Trường THCS Phước Ngun Đề cương ơn tập Ngữ văn 6.
HKII
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II
MƠN NGỮ VĂN KHỐI 6
NĂM HỌC 2019 2020
A/ PHẦN VĂN BẢN:
I/ CÁC TÁC PHẨM TRUYỆN:
Stt
1
2
3
4
Tên
truyện
Tác
giả
Thể
loại
Xuất xứ
PTBĐ N.vật
chính chính
Nội dung
Nghệ thuật
Dế Mèn có vẻ đẹp Nghệ thuật miêu
cường tráng của tuổi trẻ tả loài vật sinh
Bài
Trích
nhưng tính tình kiêu căng động; cách kể
học
chương I,
Truyện
xốc nổi.
chuyện theo ngơi
đường
truyện
Tơ đồng
Dế
Do bày trị trêu chọc Chị thứ nhất tự
“Dế Mèn Tự sự
đời
Hoài thoại
Mèn
Cốc nên đã gây ra cái chết nhiên, hấp dẫn;
phiêu lưu
đầu
cho Dế Choắt, Mèn ân ngơn ngữ chính
kí”
tiên
hận và rút ra bài học xác, giàu tính tạo
đường đời đầu tiên.
hình.
Sơng nước Cà Mau Nghệ thuật miêu
Trích
mang vẻ đẹp rộng lớn, tả vừa bao qt,
Sơng
chương
hùng vĩ, hoang dã và đầy nêu được ấn
nước Đồn Truyện 18, truyện Miêu
sức sống.
tượng chung nổi
Giỏi dài
“Đất rừng tả
Cà
Cảnh chợ Năm Căn ồn bật; vừa cụ thể,
phương
Mau
ào, đơng vui, tấp nập, trù chi tiết, sinh động.
Nam”
phú và độc đáo.
Trích từ
Tài năng, tâm hồn trong Truyện đã miêu
Bức
tập
Kiều sáng và lòng nhân hậu của tả tinh tế tâm lí
tranh Tạ
Truyện truyện
Phương Kiều Phương đã giúp cho nhân vật qua cách
của
Duy
Tự sự
ngắn ngắn
và anh người anh trai nhận ra kể theo ngơi thứ
em gái Anh
“Con dế
trai
phần hạn chế của mình.
nhất.
tơi
ma”.
Miêu tả sinh động cảnh Nghệ thuật tả
Trích từ
vượt thác trên sơng Thu cảnh, tả người từ
chương
Dượng Bồn.
điểm nhìn trên
Vượt
Võ Truyện 11 của
Miêu
Hương Thể hiện vẻ đẹp hùng con thuyền theo
Quảng dài
truyện
tả
thác
Thư
dũng và sức mạnh của hành trình vượt
“Quê
người lao động trên nền thác rất tự nhiên,
nội”
cảnh thiên nhiên rộng lớn. sinh động.
II/ CÁC TÁC PHẨM THƠ:
Stt
1
Tên bài
Đêm nay
Bác
không
ngủ
Tác
giả
Thể
thơ
Minh
Huệ
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6
Thơ 5
chữ
Nội dung ý nghĩa
Nghệ thuật
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu
thương sâu sắc, rộng lớn của Bác
với bộ đội và nhân dân. Đồng thời
thể hiện tình cảm yêu kính, cảm
phục của người chiến sĩ đối với
Bác.
Bài thơ sử dụng thể thơ 5 chữ,
có nhiều vần liền thích hợp với
lối kể chuyện, kết hợp miêu tả,
kể với biểu cảm, có nhiều chi
tiết giản dị, chân thực và cảm
động.
1
Trường THCS Phước Ngun Đề cương ơn tập Ngữ văn 6.
HKII
2
Thơ 4
chữ
Tố
Hữu
Lượm
Bài thơ khắc họa hình ảnh chú bé
liên lạc Lượm hồn nhiên, tinh
nghịch vui tươi, hăng hái, dũng
cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình
ảnh của em vẫn cịn mãi với q
hương, đất nước và trong lịng mọi
người.
