Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

3 TAI LIỆU 12 NGẮN gọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.75 KB, 36 trang )

PHẦN LÝ THUYẾT
I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 2 . VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
(Atlat trang Hành chính tr.4-5)
Câu 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
a. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa Đơng của bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Hệ toạ độ địa lý:
+ Cực Bắc 23023’B (Lũng Cú-Hà Giang)
+ Cực Nam 8034’B (Đất Mũi-Cà Mau)
+ Cực Tây 102009’Đ (Sín Thầu-Điện Biên)
+ Cực Nam 109024’Đ (Vạn Thạnh-Khánh Hịa)
- Tiếp giáp: các phía Bắc, Tây, Đông, Nam… (dựa vào Atlat)
- Nằm ở múi giờ thứ 7.
b. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển.
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hồ), Hồng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km 2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
Câu 2. Hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Khoáng sản và sinh vật rất phong phú
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, Đơng -Tây…
- Khó khăn: nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán…
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phịng


- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để giao thương, mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển.
- Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung số hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các
nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA.
- Về chính trị quốc phịng: vị trí qn sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA.
Câu 3. Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của những nước nào? Trình bày các bộ phận của
vùng biển nước ta
- Diện tích: khoảng 1 triệu km2, giáp với vùng biển của 8 nước: Trung Quốc, Căm-pu-chia, Thái Lan,
Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây và Phi-lip-pin (At lat)
- Bao gồm: 5 bộ phận
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở. Cũng được xem như bộ phận
lãnh thổ trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
Ranh giới phía ngồi của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí (tính từ lãnh hải). Trong vùng này, nhà nước ta có quyền
thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh, quốc phịng, kiểm sốt thuế quan, các quy định về y tế, môi trường,
nhập cư…
+ Vùng đặc quyền kinh tế: giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng rộng 200 hải lí tính
từ đường cơ sở. Ở vùng này, nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống
1


dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay của nước ngoài được tự do hoạt động về hàng hải, hàng
không theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.
+ Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở
rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa, có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Nước ta có quyền
thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lý các tài nguyên thiên nhiên.
BÀI 6+ 7 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
(Atlat trang Hình thể tr.6-7 và Các miền tự nhiên tr.13-14

Và các trang Atlat về tự nhiên)
Câu 1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
- Đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m): chiếm 85% diện tích
Núi cao (trên 2000m): chiếm 1% diện tích cả nước.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ lại và có tính phân bật rõ rệt về độ cao
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam và phân hóa đa dạng
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đơng Nam: vùng núi Tây Bắc, Trường Sơn Bắc.
+ Hướng vịng cung: vùng núi Đơng Bắc, Trường Sơn Nam
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Xâm thực mạnh ở miền núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: hoạt động nhân tạo làm cho địa hình biến đổi: cơng
trình kiến trúc đơ thị, khai thác khống sản, giao thơng, đắp đê
Câu 2. Trình bày đặc điểm địa hình của các vùng núi của nước ta
Đông Bắc
Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Giới hạn
Nằm ở phía Đơng Nằm giữa sơng Hồng Phía Nam sơng Cả Phía Nam dãy Bạch Mã
thung lũng sơng Hồng
và sông Cả
đến dãy Bạch Mã
trở vào Nam
Độ cao
Chủ yếu là đồi núi thấp Cao nhất nước ta, có Thấp và hẹp ngang

Núi và cao nguyên cao,
Phanxipăng
đồ sộ
Hướng núi Vòng cung
Tây Bắc-Đơng Nam Tây Bắc-Đơng Nam
Vịng cung
Các
dãy - 4 cánh cung lớn (kể 3 dải địa hình rõ rệt: Gồm các dãy núi song - Các khối núi Kon
núi chính
tên) mở về phía Bắc và . Dãy núi cao Hồng song, so le, cao ở 2 Tum, Cực Nam Trung
phía Đông
Liên Sơn
đầu, thấp ở giữa (núi Bộ cao, đồ sộ, dốc về
- Hướng nghiêng: Tây . Núi trung bình biên đá vơi)
phía Đơng.
Bắc-Đơng Nam
giới Việt-Lào
- Cao ngun badan
. Cao ngun đá vôi
xếp tầng, rộng (kể tên).
thấp (kể tên)
- Bất đối xứng giữa 2
sườn Đơng-Tây
Câu 3. So sánh địa hình và đất đai của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và đồng
bằng Duyên hải miền Trung
* Giống nhau:
- Đều là những đồng bằng địa hình bằng phẳng, hình thành trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Chủ yếu do sơng ngịi bồi đắp
- Đất đai chủ yếu là đất phù sa
* Khác nhau

Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sơng Cửu Long ĐB ven biển miền Trung
2
Diện tích
15 000 km
40 000 km2
15 000 km2
Điều
kiện Do hệ thống sông Hồng và hệ Do hệ thống sông Cửu Long Do sơng và biển, biển đóng
hình thành
thống sơng Thái Bình bồi đắp bồi đắp
vai trị chủ yếu.
Địa hình
- Cao hơn và ít bằng phẳng - Thấp và bằng phẳng hơn, - Hẹp ngang và bị chia cắt
2


bằng ĐBCL.

chịu tác động mạnh của thủy thành nhiều đồng bằng nhỏ.
triều.
- 3 dải địa hình: giáp biển là
- Cao ở rìa Tây, Tây bắc, thấp - Cao ở hai bên sông Tiền, cồn cát, đầm phá; giữa là
dần ra biển, bị chia cắt thành sơng Hậu, có nhiều vùng vùng thấp trũng; dải trong
nhiều ô
trũng lớn, kênh rạch chằng cùng được bồi tụ thành đồng
chịt.
bằng.
Đất
- Đất phù sa màu mỡ, ít đất - Đất phù sa màu mỡ nhưng - Đất nhiều cát, ít phù sa,

phèn, mặn.
phức tạp : đất phù sa ngọt, nghèo dinh dưỡng.
đất phèn, đất mặn (đất phèn,
mặn chiếm 2/3 diện tích).
- Khơng có đê nên đất được
- Có đê nên hầu hết đất khơng bồi đắp phù sa hàng năm;
được bồi đắp phù sa hàng mùa mưa ngập nước, mùa
năm; đất bạc màu; biến đổi khơ xâm nhập mặn; đất ít bị
nhiều.
biến đổi.
Câu 4. Trình bày thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế-xã
hội của nước ta.
- Thế mạnh:
+ Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản (kể tên) thuận lợi để phát triển công nghiệp.
+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng và đất trồng: Rừng nhiều thành phần loài, nhiều loài quý hiếm, nhiều gỗ để phát triển lâm nghiệp.
Đất trồng: đất feralit với những mặt bằng cao nguyên thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây
công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc lớn.
+ Thủy năng: sơng ở miền núi có tiềm năng lớn về thủy điện.
+ Du lịch: có nhiều điều kiện phát triển du lịch, nhất là du lịch sinh thái.
- Hạn chế:
+ Địa hình cao, hiểm trở, chia cắt mạnh gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế.
+ Nhiều thiên tai: lũ qt, mưa đá, sương muối, xói mịn, trượt lở đất, động đất…
Câu 5. Trình bày thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của nước ta.
- Thế mạnh
+ Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, đa dạng nông sản mà nông sản chính là lúa gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.

- Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
(Át lát trang Hình thể tr. tr.6-7 và Các miền tự nhiên tr.13-14
Và các trang Atlat về tự nhiên)
Câu 1. Trình bày khái qt về biển Đơng và ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta
a. Khái quát về Biển Đơng
- Là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín.
- Biển Đơng nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
b. Ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam.
- Khí hậu: Nhờ có biển Đơng điều hịa khí hậu nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hồ; mang lại
lượng mưa và độ ẩm lớn.
- Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
+ Địa hình ven biển: đa dạng: vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu, các bãi cát phẳng, các đảo
ven bờ và những rạn san hô…
+ Các hệ sinh thái vùng ven biển: rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất
phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo.
3


- Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:
+ Tài nguyên khoáng sản: có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí, tập trung ở các bể trầm tích (bể Nam
Côn Sơn và Cửu Long…); cát, quặng titan, trữ lượng muối biển lớn.
+ Tài nguyên hải sản: sinh vật biển nhiệt đới, giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao (2.000 lồi cá, hơn
100 lồi tơm…), các rạn san hơ ở quần đảo Hồng Sa, Trường Sa.
d. Thiên tai:
- Bão lớn kèm theo sóng lừng, nước dâng.
- Sạt lở bờ biển
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn ở miền Trung
BÀI 9+10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

