ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN MINH ĐỨC
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ CHO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: (ĐL) 608511
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LÂM ĐỒNG, 05/2013
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. HÀ DƯƠNG XN BẢO
……………………………………..…………………………………………..
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. LÊ VĂN KHOA
……………………………………..…………………………………………..
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. VÕ LÊ PHÚ
……………………………………..…………………………………………..
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 24 tháng 5 năm 2013
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. PGS.TS PHẠM HỒNG NHẬT
2. TS. HÀ DƯƠNG XN BẢO
3. TS. LÊ VĂN KHOA
4. TS. VÕ LÊ PHÚ
5. TS. LÂM VĂN GIANG
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chun
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS PHẠM HỒNG NHẬT
TRƯỞNG KHOA MƠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo---
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên : Nguyễn Minh Đức
MSHV: 10260548
Ngày, tháng, năm sinh : 13/10/1986
Nơi sinh : Kiên Giang
Chuyên ngành : Quản lý môi trường
Mã số: (ĐL) 608511
1- TÊN ĐỀ TÀI :
NGHIÊN CƯU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ CHO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN :
(i)
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn (bao gồm công tác quét
nhặt, thu gom, xử lý chất thải rắn…) tại thành phố Đà Lạt.
(ii) Dự báo mức độ phát sinh chất thải rắn trên địa bàn Đà Lạt đến năm 2020.
(iii) Đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất
thải rắn trên địa bàn thành phố Đà Lạt trong thời gian tới.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 01/10/2012
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 26/2/2013
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. HÀ DƯƠNG XN BẢO
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chun Ngành thơng qua.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
tháng năm 2013
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
TS. Hà Dương Xuân Bảo
TRƯỞNG PHÒNG ĐT-SĐH
TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ NGÀNH
LỜI CẢM ƠN
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Hà Dương Xuân Bảo,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn
và tạo điều kiện để em có thể hồn thành luận văn này.
Xin gởi lời cảm ơn đến các Thầy, Cơ đã dạy em trong thời gian qua. Tơi
xin cảm ơn các bạn lớp cao học mơi trường Lâm Đồng 2010 đã quan tâm, chia sẻ
trong suốt q trình học và làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ đơ thị
TP Đà Lạt đã tạo điều kiện thn lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và làm luận
văn. Xin cảm ơn đến các bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm giúp đỡ tơi trong thời
gian qua.
Xin cảm ơn gia đình đã dành cho con tình thương u và sự hỗ trợ tốt nhất.
Trân trọng!
Ngày tháng năm 2013
Nguyễn Minh Đức
TĨM TẮT
Quản lý chất thải rắn (CTR) là một vấn đề quan trọng khơng chỉ ở Việt Nam
mà cịn là vấn đề của tất các các quốc gia trên thế giới. Nó ảnh hưởng trực tiếp tới
sự phát triển kinh tế - xã hội cũng như sức khỏe của cộng đồng dân cư. Do đó, nếu
CTR khơng được quản lý một cách hợp lý sẽ tác động tiêu cực đến sự phát triển của
xã hội.
Tại Đà Lạt cơng tác quản lý CTR cũng đã và đang được các cấp chính quyền
địa phương quan tâm để bảo vệ mơi trường sống và sức khỏe của nhân dân, đồng
thời bảo vệ mơi trường cảnh quan cho một thành phố du lịch. Tuy nhiên, cơng tác
quản lý CTR hiện nay tại Đà Lạt vẫn cịn nhiều bất cập cần có giải pháp trước mắt
cũng như lâu dài.
Đề tài góp phần đánh giá hiện trạng quản lý CTR hiện nay tại thánh phố Đà
Lạt. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp phù hợp về mặt chính sách, kinh tế, kỹ
thuật, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý CTR trong thời gian tới
tại Đà Lạt được tốt hơn.
ABSTRACT
Solid waste management is an important problems not only in Vietnam but
also the problems of all the countries in the world. It directly impacts the socioeconomic development as well as the health of the community.Therefore, if the
solid waste is not managed properly will impact negatively on the development of
society.
In Đà Lạt, solid waste management has been the local authorities concerned
to protect the environment and people’s health, environmental protection and
landscape for a city tour. However, the current solid waste management in Đà Lạt
are still many problems need immediate as well as long-term solutions.
