TRƯỜNG THCS PHƯỚC NGUN
TỔ LÍ – HĨA – SINH – TIN – CN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK I – VẬT LÍ 9
Năm học: 2020 2021
I – Trắc nghiệm.
Câu 1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn có dạng là
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C. Một đường thẳng khơng đi qua gốc tọa độ .
B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ.
D. Một đường cong khơng đi qua gốc tọa độ.
Câu 2:
Điện trở tương đương của hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau ln có trị số:
A. Rtđ < R1
B. Rtđ > R2
C. Rtđ < R1 + R2
D. Rtđ > R1 + R2
Câu 3
: Mắc một dây R = 12Ω vào U = 6V thì:
A. I = 0,5A
B. I = 1A
C. I = 2A
D. I = 0,25A
Câu 4: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dịng điện qua nó cường độ là 0,2A thì
điện trở của dây là:
A. 3Ω
B. 12Ω
C. 15Ω
D. 30Ω
Câu 5: Hai bóng đèn được mắc nối tiếp với nhau trên một nguồn điện, khi một bóng đèn bị cháy thì
bóng đèn cịn lại sẽ:
A. Sáng hơn
B. Vẫn sáng như cũ
C. Sẽ bị tắt theo
D. Tối hơn.
Câu 6: Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω điện trở tương đương của mạch là
Rtđ = 3Ω thì R2 là:
A. R2 = 2Ω
B. R2 = 3,5Ω
C. R2 = 4Ω
D. R2 = 6Ω
Câu 7: Trên một bóng đèn có ghi Đ(6V 6W). Khi mắc đèn vào hai điểm có U = 3V thì cơng suất tiêu
thụ của đèn là:
A. 6W
B. 3W
C. 1,5W
D. 0,75W
Câu 8: Trên một biến trở có ghi 50 Ω 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây
cố định của biến trở là:
A.U = 125V .
B. U = 50,5V.
C.U = 20V.
D. U = 47,5V.
Câu 9: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm, tiết diện 2mm², điện trở suất ρ =1,7.10–8Ωm.
Điện trở của dây dẫn là:
A. 0,85Ω.
B. 0,085Ω.
C. 0,0085Ω.
D. 85Ω.
Câu 10: Một dây dẫn bằng nhơm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện
trở suất ρ = 2,8.10–8Ωm, điện trở của dây dẫn là:
A.5,6Ω.
B. 0,56Ω.
C. 0,056Ω.
D. 0,0056Ω.
Câu 11: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là:
A. 0,5Ω.
B. 27,5Ω.
C. 2,0Ω.
D. 220Ω.
Câu 12: Một đèn dây tóc có ghi (12V 6W) cơng của dịng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường
trong 2 giây là :
A. 24J
B. 18J
C. 12J
D. 6J
–6
Câu 13: Một bàn là điện có ghi 220V 5A. Điện trở suất là ρ = 1,1.10 Ωm và tiết diện của dây là S =
0,5mm², chiều dài của dây dẫn là:
A.10 m.
B. 20 m.
C. 40 m.
D. 50 m.
Câu 14: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi :
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
C. Điện trở suất của chất làm biến trở của
dây dẫn .
B. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
D. Nhiệt độ của biến trở.
II – Tự Luận.
Câu 1: Phat biêu đ
́ ̉ ịnh luật Ơm, viêt h
́ ệ thức, tên gọi, đơn vị từng đại lượng.
Câu 2: Điện trở vật dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cơng thức tính điện tở dây dẫn?
Câu 3: Biến trở là gì? Ý nghĩa các con số ghi trên biến trở (50 Ω 2A)
Câu 4: Điện năng có thể chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào? Điện năng có thể chuyển hóa
thành các dạng năng lượng nào? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác.
Câu 5: Định nghĩa cơng dịng điện. Viết cơng thức tính cơng dịng điện.
III Bai tâp tham kh
̀ ̣
ảo:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ:
Bài 2: Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện
1mm2.
a. Tính chiều dài dây dẫn, biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3.
b. Tính điện trở của cuộn dây này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.108Ω.m.
Bài 3: Người ta dùng dây Nicrom có điện trở suất là 1,1.10 6Ωm để làm dây nung cho một bếp điện.
Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi
dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
Bài 4: Người ta dùng dây hợp kim nicrơm có tiết diện 0,2 mm2 để làm một biến trở. Biết điện trở lớn
nhất của biến trở là 40 .
a) Tính chiều dài của dây nicrơm cần dùng. Cho điện trở suất của dây hợp kim nicrơm là 1,1.106 m
b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ trịn có đường kính 1,5cm. Tính
số vịng dây của biến trở này.
Bài 5: Một hộ gia đình có các dụng cụ điện sau đây: 1 bếp điện 220V – 600W; 4 quạt điện 220V –
110W; 6 bóng đèn 220V – 100W. Tất cả đều được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi
ngày bếp dùng 4 giờ, quạt dùng 10 giờ và đèn dùng 6 giờ.
a/ Tính cường độ dịng điện qua mỗi dụng cụ.
b/ Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả biết 1 kWh điện giá 2000
đồng.
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ: Ampe kế có điện trở khơng đáng kể, vơn kế có điện trở rất lớn.
Biết R1 = 4; R2 = 20; R3 = 15. Ampe kế chỉ 2A.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch.
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vơn kế.
c/ Tính cơng suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên tồn mạch trong thời gian 3 phút
ra đơn vị Jun và calo.
Bài 7: Một bình nóng lạnh có ghi 220V1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
a) Tính cường độ dịng điện chạy qua bình khi đó.
b) Tính thời gian để bình đun sơi 10 lít nước từ nhiệt độ 20 0C, biết nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.
c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày, biết rằng thời gian sử
dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ và giá tiền điện là 1000đ/kW.h