Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIGLACERA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.39 KB, 63 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU VIGLACERA
************
* Khái quát về nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xuất Nhập
khẩu Viglacera:
Với mục tiêu đẩy nhanh khối lượng hàng bán ra, khách hàng đến với Công
ty được đảm bảo về chất lượng hàng hóa, giá cả phù hợp và có thể lựa chọn hình
thức thanh toán thích hợp; hơn nữa Công ty chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng
hóa nếu như hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách. Do vậy, Công ty luôn chú ý các
mặt sau:
Về chất lượng: hàng hóa trước khi bán được kiểm tra kỹ lưỡng về chất
lượng, chủng loại, quy cách,…
Về giá bán: được xác định trên giá mua thực tế cộng chi phí thu mua, bảo
quản, gắn liền với sự vận động của giá cả thị trường, đảm bảo có lợi nhuận cho
công ty.
Hiện nay, đối với hoạt động bán hàng trong nước công ty đang áp dụng
phương thức bán hành chủ yếu là bán hàng trực tiếp. Hàng hóa được công ty thu
mua trong nước hoặc nhập khẩu nhập về kho Công ty, sau đó xuất bán theo hợp
đồng mua bán đã ký kết với khách hàng. Khách hàng của Công ty là khách hàng
mua thường xuyên qua hợp đồng kinh tế nên ngoài hình thức thanh toán ngay thì
thường là hình thức thanh toán sau, tức là trả sau. Còn đối với hoạt động xuất khẩu,
phương thức bán hàng chủ yếu là xuất khẩu trực tiếp.
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần đầu tư và Xuất Nhập khẩu Viglacera
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của
Công ty. Đây là chỉ tiêu cho thấy sự trưởng thành và tốc độ phát triển của doanh
nghiệp. Với đặc thù kinh doanh của Công ty hiện nay là đầu tư và xuất – nhập khẩu,
nên doanh thu của Công ty chủ yếu là:
+ Doanh thu bán hàng nội địa
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh


1
+ Doanh thu bán hàng xuất khẩu.
2.1.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Do công ty là cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ nên chứng từ được sử dụng để hạch toán doanh thu đối với
hoạt động bán hàng trong nước là hóa đơn thuế GTGT.
Hóa đơn thuế GTGT: được lập thành 3 liên, trong đó:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán
Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng
Bộ chứng từ căn cứ để ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu:
+ Hợp đồng xuất khẩu
+ Hóa đơn thương mại (invoice)
+ Phiếu đóng gói hàng hóa (packing list)
+ Vận đơn B/L
+ Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan.
Bộ chứng từ thanh toán xuất khẩu L/C
2.1.1.2. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
* Tài khoản sử dụng:
Tại công ty việc hạch toán doanh thu được tiến hành trên Sổ chi tiết, sổ cái TK 511 –
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK sử dụng TK 511, trong đó: + TK 511.1 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 511.2 – Doanh thu dịch vụ
Do chủng loại hàng hóa kinh doanh đa dạng và xuất nhập khẩu phong phú,
lĩnh vực hoạt động rộng, Công ty lại có mối quan hệ với nhiều khách hàng, ngân
hàng, … nên khi sử dụng tài khoản hạch toán, Công ty đã chi tiết hóa các tài khoản
cấp 3, cấp 4 để thuận tiện cho việc quản lý đối tượng hạch toán. Cụ thể:
TK 511.1 được chi tiết ra: TK 5111.1, TK 5111.2. TK 5111.3
TK 511.2 được chi tiết ra: TK 5112.1, TK 5112.2

