Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.81 KB, 3 trang )

o điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rưng 
rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú…
2.2Mơi  trường nhiệt đới:
_ Vị trí :Khoảng 50B­50N đến hai chí tuyến ở hai bán cầu.
_ Đặc điểm:  Nóng quanh năm, có thời kì khơ hạn, càng gần chí tuyến thời kì khơ hạn càng 
dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
_ Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến:
+ Thực vật thay đổi theo mùa: xanh tốt ở mùa mưa, khơ héo vào mùa khơ
+ Càng về 2 chí tuyến thực vật càng nghèo nàn, khơ cằn hơn: Từ rừng thưa sang đồng cỏ đến 
nửa hoang mạc 
2.3 Mơi  trường nhiệt đới gió mùa:
_ Vị trí:Nằm ở khu vực Nam Á và Đơng Nam Á.
_ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
_ Thời tiết diễn biến thất thường.
_ Thảm thực vật phong phú, đa dạng…
3. Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài ngun và mơi trường ở đới nóng
_ Dân số đơng, chiếm gần một nửa dân số thế giới.
_ Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài ngun làm suy thối mơi trường , 
diện tích rừng bị thu hẹp, đất bạc màu, khống sản cạn kiệt, thiếu nước sạch…
C.MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỊA:
1.Vị trí:
­Khoảng từ chí tuyến đến vịng cực ở cả hai bán cầu
­Phần lớn diện tích đất nổi của đới ơn hịa nằm ở bán cầu Bắc
2.Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản  của mơi trường đới ơn hịa ?
_ Khí hậu mang tính trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.
_ Thời tiết có nhiều biến động thất thường.
_ Ngun nhân: 
+ Vị trí trung gian giữa hải dương (khối khí ẩm ) và lục địa ( khối khí lạnh ).
+ Vị trí trung gian giữa đới nóng ( khối khí chí tuyến nóng khơ ) và đới lạnh  (khối khí lạnh ở 
vng cực).
­Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và khơng gian:


+ Phân hóa theo thời gian: một năm có 4 mùa xn, hạ, thu, đơng


+ Phân hóa theo khơng gian: thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đơng sang 
Tây theo ảnh hưởng của dịng biển và gió Tây ơn đới.
3.Cho biết hiện trạng, ngun nhân, hậu quả ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nguồn 
nước ở đới ơn hịa ?
a.Ơ nhiễm khơng khí:
­Hiện trạng: bầu khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề.
­Ngun nhân: khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thơng thải vào khí quyển.
­Hậu quả: tạo nên những trận mưa axít tăng hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất nóng lên, 
khí hậu tồn cầu bị biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, … Khí 
thải cịn làm thủng tầng ơ.zơn
b.Ơ nhiễm nước.
­Hiện trạng: các nguồn nước bị ơ nhiễm gồm nước sơng, nước biển, nước ngầm …
­ Ngun nhân: 
+ Ơ nhiễm nước biển: do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển …
+ Ơ nhiễm nước sơng, hồ và nước ngầm: do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân 
hóa học, thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nơng nghiệp …
­Hậu quả: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản 
xuất.
II.BÀI TẬP:
 Bài 2 trang 9
­Bài 4 trang 19
Bài 4 trang 22
Bài 2 trang 58




×