Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Kế toán tài chính III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.53 KB, 8 trang )

Kế tốn tài chính III
Bán bn chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức:
Tất cả các phương án
Bán buôn hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm:
Tất cả các phương án
Bán buôn trực tiếp là phương thức:
Tất cả các phương án
Bán lẻ hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm:
. Tất cả các phương án
Bút toán kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ được ghi như sau:
Nợ 6112
Có 156
Các chi phí xây lắp mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ của họ hay
không đủ tính thực thi về mặt pháp lý phải được ghi nhận:
Tăng giá vốn hàng bán
Các chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng là:
. Tất cả các chứng từ trên
Các doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu:
. Tất cả các phương án
Các khoản giảm doanh thu gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại được phản ánh trên TK
S
Cả ba phương án trên
. TK 532
Các khoản trích theo lương của cơng nhân viên tồn đội xây lắp được kế tốn
phản ánh vào tài khoản:
Chi phí sản xuất chung
Các phương thức thanh toán quốc tế trong kinh doanh xuất- nhập khẩu:
Tất cả các phương án
Các phương thức thanh toán quốc tế trong kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm:
Tất cả các phương án


Các trường hợp sau được coi là hàng bán:
Tất cả các phương án
Các trường hợp sau được coi là hàng mua:
Tất cả các phương án
Căn cứ để ghi vào bên nợ của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng
xây dựng” là:
Chứng từ xác định doanh thu tương ứng với phần công việc đã hồn thành
Chế độ kế tốn được áp dụng trong kế toán hoạt động kinh doanh thương mại
nội địa:
TT200/2014 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
Chiết khấu thanh tốn được hưởng khi mua hàng ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng hoặc hàng đã mua trả
lại ghi vào tài khoản:
TK 156 hoặc TK 611


Chi phí mơi giới bán bn vận chuyển thẳng khơng qua kho theo hình thức
chuyển hàng khơng tham gia thanh tốn:
Nợ 632, 133
Có 111
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp xây lắp cơng trình vượt định mức được kế tốn
định khoản:
Nợ TK 632/
Có TK 621
Chi phí nhân cơng trực tiếp vượt định mức được kế tốn định khoản:
Nợ TK 632/
Có TK 622
Chi phí sản xuất hoạt động xây lắp bao gồm các khoản mục sau:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng
máy thi cơng và chi phí sản xuất chung
Chi phí sửa chữa thường xun máy thi cơng được kế tốn phản ánh
Tăng chi phí sử dụng máy thi cơng
Chi phi sử dụng máy thi công vượt định mức được kế tốn định khoản:
. Nợ TK 632
Có TK 623
Chi phí th ngồi máy thi cơng được kế tốn ghi vào:
Bên nợ tài khoản 623
Chi phí thu mua hàng hóa bao gồm:
S
Chi phí thuê kho, thuê bãi, tiền phạt lưu kho, lưu bãi,…
Chi phí trả cho cơng nhân vận chuyển vật tư phục vụ xây dựng được kế tốn ghi:
Tăng chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí vận chuyển hàng đến cho Công ty M bên bán chịu đã chi bằng tiền mặt 2
triệu đồng. Kế tốn ghi
Nợ 641: 2
Có 111: 2
Chi phí xây dựng lán trại tạm thời phục vụ thi cơng được kế tốn phản ánh:
Tăng chi phí sản xuất chung
Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
Tất cả các phương án
Doanh thu được ghi nhận khi:
Thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định
Doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ được ghi như sau:
S
Nợ 531, 333
Có 111,131
Đặc điểm chủ yếu của hoạt động kinh doanh thương mại là:
. Lưu chuyển hàng hóa

Đối với các cơng trình, hạng mục cơng trình mà doanh nghiệp là chủ đầu tư
doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu:
b. Khi thỏa mãn điều kiện: Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho
người mua, doanh nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu bất động sản cho người mua; Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản
lý bất động sản như người sở hữu bất động sản; Doanh thu được xác định tương


đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán bất động sản; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán bất
động sản.
Giá bán hàng hoá trong hoạt động thương mại thường được xác định:
Giá mua + Thặng số thương mại
Giá CIF bao gồm
Giá trị của hàng hóa, chi phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển hàng hóa đến
cảng quy định
Giá FOB bao gồm
. Giá trị của hàng hóa tại cửa khẩu xuất theo quy định
Giá thực tế của hàng hóa mua ngồi trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ bao gồm:
Giá mua chưa thuế GTGT (trừ các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá
hàng mua) cùng các khoản thuế khơng được hồn lại và chi phí thu mua
Giá thực tế của hàng hóa mua vào là giá mua:
Bao gồm cả thuế GTGT hoặc Không bao gồm thuế GTGT, phụ thuộc vào PP tính
thuế GTGT của DN
Giá thực tế của hàng nhập khẩu bao gồm:
Giá mua của hàng nhập khẩu, các khoản thuế khơng được hồn lại, các chi phí
phát sinh trong q trình nhập khẩu, loại trừ các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá được hưởng
Giá trị hàng hóa nhập khẩu được ghi nhận theo:

Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch ngoại tệ
Hàng hóa được coi là nhập khẩu trong trường hợp
Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam và hàng hóa được đưa từ
khu phi thuế quan vào thị trường trong nước
Hàng hóa trong hoạt động thương mại là các loại hàng mà doanh nghiệp mua về
với mục đích để
Bán
Hoa hồng ủy thác nhập khẩu bên giao ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác, tại
nhận ủy thác kế toán ghi:
Tăng doanh thu cung cấp dịch vụ
Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả cho bên nhận ủy thác, tại bên giao ủy thác
kế tốn ghi:
S Tăng chi phí khác
Hoạt động chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại là:
Hoạt động lưu chuyển hàng hóa
Khi bàn giao cơng trình bảo hành cho khách hàng, nếu chi phí bảo hành thực tế
lớn hơn dự phịng bảo hành đã trích, phần chênh lệch sẽ ghi:
S
Tăng chi phí khác
Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa các khoản phí phải nộp cho hàng nhập
khẩu như phí hải quan, phí ngân hàng… được hạch tốn vào TK:
TK 1562
Khi hàng mua đã nhập kho nhưng cuối tháng chưa có hố đơn, kế toán sẽ tiền
hành ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 156
Có TK 331


Khi hết thời hạn bảo hành cơng trình, chi phí bào hành đã trích khơng dùng hết
được kế tốn ghi:

Nợ TK 3522/Có TK 711
Khi hợp đồng xây dựng quy định bên nhận thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, các phương pháp mà bên nhận thầu có thể lựa chọn để xác định phần
cơng việc hồn thành:
Tất cả các phương án
Khi hợp đồng xây dựng quy định bên nhận thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, doanh thu của phần cơng việc hồn thành được xác định dựa trên:
S
Số tiền chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu
Khi hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, cuối kỳ nhà thầu phải:
Nhà thầu tự lựa chọn phương pháp xác định phần công việc hồn thành để xác
định doanh thu mà khơng cần xác nhận của chủ đầu tư
Khi mua hàng, đã nhận được hoá đơn, nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến
doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào bộ chứng từ mua hàng sẽ ghi nhận trị giá
hàng đang đi đường như sau:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111…
Khi nhân viên bán hàng nộp tiền thừa hoặc thiếu, kế toán ghi nhận doanh thu
bán hàng theo:
Tất cả các phương án
Khi nhập khẩu hàng hóa, phí lưu kho hàng hóa tại cảng được kế tốn phản ánh?
Tăng chi phí thu mua hàng hóa nhập khẩu
Khi trích dự phịng bảo hành cơng trình xây lắp được kế tốn ghi:
S
Nợ TK 642
Có TK 3522
S
Nợ TK 641

Có TK 3522
Khi xác định giá thực tế hàng hóa mua vào, cần tn thủ ngun tắc:
. Giá phí
Khi xuất dùng đồ dùng, dụng cụ phục vụ thi công kế tốn ghi:
Tăng chi phí sản xuất chung
Mua lơ hàng trị giá 300 chưa thuế GTGT, Chiết khấu thanh toán 2%, cơng tác phí
của bộ phận thu mua 5, trị giá lơ hàng đó là:
305
Mua lơ hàng trị giá 300 chưa thuế GTGT, Chiết khấu thương mại 2%, cơng tác
phí của bộ phận thu mua 5, trị giá lô hàng đó là:
299
Mua lơ hàng trị giá 300 chưa thuế GTGT, chi phí vận chuyển 1, cơng tác phí của
bộ phận thu mua 5, trị giá lơ hàng đó là:
306
Nếu giá hố đơn đúng bằng giá tạm tính, kế tốn ghi:


