Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi tuyển sinh Cao học và nghiên cứu sinh môn Ngôn ngữ lập trình 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.65 KB, 2 trang )

1/2
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Họ và tên thí sinh:..................................................
ĐẠI HỌC HUẾ Số báo danh:..................................................


KỲ THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2003
Môn thi: Ngôn ngữ lập trình
(Dành cho cao học)
Thời gian làm: 180 phút


Câu 1. Cho chương trình:
type link=^node;
node = record key:integer;next:link; end;
var i,N,M:integer; t,x:link;
BEGIN
read(N,M);
new(t);t^.key:=1;x:=t;
for i:=2 to N do
begin
n
end;
ew(t^.next);t:=t^.next; t^.key:=i;
t^.next:=x;
while t<>t^.next do
begin
for i:=1 to M-1 do t:=t^.next;
write(t^.next^.key);
x:=t^.next; t^.next:=t^.next^.next;
dispose(x);
end;


w
END.
riteln(t^.key);
a. Cho biết kết quả sẽ được in ra màn hình khi thực hiện chương trình, nếu dữ
liệu đưa vào N=5,M=3.
b. Chương trình trên thực hiện công việc gì?

Câu 2. Người ta biểu diễn thông tin các câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của một
quốc gia dưới dạng một cây nhị phân tìm kiếm có khoá là TenCLB (tên câu lạc bộ).
Mỗi nút của cây là một bản ghi gồm 4 trường: TenCLB và 3 trường con trỏ: Left,
Right, First. Hai con trỏ Left và Right lần lượt trỏ tới hai nút con trái và con phải
của nút đó, con trỏ First trỏ tới phần tử đầu của một danh sách liên kết đơn chứa
thông tin các cầu thủ thuộc câu lạc bộ (danh sách này có ít nhất là 11 phần tử). Mỗi
phần tử của danh sách này là một bản ghi gồm 4 trường: TenCT (tên cầu thủ),
SoAo (số áo), Tuoi (tuổi) và Next (lưu địa chỉ của phần tử tiếp theo trong danh
sách). Danh sách này được sắp theo thứ tự tăng dần của SoAo. Người ta cho khai
báo của cấu trúc dữ liệu nói trên như sau:
type St25=String[25];
TroCT=^Cauthu;
Cauthu=record
TenCT:St25;
Trình bày: Trần Hoài Nhân

2/2
SoAo, Tuoi:byte;
Next: TroCT;
end;
TroCLB=^nut;
Nut = record
TenCLB:st25;

First:TroCT;
Left, Right:TroCLB;
end;
var top:TroCLB;

a. Viết thủ tục:
Procedure List(Club:st25):byte;
để in danh sách các cầu thủ trong câu lạc bộ có tên Club.
b. Viết thủ tục:
Procedure Bosung(ten:TroCLB; Club, Name:str25; t,m:byte);
để bổ sung cầu thủ có tên Name, t tuổi và mang số áo m vào câu lạc bộ có
tên là Club. Việc bổ sung này chỉ đuợc thực hiện trong trường hợp câu lạc
bộ Club đã có trong cây và chưa có cầu thủ nào của câu lạc bộ mang số áo
m.
c. Viết thủ tục:
Procedure Xoa(Club:st25; m:byte);
để xoá cầu thủ mang số áo m ra khỏi câu lạc bộ Club.
d. Viết hàm:
Function TuoiMin(Club:st25):byte;
cho biết tuổi của cầu thủ trẻ nhất trong câu lạc bộ có tên Club.

Câu 3. Cho một chuỗi các chữ số nhị phân T
n
được xác lập theo quy tắc sau:
- T
0
= 0
- Với i = 1,2,3,… T
i
nhận được từ T

i-1
bằng cách thay đổi 0 bởi 01 và thay 1
bởi 10.
Ví dụ: T
0
= 0
T
1
= 01
T
2
= 0110
T
3
= 01101001
Lập chương trình đọc vào một số tự nhiên n và hiễn thị chuỗi T
n
.

Câu 4. Viết chương trình đọc vào một số tự nhiên cơ số 10, cho in ra số đó dưới
dạng cơ số 2.


Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

Trình bày: Trần Hoài Nhân

×