>


- Nguyên giá 231


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 169
<b>IV. Tài sản dở dang dài hạn </b>


1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang


<b>240 </b>
241
<b>242 </b>


<b>V. Đầu tƣ tài chính dài hạn </b> <b>250 </b>


1. Đầu tƣ vào cơng ty con 251


2. Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác


4. Dự phịng đầu tƣ tài chính dài hạn (*)



253
254


5. Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)


<b>VI. Tài sản dài hạn khác </b> <b>260 </b>


1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261


2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị, vật tƣ, phụ tùng thay thế dài hạn 263


4. Tài sản dài hạn khác 268


<b>TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) </b> <b>270 </b>


<b>C - NỢ PHẢI TRẢ </b> <b>300 </b>


<b>I. Nợ ngắn hạn </b> <b>310 </b>


1. Phải trả ngƣời bán ngắn hạn 311
2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc ngắn hạn <b>312 </b>
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 313


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 170


5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315


6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316



7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng


317


8. Doanh thu chƣa thực hiện ngắn hạn 318


9. Phải trả ngắn hạn khác 319


10. Vay và nợ th tài chính ngắn hạn 320
11. Dự phịng phải trả ngắn hạn 321
12. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 322


13. Quỹ bình ổn giá 323


14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324


<b>II. Nợ dài hạn </b> <b>330 </b>


1. Phải trả ngƣời bán dài hạn 331


2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc dài hạn 332


3. Chi phí phải trả dài hạn 333


4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334


5. Phải trả nội bộ dài hạn 335


6. Doanh thu chƣa thực hiện dài hạn 336



7. Phải trả dài hạn khác 337


8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 171


10. Cổ phiếu ƣu đãi 340


11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343


<b>D - VỐN CHỦ SỞ HỮU </b> <b>400 </b>


<b>I. Vốn chủ sở hữu </b> <b>410 </b>


1. Vốn góp của chủ sở hữu


- Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết
- Cổ phiếu ƣu đãi


411
411a
411b


2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412


3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413



4. Vốn khác của chủ sở hữu 414


5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (...) (...)


6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản <b>416 </b>


7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417


8. Quỹ đầu tƣ phát triển 418


9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối


- LNST chƣa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trƣớc
- LNST chƣa phân phối kỳ này


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 172


12. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB 422


<b>II. Nguồn kinh phí và quỹ khác </b> <b>430 </b>


1. Nguồn kinh phí 431


2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ <b>432 </b>
<b>TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) </b> <b>440 </b>
<b>4.3.3 Cơ sở và phƣơng pháp lập </b>


<i><b>4.3.3.1 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế tốn </b></i>



- Khi lập và trình bày Bảng cân đối kế tốn phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và
trình bày báo cáo tài chính, nhƣng khơng đƣợc áp dụng “Nguyên tắc bù trừ”.


- Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải đƣợc
trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh
bình thƣờng của doanh nghiệp, cụ thể nhƣ sau:


(a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vịng 12 tháng, thì tài
sản và nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:


+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm, đƣợc xếp vào loại ngắn hạn;


+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán sau 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc
kỳ kế toán năm, đƣợc xếp vào loại dài hạn.


(b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng, thì tài sản
và nợ phải trả đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:


+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vịng một chu kỳ kinh doanh
bình thƣờng, đƣợc xếp vào loại ngắn hạn;


+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ
kinh doanh bình thƣờng, đƣợc xếp vào loại dài hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 173
- Ngồi ra kế tốn cịn phải tn thủ các ngun tắc khi lập bảng cân đối kế toán.


+ Phải hồn tất cơng việc ghi sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, tiến hành khoá sổ


kế tốn, tính ra số dƣ cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích, kiểm tra
đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ kế tốn có liên quan.(nhƣ sổ kế tốn tổng hợp với các
sổ kế toán chi tiết hoặc các bảng tổng hợp chi tiết).


+ Kiểm tra lại số liệu ghi trên cột “ Số cuối năm”của bảng cân đối kế toán ngày 31/12
năm trƣớc. Số liệu ở cột này sẽ đƣợc chuyển vào cột “ số đầu năm” của Bảng cân đối kế
toán năm nay.


+ Tuyệt đối không đƣợc bù trừ số dƣ giữa hai bên Nợ và Có của các tài khoản thanh toán
nhƣ TK 131,331 mà phải căn cứ vào số dƣ chi tiết để ghi vào các chỉ tiêu liên quan trên
bảng cân đối kế toán. Một chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán liên quan đến tài khoản nào
thì căn cứ vào số liệu trên sổ kế tốn của đối tƣợng đó để lập.