Phản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP khấu trừ
Nợ 133
Có 331
hoặc
Phản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP trực tiếp
Nợ 156
Có 331
Nội dung khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp trong hoạt động xây lắp bao
gồm:
Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
Số tiền bán hàng nộp thiếu khi chưa rõ nguyên nhân được hạch toán vào tài
khoản:
S

TK 3388
Số tiền bán hàng nộp thừa khi chưa rõ nguyên nhân được hạch toán vào tài
khoản:
TK 3381
Tại bên giao ủy thác nhâp khẩu, hoa hồng ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác
được kế toán phản ánh:
S
Nợ TK 1562
Nợ TK 1331
Có TK 3388
Tại bên giao ủy thác nhập khẩu, khi chuyển tiền cho bên nhận ủy thác để nhập
khẩu hàng hóa, kế tốn ghi
. Nợ TK 331/Có TK 1112, 1122
Tại bên giao ủy thác nhập khẩu khi nhận được thông báo về nghĩa nộp thuế
nhập khẩu, thuế TTĐB, Thuế BVMT phải nộp, kế toán số thuế phải nộp, ghi:
Nợ TK 1561/ Có TK 3332, 3333, 33381
Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, các khoản chi phí chi hộ bên giao ủy thác được
kế tốn ghi:
Nợ TK 1388/Có TK liên quan (111, 112, 331..)
Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, hoa hồng ủy thác được hưởng được kế toán
phản ánh:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 33311
Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, khi nhận tiền của bên giao ủy thác để nhập
khẩu hàng hóa, kế tốn ghi:
Nợ TK 1112, 1122/Có TK 3388
Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, khi nhập khẩu hàng ủy thác, kế toán phản ánh
giá trị hàng nhập về
Khơng hạch tốn trên tài khoản mà chỉ theo dõi trên hệ thống quản trị và thuyết

minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của
hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán…,
Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, số thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT,
thuế GTGT của hàng nhâp khẩu phải nộp được kế tốn phản ánh
Khơng phải phản ánh


Tài khoản 154 trong doanh nghiệp xây lắp được mở chi tiết:
1541″Xây lắp”, 1542″Sản phẩm khác”, 1543″ Dịch vụ”, 1544″Chi phí bảo hành
xây lắp”
Tài khoản 337 “Thanh tốn theo tiến độ hợp đồng xây dựng” được dùng để phản
ánh quan hệ thanh toán với chủ đầu tư trong trường hợp:
Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán với chủ đầu tư theo tiến
độ kế hoạch
Tất cả các chi phí hao hụt trong q trình mua hàng được tính vào:
Chi phí hao hụt trong định mức tính vào giá thực tế của hàng mua, chi phí hao
hụt ngồi định mức tính vào giá vốn hàng bán hoặc nhân viên phải bồi thường
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, các TK 151, TK156, TK 157 được sử dụng để
phản ánh hàng đang đi đường, trong kho, gửi bán tại thời điểm:
Đầu kỳ và cuối kỳ
Theo PP KKTX, các TK 151, TK156, TK 157 được sử dụng để phản ánh hàng đang
đi đường, trong kho, gửi bán tại thời điểm:
Tăng, giảm trong kỳ
Theo quy định hiện hành, hàng hoá được coi là là đã bán trong hoạt động
thương mại phải thoả mãn các điều kiện sau:
Tất cả các phương án
Thời điểm ghi chép hàng nhập khẩu là:
Thời điểm người nhập khẩu đã hoàn thành các thủ tục hải quan tại sân bay,
cảng biển, biên giới để đưa hàng hóa vào Việt Nam
Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính trên giá?

