Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Nghiên cứu mạng thông tin di động thế hệ mới NGN - Mobile và khả năng áp dụng tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.22 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ </b>



<b>Nguyễn Ngọc Phương </b>



<b>NGHIÊN CỨU MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG </b>


<b>THẾ HỆ MỚI NGN-MOBILE VÀ </b>


<b>KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM </b>



<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ </b>



<b>Nguyễn Ngọc Phương </b>



<b>NGHIÊN CỨU MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG </b>


<b>THẾ HỆ MỚI NGN-MOBILE VÀ </b>


<b>KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM </b>



Ngành: Công nghệ Điện tử - Viễn thông



Chuyên ngành: Kỹ thuật vô tuyến và thông tin liên lạc


Mã số: 2.07.00



<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ </b>



<b>Người hướng dẫn khoa học: </b>



<b> PGS.TS. Nguyễn Cảnh Tuấn </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>



Tôi xin cam đoan, bản luận văn này là nghiên cứu của bản thân dưới sự
hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Cảnh Tuấn. Nếu có gì sai phạm tơi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.


<b> </b>


Người làm cam đoan


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1


<b>MỤC LỤC </b>



MỤC LỤC ...1


BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...3


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...6


MỞ ĐẦU ...7


CHƯƠNG 1 ...9


XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG THƠNG TIN DI ĐỘNG...9


1.1. Mạng thơng tin di động hiện tại...9


1.1.1. Mạng di động GSM ...10



1.1.2. Mạng đa truy cập phân chia theo mã CDMA ...15


1.1.3. Sự khác nhau giữa mạng GSM và mạng CDMA ...20


1.1.4. Những bất cập của các mạng di động hiện tại ...23


1.2. Xu thế phát triển sang NGN-Mobile [7, 9]...23


CHƯƠNG 2 ...25


MẠNG NGN-MOBILE...25


2.1. Nguyên tắc cấu trúc của mạng NGN-Mobile ...25


2.2. Cấu trúc phân lớp của mạng NGN-Mobile...26


2.2.1. Cấu trúc dựa trên Softwitch ...29


2.2.2. Cấu trúc dựa trên IMS...32


2.3. Xu hướng chuyển đổi lên mạng NGN-Mobile [2, 3, 7]...38


2.3.1. Xu hướng chuyển đổi từ mạng GSM lên mạng NGN-Mobile [9]...39


2.3.2. Xu hướng chuyển đổi từ mạng CDMA lên mạng NGN-Mobile [9, 10] ...44


CHƯƠNG 3 ...55


KHẢ NĂNG TRIỂN KHAI MẠNG NGN-MOBILE TẠI VIỆT NAM...55



3.1. Cấu trúc mạng NGN-Mobile Việt Nam...55


3.1.1. Mục tiêu xây dựng cấu trúc mạng NGN-Mobile [2, 3] ...55


3.1.2. Nguyên tắc xây dựng cấu trúc mạng NGN-Mobile tại Việt Nam [2, 9]...56


3.1.3. Các phương án xây dựng cấu trúc mạng NGN-Mobile tại Việt Nam ...60


3.2. Kết nối mạng NGN-Mobile với các mạng khác ...64


3.2.1. Kết nối mạng NGN-Mobile với mạng GSM (3GPP-ETSI TS 29.162)...64


3.2.2. Kết nối mạng NGN-Mobile với mạng PSTN (3GPP-ETSI TS 29.163)...65


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2


3.3. Lộ trình triển khai mạng NGN-Mobile tại Việt Nam ...67


3.3.1. Lộ trình triển khai mạng NGN-Mobile từ mạng GSM ...67


3.3.2. Lộ trình triển khai mạng NGN-Mobile từ mạng CDMA...69


KẾT LUẬN...72


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3


<b>BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>



<b>VIẾT TẮT </b> <b>TIẾNG ANH </b> <b>TIẾNG VIỆT </b>



<b>1G </b> <i>1st Generation </i> Mạng thế hệ thứ nhất


<b>2G </b> <i>2st Generation </i> Mạng thế hệ thứ hai


<b>3G </b> <i>3st Generation </i> Mạng thế hệ thứ ba


<b>3G-1X EV-DO </b> <i>3rd Generation </i>


<i>Evolution-Data Only</i> 3G 1x Phát triển - Tối ưu hóa dữ liệu
<b>3G-1X EV-DV </b> <i>3rd Generation </i>


