Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Kế toán tài chính II – AC02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.81 KB, 6 trang )

Đáp án trắc nghiệm: Kế tốn tài chính
II – AC02
Kế tốn tài chính II – AC02
Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh được áp dụng để phản ánh các nghiệp vụ phát
sinh bằng ngoại tệ đối với các tài khoản sau:
Bên Nợ các tài khoản phản ánh nợ phải trả, bên Có tài khoản phản ánh nợ phải
thu
Dịch vụ in lịch treo tường của Nhóm in sẽ giúp khách hàng của bạn nhìn thấy
thương hiệu của bạn mỗi ngày. Bạn thử nghĩ xem, nếu mỗi sáng thức dậy nhìn
vào lịch để bàn bạn thấy 1 thương hiệu nào đó, và sau 1 thời gian cứ lặp đi lặp
lại thì sẽ như thế nào? Bạn sẽ nhớ đến thương hiệu đó, chính xác, vậy tại sao
bạn khơng thử đặt in lịch để bàn và tặng cho khách hàng của mình để họ trở
thành khách hàng thân thiết của bạn. Về dịch vụ in lịch để bàn thì mình thấy ở
Nhóm in là đơn vị in ấn khá uy tín tại Hà Nội và những khu vực lân cận đó.
Các tài khoản doanh thu, chi phí, tài sản cố định, nguyên vật liệu, hàng hóa,
cơng cụ dụng cụ khi phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi và ghi sổ theo:
Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
Bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả, bên Có của các tài khoản nợ phải thu, khi
phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ được ghi sổ theo:
Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam,
ngoại tệ và vàng tiền tệ) Câu trả lời đúng
Khi phát sinh công nợ bằng ngoại tệ, số công nợ này sẽ được ghi nhận trên các
tài khoản công nợ (phải thu, phải trả) theo:
Tỉ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Câu trả lời đúng
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào:
Chọn một câu trả lời:
Chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính
Số tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê được ghi:


Chọn một câu trả lời:
Nợ TK Tài sản thiếu chờ xử lí (1381) / Có TK Tiền mặt (111)


Doanh nghiệp mua vật liệu, giá mua đã thanh toán kì trước bằng ngoại tệ. Vật
liệu nhập kho sẽ được ghi nhận theo:
Chọn một câu trả lời:
. Tỉ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận vật liệu
Số tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê được ghi:
Chọn một câu trả lời:
Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Tài sản thừa chờ xử lí (3381)
Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh khi thu hồi một khoản nợ phải thu (gốc
ngoại tệ) là chênh lệch giữa:
Chọn một câu trả lời:
Tỉ giá hối đoái thực tế vào thời điểm thu tiền và tỉ giá ghi sổ của khoản phải thu
Phát sinh tăng ngoại tệ trong kì sẽ được ghi nhận theo:
Tỷ giá hối đối thực tế tại thời điểm giao dịch
Bên Có của các tài khoản tiền mặt (1112), Tiền gửi ngân hàng (1122) được quy
đổi và ghi sổ theo:
Phương pháp giá đơn vị bình quân gia quyền
Khi mua tài sản cố định, thanh toán bằng ngoại tệ, nguyên giá tài sản được tính
theo:
Tỉ giá hối đối thực tế tại thời điểm mua tài sản
Chênh lệch tỉ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh được hạch toán vào:
TK 4131
Các tài khoản nào sau đây cần được theo dõi chi tiết về mặt nguyên tệ:
Tấc cả các phương án đều đúng
Khi bán hàng trả góp, trả chậm, phần doanh thu chưa thực hiện được ghi theo:
Chênh lệch giữa giá bán trả góp, trả chậm với tổng giá thanh toán trả ngay hoặc

Số lãi về bán trả góp, trả chậm
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” phản ánh các khoản:
Tất cả các phương án đều đúng
Khi mua vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại trừ vào số tiền phải trả
người bán, kế toán ghi:


Chọn một câu trả lời:
Nợ TK 331/Có TK 152,1331
Số tiền đặt trước cho người bán được kế toán ghi:
Bên Nợ TK 331
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” dùng để theo dõi các khoản phải trả:
Khơng mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài
Khi thanh toán bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ
của cùng một đối tượng, kê tốn ghi:
. Nợ TK 336/Có TK 1368
Trái phiếu có thể phát hành:
Chọn một câu trả lời:
Tất cả các phương án đều đúng
Trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng
chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là:
Chọn một câu trả lời:
Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” sử dụng để phản ánh tình hình
thanh tốn với Ngân sách Nhà nước về:
Chọn một câu trả lời:
Bao gồm tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí, trợ cấp, trợ giá
Số thuế mơn bài phải nộp, kế toán ghi:
Chọn một câu trả lời:
Nợ TK 642(5)/Có TK 3338