<i><b>4.3.3.2. Căn cứ số liệu để lập BCĐKT </b></i>


Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán
– căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;


– căn cứ vào sổ , thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;


– căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trƣớc : Cột ” Số đầu năm “: Lấy số liệu cột ” Số
cuối kỳ ” của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trƣớc.


– Cột “ Số cuối kỳ : Lấy “Số dƣ cuối kỳ ” của các tài khoản trong năm


<i><b>4.3.3.3 Phương pháp lập các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán </b></i>


<b>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN </b>


<b>TÀI SẢN </b> <b>Mã </b>



<b>số </b>


<b>Thuyết </b>


<b>minh </b> <b>Cách lấy số liệu </b>


<b>A </b> <b>B </b> <b>C </b> <b>1 </b>


<b>A- TÀI SẢN NGẮN HẠN </b> <b>100 </b> <b> </b> <b> = 110+120+130+140+150 </b>
<b>I. Tiền và các khoản tƣơng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 174


1. Tiền 111 Dƣ Nợ TK 111, 112, 113


2. Các khoản tƣơng đƣơng


tiền 112


Dƣ Nợ TK 1281,1288 - Thời hạn gốc
không quá 3 tháng


<b>II. Đầu tƣ tài chính ngắn </b>


<b>hạn </b> <b>120 </b> <b> </b> <b> = 121+122+123 </b>


1. Chứng khoán kinh doanh 121 Dƣ Nợ TK 121 - dƣới 12 tháng
2. Dự phòng giảm giá chứng



khoán kinh doanh (*) 122 Dƣ có 2291 (Ghi âm) - dƣới 12 tháng
3. Đầu tƣ nắm giữ đến ngày


đáo hạn 123 Dự 1281, 1282, 1288 - MS112


<b>III. Các khoản phải thu </b>


<b>ngắn hạn </b> <b>130 </b> <b>=131+132+133+134+135+136+137+139 </b>


1. Phải thu ngắn hạn của


khách hàng 131 Dƣ Nợ chi tiết TK 131 - dƣới 1 năm
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán


ngắn hạn 132 Dƣ Nợ chi tiết TK 331 - dƣới 1 năm


3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 Dƣ Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 -
dƣới 1 năm


4. Phải thu theo tiến độ kế


hoạch hợp đồng xây dựng 134 Dƣ Nợ TK 337
5. Phải thu về cho vay ngắn


hạn 135 Dƣ Nợ chi tiết TK 1283 - dƣới 1 năm


6. Phải thu ngắn hạn khác 136 Dƣ Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334,
338, 141, 244 - dƣới 1 năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 175


hạn khó địi (*)


8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 Dƣ Nợ TK 1381


<b>IV. Hàng tồn kho </b> <b>140 </b> <b> </b> <b> = 141+149 </b>


1. Hàng tồn kho 141 <b> </b> Dƣ Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155,
156, 157, 158


2. Dự phòng giảm giá hàng


tồn kho (*) 149 Dƣ Có chi tiết TK 2294 (Ghi âm)
<b>V. Tài sản ngắn hạn khác </b> <b>150 </b> <b> </b> <b> = 151+152+154+158 </b>


1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 Dƣ Nợ chi tiết TK 242 - dƣới 12 tháng
2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 Dƣ Nợ TK 133


3. Thuế và các khoản phải thu


Nhà nƣớc 153 Dƣ Nợ chi tiết TK 333


4. Giao dịch mua bán lại trái


phiếu chính phủ 154 Dƣ Nợ TK 171


5. Tài sản ngắn hạn khác 155 Dƣ Nợ chi tiết TK 2288 - dƣới 12 tháng


<b>B- TÀI SẢN DÀI HẠN </b> <b>200 </b> <b> </b> <b> = 210+220+240+250+260 </b>


<b>I. Các khoản phải thu dài </b>



<b>hạn </b> <b>210 </b> <b> =211+212+213+214+215+216+219 </b>


1. Phải thu dài hạn của khách


hàng 211 Dƣ Nợ chi tiết TK 131 - trên 12 tháng
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 176
trực thuộc


4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 Dƣ Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 -
trên 12 tháng


5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 Dƣ Nợ chi tiết TK 1283 - trên 12 tháng


