Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Marketing căn bản đáp án trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.23 KB, 11 trang )

Marketing căn bản
Theo quan điểm marketing, sản phẩm là?
Select one:
a. Thứ hữu hình
b. Phương tiện thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
c. Có chất lượng tốt nhất và thường xuyên được cải tiến
d. Thứ hữu hình, Phương tiện thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, có chất lượng
tốt nhất và thường xuyên được cải tiến
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương tiện thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Vì Sản phẩm cung ứng là sự kết hợp giữa sản phẩm, dịch vụ, thông tin, kinh
nghiệm được chào bán ra thị trường nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của
con người.
Tham khảo Trang 14. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Phương tiện thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Quan điểm tập trung vào bán hàng thích hợp nhất để áp dụng trong kinh doanh
sản phẩm nào dưới đây?
Select one:
a. Dầu gội đầu
b. Sữa tươi
c. Bánh trung thu
d. Bảo hiểm
Phản hồi
Phương án đúng là: Bảo hiểm
Vì Quan điểm tập trung vào bán hàng rất phát huy hiệu quả trong kinh doanh
những sản phẩm mà người mua có nhu cầu thụ động, là những sản phẩm mà
người mua ít nghĩ đến việc mua sắm chúng hoặc có nghĩ đến cũng khơng thấy
bức thiết, ví dụ như bảo hiểm.
Tham khảo Trang 27. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Bảo hiểm
Quan điểm “…” cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được bán


rộng rãi với giá rẻ. Trong dấu “…” là?
Select one:
a. Tập trung vào sản xuất
b. Tập trung vào sản phẩm
c. Tập trung vào bán hàng
d. Marketing
Phản hồi
Phương án đúng là: Tập trung vào sản xuất
Vì Triết lý của quan điểm tập trung vào sản xuất: Người tiêu dùng sẽ ưa thích
nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá hạ. Vì vậy, những nhà quản trị các
doanh nghiệp cần phải tập trung vào việc tăng quy mô sản xuất, tăng năng suất


lao động, giảm chi phí, phân phối đại trà.
Tham khảo Trang 26. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Tập trung vào sản xuất
Câu nào dưới đây thể hiện đúng nhất bản chất của khái niệm “mong muốn”
(wants)?
Select one:
a. Đa dạng, phong phú và luôn ln biến đổi
b. Đa dạng phong phú và ít thay đổi
c. Xuất phát từ bản thân con người và không chịu tác động của ngoại cảnh
d. Nhà kinh doanh không thể làm thay đổi mong muốn
Phản hồi
Phương án đúng là: Đa dạng, phong phú và ln ln biến đổi
Vì Nhu cầu tự nhiên là tương đối ổn định nhưng ước muốn thì khơng ngừng thay
đổi. So với nhu cầu tự nhiên, ước muốn phong phú và đa dạng hơn rất nhiều và
không ngừng biến đổi.
Tham khảo:Trang 12. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Đa dạng, phong phú và luôn luôn biến đổi

Quan điểm “…” cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm có chất
lượng hồn hảo, nhiều cơng dụng và tính năng mới; do đó doanh nghiệp cần tập
trung sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt nhất và thường xuyên cải
tiến chúng. Trong dấu “…” là?
Select one:
a. Tập trung vào sản xuất
b. Tập trung vào sản phẩm
c. Tập trung vào bán hàng
d. Khơng có quan điểm nào
Phản hồi
Phương án đúng là: Tập trung vào sản phẩm.
Vì Triết lý của quan điểm tập trung vào sản phẩm: Người tiêu dùng ln ưa thích
những sản phẩm có chất lượng cao nhất, hình thức phong phú, nhiều cơng dụng
và tính năng mới. Vì vậy các nhà quản trị doanh nghiệp muốn thành công phải
luôn tập trung mọi nguồn lực vào việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng hồn
hảo nhất và thường xuyên cải tiến chúng.
Tham khảo Trang 26-27. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Tập trung vào sản phẩm
Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất vai trò của marketing trong một doanh
nghiệp?
Select one:
a. Marketing có chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị
trường
b. Marketing có nhiệm vụ chào bán để cố gắng tiêu thụ các sản phẩm mà doanh


nghiệp đã sản xuất
c. Marketing là bộ phận chức năng quan trọng nhất trong các tổ chức kinh
doanh.
d. Là một hoạt động của doanh nghiệp giống như các hoạt động chức năng khác

