Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tin học trẻ Bình Định lần 11 - Bảng B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.63 KB, 2 trang )

TỈNH ĐOÀN BÌNH ĐỊNH
HỘI THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN
LẦN THỨ XI – NĂM 2005
Bảng B: TRUNG HỌC CƠ SỞ
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: Chuỗi đối xứng
Một chuỗi có độ dài lớn hơn hoặc bằng 1 được gọi là chuỗi đối xứng nếu đọc từ trái sang phải
hay từ phải sang trái đều giống nhau.
Ví dụ: – "A", "NON", "TUUT" là các cuỗi đối xứng
– "KOIK" không là chuỗi đối xứng
Yêu cầu: Hãy lập trình tính số chuỗi con khác nhau là chuỗi đối xứng của các chuỗi cho trước
có độ dài ≤ 200.
Tên file bài làm: BAI1.PAS
Dữ liệu vào: được cho trong file BAI1.INP, có cấu trúc như sau:
– Dòng 1: chứa số nguyên N
– N dòng tiếp theo: mỗi dòng chứa một chuỗi
Dữ liệu ra: ghi vào file BAI1.OUT, gồm N dòng. Mỗi dòng thứ i (i = 1..N), ghi số nguyên là số
chuỗi con khác nhau là chuỗi đối xứng của dòng tương ứng trong file BAI1.INP.
Ví dụ:
BAI1.INP BAI1.OUT
4
aba
adad
dr
auiiua
3
4
2
6
Bài 2: Tính diện tích vùng đóng
Một vùng thuộc hình chữ nhật được gọi là vùng đóng nếu nó được bao bọc bởi các ký hiệu


phân cách.
Yêu cầu: Hãy lập trình tính diện tích của vùng đóng.
Tên file bài làm: BAI2.PAS
Dữ liệu vào: được cho trong file BAI2.INP, có cấu trúc như sau:
– Dòng 1: chứa 2 số nguyên M, N là số dòng và số cột của ma trận (M, N

100).
– M dòng tiếp theo: mỗi dòng gồm N số nguyên, các số cách nhau ít nhất một dấu cách.
Giá trị các phàn tử trong ma trận có ý nghĩa như sau:
– Giá trị 0 là ký hiệu phân cách giữa vùng đóng với các vùng lân cận.
– Giá trị lớn hơn 0 nằm trong vùng đóng là diện tích của các vùng con.
– Biết rằng trong ma trận luôn tồn tại duy nhất một vùng đóng được tạo thành bởi các ký
hiệu phân cách. Tổng các giá trị các vùng con trong vùng đóng này là diện tích cần tính.
Dữ liệu ra: ghi vào file BAI2.OUT, gồm 1 số là diện tích của vùng đóng.
Ví dụ:
BAI2.INP BAI2.OUT
5 5
2 0 3 1 2
0 2 0 0 2
0 4 1 5 0
2 0 2 2 0
5 4 0 0 1
16
5 4
2 0 3 2
0 2 0 2
0 4 0 3
2 0 2 9
5 4 1 2
6

======================
TỈNH ĐOÀN BÌNH ĐỊNH HỘI THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN
LẦN THỨ XI – NĂM 2005
ĐÁP ÁN ĐỀ THI Bảng B – TRUNG HỌC CƠ SỞ
B. Phần lập trình:
Bài 1: (6 điểm) Mỗi test đúng được 1,5 điểm
BAI1.INP BAI1.OUT
4
aba
i
a1234u4321a
oooo
3
1
11
4
Bài 2: (9 điểm) Mỗi test đúng được 1,5 điểm
BAI2.INP BAI2.OUT
5 5
2 0 3 1 2
0 2 0 0 2
0 4 1 5 0
2 0 2 2 0
5 4 0 0 1
16
5 4
2 0 3 2
0 2 0 2
0 4 0 3
2 0 2 9

5 4 1 2
6
6 5
2 0 0 0 2
0 1 1 1 2
0 1 1 1 0
0 1 1 1 0
0 1 0 0 1
2 0 3 4 5
10
4 3
2 0 7
0 12 0
0 9 0
5 0 1
21
3 3
12 0 9
0 2 0
5 0 3
2
8 5
2 2 1 2 2
1 1 1 1 2
1 1 1 1 0
9 1 1 1 0
8 1 0 0 1
2 0 3 4 0
2 1 0 0 8
5 6 7 8 9

7
========================

×