Khi mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán trừ vào số tiền phải trả người
bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331/Có TK 515
Tài sản thừa chờ xử lý là những tài sản thừa:
. Không rõ xuất xứ, nguyên nhân, phải chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyến
Các chi phí liên quan đến việc phát hành trái phiếu nếu nhỏ được kế toán tập
hợp vào bên Nợ tài khoản:
635


Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ, kế tốn ghi:
Nợ TK 133/Có TK 33312
Số phí, lệ phí phải nộp, kế tốn ghi:
Nợ TK 642(5)/Có TK 3339
TK 136 “Phải thu nội bộ” bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
TK 1361 “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” , TK 1362 “Phải thu nội bộ về
chênh lệch tỷ giá”, TK 1363 “Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện vốn
hóa”và TK 1368 “Phải thu khác”
TK 131″Phải thu của khách hàng” có số dư:
Chọn một câu trả lời:
. Đồng thời cả hai bên Nợ, Có
Các khoản nợ phải thu:
Chọn một câu trả lời:
Là tài sản của doanh nghiệp nhưng bị đơn vị khác đang sử dụng
Số tiền đặt trước thừa trả lại cho khách hàng được kế toán ghi:
Chọn một câu trả lời:
Bên Nợ TK 131
TK 131 “Phải thu của khách hàng” được mở chi tiết theo:

Chọn một câu trả lời:
Khách hàng ngắn hạn, khách hàng dài hạn, trong đó chi tiết theo từng khách
hàng
Quan hệ phân phối vốn kinh doanh nội bộ là quan hệ:
Chọn một câu trả lời:
Cấp trên giao vốn hay thu hồi vốn kinh doanh từ cấp dưới
TK 138 “Phải thu khác” dùng để theo dõi các khoản phải thu:
Chọn một câu trả lời:
Khơng mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài


TK 138 “Phải thu khác” bao gồm:
. TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 1385 “Phải thu về cổ phần hóa” và TK
1388 “Phải thu khác”
Tạm ứng là khoản tiền:
Chọn một câu trả lời:
DN ứng trước cho công nhân viên để thực hiện một nhiệm vụ nhất định
Khi thanh tốn bù trừ cơng nợ của cùng một đối tượng, kế toán ghi:
Chọn một câu trả lời:
Giảm nợ phải thu – Giảm nợ phải trả
Khi giao vốn kinh doanh cho cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh số vốn
bàn giao cho cấp dưới vào:
Bên Nợ TK 136(1361)
Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các
đơn vị cấp dưới, kế toán cấp trên ghi tăng:
Lợi nhuận chưa phân phối
Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên, kế tốn ghi:
Nợ TK Tạm ứng (141)/Có Tiền mặt (111)
Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, tài sản), kế
toán ghi:

Theo dõi trên sổ chi tiết mà khơng phản ánh vào tài khoản kí quỹ, kí cược.
Xác định câu đúng nhất?
Định kỳ, kế tốn tính và kết chuyển số lãi của số trái phiếu hưởng lãi trước tương
ứng với kỳ kế toán và ghi:
Nợ TK 338 (3387): Giảm doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính bao gồm: Giá gốc của các khoản đầu tư
tài chính bao gồm: Giá mua trừ (-) số lãi dồn tích của giai đoạn trước đầu tư được
hưởng cộng (+) các chi phí mua (nếu có)
Đối với trái phiếu hưởng lãi sau, khi đến hạn thanh toán, kế toán phản ánh số
gốc và lãi của trái phiếu:
Nợ các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền gốc và lãi của trái phiếu hưởng lãi sau
khi đến hạn thanh tốn đã nhận.
Có TK 128 (1282): Giá gốc của trái phiếu hưởng lãi sau nắm giữ đến ngày đáo
hạn đã thu hồi.
Có TK 138 (1388): Tổng số lãi lũy kế của các kỳ trước.
Có TK 515: Số lãi được hưởng của kỳ đáo hạn


Phản ánh phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ của
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn do phát sinh khoản tổn thất không
thu hồi được của một phần hoặc toàn bộ các khoản đầu tư chưa được lập dự
phịng phải thu khó địi được ghi tăng chi phí tài chính
Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt
động BCC, bên nhận tài sản phải ghi nhận vào nợ phải trả, không được ghi nhận
vào vốn chủ sở hữu




×