Phản hồi
Phương án đúng là: Marketing có chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh
nghiệp với thị trường
Vì Marketing có vai trị quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp với thị trường, nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh của DN hướng theo thị trường, biết lấy thị trường – nhu cầu và ước muốn
của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh.
Tham khảo Trang 21. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Marketing có chức năng kết nối mọi hoạt động của
doanh nghiệp với thị trường
Theo quan điểm marketing đạo đức – xã hội, doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận
thơng qua?
Select one:
a. Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
b. Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
c. Duy trì hoặc gia tăng lợi ích của tồn xã hội.
d. Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng, duy trì hoặc gia tăng lợi ích của
tồn xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng, duy trì hoặc gia
tăng lợi ích của tồn xã hội
Vì Quan điểm mấu chốt liên quan đến việc tăng lợi nhuận của quan điểm
Marketing đạo đức – xã hội là: việc tăng lợi nhuận chỉ đặt ra trên cơ sở tăng mức
độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng; đồng thời bảo toàn hoặc củng cố mức
sống sung túc của toàn xã hội.
Tham khảo Trang 31-32. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Điều kiện để marketing ra đời là?
Select one:
a. Có trao đổi hàng hóa

b. Bất cứ nơi nào có cạnh tranh để bán hàng hóa
c. Có quan hệ trao đổi, trong trạng thái cạnh tranh mà một bên phải cố gắng tìm
hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó.
d. Nền kinh tế thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Có quan hệ trao đổi, trong trạng thái cạnh tranh mà một bên
phải cố gắng tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó.
Vì Marketing xuất hiện gắn liền với trao đổi hàng hóa, nhưng chỉ khi trao đổi ở
trong trạng thái có cạnh tranh và để tăng khả năng cạnh tranh, một bên (thường


là bên bán) phải tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nhu cầu
và thị hiếu đó.
Tham khảo Trang 8. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Có quan hệ trao đổi, trong trạng thái cạnh tranh mà
một bên phải cố gắng tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó.
Sự thỏa mãn của người tiêu dùng đối với một sản phẩm là?
Select one:
a. Đánh giá của họ về giá sản phẩm là cao hay thấp so với giá trị sử dụng của nó
b. Đánh giá về giá trị sử dụng của sản phẩm có đáp ứng kỳ vọng mà họ đặt ra
hay không
c. Trạng thái cảm giác khi so sánh lợi ích thu được do tiêu dùng sản phẩm với
các kỳ vọng của họ
d. Trạng thái cảm giác khi so sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của
sản phẩm
Phản hồi
Phương án đúng là: Trạng thái cảm giác khi so sánh lợi ích thu được do tiêu dùng
sản phẩm với các kỳ vọng của họ.
Vì Sự thỏa mãn là mức độ về trạng thái của người tiêu dùng bắt nguồn từ việc so
sánh lợi ích thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm với những kỳ vọng của họ. Nếu

sản phẩm mang lại sự thỏa mãn cho người tiêu dùng thì họ sẽ hài lòng với sản
phẩm.
Tham khảo Trang 19. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Trạng thái cảm giác khi so sánh lợi ích thu được do tiêu
dùng sản phẩm với các kỳ vọng của họ
Quảng cáo và xúc tiến bán là?
Select one:
a. Cách gọi khác của marketing
b. Công cụ của marketing
c. Bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động marketing
d. Là cách gọi khác của marketing, là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống
hoạt động marketing
Phản hồi
Phương án đúng là: Công cụ của marketing.
Vì Marketing là quá trình làm việc với thị trường nhằm thoả mãn những nhu cầu
và mong muốn của con người. Nó là một chức năng trong hệ thống các bộ phận
chức năng của doanh nghiệp và bao gồm rất nhiều hoạt động, trong đó quảng
cáo và tiếp thị chỉ là các công cụ thuộc Xúc tiến hỗn hợp.
Tham khảo Trang 10. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Công cụ của marketing
“Nhu cầu có khả năng thanh tốn” là?
Select one:


a. Cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
b. Là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, địi hỏi phải được đáp lại bằng một hình
thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của con người.
c. Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng chi trả.
d. Khả năng thanh toán của khách hàng.
Phản hồi