Ngoài ra kế toán còn sử dụng cácTK liên quan:TK111,TK112,TK 131,..
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
2
* Sổ kế toán sử dụng:
Bên cạnh đó, doanh nghiệp vận dụng sổ sách theo hình thức Sổ Nhật ký chung như
trong chế độ kế toán Việt Nam nên quá trình hạch toán doanh thu sẽ được phản ánh
trong: nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…
2.1.1.3. Quy trình xử lý chứng từ và ghi sổ kế toán
Căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn thuế GTGT, phiếu thu, giấy báo Có) kế toán
tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính, từ đó máy tự động lên các sổ liên quan.
Với phần mềm kế toán Fast cho phép thực hiện các bút toán điều chỉnh, bút
toán bù trừ giữa các khách hàng hoặc với nhà cung cấp, và chuyển thông tin sang
bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra. Cho phép theo dõi hóa đơn bán hàng chi
tiết theo nhân viên, bộ phận kinh doanh hoặc theo thời hạn thanh toán.
• Kế toán doanh thu bán hàng nội địa:
Hoạt động kinh doanh trong nước của công ty gồm nhiều hoạt động: kinh
doanh hàng hóa nội địa, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, kinh doanh vận tải đường
bộ, kinh doanh dịch vụ du lịch, …
Đối với hoạt động bán hàng, công ty bán hàng theo phương thức bán hàng
trực tiếp. Khi giao hàng cho khách, khách hàng sẽ thanh toán ngay hoặc ký chấp
nhận thanh toán trên hóa đơn và biên bản giao nhận hàng hóa. Lúc này, hàng hóa
được xác định là tiêu thụ và kế toán ghi sổ doanh thu.
Việc theo dõi doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong nước được kế
toán theo dõi trên các sổ chi tiết TK 51111, TK 51113 theo từng nhóm mặt hàng.
Song song với việc theo dõi doanh thu bán hàng trên các sổ chi tiết theo từng
nhóm mặt hàng, kế toán tiến hành theo dõi doanh thu trên sổ chi tiết TK 5111 –
Doanh thu bán hàng hóa, sổ chi tiết TK 5112 – Doanh thu dịch vụ và sổ cái TK 511
– Doanh thu bán hàng. Đến cuối kỳ, khi tiến hành cộng dồn, bên Nợ và bên Có của
sổ cái phải đảm bảo khớp đúng với số liệu trên các sổ chi tiết.
Sơ đồ 2.1: Trình tự lập và luân chuyển hóa đơn GTGT: Khách hàng

Phòng kinh doanh
Kế toán trưởng
Đơn đặt hàng
Lập hóa đơn GTGT
Kế toán thanh toán
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Thu tiền,

Thủ quỹ
3
Viết phiếu thu
Kiểm tra và Ký duyệt
Bảng 2.1. Hóa đơn 2022 ngày 3/12/2008 xuất bán kính nội địa cho Công ty CP
kính Việt Hưng.
TỔNG CÔNG TY THUỶ TINH VÀ GỐM XÂY DỰNG Số: 2022
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIGLACERA
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Họ, tên người mua: Công ty CP kính Việt Hưng.
Địa chỉ: TP Hải Dương – Hải Dương Xuất tại kho:
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số thuế: 0900234152
Số
TT
Tên, quy cách sản phẩm hàng
hoá (tên lao vụ, dịch vụ)
Đvị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Ghi
chú

1 Kính 10ly trà 2000x1500 M2 412 129333 53285196
Cộng tiền hàng 53285196
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 5328520
Tổng cộng tiền thanh toán 58613716
Số tiền viết bằng chữ: Năm tám triệu sáu trăm mười ba nghìn bảy trăm mười
sáu đồng/.
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bảng 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG QC/2007B
Liên 1: Lưu 055934
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty CP đầu tư và XNK Viglacera
Địa chỉ : Số 2 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản: 926511207776135
Điện thoại: Mã số thuế: 010893367
Họ tên người mua hàng:
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
4
Tên đơn vị : Công ty CP kính Việt Hưng
Địa chỉ : TP Hải Dương - Hải Dương
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số thuế: 0900234152
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền

A B C (1) (2) (3)=(1)*(2)
1
Kính 10ly trà 2000x1500 m2
412 129,333 53,285,196
Cộng tiền hàng: 53,285,196
Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 5,328,520
Tổng cộng tiền thanh toán: 58,613,716
Số tiền viết bằng chữ: Năm tám triệu sáu trăm mười ba nghìn bảy trăm mười sáu đồng/.
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)

