Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.62 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
sau 24 giờ uống thuốc đạt ý nghĩa thống kê so với lô chứng (uống nước cất) (p < 0,05). Tuy nhiên, lượng
nước tiểu ở các lô chuột này ít hơn có ý nghĩa thống kê so với lô chuột uống Furosemide 10mg/kg thể trọng
(p < 0,05).
V. KÉT LUẬN
Tỷ ỉệ phối hợp 4 phần cao đặc Diệp hạ châu và 1 phần Râu mèo thể hiện khả năng ức chế xanthin oxidase
in vitro mạnh nhất.
Cao chiểt Diệp hạ châu Rấu mèo với liều uống (100 mg DHC + 25 mg Râu mèo)/kg, có tác dụng hạ axít
uric trên mơ h nh tăng axít uric cấp và tăng axít uric kéo dài và sự phối hợp Diệp hạ châu với Râu mèo tạo
nên hiệu quả hạ axít uric tốt hơn so với khi dùng riêng rẽ từng loại dược liệu.
Cao chiết Diệp hạ châu Râu mèo với ỉiều uống (100 mg DHC + 25 mg Râu mèo)/kg tbể hiện tác dụng
lợi tiểu bắt đầu ở giờ thứ 4 sau khi uống thuốc.
Cao chiết phối hợp Diệp hạ châu Râu mèo íhể hiện hoạt tính chổng oxy hóa in vitro.
TÀ I LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y Tế. Viện Dược Liệu (2006), Phư ng pháp nghiên cứu tác dụng dược lý củathuốc từ dược thảo. Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ íhuật, tr. 279 293 .
2. Lê Thị Minh Dung (2011), Nghiên cứu tác dụng hạ axít uric máu của cao chiết từ lá đại bi, luận vãn Cao học
Dược, Đại học Y Dược Tp. HCM.
3. Mai Thanh Thi Nguyen, Suresh Awaie, Yasuhiro Tezuka, Liying Shi...(2005), “Hypouricemic Effects of
Acacetin and 4,5ODicaffeoyIquinic Axít Methyl Ester on Serum Axit uric Levels in Potassium Oxonat Pretreated
Rats”, Biologycal and pharmac utical Bull tin, p2231 2234
4. Michael Antolovich, Paul D. Prenzler, Emilios Patsalides, Suzanne McDonald and Kevin Robards (2002),
5. Nguyễn Thùy Dương và cộng sự (2011), “Nghiên cứu tác dụng hạ axít uric huyết thanh của Hy thiêm trên mơ
h nh gây tăng cấp axít uric bàng kali oxonat”, Tạp chí Dược liệu, tập 16, (số 1 + 2), tr. 79 82.
6. Phạm Thị Hóa, Bùi Mỹ Linh (2012), Khảo sát tác dụng h a học, độc tính cấp và tác dụng ợi tiểu của cây dứa
Caỉda (Pandanus kaida Kurz) trên thực nghiệm, đề tài cấp cơ sở, Đại học y dược Tp. HCM.
ThS. Trần Thu H iền*
Hư&ng dẫn: PGS. TS. Đặng M inh Nhật
TỎ M T T
Cây vối có tên khoa học là Cỉ istocaiyx op rcuỉatus, thuộc họ Sim, Myrtaceae. Trong nụ vổi chứa nhiều thành phần
hóa học có hoạt tính sinh học được xác định thuộc nhóm Aavonoiđ [4]. Các hợp chất này có hoạt tính chống oxy hóa, ức
chế enzyra, k m hãm quá tr nh phát triển cửa tể bào ung thư, Mặc dù nụ vối có rất nhiều công đụng trong cuộc sống
cũng như trong y được nhưng ở nước ta, nghiên cứu nghiên cửu sơ bộ về thành phần hóa học từ nụ vối cịn hạn chế. Để
đa dạng hom về nghiên cứu thành phần hóa học của loại cây này trên các vùng miền khác nhạu nên chúng tôi thực hiện
đề tài “Nghiên cửu chiết tách xác định thành phần h a học của một sổ dịch chiết từ nụ vối".