Master thesis contributing to the assessment of the current state of solid
waste management in the city of Đà Lạt which set out the effective solution of
policy, economics and techniques for the management of solid waste during to be
better.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng, ngoại trừ các kết quả tham khảo từ các cơng trình khác
như đã ghi rõ trong luận văn, các nội dung trình bày trong luận văn này là do
chính tơi thực hiện và chưa có phần nội dung nào của luận văn này được nộp để
lấy một bằng cấp ở trường này hoặc trường khác.
Ngày tháng năm 2013
Người thực hiện
Nguyễn Minh Đức
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................. 4
Chương 1 TỔNG QUAN CHUNG..................................................................... 5
1.1 Tổng quan về chất thải rắn............................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm chất thải rắn.............................................................................. 5
1.1.2. Nguồn gốc, thành phần, khối lượng và tính chất của CTR ........................ 5
1.1.3 Tính chất của chất thải rắn ........................................................................ 9
1.1.4 Tốc độ thải rác......................................................................................... 18
1.1.5 Ơ nhiễm mơi trường do chất thải rắn ....................................................... 19
1.1.6 Ngăn ngừa, giảm thiểu chất thải rắn từ nguồn......................................... 20
1.1.7 Tái chế chất thải rắn ............................................................................... 21
1.1.8 Thu gom và vận chuyển chất thải rắn ..................................................... 21
1.1.9 Các phương pháp xử lý chất thải rắn....................................................... 27
1.1.10 Quản lý tổng hợp chất thải rắn .............................................................. 33
1.2 Tình hình quản lý chất thải rắn trên thế giới................................................. 37
1.3 Tình hình quản lý chất thải rắn ở Việt Nam ................................................ 38
1.3.1 Các nguồn phát sinh chất thải rắn ở đơ thị ............................................... 38
1.3.2 Lượng phát sinh chất thải rắn đơ thị........................................................ 39
1.3.3 Thành phần chất thải rắn đơ thị............................................................... 40
1.3.4 Ước tính lượng thải và thành phần chất thải rắn đơ thị đến năm 2025..... 41
1.3.5 Phân loại và thu gom chất thải rắn đơ thị ................................................. 42
1.3.6 Tái sử dụng và tái chế chất thải rắn đơ thị................................................ 43
1.3.7 Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn đơ thị....................................................... 44
1.4 Tổng quan về thành phố Đà Lạt................................................................... 45
1.4.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên .................................................................... 45
1.4.2 Đặc điểm kinh tế – xã hội........................................................................ 51
Chương 2 HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CỦA
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT......................................................................................59
2.1 Nguồn phát sinh rác thải tại Đà Lạt............................................................. 59
2.1.1 Rác thải sinh hoạt .................................................................................... 59
2.1.2 Rác thải y tế ............................................................................................ 60
2.1.3 Rác thải xây dựng.................................................................................... 60
2.1.4 Rác thải nơng nghiệp ............................................................................... 60
2.1.5 Rác thải nguy hại..................................................................................... 61
2.1.6 Ước tính tổng lượng CTR phát sinh......................................................... 61
2.1.6.1 Đối với rác thải sinh hoạt...................................................................... 61
2.1.6.2 Đối với rác thải y tế .............................................................................. 62
2.2 Hệ thống quản lý hành chính về chất thải rắn tại Đà Lạt. ............................ 62
2.2.1 Đơn vị phụ trách thu gom – vận chuyển – xử lý CTR .............................. 62
2.2.2 Hệ thống các văn bản pháp quy ............................................................... 64