Khi nhận được hóa đơn trên, kế toán tiêu thụ sản phẩm tiến hành nhập vào hóa đơn
bán hàng kiêm phiếu xuất kho. Cùng với việc ghi nhận doanh thu, chương trình sẽ
tự động thực hiện bút toán phản ánh giá vốn và điền giá trị khi thực hiện tính giá
vốn tự động vào cuối tháng.
Quy trình nhập như sau:
Từ màn hình chọn phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu, chọn tiếp cập
nhật số liệu, sau đó chọn hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho:
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
5
Tại ô loại hóa đơn: ghi 1
Tại ô mã khách: ghi DL76
Tại ô người mua hàng: ghi Nguyễn Việt Anh
Tại ô diễn giải: ghi xuất bán kính nội địa
Tại ô mã nx (Tk nợ): ghi 1311
Tại ô số HĐ: ghi 2022
Tại ô ngày ht: ghi 03/12/2008
Tại ô tỷ giá: chọn VNĐ
Tại ô ngày lập chứng từ: chương trình tự động cập nhật
Trong khung:

Tại cột mã hàng: ghi KNDTRA1, chương trình tự động điền tên hàng, đơn vị
tính.
Tại cột số lương điền số lượng: 412
Tại cột giá bán: điền giá bán đơn vị 129,333
Tại cột thành tiền: máy tự tính ra kết quả là 53,285,196
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
6
Tại ô mã thuế: chọn mã 10 (thuế suất thuế GTGT 10%): chương trình tự động tính
thuế ra kết quả 5,328,520 và ra tổng tiền thanh toán là 58,613,716.
Bảng 2.3. Sổ giá vốn hàng bán sản phẩm:
Bảng 2.4: Sổ chi tiết bán hàng
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Công ty CP đầu tư và XNK Viglacera Mẫu số: S36-DN
Số 2 Hoàng Quốc Việt (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ GIÁ VỐN HÀNG BÁN SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: Kính 10ly trà 2000x1500
Tháng 12 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 632
sSH
NT
Tổng số tiền
A
B
C
D

E
1
3/12
Công ty CP đầu tư và XNK Viglacera Mẫu số: S35-DN
Số 2 Hoàng Quốc Việt (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Kính 10ly trà 2000x1500
Tháng 12 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
SH
NT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác 521,531,532
A
B
C
D
E
1
2
3

7
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
8
Bảng 2.5: sổ chi tiết thanh toán với người mua
Công ty CP đầu tư và XNK Viglacera Mẫu số S31-DN
Số 2 Hoàng Quốc Việt (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty CP Kính Việt Hưng
N
g
à
y
t
h
á
n
g
Chứn
g từ
Diễn giải
T
K

Đ

i

n

g
T
h

i
h

n

đ
ư

c

C
K
Số phát sinh Số dư
S

N
T
Nợ
C
ó
Nợ Có
Số dư đầu
tháng
3
/
1

2
H
Đ

2
0
2
2
3
/
1
2
Xuất bán
Kính 10ly
trà
2000x1500
5
1
1
3
3
3
1
53,285,
196
5,328,5
20
Cộng phát
sinh
58,613,

716
Số dư cuối
tháng
58,61
3,716
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
9
Sau đó ấn nút “lưu” máy sẽ tự động lên các sổ có liên quan, cụ thể sổ giá vốn
hàng bán sản phẩm, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ
cái TK 511, sổ cái TK 131,….
• Kế toán doanh thu bán hàng xuất khẩu:
Hoạt động bán hàng xuất khẩu là một nghiệp vụ quan trọng, chủ yếu của
hoạt động ngoại thương và phải tuân theo những quy định của phương thức bán
hàng, phương thức thanh toán, thủ tục và hồ sơ chứng từ.
Công ty tiến hành thanh toán quốc tế chủ yếu theo hình thức thư tín dụng
(L/C), đây là hình thức thanh toán quốc tế có nhiều ưu điểm và được sử dụng phổ
biến trong quan hệ thanh toán quốc tế. Để tiến hành thanh toán theo hình thức này,
sau khi ký hợp đồng ngoại thương bên nhập khẩu làm đơn mở L/C đến ngân hàng
phục vụ mình yêu cầu mở L/C cho bên xuất khẩu hưởng. Căn cứ vào nội dung yêu
cầu, ngân hàng nhập khẩu sẽ mở một L/C, thông qua ngân hàng đại lý của mình ở
Việt Nam thông báo việc mở L/C và chuyển L/C đến công ty. Khi nhận được thông
báo này, ngân hàng xuất khẩu sẽ thông báo cho công ty Viglacera toàn bộ nội dung
thông báo về việc mở L/C và khi nhận được bản gốc L/C sẽ chuyển ngay đến cho
công ty. Công ty nếu chấp nhận L/C thì tiến hành giao hàng, nếu không thì đề nghị
ngân hàng mở L/C sửa đổi cho phù hợp với hợp đồng. Sau khi giao hàng, công ty
Viglacera lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của L/C xin thanh toán. Ngân
hàng mở tín dụng L/C tiến hành trả cho công ty nếu thấy bộ chứng từ phù hợp.
Khi giao hàng xuất khẩu cho khách hàng, cán bộ nghiệp vụ giao cho khách
một hóa đơn bán hàng. Số tiền ghi trên hóa đơn là căn cứ để kế toán tiến hành ghi
sổ doanh thu (Sổ chi tiết TK 5111).