Mục tiêu
Nghiên cứu quy trình chiểt các hợp chẩt h a học từ nụ vối.
Xác đinh thành phần h a học c a dịch chiấ từ nụ vối.
*Đại học Duy Tân Đà Năng
Thăm dị hoạt tính sinh học cùa một số dịch chiết từ nụ vôi.
- Phân lập và xác định một số cơng thức cấu tạo chính từ nụ vối.
Đối tượng và phương pháp:
Đối lượng: Nụ vối đặt mua tại Bắc Giang và định danh tại Viện Dược liệu.
Phuơng pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp chiết soxhlet bằng các dung mơi n hexan, ethanol.
+ Thử hoạt tính sinh học của một số địch chiểt từ nụ vối.
+ N g h iê n c ứ u đinh d a n h th à n h n h ẩ n Tina h n r n'la mAl cA h rmX v « « “ ĩií i f U r ^ i z z t ỉ ỉ u s . ỉ ỉ “ V ỉi wViii. ỉ i i y ; ù v »*VH w iiC i u y u g u i v i i W iiv Lỉrnnrr /íír>K k^n/Tu u i i g j j i i a i i U i/i i U u wi V i J U O Ỉ/ir* V/ÍP 4Ẩỉ V U I
địch chiết nhexan, ethanol tuyệt đối.
+ Phân lập và xác định cấu trúc hóa học chính của một số dịch chiết từ nụ vối bằng phương pháp phổ 13c NMR, *H
NMR, DEPT, HMBC, HSQC.
Kết quả và kết luận:
Đã xác định được trong thành phần các dịch chiết từ nụ vối có 25 cấu tử đã được định đanh bằng phương pháp GC
MS: Sterol, dirterpen (nhóm tocopherol), acid hữu cơ, andehit, dẫn xuất phenol, ester.
Thử hoạt tính kháng sinh cho thấy cao chiết nhexan và cao chiết ethanol tuyệt đối của nụ vổi có hoạt tính kháng các
chủng cầu khn gram (+) (Staphylococcus aur us). Dịch chiết nhexan ngồi ra cịn thể hiện hoạt tính với bacillus
subtỉỉis. Dịch chiét ethanol cịn thể hiện khả năng chống oxy hóa với EC50= 105,77 lig/ml. Phân lập được chất tinh
khiết thuộc khung flavonoid từ cao nhexan có tên khoa học 2 \ 4’ dihydroxy 6’ methoxy 3’, 5’ ” dimethyl
chalcone2\ 4’ đihydroxy 6’ meíhoxy 3’, 5’ dimethyl chalcone.
*Từ khóa: Nụ vối; Địch chiết; Thành phần hóa học
Voi, scientific name is Cl istocalyx op rcuỉatus, belong to Sim , Myrtaceae . Leaves and shoots have a pleasant
aroma [13. In the bud, many chemical composition of biological activity has been identified flavonoid group [4]. These
compounds have antioxidant activity, inhibition of enzymes, inhibit the growth of cancer cells. Although there are many
buds of Cl istocalyx op rculatus advantage in life as well as in medicine but in our country there are very few studies
on the preliminary study of the chemical composition buds of Cl istocalyx op rculatus collected. For more about the
study of diverse chemical composition of plants in different regions, we carried out the project “D t rmination of
ch mical constitu nts of xtractsfrom th buds Cl istocalyx op rculatus ”
Materials and Method
Material: Buds of cleistocaiyx operculatus was placed in Bac Giang and identified at Institute of Pharmaceutical
products.
M thod
- To study the process of chemical compounds extracted from buds of Cl istocalyx op rculatus.
- To identify the chcmical composition of extracts from buds of Cl istocalyx op rculatus.
