Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Bộ đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.69 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo Ý kiến của CMHS


<b> Đọc thầm bài văn sau:</b>


<b>CHẬM VÀ NHANH</b>


Sang học kì mới, cơ giáo góp ý với lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Dũng
nhìn Minh, nhìn lại bản nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen. Dũng biết, Minh đã cố gắng rất
nhiều.


Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vì vậy,
Minh khơng được nhanh nhẹn như bạn bè.


“Chậm đâu phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kĩ thức ăn, đi chậm
để tránh những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để bạn tiến bộ hơn
chứ.” - Dũng thầm nghĩ.


Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay:
- Em xin được học cùng với bạn Minh.


Khơng riêng gì Minh, cả lớp lẫn cơ giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói:


- Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm gì cũng mau mau chóng chóng cho xong. Em
mong được bạn Minh giúp em chậm lại.


Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên
tiếng:


- Cảm ơn cậu.


- Sao cậu lại cảm ơn tớ?



- Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ không ai chịu học với tớ.
Dũng cười:


- Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ
yêu quý.


Nhìn Minh đỏ mặt, Dũng thấy buồn cười. Chiều nay, Dũng sẽ xin bố bộ cờ vua,
nghe nói, Minh rất thích chơi cờ.


<i>Theo NHỮNG HẠT GIỐNG TÂM HỒN</i>
<b>Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:</b>


<i><b>Câu 1 (0,5 điểm). Minh là một cậu bé như thế nào?</b></i>


A. Khơng nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế.
B. Rất hiền lành và chăm chỉ học hành.
C. Học giỏi và có nhiều điểm mạnh.


<i><b>Câu 2(0,5 điểm). Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minhs?</b></i>


A. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh.


B. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cùng bạn chơi cờ vua.


C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là khơng tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ
Đọc tiếng:....


Đọc hiểu:...
Điểm chung:....



<b>TRƯỜNG TH ...</b>
Họ tên HS: ...
Lớp: 4...


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>Mơn: Tiếng Việt Lớp 4</b>


<b>Phần đọc hiểu</b>
Năm học: 2018 - 2019


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bạn tiến bộ.


<i><b>Câu 3(0,5 điểm). Dũng giải thích với cơ và các bạn vì sao mình chọn học cùng </b></i>
<b>Minh?</b>


A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau.
B. Minh và Dũng rất thân nhau.


C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại.


<i><b>Câu 4*(1 điểm). Nếu chọn bạn để kết thành đôi bạn cùng tiến, em sẽ chọn một </b></i>
<b>bạn như thế nào? Vì sao?</b>


...
...
...
...


<i><b>Câu 5(1 điểm). Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng tự </b></i>


<b>thay thế cho phù hợp.</b>


A. Bắc rất tự trọng khi phát biểu trước lớp.


Từ thay thế: ...
<i><b>B. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông.</b></i>
Từ thay thế: ...


<i><b>Câu 6(1 điểm). Tìm danh từ, động từ trong câu Dũng biết, Minh đã cố gắng rất</b></i>


<i><b>nhiều.</b></i>


- Danh từ: ...
- Động từ: ...


<i><b>Câu 7(0,75 điểm)</b></i>. Nối câu có dùng dấu ngoặc kép ở cột bên trái với ô nêu đúng tác dụng của
dấu ngoặc kép ở cột bên phải:


<b>Câu</b> <b>Tác dụng của dấu ngoặc kép trong </b>


<b>câu</b>


1. Quả đúng là “Học thầy không tày học
bạn”.


a. Đánh dấu lời nói trực tiếp


2. Hà là “ca sĩ” nhí của lớp tôi. b. Đánh dấu từ ngữ mượn của người
khác.



3. Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm ngoan là
món quà lớn nhất đối với mẹ rồi !”.


c. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý
nghĩa đặc biệt.