6. Phải thu dài hạn khác 216 Dƣ Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334,
338, 141, 244 - dƣới 12 tháng
7. Dự phòng phải thu dài hạn


khó địi (*) 219 Dƣ Có chi tiết TK 2293 - trên 12 tháng
<b>II. Tài sản cố định </b> <b>220 </b> <b> </b> <b> = 221+224+227+230 </b>


1. Tài sản cố định hữu hình 221 = 222+223
- Nguyên giá 222 Dƣ Nợ TK 211
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 Dƣ Có TK 2141
2. Tài sản cố định thuê tài


chính 224 =225+226



- Nguyên giá 225 Dƣ Nợ TK 212
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 Dƣ Có TK 2142
3. Tài sản cố định vơ hình 227 =228+229


- Nguyên giá 228 Dƣ Nợ TK 213
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 Dƣ Có TK 2143
<b>III. Bất động sản đầu tƣ </b> <b>230 </b> <b> =241+242 </b>


1. Nguyên giá 231 <b> </b> Dƣ Nợ TK 217


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 177
<b>IV. Tài sản dở dang dài hạn </b> <b>240 </b> <b> </b> <b> =241+242 </b>


1. Chi phí sản xuất kinh doanh


dở dang dài hạn 241


Dƣ Nợ chi tiết TK 154 và dƣ Có chi tiết
TK 2294 - trên 12 tháng


2. Chi phí xây dựng cơ bản dở


dang 241 Dƣ Nợ TK 241


<b>V. Đầu tƣ tài chính dài hạn </b> <b>250 </b> <b> </b> <b> = 251+252+253+254+255 </b>
1. Đầu tƣ vào công ty con 251 Dƣ Nợ TK 221


2. Đầu tƣ vào công ty liên


doanh liên kết 252 Dƣ Nợ TK 222


3. Đầu tƣ góp vốn vào đơn vị


khác 253 Dƣ Nợ chi tiết TK 2281


4. Dự phòng đầu tƣ tài chính


dài hạn (*) 254 Dƣ Có chi tiết TK 2292
5. Đầu tƣ nắm giữ đến ngày


đáo hạn 255


Dƣ Nợ TK 1281, 1282, 1288 - trên 12
tháng


<b>VI. Tài sản dài hạn khác </b> <b>260 </b> <b> </b> <b> = 261+262+268 </b>


1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 Dƣ Nợ chi tiết TK 242 - trên 12 tháng
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn


lại 262 Dƣ Nợ TK 243


3. Thiết bị, vật tƣ, phụ tùng


thay thế dài hạn 263


Dƣ Nợ chi tiết TK 1534 và dƣ Có chi
tiết TK 2294 - trên 12 tháng


4. Tài sản dài hạn khác 268 Dƣ Nợ chi tiết TK 2288
<b>TỔNG CỘNG TÀI SẢN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 178


<b>NGUỒN VỐN </b>


<b>C- NỢ PHẢI TRẢ </b> <b>300 </b> <b> </b> <b> = 310+330 </b>


<b>I. Nợ ngắn hạn </b> <b>310 </b> <b> </b> <b>=311+312+313+314+315+316+317 </b>


<b>+318 +319+320 </b>


1. Phải trả ngƣời bán ngắn hạn 311 Dƣ Có chi tiết TK 331 - dƣới 12
tháng


2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc


ngắn hạn 312


Dƣ Có chi tiết TK 131 - dƣới 12
tháng


3. Thuế và các khoản phải nộp


Nhà nƣớc 313 Dƣ Có TK 333 - dƣới 12 tháng
4. Phải trả ngƣời lao động 314 <b> </b> Dƣ Có TK 334 - dƣới 12 tháng
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 Dƣ Có TK 335 - dƣới 12 tháng


6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 Dƣ Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 -
dƣới 12 tháng



7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch


hợp đồng xây dựng 317 Dƣ Có TK 337
8. Doanh thu chƣa thực hiện


ngắn hạn 318


Dƣ Có chi tiết TK 3387 - dƣới 12
tháng


9. Phải trả ngắn hạn khác 319 Dƣ Có chi tiết TK 338, 138, 344 -
dƣới 12 tháng


10. Vay và nợ thuê tài chính


ngắn hạn 320 <b> </b> Dƣ Có chi tiết TK 341 và 34311
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 Dƣ Có chi tiết TK 352 - dƣới 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 179
12. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 322 Dƣ Có của TK 353


13. Quỹ bình ổn giá 323 Dƣ Có của TK 357
14. Giao dịch mua bán lại trái


phiếu chính phủ 324 Dƣ Có TK 171


<b>II. Nợ dài hạn </b> <b>330 </b> <b> </b> <b> = 331+332+333+334+335+336+337 </b>


