Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

On tap ngu van 8 len 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.88 KB, 20 trang )

ôn tập văn 8 lên 9
(ôn tập hè)
Buụi 1:
ễn tõp câu ghép và các kiểu câu ghép .
I. ễn li thuyờt
1. Khái niệm về câu ghép.
Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm c-v không bao chứa
nhau tạo thành . Mỗi c-v đợc gọi là một vế câu .
2. Cách nối các vế câu
Có 2 cách nối các vế câu
- Dùng các từ có tác dụng nối: cụ thĨ
+Nèi b»ng mét cỈp quan hƯ tõ .
+Nèi b»ng mét quan hệ từ
+Nối bằng một cặp phó từ ,đại từ hay chỉ từ thờng ddi đôi với
nhau (cặp hô ứng)
- Không dùng quan hệ từ
Trong trờng hợp này giữa các vế câu cần có dâu phẩy, dấu chấm phẩp,
hoc dấu hai chấm .
3 Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
Quan hệ giữa các vế của câu ghép khá chặt chẽ .Những quan hệ thờng gặp là :
- Quan hệ nguyên nhân
- Quan hệ bổ sung
- Quan hệ nối tiếp
- Quan hệ đồng thời
- Quan hệ giải thích
- Quan hệ điều kiện
(giả thiết)
- Quan hệ tơng phản
- Quan hệ tăng tiến
- Quan hệ lựa chọn
- Mỗi quan hệ thờng đợc đánh dấu bằng quan hệ từ , cặp quan hệ


từ hoặc cặp quan hệ từ hô ứng nhất định .Tuy nhiên để nhận biết
chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong nhiều trờng hợp ta
phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp
II Bài tập.
Bài tập1: Phân tích ngữ pháp các câu sau;
1. Mọi ngời đều lắng nghe cô giáo giảng bài .
2. Những cây liễu tóc rủ mềm mạiđúng soi bóng bên hồ nớc trong
xanh .
3. Mặt nớc hồ về mùa thu gợn sóng lăn tăn .
4. Với đôi bàn tay nhanh thoăn thoắt , cô thợ dệt không ngừng gỡ gỡ,
nối nốinhững sợi chỉ mảnh mai.
5. Bởi vì lan chăm học cho nên bạn ấy thi đạt kết quả tốt
6. Lan không những là con ngoan mà bạn ấy còn là trò giỏi .
Đáp án
1.câu mở rộng phụ ngữ
2.câu mở rộng phụ ngữ
3.câu mở rộng vị ngữ
4.câu mở rộng thành phần trạng ngữ
5 -6. Câu ghép chính phụ
Bài tập2
Gọi tên các câu sau đây råi cho biÕt chóng cã quan hƯ ý nghÜa víi
nhau nh thế nào
Câu1: Cô tôi cha dứt câu, cổ họng tôi đà nghẹn ứ khóc không ra
tiếng
1


Cõu 2. Làng mất mua sợi, nghề dệt đành phải bá .
Câu 3: Cã lÏ tiÕng viƯt cđa chóng ta đẹp bởi vì tâm hồn của ngời việt
nam là rất đẹp....

* Đáp án
Cõu 1 -2: nhìn bề ngoài ta tởng là quan hệ nối tiếp nhng thực ra
sâu bên trong là quan hệ nhân quả .Lời nói của bà cô độc ác đà xúc
phạm đến mẹ nên chú bé Hồng uất ức , do làng vải mất vé sợi nên nghề
vải đành phải bỏ)
Cõu3: Quan hệ nhân quả
Bài tập 3 : Phân tích ngữ pháp cac cõu sau:
a) Những ngời lạc quan yêu đời luôn biết mỉm cời trong mọi hoàn
cảnh .
b) Tiếng cời của Nguyễn Khuyến thâm trầm, còn tiếng cời của Tú Xơng thì lại sắc nhọn đến cay độc .
c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn
lắm
* Đáp án
a) Câu đơn mở rộng chủ ngữ
b) Câu ghép có quan hƯ nèi tiÕp .
c) C©u ghÐp cã quan hƯ nhân quả .
Bài tập 4 : Viờt oan vn theo kiễu diễn dịch có câu chủ đề: “ Lão Hạc là người giàu lòng
tự trọng”, trong đó có sử dụng một câu ghép.
* yêu cầu:
- Đoạn văn diễn dịch, có độ dài khoảng 6 đến 8 câu.
- Đảm bảo nội: lòng tự trọng của Lão Hạc
- Trong đoạn văn có s dung it nhõt 1 cõu ghep.
Ôn tập về các biện pháp tu từ
1 nhân hoá
2 so sánh
3 Điệp ngữ
4 ẳn dụ
5 Hoán dụ
6 Liệt kê.....
I Khái niệm

II Bài tập.
** Chú ý cần phân biệt sự giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ
ẩn dụ là dựa trên những nét tơng đồng của sự vật
hoán dụ là dựa trên những nét tơng cận của sự vật
Vd : áochàm đa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
Vd : Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Bài tập 1b
Phân tích các biện pháp tu ừ đà đợc học qua các đoạn thơ sau
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đà cài then đêm sập của
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm với gió khơi
......
Đáp án
2


-

_Với sự liên tởng so sánh ,nhân hoá rất thú vị,Huy Cận đà miêu tả rất
thật sự chuyển đổi giữa ngày đêm khiến cảnh biển vào đêm mang vẻ
đẹp vừa rộng lớn, kỳ vĩ,huyền bí tráng lệ nhh huyền thoại lại vừa gần
gũi với con ngời. Mặt trời lặn đợc ví nh hòn lửa chìm xuống biển .
những con sóng biển đêm hiền hoà gối đầu nhau chạy ngang trên
biển đuựơc ví nh then cài của của biển đêm
_khổ thơ có sự đối lập hoạt động của thiên nhiên với hoạt động của con
ngời ...
Từ lại biểu thị sự lặp lại tuần tự thờng nhật liên tục mỗi ngày của ngời

lao động
Câu hát căng buồm là hình ảnh ẩn dụ cho tiếng hát của con ngời
có sức mạnh làm căng cánh buồm .Câu hát là niềm vui ,niềm say sa
hứng khởi của những ngời lao động lạc quan yêu nghề yêu biển
-> Hình ảnh đối lập đà làm nổi bật t thÕ cđa con ngêi tríc biĨn

Bài tËp 2
ViÕt mét đoạn văn phân tích 2 khổ thơ sau trong bài thơ ông đồ
của Vũ Đình Liên ( Đoạn văn khoảng 10 -<12 câu trong đó có một câu
hỏi tu từ )
"Nhng mỗi năm mỗi vắng
Ngời thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm:
Mực đọng trong nghiên sầu ..
ông đồ vẫn ngồi đáy ,
Qua đờng không ai hay ,
Lá vàng rơi trên giấy:
Ngoài trời m bịu bay.
Đáp án
-Nội dung:Nói về cảnh đời đổi thay và hình ảnh ông đồ trở nên
trơ trọi, lạc lõng gĩa dòng đời vẫn trôi chảy
-Xác dịnh đợc biện pháp nghệ thuật tu từ :Nhân hoá và mợn cảnh
ngụ tình :Ngòi bút đặc tả ở đoạn thơ này vừa có hình ,vừa có tình
vừa rất gợi cảm .. Ngôn ngữ thơ trong sáng giản dị mà chứa chất bao
cảm xúc ..Thiên nhiên và con ngời hết thảy đều vô tình .Thời thế và con
ngời đà lạnh lùng từ chối mọt giá trị văn hoá đợc coi là cổ truyền
- Đoạn văn đủ số câu
- Có câu hỏi tu tõ ( muèn dïng c©u hái tu tõ chØ cần thêm những
từ :Phải chăng; có lẽ....vào đâu câu thì câu đó sẽ trở thành câu chúa
câu hỏi tu từ "