Thể thơ 4 chữ, nhiều từ láy có
giá trị gợi hình và giàu âm điệu
đã góp phần tạo nên thành cơng
trong nghệ thuật xây dựng hình
tượng nhân vật.
Nội dung ý nghĩa
Nghệ thuật
Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú, cảnh
sắc thiên nhiên vùng đảo Cơ Tơ và
nét sinh hoạt của người dân trên
đảo.
Cây tre – người bạn thân của nhân
dân Việt Nam, anh hùng trong
chiến đấu, lao động. Biểu tượng
cho đất nước và con người Việt
Nam.
Ngơn ngữ điêu luyện và sự miêu
tả tinh tế, chính xác, giàu hình
ảnh và cảm xúc.
III/ CÁC TÁC PHẨM KÍ.
Stt
Tên bài
Tác
giả
Thể
loại
Nguyễ
n Tn
2
Cơ Tơ
3
Cây tre
Việt
Nam
Kí
Thép
Mới
Kí
Nhiều chi tiết, hình ảnh mang
tính chọn lọc mang ý nghĩa biểu
tượng, sử dụng rộng rãi và thành
cơng phép nhân hóa, lời văn giàu
cảm xúc, nhịp điệu.
B/ PHẦN TIẾNG VIỆT:
I/ TỪ LOẠI: Phó từ
Phân loại
Khái niệm
Đứng trước ĐT, TT
Là những từ chun đi kèm Chỉ quan hệ thời gian
động từ, tính từ để bổ sung ý Chỉ mức độ
nghĩa cho động từ, tính từ.
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cấu khiến
Đứng sau ĐT, TT
Chỉ mức độ
Chỉ khả năng
Chỉ kết quả và hướng
II/ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ:
Kiến
thức
Định nghĩa
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự
vật, sự việc khác có nét tương đồng để
So
sánh làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,
… bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gọi hoặc tả con người; làm cho thế
Nhân giới lồi vật, cây cối, đồ vật,…trở nên
gần gũi với con người, biểu thị được
hóa
những suy nghĩ, tình cảm của con người
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6
Phân loại
Có 2 kiểu so sánh:
So sánh khơng ngang bằng
So sánh ngang bằng.
Có 3 kiểu nhân hố thường gặp:
+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Vd: Chị Cốc lị dị đến hang tơi.
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất
của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Vd: Chú chó đang chơi đá banh rất hăng.
+ Trị chuyện, xưng hơ với vật như đối với
2
Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 6.
HKII
người.
Vd : Trâu ơi, ta bảo trâu này
III / CÂU XÉT THEO CẤU TẠO:
Định nghĩa
Câu trần thuật
đơn: Là loại câu
do một cụm CV
tạo thành, dùng để
giới thiệu, tả hoặc
kể về một sự việc,
sự vật hay để nêu
một ý kiến.
Phân loại
Câu trần thuật đơn có từ là: + Câu định nghĩa
+ Câu giới thiệu.
+ Câu miêu tả
+ Câu đánh giá
Câu trần thuật đơn khơng có từ là : + Câu miêu tả
+ Câu tồn tại
+ Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm…của sự vật nêu ở
chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
Ví dụ: Xa xa, những con thuyền // thấp thống.
+ Những câu dùng để thơng báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự
vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ
xuống sau vị ngữ.
Ví dụ: Xa xa, thấp thống // những con thuyền.
C/ PHẦN TẬP LÀM VĂN: Miêu tả người và tả cảnh (Cảnh sinh hoạt, cảnh thiên
nhiên)
Học sinh cần chú ý ơn tập các nội dung sau:
1/ Thế nào là văn miêu tả?
2/ Phương pháp viết văn tả cảnh, bố cục của bài văn tả cảnh.
3/ Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người; bố cục một bài văn tả người.
4/ Cách lập dàn ý cho một bài văn tả cảnh, tả người.
VĂN MIÊU TẢ
Dàn ý chung bài văn tả cảnh
Dàn ý chung bài văn tả người
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6
3
Trường THCS Phước Ngun Đề cương ơn tập Ngữ văn 6.