(Atlat trang Khí hậu tr.9
Các trang Atlat phần tự nhiên: Đất, sơng ngịi, sinh vật)
Câu 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện như thế nào? Nguyên nhân.
a. Tính chất nhiệt đới
- Biểu hiện:
+ Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
+ Tổng số giờ nắng nhiều từ 1400 – 3000 giờ/năm
- Nguyên nhân: do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến…
b. Tính chất ẩm
- Biểu hiện:
+ Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm, có nơi 3500-4000mm
+ Độ ẩm khơng khí cao trên 80%.
- Nguyên nhân: 2 mặt giáp biển Đông, lãnh thổ hẹp ngang, núi ở phía Tây nên ảnh hưởng của biển sâu sắc
vào đất liền; gió mùa hoạt động, nhiều bão…
c. Tính chất gió mùa
- Biểu hiện:
+ Gió mùa mùa đông: Từ tháng XI đến tháng IV, từ cao áp lạnh Xibia, hướng gió Đơng Bắc, phạm vi hoạt
động: phía Bắc dãy Bạch Mã trở ra, nửa đầu mùa đơng: lạnh, khơ, nửa sau mùa đơng: lạnh, ẩm, có mưa
phùn. Tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc, miền Nam nóng khơ.
+ Gió mùa mùa hạ: Từ tháng V đến tháng X, hướng gió Tây Nam, phạm vi: cả nước.
. Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven
biển Trung Bộ và Tây Bắc khơ nóng do hiện tượng phơn.
. Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam bán cầu hoạt động mạnh, cùng với bão và dải hội tụ nhiệt đới
gây mưa lớn cho 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
- Nguyên nhân: nước ta nằm trong khu vực gió mùa Châu Á.
Câu 2. Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta. Tác động của gió mùa đến sự phân chia mùa khác
nhau giữa các khu vực như thế nào?
a. Hoạt động của gió mùa ở nước ta
Gió mùa mùa đơng

Gió mùa mùa hạ
Nguồn gốc Khối khí lạnh từ cao áp Xibia di chuyển - Vào đầu mùa hạ, gió từ Bắc Ấn Độ Dương
xuống phía Nam.
lên.
- Vào giữa và cuối mùa hạ, khối khí cận chí
tuyến nửa cầu Nam
Thời gian vào mùa đơng từ tháng XI đến tháng IV năm vào mùa hạ từ tháng V đến tháng X
hoạt động sau.
Hướng gió Đơng Bắc
Tây Nam, riêng Bắc Bộ cịn có gió Đơng
chính
Nam

4


Phạm vi miền Bắc (phía Bắc dãy Bạch Mã (60B)
hoạt động
Tác động - Tạo nên 1 mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa
đầu mùa đông lạnh khô; nửa sau mùa đơng
lạnh ẩm và gây mưa phùn.
- Miền Nam khơng có mùa đơng, thời tiết
nóng khơ.

cả nước
- Nửa đầu mùa hạ: gây mưa nhiều ở Nam
Bộ, Tây Nguyên, Bắc Bộ; nhưng gây thời
tiết khơ nóng ở Bắc Trung Bộ, Tây Bắc (gió
phơn/gió Lào - do dãy Trường Sơn chắn
gió).

- Giữa và cuối mùa hạ ): gió mùa Tây Nam
hoạt động mạnh, cộng với tác động của dải
hội tụ nhiệt đới nên gây mưa lớn và kéo dài
cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng
IX cho Trung Bộ.

b. Tác động của gió mùa đến sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực
- Miền Bắc có sự phân chia thành: mùa đơng và mùa hạ, có 2 mùa chuyển tiếp xuân, thu.
Miền Nam có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khơ.
- Gió mùa làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng: là ngun nhân chính dẫn đến sự phân hóa thiên
nhiên theo Bắc- Nam, Đơng- Tây. Làm cho thời tiết diễn biến thất thường.
Câu 3. Trình bày biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta.
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá, đất trượt, đá lở.
- Địa hình ở vùng núi đá vơi có địa hình cacxtơ
- Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt
*Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm
mét.
Câu 4. Trình bày biểu hiện của sơng ngịi nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc: có 2 360 con sơng trên 10km, dọc bờ biển cứ 20 km gặp một cửa sông lớn.
- Sơng ngịi nhiều nước giàu phù sa: Tổng lượng nước lớn 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm lớn
khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khơ; chế độ dịng chảy
thất thường.
Câu 5. Trình bày biểu hiện của đất, sinh vật, cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta (Thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào?)
- Đất nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Q trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta là q trình feralit hóa.
+ Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là đất feralit (chua, màu đỏ vàng)

- Sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa: hệ sinh thái rừng rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần lồi nhiệt đới
chiếm ưu thế
- Cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa: hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh
quan tiêu biểu của thiên nhiên nước ta.
Câu 6. Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
a/ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hố cây trồng, vật
ni, phát triển mơ hình Nơng - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng.
- Khó khăn: tính thất thường của thời tiết khí hậu khó khăn cho canh tác, cơ cấu cây trồng, mùa vụ khắt khe;
thiên tai: lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh…
b/ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi để phát triển các ngành khác như: lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch, khai thác, xây dựng…
nhất là vào mùa khô.
5


- Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, cơng nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu,
chế độ nước sơng.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét
hại, khơ nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
BÀI 11 + 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
(At lat các trang tự nhiên như: khí hậu tr.9. Hình thể tr. 6-7, Đất tr.11...)
Câu 1. Trình bày đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam
của nước ta. Tại sao có sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc-Nam?
a. Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam
Giới hạn
Thiên nhiên đặc trưng


Phần lãnh thổ phía Bắc

Phần lãnh thổ phía Nam

Phía Bắc dãy Bạch Mã

Phía Nam dãy Bạch Mã

Thiên nhiên đặc trưng cho Thiên nhiên mang sắc thái của
vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió vùng khí hậu cận xích đạo gió
mùa có mùa đơng lạnh.

Khí hậu

Kiểu khí hậu

Nhiệt đới ẩm gió mùa có một

mùa.
Cận xích đạo

mùa đơng lạnh
Nền nhiệt độ trung bình năm

20-250C

>250C

biên độ nhiệt TB năm


lớn

nhỏ

Số tháng nhiệt độ trung bình

2-3 tháng (thể hiện rõ nhất ở

Khơng có

<180C

TDMNBB và ĐBSH)

Sự phân hóa mùa

Mùa đơng, mùa hạ

Mùa mưa, mùa khô (đặc biệt từ
vĩ độ 140B trở vào)

Cảnh

Đới cảnh quan

Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa

Rừng cận xích đạo gió mùa


quan
Thành phần loài sinh vật

Động thực vật nhiệt đới Thành phần lồi chủ yếu thuộc
chiếm ưu thế ngồi ra cịn có vùng xích đạo và nhiệt đới,
lồi cận nhiệt, cây ơn đới, động vật có các lồi thú lớn.

thú có bộ lơng dày.
b. Tại sao có sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc-Nam
- Do sự thay đổi của khí hậu theo Bắc-Nam. Sự thay đổi khí hậu theo Bắc-Nam do: đi từ Bắc vào Nam thì:
+ Giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
+ Tăng bức xạ Mặt Trời.
Câu 2. Trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở nước ta. Nguyên nhân của sự phân hóa theo
độ cao là gì?
a. Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao: có 3 đai cao
Đai cao (độ cao
Đặc điểm KH
Thổ nhưỡng
Sinh vật
trung bình)
1. Đai nhiệt đới gió Khí hậu nhiệt
2 nhóm đất:
Các hệ sinh thái nhiệt đới:
mùa
đới
- Nhóm đất ở đồng - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm
6


(độ cao trung bình

dưới 600-700m ở
miền Bắc, 9001000m ở miền
Nam)

+ Nhiệt độ cao,
mùa hạ nóng
(>250C)
+ Độ ẩm thay
đổi tùy nơi: từ
khơ hạn đến ẩm
ướt.

2. Đai cận nhiệt gió
mùa trên núi (độ
cao từ 600 - 700m
hoặc 900-1000m
đến 2600m)

Khí hậu mát
mẻ, khơng có
tháng
nào
0
>25 C, mưa và
ẩm cao hơn

bằng (gần 24%): đất
phù sa, đất phèn, đất
mặn, đất cát
- Nhóm vùng đồi

núi thấp: đất feralit
(hơn 60%, gồm đất
feralit
trên
đá
badan, đá vôi, đá
khác).
- Độ cao 600-700m
đến 1600-1700m:
Đất feralit có mùn
- Độ cao >16001700m:
Đất mùn
Đất mùn thơ.

lá rộng thường xanh.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió
mùa: rừng thường xanh, rừng nửa
rụng lá, rừng ngập mặn, rừng
tràm, xa van…

- Độ cao 600-700m đến 16001700m: Hệ sinh thái rừng cận
nhiệt đới lá rộng và lá kim
- Độ cao >1600-1700m:
Rừng cận nhiệt với cây thấp nhỏ

3. Đai ôn đới gió
Khí hậu có nét
Thực vật ơn đới, động vật nghèo.
mùa trên núi (độ
giống ơn đới,

cao từ 2600m trở
quanh
năm
0
lên) (chỉ có ở miền
<15 C,
mùa
0
Bắc: ở Hồng Liên
đơng <5 C.
Sơn)
b. Ngun nhân: thiên nhiên phân hóa theo độ cao do khí sự thay đổi của khí hậu theo độ cao.
Câu 3. Trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo Đơng-Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ của thiên
nhiên vùng biển, thềm lục địa với vùng đồng bằng và vùng núi kề bên.
a. Thiên nhiên phân hóa theo Đơng-Tây: có 3 dải rõ rệt, trong mỗi dải cũng có sự phân hóa Đơng –Tây.
- Vùng biển và thềm lục địa:
+ Gấp 3 lần diện tích đất liền, độ nơng-sâu, rộng hẹp thay đổi tùy nơi, có quan hệ chặt chẽ với 2 dải còn lại.
+ Thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa, đa dạng và giàu có.
- Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên thay đổi tùy nơi, có quan hệ chặt chẽ với 2 dải còn lại
. Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú.
. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá phổ
biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển.
- Vùng đồi núi: Thiên nhiên phân hóa rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi). Thể
hiện sự phân hố thiên nhiên từ Đơng Bắc-Tây Bắc và Đông Trường Sơn và Tây Nguyên:
Đông Bắc: thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
Tây Bắc: vùng núi thấp: thiên nhiên nhiệt đới gió mùa; vùng núi cao: cảnh quan giống vùng ôn đới.
Đông Trường Sơn và Tây Nguyên: đối lập 2 mùa mưa khô.
b. Dẫn chứng về mối liên hệ của 3 dải (Dựa vào Atlat trang Hình thể tr.6-7)
- Vùng biển và thềm lục địa vịnh Bắc Bộ, vùng biển Nam Bộ và vịnh Thái Lan: biển nơng, mở rộng,
tương ứng có dải đồng bằng ven biển rộng (ĐBSH, ĐBCL), bờ biển phẳng; đồi núi thì lùi xa về phía Tây.