Bài tập 3
Bài thơ "ánh trăng" của Nguyễn Duy nh một lời tâm sự chân thành
sâu lâng ,lại nh một lời nhắn nhủ thấm thía ,mà trớc hết là lời tự nhắc
nhở mình .
Em hÃy phân tích đoạn thơ sau để làm sáng tỏ ý kiến trên
"Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rng rng
nh là đồng là bể
mh là sông là rừng
trăng cứ tròn vành vạnh
3


kể chi ngời vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình "
Đáp án Nguyễn duy gặp lại ánh trăng nh gặp lại ngời bạn tuổi thơ,
nh gặp lại ngời bạn từng sát cánh bên nhau trong những năm tháng gian
khổ. Tác gỉ không giấu đợc niềm mÃnh liệt cảu mình.Vầng trăng nhắc
nhở tác giả đừng bao giờ quên những năm tháng gian khổ ấy, đừng bao
giờ quên tình bạn tình đồng đội,tình đồng chí, những ngời đà từng
đồng cam cộng khổ chia ngọt sẻ bùi trong những năm tháng chiến đấu
đầy gian nan thhử thách.
Cuối bài thơ Nguyễn Duy đa ngời đọc cùng đắm chìm trong suy t ,
trong chiêm nghiệm về" vầng trăng tình nghĩa"một thời.
_ánh trăng im phăng phắc =.> nhân hoá khiến hình ảnh vằng trăng
hiện ra nh một con ngời cụ thể ,mmột ngời bạn, một nhân chứng, rất
tình nghĩa nhng vô cùng nghiêm khắc.
Trăng vẫn thuỷ chung mặc cho ai thay đổi,vô tình với trăng .Trăng
bao dung và độ lợng biết bao!Tấm lòng bao dung và độ lợng ấy"đủ cho

ta giật mình",dù trăng không một lời trách cứ .Trăng tợng trng cho phẩm
chất cao quí của nhân dân ,trăng tợng trng cho vẻ đẹp cao quí của
tình bạn ,tình chiến đấu trong những năn tháng gian khổ không thể
nào quên
ánh trăng mang sự triết lý vệ sự thuỷ chung khiến ngời đọc phải giật
mình suy nghĩ nhìn lại chính mình để ssống đẹp hơn nghĩa tình
hơn.
Bài tập 4
1, Trình bày đôi nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ
"Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác "
2, Em hÃy đặt mình vào chủ thể trữ tình trong bài thơ và hình
dung xem mạch cảm xúc dâng trào trong lòng cụ Phan Bội Châu lúc sa
vào tù ngục nh thế nào?
Đáp án
1Phan BC là ngời nguyện cống hién đời mình cho sự nghiệp cứu
nớc ..Ông là nhà Cm lớn của dân tộc Việt Nam trong vòng 20 năm đầu
của thế kỷ XX. Năm 1905 PBC sang Nhật tìm đờng cứu nớc ,vì hoạt
động Cm nên 1908 chính phủ nhật bản theo yc của cp Pháp đà trục xuất
Phan Bội Châu cùng các nhà Cm Việt Nam sang Trung Quốc ,1912 cụ bị
td Pháp kết án tử hình vắng mặt và cũng năm ấy cụ bị bọn quân phiềt
ở Quảng Đông bătgiam
Bài thơ này cụ sáng tác trong buổi đầu mới bị bắt để tự an ủi
mình
2 Mạch cảm xúc
-Đối với ngời yêu nớc vào tù chỉ là tạm dừng chân trên con đờng đấu
tranh , cho nên vào tù mà vẫn ung dung thanh thản đờng hoàng
-Cuộc Đời ta dà từng "khách không nhà trong bốn biển "(cụ đà từng lu
lạc nhiều nơi nếm trải bao đắng cay khổ cực )."lại ngời có tội giữu năm
châu " (ý nói lũ giặc pháp luôn truy tìm đuổi bát kết án tủ hình vắng
mặt cụ "

Vì yêu nớc mà ngời cách mạng luôn lâm vào cảnh bốn biển không
nhà và bị săn lùng khắp năm châu n vậy "
-Lâm vào cảnh tù ngục ,ngời cách mạng vẵn luôn ôm ấp hoài bÃo lớn
lo cứu nớc cứu đời ,khát vọng lớn chí lớn không hế suy giảm ngay cả khi
kề bên cái chết
4


-đối với ngời Cm hễ còn sống là còn chiến ®Êu cho sù nghiƯp cøu níc
_Ngơc tï vµ chÕt chãc không thể nào lay chuyển đợc ý chí của ngời
Cm.
Ôn tập các văn bản nghị luận
tên
tác tác giả
năm sáng nội dungchủ
phẩm
tác
yếu
Chiếu
dời Lý Công Uẩn
PHản
ánh
đô
khát
vọng
của
nhân
dân về một
đất nớc độc
thống

nhất ,đồng
thời
phản
ánh ý chí tự
cờng
của
dân tộc đại
việt đang
tên đà lớn
mạnh
Hịch
tớng Trần
Quốc Hịch 1285- phản
ánh

Tuấn là 1 t- 1287
tinh
thần
ớng sĩ kiệt Hịch là thể yêu nớc nồng
xuất
của văn
nghị nàn
của
dân
tộc luận thời xa đaan trong
quân
đợc
sáng kháng chiến
Nguyên
tácđể

cổ chông xam
Mông xâm động
lợc thể hiện
lợc nớc ta ,thuyết
qua
lòng
ông
đợc phục hoặc căm
thù
Trần Nhân kêu gọi đấu giặc ý chí
Tông cử làm tranh chống quyeets
tiết
chế thù
trong chiến
,
thống lĩnh giặc ngoài
quyết
các
đạo
thắng kẻ thù
quân cả 2
xâm lợc
lần
đều
thắng lời vẻ
vang

Nớc đại Việt Nguyễn TrÃi 1428
ta
một nhân

vật lịch sử

nghệ thuật
đặc sắc
dùng những
lời lẽ chặt
chẽ , có sự
kết hợp hài
hoà giữa lý
và tình

đây là
một áng văn
chính luận
suất sắc có
sự kết hợp
giữa
lập
luận
chặt
chẽ
,sắc
bén với lời
văn
thống
thiết ,có sức
lôi
cuấn
mạnh mẽ .Lời
văn

khi
thân
mật
khi
thống
thiết,khi
mỉa mai khi
dứt
khoát
nh
dao
chém
đá
nhiều hơn
cả là cách
dùng
câu
hỏi tu từ để
các tớng tự
suy nghĩ ,tự
trả lời

đoạn trích cách lập luật
có ý nghĩa chặt
chẽ
nh
bản chứng
cứ
5



lỗi lạc, toàn
tài hiếm có
nhng
bị
giét hại oan
khốc
(14420)
đến
năm
1446đợc rửa
oan

danh
nhân
văn
hoá thế giới .
bàn luận Nguyễn
về
phép Thiếp
học
(1723-1804)

văn bả đợc
trích từ bài
tấucủa
Nguyễn
thiếp
vua


gửi
Quang

Trung (tháng
8-1791)

Thuế máu

Nguyễn
Quốc

ái

tuyên ngôn
độc lập nớc
ta là nớc có
nền
văn
hiến
lâu
đời, có lÃnh
thỏ
riêng
phong
tục
riêng
,có
chhủ
quyền,


truyền
thống lịch
sử
Mục
đích
của
việc
học là làm
ngời có đạo
đức,có
tri
thức,
góp
phần làm hng
thịnh
đất nớc ,
Chứ không
phải
để
cầu
danh
lợi .Muốn học
tốt phải có
phơng
pháp,học
cho rộng nhng
phải
nắm
cho
gọn