<i><b>Câu 8(1 điểm). Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi </b></i>
<b>lại vào chỗ chấm:</b>


A. vui ...
B. thẳng ...


<i><b>Câu 9(0,75 điểm). Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho </b></i>
<i><b>thích hợp (chú ý viết hoa lại cho đúng): (a ma dôn, bắc kinh)</b></i>


<b>A. TThủ đô của Trung Quốc là... </b>
Dịng sơng lớn chảy qua Bra-xin là ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Năm học 2018 – 2019</b>
<b>A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)</b>


<i><b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)</b></i>


- Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
- Hình thức:


+ Giáo viên ghi tên bài, số trang và câu hỏi vào phiếu.


+ Gọi học sinh lên bốc thăm và về chuẩn bị trong khoảng 2 phút.



+ Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Mỗi học sinh đọc
một đoạn văn, thơ khoảng 75 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một
câu hỏi về nội dung đoạn đọc đã nêu trong phiếu.


<b>* Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu</b>
<b>sau:</b>


a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng: 1 điểm


c. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm


(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không
trả lời được: 0 điểm)


* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có u cầu học thuộc lịng,
giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.


<i><b>2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)</b></i>


<b>MA TRẬN PHẦN ĐỌC HIỂU</b>
<b>Mức độ</b>


<b>Câu</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng</b>


<b>sáng tạo</b> <b>Tổng</b>


<b>1, 2, 3</b> <b>6, 7, 9</b> <b>5, 8</b> <b>4</b> <b>9</b>



<b>Tổng điểm</b> 1,5 điểm 2,5 điểm 2 điểm 1 điểm <b>7 điểm</b>


AP AN PH N C HI U (5 i m)


Đ Â ĐO Ê đ ê


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b>


<b>Đáp án</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>C</b>


<b>Điểm</b> <b>0,5đ</b> <b>0,5đ</b> <b>0,5đ</b> <b>1đ</b> <b>1đ</b> <b>1đ</b> <b>0,75đ</b> <b>1đ</b> <b>0,75đ</b>


<b>Mức đánh giá</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>4</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>2</b>


<b>Đáp án các câu tự luận:</b>


<b> Câu 4: HS trả lời theo ý kiến riêng của mình, tập trung vào các mặt như: học tập,</b>


đạo đức, địa bàn dân cư,...


<b>VD: Em chọn bạn học khá, giỏi vì bạn có thể hướng dẫn em giải các bài tốn</b>


khó, viết câu văn hay hơn,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Câu 5: Gạch chân đúng mỗi từ dùng sai được 0,25 điểm; tìm được đúng mỗi từ</b>


<b>thay thế được 0,25 điểm </b>


A. Từ dùng sai: tự trọng từ thay thế: tự tin


B. Từ dùng sai: tự mãn  từ thay thế: tự hào


<b>Câu 6: Tìm đúng mỗi danh từ, động từ được 1/3 điểm</b>


- Danh từ: Dũng, Minh.
- Động từ: biết, cố gắng.


<b>Câu 7: Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm.</b>


1 - b 2 - c 3 – a


<b>Câu 8: </b>Tìm úng m i t đ ỗ ừ được 0,125 i mđ ê


<b>Tiếng</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


A. Vui Vui mắt, vui thích, vui tai,... Vui vẻ, vui vầy,...
B. Thẳng Thẳng tính, thẳng băng,


ngay thẳng,...


Thắng thắn, thẳng thừng,...


<b>Câu 9: Chọn đúng mỗi từ và viết hoa đúng được 0,375 điểm)</b>


A. Bắc Kinh
B. A-ma-dơn


<b>KIỂM TRA PHẦN VIẾT</b>


<b>A. Chính tả (2 điểm)</b> <b>Thời gian: 15 phút</b>



<b>Nghe viết:</b>


<b>Buổi sáng trên bờ biển</b>


Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vịm trời
sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men
sứ. Đằng đơng, trên phía qng đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy
biển khơi, ai đã ném lên bốn, năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít
nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.


Bùi Hiển


<b>B. Tập làm văn (8 điểm)</b> <b>Thời gian: 25 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đề 1. Viết một đoạn văn (khoảng 12 đến 15 câu) nói về mơ ước của em.</b>


<b>Đề 2: Hãy viết một bức thư thăm hỏi và động viên một người bạn gặp hồn cảnh</b>


khó khăn mà em biết.