Hiện nay, việc xuất khẩu của Công ty đều được khách hàng thanh toán bằng
ngoại tệ (USD). Khi nhận được tiền thanh toán hoặc nhận được thông báo chấp
nhận thanh toán của khách hàng, kế toán tiến hành quy đổi doanh thu từ USD sang
đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Việc quy đổi được tiến hành trên cơ sở áp dụng tỷ
giá thực tế do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm ghi sổ doanh
thu. Hàng ngày khi nhận được thông báo của ngân hàng về tỷ giá giao dịch trên thị
trường liên ngân hàng, kế toán căn cứ vào đó để hạch toán. Trên sổ doanh thu việc
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
10
theo dõi doanh thu xuất khẩu hàng hóa được tiến hành với cả nguyên tệ và Việt
Nam đồng.
Ví dụ:
Theo hợp đồng ngoại 02/VIG – PHILTECH07 ký với Công ty PHILTECH
ngày 24/11/2008, Công ty Cổ phần đầu tư và XNK Viglacera thực hiện xuất khẩu
kính VIFG vào ngày 11/12/2008 theo HD1836.
Sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao hàng, kế toán căn cứ vào tờ khai xuất khẩu
hàng hóa và tỷ giá giao dịch bình quân do NHNN Việt Nam công bố tại ngày
11/12/2008 (1USD = 16,120 VND) để tiến hành ghi sổ doanh thu. Quy trình nhập
liệu tương tự như trên.
Hoạt động bán hàng phát sinh nhiều hình thức thanh toán khác nhau, vì vậy
cần phải theo dõi cụ thể từng hình thức thanh toán làm căn cứ xác định doanh thu
tiêu thụ hàng hóa. Do hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm cả kinh doanh
hàng nội địa và hàng xuất nhập khẩu nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ (chủ yếu là USD) thường xuyên diễn ra. Vì thế, việc theo dõi các hình thức
thanh toán đều được chi tiết đối với USD và VND, không tiến hành theo dõi riêng
trên TK 007 – Ngoại tệ các loại.
Nếu thanh toán bằng tiền mặt thì khi nhận được Phiếu thu, kế toán thanh
toán tiến hành theo dõi trên: Sổ chi tiết TK 1111 – Tiền mặt VND, Sổ chi tiết TK
1112 – Tiền mặt USD. Nếu thanh toán qua ngân hàng thì kế toán theo dõi trên hai
sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng VND, Sổ chi tiết TK 1122 –