đặc
biệt
học
phải đi đôi
với hành
tác giả đÃ
vạch trần bộ
mặt tàn bạo
thâm độc
của
bọn
thực
dân
phong kiến

hùng hồn


luận
chặt chẽ


nhièu
hình
ảnh
giàu sức gợi
cảm ,giọng
điệuvừa
đanh thép
vừa

mỉa
mai
chua
chát

Bài tập 1
Khi quyết định dời đô, Lý Công Uẩn đẫ phân tích cho thần dân
về u thế của thành Đại La so với Hoa L điều đó thể hiện qua những phơng diện nào ?
Đáp án
6


-Trớc hết LTTố căn cứ vào thực tế , Phê phán hai triều đình Đinh ,Lê
chọn Hoa L làm nơi đóng đô.
- Khẳng định Đại La là kinh đô vì nhiều thế
+Là nơi Cao Vơng từng định đô
+Về địa lý:trung tâm của đất trời mở ra bốn phơng vừa có sông
vừa có núi ,Đất rộng mà bằng phẳng ,cao mà thoáng tránh đợc lụt lội chật
chội
+Về phong thuỷ có thế rồng cuận hổ ngồi
+Về sự giàu có muôn vật phong phú tốt tơi
+Về chính trị là nơi tụ hội trọng yếu của đất nớc
*** Nh vậy thành Đại La là nơi có đầy đủ mọi u thế để trở thành
nơi kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn đời
Bài tập 2
Đọc những câu văn dới đây và cho biết
"Ta thờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruộy đau nh cắt, nớc mắt
đầm đìa; chỉ căm tức rằng cha xả thịt lột da,nuốt gan uống máu quân
thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ,nghìn xác này có trong da
ngựa, ta cũng vui lòng ."

1, những câu văn ấy đợc trích từ tác phẩm nào của ai :nêu vắn tắt
sự hiểu biếtcủa em về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm đó .
2 Theo em,trong những câu văn ấy, tác giả đà thể hiện tình cảm
gì ?cách thể hiện của tác giả có gì đặc sắc khiến ngời đọc nhớ mÃi ?
Đáp án
1 Hịch ớng sĩ .Hoàn cảnh ra đời Trần Quốc Tuấn viết vào khoảng trớc
cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai (1285) Bài
hịch này làm ra để khích lệ tớng sĩ học tập binh th yếu lợc
2 Tình cảm:Lòng yêu nớc và sự căm thù giặc của tác gỉa đợc bộc lộ
hết sức cụ thể
Cách thể hiện của tg khiến ngời đọc nhớ mÃi vì về mặt nghệ thuật
sự xuất hiện liên tiếp của các vế gồm 4 từ "tới bữa quên
ăn ,.........đầm đìa "nhằm nhấn mạnh một nỗi đau lớn ,cách diễn
tả lòng căm thù giặc cao độ thông qua các động từ mạnh "xả thịt
......"và câu văn có quan hệ "đẫu cho .....thì"nhằm khẳng định
tinh thần quyết sống mái với kẻ thù
_Những lời nói trên không phải là lời nói suông mà là những lòi nói từ
trái tim của một ngời coi lợi ích của tổ quốc là lợi ích tối cao
những lời nói này có ý nghĩa nh một tấm gơng ®Ĩ tíng sÜ häc
tËp .
Bµi tËp 3
Sau khi häc xong 2 bài thơ " sông núi nớc nam và nớc Đại Việt" em hÃy
nêu lên những nét mới và sâu sắc trong t tởng của Nguyễn TrÃi so
vời bài "sông núi nớc nam "
Đáp án
Nét mới :Quan niệm về quốc gia, dân tộc hoàn chỉnh hơn.Trong
sông núi .. tg mới nói đến hai yếu tố (lÃnh thổ và chủ quyền"còn
trong nớc đại Việt bổ sung thêm 3 yếu tố :văn hiến,phong tục tập
quán, lịch sử dân tộc


7


-Sự sâu sắc còn thể hiện ở chỗ Nguyễn TrÃi khẳng định văn hiến
và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất khẳng định sự
tồn tại bền vững của một quốc gia độc lập.
Bài tập 4
Có bản dịch câu
"Tù Triệu, Đinh, Lý,Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán,Đờng, Tống, Nguyên mỗi bên xng đé một phơng
Là "Từ Triệu, Đinh, Lý,Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán,Đờng, Tống, Nguyên hùng cứ một phơng "
Theo em cách dịch nào hợp lý hơn ?Vì sao?
Đáp án
Hùng cứ không có gì sai nhng cha khẳng định đợc lòng tụ tôn dân
tộc và cha thấy đợc thế ngang hàng của vua Nam với hoàng đế
phơng Bắc _-> Cách dịch xng đế hợp lý hơn sát với nguyên tác
của NT
Bài tập 5
Từ văn bản bàn luận về phép học em có suy nghĩ gì về mục đích
và phơng pháp học của bản thân viết thành đoạn
Bài tập 6
Văn bản thuế máu đặt ra vấn đề gì ?ba phần trong văn bản có
mối quan hƯ nh thÕ nµo trong viƯc béc lé chđ đề của văn bản
Đáp ánTHuế máu đặt ra một vấn đề hết sức nóng bỏng :Chính
quyền thực dân đà tìm mọi cách biến ngời dân thuộc địa
thành vật hi sinh phục vụ lợi ích của chúng trng cuộc chiến tranh
tàn khốc (ctrTG lần 1)
-Bố cục 3 phần hết sức hợp lý ngời đọc dễ nhận thấy sự tàn bạo của
chính quyền thực dân và nỗi khổ đau của ngời dân thuộc địa

theo trình tự thời gian (trớc ,trong và sau chiến tranh ).TRình tự
này giúp cho tg có điều kiện bóc trần sự bịt bợm giả nhân giả
nghià của chính quyền thực dân .Lợi dụng xơng máu của ngời nô
lệ ®Ĩ tiÕn hµnh cc chiÕn tranh phi nghÜa lµ mét trong những
tội ác đáng ghê tởm nhất của chủ nghĩa thực dân

Ô n tp ting vit
1 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Nghĩa của môt ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ
ngữ khác
-Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đó bao hàm phạm vi nghĩa của môt số từ ngữ khác [
-Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác .
-Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ naỳ, đồng thời có
thể có nghĩa hẹp đối với một số từ ngữ khác
Ví dụ :động vật (thú, chim, cá )
2 Trờng từ vựng
Là tập tất cả những từ có nét chung về nghĩa.
Lu ý :Một trêng tõ vùng cã thĨ bao gåm nhiỊu trêng tõ vùng nhá h¬n
8


VD: Tờng tữ vựng mắt :có những trờng hợp nhỏ
-Bộ phận của mắt :lòng đen, lòng trắng,con ngơi, lông mày...
-Đặc diểm của mắt :đờ đẫn, sắc,lờ, đờ,tinh anh,loét, mù loà,...
-Cảm giác của mắt :chói,quáng, hoa, cộm....
-Bệnh về mắt :cận thị ,viễn thị, loạn thị ...
-Hoạt động của mắt :nhìn, trông, liêc, nhòm.......
3 Trợ từ

Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật , sự việc đợc nói đến trong câu
VD Những từ thờng gập : "những, có, đích, chính, ngay...."
4 Thán từ
Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc ,tình cảm, thái độ
của ngời nói hoặc dùng để gọi đáp.
Thán từ thờng đứng ở đầu câu ,có khi nó tách ra thành một câu
đặc biệt
Thán từ có hai loại :
+Bộc lộ tình cảm
+Gọiđáp :
5 Tình thái từ
Là những từ đợc thêm vào câu để cấu tạo câu gnhi vấn ,câu cầu
khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm
của ngời nói
VD : à, ,hả, hử, đi, nào, với, thay, ạ ...cơ mà,
Bài tập luyện
Bài tập1
Tìm từ ngữ có nghĩa khái quát cho những từ in đậm sau :
1, Tôi bặt tay ghì thật chặt, nhng một quyển vở cũng xệch ra và
chênh đầu chúi xuống đất. tôi xóc lên và nắm lại cẩn thận. Mấy cậu đi
trớc ôm sách vở nhiều lại kèm cả bút nữa .
2, Tôi không lội qua sông thả diều nh thằng Quí và không đi ra đồng
nô đùa nh thằng Sơn nữa.
Bài tập 2
Trong các từ in đậm sau đây từ nào có tính gợi hình hơn ?Tại sao ?
a, Một cậu đứng ôm mặt khóc. Tôi bất giác quay lng lại rồi dúi đầu vào
lòng mẹ tôi nức nở theo. Tôi nghe sau lng tôi, trong đám học trò mới, vài
tiếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ.
b, Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi,thì tôi oà lên khãc råi cø thÕ

nøc në.MĐ t«i cịng sơt sïi theo .
Bài tập 3
Tìm trợ từ trong các câu sau :
a, Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bớc rộn
ràng trong các lớp .
b, Nó là nhân vật chính của buổi họp tối hôm nay .
c, Nó đa cho tôi những 10000đồng
d, Nó đa cho tôi những đồng bạc cuối cùng trong túi .
g, Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại
h, Các em đừng khóc.Tra nay các em đợc về nhà cơ mà.Và cả ngày mai
lại đợc nghỉ cả ngaỳ nữa .
i, Ngay chúng tôi cũng chẳng biết phải nói những gì
k, Tôi có ngay cái ý nghĩ vừa non nớt vừa ngây thơ này :chắc phải ngời
thạo mới cầm nổi cái bút thớc .
n, Nó đa cho tôi mỗi 5000 đồng .
m, Mỗi ngời nhận đợc 5000 đồng
9


Bài tập 4
Tìm thán từ trong các câu sau và cho biết chúng dùng để làm gì:
a)Này,bảo bác có trốn đi đâu thì trốn.
b, gõ đầu roi xuống đất ,cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của ngời hút
nhiều sái cũ :_Thằng kia ! Ông tởng mày chết đêm qua, còn sống đấy
à ?Nộp tiền su !Mau!
c, Khốn nạn nhà cháu đà không có dẫu ong chửi mắng cũng đến thế thôi
,xin ông trông lại
d, Chao ôi! có biết đâu rằng :Hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem
thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.
e, Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực nh than hồng . Chà ! ánh sáng kì

dị làm sao !
đáp án bt2
Đáp án :nức nở,thút thít ,sụt sùi
đáp án bt1
a, giữ : ghì, nắm, ôm
b, Di chuyển : Lội, đi
Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn bản
Lý thuyết:
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản , bắt đầu bằng chữ viết
hoa lùi vào đầu dòng ,kết thúc bàng dấu chấm xuống dòng và thờng
biểu đạt một ý tơng đối hoàn chỉnh
Đoạn văn thờng có câu chủ đề, .câu chủ đề mang nội dung khái quát ,lời
lẽ ngắn ngọn thờng đủ hai thành phần chính và đứng ở đầu đoạn
văn .
Các câu trong đoạn văn cã quan hƯ chỈt chÏ víi nhau chóng cã thĨ bổ
sung ý nghĩa cho nhau hoặc có thể bình bẳng với nhau về ý nghĩa
Nội dung doạn văn có thể triển khai theo cách diễn dịch ,qui nạp ,song
hành móc xích ,tổng- phân -hợp .
Bài tập luyện
Phân tích nhân vật lÃo hạc trong truyện ngắn LÃo Hạc của Nam Cao , Từ
đó rút ra ý nghĩa nhân đạo của tác phẩm
Tìm ý trong phần thân bài cuả đề trên
vd LÃo Hạc là một ngời nông dân nghèo
-LÃo hạc là ngời có tình thơng yêu loài vật
-LÃo hạc là ngời có tình thơng yêu con tha thiết
-LÃo Hạc là ngời giàu lòng tự trọng Và có nhân cách cao thợng ......
** ý nghĩa nhân đạo của tác phẩm:
-Tác giả đứng về phía nhân dân ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của ngời
nông dân, nhìn thấy nỗi khổ của ngời nông dân trớc cm là nỗi khổ
bần cùng

Gián tiếp tố cáo chế ®é phong kiÕn , chÕ ®é thùc d©n d· g©y ra nỗi
khổ cực cho ngời nông dân tiêu biểu là gia đình lÃo hạc (cha con li
tán ,gia đình phải sống trong nghèo khổ......)
Bên cạnh gia đình lÃo Hạc còn có gia đình ông giáo một trí thức
nghèo.....
Bài tập 2viết đoạn văn tự sự kết hợpmiêu tả biểu cảm
10


Cho sự việc và nhân vật sau: Sau khi bán chó , lÃo Hạc sang báo để ong
giáo biết. HÃy đóng vai ông giáo và viết một đoạn văn kể lại giây phút
lÃo hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ .
Gợi ý :Đoạn văn phải có miêu tả và biểu cảm
Sự việc đợc kể lại phải có trình tự .., Việc tả phải làm nổi bật nét
mặt đau khổ , tâm trạng day dứt của LÃo hạc để từ đó nói lên những
yếu tố biểu cảm
Ôn tập thơ trữ tình
Tác
phẩm
Nhớ rừng

Ông đồ

Quê
ơng

Tác giả Thời gian
Nộidung chính
st
Thế

1943
Bài thơ mựon lời con hổ
Lữ
để khơi gợi lòng yêu nớc
thầm kín của ngời dân
mất nớc thủa ấy
VĐL

h- Tế
Hanh

1936

Bài thơ thể hiện sâu
sắc tình cảnh đáng
thơng của ông đồ qua
đó toát lên niềm thơng
cảm chân thành trớc
một lớp ngời đang tàn tạ
và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ
ngời xa của tg

1939

Bài thơ cho thấy tình
cảm tha thiết trong sáng
của nhà thơ
Thể hiện sâu sắc lòng
yêu cuộc sống và niềm
khát khao tự do cháy

bỏng của ngời chiến sĩ
cách mạng trong cảnh tù
ngục

Khi con Tố
tu hú
Hữu

7-1939

túc cảnh Hồ
Pắc Bó
Chủ
Tịch

2 -1941

Tinh thần lạc quan
phong thái ung dung của
Bác trong cuộc sống CM
đầy gian khổ và với Bác
làm CM sống hoà hợp với
thiên nhiên là niềm vui
lớn

Nghệthuật
chính
Thể thơ tự
do cảm xúc
lÃng mạn

LÃng mạn
hoài cổ
hiện
thực
trữ tình
giọngđiệu
, trầmlắng
ngậm ngùi
kết cấu đầu
cuối
tơng
ứng
Vần
thơ
bình dị mà
gợi cảm ,
tiếng chim
khơi nguồn
cảm
xúc
giọng diệu
thơ
tự
nhiên ,khi tơi
sáng
khoáng đạt,
khi dằn vặt
sôi
trào
trong

thể
thơ lục bát
truyền
thống mềm
mại
uyển
chuyển .
Bài thơ có
bút pháp cổ
điển
xen
hiện đại ,
ngôn từ giản
dị
tự
nhiên,giọng
thơ
chân
11


Đi dờng

HCM

1942

Bài thơ mang ý nghĩa t
tởng sâu sắc từ việc
đi đờng núi đà gợi ra

chân lý đờng đời vợt
qua gian lao thử thách sẽ
tới thắng lợi vẻ vang .

