Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

tài nguyên học tập trường tư thục chất lượng cao trường tư thục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.61 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường TiH, THCS, THPT NGÔ THỜI NHIÊM Năm học: 2019 – 2020


SUBJECT 3: PRESENT CONTINUOUS + NEAR FUTURE - GRADE 6 Page 1

<b>GRADE 6 </b>



<b>SUBJECT 3: PRESENT CONTINUOUS TENSE AND </b>


<b>NEAR FUTURE TENSE </b>



<b>I. PRESENT CONTINUOUS: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN </b>
<b>1. Công thức (form): </b>


 <b>Ving: động từ được chia ở dạng động từ thêm ing </b>
 Ex: going được chia ở dạng động từ thêm ing
<b> O: là túc từ hay còn gọi là tân ngữ </b>


 is not (dạng đầy đủ) = isn’t (dạng tắt); are not (dạng đầy đủ) = aren’t (dạng tắt)
<b>=> dạng đầy đủ đƣợc dùng trong văn phong trang trọng (formal writing) </b>
<b>=> dạng tắt đƣợc dùng trong văn phong thƣờng nhật (informal writing) </b>


<b> Wh-words: từ để hỏi: What </b>(cái gì), <b>Where </b>(ở đâu), <b>Why (tại sao), When </b>(khi nào),
<b>How (như thế nào) </b>


 <b>Quy tắc thêm ing: </b>


 Đa phần các động từ sẽ được thêm ing: Ex: walk => walking


 Nếu động từ có đi là ie ta đổi ie thành y và thêm ing: Ex: lie => lying


 Nếu động từ kết thúc là một phụ âm (ngoại trừ u, e, o, a, i) cộng đuôi e thì ta bỏ đi e
sau đó thêm ing: Ex: make => mak e => making



 Nếu động từ kết thúc là một nguyên âm (u, e, o, a, i) cộng với một phụ âm (ngoại trừ
<b>u, e, o, a, i) thì ta gấp đơi phụ âm đó và thêm ing: Ex: sit => sitting </b>


 <b>Quy tắc thêm ing: (trƣờng hợp ngoại lệ) </b>


 Động từ có đi w hoặc y thì ta chỉ thêm ing: Ex: play => playing


 Động từ không nhấn âm cuối thì ta chỉ <b>thêm ing: Ex: re‘member (nhấn âm hai) => </b>
remembering


<b>2. Công dụng (usage): </b>


 Dùng để nói về hành động, sự vật, sự việc, hiện tượng <b>đang thực sự diễn ra trong lúc </b>
nói và chưa hồn tồn chấm dứt:


<i> Ex: I <b>am sitting</b><b> at my desk and it </b><b>is raining </b>outside. (Tơi đang ngồi trên chiếc ghế của </i>
mình và ngoài kia trời đang mưa.)


 Dùng để nói về hành động, sự vật, sự việc, hiện tượng đang diễn ra nhưng không <b>nhất </b>
<b>thiết phải diễn ra trong lúc nói: </b>


<i> Ex: Quan <b>is learning</b><b> English at the evening class. (Quân đang đi học Tiếng Anh vào </b></i>
buổi tối đấy.)


 Hành động đang diễn ra trong tƣơng lai gần: (lƣu ý phân biệt với thì tƣơng lai gần –
<b>Near future tense) => ở thì hiện tại tiếp diễn cơng dụng này nhằm diễn tả kế hoạch </b>
<b>Thể khẳng định </b>


<b>I </b> <b>am </b> <b> + Ving + O. </b>



<b>He/ She/ It </b> <b>is </b> <b> + Ving + O. </b>
<b>You/ We/ They </b> <b>are </b> <b> + Ving + O. </b>
<b>Thể phủ định </b>


<b>I </b> <b>am not + Ving + O. </b>


<b>He/ She/ It </b> <b>is not + Ving + O. </b>
<b>You/ We/ They </b> <b>are not + Ving + O. </b>