1. Phải trả ngƣời bán dài hạn 331 Dƣ Có TK 331 - Thời hạn trên 12
tháng



2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc dài


hạn 332


Dƣ Có chi tiết TK 131 - Thời hạn trên
12 tháng


3. Chi phí phải trả dài hạn 333 Dƣ Có TK 335 - Thời hạn trên 12
tháng


4. Phải trả nội bộ về vốn kinh


doanh 334 <b> </b> Dƣ Có chi tiết TK 3361


5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 Dƣ Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 -
Thời hạn trên 12 tháng


6. Doanh thu chƣa thực hiện dài


hạn 336


Dƣ Có chi tiết TK3387 - trên 12
tháng


7. Phải trả dài hạn khác 337 Dƣ Có chi tiết TK 338, 344 - trên 12
tháng


8. Vay và nợ thuê tài chính dài



hạn 338


Dƣ Có chi tiết TK 341 và


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 180
10. Cổ phiếu ƣu đãi 340 <b> </b> Dƣ Có chi tiết TK 41112 - chi tiết Nợ


phải trả


11. Thuế TN hoãn lại phải trả 341 Dƣ Có TK 347


12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 Dƣ Có chi tiết TK 352 - trên 12 tháng
13. Quỹ phát triển khoa học và


công nghệ 343 Dƣ Có của TK 356


<b>D- VỐN CHỦ SỠ HỮU </b> <b>400 </b> <b> </b> <b> = 410+430 </b>


<b>I. Vốn chủ sở hữu </b> <b>410 </b> <b> </b> <b> = 411+412+413+414+415+416+417 </b>
<b>+418+419+420+421 </b>


1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 Dƣ Có TK 4111
- Cổ phiếu phổ thơng có


quyền biểu quyết 411a Dƣ Có TK 41111
- Cổ phiếu ƣu


đãi 411b Dƣ Có chi tiết TK 41112
2. Thặng dƣ vốn



cổ phần 412 Số dƣ TK 4112 (Dƣ Nợ: ghi âm)
3. Quyền chọn chuyển


đổi trái phiếu 413 Dƣ Có chi tiết TK 4113
4. Vốn khác của


chủ sở hữu 414 Dƣ Có Tài khoản 4118
5. Cổ


phiếu
quỹ (*)


415 <b> </b> Dƣ Nợ TK 419 (ghi âm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 181
lại tài sản


7. Chênh lệch tỷ


giá hối đoái 417 Số dƣ Có TK 413 (Dƣ Nợ: ghi âm)
8. Quỹ đầu tƣ


phát triển 418 Dƣ Có TK 414
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp


doanh nghiệp 419 Dƣ Có TK 417
10. Quỹ khác thuộc vốn


chủ sở hữu 420 Dƣ Có TK 418



11. Lợi nhuận sau thuế chƣa


phân phối 421 Số dƣ TK 421


- LNST chƣa phân phối lũy


kế đến cuối kỳ trƣớc 421a Số Dƣ TK 4211 (Dƣ Nợ: ghi âm)
- LNST chƣa phân


phối kỳ này 421b Số Dƣ TK 4212 (Dƣ Nợ: ghi âm)
12. Nguồn vốn


đầu tƣ XDCB 422 Dƣ Có TK 441
<b>II. Nguồn kinh phí và quỹ </b>


<b>khác </b> <b>430 </b> <b> </b> <b> = 431+432+433 </b>


1. Nguồn kinh phí 431 Dƣ Có TK 461 - Dƣ Nợ TK 161
2. Nguồn kinh phí đã hình thành


TSCĐ 432 <b> </b> Dƣ Có TK 466


<b>TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 182
<b>4.4. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH </b>


<b>4.4.1 Ý nghĩa </b>


<i><b>4.4.1.1. Khái niệm </b></i>



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc sử dụng để xem xét sự chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí trong từng kỳ kế tốn. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài
chính tổng hợp, phản ánh tổng quan tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ
phản ánh chi tiết các hoạt động kinh doanh chính trong một thời kỳ hoạt động. Căn cứ vào
việc phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ta có thể biết đƣợc khả năng sinh lãi và thực
trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


<i><b>4.4.1.2 Ý nghĩa </b></i>


Tất cả các doanh nghiệp đều quan tâm đến việc tối đa hóa lợi nhuận. Vì thế, tất cả những
ngƣời có liên quan từ ngƣời sáng lập, ngƣời lãnh đạo, ngƣời nắm giữ cổ phiếu, trái phiếu
của doanh nghiệp đều quan tâm đến từng hoạt động hay ít hơn là tình hình lãi lỗ của
doanh nghiệp. Và báo cáo kết quả kinh doanh chính là cơng cụ hữu ích để đáp ứng nhu
cầu đó. Khi nắm bắt đƣợc tình hình kinh doanh lãi lỗ của doanh nghiệp, các nhà quản trị
sẽ có thể đƣa ra các quyết định quản trị sao cho phù hợp giúp doanh nghiệp có thể tối đa
hóa lợi nhuận.