2.2.3. Cơng tác tuần tra, kiểm tra cơng tác VSMT ............................................ 64
2.3 Hiện trạng thu gom và vận chuyển CTR tại Đà Lạt...................................... 64
2.3.1 Thành phần, khối lượng rác thu gom ....................................................... 64
2.3.2 Quy trình thu gom, vận chuyển rác thải ................................................... 69
2.3.3 Cơng tác qt nhặt và thu gom rác thải .................................................... 70
2.3.4 Hệ thống vận chuyển rác thải .................................................................. 72
2.4 Hoạt động thu hồi, xử lý CTR...................................................................... 77
2.4.1 Thu hồi, tái sử dụng, xử lý CTR từ các nguồn thải................................... 77
2.4.2 Cơng tác xử lý CTR................................................................................. 78
2.5 Cơng tác thu phí vệ sinh .............................................................................. 80
2.6 Đánh giá tổng quan về công tác quản lý CTR trên địa bàn TP. Đà Lạt......... 81
2.6.1 Đánh giá về công tác quản lý................................................................... 81
2.6.2 Đánh giá về ý thức người dân đối với công tác VSMT ............................ 82
2.6.3 Đánh giá về cơ sở hạ tầng giao thông ...................................................... 82
2.6.4 Đánh giá về trang thiết bị ........................................................................ 83
2.6.5 Đánh giá về công tác thu gom ................................................................. 84
2.6.6. Đánh giá về cơng tác vận chuyển............................................................ 84
2.6.7 Đánh giá cơng tác xử lý rác thải .............................................................. 85
2.7 Phân tích SWOT cho cơng tác quản lý chất thải rắn ở Đà Lạt...................... 86
Chương 3 DỰ BÁO MỨC ĐỘ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN ĐÀ LẠT..90
3.1 Dự báo mức độ gia tăng rác thải sinh hoạt đến năm 2020 ............................ 90
3.1.1 Phương pháp dự báo................................................................................ 90
3.1.2 Kết quả dự báo ........................................................................................ 91
3.2 Dự báo mức độ gia tăng rác thải y tế đến năm 2020..................................... 93
Chương 4 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ CHO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT .........................95
4.1 Nhóm giải pháp về chính sách ..................................................................... 96
4.2 Nhóm giải pháp về đào tạo, huấn luyện ...................................................... 97
4.3 Nhóm giải pháp đầu tư ............................................................................... 98
4.4 Nhóm giải pháp giáo dục, truyền thơng: .................................................... 102
4.5 Nhóm giải pháp kinh tế ............................................................................. 103
4.5.1 Huy động vốn cho đầu tư xử lý CTR ..................................................... 104
4.5.2 Huy động vốn vay nước ngồi............................................................... 104
4.5.3 Huy động vốn vay trong nước ............................................................... 105
4.5.4 Nâng cao hiệu quả về cơng tác quản lý và tăng Phí VSMT.................... 105
4.5.5 Xã hội hóa cơng tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTR ........................... 106
4.6 Nhóm giải pháp kỹ thuật........................................................................... 109
4.6.1 Đối với rác sinh hoạt ............................................................................. 109
4.6.2 Đối với rác nông nghiệp ........................................................................ 123
4.6.3 Đối với rác xây dựng ............................................................................. 125
4.6.4 Đối với rác y tế...................................................................................... 125
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 130
A. KẾT LUẬN................................................................................................ 130
B. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................i
PHẦN PHỤ LỤC .................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCL
Bãi chôn lấp
BVMT
Bảo vệ môi trường
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TP
Thành phố
URENCO
Công ty môi trường đô thị
VSMT
Vệ sinh môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại CTR theo các nguồn phát sinh khác nhau......................... 6