Tiền gửi ngân hàng USD và một sổ cái TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
11
Nếu bán hàng theo phương thức trả sau thì kế toán tiến hành theo dõi trên hai sổ chi
tiết TK 131: Sổ chi tiết TK 1311 – Phải thu khách hàng VND, Sổ chi tiết TK 1312 –
Phải thu khách hàng USD, cùng với một Sổ cái TK 131
• Tìm kiếm và sửa dữ liệu:
Từ giao diện của Fast chọn kế toán bán hàng và công nợ phải thu, chọn tiếp
cập nhật số liệu, chọn hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho. Ấn nút “Tìm” hiện
lên cửa sổ lọc chứng từ.
Tiến hành điền các thông tin vào và ấn nút “nhận” chương trình tự động lọc
dữ liệu theo yêu cầu nhập vào. Còn nếu muốn sửa dữ liệu đã nhập thì thực hiện thao
tác tìm kiếm rồi chọn nút “Sửa”, sau đó tiến hành sửa dữ liệu trực tiếp trên cửa sổ
sửa, kết thúc ấn nút “Lưu”.
• Quy trình khai thác sổ kế toán
+ Đối với sổ chi tiết TK 511 – Doanh thu bán hàng:
Từ màn hình vào phân hệ kế toán tổng hợp chọn sổ kế toán, chọn tiếp sổ chi tiết
tài khoản:
Tại ô tài khoản ghi 511
Tại ô từ ngày ghi 1/12/2008
Tại ô đến ngày ghi 31/12/2008
Kích chuột vào VNĐ và chọn chấp nhận
Hiện lên Sổ chi tiết TK 511. Ấn phím F7 nếu muốn in ra.
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
12
+ Đối với sổ cái TK 511: tương tự như trên nhưng thay vì chọn sổ chi tiết tài
khoản ta chọn sổ cái tài khoản.
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
13
Bảng 2.6. Nhật ký chung

Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
14
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xuất Nhập khẩu Viglacera
Địa chỉ: Số 2 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đ.ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

…..
3/12
…..
11/12
……
13/12
…..
26/12
…..
HĐ2022

……
HĐ1836

…..
HĐ2698
…..
HĐ3571
Bảng 2.7. Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xuất Nhập khẩu Viglacera
Địa chỉ: Số 2 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đ.ứ
Nhật ký chung
Số tiền
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ

3/12
11/12
13/12
15
2.1.2. Kế toán doanh thu tài chính
• Nội dung:

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xuất Nhập khẩu Viglacera là một doanh nghiệp thực
hiện các hoạt động kinh doanh với các đối tác trong nước và nước ngoài. Ngoài
hình thức thanh toán bằng tiền mặt, công ty còn sử dụng hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng.
Công ty mở tại khoản tại nhiều ngân hàng trong nước và ở nhiều địa bàn khác nhau
để thuận tiện cho việc thanh toán. Các ngân hàng như: Ngân hàng nông nghiệp Từ
Liêm, ngân hàng nông nghiệp Chương Dương, Ngân hàng nông nghiệp Bắc Hà nội
– Chi nhánh Hoàng Quốc Việt, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quảng Ninh, Ngân hàng đầu tư Hà Nội, Ngân hàng Công Thương Ba Đình, Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Giang, Ngân hàng Ngoại thương Cầu Giấy, Ngân
hàng Techcombank – hội sở … Do đó, hàng tháng công ty đều nhận được thông báo
lãi tiền gửi thanh toán từ các ngân hàng mà công ty mở tài khoản.
• Chứng từ kế toán sử dụng:
- Thông báo trả lãi hàng tháng của các Ngân hàng
- Giấy báo Có của các Ngân hàng
• Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng:
* Tài khoản sử dụng:
TK 515 – Doanh thu về hoạt động tài chính
TK 5151 – Doanh thu hoạt động tài chính – lãi tiền gửi – tại Công ty
TK 5152 – Doanh thu hoạt động tài chính – lãi các đơn vị
TK 5153 – Doanh thu hoạt động tài chính – Lãi chênh lệch tỷ giá
Kết cấu TK 515:
+ Bên Nợ: kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – Xác
định kết quả kinh doanh
+ Bên Có: phản ánh lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái…
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
* Sổ kế toán sử dụng: sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái TK 515.
• Trình tự kế toán:
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
16

Định kỳ kế toán căn cứ vào thông báo trả lãi của Ngân hàng kèm theo giấy báo Có,
phản ánh lãi tiền gửi vào phiếu kế toán trên phần mềm kế toán (Giấy báo Có). Số
liệu được chuyển đến sổ cái TK 515.
Bảng 2.8. Giấy báo Có của Ngân hàng
GIẤY BÁO CÓ CỦA NGÂN HÀNG
Mã ctừ: 1.CNTV – Giấy báo Có (thu) của Ngân hàng, tiền VN
Số ctừ: PT 09 Mã Ông (Bà):Tên Ông(Bà):
Ngày ctừ: 25/12/2008 Mã ngoại tệ: VNĐ
Tỷ giá : 1.00
Địa chỉ: số 2 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
Diễn giải: trả lãi tiền gửi Tháng 12/2008
TK nợ
112
SD nợ TK có
515
Tên TK có
Doanh thu HĐTC
SD có Mã
KH
Tiền VNĐ
3.302.165
Diễn giải chi
tiết
Trả lãi tiền gửi
T8/2008
Khai báo chi tiết thuế VAT:
Ngày