- To explore the biological activity of extracts from some buds of Cl istocalyx op rculatus
- To survey isolated and identify some the main key formula from the buds of Cl istocalyx op rculatus
Results and conclusion: Chemical compounds of extracts from the buds of Cl istocalyx op rculatus in Bacgiang
were analyzed by the gas chromatography mass spectromctry (GCMS), 25 compounds were identified such as: sterol,
đirterpen (nhóm tocopherol), organic acid, andehit, derivation of phenol, ester.
The result of isolation by using the column chromatography and the analysis of structure by the modern
* Key words: Bud of Cl istocalyx op rculatus; Extraction; Chemical constituents.
I.Đ Ặ TV Ấ N Đ Ẻ
Cây Vối có tên khoa học là Cl ỉstocalyx op rculatus, thuộc họ Sim, Myrtaceae. Lá và cành non có mùi
thơm dễ chịu [1]. v ố i được trồng rộng rãi ở nhiều tỉnh Việt Nam để lấy lá và nụ nấu nước uống, sắc lấy nước
chữa các bệnh ngoài đa như chốc đầu, ghẻ lở [2]. Dịch nước v ố i cịn có tác dụng lên vi khuẩn đường một, E.
coỉi, các vi khuẩn gram (+) gây bệnh viêm da [3], bảo vệ sự lipid hóa của tế bào gan [7]. Dịch chiết của nụ
Vối cũng có khả năng điều trị tiểu đường thơng qua ức chế enzyme agỉucosidase, giảm iượng đường huyết
trên chuột [6]. Rất nhiều thành phần hóa học có khung chalcone và chalcone chứa đường glucose hoặc
saccarose thuộc vào các hợp chất dạng flavonoids là thành phần hóa học chính, đã được chiết ra từ nụ v ối
[4]. Chúng cịn có khả năng chống oxy hóa và ức chế enzyme cholinesterase là một loại enzyme gây ra bệnh
mất trí nhớ, Alzheimer [4, 5]. Mặc dù nụ v ối có rất nhiều cơng dụng trong cuộc sống cũng như trong y dược,
tuy nhiên ở nước ía cơng tr nh nghiên cứu nghiên cứu sơ bộ về thành phần hóa học từ nụ v ố i thu hái ở Nam
Định và Nghệ An còn hạn chế. Để đa dạng hơn về nghiên cứu thành phần hóa học của loại cây này trên các
vùng miền khác nhau nên chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu chiết tách xác định thành phần hóa học của
một số dịch chiết từ nụ v ố i” nhằm mục tiêu
- Nghiên cứu qui trình chiết các hợp c h ầ hóa học tit nụ vối.
- Xác định thành phần h a học của dịch chiết từ n ụ vối.
- Thăm dị hoạt tính sinh học cửa m ột số dịch chiểt từ nụ vối.
- Khảo sát phâ n lộp và xác định m ộ t s ể công thức cấu tạo chính từ n ụ vối.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nụ Vối được đặt mua tại Bắc Giang và định danh tại Viện Dược liệu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Chiết b ng các dung môi hữu cơ
Bột nụ Vối sau khi loại tạp bằng ete dầu hỏa, tiến hành chiết soxhlet 30 g bột nụ v ối khô trong đung môi
nhexan ở 69oC với thời gian chiết 6 giờ thu được dịch chiết và bã nhexan. Dùng bã nhexan chiết soxhlet
trong dung môi etanol tuyệt đối ở 78oC với thời gian 8 giờ. Các địch chiết thu được ỉàm bay hơi dung môi
thu được cao chiết.
Các cao chiết được định danh thành phần hóa học bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ (GCMS). Cô
cạn một phần dịch chiết nhexan và dịch chiết etanol tuyệt đối thu được cao chiết tương ứng để thử hoạt tính
kháng sinh và hoạt tính chống oxy hóa.
2.2.2. Định danh thành ph n hóa học các dịch chiết
Thành phần hoá học dịch chiết từ nụ v ố i được xác định bằng hệ thống sắc ký khí khối phổ GC/MS
7890A/5975C, Agilent technology, Mỹ. Cột tách mao quản HP 5MS (5% Phenyl Methyl Silox): 30 m X
250 pm X0,25 Jim.