Ngắm
trăng

HCM

1942

Tình yêu thiên nhiên
đén say mê và phong
thái ung dung của bác
hồ ngay cả trong cảnh tù
ngục tối tăm

thành dung
dị đùa vui
hóm hỉnh
bài thơ có
khuynh hớng
khái
quát
triết lý rất rõ

bài thơ
sự kết
giữa
điển

hiện đại


hợp
cổ


Bài tập luyện
Căn cứ vào nội dung bài thơ , hÃy giải thích vì sao tácgiả m ợn lời con hổ
ở vờn bách thú .việc mợn lời đó có tác dụng nh thế nào trong việc thể
hiện nội dung cảm xúc của nhà thơ ?
Đáp án Không nói thẳng cảm xúc tâm trạng của mình mà lại mợn lời con
hổ trong vờn bách thú là một đặc sắc quan trọng hàng đầu của bài
thơ bởi nó rất phù hợp với cảm hứng và bút pháp lÃng mạn . hình ảnh con
hổ bị nhốt trong vờn đà đợc nhân hoá cao độ trở thành hình ảnh ẩn
dụ - tợng trng một cách kín đáo mà vẫn rõ ràng nói lên tâm t ớc vọng
của nhà thơ của một lớp ngời ở một thời đà qua mặt khác nói xa xôi
bóng gió thể hện nhân cách cao thợng , ớc mơ cao đẹp, nỗi buồn thực
tại ,thể hiện tình cảm yêu nớc của thanh niên tiểu t sản việt nam trên
văn đàn công khai thời Pháp. Tâm trạng của con hổ là tâm trạng của
ngời ang hùng chiến bại trong cuộc sống của một tù nhân vẫn mơ về
giấc mơ quá khứ oai hùng
Bài tập 2
Bình giảng 8 câu đầu của bài thơ "Quê hơng"
Gợi ý :
-Chép lại 8 câu
- Nội dung nói về cảnh sắc và sức sống lao động của quê nhà
+"Làng tôi vốn .."là một nghề truỳen thống của ông cha để lại
+6 câu tiếp theo mở ra một không gian hoành tráng
+Những chàng trai hăm hở ra khơi

+ Hình ảnh "mảnh hồn làng "là một hình ảnh trìu tợng thể hiện sức
sống tiềm tàng sức sống lao động bền bỉ dẻo dai và lâu đời của một
miền quê , đây là một so sánh rất độc đáo, sáng tạo biểu lộ niềm tự
hào đối với quê hơng
+Đoạn thơ cho thấy một hồn thơ trẻ trung phơi phới., cách dùng từ chuẩn
xác , tinh luyện , hình tợng thơ đẹp và sáng tạo làm nổi bật sức sống
của làng chài và tình yêu quê hơng tha thiết mặn nồng của tác giả .
Bài tập 3
1, Phân tích bức tranh mùa hè và tâm trạng của ngời tù qua bài th¬ khi
con tu hó
12


2, Tiếng chim tu hú mỏ đầu và kết thúc bài thơ gợi cho ngời đọc
những liên tởng gì?
Gợi ý
- Tiếng chim tu hú mơ đầu bài thơ gợi ra bức tranh mùa hè trong tởng tợng và tâm trạng náo nức bồn chồn của nhà thơ.
- =Tiếng chim tu hú ở câu kết lại nhấn vào tâm trạng và cảm giác
u uất ,bực bội ,ngột ngạt, ý muốn tung phá để giành lại tự do của
ngời tù . tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc thể hiện sụ thay
đổi diễn biến tâm trạng của tác giả một cách rất lô gích, hợp lý.
Mặt khác nó tạo cho bài thơ mở đầu kết thúc tự nhiên
- +Mở tiếng chim tu hó chÝnh lµ gäi tù do, tiÕng gäi tha thiết của
cuộc sống đầy khuyến rũ
- +Kết nhấn vào tâm trạng u uất , ngột ngạt
Bài tập 4
Cho biết tính chất cổ điển và hiện đại của bài thơ đợc thể hiện nh
thế nào?
Gợi ý :
- Cổ điển :Thú lâm tuyền , thể thơ thất ngôn tứ tuyệt , hình

ảnh, nhịp điệu,...
- Hiện đại :Cuộc đời cách mạng, lối sống cách mạng , công việc
cách mạng tinh thần cách mạng ngôn từ giản dị tự nhiên giọng thơ
chân thành , dung dị , vui đùa hóm hỉnh ,
Bài tập 5
1, Có ý kiến cho rằng bài ngắm trăng là cuộc vợt ngục thành công và kì
lạ của HCM.ý kiến của em thế nào ?hÃy trình bày bằng một đoạn văn
khoảng 10-12 câu
2, Chép chững câu thơ về trăng của Bác và sau đó so sánh với trăng
trong bài vọng nguyệt
Gợi ý
_Trăng trong Nguyên tiêu:Tròn đầy ...
_Trăng trongCảnh khuya :đẹp kỳ oả nh bức tranh sơn mài lộng lẫy
_Trăng trong Báo tiệp :tinh tế nhí dỏm và chủ động đòi thơ
_Trăng trong Đêm trung thu :vời vợi, sáng nh gơng ,....
_Trăng trong Vọng nguyệt :Giaop hoà, tri ân, tri kỉ ...
Bài tập 6
hÃy suy nghĩ và trả lời về các câu hỏi sau
1. Đi đờng có phải là bài thơ tức cảnh và tự sự hay không? Vì sao?
2. Đi đờng có phải là bài thơ triết lí không? Vì sao?
3. Đi đờng có phải là bài thơ tả thực không?
4. Vậy Đi đờng là bài thơ nh thế nào, xét về mặt thể loại?
(Gợi ý:
Đi đờng là bài thơ t¶ c¶nh, tøc c¶nh, tù sù, nÕu chØ xem xÐt trên bề
mặt, trên nghĩa đen: tả cảnh, kể chuyện đi đờng. Và vì vậy, cũng
có tể nói đây là bài thơ tả thực những điều tác giả đà trực tiếp cảm
nhận, nếm trải trên đờng bị giải đi. Thế nhng đọc kĩ, ta thấy nhà thơ
không tả, không kể một cách cụ thể, sinh động nh một số bài thơ đi
đờng khác (Lộ thợng, Tảo giải). Bài thơ có khuynh hớng khái quát, triết
lí rất rõ. Nhng đây lại không hoàn toàn là bài thơ triết lí một cách trừu

tợng, khó hiểu. Ngợc lại triết lí thế lộ nan đợc rút ra từ hành lộ nan một
cách dụng dị, tự nhiên và rất dễ hiểu. Đó là triết lí của Bác Hồ. Ngời
đúc rút hằng ngày trong cuộc sống mà chính mình đà trải qua. Nó rất
sâu sắc và đầy sức thuyết phục: Con đờng núi mà ngời tù bị giải đi
13


cũng là hình ảnh biểu trng của con đờng cách mạng lâu dài, vô cùng
gian khổ, nhng nếu bền gan, quyết chí, quyết tâm vợt qua, thì cuối
cùng nhất định thành công. Vì Ngời hiểu rõ qui luật ấy, con đờng ấy
nên trong bất kì hoàn cảnh nào dề ung dung, bền lòng, bền chí vuợt
qua. Và ngay trong hoàn cảnh tù đày khắc nghiệt, không phải không có
ít lần Bác Hồ đà vuợt lên hoàn cảnh, tự tìm thấy và đà đợc hởng những
giờ phút, những khoảnh khắc khoan khoái, vui vẻ, thậm chí hạnh phúc
trong tù.
Bài thơ, trớc hết làm ra để tự động viên, tự khuyên mình, nhng tự nó
lại có sức truyền cảm, có tác dụng cổ vũ tinh thần con ngời vuợt qua khó
khăn, thử thách trên đờng đời để vơn tới mục đích cao đẹp. Đó là
chân lí, đạo lí thực tiễn sâu sắc của bài thơ nhật kí của Bác Hồ.

