Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.84 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ SỐ 1 CHƯƠNG II </b>
<b>BÀI 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG </b>
<b>HH LỚP 11 </b>
<b>THỜI GIAN: 30 PHÚT </b>
<b>MA TRẬN ĐỀ </b>
<b>Cấp độ </b>
<b>Chủ đề </b>
<b>Nhận biết </b> <b><sub>Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao </sub></b> <b><sub>Cộng </sub></b>
<b>1. Lý thuyết </b> 3 2 0 <b>5 </b>
<i>Câu hỏi </i> <i>Câu 1, 2,3 </i> <i>Câu 7,8 </i>
<b>2. Cách xác định mặt </b>
<b>phẳng </b> 1 2 0 <i><b>3 </b></i>
<i>Câu hỏi </i> <i>Câu 4 </i> <i>Câu 9,10 </i>
<b>3. Hình chóp và tứ diện </b> 1 1 0 <i><b>2 </b></i>
<i>Câu hỏi </i> <i>Câu 5 </i> <i>Câu 11 </i>
<b>4. Xác định giao tuyến của </b>
<i><b>hai mặt phẳng </b></i> <i>1 </i> <i>1 </i> <i>1 </i> <i><b>3 </b></i>
<i>Câu hỏi </i> <i>Câu 6 </i> <i>Câu 12 </i> <i>Câu 13 </i>
<b>5. Xác định giao tuyến của </b>
<b>đường thẳng và mặt </b>
<i><b>phẳng </b></i>
<i>0 </i> <i>0 </i> <i>1 </i> <i><b>1 </b></i>
<i>Câu hỏi </i> <i>Câu 14 </i>
<i><b>6. Xác định thiết diện </b></i> <i>0 </i> <i>0 </i> <i>1 </i> <i><b>1 </b></i>
<i>Câu hỏi </i> <i>Câu 15 </i>
<b>ĐỀ BÀI </b>
<b>Câu 1. </b> Mệnh đề này sau đây là sai?
<b>A. </b>Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song.
<b>B. </b>Hình biểu diễn của hai đường cắt nhau là hai đường cắt nhau.
<b>C. </b>Hình biểu diễn của ba điểm thẳng hàng là một tam giác.
<b>D. </b>Hình biểu diễn của hình chữ nhật là hình bình hành.
<b>Câu 2. </b> Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
<b>A. </b>Qua 2 điểm phân biệt có duy nhất một mặt phẳng
<b>Câu 3. </b> Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
<b>A.</b> Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
<b>B. </b>Hai mặt phẳng có thể có đúng 2 điểm chung.
<b>C.</b> Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng duy nhất hoặc
mọi điểm thuộc mặt phẳng này đều thuộc mặt phẳng kia.
<b>D. </b>Hai mặt phẳng ln có điểm chung.
<b>Câu 4.</b> Một hình chóp có đáy là ngũ giác có số mặt và số cạnh là.
<b>A. </b>6 mặt, 10 cạnh. <b>B. </b>5 mặt, 10 cạnh.
<b>C. </b>5 mặt, 5 cạnh. <b>D. </b>6 mặt, 5 cạnh.
<b>Câu 5.</b> Trong các hình sau:
Hình nào là hình biểu diễn của một hình tứ diện ?
<b>A. </b>
<b>C. </b>
<b>Câu 6.</b> Cho tứ diện <i>ABCD . Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD . Giao tuyến của mặt phẳng </i>
<b>A. </b>
<b>B. </b><i>AN với N là trung điểm của CD . </i>
<b>C. </b>
<b>D. </b>
<b>Câu 7. </b> Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
<b>A. </b>Nếu 3 điểm <i>A B C</i>, , là 3 điểm chung của 2 mặt phẳng
<b>B. </b>Nếu <i>A B C</i>, , thẳng hàng và
<b>D. </b>Nếu <i>A B C</i>, , thẳng hàng và <i>A B</i>, là 2 điểm chung của
<b>Câu 8. </b> Cho 4 điểm <i>A B C D</i>, , , không cùng nằm trên một mặt phẳng. Trên <i>AB AD</i>, lần lượt lấy 2 điểm
,
<i>M N</i> sao cho <i>MN cắt </i>
<b>Câu 9.</b> <i>Cho năm điểm A , B , C , D , E trong đó khơng có bốn điểm nào đồng phẳng. Hỏi có bao </i>
nhiêu mặt phẳng tạo bởi ba trong số năm điểm đã cho?