HKII
a/ MB: Giới thiệu chung về cảnh định tả.
b/ TB:
Tả quang cảnh chung
Tả chi tiết cảnh
c/ KB: Cảm nghĩ của em về cảnh định tả.
Ví dụ :
Đề: Tả quang cảnh phiên chợ nơi em đang
ở.
a/ MB: Giới thiệu về phiên chợ em định tả
(chợ ở q em hay nơi khác, chợ bình thường,
hay chợ chun bán một mặt hang nào đó?)
b/ TB: Tả chi tiết cảnh:
Tả quang cảnh chung của chợ.
Tả chi tiết buổi chợ theo trình tự thời gian.
+ Chợ bắt đầu họp lúc nào? (lúc sáng sớm, trời
cịn mờ sương, đã lao xao tiếng người đi chợ,
tiếng nói chuyện, tiếng xe hàng… rộn rã phá
tan sự im lặng của buổi sớm..).
+ Khơng khí buổi chợ (Người bán/ Người mua)
+ Cảnh lúc tan chợ.
c/ KB: Suy nghĩ của em về phiên chợ.
a/ MB: Giới thiệu chung về người định tả.
b/ TB:
Tả ngoại hình
Tả tính tình
c/ KB: Cảm nghĩ của em về người định tả.
Ví dụ :
Đề: Em hãy tả người thân u và gần gũi
nhất với em (ơng, bà, cha, mẹ…)
a/ MB: Giới thiệu về người thân mình định
tả
(Người đó là ai? Quan hệ với em như thế
nào?)
b/ TB: Tả chi tiết:
Tả ngoại hình (vóc dáng, khn mặt,đơi
mắt, mái tóc, nước da…)
Tả tính cách của người thân (lời nói, hành
động, cử chỉ, mối quan hệ của người thân
đối với mọi người…)
Tả kết hợp với kể kỉ niệm sâu sắc giữa em
với người thân u đó.
c/ KB: Tình cảm của em đối với người thân.
* Một số đề tập làm văn tham khảo:
Đề 1: Hãy tả một người thân u gần gũi nhất với em (Ơng, bà, cha, mẹ, thầy cơ, bạn bè….).
Đề 2: Tả lại ngơi trường nơi em đang học.
Đề 3: Tả lại một tiết học ngồi trời mà em thích.
Đề 4: Tả cảnh sân trường trong giờ chơi.
Đề 5: Tả cảnh bình minh trên q hương em.
Đề 6 : Tả cảnh một đêm trăng.
Đề 7: Tả lại một cảnh đẹp mà em đã từng quan sát./.
ĐỀ THAM KHẢO CỦA PGDĐT
Câu 1. (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới.
“Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển, được nắng chiếu vào, hồng rực
lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đơng bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm
bánh đúc, lống thống những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.
Rồi ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có qng nắng xun xuống biển, óng ánh
đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc… Có qng biển thâm sì, nặng trịch. Những
cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thẫm lại, khỏe nhẹ bồi hồi, như ngực áo bác nông
dân cày xong ruộng về bị ướt.” (Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6
4
Trường THCS Phước Ngun Đề cương ơn tập Ngữ văn 6.
HKII
1.1 Xác định phương thức biểu đạt chính và nêu ngắn gọn nội dung của đoạn trích
trên?
1.2 Xác định thành phần chính và gọi tên kiểu câu của câu văn sau:
“Lại đến một buổi chiều, gió mùa đơng bắc vừa dừng.”
1.3 Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp so sánh được sử dụng trong đoạn văn
trên?
Câu 2. (2,0 điểm)
Đặt một câu trần thuật đơn có từ là hoặc một câu trần thuật đơn khơng có từ là (có kết
hợp sử dụng phép so sánh hoặc nhân hóa)?
Câu 3. (5,0 điểm)
Viết bài văn tả một cảnh thiên nhiên mà em u thích.
^_^ Chúc các em ơn tập và làm bài kiểm tra học kỳ thật tốt AJ
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6
5