-

Ôn tập - tập làm văn
Văn thuyết minh
Lý thuyết :văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi
lĩnh vực đồi sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm tính chất
nguyên nhân của các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên xà hội bằng phơng thức trình bày , giới thiệu , giải thích
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan ,xác thực,
hữu ích cho con ngời
- Văn bản thuyết minh cần đợc trình bày chính xác rõ ràng chặt

chẽ và hấp dẫn .
Các phơng pháp thuyết minh
Phơng pháp nêu định nghĩa ,giải thích
Phơng pháp liệt kê
Phơng pháp nêu ví dụ
Phơng pháp dùng số liệu
Phơng pháp so sánh
Phơng pháp phân tích phân loại

Văn nghị luận
Lý thuyết
Văn nghị luận là văn đợc viết ra nhằm xác lËp cho ngêi ®äc , ngêi nghe
mét t tëng , quan điểm nào đó .Muốn thế văn nghị luận phải có luận
điểm rõ ràng , có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục
Nhũng t tởng , quan điểm trong bài văn nghị phải hớng tới giải quyết
những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa
Yếu tố biểu cảm trong văn nghịi luận
Tác dụng giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn vì nó
tác động mạnh mẽ tới tình cảm ngời đọc ngời nghe muốn vậy ngời làm văn
phải có tình cảm thực sự trớc những điều mình viết và phải biết diễn tả
cảm xúc đó bằng những từ ngữ câu văn có sức truyền cảm và sự diễn tả
phải không đợc phá vỡ mcạh lạc nghị luận của bài văn.
Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
Tác dụng giúp việc trình bày luận cứ trong bài văn đợc rõ ràng cụ thể ,
sinh động hơn và do đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn và các yếu tố
này cũng không đợc phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn .
Bài tập luyên
Bài tập1
14



Xếp những câu văn sau để đợc một đoạn văn giới thiệu động Phong
Nha .
1 Động chính phong nha gồm 14 buồng, nối với nhau bởi một hành lang dài
hơn ngµn rëi m Ðt cïng nhiỊu hµnh lang phơ dµi vài trăm mét
2 Từ buồng thứ t trở đi vòm lang đà cao tới 25-40 mét
3 ở các buồng ngoài, trần hơi thấp , chỉ cách mặt nớc độ 10m
4 Đến buồng thứ 14 , có thể theo các hành lang hẹp để đến các hành
lang to ở sâu phía trong , nơi mới chỉ có một vài đoàn thám hiểm với đầy
đủ các thiết bị (máy móc, đèn, quần áo, thuốc men, ..) cần thiết đặt
chân tới.
Đáp án 1, 3, 2, 4
Bài tập 2
Đọc đoạn văn dới đây và trả lời câu hỏi
"Quan lại vì tiền mà bất chấp công lý ;sai nha vì tiền mà tra tấn cha con
Vơng ông ; Tú Bà , MÃ Giám Sinh , Bạc Hà ,Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề
buôn thịt bán ngời ; Sở Khanh vì tiền mà táng tận lơng tâm; Khuyển ng
vì tiền mà lao vào tội ác. Cả một xà hội chạy theo tiền .
a, Câu nào là câu chủ đề của đoạn văn .
b, Đoạn văn trên đợc trình bày theo cách nào ?
c, Đoạn văn trên trình bày luạn điểm gì?
Đáp án
a, Cả mộit xà héi ch¹y theo tiỊn .
b, Qui n¹p
c, X· héi trong tk là một xà hội chạy theo tiền
Bài tập 4
Đọc đoạn văn dới đây và trả lời câu hỏi
"Huống gì thành đại la , kinh đô cũ của Cao Vơng :ở vào nơi trung tâm
của trời đất , đợc cái thế rồng cuân hổ ngồi . ĐÃ đúng ngôi bắc nam Đông
Tây :lại tiện hớng nhìn sông dựa núi Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao

mà thoáng. Dân c khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất
mực phong phú tốt tơi .Xem khắp đất Vịêt ta, chỉ nơi này là thắng địa.
Thật là trốn hội tụ trọng yếu của bốn phơng đất nớc; cũng là kinh đô bậc
nhất của đế vơng muôn đời ."
a, Tìm luận điểm trong đoạn văn trên ?
b, Trong đoạn văn trên câu nào là câu chủ đề ?
c Đoạn văn trênđợc trình bày theo các nào ?
d Tác giả đà sử dụng yếu tố nào (miêu tả , biểu cảm hay tự sự , lập
luận ..)đẻ làm sáng tỏ luận điểm trên.
Cho biết tác dụng của yếu tố đó
Đáp án
a, Đại la có nhiều thuận lợi xứng đáng là kinh đô bậc nhất
b, Câu "Thật là chốn hội tụ của ..........muôn đời"
c, Qui nạp
d, Miêu tả ......
Thuyết phục ngời đọc bằng cách giúp họ hình dung chi tiết những thuận
lợi nhiều mặt của thành Đại La
15


Bi tp 4
Chép lại nhũng câu viết dới đây sau khi đà sửa hết lỗi chính tả, ngữ
pháp :
Mặc dù phải chịu đựng một hoàn cảnh thiếu thốn và khắc nghiƯt nh
vËy. B»ng t©m hån nghƯ sÜ bay bỉng cđa tác giả vẫn đem đến cho ngời
và trăng một cuộc hội ngộ kỳ thú súc động .
1. Nếu những câu trên mở đầu cho một cho một đoạn văn phân tích
bài thơ Ngắm trăng của tác giả Hồ Chí Minh thì theo em , đoạn văn ấy có
đề tài gì ?
2 HÃy viết 1 đoạn văn mở đầu bằng những câu em chữa , phần thân

đoạn gồm
10 câu trong đó có sử dụnh lời dẫn trực tiép và phần kết đoạn là
một câu hỏi tu từ.
Đáp án
Mặc dù phải chịu đựng một hoàn cảnh thiếu thốn và khắc nghiệt nh vậy
nhng với tâm hồn nghệ sĩ bay bổng của tác giả vẫn đem đến cho ngời
và trăng một cuộc hội ngộ kỳ thú xúc động.
b Phân tích bài ngăm trăng
c Đoạn văn phải khoảng
12 câu Câu 1 là câu vừa chữa các câu 2-> 11 là câu phân tích bài
ngắm trăng
Trong đoạn có sử dụng lời dẫn trực tiếp - dẫn chứng
Câu cuối là một câu hỏi tu từ
CHú ý phải gạch chân các yêu cầu bắt buộc
Bài tập luyện
Bài tập1
Xếp những câu văn sau để đợc một đoạn văn giới thiệu động Phong
Nha .
1 Động chính phong nha gồm 14 buồng, nối với nhau bởi một hành lang dài
hơn ngµn rëi m Ðt cïng nhiỊu hµnh lang phơ dµi vài trăm mét .
2 Từ buồng thứ t trở đi vòm lang đà cao tới 25-40 mét .
3 ở các buồng ngoài, trần hơi thấp , chỉ cách mặt nớc ®é 10m .
4 §Õn bng thø 14 , cã thĨ theo các hành lang hẹp để đến các hành
lang to ở sâu phía trong , nơi mới chỉ có một vài đoàn thám hiểm với đầy
đủ các thiết bị (máy móc, đèn, quần áo, thuốc men, ..) cần thiết đặt
chân tới.
Bài tập 2
Đọc đoạn văn dới đây và trả lời câu hỏi
"Quan lại vì tiền mà bất chấp công lý ;sai nha vì tiền mà tra tấn cha con
Vơng ông ; Tú Bà , MÃ Giám Sinh , Bạc Hà ,Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề

buôn thịt bán ngời ; Sở Khanh vì tiền mà táng tận lơng tâm; Khuyển ng
vì tiền mà lao vào tội ác. Cả một xà hội chạy theo tiền .
a, Câu nào là câu chủ đề của đoạn văn .
b, Đoạn văn trên đợc trình bày theo cách nào ?
c, Đoạn văn trên trình bày luạn điểm gì?
Bài tập 3
Đọc đoạn văn dới đây và trả lời câu hỏi
"Huống gì thành đại la , kinh đô cũ của Cao Vơng :ở vào nơi trung tâm
của trời đất , đợc cái thế rồng cuân hổ ngồi . ĐÃ đúng ngôi bắc nam Đông
Tây :lại tiện hớng nhìn sông dựa núi Địa thế rộng mà bằng; ®Êt ®ai cao
16


mà thoáng. Dân c khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất
mực phong phú tốt tơi .Xem khắp đất Vịêt ta, chỉ nơi này là thắng địa.
Thật là trốn hội tụ trọng yếu của bốn phơng đất nớc; cũng là kinh đô bậc
nhất của đế vơng muôn đời ."
a, Tìm luận điểm trong đoạn văn trên ?
b, Trong đoạn văn trên câu nào là câu chủ đề ?
c Đoạn văn trênđợc trình bày theo các nào ?
d Tác giả đà sử dụng yếu tố nào (miêu tả , biểu cảm hay tự sự , lập
luận .)đẻ làm sáng tỏ luận điểm trên.
Cho biết tác dụng của yếu tố đó
Bi tp 4
Chép lại nhũng câu viết dới đây sau khi đà sửa hết lỗi chính tả, ngữ
pháp :
Mặc dù phải chịu đựng một hoàn cảnh thiếu thốn và khắc nghiệt nh
vậy. Bằng tâm hồn nghệ sĩ bay bổng của tác giả vẫn đem đến cho ngời
và trăng một cuộc hội ngộ kỳ thú súc động .
1. Nếu những câu trên mở đầu cho một cho một đoạn văn phân tích

bài thơ Ngắm trăng của tác giả Hồ Chí Minh thì theo em , đoạn văn ấy có
đề tài gì ?
2 HÃy viết 1 đoạn văn mở đầu bằng những câu em chữa , phần thân
đoạn gồm 10 câu trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiép và phần kết đoạn
là một câu hỏi tu từ.
Đề bài luyện tập tổng hợp
Câu1:
Trong tiểu thuyết"Tắt đèn" của nhà văn Ngô Tất Tố rất thành công khi
khắc hoạ nhân vật chị Dậu. Nhng đọc Tắt đèn nhiều ngời lại súc động
về môt nhân vật khác. Đó là nhân vật cái Tý đứa con gái bảy tuổi của chị
Dậu. Tý, cô bé hiếu thảo và giàu lòng vị tha. Qua đoạn trích "Con có thơng thày thơng u "trong sách văn 8 cho chúng ta hiểu rõ nhân vật này.
1, Chép lại đoạn văn sau khi dà sửa hết lỗi chính tả, viết câu (khi chữa
chỉ cần thêm bớt rất ít từ giữ nguyên ý của ngời viết )
2,Đoạn văn trên "đặt vấn đề "cho một bài văn nghị luận có nội dung
là gì ?
Câu 2:Cho đoạn văn sau :
... Chúng ta đang ở đâu ? Hôm nay ngaỳ 8\8\1986, hơn 50 nghìn đàu
đạn hạt nhân đà đợc bố trí khắp hành tinh. Nói nôm na ra, điều đó có
nghĩa là tất cả mọi ngời , không từ trẻ con đang ngồi trên một thùng, bốn
tấn thuốc nổ : tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy, không phải
là một lần, mà là mời hai lần, mọi dấu vết của sự sống trên Trái Đất. Nguy
cơ ghê gớm đó đang đè nặng lên chúng ta nh thanh gơm Đa mô clét . Về
lý thuyết, có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay quanh Mặt Trời,
cộng thêm bốn hành tinh nữa và phá huỷ thế thăng bằng của hệ Mặt Trời.
Không có một ngành khoa học hay công nghiệp nào có đợc những tiến bộ
ghê gớm nh ngành công nghiệp hạt nhân , kể từ khi nó ra đời cách đây
41 năm. Không có một đứa con nào của tài năng con ngời lại có một tầm
quan trọng quyết định đến nh vậy đối với vận mệnh thé giới.
1 Đoạn văn nghị luận trên đây đà nêu luận điểm :"Vũ khí hật nhân đÃ
đợc bố trí khắp hành tinh "hay luận điểm "Chúng ta đang ở đâu "

2 Tại sao hai từ Trái đất và Mặt Trời lạ đợc viết hoa ?Phải chăng là lỗi
chính tả ? Trao đổi thảo luận khía cạnh này trên cơ sở luận điẻm dà nêu
trên ?
3 Em hiểu câu cuối cùng của đoạn văn trên nh thế nào ?Từ đó khẳng
định cách viết độc đáo và hấp dẫn của tác gi¶ .
17


Câu 3 "
"Nam quốc sơn hà ", "Hịch tớng sĩ ", "và " Bình Ngô đại cáo" là những tác
phẩm thể hiện sâu sắc nhất
niềm tự hào dân tộc và tinh thần chống xâm lợc bảo vệ tổ của dân tộc
ta. HÃy làm sáng tỏ nhân xét đó.
Đáp án
Câu1:
Trong tiểu thuyết"Tắt đèn" của nhà văn Ngô Tất Tố, ông đà rất thành
công khi khắc hoạ nhân vật chị Dậu. Nhng đọc Tắt đèn nhiều ngời lại
xúc động về môt nhân vật khác. Đó là nhân vật cái Tý đứa con gái bảy
tuổi của chị Dậu.Nó là cô bé hiếu thảo và giàu lòng vị tha. Qua đoạn
trích "Con có thơng thày thơng u "trong sách văn 8 cho chúng ta hiểu rõ
nhân vật này.
2 Nội dung phân tích đặc điểm nhân vật cái Tý trong đoạn trích con
có thơng thầy thơng u .
Câu 2
1 Luận điểm : "Vũ khí hạt nhân đà đợc bố trí khắp hành tinh "
2 Viết hoa nh vËy thĨ hiƯn: tr©n träng sù sèng cđa loài ngời , của cộng
đồng .
3 Câu cuối : con ngời đà đẻ ra tài năng (Khoa học vũ khí hạt nhân )và
đứa con ấy có thể sẽ là hiểm hoạ quyết định vận mệnh của chính con
ngời trên trái

đất
( Nhân hoá)
Câu 3
A1 Tập hợp đợc những dẫn chứng từ ba tác phẩm để chứng minh đợc vấn
đề
- Niềm tự hào đân tộc
- Tinh thần chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc của dân tộc ta
A2 Bài văn không đợc nhầm sang kể tóm tắt tác phẩm . Đồng thời phải đủ
các luận điểm sau
+ Khẳng định sự độc lập về chủ quyền và lÃnh thổ của đất nớc.
+Ca ngợi và tự hào về đất nớc về đân tộc
+Tố cáo tội ác của giặc đối với dân với nớc
+Quyết tâm chiến đấu để giữ gìn non sông đất nớc để đợc hởng thái
bình yên vui .