Các thành phần dịch chiết từ nụ v ố i được xác định bằng cách so sánh các dữ kiện phổ MS của chóng với
phổ chuẩn đã được cơng bố có trong thư viện NIST.
2.3. Thử hoạt tính sinh học
Các cao chiếe nhexan và ethanol được thử hoạt tính kháng sinh và hoạt tính chống oxy hóa tại Phịng
Hóa sinh ứng dụng Viện Hóa học.
2.4. Phân lập, tính chế xác định c u trúc hóa học
Từ cao nhexan chav cột sẳc với hệ dung ĩpni nha độr»ơ Jà nhexape>'vfí'Yí:‘*a*=5Q*t Tkn Aĩrrtn g7 Ang
thể tích hứng 10 mi / ống. Sau khi tiến hành sắc ký lóp mỏng (SKLM), những ống giống nhau được gộp
chung thành một số phân đoạn . Kêt quả thu được 6 phân đoạn được đánh số như sau: A I ss (1 18), A2 =
(19 34), A3 = (35 47), A4 = (48 59), A5 = (60 75), A6 = (76 87). Sau khi tiến hành SKLM ở 6 phân
đoạn trên, chứng tôi nhận thấy rằng ở phân đoạn A3 có sự tách lớp rõ ràng, và ít lẫn tạp chất nhất (Rf = 0,6)
nên tiến hành cô quay chân không dưới áp suất giảm, nhiệt độ dưới 50oC, thu được chất rắn tinh khiết H2.
Sau đó tiến hành đo phổ 13C NMR, 1IĨNMR, DEP, HMBC tại Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và
Cơng nghệ Việt Nam, 18 Hồng Quốc Việc, cầ u Giấy Hà Nội.
ra. KỂT
3.1. Định danh thành ph n dịch chiết bột nụ v ếỉ b ng các dung môi khác nhau
Bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ (GCMS), đă xác định được thành phần hoá học trong địch chiết
nhexane (bảng ỉ), dịch chiết etanol tuyệt đối (bảng 2).
Bảng 1. Thành phần định đanh dịch chiết nhexan của nụ v ối
STT Thời gian lưu<sub>(phút)</sub> Diện tích píc
(%) TẾU
4.705 0,44 Benzaldehyde
2 6.202 0,60 Acetophenone
3 7.693 0,49 Benzoic acid
4 8,302 0,22 Bicyc o[3.1.1] hept 3 en 2 one, 4, 6,6 ưimethyl (Is)
5 10.310 0,37 3 buten 2 one, 4 phenyl , (E)
6 11.237 0,30 Trans cinnamic acid
7 11.875 0,46 Naphthalene, 1, 2, 3, 4, 4a, 5, 6, 8a octahydro “ 7 methyl 4
methylene 1 (1 methylethyl)
8 12.350 0,40 Naphthalene, Ỉ, 2, 4af 5, 6, 8a hexahydro 4, 7 dimethyl ~ 1 (1
methylethyl)
9 14.241 0,74 Naphthalene, 1 ,6 dimethyl 4 (1 methylethýl)
10 16.869 0,46 Hexadecanoic acid, methyl ester
il 17.421 6,88 N hexadecanoic acid
12 19.695 9,74 Cis 7 dodccen 1 yl acetate
13 36.892 0,83 Gama tocopherol
14 42.068 7,77 Gama sitosterol
(9,74%). Cấu tử có hàm lượng < 5%; > 0,5% gamatocopherol (0,83%); naphthalene, l,6dimethyl4
(1methylethyl) (0,74%). Các cấu tử còn lại đều có hàm lượng thấp và các hợp chất khác tạm thời
chưa thể định danh. M ột số cấu tử có hàm lượng lớn có hoạt tính sinh học gamasitosterol (7,77%); Gama
tocopheroi (0,83%): Một dạng của vitamin E, ỉàm tăng khả năng miễn địch, thúc đẩy quá tr nh tái tạo da, cải
thiện sức khỏe đôi mắt, bảo vệ các tế bào lipit của cơ thể trước quá tr nh oxy hóa và sự tấn cơng của gốc tự do.