<b>A. </b>10 . <b>B. </b>12. <b>C. </b>8 . <b>D. </b>14.
<b>Câu 10.</b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành. Gọi <i>M N Q</i>, , lần lượt là trung điểm
của các cạnh <i>AB AD SC</i>, , . Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng
<b>A. </b>3 . <b>B. </b>4. <b>C. </b>5 . <b>D.</b> 6 .
<b>Câu 11.</b> Cho hình chóp <i>S ABCD có đáy là hình thang ABCD với </i>.
<b>A. </b>Hình chóp <i>S ABCD có bốn mặt bên. </i>.
<b>B. </b>Giao tuyến của hai mặt phẳng
Giao tuyến của hai mặt phẳng
<b>A. </b><i>SI I</i> ( là giao điểm của <i>AC và BM</i>). <b>B. </b><i>SJ J</i> ( là giao điểm của <i>AM</i> và <i>BD</i>).
<b>C. </b><i>SO O</i> ( là giao điểm của <i>AC và BD</i>). <b>D. </b><i>SP P</i> ( là giao điểm của <i>AB</i> và <i>CD</i>).
<b>Câu 13. </b>Cho hình chóp <i>S ABCD có đáy ABCD là hình thang với </i>.
<i>điểm của AC và </i>
<b>A.</b><i>SI . </i> <b>B.</b>
<b>Câu 14.</b> Cho tứ diện <i>ABCD</i>. Gọi <i>E</i> và <i>F</i> lần lượt là trung điểm của <i>AB</i> và <i>CD</i>; <i>G</i> là trọng tâm tam giác
<i>BCD</i>. Giao điểm của đường thẳng <i>EG</i> và mặt phẳng <i>ACD</i> là
<b>A. </b>điểm <i>F</i>.
<b>B. </b>giao điểm của đường thẳng <i>EG</i> và <i>AF</i>.
<b>C. </b>giao điểm của đường thẳng <i>EG</i> và <i>AC</i>.
<b>D. </b>giao điểm của đường thẳng <i>EG</i> và <i>CD</i>.
<b>Câu 15.</b> Cho tứ diện <i>ABCD có tất cả các cạnh bằng a</i>. Gọi <i>G là trọng tâm tam giác ABC . Mặt phẳng </i>
<b>A.</b>
2
3
2
<i>a</i>
. <b>B.</b>
2
2
4
<i>a</i>
. <b>C.</b>
2
2
.
6
<i>a</i>
<b>D.</b>
<b>BẢNG ĐÁP ÁN </b>
<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1. </b> <b>[Mức độ 1] Mệnh đề này sau đây là sai? </b>
<b>A. </b>Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song.
<b>B. </b>Hình biểu diễn của hai đường cắt nhau là hai đường cắt nhau.
<b>C. </b>Hình biểu diễn của ba điểm thẳng hàng là một tam giác.
<b>D. </b>Hình biểu diễn của hình chữ nhật là hình bình hành.
<b>Lời giải </b>
<b>Chọn C</b>
Câu C sai vì hình biểu diễn phải giữ nguyên tính chất thẳng hàng của 3 điểm.
<b>Câu 2. </b> <b>[Mức độ 1] Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? </b>
<b>A. </b>Qua 2 điểm phân biệt có duy nhất một mặt phẳng
<b>Lời giải </b>
<b>Chọn C </b>
Câu A sai vì có vơ số mặt phẳng đi qua 2 điểm đã cho.
Câu B sai vì có vơ số mặt phẳng đi qua 3 điểm phân biệt thẳng hàng.
D sai vì trong trường hợp 4 điểm phân biệt thẳng hàng thì có vơ số mặt phẳng đi qua 4 điểm
đó hoặc trong trường hợp 4 điểm khơng đồng phẳng thì khơng có mặt phẳng nào đi qua 4 điểm.
<b>Câu 3. </b> <b>[Mức độ 1] Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? </b>
<b>A.</b> Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
<b>B. </b>Hai mặt phẳng có thể có đúng 2 điểm chung.