S
Giá nhập khẩu đã có thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có) nhưng chưa có
thuế nhập khẩu và thuế GTGT.
Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, được kế tốn định khoản:
Nợ TK 133/Có 33312
Thủ tục phí ngân hàng phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa được kế tốn phản ánh:
Tăng chi phí thu mua hàng hóa nhập khẩu
Tiền cơng tác phí của nhân viên mua hàng được hạch toán vào tài khoản:
. TK 1562 “Chi phí mua hàng hóa”
Tiền lương phải trả cho bộ phận thu mua hàng hóa được tính vào:
Chi phí mua hàng hóa TK 1562
Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mơ hình khác nhau như
Tất cả các phương án
Trong các hoạt động thương mại nói chung, hàng hóa được coi là hàng mua khi:
Tất cả các phương án
Trong doanh nghiệp thương mại, doanh thu chủ yếu gồm:
Doanh thu bán hàng hóa
Trong doanh nghiệp thương mại kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, để phán ánh tình hình biến động hàng hóa trong kỳ, kế toán sử dụng
tài khoản:
TK 6112
Trong PP kế toán HTK KKĐK, chiết khấu thanh tốn được hưởng ghi:
. Nợ 111,331
Có 515


Trong PP kế tốn HTK KKĐK, chi phí mua hàng được hạch tốn như sau
D
Nợ 6112

Nợ 133
Có 331
Trong PP KKĐK, để phán ánh tình hình biến động hàng hố trong kỳ, kế toán sử
dụng tài khoản:
TK 6112
Trong PP KKĐK, giá vốn hàng bán là:
Giá mua + Chi phí mua
Trong PP KKĐK, giá vốn hàng tiêu thụ được phản ánh:
Nợ TK 632
Trong PP KKĐK, giá vốn hàng tiêu thụ được phản ánh tại thời điểm:
Cuối kỳ
Trong PP KKĐK, khi nhập kho hàng bán trả lại trong kỳ, kế tốn ghi:
S
Nợ 6112
Có 632
S
Nợ 156
Có 632
Trong PP KKĐK, khi xuất kho hàng hóa gửi bán cho khách hàng ghi
. Khơng định khoản vì đầu kỳ đã kết chuyển hàng gửi bán rồi
Trong PP KKĐK, trị giá mua hàng hóa
bao gồm cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Trong PP KKĐK, trong kỳ nhập kho hàng mua đi đường kỳ trước sẽ được ghi sổ:
Không định khoản tại lúc nhập kho vì nó đã nằm trong bút toán kết chuyển tồn
đầu kỳ rồi
Trong PP KKTX, giá vốn hàng tiêu thụ được phản ánh tại thời điểm:
.S
Đầu kỳ
Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho theo hình thức chuyển
hàng khơng tham gia thanh tốn. Doanh thu mơi giới ghi:

. Nợ 111,112
Có 511, 333
Trường hợp doanh nghiệp xây dựng theo hình thức giao khốn nội bộ, khi đơn vị
nhận khốn có tổ chức cơng tác kế toán riêng và phân cấp quản lý, giá trị tiền
vốn, vật tư giao cho đơn vị nhận khoán được kế tốn định khoản:
S
Nợ TK 138(1388)
Có TK liên quan
Trường hợp doanh nghiệp xây dựng theo hình thức giao khốn nội bộ, khi đơn vị
nhận khốn có tổ chức cơng tác kế toán riêng và phân cấp quản lý, giá trị tiền
vốn, vật tư nhận khoán được kế toán định khoản:
S
Chỉ mở sổ theo dõi riêng, khơng hạch tốn tăng tài sản, tiền vốn nhận về


Trường hợp doanh nghiệp xây dựng theo hình thức giao khốn nội bộ, khi đơn vị
nhận khốn khơng tổ chức cơng tác kế tốn riêng, giá trị tiền vốn, vật tư giao
cho đơn vị nhận khoán được kế toán định khoản:
Nợ TK 141(chi tiết)
Có TK liên quan
Trường hợp hàng bán có bao bì đi kèm, tính giá riêng, khi xuất kho bao bì chuyển
đến cho bên mua, kế tốn
ghi
. Nợ 1388
Có 1532
Trường hợp mua hàng bán thẳng, giá trị hàng mua được kế tốn ghi như sau:
Nợ 632
Nợ 133
Có 111,331
Trường hợp mua hàng gửi bán thẳng, giá trị hàng mua được kế tốn ghi như sau

Nợ 157
Nợ 133
Có 111,331



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×