<b>Thể nghi vấn </b>


<b>Am I </b> <b> + Ving + O? </b>


<b>Yes, I am.  </b>
<b>No, I am not.  </b>


<b>Is he/ she/ it </b> <b> + Ving + O? </b>
<b>Yes, he/ she/ it is.  </b>


<b>No, he/ she/ it is not.  </b>


<b>Are you/ we/ they </b> <b> + Ving + O? </b>
<b>Yes, you/ we/ they are.  </b>


<b>No, you/ we/ they are not.  </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trường TiH, THCS, THPT NGÔ THỜI NHIÊM Năm học: 2019 – 2020


SUBJECT 3: PRESENT CONTINUOUS + NEAR FUTURE - GRADE 6 Page 2
<b>đƣợc dự tính, định hƣớng, bố trí, sắp xếp trƣớc kết hợp với trạng từ chỉ thời gian </b>


<b>trong tƣơng lai MỘT CÁCH CỤ THỂ, RÕ RÀNG: </b>


<i> Ex: We <b>are having</b> an important meeting next week. (Chúng tơi có một cuộc họp quan </i>
trọng vào tuần tới.) => cuộc họp đƣợc lên lịch từ trƣớc


 Dùng để diễn tả hành động, sự vật, sự việc, hiện tượng mang tính chất tạm thời trong
một khoảng thời gian hạn định:


<i> Ex: In fact, he often plays football with his son, Lam, but Lam <b>is having </b>a school trip this </i>
<i>week. (Thật ra mà nói thì anh ta thường chơi bóng đá với cậu con trai, Lâm, nhưng tuần </i>
này Lâm đi ngoại khoá với trường mất rồi.) => đi ngoại khố với trƣờng là hoạt động
<b>mang tính chất tạm thời </b>


 Hành động thường lặp đi lặp lại hơn mức bình thƣờng gây nên sự bực mình, khó chịu
cho người nói – được dùng với <b>always </b>(luôn luôn); <b>continually </b>(liên tục); <b>constantly </b>
(triền miên); forever (mãi mãi): (lƣu ý phân biệt với thì hiện tại đơn – Simple present
<b>tense) => ở thì hiện tại tiếp diễn cơng dụng nhằm diễn tả hành động, sự vật, sự việc, </b>
<b>hiện tƣợng LẶP ĐI LẶP LẠI HƠN MỨC BÌNH THƢỜNG, cịn thì hiện tại đơn </b>
<b>nhằm diễn tả hành động, sự vật, sự việc, hiện tƣợng THƢỜNG XẢY RA: </b>


<i> Ex: Manh <b>is continually forgetting </b>doing his homework. (Mạnh lại tiếp tục quên làm bài </i>
tập về nhà nữa rồi.)


**Thường dùng để diễn tả một sự thay đổi, phát triển, hay xu thế nào đó trong văn phong
khoa học, nghiên cứu:


<i> Ex: The growing number of visitors <b>is damaging </b>the natural habitat. (Sự gia tăng số </i>
lượng du khách đang tàn phá môi trường sống tự nhiên.)


**Trong văn học nước ngồi, thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để thuật những sự kiện của


những câu chuyện:


<i> Ex: She <b>is carrying </b>a heavy bag. Suddenly she <b>goes </b>up to the man. (Cô ta đang mang một </i>
<i>chiếc cặp nặng và bỗng nhiên tiến lại gần người đàn ơng đó.) </i>


**Dùng trong việc bình luận hoặc đưa ra hướng dẫn:


<i> Ex: You <b>hold </b>the can in one hand. Right! You <b>are holding </b>it in one hand now. You <b>take </b></i>
<i><b>off </b>the lid with the other. (Em giữa cái lon bằng một tay. Đúng rồi, em đang giữ nó như </i>
<i>vậy. Em hãy bật nắp nó ra.) </i>


<b>3. Dấu hiệu nhận biết (hints): </b>


 Có từ now hoặc right now (bây giờ):


<i> Ex: Quoc <b>is watching</b> “8 IELTS” <b>now. (Quốc bây giờ đang xem chương trình “8 </b></i>
IELTS”.)