<b>4.4.2. Nội dung và kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. </b>


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh doanh
thu, chi phí, lợi nhuận vànghĩa vụ thuế TNDN củadoanh nghiệp.Các chỉ tiêu đƣợc phân
loại, sắp xếp thành từngphầncụ thể. Các chỉ tiêu đƣợc mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm
tra, đối chiếu,đƣợc phản ánh theo “Số năm trƣớc” , “Số năm nay”


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc kết cấu dƣới dạng tổng hợp số phát sinh
trêncác tài khoản kế toán, đƣợc sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý.


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc chia làm 3 phần, bao gồm :
– Doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ:



Doanh thu bao gồm:Doanh thu bán hàng hố dịch vụ, doanh thu tài chính, các khoản giảm
trừ doanh thu trong kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 183
– Thu nhập và chi phí của những hoạt động khác: bao gồm những khoản thu và chi phí
khơng phục vụ hoạtđộng kinh doanh trong kỳ


– Lợi nhuận và nghĩa vụ thuế TNDN:


Lợi nhuận bao gồm : Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động khác, lợi
nhuận sau thuế là lãi cổ tức (nếu có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 184


<i><b>Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>


<b>Đơn vị báo cáo: ... </b> <b> Mẫu số B 02 – DN </b>


<b>Địa chỉ:…………... </b> (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH </b>


<i> Năm……… </i>


<i> </i> <i> Đơn vị tính:... </i>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>Mã </b>


<b>số </b>



<b>Thuyết </b>
<b>minh </b>


<b>Năm </b>
<b>nay </b>


<b>Năm </b>
<b>trƣớc </b>


1 2 3 4 5


1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10


4. Giá vốn hàng bán 11


5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21


7. Chi phí tài chính 22


<i> - Trong đó: Chi phí lãi vay </i> 23


8. Chi phí bán hàng 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 185


11. Thu nhập khác 31



12. Chi phí khác 32


13. Lợi nhuận khác 40


14. Tổng lợi nhuận kế tốn trƣớc thuế 50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành


16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại


51
52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60


<b>18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) </b> <b>70 </b>


<b>19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) </b> <b>71 </b>


(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần <i><b> Lập, ngày ... tháng ... năm ... </b></i>


<b>Ngƣời lập biểu </b> <b>Kế toán trƣởng </b> <b>Giám đốc </b>


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)


<b>4.4.3. Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu </b>


<i><b>4.4.3.1. Căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. </b></i>


Báo cáo kết quả kinh doanh đƣợc lập dựa trên nguồn số liệu sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trƣớc.



- Sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 186
<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH </b>


<i> </i>


<b>Từ ngày 01 / 01 đến ngày 31 / 12 </b>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>Mã </b>


<b>số </b>


<b>Thuyết </b>


<b> minh </b> <b>Cách lấy số liệu </b>


A B C <b>1 </b>


1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 PS Có 511


2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 PS Nợ 511 / Có 521
3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV 10 10=01-02


4. Giá vốn hàng bán 11 PS Có 632 / Nợ 911


5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp


DV (20=10-11) 20 20=10-11



6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 PS Nợ 515 / Có 911


7. Chi phí tài chính 22 PS Có 635 / Nợ 911


<i> - Trong đó : Chi phí lãi vay </i> 23 <i> </i> <i>PS Nợ 635-chi tiết lãi </i>
<i>vay </i>


8. Chi phí bán hàng 25 PS Có 641 / Nợ 911


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 PS Có 642 / Nợ 911
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh


doanh 30 30=20+(21-22) -(25+26)


11. Thu nhập khác 31 PS Nợ 711 / Có 911


12. Chi phí khác 32 PS Có 811 / Nợ 911


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 187
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế


(50=30+40) 50 50=30+40


15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 PS Có 8211 / Nợ 911
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 52 PS Có 8212 / Nợ 911
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh


nghiệp 60 60=50-51-52



18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70


(Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ
cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông - Số trích quỹ khen
thƣởng, phúc lợi)/Số lƣợng
bình qn gia quyền của cổ
phiếu phổ thông đang lƣu
hành trong kỳ