Bảng 1.2 Thành phần chất thải rắn đô thị ........................................................ 8
Bảng 1.3 Khối lượng riêng của các thành phần trong CTR (không nén) .....10
Bảng 1.4 Thành phần các nguyên tố của các chất cháy được có trong CTR
từ khu dân cư ......................................................................................................13
Bảng 1.5 Năng lượng và phần chất trơ có trong CTR từ khu dân cư ...........15
Bảng 1.6 Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn thiết bị....................................27
Bảng 1.7 Lượng phát sinh CTR đô thị ở một số nước.....................................38
Bảng 1.8 Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước 38
Bảng 1.9 CTR đô thị phát sinh các năm 2007 – 2010 ......................................39
Bảng 1.10 CTR phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2010.....................40
Bảng 1.11 Thành phần CTR sinh hoạt của các bãi chôn lấp của một số địa
phương: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Tp. HCM (1) và Bắc Ninh (2)
năm 2009 – 2010..................................................................................................41
Bảng 1.12. Ước tính lượng CTR đơ thị phát sinh đến năm 2025 ...................42
Bảng 1.13 Bảng biến thiên nhiệt độ TP Đà Lạt................................................47
Bảng 1.14 Diện tích các nhóm đất ở TP Đà Lạt ...............................................49
Bảng 1.15 Tỷ lệ diện tích đất phân theo tầng dày............................................50
Bảng 1.16 Tỷ lệ diện tích đất phân theo dộ dốc ...............................................51
Bảng 1.17 Số liệu dân số thành phố Đà Lạt từ năm 2005 – 2011 ...................52
Bảng 1.18 Các trường ĐH, CĐ và trung cấp chuyên nghiệp tại Đà Lạt .......56
Bảng 2.1. Thống kê thành phần rác thải sinh hoạt..........................................60
Bảng 2.2 Thành phần rác thải sinh hoạt TP Đà Lạt........................................65
Bảng 2.3 Khối lượng rác thải sinh hoạt từ năm 2008 – 2012 ..........................66
Bảng 2.4 Khối lượng rác thải y tế từ năm 2009 – 2012 ...................................67
Bảng 2.5 Khối lượng rác y tế thu gom của các cơ sở y tế năm 2012 ..............68
Bảng 2.6 Phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt và rác y tế .........................73
Bảng 2.7 Số lượng thùng rác công cộng............................................................74
Bảng 2.8 Danh sách các tuyến thu gom rác thải ..............................................75
Bảng 2.9 Số liệu thu phí vệ sinh từ năm 2009 – 2012 ......................................80
Bảng 2.10 Tổng hợp sổ bộ thu phí vệ sinh từ năm 2009 – 2012......................81
Bảng 3.1 Bảng thống kê dân số TP Đà Lạt từ năm 2005 – 2011.....................90
Bảng 3.2 Dự báo mức độ phát sinh rác thải TP Đà Lạt đến năm 2020 cho
khu vực thành thị................................................................................................92
Bảng 3.3 Dự báo mức độ phát sinh rác thải TP Đà Lạt đến năm 2020 cho
khu vực nông thôn ..............................................................................................92
Bảng 3.4 Dự báo mức độ phát sinh rác thải TP Đà Lạt đến năm 2020 .........93
Bảng 4.1 Nhu cầu thùng rác công cộng 660 lít năm 2013 ...............................99
Bảng 4.2 Phân tích hiệu quả kinh tế thay đổi phương tiện ........................... 100
Bảng 4.3 Phân tích hiệu quả kinh tế thay đổi tuyến thu gom theo PA1 ...... 110
Bảng 4.4 Phân tích hiệu quả kinh tế thay đổi tuyến thu gom theo PA2 ...... 111
Bảng 4.5 Kế hoạch quan trắc môi trường đối với bãi rác............................. 122
Bảng 4.6 Kế hoạch quan trắc môi trường đối với lò đốt rác y tế ................. 128
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thành phần rác thải sinh hoạt TP Đà Lạt.......................66
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ khối lượng rác thải sinh hoạt TP Đà Lạt ........................67
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ khối lượng rác thải y tế TP Đà Lạt..................................69
Biểu đồ 3.1 Mức độ phát sinh rác thải TP Đà Lạt đến năm 2020 ..................93
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Hệ thống Container di động – Kiểu cổ điển......................................23
Hình 1.2 Hệ thống Container di động – Kiểu cổ điển......................................23
Hình 1.3 Hệ thống Container cố định ...............................................................24
Hình 1.4 Hình thức thu gom CTR từ các nguồn phát sinh có khối lượng nhỏ:
thu gom một bên đường. ....................................................................................25
Hình 1.5 Hình thức thu gom CTR từ các nguồn phát sinh có khối lượng nhỏ:
thu gom hai bên đường. .....................................................................................25
Hình 1.6 Các loại trạm trung chuyển: (a) chất tải trực tiếp, (b) chất tải – lưu
trữ, (c) kết hợp chất tải trực tiếp – chất tải thải bỏ .........................................26
Hình 1.7 Hệ thống lị đốt chất thải nguy hại.....................................................31
Hình 1.8 Mơ hình quản lý chất thải rắn tổng hợp ............................................. 1
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý CTR của Cơng ty...........................................63
Hình 2.2 Quy trình thu gom, vận chuyển rác thải ...........................................69
Hình 4.1 Sơ đồ quy trình thu gom, vận chuyển khi có trạm trung chuyển . 101
Hình 4.2 Vị trí trạm trung chuyển .................................................................. 102
Hình 4.3 Hệ thống giám sát hành trình V-Tracking ..................................... 113
Hình 4.6 Báo cáo lịch trình của xe 49X-3990 ngày 18/02/2013 ..................... 116
Hình 4.7 Sơ đồ nguyên lý xử lý rác thải không chôn lấp 200 Tấn/Ngày.......... 1
Hình 4.8 Quy trình sản xuất phân vi sinh từ rác thải hữu cơ....................... 119
Hình 4.9 Quy trình đốt rác tận thu nhiệt ....................................................... 120
Hình 4.10 Quy trình sản xuất dầu PO & RO từ nylon và cao su phế thải .. 121
Hình 4.11 Quy trình sản xuất gạch Block ...................................................... 122
Hình 4.12 Quy trình sản xuất phân bón từ rác thải nơng nghiệp ................ 123
Hình 4.13 Quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải nông nghiệp .. 124
-1-
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua cơng tác qt nhặt, thu gom, xử lý chất thải rắn (CTR)
trên địa bàn thành phố Đà Lạt đã góp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường (VSMT) bảo
vệ sức khỏe cộng đồng, đảm bảo đường phố sạch đẹp nhất là trong những ngày lễ,
tết, lễ hội, Festival. Từ đó nâng cao ý thức người dân trong việc thực hiện bỏ rác
đúng giờ và đúng nơi quy định. Ngày 23/8/2011 Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định số 1462/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020. Cụ thể: đến năm 2015 thu gom và xử lý 100%
chất thải độc hại và 85 – 90% rác thải sinh hoạt; đến năm 2020 tồn bộ rác thải các
loại được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra mơi trường. Như vậy có
thể thấy vấn đề bảo vệ mơi trường (BVMT) nói chung và quản lý CTR tại thành
phố Đà Lạt (TP Đà Lạt) nói riêng được chú trọng và quan tâm hàng đầu.
Tuy nhiên, cơng tác quản lý CTR trên địa bàn thành phố (TP) hiện nay cịn
nhiều bất cập: chưa đồng bộ, thiếu sự quan tâm và đầu tư cơ sở hạ tầng của chính
quyền địa phương, chưa coi trọng đến công tác bảo vệ môi trường, một bộ phận
người dân ý thức kém. Cụ thể:
Về công tác quản lý:
Công tác quản lý chưa đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị.
Công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra đối với công tác VSMT đã được triển
khai nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu.
Việc xử lý các trường hợp vi phạm chưa triệt để.
Về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng:
Chưa được đầu tư kịp thời, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế.
Các phương tiện đã sử dụng lâu năm, tỷ lệ thu gom chưa cao.
Chưa có nhà máy xử lý CTR đảm bảo các tiêu chuẩn BVMT.
Chưa có định hướng đầu tư trong tương lai cơ sở hạ tầng và thiết bị để đáp
ứng nhu cầu phục vụ tốt hơn cơng tác VSMT đơ thị.
Về cơng tác phân loại, tái chế, tái sử dụng:
-2-
Chưa có kế hoạch, chương trình cụ thể nào đối với việc phân loại, tái chế, tái
sử dụng CTR trên địa bàn TP.
Về ý thức người dân:
Một bộ phận người dân thiếu ý thức, chưa chấp hành các quy định về quản lý
CTR như bỏ rác bừa bãi, khơng đúng nơi và thơi gian quy định.
Một bộ phận người dân khơng chấp hành việc đóng phí vệ sinh theo quy
định,…
Từ những bất cập và những tồn tại nêu trên trong công tác quản lý CTR trên
địa bàn TP Đà Lạt, tôi nhận thấy đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hiệu
quả cho công tác quản lý chất thải rắn tại thánh phố Đà Lạt” là cần thiết và phù
hợp, để có thể đánh giá hiện trạng, đề xuất các giải pháp và những định hướng trong
thời gian tới, góp phần giúp cơng tác quản lý CTR trên địa bàn TP Đà Lạt được hiệu
quả hơn, nâng cao hiệu quả BVMT, cảnh quan cho thành phố du lịch, nghỉ dưỡng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả
cơng tác quản lý CTR trên địa bàn TP Đà Lạt.