 Có cụm từ at the moment hoặc at present (hiện tại): at present trang trọng hơn


<i> Ex: I’m sorry. Mr. Long <b>is doing</b> the shopping <b>at present. Do you want to leave a </b></i>
<i>message for him? (Tôi thật long xin lỗi. Hiện Thầy Long đi mua tý đồ dùng rồi. Anh có </i>
muốn nhắn lại gì khơng?)


 Có từ today (ngày hôm nay) hoặc <b>these days </b>(những ngày qua), <b>currently (hiện nay), </b>
<b>still (vẫn): </b>


<i> Ex 1: Toan <b>is taking </b>the English test today. (Hơm nay Tồn làm bài kiểm tra Tiếng Anh </i>
ngày hôm nay.)



<i> Ex 2: We <b>are</b><b> all </b><b>working </b>longer hours these days. (Tất cả chúng ta đang làm việc nhiều </i>
<i><b>giờ hơn trong những ngày qua.) </b></i>


 Có cụm từ this (đây, này) cộng với từ chỉ thời gian:


<i> Ex: You <b>are reading </b>lots of magazines <b>this week. (Bạn đang đọc quá nhiều tạp chí trong </b></i>
tuần này đấy.)


<b>4. Các động từ trạng thái khơng thêm ing trong thì hiện tại tiếp diễn: </b>


 Về mặt tính chất văn phạm trong Tiếng Anh, các động từ chỉ trạng thái stative verbs sẽ
<b>khơng thêm ing ở thì hiện tại tiếp diễn: (các động từ ở mức độ phổ biển và sơ cấp dành </b>
cho chương trình lớp 6)


<b>Động từ </b> <b>Nghĩa </b> <b>Động từ </b> <b>Nghĩa </b> <b>Động từ </b> <b>Nghĩa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường TiH, THCS, THPT NGÔ THỜI NHIÊM Năm học: 2019 – 2020


SUBJECT 3: PRESENT CONTINUOUS + NEAR FUTURE - GRADE 6 Page 3


be thì, là, ở know biết seem dường như


believe tin tưởng like thích taste có vẻ (vị)


belong to thuộc về love yêu thích think** suy nghĩ


hate ghét need cần understand hiểu


have có prefer ưa thích hơn want muốn



<i> Ex: Ms Hanh <b>likes </b>Bolero music. NOT Ms. Hanh <b>is liking </b>Bolero music. </i>
(Cơ Hạnh thích nhạc Bolero trữ trình.)


**Cần xét nghĩa của think trong hai trường hợp sau để chia thì cho đúng:


 Case 1: Think mang nghĩa “tin tưởng vào cái gì” hay “có một ý kiến cá nhân nào đó” =>
<b>chia về thì hiện tại đơn – Simple present tense: </b>


<i> Ex: I <b>think </b>Mr. Maxime is French, but I am not sure (Mình nghĩ Thầy Maxime là người </i>
Pháp, nhưng khơng chắc lắm.) => “think” – “mình nghĩ” – tin tưởng việc Thầy Maxime
là người Pháp.