<b>C.</b> Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng duy nhất hoặc
mọi điểm thuộc mặt phẳng này đều thuộc mặt phẳng kia.
<b>D. </b>Hai mặt phẳng ln có điểm chung.
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C </b>
<b>Câu 4.</b> <b>[Mức độ 1] Một hình chóp có đáy là ngũ giác có số mặt và số cạnh là. </b>
<b>A. </b>6 mặt, 10 cạnh. <b>B. </b>5 mặt, 10 cạnh.
<b>C. </b>5 mặt, 5 cạnh. <b>D. </b>6 mặt, 5 cạnh.
<b>Lời giải </b>
<b>Chọn A </b>
<b>Câu 5.</b> <b>[Mức độ 1] Trong các hình sau: </b>
Hình nào là hình biểu diễn của một hình tứ diện ?
<b>A. </b>
<b>C. </b>
<b>Chọn B</b>
Hình
<b>Câu 6. [Mức độ 1] Cho tứ diện </b><i>ABCD . Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD . Giao tuyến của mặt </i>
phẳng
<b>A. </b>
<b>B. </b><i>AN với N là trung điểm của CD . </i>
<b>C. </b>
A là điểm chung thứ nhất của hai mặt phẳng
Gọi <i>N</i><i>BG</i><i>CD</i>. Khi đó <i>N</i><i>BG</i>
<i>N</i> <i>ACD</i> . Suy ra <i>N là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng </i>
<b>Câu 7. </b> <b>[Mức độ 2] Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? </b>
<b>A. </b>Nếu 3 điểm <i>A B C</i>, , là 3 điểm chung của 2 mặt phẳng
<b>B. </b>Nếu <i>A B C</i>, , thẳng hàng và
<b>C. </b>Nếu 3 điểm <i>A B C</i>, , là 3 điểm chung của 2 mặt phẳng
<b>D. </b>Nếu <i>A B C</i>, , thẳng hàng và <i>A B</i>, là 2 điểm chung của
<b>Lời giải </b>
<b>Chọn D </b>
<b>G</b>
<b>N</b>
<b>B</b> <b>D</b>
Câu A sai. Nếu
<i> Câu B sai. Có vơ số đường thẳng đi qua A , khi đó B C</i>, chưa chắc đã thuộc giao tuyến của
Câu C sai. Hai mặt phẳng
<b>Câu 8. [ Mức độ 2] Cho 4 điểm </b> <i>A B C D</i>, , , không cùng nằm trên một mặt phẳng. Trên <i>AB AD</i>, lần lượt
lấy 2 điểm <i>M N</i>, sao cho <i>MN cắt </i>
<b>A.</b>
<b>Chọn D </b>
Vì <i>I</i><i>MN</i><i>B</i>D nên <i>I</i>
<b>Câu 9.</b> <b>[Mức độ 2] Cho năm điểm </b> <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C , D</i>, <i>E</i> trong đó khơng có bốn điểm nào đồng phẳng.
Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi ba trong số năm điểm đã cho?
<b>A. </b>10 . <b>B. </b>12. <b>C. </b>8 . <b>D. </b>14.
<b>Lời giải </b>
<b>Chọn A </b>
<b>β</b>
<b>α</b>
Cứ chọn ra ba điểm trong số năm điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C , D</i>, <i>E</i> ta sẽ có một mặt phẳng. Từ năm
điểm ta có 10 cách chọn ra ba điểm bất kỳ trong số năm điểm đã cho, nên có 10 phẳng tạo bởi
ba trong số năm điểm đã cho.
<b>Câu 10. [Mức độ 2] Cho hình chóp </b><i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành. Gọi <i>M N Q</i>, , lần lượt là
trung điểm của các cạnh <i>AB AD SC</i>, , . Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng
<b>A. </b>3 . <b>B. </b>4. <b>C. </b>5 . <b>D.</b> 6 .
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C </b>
Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng
Khẳng định nào sau đây sai?
<b>A. </b>Hình chóp <i>S ABCD có bốn mặt bên. </i>.
<b>B. </b>Giao tuyến của hai mặt phẳng
Hình chóp <i>S ABCD có bốn mặt bên là: </i>.