- Vùng biển và thềm lục địa miền Trung, nhất là Nam Trung Bộ: biển sâu, vùng biển thu hẹp, thì
tương ứng vùng đồng bằng duyên hải miền Trung kề bên thu hẹp, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ,
đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu, đầm phá, nhất là đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ; dải
núi phía Tây lan ra sát biển, dốc chênh vênh.
Câu 4. Trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ,
Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Thế mạnh và hạn chế của mỗi miền? (Atlat trang Các miền tự nhiên tr.1314)
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Miền Tây Bắc và Bắc Trung
Miền Nam Trung Bộ và
7


Phạm vi

Địa hình

Khí hậu

Khống
sản
Sơng ngịi

Thổ
nhưỡngsinh vật

Đánh giá

Bộ
Ranh giới phía Tây-Tây Nam
của miền nằm dọc theo tả

ngạn sơng Hồng và rìa phía
Tây, Tây Nam của đồng bằng
Bắc Bộ
- Đồi núi thấp chiếm ưu thế,
trung bình 600m.

Bộ
Nam Bộ
Hữu ngạn sơng Hồng đến dãy Từ Bạch Mã trở vào phía
Bạch Mã – 160B.
Nam.

- Núi cao và trung bình chiếm - Các khối núi cổ, cao nguyên
ưu thế. Là miền duy nhất ở badan xếp tầng với bề mặt
nước ta có đầy đủ 3 đai cao.
rộng. Sườn Đơng dốc, Tây
thoải.
- Hướng núi chính là hướng - Hướng núi và hướng nghiêng - Hướng núi chính: vịng cung
vịng cung, hướng nghiêng địa của địa hình: TB-ĐN.
hình: TB-ĐN.
- Địa hình đá vơi phổ biến.
- Có nhiều bề mặt sơn nguyên, - Đồng bằng ven biển Nam
- Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, cao nguyên, lòng chảo.
Trung Bộ thu hẹp, đồng bằng
bờ biển phẳng, nhiều vịnh, - Đồng bằng thu hẹp, chuyển Nam Bộ mở rộng.
đảo và quần đảo; đáy biển tiếp từ đồng bằng châu thổ - Địa hình bờ biển Nam Trung
nơng.
sang đồng bằng ven biển.
Bộ có nhiều vịnh biển sâu. Có
- Nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp, nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu

nhiều nơi có thể xây dựng cảng tốt, tập trung nhiều hải sản.
biển. Đáy biển sâu.
- Gió mùa Đơng Bắc xâm - Gió mùa Đơng Bắc suy yếu.
Khí hậu cận xích đạo gió
nhập mạnh tạo nên 1 mùa - Gió phơn khơ nóng vào mùa mùa, biên độ nhiệt năm nhỏ,
đơng lạnh nhất, dài nhất nước hạ, chắn gió Đơng Bắc làm cho có hai mùa mưa khơ rõ rệt
ta.
mưa chậm dần sang thu đông.
- Thiên tai: bão, lũ, hạn hán
thường xuyên.
Giàu khống sản: than, vật Khơng nhiều, có sắt, thiếc, - Dầu khí có trữ lượng lớn
liệu xây dựng, sắt, thiếc, chì, titan, vật liệu xây dựng
nhất
khí đốt…
- Bơ xít
Nhiều sơng lớn, hướng TB- Ngắn, dốc, hướng TB-ĐN, Nhiều hệ thống sơng lớn, đổ
ĐN và hướng vịng cung.
Tây-Đơng
ra biển Đơng và sông Mê
Công
- Đất feralit trên đá phiến, đá - Đất feralit ở vùng núi, đất cát - Đất đỏ badan, đất phù sa.
gơnai, đá vôi; đất phù sa.
pha ở đồng bằng.
- Đai nhiệt đới chân núi hạ
- Đai nhiệt đới gió mùa cao:
thấp.
- Có đủ hệ thống các đai cao.
bắt đầu từ 900-1000m.
Thành phần lồi có cây cận Cịn nhiều rừng (chỉ sau Tây Thực vật nhiệt đới, xích đạo
nhiệt, động vật Hoa Nam.

Nguyên)
chiếm ưu thế. Nhiều rừng,
rừng ngập mặn; thú lớn
- Thế mạnh:
- Thế mạnh:
- Thế mạnh:
+ Phát triển nông nghiệp đa + Phát triển tổng hợp kinh tế + Phát triển nông nghiệp.
dạng: cây lương thực, rau quả vùng núi – đồng bằng – biển, + Ven biển Nam Trung Bộ có
cận nhiệt và ơn đới, chăn ni đảo.
nhiều khả năng xây dựng
gia súc gia cầm.
(nông -lâm, cây công nghiệp, cảng nước sâu và khai thác
8


+ Cơng nghiệp khai khống, chăn ni gia súc)
hải sản.
giao thông biển, du lịch.
+ Phát triển công nghiệp
+ Phát triển công nghiệp
+ Ven biển xây dựng cảng, du
lịch, thủy sản.

- Hạn chế:
- Hạn chế: hay xảy ra thiên tai
+ Sự thất thường của nhịp bão, lũ, hạn hán…
điệu mùa của khí hậu và dịng
chảy sơng ngịi.
+ Thời tiết thất thường.


- Hạn chế: Sự phân mùa mưa
khô sâu sắc:
+ Mùa mưa gây xói mịn, rửa
trơi ở vùng núi, ngập lụt trên
diện rộng ở đồng bằng.
+ Mùa khô thiếu nước
nghiêm trọng.

BÀI 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Câu 1. Trình bày hiện trạng suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta và các biện pháp bảo vệ rừng.
a. Hiện trạng suy giảm tài nguyên rừng
- Suy giảm về diện tích rừng:
Rừng của nước ta đang được phục hồi.
+ Năm 1943: 14,3 triệu ha
+ 1983: 7,2 triệu ha.
+ 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%).
Nhưng tổng diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 vẫn thấp hơn năm 1943.
- Chất lượng rừng bị giảm sút : 1943: 70% diện tích là rừng giàu, hiện nay 70% diện tích rừng là rừng nghèo
và rừng mới phục hồi.
b. Biện pháp bảo vệ rừng
- Nâng độ che phủ rừng từ gần 40% nay lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Tăng cường sự quản lí của Nhà nước đối với 3 loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
- Triển khai Luật Bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân, trồng 5
triệu ha rừng...
Câu 2. Trình bày hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh
học.
a. Hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học
- Nước ta có đa dạng sinh học cao (thành phần lồi, kiểu hệ sinh thái, nguồn gen quý hiếm)
- Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng, nhiều lồi có nguy cơ tuyệt chủng
b. Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học

- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam.
- Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản.
Câu 3. Trình bày hiện trạng suy thoái tài nguyên đất của nước ta. Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên
đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng.
a. Hiện trạng suy thoái tài nguyên đất của nước ta
Hiện trạng sử dụng đất
- Năm 2005, có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp (chiếm hơn 28% tổng
diện tích đất tự nhiên), 5,3 triệu ha đất chưa sử dụng.
- Bình qn đất nơng nghiệp tính theo đầu người là 0,1 ha. Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng
và miền núi là không nhiều, khai hoang ở miền núi phải rất thận trọng.
Suy thoái tài nguyên đất
- Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thối vẫn còn rất lớn.
9


- Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng 28%).
b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
- Đối với đất vùng đồi núi:
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong cây theo băng.
+ Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
+ Bảo vệ rừng, đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư.
- Đối với đất vùng đồng bằng:
+ Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.
+ Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu.
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ơ nhiễm đất, thối hóa đất.
Câu 4. Trình bày vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, khoáng sản và du lịch ở nước ta.
a.Tài nguyên nước:
-Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô; ô nhiễm môi trường
nước là 2 vấn đề quan trọng nhất.