<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHẦN KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>A. Chính tả (2 điểm):</b>


- Đánh giá, cho điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình


bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn : 2 điểm.


- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc
vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm/1 loại lỗi.



<i><b>Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc</b></i>


<i><b>trình bày bẩn,…bị trừ 0,5 điểm tồn bài.</b></i>


<b>B. Tập làm văn: (8 điểm) </b>
<b>Đề 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Học sinh viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề một cách mạch lạc, có
nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.


+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.


- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
phù hợp với thực tế bài viết.


<i>Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm</i>


của học sinh.


<b>Đề 2:</b>


- Đảm bảo được các yêu cầu sau:


+ Học sinh viết được một bức thư đúng cấu trúc (có phần mở đầu, phần chính,
phần cuối thư) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.


+ Biết thăm hỏi và động viên bạn lúc khó khăn. Lời thăm hỏi tự nhiên, tình cảm.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.



+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.


- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
phù hợp với thực tế bài viết.


<i>Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm</i>


của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>Năm học: 2017-2018</b>


<b>MÔN: TIẾNG VIÊT - LỚP 4</b>
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày kiểm tra: /10/2017
Họ và tên:...


<b>Lớp:...Bản:... </b>
Điểm


Bằng
số: ...


Bằng
chữ: ...


...
...



Lời nhận xét của thầy (cô) giáo


...
...
...


<b>Học sinh làm bài vào giấy</b>
<b>A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt.</b>


Cho v n b n sau: ă ả


<b> Thưa chuyện với mẹ</b>


Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm em ngỏ
ý với mẹ:


- Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn.


Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại:
- Con vừa bảo gì ?


- Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn.
- Ai xui con thế ?


Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu:


- Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải ni bằng ấy đứa em lại
cịn phải nuôi con … Con muốn học một nghề để kiếm sống…


Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo:



- Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe khơng? Nhà ta tuy
nghèo nhưng dịng dõi quan sang. Khơng lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn.


Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha:


- Mẹ ơi ! Người ta ai cũng có một nghề. Làm ruộng hay bn bán, làm thầy hay làm
thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.


Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhãi mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi
“phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn
toé lên như khi đốt cây bông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a. Nghề thợ xây b. Nghề thợ mộc c. Nghề thợ rèn


<b>Câu 2: (0,5 điểm) Cương học nghề thợ rèn để làm gì? </b>
a. Để giúp đỡ mẹ.


b. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả.


c. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả, muốn tự kiếm sống.


<b>Câu 3: (0,5 điểm) Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?</b>
a. Để Cương đi học ngay.


b. Mẹ ngạc nhiên và phản đối.


c. Mẹ Cương phản đối gay gắt.


<b>Câu 5: (0,5 điểm) Nội dung chính của bài này là gì?</b>



a. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống.


b.Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy
nghề nghiệp nào cũng đáng quý.


c. Cương thuyết phục được mẹ và trở thành thợ rèn.


<i><b>Câu 6: (0,5 điểm) Câu “ Bố tôi lái xe đưa ông chủ đi tham dự buổi họp quan trọng.” gồm có</b></i>
<b>mấy từ đơn và từ phức?</b>


a. 5 từ đơn 3 từ phức b. 6 từ đơn 4 từ phức c. 4 từ đơn 5 từ phức
<b>Câu 7: (0,5 điểm) Em tìm 2 danh từ riêng:</b>


...
...
<b>Câu 8: (0,5 điểm) Đặt một câu với một danh từ riêng em vừa tìm được:</b>
...
...


<b>Đề chính thức</b>
(Đề gồm 1 trang)


<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>Năm học: 2017-2018</b>


<b>MÔN: TIẾNG VIÊT - LỚP 4</b>
Thời gian làm bài: 40 phút
Ngày kiểm tra: /10/2017
<b>B. Đọc thành tiếng: (1 điểm). </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Đọc đoạn 2 bài: “Trung thu độc lập ” trang 106 sách hướng dẫn học Tiếng việt 4 tập</b></i>
2A


<i><b>Đọc 2 khổ thơ đầu bài thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ” trang 122 sách hướng dẫn</b></i>
học Tiếng việt 4 tâp 2A