 Case 2: <b>Think </b>mang nghĩa “xem xét, suy xét” <b>=> chia về thì hiện tại tiếp diễn – </b>
<b>Present continuous tense: </b>


<i> Ex: Luan <b>is thinking</b> of giving up his job. (Luân đang xem xét để nghỉ việc.) => “think” – </i>
“xem xét” – ở trong một quá trình suy xét đang diễn ra


<b>II. NEAR FUTURE TENSE: THÌ TƢƠNG LAI GẦN </b>
<b>1. Công thức (form): </b>


 <b>going to V: sau going to động từ ở dạng nguyên mẫu (bare-infinitive) </b>
 Ex: be going to rain - được chia ở dạng động từ nguyên mẫu


<b> O: là túc từ hay còn gọi là tân ngữ </b>


 is not (dạng đầy đủ) = isn’t (dạng tắt); are not (dạng đầy đủ) = aren’t (dạng tắt)
<b>=> dạng đầy đủ đƣợc dùng trong văn phong trang trọng (formal writing) </b>
<b>=> dạng tắt đƣợc dùng trong văn phong thƣờng nhật (informal writing) </b>



<b> Wh-words: từ để hỏi: What </b>(cái gì), <b>Where </b>(ở đâu), <b>Why (tại sao), When </b>(khi nào),
<b>How (như thế nào) </b>


<b>2. Công dụng (usage): </b>


 Diễn tả một kế hoạch, dự định sẽ diễn ra ở tƣơng lai:


<i> Ex: I <b>am going to paint </b>my bedroom this weekend. (Tôi định sẽ sơn lại cái phịng ngủ của </i>
mình tuần này.)


 <b>Đƣa ra dự đốn ở tƣơng lai dựa trên tình huống hiện tại – dựa vào những gì đã được </b>
chứng kiến, nghe thấy ở hiện tại và có minh chứng rõ ràng: khơng mang sự cảm tính cá
<b>nhân sƣ thì tƣơng lai đơn - will </b>


<b>Thể khẳng định </b>


<b>I </b> <b>am </b> <b> + going to V + O. </b>
<b>He/ She/ It </b> <b>is </b> <b> + going to V + O. </b>
<b>You/ We/ They </b> <b>are </b> <b> + going to V + O. </b>
<b>Thể phủ định </b>


<b>I </b> <b>am not + going to V + O. </b>
<b>He/ She/ It </b> <b>is not + going to V + O. </b>
<b>You/ We/ They </b> <b>are not + going to V + O. </b>


<b>Thể nghi vấn </b>


<b>Am I </b> <b> + going to V + O? </b>
<b>Yes, I am.  </b>



<b>No, I am not.  </b>


<b>Is he/ she/ it </b> <b> + going to V + O? </b>
<b>Yes, he/ she/ it is.  </b>


<b>No, he/ she/ it is not.  </b>


<b>Are you/ we/ they </b> <b> + going to V + O? </b>
<b>Yes, you/ we/ they are.  </b>


<b>No, you/ we/ they are not.  </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trường TiH, THCS, THPT NGÔ THỜI NHIÊM Năm học: 2019 – 2020


SUBJECT 3: PRESENT CONTINUOUS + NEAR FUTURE - GRADE 6 Page 4
<i> Ex: Look at the time! You <b>are going to </b>miss your train. (Nhìn đồng hồ kìa, bạn sẽ nhỡ tàu </i>


mất thôi.)


 Diễn tả một quyết định sẵn có:


<i> Ex: I do not want to stay here. Tomorrow I <b>am going to look </b>somewhere else to stay. (Tôi </i>
<i>không muốn sống ở đây nữa, ngày mai tôi sẽ kiếm một nơi nào khác để ở.) </i>


 Nói về những sự thật hiển nhiên hoặc nhận định ở tương lai:


<i> Ex: Heathrow airport <b>is going to be </b>the busiest in Europe. (Sân bay Heathrow sẽ là sân </i>
bay nhộn nhịp, đông đảo nhất ở Châu Âu.)