bi luyn tp tng hợp
Câu 1
a, Tìm và phân tích câu ghép trong đoạn trích sau
":Biển ln thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm
như dâng cao lên, chắc nịch. Trời dải mây trắng nhạt , biển mơ màng dịu hơi sương
.Trời âm u măy mưa., biển xám xịt nặng nề .Trời ầm ầm dơng gió, biển đục ngầu giận
giữ ..."
b, Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong mỗi câu ghép .
c, Có thể tách các vế câu trên thành một câu đơn được không ?Vì sao?
Câu 2
Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng
của bài thơ sau
Áo đỏ em di giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
18



Em đi lủa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
Câu 3
Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật
độc đáo trong những câu sau :
a, Một dãy núi mà hai màu mây
Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác
Như anh với em, như Nam với bắc
Như đơng với tây một dải rừng liền.
(Phạm tiến Duật)
Trích Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây.
b, Khi tâm hồn ta đã rèn luyện thành một sợi dây đàn sẵn sàng rung động trước mọi
vẻ đẹp của vũ trụ , trước mọi cái cao quí của cuộc đời , chúng ta là người một cách
hồn tồn hơn
c) Chݪc thun im bÕn mái trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
d)Tìm từ láy trongđoạn văn sau đây, cho biết việc sử dụng từ láy có
tác dụng gì trong việc diễn đạt nội dung:
ánh trăng vàng tÃi khắp mái nhà vờn cây. Trăng lung linh ngời sáng
chảy tràn sân vào ngõ trúc. Trăng lơ lửng trên bầu trời xanh. Gió thu
thì thào, ve vuốt, mơn man hàng cây ngọn cỏ. Dải ngân hà nh dòng
sữa vắt ngang bầu trời. Muôn ngàn vì sao lấp lánh. Ngắm trăng sao
chị em tôi khe khẽ hát: Thằng cuội nằm gốc cây đa Bao nhiêu kỉ
niệm tuổi thơ ùa dậy trong lòng. Tiếng chuông chùa ngân nga, tiếng
dế kêu rả rích, tiếng lá reo xào xạc Cái âm thanh thân thuộc ấy
giữa đêm rằm làm cho tôi bồi hồi không kể xiết. Quê hơng! Yêu biết
mấy những đêm trăng đồng quê
Cõu 4 tp lm vn

1
Bng vn hiểu biết của mình em hãy Cm rằng :văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi
những ai biết "Thương người như thể thương thân "và nghiêm khắc phê phán những
kẻ thờ ơ , dửng dưng trước người gặp hoạn nạn .
Đề 2
Dựa vào chiếu dời đô và hịch tướng sĩ hãy chứng minh rằng :những người lãnh đạo
anh minh như Lý Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo
hạnh phúc lâu bền của muụn dõn
Ôn tập về đoạn văn
1.Yêu cầu về đoạn văn:
- Có câu chủ đề
- Các câu khai triển làm rõ ý câu chủ đề, có sự liên kết chặt chẽ
với câu chủ đề, cùng hớng về 1 nội dung
- Các câu khai triển liên kết với nhau
- Có từ ngữ duy trì chủ đề của đoạn văn
2.Các dạng đoạn văn có câu chủ đề
a) Đoạn văn diễn dịch
- Câu chủ đề đứng đầu đoạn văn nêu ý khái quát của cả đoạn
- Các câu khai triển làm rõ ý câu chủ đề
- Câu cuối cùng nêu cảm nghĩ về chủ đề của đoạn văn
* Chú ý: khi viết ĐV có câu chủ đề phân tích 1 đoạn thơ cần phân
tích song song cả nghệ thuật và nội dung- viết những nội dung khái
quát nhất đủ số câu theo yêu cầu của đề bài
LÃo Hạc là một ngời cha thơng con sâu sắc. LÃo thơng ngời con trai
vì nghèo mà phải phÉn chÝ bá ®i ®ån ®iỊn cao su. L·o mong ngãng tin
19


con từng ngày. LÃo biết ở nơi rừng thiêng nớc độc ấy chẳng có điều gì
tốt đẹp dành cho con. LÃo sẵn sàng hi sinh cả bản thân mình cho tơng lai của con. Cái chết đau đớn của lÃo là một minh chứng rõ ràng

cho tình phụ tử thiêng liêng. Đọc truyện ngắn, ai cũng xúc động trớc
tấm lòng hi sinh cao cả của lÃo dành cho con
b) Đoạn văn quy nạp:
- Câu chủ đề đứng cuối đoạn ( chú ý từ ngữ liên kết câu chủ đê với
các câu khai triển)
- Các câu trớc làm rõ ý của câu chủ đề
Nếu luyện tập thể dục thể thao thờng xuyên, những tính cách, thói
quen tốt, cần thiết cho cuộc sống sẽ đợc hình thành trong mỗi ngời.Thể
thao giúp ta rèn luyện tính kiên trì, làm việc không ngại khó.Ví dụ nh
bóng đá, cầu lông, bóng rổ có luyện tập kiên trì ta mới biết các kĩ
thuật điêu luyện để trở thành một vận động viên giỏi . Thể thao cũng
rèn luyện con ngời thói quen đúng giờ.Muốn chạy bộ vào buổi sáng,
chúng ta phải dậy sớm mới thu xếp đợc thời gian hợp lí cho việc luyện
tập và làm việc.Tập các môn võ thuật ta sẽ đợc rèn luyện tinh thần
khảng khái, trung thực.Bởi thiếu đức tính đó một vận động viên võ
thuật khó có thể thi đấu thành công. Rõ ràng là, luyện tập thể dục
thể thao giúp con ngời có đợc những phẩm chất tốt đẹp.
c) Đoan văn T- P- H
- Câuchủ đề đứng đầu đoạn văn
- Các câu khai triển làm rõ ý của câu chủ đề
Câu cuối cùng: tổng kết khái quát nội dung của cả đoạn văn và
nâng cao mở rộng ý cuả cả đọan văn
Có thể xem hải âu là ng ời bạn hiền thân thiết của ng ời đi
biển. Hải âu báo trớc cho những ngời đi biển những cơn bÃo. Lúc trời
sắp nổi bÃo, chúng càng bay nhiều, vờn sát ngọn sóng hơn và về tổ
muộn hơn. Tiếng hải âu kêu tha thiết giục giÃ. Chúng còn kiếm mồi
sẵn cho lũ con trong nhiều ngày chờ khi biển lặng.Ai đà từng lênh
đênh trên biển cả dài ngày, mỗi lần thấy cánh hải âu, lòng lại không
cháy bùng lên hi vọng? Đàn hải âu bay lợn quanh cột buồm, quanh con
tàu, báo hiệu đất liền, báo bến cảng, báo hiệu sự bình yên. Quả thật,

hải âu là một ngời bạn tốt, vô cùng thân thiết và gần gũi của
những ngời đi biển
Bài tập:
Bài 1: Viết 1 đoạn văn có câu chủ đề theo lối diễn dịch làm rõ t/y và
nỗi nhớ quê hơng trong khổ thơ cuối cùng của bài thơ Quê hơng
Bài 2:Viết một ĐV có câu chủ đề theo lối quy nạp sau đó đổi thành
diễn dịch làm rõ tinh thần lạc quan và tình yêu thiên nhiên của Bác Hồ
trong bài thơ Ngắm trăng
Bài tập 3:Viết1 đoạn văn có câu chủ đề theo lối T-p-h làm rõ ý
sau:Chị Dậu là ngời phụ nữ yêu thơng chồng tha thiết

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×