<i><b>Đọc đoạn 1 bài: “Đôi giày ba ta màu xanh” trang 127 sách hướng dẫn học Tiếng việt 4</b></i>
tâp 2A


PHÒNG GD&ĐT


<b>TRƯỜNG PTDTBT TH </b>


<b>Đề chính thức</b>
(Đề gồm 1 trang)


<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>Năm học: 2017-2018</b>


<b>MÔN: TIẾNG VIÊT - LỚP 4</b>
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày kiểm tra: /10/2017


<b>C. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn. </b>
<b>I: (2 điểm) Nghe - viết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi
mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống
làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu


lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng
lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.


<i>(Theo: Thép Mới)</i>


<b>II: (3 điểm) Tập làm văn. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

PHÒNG GD&ĐT


<b>TRƯỜNG </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II</b>


<b>MÔN: TIẾNG VIÊT</b>


<b>A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt.</b>


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6


<b>Ý đúng</b> C C B B A B


<b>Điểm</b> 0,5 0,


5


0,5 0,5 0,5 0,5


<b>Câu 7 (0,5 điểm): </b>



Học sinh tìm đủ 2 danh từ riêng cho 0,5 điểm
<b>Câu 8 (0,5 điểm): </b>


Học sinh đặt được câu đúng với 1 danh từ riêng tìm được cho 0,5 điểm.
<b>B. Đọc thành tiếng (1 điểm):</b>


- Học sinh đọc trơn đoạn bài (tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút), biết ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, đọc hết bài theo quy định ghi 1 điểm


- Học sinh đọc đúng giọng đọc, phát âm còn ngọng, chưa biết ngắt nghỉ hơi đúng ở mỗi dấu
câu, tốc độ đọc chưa đảm bảo ghi 0,5 điểm


- Điểm 0,25 là những trường hợp còn lại.
<b>C. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn.</b>
<b>C.I.Chính tả (2 điểm)</b>


- Học sinh viết đúng toàn bộ nội dung đoạn yêu cầu. Độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
đúng theo mẫu chữ trong trường tiểu học, trình bày sạch sẽ ghi 2 điểm.


- Học sinh viết đơi chỗ cịn chưa đúng các phụ âm, nguyên âm, các dấu thanh khoảng cách
các con chữ đều nhau ghi 1 điểm.


- Học sinh viết sai chính tả nhiều, đặt các dấu thanh không đúng quy định ghi 0,5 điểm.
<b>C.II.Tập làm văn (3 điểm)</b>


- Học sinh viết được bức thư theo yêu cầu bài, đủ bố cục, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng,
câu văn đúng cấu trúc ngữ pháp ghi 2 điểm.


- Học sinh viết đúng thể loại, bố cục chưa rõ ràng, còn sai lỗi chính tả chữ viết chưa đẹp ghi 1
điểm.



- Điểm 0,5 là các trường hợp cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

PHỊNG GD&ĐT BẾN CẦU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


<b>TRƯỜNG TH LONG CHỮ A Độc lập – Tự do – hạnh phúc</b>
<b> </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI</b>
<b>Môn: Tiếng Việt, Khối 4</b>


<b>Thời gian: 90 phút</b>


Ngày kiểm tra : 25 / 10 /2018


<b>ĐỀ BÀI:</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC</b>


<b>1/ Đọc thành tiếng: (3 điểm) </b>


- Học sinh bốc thăm các bài tập đọc , đọc và trả lời câu hỏi đoạn đọc
1/ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (SGK TV4 tập 1, Trang 4)


2/ Truyện cổ nước mình (SGK TV4 tập 1, Tr19)
3/ Thư thăm bạn (SGK TV4 tập 1, Tr 25)
4/ Người ăn xin (SGK TV4 tập 1, Tr 30)


5/ Một người chính trực (SGK TV4 tập 1, Tr 36)
6/ Tre Việt Nam (SGK TV4 tập 1, Tr41)



7/ Những Hạt thóc giống (SGK TV4 tập 1, Tr46)


8/ Nổi dằn vặt của An – dray – ca (SGK TV4 tập 1, Tr 55)
9/ Chị em tôi (SGK TV4 tập 1, Tr59)


10/ Đôi giày ba ta màu xanh (SGK TV4 tập 1, Tr 81)


<b>2/ Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)</b>


<b>- Bài: Chậm và nhanh </b>


- Sang học kì mới, cơ giáo góp ý với lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Dũng nhìn Minh,
nhìn lại bảng nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen. Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.


- Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vì vậy Minh
không được nhanh nhẹn như bạn bè .


“Chậm, đâu phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kỷ thức ăn, đi chậm để tránh
những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để bạn tiến bộ hơn chứ.”


- Dũng thầm nghĩ. Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay:
- Em xin được học cùng với bạn Minh


- Khơng riêng gì Minh, cả lớp lẫn cơ giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên tiếng:
- Cảm ơn cậu.


- Sao cậu lại cảm ơn tớ?



- Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ khơng có ai chịu học với tớ.
- Dũng cười:


- Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ u q.
- Nhìn Minh đỏ mặt, Dũng thấy buồn cười . Chiều nay, Dũng sẽ xin bố bộ cờ vua, nghe nói,
Minh rất thích chơi cờ.


<i> - Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng</i>
<b>1/ Minh là một cậu bé như thế nào?</b>


a/ Không nhanh nhẹn có nhiều hạn chế
b/ Rất hiền lành và chăm chỉ học hành
c/ Học giỏi và có nhiều điểm mạnh


<b>2/Vì những lý do nào Dũng xin được học cùng Minh? </b>


a/ Vì mẹ Dũng muốn giúp đỡ Minh


b/ vì Dũng Nghĩ chậm chưa hẵng là khơng tốt


c/ Vì Dũng nghĩ rằng bạn chậm thì mình phải giúp bạn tiến bộ


<b>3/ Dũng giải thích với cơ bạn vì sao mình chọn học cùng Minh?</b>


a/ Nhà của Minh và Dũng gần nhau
b/ Minh và Dũng rất thân nhau


c/ Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại


<b>4* Nếu chọn bạn để kết thành đôi bạn cùng tiến em sẽ chọn một bạn như thế nào?</b>



5/ Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng “tự” thay thế cho phù hợp.
a/ Lan rất tự trọng khi phát biểu trước lớp.


b/ Người Việt Nam có lịng tự nguyện rất cao


c/ Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông.
6/ Đặt một câu trong đó có từ : vẽ đẹp, tình yêu, căm thù


7/ Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau:


Chúng tơi đúng trên núi Chung. Nhìn sang trái là dịng sơng Lam uốn khúc theo dãy
núi Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang
phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi, giũa hai dãy núi
là nhà Bác Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II/ KIỂM TRA VIẾT:</b>


<b> 1/ Chính tả: nghe viết (3 điểm) </b>


<b>Buổi sáng trên bờ biển</b>


Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vịm trời sạch
bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men xứ. Đằng
đơng, trên phía qng đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã
ném lên bốn, năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh
mảnh.


<b> 2/ Tập làm văn: (7 điểm) - 30 phút:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIÊT KHỐI 4</b>
<b>A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>


<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)</b>


- Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với
tốc độ khoảng 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8 (Sgk
Tiếng Việt 4 – Tập 1) do HS bốc thăm.(2 điểm)


- Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1
điểm)


<b>2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)</b>
<b>Câu 1: ý a; Câu 2: ý b; Câu 3: ý c;</b>


<b>Câu 4, 5, 6, 7: mỗi câu 1 điểm</b>
<b>B/ KIỂM TRA VIẾT</b>


<b>1/ Chính tả : 3 điểm</b>


- Sai phụ âm đầu hoặc vần mỗi trừ 0,5 điểm
2/ Tập làm văn : 7 điểm


- Học sinh làm bài đầy đủ các phần : Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học (Mở bài:
2 điểm; Thân bài: 4 điểm; Kết luận: 2 điểm)


Chữ viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.


- Bài văn đảm bảo các yêu cầu trên đạt 8 điểm



<b>* Lưu ý : Tùy theo mức độ sai về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho điểm ở các mức </b>


</div>

<!--links-->

×