- Biện pháp bảo vệ: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nước, đảm bảo cân bằng nước và phịng chống ơ nhiễm
nước.
b.Tài ngun khống sản:
- Nước ta có nhiều mỏ khống sản nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó khăn trong quản lý khai
thác.
- Biện pháp: quản lí chặt chẽ việc khai thác khống sản, tránh lãng phí tài ngun và ô nhiễm môi trường.
c. Tài nguyên du lịch:
- Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái.
- Biện pháp bảo vệ: Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô
nhiễm, phát triển du lịch sinh thái
BÀI 15. BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
Câu 1. Vấn đề chủ yếu trong bảo vệ môi trường của nước ta là gì? Nhiệm vụ của chiến lược quốc gia về
bảo vệ tài ngun mơi trường là gì?
a. Vấn đề chủ yếu trong bảo vệ môi trường của nước ta
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường: gia tăng thiên tai (kể tên), thời tiết khí hậu thất thường.
- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường: đặc biệt là ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí, đất (ở đâu).
b. Nhiệm vụ của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngun mơi trường
- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen của các loài sinh vật
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Đảm bảo chất lượng môi trường
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên
nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
Câu 2. Trình bày hoạt động của bão ở nước ta. Hậu quả và biện pháp phòng chống bão (Atlat trang
Khí hậu tr.9)
a. Hoạt động của bão ở nước ta
- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc tháng XI, tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến tháng X,
VIII (3 tháng này chiếm 70% số cơn bão cả năm)
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

- Số lượng: trung bình 3-4 cơn bão/năm đổ bộ vào đất liền, năm nhiều 8-10 cơn.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
b. Hậu quả của bão
- Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn
vùng ven biển.
10


- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
c. Biện pháp phịng chống bão
- Dự báo chính xác về q trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mịn lũ qt ở miền núi.
Câu 3. Trình bày về một số loại thiên tai khác: ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta
Nơi diễn ra chủ yếu, thời gian
Nguyên nhân
Hậu quả và Biện pháp
hoạt động
Ngập lụt - Đồng bằng sơng Hồng
- Địa hình thấp
* Hậu quả:
Đồng bằng sông Cửu Long
- Mưa lớn, tập trung làm giảm năng suất cây trồng, ảnh
Trung Bộ
theo mùa
hưởng đến nhiều mặt đời sống kinh
- Bão kèm mưa lớn, tế - xã hội và dân cư.

nước biển dâng
* Biện pháp:
- Thời gian: miền Bắc, Nam: từ
- Trồng rừng đầu nguồn và rừng ven
tháng V-X; miền Trung: từ tháng
biển.
IX-XII.
- Xây dựng đê điều.
Lũ quét - Xảy ra đột ngột ở miền núi, đặc - Địa hình dốc lớn
* Là thiên tai bất thường và gây hậu
biệt là miền núi phía Bắc và miền - Mất lớp phủ thực quả nghiêm trọng.
Trung.
vật
*- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lý.
- Ở miền Bắc thường xảy ra vào V- - Mưa lớn, tập trung - Quy hoạch các điểm dân cư tránh
X, miền Trung X-XII.
theo mùa
các vùng lũ quét nguy hiểm.
Hạn hán - Diễn ra ở nhiều nơi.
- Thung lũng khuất * Gây thiệt hại cho cây trồng và
- Ở miền Bắc 3-4 tháng mùa khơ.
gió
cháy rừng
- Miền Nam khắc nghiệt hơn: cực - Địa hình núi song * - Phát triển thủy lợi.
Nam Trung Bộ 6-7 tháng; đồng song với hướng gió
- Trồng rừng. Trồng cây chịu hạn.
bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây - Tính chất phân mùa
Ngun khơ hạn kéo dài 4-5 tháng. mưa khơ sâu sắc của
khí hậu.
Thiên tai - Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc, ven biển Nam Trung Bộ.

- Lốc, mưa đá, sương muối…
khác

II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
(Atlat trang Dân cư và Dân tộc tr. 15-16)
Câu 1. Trình bày đặc điểm dân số của nước ta
a. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc
* Đông dân
- Quy mô dân số: 84,2 triệu người (2006), 86,2 triệu người (2009), đứng thứ 3 ĐNÁ, 13 thế giới.
* Nhiều thành phần dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc sinh sống trên lãnh thổ của đất nước. Nhiều nhất: dân tộc Kinh(86,2%).
- Có 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngồi
b. Gia tăng dân số cịn nhanh, cơ cấu dân số trẻ
11


* Dân số còn tăng nhanh
- Tốc độ tăng dân số của nước ta khơng đều qua các thời kì, nhưng đặc biệt bùng nổ dân số vào cuối thế kỷ
XX, có giai đoạn 3%
- Gần đây, gia tăng dân số có giảm nhưng cịn chậm (1,32% 2005 cao hơn mức trung bình của thế giới 1,2%).
- Số người tăng thêm mỗi năm khá lớn: trung bình khoảng 1 triệu người.
* Cơ cấu dân số trẻ:
- Cơ cấu dân số của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng: tỉ lệ trẻ em đang giảm, tỉ lệ người từ 60 tuổi
trở lên đang tăng nhưng tỉ lệ trẻ em còn cao (0-14 tuổi là 27%), tỉ lệ người già còn thấp (trên 60 tuổi là 9%
năm 2005) nên vẫn thuộc cơ cấu dân số trẻ.
c. Phân bố dân cư khơng đều và chưa hợp lí
- Mật độ trung bình là 254 người/km2 (2006) (cao so với thế giới và khu vực)
- Phân bố không đều và chưa hợp lý giữa các vùng:
+ Giữa đồng bằng với trung du, miền núi:

. Đồng bằng 1/4 diện tích nhưng chiếm tới 75% dân số, mật độ dân số cao, đất chật người đơng.
. Miền núi đất rộng chiếm ¾ diện tích, tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước nhưng
chỉ có 25% dân số, đất rộng, người thưa.
+ Giữa thành thị và nông thôn
. Tỉ lệ dân thành thị đang có xu hướng tăng nhưng cịn ở mức thấp so với thế giới và khu vực (26,9% năm
2005).
. Tỉ lệ dân nơng thơn đang có xu hướng giảm nhưng chiếm tỉ lệ cao 73,1% (2006), gấp gần 3 lần tỉ lệ dân
thành thị.
Câu 2. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi
trường. Tại sao dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lí?
a/ Thuận lợi:
- Dân số đơng nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật.
b/ Khó khăn:
- Đối với phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.
+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích lũy.
+ Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đối với phát triển xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, thu nhập bình qn đầu người cịn thấp.
+ Giáo dục, y tế, văn hóa cịn gặp nhiều khó khăn.
- Đối với tài ngun mơi trường:
+ Sự suy giảm các TNTN.
+ Ơ nhiễm môi trường.
+ Không gian cư trú chật hẹp.
- Phân bố dân cư chưa hợp lí: khơng sử dụng hợp lí tài nguyên và lao động: sử dụng lao động nơi thừa, nơi
thiếu, khai thác tài nguyên ở nơi ít lao động khó khăn.
c. Tại sao dân cư nước ta phân bố khơng đều và chưa hợp lí
- Ngun nhân: vị trí địa lí, ĐKTN (địa hình, đất, nước, khống sản...), KTXH (trình độ phát triển kinh tế,

tính chất của nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư...)
Câu 3. Nêu chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta
- Kiềm chế tốc độ tăng dân số, tuyên truyền và thực hiện chính sách kế hoạch hóa có hiệu quả.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành
thị.
12


- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn
BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Câu 1. Trình bày thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động của nước ta
a. Thế mạnh
- Số lượng: nguồn lao động dồi dào, dân số hoạt dộng kinh tế ở nước ta chiếm 51,2% tổng số dân, mỗi năm
tăng thêm khoảng 1 triệu lao động.
- Chất lượng:
+ Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú
+ Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao: nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm 25%.
b. Hạn chế
- Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay (75% chưa qua đào tạo), lao động có trình độ cao cịn
mỏng, thiếu cán bộ quản lí, cơng nhân kĩ thuật lành nghề.
- Phân bố lao động không đều, chất lượng lao động các vùng chênh lệch, thiếu tác phong cơng nghiệp.
Câu 2. Trình bày tình hình sử dụng lao động ở nước ta (trình bày những chuyển biến trong cơ cấu sử
dụng lao động ở nước ta)
a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế (biểu đồ miền: Atlat trang Dân số tr.15)
- Xu hướng: giảm tỉ lệ lao động ở k/v I , tăng tỉ lệ lao động ở k/v II và khu vực III nhưng còn chậm
- Tuy nhiên lao động trong k/v I vẫn còn cao
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực ngoài Nhà nước

- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động khu vực Nhà nước, tăng ngồi Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài nhưng rất chậm.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Chênh lệch rất lớn giữa lao động thành thị và nông thôn: tỉ lệ lao động thành thị thấp chỉ chiếm 25% (2005),
lao động nông thôn chiếm chủ yếu (75%, 2005), gấp 3 lần lao động thành thị.
- Xu hướng: tỉ lệ lao động ở thành thị đang tăng, ở nông thôn đang giảm
d. Hạn chế trong sử dụng lao động
- Năng suất lao động xã hội có tăng nhưng cịn thấp so với thế giới.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp nên quá trình phân cơng lao động xã hội chậm chuyển biến.
- Chưa sử dụng hết quỹ thời gian lao động
Câu 3. Vì sao việc làm là một trong những vấn đề kinh tế - xã hội lớn của nước ta? Trình bày phương
hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.
a. Việc làm là một vấn đề KT-XH lớn vì:
- Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất nghiệp ở thành thị cao:
5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.
b. Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (chú ý đến cơng nghiệp và dịch vụ)
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
BÀI 18. ĐƠ THỊ HĨA
Câu 1. Đơ thị hóa của nước ta có những đặc điểm gì? Kể tên các đô thị trực thuộc trung ương của
nước ta.
a/ Quá trình Đơ thị hố chậm, trình độ đơ thị hóa thấp
- Thành Cổ Loa thế kỉ III trước công nguyên là đô thị đầu tiên của nước ta nhưng đến năm 2005 mới có
26,9% dân số sống ở đơ thị.
13



b/ Tỷ lệ dân thành thị tăng: năm 2005 chiếm 26,9%, nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực và
thế giới.
c/ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: số lượng thành phố ít, các thành phố lớn tập trung ở đồng bằng
ven biển, phân bố đơ thị khơng đều giữa các vùng.
* Kể tên: Có 5 đô thị trực thuộc Trung Ương: Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ
Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển kinh tế – xã hội
a. Tích cực:
- Tác động mạnh mẽ đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta
- Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương, các vùng
- Tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế: các thành phố, thị xã là thị trường tiêu thụ lớn hàng hóa, sử dụng
nhiều lao động, đặc biệt lao động có trình độ cao, có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, thu hút nhiều đầu tư
trong và ngoài nước.
- Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động
- Chuyển dịch cơ cấu lao động, thay đổi các q trình sinh tử và hơn nhân
* Tiêu cực:
- Tăng tỉ lệ thất nghiệp ở các đô thị lớn.
- Ơ nhiễm mơi trường, an ninh trật tự xã hội
- Quá tải của cơ sở hạ tầng đô thị

III. ĐỊA LÍ NGÀNH KINH TẾ
BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Câu 1. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta (Chứng minh cơ cấu kinh tế theo
ngành của nước ta đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa)
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong GDP
- Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực III tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
→ Phù hợp với yêu cầu chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH nhưng còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu.
b. Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch rõ rệt
- Khu vực I: giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng thủy sản

+ Trong nông nghiệp: giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi
+ Trong trồng trọt, giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng cây công nghiệp.
- Khu vực II:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng ngành chế biến, giảm tỉ trọng ngành khai thác.
+ Sản phẩm: tăng tỉ trọng sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả; giảm sản phẩm có
chất lượng thấp và trung bình, ít có khả năng cạnh tranh.
- Khu vực III: kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đơ thị có bước tăng trưởng khá; nhiều loại hình dịch vụ
mới ra đời (viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ…).
→ Đánh giá: Chuyển dịch trên cho thấy các ngành kinh tế đang phát triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại và
phù hợp với xu thế hội nhập.
Câu 2. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Ý nghĩa của sự chuyển dịch đó
a. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo
- Tỷ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
b. Ý nghĩa của sự chuyển dịch đó
- Chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với đường lối của nước ta
- Phát huy sức mạnh của các thành phần kinh tế và hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
- Tăng khả năng cạnh tranh, tạo nên sự năng động của nền kinh tế.
Câu 3. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế
xuất quy mô lớn.
14


- Phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập dẫn đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng:
+ ĐNB: phát triển công nghiệp mạnh nhất (55,6% giá trị cả nước, 2005).
+ ĐBSCL: sản xuất LTTP (40,7% giá trị nơng-lâm-ngư, 2005)…
- Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

+ VKTTĐ phía Bắc.
+ VKTTĐ miền Trung
+ VKTTĐ phía Nam
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
Câu 1. Nền nơng nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Chứng minh rằng: nước ta đang
khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt đới
a. Thuận lợi, khó khăn của nền nơng nghiệp nhiệt đới
* Thuận lợi:
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hố rõ rệt theo Bắc-Nam, độ cao nên ảnh hưởng cơ bản đến cơ
cấu mùa vụ, da dạng hố các sản phẩm nơng nghiệp.
- Địa hình và đất trồng: phân hóa đa dạng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia
súc lớn.
* Khó khăn:
- Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
- Tăng thêm tính bấp bênh vốn có trong nơng nghiệp
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đồn cây trồng và vật ni được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn (nhờ GTVT, công nghiệp chế biến nông sản)
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới (kể tên).
Câu 2. Phân biệt một số nét khác nhau cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nơng nghiệp hàng
hóa.
Nơng nghiệp cổ truyền
Mục đích SX

Nơng nghiệp hàng hóa

Tự cấp tự túc, quan tâm nhiều đến sản Sản xuất hàng hóa, quan tâm nhiều hơn đến

lượng

lợi nhuận, thị trường tiêu thụ.

Quy mô

nhỏ, manh mún, phân tán

lớn, tập trung cao

Trang thiết bị

công cụ thủ công, chủ yếu sử dụng sức sử dụng nhiều máy móc, vật tư nơng nghiệp,
người và động vật

kĩ thuật tiên tiến

Hướng chun mơn Đa canh là chính

Chun mơn hóa sản xuất, liên kết nơng -

hóa

cơng nghiệp, thâm canh

Hiệu quả

năng suất thấp

Phân bố


phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ của nước vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, gần
ta, những nơi có điều kiện khó khăn

cao
trục giao thơng, gần các thành phố lớn.

BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Câu 1. Sản xuất lương thực nước ta có vai trị quan trọng như thế nào? Trình bày những thuận lợi và
khó khăn đối với sản xuất lương thực ở nước ta.
a. Vai trò của sản xuất lương thực
Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
15


- Đảm bảo lương thực cho trên 80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, tạo nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và làm nguồn hàng xuất khẩu
- Đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp.
Câu 2. Trình bày những thành tựu (tình hình) sản xuất lương thực ở nước ta những năm gần đây
(Trình bày tình hình sản xuất và phân bố của cây lúa ở nước ta). Tại sao đạt được những thành tựu to
lớn đó?
a. Tình hình sản xuất lương thực (Atlat trang Nơng nghiệp tr.19: bản đồ lúa- nhận xét các biểu đồ và
bản đồ trong trang Lúa)
- Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005), gần đây có xu hướng giảm
- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
- Năng suất tăng mạnh 49 tạ/ha
- Sản lượng lúa tăng nhanh 36,0 triệu tấn (2005).
- Bình quân lương thực đạt trên 470 kg/người/năm. VN xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới: trung bình 3-4
triệu tấn/năm.
- Phân bố:

+ ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả nước.
Các tỉnh có diện tích và sản lượng cao (kể tên).
+ ĐBSH là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn thứ 2 với năng suất lúa cao nhất cả nước. Các tỉnh (kể
tên).
b. Giải thích:
- Nước ta có nhiều thuận lợi để sản xuất lương thực: đất phù sa, nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
phân hóa đa dạng…
- Đường lối chính sách của Nhà nước thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất.
- Áp dụng KHKT tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật: thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu…
-Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
Câu 3. Việc phát triển cây cơng nghiệp ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
a/ Thuận lợi:
-Diện tích đất badan tập trung trên một diện rộng thuận lợi cho việc hình thành các vùng chun canh.
-Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thuận lợi phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
-Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp
-Mạng lưới cơ sở chế biến.
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b/ Khó khăn:
-Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mịn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt…
-Thị trường có nhiều biến động, chất lượng sản phẩm còn hạn chế.
Câu 4. Dựa vào Atlat, trình bày tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta
(Atlat trang Nông nghiệp tr.19: bản đồ cây công nghiệp: nhận xét các biểu đồ và bản đồ trong trang Cây
cơng nghiệp)
a. Tình hình sản xuất
- Tỉ trọng giá trị sản xuất cây cơng nghiệp có xu hướng tăng (dẫn chứng số liệu-biểu đồ trịn).
- Diện tích trồng cây cơng nghiệp qua các năm (nhận xét biểu đồ cột ghép):
+ Diện tích cây cơng nghiệp hàng năm và lâu năm đều có xu hướng tăng (dẫn chứng gấp ? lần)
+ Cây công nghiệp lâu năm chiếm diện tích lớn hơn cây cơng nghiệp hàng năm (dẫn chứng số liệu)

- Cơ cấu cây công nghiệp: chủ yếu là các cây công nghiệp nhiệt đới (kể tên), ngồi ra có cây cận nhiệt và ơn
đới; các cây quan trọng (kể tên).
b. Phân bố cây công nghiệp (nhận xét bản đồ Cây công nghiệp)
- Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp… (phần nền màu):
+ Trên 50%: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
+ Từ 30-50%: Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ
+ Dưới 30%: ĐSBH, ĐBCL
16


- Đã hình thành các vùng chun canh cây cơng nghiệp: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc
Bộ.
- Phân bố các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm (Dựa vào bản đồ Cây công nghiệp)
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cafe, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
Cà phê trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB
Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB
Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên
Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT
Điều trồng nhiều ở ĐNB
Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL
+ Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá...
Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT
Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc
Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp
Đay trồng nhiều ở ĐBSH
Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa…
- Cây ăn quả: tập trung chủ yếu ở ĐBSCL, ĐNB, TDMNBB. Các cây ăn quả được trồng tập trung
nhất là chuối, cam, xồi, nhãn…
Câu 5. Trình bày những thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển chăn nuôi ở nước ta.
a. Thuận lợi

- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi như: có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt
hơn (thức ăn công nghiệp, lương thực thừa, phụ phẩm ngành thủy sản).
- Dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ.
- Cơ sở chế biến sản phẩm chăn ni được chú trọng phát triển.
b. Khó khăn
-Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn cịn ít, chất lượng chưa cao.
- Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn cịn đe doạ trên diện rộng
- Cơng nghiệp chế biến chưa đáp ứng nhu cầu của các thị trường khó tính, hiệu quả chăn ni chưa thật cao
và chưa ổn định.
Câu 6. Dựa vào Atlat, trình bày tình hình sản xuất và phân bố của ngành chăn nuôi ((Atlat trang Nông
nghiệp tr.19: bản đồ Chăn nuôi: nhận xét các biểu đồ và bản đồ trong trang Chăn ni)
a. Tình hình chung
- Tỉ trọng ngành chăn ni cịn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng (25% 2005).
- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:
+ Ngành chăn ni tiến mạnh lên sản xuất hàng hố
+ Chăn ni trang trại theo hình thức cơng nghiệp
+ Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:
+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) ...
+ Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...)
b. Các ngành chăn nuôi (Atlat-bản đ ồ Chăn nuôi)
- Chăn nuôi lợn và gia cầm: là nguồn cung cấp thịt chủ yếu
+ Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại.
+ Gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003).
Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
+ Đàn trâu: ổn định ở 2,9 triệu con nuôi nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ, BTB
+ Đàn bị: tăng mạnh 5,5 triệu con ni nhiều ở BTB, NTB, Tây Ngun. Chăn ni bị sữa phát triển
mạnh ở ven các thành phố lớn tp.HCM, HN…
Câu 7. Tại sao đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả lại góp phần phát huy thế mạnh của

nền nơng nghiệp nhiệt đới nước ta?
a/ Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao, độ ẩm lớn.
17


- Có nhiều loại đất thích hợp nhiều loại cây công nghiệp: đất feralit ở miền núi, đất phù sa ở đồng bằng.
- Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm.
- Ngành công nghiệp chế biến ngày càng phát triển.
- Nhu cầu thị trường lớn.
- Chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước.
b/ Việc phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả đem lại nhiều ý nghĩa to lớn:
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Cung cấp các mặt hàng xuất khẩu.
- Góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại lao động trên phạm vi cả nước.
- Thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở những vùng khó khăn.
BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
(Atlat trang Thủy sản và Lâm nghiệp tr.20
Và các trang Tự nhiên)
Câu 1. Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản của nước ta
a. Thuận lợi
* Về tự nhiên:
- Bờ biển dài 3260km, vùng biển rộng lớn khoảng 1 triệu km2
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú:
+ Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, nhiều lồi có hơn 2000 lồi cá, 100 lồi tơm, rong biển
hơn 600 lồi,… nhiều lồi có giá trị kinh tế cao.
+ Phân bố: có 4 ngư trường lớn: Hải Phịng-Quảng Ninh, quần đảo Hồng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình
Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang
- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản nước
mặn, lợ.

Nhiều sông, suối, kênh rạch…có thể ni thủy sản nước ngọt…
* Kinh tế - xã hội
- Dân cư có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
- Các phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn; các dịch vụ thuỷ sản và CN chế biến đang phát triển
-Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngoài nước.
-Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển,
b. Khó khăn:
-Thiên tai, bão, gió mùa Đơng Bắc thường xun xảy ra.
-Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp. Hệ thống cảng cá còn
chưa đáp ứng yêu cầu.
-Chế biến và chất lượng sản phẩm cịn nhiều hạn chế.
-Mơi trường bị suy thối và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
Câu 2. Dựa vào Atlat, trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành thủy sản nước ta
(Dựa vào Atlat trang Thủy sản tr.20: nhận xét biểu đồ và bản đồ trong trang Thủy sản)
- Trong những năm gần đây, thủy sản có bước phát triển đột phá:
+ Sản lượng thủy sản tăng nhanh (dẫn chứng số liệu ở biểu đồ cột chồng –Atlat trang 20).
+ Bình qn thủy sản/người: 42kg/năm
+ Ni trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Khai thác thủy sản:
+ Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 1,9 triệu tấn (2005), trong đó cá biển là chủ yếu
+ Phân bố: Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải Nam Trung
Bộ và Nam Bộ. Dẫn đầu là các tỉnh (kể tên)
- Nuôi trồng thủy sản:
+ Sản lượng tăng nhanh, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản
(dẫn chứng số liệu)
+ Đối tượng nuôi trồng chủ yếu: quan trọng hơn cả là tôm; cá nước ngọt
+ Tiềm năng ni trồng thủy sản cịn nhiều
+ Phân bố: ĐBSCL và ĐBSH, nhất là ở An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa.
18



Câu 3. Trình bày vai trị, hiện trạng phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trị quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho đơng bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành cơng nghiệp.
+ Bảo vệ an tồn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.
- Sinh thái:
+ Chống xói mịn đất
+ Bảo vệ các lồi động vật, thực vật q hiếm
+ Điều hịa dịng chảy sơng ngịi, chống lũ lụt và khô hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Trồng rừng: có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ,…
rừng phòng hộ.
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: khai thác hàng năm khoảng 2,5 triệu m 3 gỗ, 120 triệu cây tre, 100 triệu
cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ…
- Phân bố: nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hợp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác cung cấp gỗ củi, than củi.
BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NƠNG NGHIỆP
(Atlat trang Nơng nghiệp chung tr.18
Và các trang Tự nhiên)
Câu 1. Trình bày điều kiện sinh thái nơng nghiệp và hướng chun mơn hóa nơng nghiệp của các vùng
nông nghiệp của nước ta.
a. Điều kiện sinh thái nơng nghiệp (bảng SGK trang 107-108)
b. Hướng chun mơn hóa nông nghiệp của các vùng:
7 vùng nông nghiệp, mỗi vùng có một số sản phẩm chun mơn hóa (kể tên-dựa vào Atlat trang Nơng nghiệp
chung tr.20)

Câu 2. Trình bày những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta.
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai hướng chính:
- Tăng cường chun mơn hố sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn với các sản phẩm nơng
nghiệp chủ yếu.
- Đẩy mạnh đa dạng hố nơng nghiệp, đa dạng hố kinh tế nơng thơn
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo
hướng sản xuất hàng hoá.
- Kinh tế trang trại đi lên từ kinh tế hộ gia đình, đưa nơng nghiệp tiến lên sản xuất hàng hóa.
- Đang phát triển mạnh trang trại chăn ni và thủy sản
- Phân bố khơng đều, ĐBSCL có nhiều trang trại nhất.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP
BÀI 26 CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
(Atlat trang Cơng nghiệp chung tr. 21 và Các ngành công nghiệp trọng điểm tr.22)
Câu 1. Trình bày về cơ cấu cơng nghiệp theo ngành của nước ta (Chứng minh cơ cấu công nghiệp theo
ngành của nước ta đa dạng và đang chuyển dịch ngày càng hợp lí hơn). Phương hướng hồn thiện cơ
cấu công nghiệp theo ngành.
a. Cơ cấu công nghiệp theo ngành
- Khái niệm: cơ cấu công nghiệp theo ngành thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành)
trong hệ thống ngành cơng nghiệp.
- Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng: 3 nhóm, gồm 29 ngành: nhóm ngành cơng
nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất và phân phối điện khí đốt và nước. (Biểu đồ
trịn –Atlat tr.21).
19


- Cơ cấu ngành cơng nghiệp đang có sự chuyển dịch rõ rệt: giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng
công nghiệp chế biến.
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp, nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm (kể tên ngành-Atlat tr.22)
b. Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp
- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt

- Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.
Câu 2. Chứng minh công nghiệp nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ. Tại sao có sự phân hóa đó?
a. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp (cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ)
Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
- ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước: Từ Hà Nội toả theo
các hướng với các hướng chun mơn hố khác nhau:
+Hải Phịng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.
+Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hố học, VLXD.
+Đơng Anh-Thái Ngun: luyện kim ,cơ khí.
+Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hố chất, giấy.
+Hồ Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hố: dệt, ximăng, điện.
-Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải cơng nghiệp, nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước: tp.HCM,
Biên Hồ, Vũng Tàu,Thủ Dầu Một. Có vài ngành non trẻ nhưng phát triển mạnh: khai thác dầu khí, sản xuất
điện, đạm từ khí.
- Duyên hải Miền Trung: Đà Nẵng là TTCN quan trọng nhất, tiếp đến Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang...
-Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc.
*Những vùng có giá trị cơng nghiệp lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCLĐNB chiếm hơn ½ tổng GTSXCN.
b. Nguyên nhân
- Sự phân trên là kết quả tác động của nhiều yếu tố: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có
tay nghề, thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển CN, thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Khu vực tập trung công nghiệp thường gắn với : tài nguyên, lao động có tay nghề, cơ sở hạ tầng, thị
trường, vị trí thuận lợi.
+ Trung du miền núi : cịn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là GTVT kém phát triển.
Câu 3. Hãy nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.
-Cơ cấu Công nghiệp theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc
- Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng.
-Xu hướng chung: giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu
vực có vốn đầu tư nước ngồi.