19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 188
<b>4.5. BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ </b>


<b>4.5.1 Ý nghĩa </b>


<i><b>4.5.1.1 Khái niệm </b></i>


BCLCTT là một báo cáo tài chính, cung cấp thơng tin về những nghiệp vụ kinh tế có ảnh
hƣởng đến tình hình tiền tệ của Doanh nghiệp. BCLCTT đƣợc lập trên cơ sở cân đối thu
chi tiền mặt, phản ánh việc hình thành và sử dụng lƣợng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo
của Doanh nghiệp.


<i><b>4.5.1.2 Ý nghĩa </b></i>


BCLCTT có vai trị quan trọng trong việc cung cấp những thông tin, đánh giá khả năng
kinh doanh tạo ra tiền của DN, chỉ ra đƣợc mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền
ròng, phân tích khả năng thanh tốn của DN và dự đốn đƣợc kế hoạch thu chi tiền cho kỳ
tiếp theo.



<b>4.5.2 Nội dung và kết cấu </b>


BCLCTT đƣợc lập trên cơ sở cân đối giữa lƣợng tiền trong kỳ theo cơng thức:
Tiền tồn đầu kì + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kì + Tiền tồn cuối kỳ.


BCLCTT có ba phần riêng biệt, mỗi phần là một hoạt động đặc thù . Đối với nhà đầu tƣ,
sẽ dễ dàng để hiểu đƣợcdòng tiền từ những hoạtđộng của doanh nghiệp,để dự tínhđƣợc
lƣợng tiền mặt, cũng nhƣ kỳ vọng vào sự đầu tƣ phát triển của cơng ty


<i><b>Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh: Đây là nguồn cốt yếu sinh ra tiền mặt cho công ty </b></i>


và cũng là lƣợng tiền mặt mà bản thân công ty kiếm đƣợc từ hoạtđộng kinh doanh của
mình. Lƣợng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là một chỉ số rất quan trọng với tính
thanh khoản, khả năng hồn trả vốn vay và khả năng đầu tƣ vào sự phát triển của doanh
nghiệp.


Các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh gồm: lƣu chuyển tiền tệ nhận đƣợc từ khách hàng ,
lƣu chuyển dịng tiền thanh tốn cho nhân viên hoặc nhà cung cấp, thanh tốn hoặc hồn
thuế thu nhập..


<i><b>Dòng tiền từ hoạt động đầu tư:Đây là dịng tiền có liên quan đến việc mua hoặc bán lại </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 189
Phần lớn các giao dịch đầu tƣ đều tạo ra dòng tiền âm (dòng tiền đi ra), chẳng hạn nhƣ chi
phí vốn cho tài sản, máy móc thiết bị, mua lại doanh nghiệp và mua chứng khoán đầu tƣ.
Đối với các nhà đầu tƣ, mục quan trọng nhất trong phần này là chi phí vốn đƣợcgiả định
rằng chi phí này là một điều cần thiết cơ bản để đảm bảo sự duy trì và bổ sung cho tài sản
vật chất của công ty nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh hiệu quả và tăng khả năng cạnh
tranh .



<i><b>Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Đây là dịng tiền liên quan đến nợ và các giao dịch vốn </b></i>


chủ sở hữu.


Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính thể hiện dịng tiền liên quan đến việc thay đổi về
quy mô, kết cấu cho các hoạt động hoặc các khoản đầu tƣ của doanh nghiệp và có khả
năng hồn trả tiền mặt cao (cho dù là các cổ đông hoặc là các tổ chức tài chính)


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 190
<b>Đơn vị báo cáo:... Mẫu số B 03 – DN </b>


<b>Địa chỉ:…………... </b> (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
<b>BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ </b>


<i><b>(Theo phương pháp trực tiếp) (*) </b></i>


<i>Năm…. </i> <i> </i> <i> </i>


<i>Đơn vị tính: ... </i>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Mã </b>


<b>số </b>


<b>Thuyết </b>
<b>minh </b>


<b>Năm </b>


<b>nay </b>


<b>Năm </b>
<b>trƣớc </b>


1 2 3 4 5


<b>I. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh </b>


1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01
2. Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02


3. Tiền chi trả cho ngƣời lao động 03


4. Tiền lãi vay đã trả 04


5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07


<i><b>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh </b></i> <i><b>20 </b></i>