Phương án đúng là: Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng
chi trả.
Vì “Nhu cầu có khả năng thanh tốn” (hay “Nhu cầu hiện thực”), chính là cấp độ
thứ 3 và là cách hiểu đầy đủ nhất về nhu cầu – đó là nhu cầu tự nhiện và mong
muốn phù hợp với khả năng chi trả/ngân quỹ mua sắm.
Tham khảo Trang 13. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả
năng chi trả.
Trong những điều kiện dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thỏa mãn
mà quá trình trao đổi vẫn diễn ra?
Select one:
a. Ít nhất phải có hai bên
b. Ít nhất một bên phải có tiền
c. Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và chuyển giao thứ mình có
d. Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị của bên kia
Phản hồi
Phương án đúng là: Ít nhất một bên phải có tiền.
Vì Các điều kiện tiền đề của trao đổi:
– Ít nhất phải có 2 bên;
– Mỗi bên cần có 1 cái gì đó có giá trị đối với bên kia;
– Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và chuyển giao thứ mình có;
– Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị của bên kia.
Tham khảo Trang 19. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Ít nhất một bên phải có tiền
Những cơng việc quản trị marketing có liên quan đến?
Select one:
a. Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ.
b. Thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng
c. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing
d. Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ; thiết kế

chiến lược marketing định hướng khách hàng; lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và
kiểm tra các chương trình marketing
Phản hồi
Phương án đúng là: Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu
của họ; thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng; lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing.
Vì Nhiệm vụ của các nhà quản trị marketing là tìm kiếm, thu hút, duy trì và phát
triển khách hàng mục tiêu. Vì vậy, các cơng việc quản trị marketing bao gồm tất
cả các hoạt động, từ xác định thị trường mục tiêu, lập chiến lược, lên kế hoạch,


tổ chức thực hiện các kế hoạch đó.
Tham khảo Trang 22-23. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu
cầu của họ; thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng; lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing
Theo quan điểm marketing đạo đức – xã hội, người làm marketing cần phải cân
đối những lợi ích nào khi đề xuất các giải pháp marketing?
Select one:
a. Mục tiêu của doanh nghiệp
b. Sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng
c. Lợi ích tồn xã hội
d. Mục tiêu của doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của người tiêu
dùng, lợi ích tồn xã hội
Phản hồi
Phương án đúng là: Mục tiêu của doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu cầu và ước
muốn của người tiêu dùng, lợi ích tồn xã hội.
Vì Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, khi ra các quyết định Marketing
phải quan tâm trực tiếp đến ba loại lợi ích cụ thể: lợi nhuận của doanh nghiệp,
sự thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng lợi ích của xã hội.

Tham khảo Trang 31-32. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Mục tiêu của doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu cầu và
ước muốn của người tiêu dùng, lợi ích tồn xã hội
Nhóm khách hàng mà doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing tập
trung vào được gọi là?
Select one:
a. Khách hàng tiềm năng
b. Khách hàng hiện tại
c. Khách hàng mục tiêu
d. Khách hàng quan trọng
Phản hồi
Phương án đúng là: Khách hàng mục tiêu
Vì Marketing hiện đại bao giờ cũng tập trung vào những khách hàng nhất định
được gọi là khách hàng mục tiêu, đó là những có nhu cầu và ước muốn tương đối
giống nhau và phù hợp với khả năng cung ứng cũng như lợi thế của doanh
nghiệp
Tham khảo Trang 34. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Khách hàng mục tiêu
Yếu tố nào sau đây không thuộc về Marketing mix?
Select one:
a. Các quyết định về lựa chọn nhân sự liên quan đến sản xuất sản phẩm.
b. Quyết định về chương trình khuyến mại.


c. Quyết định về việc lựa chọn nhà bán buôn.
d. Quyết định lựa chọn cơ quan truyền thông về sản phẩm mới.
Phản hồi
Phương án đúng là: Các quyết định về lựa chọn nhân sự liên quan đến sản xuất
sản phẩm.
Vì Các quyết định về nhân sự sản xuất không thuộc phạm vi quyết định của

marketing.
Tham khảo Trang 29. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Các quyết định về lựa chọn nhân sự liên quan đến sản
xuất sản phẩm.
Theo quan điểm marketing, “thị trường” là?
Select one:
a. Nơi diễn ra hoạt động giao dịch giữa người mua và người bán.
b. Bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham
gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
c. Hàm chứa tương quan quan hệ cung cầu.
d. Nơi diễn ra hoạt động giao dịch giữa người mua và người bán, bao gồm các
khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham gia trao đổi để
thỏa mãn nhu cầu đó, và hàm chứa tương quan quan hệ cung cầu.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ
điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Vì Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn, cùng có một nhu cầu
hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng tham gia troa đổi để thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn đó.
Tham khảo Trang 20. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng
và đủ điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo quan điểm
marketing?
Select one:
a. Doanh nghiệp luôn cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hồn hảo
nhất.
b. Với nhóm khách hàng đã lựa chọn, doanh nghiệp cố gắng đáp ứng nhu cầu và
có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ.
c. Doanh nghiệp cần tập trung vào những sản phẩm nào mà doanh nghiệp có