Số
Serial

Số

Tiền trước thuế
(VNĐ)
% Tiền VAT
VNĐ
TK
nợ
SD
nợ
TK

SD


KH
…..
Kèm số chứng từ gốc Tổng tiền trước thuế: 3.302.165
Giấy giới thiệu Tổng tiền thuế VAT :
Ngày giấy giới thiệu Tổng số tiền thanh toán: 3.302.165
Bảng 2.9. Nhật ký chung
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xuất Nhập khẩu Viglacera
Địa chỉ: Số 2 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái

STT dòng
Số hiệu TK đ.ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

…..
25/12
…..
27/12
…..
…..
BC12/131
…..
BC12/132
17
Bảng 2.10. Sổ cái tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xuất Nhập khẩu Viglacera
Địa chỉ: Số 2 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đ.ứ
Nhật ký chung

Số tiền
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ

25/12
27/12
18
2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tại công ty, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản giảm trừ doanh
thu chỉ có chiết khấu thương mại.
• Tài khoản sử dụng:
TK 521 – Chiết khấu thương mại
• Sổ kế toán sử dụng: sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái TK 521
• Chứng từ kế toán: là các hợp đồng kinh tế, hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn
bán hàng kiêm phiếu xuất kho và các chứng từ khác liên quan…
• Trình tự hạch toán: Tương tự như quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn
bán hàng kiêm phiếu xuất kho và các chứng từ khác liên quan kế toán tiến hành
hạch toán các khoản chiết khấu thương mại.
Cuối kỳ, chương trình tự động kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại để xác
định doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.1.4. Kế toán thu nhập khác
Tại công ty, các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác thường chỉ phát sinh
trong trường hợp nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; đôi khi có trường hợp thu
nhập khác có được khi nhận được tiền do khách hàng thưởng vì một vài lí do nào
đó. Trong trường hợp nhượng bán, thanh lý TSCĐ thì khi có sự phê duyệt của Giám
Đốc công ty về thanh lý TSCĐ, phòng kinh doanh lập biên bản thanh lý TSCĐ.

• Chứng từ kế toán: là quyết định thanh lý TSCĐ, hồ sơ thanh lý TSCĐ,
biên bản thanh lý TSCĐ…
• Tài khoản sử dụng:
TK 711 – Thu nhập khác
+ TK 7111 – Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+ TK 7116 – Thu các khoản tiền được khách hàng thưởng
+ TK 7119 – Các khoản thu nhập khác
Kết cấu TK 711 – thu nhập khác:
+ Bên Nợ: cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
19
+ Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
• Số kế toán sử dụng: sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái TK 711
• Trình tự hạch toán:
Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán lập hóa đơn bán hàng và phải thu để ghi
nhận doanh thu bán TSCĐ. Sau đó, số liệu tự động chuyển lên sổ cái TK 711
Khi đó, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,331,…
Có TK 711 – thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Bảng 2.11. Biên bản thanh lý TSCĐ
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư và XNK Viglacera
Địa chỉ: số 2 Hoàng Quốc Việt – Hà Nội
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Số: 06
Căn cứ vào thực trạng của máy Fax CANON 450 + Máy in SIMEN 210 đã hỏng cũ không
còn sử dụng được, Công ty tiến hành thanh lý bộ máy trên.
Ban thanh lý TSCĐ gồm:

- Ông (Bà): Lê Minh Tuấn – Tổng giám đốc Công ty – Trưởng ban
- Ông (Bà): Phạm Thị Ngọc Diệp – Kế toán trưởng Công ty - ủy viên
- Ông (Bà): Nguyễn Vĩnh Cường – Phó Tổng Giám đôc Công ty - Ủy viên
- Ông (Bà): Nguyễn Thị Hồng Phượng – Kế toán theo dõi TSCĐ
Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy Fax CANON450 + máy in
SIMEN 210
- Số hiệu TSCĐ
- Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản
- Năm sản xuất : 1994
- Năm đưa vào sử dụng : 1998 Số thẻ TSCĐ: 31
- Nguyên giá TSCĐ : 19.282.000 (VNĐ)
- Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý: 18.296.600 (VNĐ)
- Giá trị còn lại TSCĐ : 986.400 (VNĐ)
Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:
- Đồng ý cho thanh lý
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trưởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý TSCĐ: …………0…………. (viết bằng chữ)
- Giá trị thu hồi : 100.000 (VNĐ)
- Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 31 tháng 12 năm 2008
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
20
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
21
Bảng 2.12. Nhật ký chung
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xuất Nhập khẩu Viglacera

Địa chỉ: Số 2 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đ.ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

…..
31/12
…..
…..
GTTH-TB31
…..
……
22
Bảng 2.13. Sổ cái Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư và XNK Viglacera
Địa chỉ: Số 2 Hoàng Quốc Việt , Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản: 711 – thu nhập khác
NT ghi sổ

Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đ.ứ
Nhật ký chung
Số tiền
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ

31/12
23
2.2. Kế toán chi phí tại Công ty Cổ phần đầu tư và Xuất Nhập khẩu Viglacera
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, các chứng từ phản ánh chi phí
bán hàng và chi phí quản lý nói riêng và tất cả các khoản chi phí của doanh nghiệp
nói chung gồm tất cả các chứng từ có liên quan đến các khoản chi phí như: phiếu
chi tiền mặt trả tiền công tác phí, tiền hoa hồng môi giới, vận chuyển, tiền lương,
phân bổ khấu hao,…
Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ về chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp, cũng như tất cả các khoản mục chi phí kế toán viên tiến hành kiểm
tra, phân loại và tổng hợp các chứng từ có nội dung kinh tế giống nhau, cùng phản
ánh một loại chi phí để ghi vào sổ kế toán. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, và các khoản mục chi phí khác đều
được phân loại theo nhiều yếu tố nên thường liên quan đến nhiều phần hành. Vì
vậy, khi thực hiện nhập dữ liệu có thể xem trình tự nhập liệu ở các phần hành khác.
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.1.1.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
• Xác định giá vốn hàng xuất kho

Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định
trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Đơn giá
bình quân
cả kỳ
=
Trị giá mua thực tế
của hàng tồn ĐK
+
Trị giá mua thực tế
của hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng
tồn ĐK
+
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Trị giá hàng nhập kho được theo dõi trên TK 156. Trong đó, trị giá mua
hàng hóa là giá ghi trên hợp đồng mua hàng (hóa đơn GTGT). Riêng đối với hàng
nhập khẩu, giá mua là giá CIF ghi trên hợp đồng nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải
nộp.
Chi phí thu mua phát sinh như chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm từ cảng
về nhập kho công ty có tính và phân bổ vào giá vốn hàng bán nhưng công ty không
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
24
tiến hành theo dõi riêng trên TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa mà chỉ mở sổ chi
tiết theo dõi giá mua hàng hóa.
• Xác định giá vốn hàng bán: được xác định theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế
=
Trị giá trị mua thực tế

+
Chi phí mua phân
của HH xuất kho Của HH xuất kho bổ cho HH xuất kho
2.1.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
• Chứng từ kế toán sử dụng:
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Bộ chứng từ xuất khẩu hàng hóa bao gồm:
Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
Vận đơn (Bill of loading)
Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of insurance)
Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quanlity)
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of orginal)
Phiếu đóng gói (Packing list),…
Các chứng từ liên quan khác như: giấy giám định của Hải quan,…
• Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 156 – Hàng hóa
TK 156.1 – Giá mua hàng hóa
TK 157 – Hàng gửi đi bán
TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 632.1 – Giá vốn hàng bán kinh doanh nhập khẩu
TK 632.2 – Giá vốn hàng bán hàng Xuất Khẩu
TK 632.3 – Giá vốn hàng bán HHKD nội địa
• Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 632
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
• Quy trình luân chuyển chứng từ và xử lý nghiệp vụ:
Nguyễn Thị Khánh Phương - Kế Toán 47C GVHD: TS. Nguyễn Hữu Ánh
25

×