<b>II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ </b>


1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác


21


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 191


hạn khác


3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị


khác


24


5.Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia 27


<i><b>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư </b></i> <i><b>30 </b></i>


<b>III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính </b>


1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu


31


2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành


32


3. Tiền thu từ đi vay 33


4. Tiền trả nợ gốc vay 34



5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35


6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36


<i><b>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính </b></i> <i><b>40 </b></i>


<b>Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) </b> <b>50 </b>


<b>Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ </b> <b>60 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 192
<b>Đơn vị báo cáo:... Mẫu số B 03 – DN </b>


<b>Địa chỉ:…………... </b> (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)


<b>BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ </b>


<i><b>(Theo phương pháp gián tiếp) (*) </b></i>


<i>Năm…. </i>


<i>Đơn vị tính: ... </i>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Mã </b>


<b>số </b>


<b>Thuyết </b>


<b>minh </b>


<b>Năm </b>
<b>nay </b>


<b>Năm </b>
<b>trƣớc </b>


1 2 3 4 5


<b>I. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh </b>


<i><b>1. Lợi nhuận trước thuế </b></i> 01


<i><b>2. Điều chỉnh cho các khoản </b></i>


- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 02


- Các khoản dự phòng 03


- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ


04


- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tƣ 05


- Chi phí lãi vay


- Các khoản điều chỉnh khác



06
07


<i><b>3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn </b></i>
<i><b>lưu động </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 193


- Tăng, giảm các khoản phải thu 09


- Tăng, giảm hàng tồn kho 10


- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả,
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)


11


- Tăng, giảm chi phí trả trƣớc 12


- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh 13


- Tiền lãi vay đã trả 14


- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 16
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 17


<i><b>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh </b></i> <i><b>20 </b></i>



<b>II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ </b>


1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác


21


2.Tiền thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác


22


3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị


khác


24


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 194


<i><b>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư </b></i> <i><b>30 </b></i>


<b>III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính </b>


1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu


31



2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành


32


3. Tiền thu từ đi vay 33


4. Tiền trả nợ gốc vay 34


5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35


6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36


<i><b>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính </b></i> <i><b>40 </b></i>


<b>Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) </b> <b>50 </b>


<b>Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ </b> <b>60 </b>


Ảnh hƣởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
<b>Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) </b> <b>70 </b>


<i><b> Lập, ngày ... tháng ... năm ... </b></i>


<b>Ngƣời lập biểu </b> <b>Kế toán trƣởng </b> <b>Giám đốc </b>


(Ký, họ tên)
- Số chứng chỉ hành nghề;


- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán



</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 195
<b>4.5.3 Cơ sở và phƣơng pháp lập </b>


<i><b>4.5.3.1 Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ </b></i>


Việc lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc căn cứ vào:
- Bảng Cân đối kế toán;


- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ kỳ trƣớc;


- Các tài liệu kế toán khác, nhƣ: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản
“Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và
các tài liệu kế toán chi tiết khác...


<i><b>4.5.3.2 Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ </b></i>


Bảng báo cáo lƣu chuyển tiền tệ bao gồm dòng tiền ra và dòng tiền vào. Khi bạn có lƣợng
tiền vào nhiều hơn lƣợng tiền ra, bạn sẽ có đƣợc khoản dự trữ tiền mặt. Điều này sẽ giúp
bạn trang trải cho những khoản thâm hụt trong tƣơng lai, mở rộng kinh doanh và làm cho
những ngƣời cho vay cảm thấy yên tâm về tình hình kinh doanh của bạn.


Dịng tiền vào:


Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ
Lãi tiền gửi từ ngân hàng



Lãi suất tiết kiệm và đầu tƣ
Đầu tƣ của cổ đơng


Dịng tiền ra:


Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô hoặc các công cụ
Chi trả lƣơng, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày


Chi mua tài sản cố định – máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phịng,…
Chi trả lợi tức


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 196


<b>Chỉ tiêu</b> <b>Nội dung</b> <b>Mã </b>


<b>số</b> <b>Số liệu đối ứng</b>


1 2 <b>TK Nợ</b> <b>TK Có</b>


<b>I. Lƣu chuyển </b>
<b>tiền từ hoạt động </b>
<b>kinh doanh</b>


1. Thu tiền từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác (1)+(2)+(3)-(4)


01


(+) <b>1- Thu tiền ngày</b>



- Thu tiền bán hàng hoá 111,112,113 5111


33311


-Thu tiền bán thành phẩm 111,112,113 5112


33311


- Thu tiền cung cấp dịch vụ 111,112,113 5113


33311


<b>2 – Thu của ký trƣớc</b>
- Thu từ hoạt động kinh
doanh bán sản phẩm, hàng
hoá và tiền ứng trƣớc của
ngƣời mua HH, DV