khả năng sản xuất tốt nhất để có thể đạt được lợi nhuận tốt nhất.
d. Để nâng cao doanh thu, doanh nghiệp cần tập trung vào các nỗ lực bán hàng
và tiêu thụ hàng hóa
Phản hồi
Phương án đúng là: Với nhóm khách hàng đã lựa chọn, doanh nghiệp cố gắng
đáp ứng nhu cầu và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ.
Vì Triết lý kinh doanh theo quan điểm Marketing: Chìa khóa để đạt được những


mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp phải xác định
đúng những nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu từ đó tìm mọi cách
đảm bảo sự thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có
ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Tham khảo Trang 22-23. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Với nhóm khách hàng đã lựa chọn, doanh nghiệp cố
gắng đáp ứng nhu cầu và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn
họ.
Khi muốn tạo ra một sản phẩm cụ thể, có những thơng số, đặc tính, kiểu dáng,
phẩm chất, chức năng… đặc thù cụ thể, với một khn khổ giá nhất định, nhà
kinh doanh cần tìm hiểu cấp độ nào của nhu cầu?
Select one:
a. Nhu cầu tự nhiên của khách hàng.
b. Mong muốn của khách hàng.
c. Nhu cầu có khả năng thanh tốn
d. Cảm giác thiếu hụt của khách hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhu cầu có khả năng thanh tốn
Vì Dựa vào nhu cầu tự nhiên, nhà kinh doanh xác định được chủng loại sản phẩm
để đáp ứng một loại nhu cầu. Dựa vào mong muốn, nhà kinh doanh xác định
được các thông số và đặc tính cụ thể của sản phẩm.Dựa vào cầu thị trường, nhà

kinh doanh xác định được cả thơng số, đặc tính và giá bán sao cho phù hợp với
khả năng thanh toán của những khách hàng đã xác định.
Tham khảo Trang 14. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Nhu cầu có khả năng thanh tốn
Theo quan điểm marketing, “chi phí” mà người tiêu dùng phải bỏ ra là?
Select one:
a. Số tiền để mua sản phẩm đó
b. Chi phí trong q trình sử dụng
c. Chi phí hủy bỏ sản phẩm
d. Số tiền để mua sản phẩm đó, chi phí trong q trình sử dụng, chi phí hủy bỏ
sản phẩm
Phản hồi
Phương án đúng là: Số tiền để mua sản phẩm đó, chi phí trong q trình sử
dụng, chi phí hủy bỏ sản phẩm.
Vì Chi phí tiêu dùng không chỉ bao gồm tiền bạc mà bao gồm cả thời gian, sức
lực thậm chí cả những chi phí khắc phục những hậu quả phát sinh do việc tiêu
dùng hàng hóa mang lại – chi phí mua sắm, sử dụng và đào thải sản phẩm.
Tham khảo Trang 16-17. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Số tiền để mua sản phẩm đó, chi phí trong q trình sử
dụng, chi phí hủy bỏ sản phẩm


Mong muốn của mỗi người được hình thành dưới tác động của yếu tố nào sau
đây?
Select one:
a. Các yếu tố văn hóa, trình độ phát triển kinh tế, chính trị, xã hội…
b. Kiến thức, sở thích, kinh nghiệm, tính cách của cá nhân…
c. Hoàn cảnh cụ thể của cá nhân
d. Các yếu tố văn hóa, trình độ phát triển kinh tế, chính trị, xã hội…; kiến thức,
sở thích, kinh nghiệm, tính cách của cá nhân…; hồn cảnh cụ thể của cá nhân

Phản hồi
Phương án đúng là: Các yếu tố văn hóa, trình độ phát triển kinh tế, chính trị, xã
hội…; kiến thức, sở thích, kinh nghiệm, tính cách của cá nhân…; hồn cảnh cụ
thể của cá nhân.
Vì Mong muốn là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, phù hợp với cá nhân mỗi
người. Nó được hình thành do tác động của rất nhiều yếu tố đã ảnh hưởng đến
cá nhân người đó, như tuổi tác, giới tính, kiến thức, sở thích, kinh nghiệm, điều
kiện sống, mơi trường sống…
Tham khảo Trang 12. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Các yếu tố văn hóa, trình độ phát triển kinh tế, chính
trị, xã hội…; kiến thức, sở thích, kinh nghiệm, tính cách của cá nhân…; hồn
cảnh cụ thể của cá nhân
Quan điểm quản trị marketing nào coi chất lượng và tính năng của sản phẩm là
chìa khóa cho sự thành cơng của doanh nghiệp?
Select one:
a. Quan điểm tập trung vào sản xuất.
b. Quan điểm tập trung vào sản phẩm.
c. Quan điểm tập trung vào bán hàng.
d. Quan điểm marketing.
Phản hồi
Phương án đúng là: Quan điểm tập trung vào sản phẩm.
Vì Triết lý của quan điểm tập trung vào sản phẩm: Người tiêu dùng ln ưa thích
những sản phẩm có chất lượng cao nhất, hình thức phong phú, nhiều cơng dụng
và tính năng mới. Vì vậy các nhà quản trị doanh nghiệp muốn thành công phải
luôn tập trung mọi nguồn lực vào việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng hồn
hảo nhất và thường xun cải tiến chúng.
Tham khảo Trang 26-27. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Quan điểm tập trung vào sản phẩm.
Doanh nghiệp A cho rằng, để khách hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp chỉ
cần tập trung vào việc tuyển dụng các nhân viên bán hàng giỏi và tạo ra các chế