Bảng 2. Thành phần định dánh dịch chiết etanol tuyệt đối của nụ v ố i
STT Thòi gian lưu (phút) Diện tích píc (% ) Tên
1 4.742 1,84 Benzaldehyd
2 6.224 0,47 Acetophenone
3 7.659 1,57 Benzoic acid
4 10.314 0,29 3buten 2 one, 4 —phenyl (E)
5 ỉ 1.245 4,23 TransCinnamic acid
6 11.685 0,78 2propenoic acid, 3pheny ethyl ester
7 17.3Í6 5,09 Nhexadecanoic acid
8 17.698 0,61 Nhexadecanoic acid, ethyl ester
9 19.549 3,76 9 ,12octadecadienoic acid (z,z)
10 19.6Ỉ0 2,85 Oleic acid
11 41.991 5,57 Betasitosterol
Phân tích GC MS đã định danh được 11 cấu tử trong địch chiết etanol tuyệt đối và một số cấu tử khác
chưa định đanh được. Các acid hữu cơ chiếm hàm lượng cao nhexadecanoic acid (5,09%); TransCinnamic
acid (4,23%); 9,12octađecadienoic acid (z, z ) (3,76%); Oleic acid (2,85%); Benzoic acid (1,57%); ngồi ra
trong địch chiết etanoỉ có xuất hiện beta sitosterol (5,57%) có hoạt tính sinh học: giảm mỡ máu, điều hịa
3.3. Kết quả thử hoại tính sinh học
3.3.1. Kết quả ỉhử hoạt tính kháng sinh
Bảng 3. Kết quả thử hoạt tính kháng sinh dịch chiết nhexan, etanol tuyệt đối cùa nụ v ố i
Vỉ sinh vật và nấm kiểm định
Nồng độ ức chế 50% sự phát triển cãa vi sinh vật và nấm
kiểm định ĨC50(lig/ml)
nhexan Etanol tuyệt đối
Gram (+)
Staphylococcus aur us 2,42 76,44
Bacillus subtilis 87,55 > 128
Lactobacillus nt rica > 128 >128
Gram ()
Salmon lla nt rica >128 > 128
Esch richia coli >128 > 128
Ps udomonas a ruginosa > 128 >128
Dịch chiết nhexan và etanol tuyệt đối từ nụ Yối có thể hiện hoạt tính ức chế sự phát triển cùa chủng cầu
khuẩn gram (+) staphylococcus aur us (một loại cầu khuẩn gây mù các vết thương, vết bỏng, gây viêm
họng, nhiễm trùng có mủ trên da và các cơ quan nội tạng ) với IC50 2,42 Jfg/ml, IC50= 76,44 Dịch
chiết nhexan ngồi ra cịn thể hiện hoạt tính với bacillus subtilis một loại sinh bào tử, thường không gây
bệnh) với IC50= ng/ml. Khơng thể hiện hoạt tính đối với vi sinh vật và nấm còn ỉại vớiIC50 < 128 fig/ml.
Ket quả thử nghiệm góp phần chứng minh cho việc sử đụng nụ v ố i trong một số bài thuốc chữa bệnh dân
gian hay y học cổ truyền về trị một số bệnh ngoài da, chốc đầu, lở ghẻ..Đây là một thơng tin để người dân
có thể n tâm sử dụng nụ v ố i để chữa bệnh.
3.3.2. Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa DPPH
Bảng 4. Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa ĐPPH dịch chiếtnhexan, etanol tuyệt đối của nụ vối.