-Sự chuyển trên là tích cực, phù hợp với đường lối mở cửa, khuyến khích phát triển các thành phần kinh
tế của Đảng ta.
BÀI 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
(Atlat trang Các ngành Công nghiệp trọng điểm tr. 22 và các trang khác)
Câu 1. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Tại sao công nghiệp năng lượng là ngành công
nghiệp trọng điểm của nước ta?
a. Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm
- Là ngành có thế mạnh lâu dài; mang lại hiệu quả cao về KT-XH; có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của
các ngành kinh tế khác.
b. Tại sao công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
* Có thế mạnh lâu dài:
- Có nguồn nhiên liệu phong phú:
+ Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, than nâu, than mỡ, than bùn…
+ Dầu khí với trữ lượng vài tỷ tấn dầu, hàng trăm tỷ m3 khí.
+ Thủy năng có tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng
Nai (19%).
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn, đáp ứng nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
20


* Mang lại hiệu quả cao:
- Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, phục vụ công cuộc CNH, HĐH. Than, dầu thô là mặt hàng xuất khẩu.
- Nâng cao đời sống nhất là đồng bào ở vùng sâu, vùng xa.
* Tác động đến các ngành kinh tế khác:
Tác động mạnh mẽ và toàn diện đến các ngành kinh tế về quy mô, kỹ thuật-công nghệ, chất lượng sản
phẩm…
Câu 2. Dựa vào Atlat, trình bày thế mạnh để phát triển cơng nghiệp điện lực của nước ta. Tình hình
sản xuất và phân bố công nghiệp điện lực của nước ta như thế nào?
a. Thế mạnh để phát triển Công nghiệp điện lực
- Nguồn năng lượng phong phú: than, dầu khí trữ lượng lớn

-Tiềm năng thuỷ điện lớn (hơn 30 triệu kw), tập trung trên hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
- Các nguồn năng lượng khác: gió, thuỷ triều, năng lượng mặt trời…
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn với nhu cầu sản xuất và tiêu dùng ngày càng tăng.
b. Tình hình sản xuất và phân bố Cơng nghiệp điện lực (Atlat trang Các ngành Công nghiệp trọng điểm
tr.22 : Bản đồ Công nghiệp năng lượng: nhận xét biểu đồ và bản đồ)
- Sản lượng điện tăng nhanh (dẫn chứng số liệu biểu đồ cột tr.22). 70% từ nhiệt điện.
- Phân bố :
+ Nhà máy thủy điện: (kể tên - theo công suất lớn, nhỏ- trên sông nào)
+ Nhà máy nhiệt điện (kể tên)
+ Mạng lưới đường dây tải điện: 500KV, 220KV
Câu 3. Tại sao công nghiệp chế biến LT-TP lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? Nhận xét
sự phân bố các trung tâm Công nghiệp chế biến LTTP.
a/ Thế mạnh lâu dài:
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú: sản phẩm lương thực, chăn nuôi, thuỷ sản…
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước.
- Co sở vật chất kỹ thuật được chú trọng đầu tư.
b/ Mang lại hiệu quả cao:
- Khơng địi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng lại thu hồi vốn nhanh.
- Chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị sản lượng công nghiệp cả nước và giá trị xuất khẩu.
- Giải quyết nhiều việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động.
c/ Tác động đến các ngành kinh tế khác:
- Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên mơn hóa nơng nghiệp.
- Đẩy mạnh phát triển các ngành ngư nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí…
* Sự phân bố các trung tâm Công nghiệp trọng điểm: phân bố gần vùng nguyên liệu hoặc ở các thành phố
lớn nơi có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
BÀI 28 .TỔ CHỨC LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP
(Atlat trang Cơng nghiệp tr.23)
Câu 1. Trình bày đặc điểm, tình hình phát triển của khu công nghiệp tập trung, trung tâm công
nghiệp.
a. Khu công nghiệp tập trung

* Đặc điểm
- Mới được hình thành ở nước ta từ những năm 90 trở lại đây, do Chính phủ thành lập.
- Nằm ở nơi có vị trí địa lí thuận lợi (gần cảng biển, sân bay, quốc lộ…)
- Có ranh giới xác định, khơng có dân cư sinh sống bên trong.
- Chuyên sản xuất công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
- Ở nước ta, ngồi khu cơng nghiệp tập trung cịn có khu chế xuất, khu cơng nghệ cao.
* Tình hình phát triển
- Số lượng: đến tháng 8/2007 đã hình thành 150 khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất và khu công nghệ
cao.
- Phân bố không đồng đều theo lãnh thổ: tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Dun
hải Miền Trung.
Các vùng khác, việc hình thành khu cơng nghiệp tập trung còn hạn chế, đặc biệt ở vùng núi
21


b. Trung tâm công nghiệp
- Gắn với các đô thị lớn và vừa, có vị trí địa lí thuận lợi.
- Gồm các điểm cơng nghiệp, khu cơng nghiệp, xí nghiệp công nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
- Có xí nghiệp nịng cốt và xí nghiệp bổ trợ phục vụ.
- Phân loại
+ Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp trong sự phân công lao động theo lãnh thổ:
. Trung tâm cơng nghiệp có ý nghĩa quốc gia: TP HCM và Hà Nội.
. Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng: Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ…
. Trung tâm cơng nghiệp có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang…
+ Dựa vào giá trị sản xuất công nghiệp:
. Trung tâm công nghiệp rất lớn: TPHCM
. Trung tâm cơng nghiệp lớn: Hà Nội, Hải Phịng, Biên Hịa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
. Trung tâm cơng nghiệp trung bình: Việt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang…
Câu 2. Trình bày đặc điểm của vùng công nghiệp của nước ta.
Cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp:

- Vùng 1: các tỉnh thuộc TD-MN Bắc Bộ, trừ Quảnh Ninh.
- Vùng 2: các tỉnh thuộc ĐBSH và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Vùng 3: các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
- Vùng 4: các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng.
- Vùng 5: các tỉnh thuộc Động Nam Bộ, Lâm Đồng, Bình Thuận.
- Vùng 6: các tỉnh thuộc ĐBSCL.
* Một số đặc điểm chính :
-Có quy mơ lãnh thổ lớn nhất trong các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.
-Có mối quan hệ chặt chẽ về sản xuất, cơng nghệ,...
- Có một số nhân tố tạo vùng tương đồng.
-Có một hoặc vài ngành cơng nghiệp chun mơn hóa.
Câu 3. Hãy trình bày quy mơ và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội & tp.HCM. Tại sao
hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này?
a.Quy mô và cơ cấu (Atlat, trang Công nghiệp)
Tp.HCM là TTCN lớn nhất nước, quy mô: trên 50.000 tỷ đồng, gồm nhiều ngành: cơ khí, luyện kim đen,
điện tử, ơ-tơ, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng.
Hà Nội là TTCN lớn thứ 2, quy mô từ 10.000-50.000 tỷ đồng, gồm nhiều ngành: cơ khí, luyện kim đen,
luyện kim màu, điện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, sản xuất giấy.
b.Hoạt động cơng nghiệp tập trung ở đây vì có những lợi thế :
-Tp.HCM: có ưu thế về VTĐL, nằm trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đặc biệt có cảng Sài
Gịn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả nước. Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao. CSHT phát triển mạnh,
nhất là GTVT & TTLL. Được sự quan tâm của Nhà nước & là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất cả
nước.
-Hà Nội: là thủ đô, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có sức hút đối với các vùng lân cận. Có lịch
sử khai thác lâu đời. Nguồn lao động dồi dào, có chun mơn cao. Là đầu mối giao thơng quan trọng ở phía
Bắc. Được sự quan tâm của Nhà nước & thu hút đầu tư nước ngoài lớn thứ 2, sau tp.HCM.
BÀI 29 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
(Atlat trang Giao thơng tr.23)
Câu 1. Trình bày hiện trạng phát triển ngành GTVT của nước ta
1/ Đường bộ:

*Sự phát triển:
-Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa.
-Mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng.
*Các tuyến đường chính:
-QL 1 và đường HCM là 2 trục đường bộ xuyên quốc gia. QL 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến
Năm Căn (Cà Mau) dài 2.300 km, là tuyến đường xương sống đi qua các vùng kinh tế của cả nước. Đường
HCM có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển KT-XH của dải đất phía tây đất nước.
22


-Các tuyến đường bộ xuyên Á được kết nối vào hệ thống đường bộ các nước trong khu vực.
2/ Đường sắt:
-Tổng chiều dài là 3.143 km.
*Các tuyến đường chính:
-Đường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (HN-tp.HCM) là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam.
-Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-Đồng Đăng.
-Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên Á cũng đang được xây dựng.
3/ Đường sông:
-Tổng chiều dài là 11.000 km.
*Các tuyến đường chính: tập trung trên một số hệ thống sơng chính.
-Hệ thống s.Hồng-s.Thái Bình
-Hệ thống s.Mekong-s.Đồng Nai
-Hệ thống sông ở miền Trung.
4/ Đường biển:
*Sự phát triển:
-Cả nước có 73 cảng biển lớn nhỏ. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: HP, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung
Quất, Nha Trang, Sài Gịn-Vũng Tàu-Thị Vải.
*Các tuyến đường chính: chủ yếu ven bờ theo hướng Bắc-Nam. Quan trọng nhất là tuyến HP-tp.HCM, dài
1.500 km.
5/ Đường khơng:

-Phát triển nhanh chóng và ngày càng hiện đại hóa.
-Cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất (tp.HCM), Nội Bài (HN)…Trong nước
với 3 đầu mối chính: tp.HCM, HN, Đà Nẵng.
6/ Đường ống:
Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu, khí. Chủ yếu là các tuyến từ nơi khai thác
dầu, khí ngồi thềm lục địa phía Nam vào đất liền.
Câu 2. Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và viễn thơng nước ta.
a/ Bưu chính:
-Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
-Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, cơng nghệ cịn lạc hậu, thiếu lao động trình độ cao…
-Định hướng phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
b/ Viễn thơng:
-Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
-Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ.
-Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển, hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện đại đã kết
nối với mạng thông tin quốc tế.
-Phát triển rộng khắp trên toàn quốc.
BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
(Atlat trang Thương mại tr.24, Du lịch tr.25)
Câu 1. Trình bày về hoạt động nội thương của nước ta (Atlat trang 24)
-Sau khi thống nhất đất nước đến nay, đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng của nhân dân.
- Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.
-Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ theo thành phần kinh tế tăng nhanh và có sự thay đổi tiến
bộ (nhận xét biểu đồ cột chồng Atlat trang 24).
Câu 2. Trình bày những chuyển biến tích cực của hoạt động ngoại thương của nước ta (Atlat trang 24)
* Tình hình:
-Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân đối; từ 1993 tiếp
tục nhập siêu.
-Tổng giá trị XNK tăng liên tục (dẫn chứng số liệu biểu đồ cột ghép tr.24)

-Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa, đặc biệt từ 2007, VN
chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
23


- Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và các địa phương
* Xuất khẩu:
-XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005.
-Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: nhóm hàng nơng lâm thuỷ sản, nhóm hàng cơng nghiệp nặng và
khống sản, hàng công nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (kể từ biểu đồ tròn tr.24)
-Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
* Nhập khẩu:
-Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005nhập siêu
-Các mặt hàng NK: hàng tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng, nguyên nhiên vật liệu (kể từ biểu đồ tròn tr.24)
-Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu.
Câu 3. Chứng minh rằng: tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng phong phú. Trình bày tình hình phát
triển và phân bố du lịch của nước ta (Atlat trang Du lịch tr.25)
a. Tài nguyên du lịch (nhìn chú giải tr.25)
* Tài nguyên du lịch tự nhiên
- Địa hình: Đa dạng: có cả đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; địa hình cacxtơ
(vịnh Hạ Long , Phong Nha Kẻ Bàng được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới …), 125 bãi biển lớn nhỏ
dọc bờ biển
- Tài nguyên khí hậu: sự phân hóa khí hậu theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu,
thuận lợi cho phát triển du lịch (Vd. Sa Pa, Đà Lạt…).
- Nước: nhiều vùng sơng nước, nước khống thiên nhiên
- Sinh vật: nhiều giá trị, đặc biệt là có hơn 30 vườn quốc gia, nhiều động vật hoang dã, thủy hải sản.
* Tài nguyên du lịch nhân văn
- Các di tích văn hóa - lịch sử: có khoảng 4 vạn di tích, nhiều di tích được cơng nhận là di sản văn hóa thế
giới (kể tên)
- Các lễ hội: diễn ra ở hầu khắp trên đất nước, quanh năm và tập trung nhất vào mùa xuân.

- Tiềm năng về văn hóa dân tộc, văn nghệ dân gian, các làng nghề truyền thống, ẩm thực với những sản
phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.
b. Tình hình phát triển và phân bố du lịch (nhận xét biểu đồ, bản đồ tr.25)
- Phát triển mạnh từ những năm 90 cho đến nay
- Số khách du lịch và doanh thu đều tăng nhanh (dẫn chứng số liệu biểu đồ kết hợp tr.25)
- Cơ cấu khách du lịch quốc tế rất đa dạng, đến từ nhiều nước và vùng lãnh thổ trên thế giới (dẫn chứng từ
biều đồ trịn)
-Có 3 vùng du lịch: Vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam
Bộ.
- Các trung tâm du lịch: trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm vùng (kể tên dựa vào bản đồ tr.25)

IV. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
BÀI 31. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU-MIỀN NÚI BẮC BỘ
(Atlat trang Trung du và miền núi Bắc Bộ tr.26
Và các trang liên quan)
Câu 1. Kể tên các tỉnh thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ. Nêu vị trí địa lí của TDMNBB và phân tích ý
nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng.
- Gồm 15 tỉnh :
Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hồ Bình;
Đơng Bắc: Lào Cai, n Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn,
Thái Ngun, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Là vùng có diện tích lớn nhất nước ta.
- Giáp : Trung Quốc, Lào, ĐBSH, BTB và giáp vịnh Bắc Bộ.
 Vùng có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng và GTVT đang được đầu tư tạo điều kiện thuận lợi giao lưu với
các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở, gần thị trường tiêu thụ rộng lớn.
24


Câu 2.Phân tích thế mạnh, hiện trạng khai thác khống sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ
(Dựa vào Át lát trang Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ tr.26: kể tên loại khoáng sản, phân bố ở tỉnh nào)

a. Thế mạnh khai thác khống sản: có khống sản phong phú bậc nhất nước ta:
- Than: Vùng than antraxit ở Quảng Ninh lớn bậc nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á, than nâu ở Na
Dương (Lạng Sơn),than mỡ (Phấn Mễ - Thái Nguyên).
- Khoáng sản kim loại: đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), mỏ sắt (n Bái), chì kẽm (Bắc Cạn),
đồng-vàng (Lào Cai), thiếc, bơ xit (Cao Bằng).
- Khoáng sản phi kim loại: Apatit (Lào Cai), vật liệu xây dựng
b. Hiện trạng khai thác khoáng sản
- Khai thác, sàng tuyển than vượt mức 30 triệu tấn/ năm.
- Than được khai thác chủ yếu làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu (nhiệt điện Cao Ngạn, Na
Dương, sẽ xây dựng Cẩm Phả).
- Mỗi năm khai thác trên 1000 tấn thiếc, khai thác khoảng 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân.
- Ý nghĩa: khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng phát
triển. Khó khăn: việc khai thác địi hỏi các phương tiện hiện đại, chi phí cao.
Câu 3. Trình bày thế mạnh và hiện trạng phát triển thủy điện ở TDMNBB
- Thế mạnh: các sơng suối có trữ năng thủy điện khá lớn: hệ thống sông Hồng (11 triệu KW) chiếm hơn 1/3
cả nước (riêng sông Đà gần 6 triệu KW). Khó khăn: chế độ nước theo mùa.
- Hiện trạng phát triển thủy điện: nguồn thủy năng lớn này đã và đang được khai thác: (Dựa vào Atlat trang
Công nghiệp năng lượng tr.22 để kể tên các nhà máy)
+ Đã xây dựng nhiều nhà máy thủy điện lớn: lớn nhất là nhà máy thủy điện Sơn La (trên sông Đà), nhà máy thủy điện
Hịa Bình (sơng Đà), Thác Bà (s.Chảy), nhiều nhà máy nhỏ khác trên phụ lưu các sông
+ Đang xây dựng nhiều nhà máy thủy điện: Lai Châu (s. Đà)...
- Ý nghĩa: phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển vùng, nhất là khai thác và chế biến
khoáng sản từ điện rẻ và dồi dào.
- Khó khăn: đầu tư lớn, trong điều kiện kinh tế của vùng chưa phát triển; vấn đề di dân, tái định cư, những
thay đổi không nhỏ của mơi trường tự nhiên.
Câu 4. Phân tích thuận lợi, khó khăn và hiện trạng phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản ở Trung du
miền núi Bắc Bộ
a. Thuận lợi
- Đất: chủ yếu là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đá mẹ khác; đất phù sa cổ ở trung du, đất phù sa dọc
thung lũng sơng thích hợp trồng nhiều loại cây.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi thuận lợi
phát triển cây cận nhiệt và ơn đới.
- Dân cư có kinh nghiệm sản xuất cây cơng nghiệp, dược liệu, cây ăn quả, có mạng lưới công nghiệp chế
biến, đặc biệt ở trung du, gần thị trường tiêu thụ rộng lớn là Đồng bằng sơng Hồng
b. Khó khăn
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông
- Công nghiệp chế biến chưa tương xứng với thế mạnh của vùng
c. Hiện trạng phát triển
- Có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây Công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
- Chè: là vùng trồng chè lớn nhất nước ta với nhiều loại chè ngon nổi tiếng như: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên
Bái, Hà Giang…
- Cây dược liệu: ở vùng biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hồng Liên Sơn khí hậu thuận lợi
trồng các cây thuốc quý như tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả…
- Rau quả: cây ăn quả như mận, đào, lê… Ở Sa Pa trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống rau quanh năm,
trồng hoa xuất khẩu.
- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây trồng còn rất lớn.
- Ý nghĩa: đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
hiệu quả cao, hạn chế du canh du cư, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
Câu 5. Trình bày thế mạnh và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc ở TDMNBB
a. Khả năng phát triển chăn nuôi gia súc
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×