độ lương thưởng hấp dẫn, kích thích nhân viên nỗ lực bán được nhiều hơn. Như
vậy, doanh nghiệp A đã định hướng kinh doanh theo quan điểm nào sau đây?
Select one:
a. Quan điểm tập trung vào sản phẩm
b. Quan điểm tập trung vào bán hàng


c. Quan điểm tập trung vào sản xuất
d. Quan điểm marketing
Phản hồi
Phương án đúng là: Quan điểm tập trung vào bán hàng.
Vì Quan điểm tập trung vào bán hàng cho rằng người tiêu dùng người tiêu dùng
thường bảo thủ do đó có sức ì hay thái độ ngần ngại, chần chừ trong việc mua
sắm hàng hóa vì vậy các nhà quản trị doanh nghiệp cần tập trung vào các biện
pháp thúc đẩy tiêu thụ.
Tham khảo Trang 27. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Quan điểm tập trung vào bán hàng
“Giá trị tiêu dùng” của một sản phẩm được đánh giá bởi?
Select one:
a. Người bán hàng
b. Người tạo ra sản phẩm
c. Quan hệ cung cầu
d. Người tiêu dùng
Phản hồi
Phương án đúng là: Người tiêu dùng
Vì Giá trị tiêu dùng: Là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của nó
trong việc thỏa mãn nhu cầu đối với họ. Đánh giá giá trị của sản phẩm đối với
mỗi người tiêu dùng là khác nhau, do họ có mong muốn khác nhau, cách đánh
giá khác nhau…
Tham khảo Trang 15-16. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text

The correct answer is: Người tiêu dùng
Câu nào dưới đây biểu hiện cho một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm
marketing?
Select one:
a. Sản xuất ra sản phẩm, sau đó tìm kiếm khách hàng.
b. Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo ra sản phẩm phù
hợp.
c. Tạo ra sản phẩm, sau đó nỗ lực quảng cáo để khách hàng nào thích sẽ tự tìm
mua.
d. Khơng có phương án lựa chọn nào trên đây là đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo
ra sản phẩm phù hợp.
Vì Theo quan điểm Marketing mọi quyết định kinh doanh của doanh nghiệp đều
nhằm đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng mục tiêu; do vậy doanh
nghiệp cần xác định được khách hàng mục tiêu rồi mới quyết định các yếu tố
khác, trong đó có sản phẩm.
Tham khảo Trang 28. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text


The correct answer is: Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ
đó tạo ra sản phẩm phù hợp.
Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa chức năng marketing
với các bộ phận chức năng khác của doanh nghiệp?
Select one:
a. Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, do đó nó
đóng vai trị chi phối, các bộ phận chức năng khác phải thống nhất theo định
hướng của marketing.
b. Cũng như các bộ phận chức năng khác, marketing vừa chi phối vừa bị chi phối
bởi các bộ phận còn lại của doanh nghiệp.

c. Marketing đóng vai trị tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, do đó
nó bị lệ thuộc hoàn toàn vào các chức năng khác như sản xuất, tài chính…
d. Khơng câu nào trong các phương án lựa chọn là đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh
nghiệp, do đó nó đóng vai trị chi phối, các bộ phận chức năng khác phải thống
nhất theo định hướng của marketing.
Vì Marketing là một chức năng có nhiệm vụ kết nối các chức năng khác trong
doanh nghiệp, nhằm đảm bảo sự thống nhất hành động theo hướng thị trường.
Nó vừa chi phối, vừa bị chi phối bởi các hoạt động chức năng khác.
Tham khảo Trang 21. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho
doanh nghiệp, do đó nó đóng vai trị chi phối, các bộ phận chức năng khác phải
thống nhất theo định hướng của marketing.



×