STT Ký hiệu mẫu ECso(jig/ml)
1 Dịch chiết nụ vổi nhexan >128
3 Dịch chiết nụ vối etanol tuyệt đối 105,77
Tham khảo Resveratrol 8,3
Dịch chiết nụ v ố i trong dung mơi etanol tuyệt đổi có thể hiện khả năng chống oxy hóa với EC50= 105,77
fig/ml. Đối với dịch chiết nụ v ố i trong dung môi nhexan và diclometan không thấy thể hiện khả năng chổng
oxy hóa. Một phần nào cũng chứng minh được các bài học kinh nghiệm đan gian về khả năng chống oxy hóa
C u r r a n t OnCM r « r a m n t n r A
NAME<sub>BXPNO</sub> <sub>2</sub>
l>h0CN 0 1
— A c q t a n U o n P a rA m ^ C i
bẠCe aoậiĐÌKỆ
T im e 1 C .l ữ
IN S T R U M n p o c c
HỉOltttD i>mmMuieVnũẽĩ
*>ULÍ>ROO z a r r 3 0
•rộ 65 &3 Ạ
t O LV B N T C D C i i
N S 2 6
0 3 2
SW H J i 4 4 t . S 4 i :
Fioniso 0.47903* :
A O 1 .0 4 2 0 8 0 3 :
HCn w Ì& .9 0 Ũ337C©
ụỵ. 6,00:
vị<sub>L>ỉ</sub> <sub>2 . 0 0 0 0 0 0 0 0</sub>
-ii<sub>UUT/V</sub> 0.0*000000<sub>1.</sub> <sub>;</sub>
HCRKST ũ.â0000000 ô
MCWKK 0 .0 5 0 0 0 0 0
OWAMtflJJ, M_____
N UG 1 <sub>ri</sub> <sub>h.ao •</sub>1 3 c
*'L1 o.00 .
A P O I ĩ 7.y>, ỉ / i t i z z a ị
C H .M W K L t'2
C I> D P RO £ W « t r . 61Ĩ(
P C P D Ít 0 0 . 0 0 '
V l Ẳ z 1 6 . O i !
M.15 Í2.ÕỊ .
S P 07. 5 0 0 .1 3 2 0 0 0 * I
V2—Procoooma
S I 3 S7 C Ổ
S F 1 5 5 ÍÍ.7 S 7 7 8 9 7 1
S S B 0
J.P 100 ;
2 0 0 1 8 0 1 6 0 1 4 0 1 2 0 100 8 0 6 0 4 0 2 0 ’ p p n i
H nh 1. Phổ
Phân tích phổ 13CNMR (h nh 3.1) nhận thấy có xuất hiện tín hiệu của 18 carbon ( trong đó có hai cacbon
có cùng độ địch chuyển) kết họp phổ DEPT (h nh 3.2) cho thấy H2 có 2 nhón>CH3, 1 nhóm OCH3, 7 nhóm
của nụ Vối.