111,112,113 131


<b>3- Doanh thu nhận trƣớc </b>
<b>nếu có</b>


111,112,113 3387


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 197


- Chiết khếu thƣơng mại 521 111,112


33311



- Giảm giá hàng bán 532 111,112


33311


2. Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp hàng hoá,
dịch vụ (1)+(2)


02


(-) <b>1- Trả tiền ngay</b>


- Trả tiền mua vật tƣ,
hàng hố


152,153,156,13311 111, 112


- Trả chi phí dịch vụ
mua ngồi


6278,642,641,13311 111, 112


- Chi phí bằng tiền khác 627, 641,642,13311 111, 112


<b>2 – Phải trả của kỳ </b>
<b>trƣớc</b>


- Chi tiền trả cho các
khoản nợ liên quan đến
giao dịch mua bán hàng


hoá, dịch vụ phát sinh
từ kỳ trƣớc nhƣng đến
kỳ này mới trả tiền và
số tiền chi ứng trƣớc
cho nhà cung cấp hàng
hoá, dịch vụ.


331 111,112


3. Tiền chi trả cho
ngƣời lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 198


(-) Tạm ứng, thanh toán


tiền lƣơng


334 111,112


4. Tiền chi trả lãi vay 04


(-) Chi trả lãi vay (không


phân biệt trả cho kỳ
trƣớc, trả trong kỳ và
trả trƣớc lãi vay)


635, 335 111,112



5. Tiền chi nộp thuế
TNDN


05


(-) Chi nộp thuế TNDN


(Không phân biệt số
thuế TNDN đã nộp của
kỳ này, số thuế TNDN
còn nợ từ các kỳ trƣớc
đã nộp trong kỳ này và
số thuế TNDN nộp
trƣớc nếu có)


3334 111,112


6. Tiền thu khác từ
hoạt động kinh doanh


06


(+) Thu về bồi thƣờng,


đƣợc phạt, tiền thƣởng,
các khaỏn tiền thu khác
...


111,112 711,33311



Thu hồi các khoản đi ký
quỹ, ký cƣợc


111,112 144


Tiền thu do nhận ký
quỹ, ký cƣợc


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH 199
Tiền thu do đƣợc hoàn


thuế


111,112 133


7. Tiền chi khác do
hoạt động kinh doanh


07


(-) Chi về bồi thƣờng bị


phạt, các khoản chi phí
khác


811,13311 111,112


Tiền chi ký quỹ, ký
cƣợc



144 111,112


Tiền trả các khoản nhận
ký quỹ, ký cƣợc


344 111,112


Tiền chi từ quỹ khen
thƣởng, phúc lợi


431 111,112


Tiền chi nộp các loại
thuế (không bao gồm
thuế TNDN, tiền nộp
các loại phí, lệ phí, tiền
thuê đất)


3331, 3333, 3337,
3338


111,112


<b>Lƣu chuyển tiền </b>
<b>thuần từ hoạt động </b>
<b>kinh doanh</b>


<b>20 = 01+ 02+ 03+ 04+ </b>


<b>05+ 06+ 07</b> <b>20</b>



<b>II. Lƣu chuyển tiền </b>
<b>từ hoạt động đầu tƣ</b>
Tiền chi để mua
sắm,xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 200
khác


2.Tiền thu từ thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn
khác


22 111,112


211,212,213,241,
711


3. Tiền chi cho vay,
mua các công cụ nợ
của đơn vị khác


23


4. Tiền thu hồi cho vay,
bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác



24


5. Tiền chi đầu tƣ góp


vốn vào đơn vị khác 25 222,221 111,112


6. Tiền thu hồi đầu tƣ


góp vốn đơn vị khác 26 111,112 222


7. Tiền thu lãi cho
vay, cổ tức và lợi
nhuận đƣợc chia


27 111,112 515,421


<b>Lƣu chuyển tiền </b>
<b>thuần từ hoạt động </b>
<b>đầu tƣ</b>


<b>30 = </b>


<b>21+22+23+24+25+26+</b>
<b>27</b>


<b>30</b>


<b>III. Lƣu chuyển tiền </b>
<b>từ hoạt động tài </b>
<b>chính</b>



Tiền thu từ phát hành
cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu


</div>

<!--links-->

×