<i>Evolution-Data and Voice</i>


3G 1x Phát triển - Tối ưu hóa dữ liệu
và tiếng nói


<b>ATM </b> <i>Asynchronous Transfer </i>
<i>Mode </i>


Phương thức truyền không
đồng bộ


<b>ADSL </b> <i>Asynmetric Digital </i>


<i>Subscriber Line </i> Đường truyền thuê bao số
<b>AMG </b> <i>Access Media Gateway </i> Trạm cổng truy nhập


<b>API </b> <i>Application Program </i>


<i>Interface </i> Giao diện chương trình ứng dụng


<b>BSC </b> <i>Base Station Controller </i> Bộ điều khiển trạm gốc


<b>BTS </b> <i>Base Transmission System Trạm thu phát gốc </i>
<b>CDMA </b> <i>Code-Division Multiple </i>


<i>Access </i>


Truy cập đa luồng phân chia theo


<b>CdmaOne </b> <i>CDMA for 2G </i> CDMA sử dụng trong mạng 2G


<b>CAS </b> <i>Channel Associated </i>


<i>Signalling </i> Báo hiệu kênh liên kết
<b>CCS7 </b> <i>Common Channel Signalling </i>


<i>No .7 </i> Báo hiệu kênh chung số 7


<b>CN </b> <i>Core Network </i> Mạng lõi


<b>CSCF </b> <i>Call Session Control </i>
<i>Function </i>


Chức năng điều khiển phiên của
cuộc gọi


<b>DSL </b> <i>Digital Subscriber Line </i> Đường truyền thuê bao số
<b>GSM </b> <i>Global System for Mobile </i>



<i>Communication </i>


Hệ thống dùng chung cho mạng
di động


<b>GPRS </b> <i>General Packet Radio </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4


<b>GGSN </b> <i>Gateway GPRS Service </i>
<i>Node </i>


Điểm trung gian kết nối dịch vụ
GPRS


<b>HSS </b> <i>Home Subscriber Server </i> Máy chủ quản l ý thuê bao
<b>HLR </b> <i>Home Location Register </i> Bộ ghi địa chỉ thường trú
<b>IPv4 </b> <i>IP Version 4 </i> Giao thức IP phiên bản 4
<b>IPv6 </b> <i>IP Version 6 </i> Giao thức IP phiên bản 6
<b>ISDN </b> <i>Integrated Services Digital </i>


<i>Network </i> Mạng số dịch vụ tích hợp
<b>IMS </b> <i>Internet Protocol Mutimedia </i>


<i>Subsystem </i>


Hệ thống hỗ trợ Multimedia giao
thức Internet


<b>IM-SSF </b> <i>IP Mutimedia Service </i>


<i>Switching Function </i>


Chức năng chuyển mạch dịch vụ
Multimedia giao thức Internet
<b>ITU </b> <i>International <sub>Telecommunication Union </sub></i> Hiệp hội viễn thông quốc tế


<b>MMD </b> <i>Multi Media Domain </i> Miền đa phương tiện


<b>MPLS </b> <i>Multi Protocol Label Switch Chuyển mạch nhãn đa giao thức </i>
<b>MG </b> <i>Media Gateway </i> Cổng giao tiếp thiết bị


<b>MGCP </b> <i>Media Gateway Control </i>


<i>Protocol </i> Giao thức điều khiển MG


<b>MPLS </b> <i>MultiProtocol Label Switch Chuyển mạch nhãn đa giao thức </i>
<b>MSC </b> <i>Mobile Switching Center </i> Trung tâm chuyển mạch di động
<b>NGN </b> <i>Next Generation Network </i> Mạng thế hệ mới