<i>S là điểm chung thứ nhất của hai mặt phẳng </i>
<i>O</i><i>AC</i> <i>SAC</i> suy ra <i>O</i>
Vậy
<i>S là điểm chung thứ nhất của hai mặt phẳng </i>
<i>I</i><i>AD</i> <i>SAD</i> suy ra <i>I</i>
Vậy
<b>Câu 12. [Mức độ 2] Cho hình chóp </b> <i>S ABCD có đáy là hình thang </i>. <i>ABCD AD</i>
<b>A. </b><i>SI I</i> ( là giao điểm của <i>AC và BM</i>). <b>B. </b><i>SJ J</i> ( là giao điểm của <i>AM</i> và <i>BD</i>).
<b>C. </b><i>SO O</i> ( là giao điểm của <i>AC và BD</i>). <b>D. </b><i>SP P</i> ( <i> là giao điểm của AB và CD</i>).
<b>Lời giải </b>
<b>Chọn A</b>
<b>O</b>
<b>I</b>
<b>C</b>
<b>A</b>
<b>D</b>
<i>S là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng </i>
Ta có
<i>I</i> <i>BM</i> <i>SBM</i> <i>I</i> <i>SBM</i>
<i>I</i>
<i>I</i> <i>AC</i> <i>SAC</i> <i>I</i> <i>SAC</i>
<sub></sub>
là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng
<b>Câu 13. [Mức độ 3] Cho hình chóp </b><i>S ABCD có đáy ABCD là hình thang với </i>.
<b>A.</b><i>SI . </i> <b>B.</b>
<b>Lời giải </b>
<b>Chọn C </b>
Xét 2 mặt phẳng
<b>Câu 14. [Mức độ 3] Cho tứ diện </b><i>ABCD</i>. Gọi <i>E</i> và <i>F</i> lần lượt là trung điểm của <i>AB</i> và <i>CD</i>; <i>G</i> là trọng
tâm tam giác <i>BCD</i>. Giao điểm của đường thẳng <i>EG</i> và mặt phẳng <i>ACD</i> là
<b>A. </b>điểm <i>F</i>.
<b>B. </b>giao điểm của đường thẳng <i>EG</i> và <i>AF</i>.
<b>C. </b>giao điểm của đường thẳng <i>EG</i> và <i>AC</i>.
<b>D. </b>giao điểm của đường thẳng <i>EG</i> và <i>CD</i>.
<b>Lời giải </b>
<b>Chọn B </b>
Vì <i>G</i> là trọng tâm tam giác <i>BCD F</i>, là trung điểm của <i>CD</i> <i>G</i> <i>ABF</i> .
Ta có <i>E</i> là trung điểm của <i>AB</i> <i>E</i> <i>ABF</i> .
Gọi <i>M</i> là giao điểm của <i>EG</i> và <i>A F</i> mà <i>AF</i> <i>ACD</i> suy ra <i>M</i> <i>ACD</i> .
Vậy giao điểm của <i>EG</i> và <i>mp ACD</i> là giao điểm
<b>Câu 15. [Mức độ 3] Cho tứ diện </b><i>ABCD có tất cả các cạnh bằng a</i>. Gọi <i>G là trọng tâm tam giác ABC . </i>
Mặt phẳng
<b>A.</b>
2
3
2
<i>a</i>
. <b>B.</b>
2
2
4
<i>a</i>
. <b>C.</b>
Gọi <i>M</i>, <i>N lần lượt là trung điểm của AB</i>, <i>BC . Suy ra AN</i><i>MC</i> . <i>G</i>
Ta có
Suy ra, tam giác <i>MCD là thiết diện của mặt phẳng </i>
2
<i>a</i>
<i>MD </i> .
Tam giác <i>ABC đều cạnh bằng a</i>, có
<i>MC </i> .
Gọi
.
2
<i>MCD</i>
<i>S</i><sub></sub> <i>MH CD</i>.
Với
2
2 2 2 2
4 2
<i>CD</i> <i>a</i>
<i>MH</i> <i>MC</i> <i>HC</i> <i>MH</i> <i>MC</i> <i>MH</i> .
Vậy diện tích tam giác <i>MCD là </i>
2
1 2 2
. .
2 2 4
<i>MCD</i> <i>MCD</i>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>S</i> <i>a</i><i>S</i> .