**Nói về những tình huống mang tính chất lâu dài ở tương lai:



<i> Ex: I <b>am going to come </b>to Tokyo in May. I have a conference in here. (Tôi sẽ đến Tokyo </i>
<i>vào tháng 5 để tham dự một cuộc hội nghị ở đó.) </i>


<b>3. Dấu hiệu nhận biết (hints): </b>
 Có từ someday (một ngày nào đó):


<i> Ex: Someday Hau <b>is going to </b>be a good doctor, because he is the valedictorian’s Pham </i>
<i>Ngoc Thach University of Medicine. (Một ngày nào đó Hậu sẽ là một bác sĩ thành đạt vì </i>
<i>anh ta là thủ khoa của Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.) </i>


 Có từ tomorrow (ngày mai):


<i> Ex: She <b>is going to leave </b>Lang Son <b>tomorrow. (Cô ấy sẽ rời khỏi Lạng Sơn vào ngày </b></i>
mai.)


 Có từ soon (chẳng bao lâu nữa đâu, sớm thôi):


<i> Phung is going out a little bit. She <b>is going to </b>be back soon. (Phụng đang ra ngồi chốc </i>
<i>lát. Cơ ấy sẽ quay lại sớm thơi) </i>


 Có từ tonight (tối nay):


<i> Ex: Where <b>are</b> you <b>going to cook</b><b> tonight? (Bạn định tối nay nấu ăn ở đâu?) </b></i>
 Có cụm từ next cộng với từ chỉ thời gian:


<i> They <b>are going to drive</b> to Binh Thuan next week. (Họ sẽ lái xe đến Bình Thuận vào tuần </i>
<i>tới.) </i>


**Đôi lúc this + từ chỉ thời gian và <b>today (hai dấu hiệu biết của thì hiện tại tiếp diễn) </b>


<b>cũng đƣợc dùng cho thì tương lai gần nhưng cần phân biệt rõ sự khác biệt. Xét hai ví dụ </b>
dưới đây:


<i> Ex 1: I booked my flight. I <b>am travelling </b>to Thailand this week. (Tôi đã đặt vé máy bay. </i>
Tôi sẽ đến Thái Lan trong tuần này.)


<b>=> Việc đến Thái Lan là trong lịch trình làm việc, đƣợc bố trí trƣớc đó và đặt vé </b>
<b>máy bay để thực hiện công việc trong tƣơng lai. </b>


<i> Ex 2: Because there is a big festival in Thailand, I <b>am going to </b>travel to there next week. </i>
(Vì có một lễ hội lớn ở Thái Lan, tơi sẽ đến đó vào tuần này.)


<b>=> Việc đến Thái Lan trong tuần này là do cá nhân đó quyết định vì có một lễ hội </b>
<b>lớn ở đó, khơng theo lịch trình, khơng đƣợc bố trí từ trƣớc </b>


 Qua đó ta có thể thấy được sự khác biệt giữa hai thì khi diễn tả hành động, sự vật, sự
việc, hiện tượng ở tương lai:


 Ở <b>thì hiện tại tiếp diễn thì hành động, sự vật, sự việc, hiện tượng buộc phải đƣợc dự </b>
<b>tính, bố trí, sắp xếp từ trƣớc đó và THỰC SỰ CỤ THỂ, RÕ RÀNG. </b>


 Ở thì tƣơng lai đơn thì hành động, sự vật, sự việc, hiện tượng được quyết định từ có thể
<b>đƣợc dự tính, bố trí, sắp xếp từ trƣớc hay khơng đều đƣợc và CÓ THỂ CHƢA CỤ </b>
<b>THỂ, RÕ RÀNG LẮM, CÒN MẬP MỜ. </b>


Trong văn phạm Tiếng Anh, nên hạn chế sử dụng từ go với thì tương lai gần:


<i> Ex: I <b>am going to</b><b> town next week. sẽ hay hơn I </b><b>am going to go</b> to the town next week. </i>
(Tôi sẽ đi ra thị trấn vào tuần sau.)



Động từ be nguyên thể đi với thì tương lai gần:


<i> Ex: Quang <b>is going to be</b><b> a shepherd in the school play next Friday. (Quang sẽ đóng vai </b></i>
một người chăn cừu ở vở kịch của trường vào thứ 6 tuần sau.)


</div>

<!--links-->

×