3.3.3. Kết quả phân lập, tinh chế xác định c u trúc hóa học của ch t H2
HIBtíH2—CDCl3—Cl3CPD&DBPT
DSPT3Ũ
I I--- ---r I - I"" ...r...:• - T - I--- ---11 . r ~ r ! I
1 111 H i H4 111 !U i t u t M IM 1« It It « 19 It It
BEPT135
CH CH3
... ... 1.. J 1 1 1
0)2
C13CPD
Jwk
U1 111 i í >19 ISO 111 111 115 i i n I I I I 19 is u ÌÌ it 'Ù
H nh 2. Phổ
HĨEN -H2-CĐCÌ3-1B
ssssssaaiss SSSĨSĨSSSIỈSSÌSSSSI
1J 11 u 12 11 10 5
H nh 3. Phổ 'H NMR của chất H2
Phần tích phổ 'H NMR (S ppm, 500 MHz) (h nh 3) của chất H2 ta nhận thấy:
4 CÓ hai mũi ở s = 2.130 (s) xuất hiện tín hiệu 3 proton và 2.153 (s) xuất hiện tín hiệu 3 proton chứng tỏ
đây là các proton gắn vào nhóm CH3, có một mũi ở ỗ 3.659 (s) là 3 proton ở cùng một nhóm O CH3, tại
5 = 7.41 (m) thấy xuất hiện tín hiệu 3 proton chứng tỏ phải có 3 nhóm CH và thuộc vịng thơm, dẫn đến
trên phổ
H nh 4. Phổ HMBC của chất H2 H nh 5. HSQC của chất H2
Dựa vào phổ HMBC ở hình 4 ta nhận thấy cho thấy có sự tương tác xa giữa H và
C í , C 2 , C 3 , H3
Qua phổ
Ò H Ồ
2 \ 4’ d ih y d ro x y 6’ m ethoxy 3’, 5’ dimethyl chalcone
IV. K ẾT LUẬN
Góp phần định đanh xác định các thành phần trong dịch chiết nụ vố i. Đã xác định được trong thành
phần các dịch chiết có 25 cấu tử đã được định đanh bằng phương pháp GCMS gồm sterol, đirterpen (nhóm
tocopherol), acid hữu cơ, anđehit, dẫn xuất phenol, ester. Trong đó trong đung mơi etanoỉ có xuất hiện beta
sitosterol (sterol) có hoạt tính sinh học cao chiếm 5,57%.
Thăm dòt á c dụng dược lý cùa một số dịch chiết từ nụ vối. Thử hoạt tính kháng sinh cho thấy cao chiết
nhexan và cao chiết etanol tuyệt đối của nụ v ố i có hoạt tính kháng các chủng cầu khuẩn gram (+)
(Staphylococcus aur us) với IC50= 2,42 Ịig/ml, IC50= 76,44 Jig/ml. Dịch chiết nhexan ngoài ra cịn thể hiện
hoạt tính với bacillus subtilis một loại sinh bào tử, thường không gây bệnh) với IC50 = 87,55 ịxg/ml. khơng
thấy thể hiện hoạt tính với chủng vi sinh vật gram () và nấm Candida albican ờ nồng độ nhỏ hơn 128 Ịig/ml.
Thử hoạt tính chống oxy hóa th dịch chiết nụ v ố i trong dung môi etanol có thể hiện khả năng chống oxy
hóa với EC50= 105,77 fxg/ml, cịn dịch chiết nhexan khơng thể hiện hoạt tính.
Phân lập được 1 chất tinh khiết có khung flavonoid có khả năng ức chế tế bào ung thư từ cao nhexari
Ó H Ỏ
2% 4 ’ đihydroxy 6’ m ethoxy 3’, 5’ dimethyl chalcone
TÀ I LIỆU TH AM KHẢO
1. Võ Vãn Chi (2012). Từ điển cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học. tr.l 1861188.
2. Đỗ Tất Lợỉ. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, 2004, tr.423424.
4. Byung Sun Min, Cao Van Thu,Nguyen TienĐạt, Nguyen Hai Đang, Han Su jang, TranManh Hung(2008).
Antioxiđative flavonoids from Cleistocalys Bubs, publication collection, Tr. 1725 1728.
5. ByungSun Min, To Dao Cuong, loon Seok Lee, Mi hee Woo, Tran Manh Hung (2010), Cholinesterase inhibitors
from Cleistocalyx operculatus buds, Arch Pharm Res, 33 (10), pp.1665 1670.
6. Truong Tuyet Mai, Nguyen Van Chuyen (2007). Antihyperglycemic activity of an aqueous extract from
flower bubs of cleistocalyx operculatus (roxb.) Merr and Perry, Biosci, Biotechnol. Biochem, 71 (1), pp.6976.
7. Woo AY, Waye MM, Kwan HS, Chan MC, Chau CF, Cheng CH (2002). Inhibition of Atpases by Cleistocalyx
operculatus,A possible mechanism for the cardiotonic actions ofthe herb, Vase pharmacol, 38, pp.163168.