<b>PBX </b> <i>Private Branch Exchange </i> Tổng đài chi nhánh
<b>PDSN </b> <i>Packet Data Serving Node Điểm dịch vụ dữ liệu </i>
<b>PSTN </b> <i>Public Switched Telephone </i>


<i>Network </i>


Mạng điện thoại chuyển mạch
công cộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5



<b>STP </b> <i>Signal Transfer Point </i> Điểm truyền tín hiệu
<b>SIGTRAN </b> <i>SIGnalling TRANsport </i> Truyền tín hiệu


<b>SIP </b> <i>Session Initiation Protocol Giao thức khởi tạo phiên </i>
<b>TCP </b> <i>Transfer Control Protocol Giao thức điều khiển truyền </i>
<b>TDM </b> <i>Time Division Multiplex </i> Ghép kênh phân chia theo thời


gian


<b>UMTS </b> <i>Universal Mobile </i>


<i>Telecommunications System</i>


Hệ thống viễn thông di động tồn
cầu Cơng nghệ 3G


<b>UTRAN </b> <i>UMTS Terrestrial Radio </i>
<i>Access Network </i>


Mạng truy nhập vô tuyến dành
cho UMTS


<b>VoIP </b> <i>Voice over Internet Protocol</i>Giao thức truyền tiếng nói qua
mạng Internet


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

6


<b> DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ</b>

<b> </b>


<i><b>Hình 1.1: Cấu trúc tổng quan mạng GSM ...11 </b></i>



<i><b>Hình 1.2: Các thành phần của mạng GSM...12 </b></i>


<i><b>Hình 1.3: Cấu trúc tham chiếu cơ bản của 3GPP R99 (Nguồn: 3GPP)...15 </b></i>


<i><b>Hình 1.4: Cấu trúc tổng quan mạng CDMA ...19 </b></i>


<i><b>Hình 2.1: Cấu trúc phân lớp của mạng NGN - Mobile ...27 </b></i>


<i><b>Hình 2.2: Khái niệm Softswitch ...30 </b></i>


<i><b>Hình 2.3: Cấu trúc phân lớp chức năng của Softswitch so với cấu trúc của tổng đài </b></i>
<i><b>chuyển mạch kênh truyền thống...31 </b></i>


<i><b>Hình 2.4: Kiến trúc tham chiếu R00 (R4 và R5) (Nguồn: 3GPP)...35 </b></i>


<i><b>Hình 2.5: Kiến trúc phân lớp chức năng của IMS ...36 </b></i>


<i><b>Hình 2.6: Cấu trúc tham chiếu cơ bản của 3GPP R99 (Nguồn: 3GPP)...41 </b></i>


<i><b>Hình 2.7: Kiến trúc tích hợp theo R00 (R4/R5)...43 </b></i>


<i><b>Hình 2.8:. Kiến trúc mạng UMTS trong tương lai...44 </b></i>


<i><b>Hình 2.9: Hệ thống CDMA2000 1X...47 </b></i>


<i><b>Hình 2.10: Cấu trúc mạng lõi CDMA2000 theo hướng NGN...53 </b></i>


<i><b>Hình 2.11: Tiến trình phát triển mạng lõi CDMA2000 theo hướng NGN ...53 </b></i>



<i><b>Hình 3.1: Mơ hình triển khai mạng NGN-Mobile ...58 </b></i>


<i><b>Hình 3.2: Mơ hình kết nối mạng NGN-Mobile với mạng GSM ...65 </b></i>


<i><b>Hình 3.3: Mơ hình kết nối mạng NGN-Mobile với mạng PSTN...66 </b></i>


<i><b>Hình 3.4: Mơ hình kết nối mạng NGN-Mobile với mạng NGN-cố định ...67 </b></i>


<i><b>Hình 3.5: Mơ hình mạng NGN-Mobile theo hướng WCDMA...69 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

7


<b>MỞ ĐẦU </b>



Trong những năm gần đây, mạng di động của Việt Nam phát triển rất nhanh
chóng cả về qui mơ và chất lượng dịch vụ. Nhiệm vụ hàng đầu của các nhà khai
thác mạng di động hiện nay là phải xây dựng hệ thống mạng di động theo hướng
tích hợp nhiều dịch vụ và phát triển phù hợp với tiến trình chuyển đổi trên thế giới.


Để đáp ứng nhu cầu của một nền kinh tế mở, việc đầu tiên là phải gắn vai trò
phương tiện giao tiếp với nhiệm vụ mở rộng giao thương kinh tế của các vùng miền.
Trong đó, ngành Bưu chính Viễn thơng có vai trị làm cầu nối các vùng miền kinh tế
với thế giới bên ngoài. Các mạng thế hệ tiếp theo NGN dự báo một sự chuyển đổi từ
mục tiêu “một mạng, một dịch vụ” sang cung cấp nhiều dịch vụ trên một mạng duy
nhất. Dựa trên giao thức Internet (IP), sự chuyển đổi NGN dựa trên việc mở rộng
các mạng băng rộng, thoại qua IP (VoIP) tăng, hội tụ di động cố định và tivi IP
(IPTV). Những mạng mới này đang được xây dựng nhờ sử dụng một số công nghệ,
bao gồm không dây và di động, sợi quang và cáp, hoặc nhờ việc nâng cấp thành các
đường dây đồng hiện nay. Trong khi đó, một số các nhà khai thác đang tập trung vào
việc nâng cấp các mạng lõi hoặc truyền tải thành NGN, một số nhà khai thác khách


đang đảm bảo các mạng truy nhập của họ có thể đến tận người sử dụng cuối.


Về xây dựng mạng lưới NGN cố định, năm 2004, VNPT đã hoàn tất triển
khai một mạng NGN phục vụ cho truyền dẫn liên tỉnh. Hiện tại đơn vị quản lý và
khai thác mạng lưới NGN này là công ty Viễn Thông Liên Tỉnh - VTN. Các dịch vụ
do mạng NGN mang lại hiện tại có thể thấy đó là: dịch vụ giải trí bình chọn 1900,
1800; các dịch vụ mạng riêng ảo nội hạt và liên tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

73


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<b>TIẾNG VIỆT </b>


<i>1. Nguyễn Phạm Anh Dũng (1999), Thông tin di động GSM, NXB Bưu điện, Hà </i>
Nội.


<i>2. Ngô Mỹ Hạnh (2006), Mạng thế hệ sau và tiến trình chuyển đổi, NXB Bưu điện, </i>
Hà Nội.


<i>3. Thanh Hiếu, Phương Phương (2005), Các dịch vụ mạng thế hệ sau - Công nghệ </i>
<i>và chiến lược,, NXB Bưu điện, Hà Nội. </i>


<i>4. Dương Văn Thành (2006), Chuyển mạch mềm và ứng dụng trong mạng viễn </i>
<i>thông thế hệ sau, NXB Bưu điện, Hà Nội. </i>


<b>TIẾNG ANH </b>


5. <i>Dr. Jonathan Castro (2001), The UMTS Network and Radio Access Technology, John </i>
Wiley & Sons, Ltd, England.



6. <i>Jjyh-Cheng Chen, Tao Zhang (2004), IP-Based Next-Generation Wireless Networks, </i>
John Wiley & Sons, Inc England.


<i>7. Juha Korhonen (2001), Introduction to 3G Mobile Communications, Artech House, Inc, </i>
British.


<i>8. Miikka Poikselka, Georg Mayer, Hisham Khartabil and Aki Niemi (2004), The </i>
<i>IMS IP Multimedia Concepts and Services in the Mobile Domain, John Wiley & </i>
Sons, Ltd, England.


<i>9. M.R. Karim And M. Sarraf (2002), W-CDMA and cdma2000 for 3G Mobile Networks, </i>
McGraw-Hill company, USA.


<i>10. Qualcomm Incorporated (2002), CDMA 120 - cdmaOne and CDMA2000 </i>
<i>Concepts and Terminology, USA. </i>


</div>

<!--links-->

×