3. Nội dung nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu trên, đề tài tập trung vào các nội dung cụ thể:
1. Đánh giá hiện trạng công tác quản lý CTR (bao gồm công tác quét nhặt, thu
gom, xử lý CTR…) tại TP Đà Lạt.
2. Dự báo mức độ phát sinh CTR trên địa bàn Đà Lạt đến năm 2020.
3. Đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTR
trên địa bàn TP Đà Lạt trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Tiến hành thu thập số liệu phục vụ đề tài từ các nguồn tin cậy như: các cơ quan
quản lý nhà nước, các đơn vị quản lý, bao gồm:
- Tình hình phát triển kinh tế xã hội của TP Đà Lạt.
- Báo cáo hiện trạng mơi trường địa phương.
-3-
- Số đối tượng phát sinh CTR trên địa bàn TP (gia đình, cơ quan, hộ kinh
doanh, cơ sở sản xuất, trường học, khách sạn, nhà nghỉ,…) trên cơ sở cơng
tác thu phí vệ sinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện cơng tác qt nhặt, thu gom xử lý CTR trên địa
bàn TP đó là Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ đơ thị TP Đà Lạt. Đây là nguồn
cung cấp số liệu chính và phối hợp thực hiện các nghiên cứu, khảo sát.
- Bản đồ hành chính TP Đà Lạt.
4.2 Phương pháp khảo sát, thống kê:
Tiến hành các khảo sát thực tế trên địa bàn TP như: khảo sát thành phần
CTR thơng thường.
Lập bản đồ hiện trạng thu gom rác cho các tuyến thu gom hiện nay. Từ đó
đánh giá tính hiệu quả và những bất cập cần được điều chỉnh để cơng tác thu gom
hiệu quả hơn, sự phối hợp các bộ phận tốt hơn.
4.3 Phương pháp đánh giá, phân tích, dự báo:
Từ các số liệu thu thập được, từ các kết quả khảo sát … đề tài tiến hành đánh
giá, phân tích hiện trạng thực tế trong cơng tác quản lý CTR trên địa bàn TP Đà Lạt.
Đưa ra các dự báo về mức độ phát sinh rác thải của Đà Lạt đến năm 2020
(Quyết định 1462/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành): dựa
vào số dân và tỷ lệ tăng dân số để tính lượng phát sinh rác thải hàng năm và đến
năm 2020 để làm cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý.
Cơng thức tính tốn theo mơ hình Euler cải tiến [8]:
Ni+1 = Ni + r.Ni. t
Trong đó :
Ni+1 , Ni : dân số năm thứ i +1 và năm thứ i (người)
r : tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm (%)
t : thời gian (năm)
4.4 Phương pháp chun gia:
-4-
Tham khảo ý kiến các chun gia, các cán bộ, kỹ sư tham gia cơng tác quản
lý CTR của địa phương để hồn thiện các đánh giá, phân tích cũng như đề xuất các
giải pháp.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện thời gian, đề tài tập trung vào các giới hạn phạm vi và đối
tượng nghiên cứu sau:
5.1 Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: phạm vi TP Đà Lạt.
- Thời gian nghiên cứu: số liệu được sử dụng trong đề tài được cập nhật tới
thời điểm năm 2011.
5.2 Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
- CTR phát sinh trên địa bàn TP (CTR thông thường, chất thải y tế, chất thải
nông nghiệp, chất thải xây dựng,…).
- Công tác quét rác đường phố của lực lượng công nhân, công tác thu gom và
xử lý CTR.
- Công tác quản lý CTR từ các cơ quan chức năng.
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Công tác quản lý CTR trên địa bàn TP Đà Lạt trong những năm qua được
chú trọng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo VSMT cho TP du lịch, nghỉ
dưỡng. Tuy nhiên, một thực tế hiện nay là cơng tác quản lý CTR cịn nhiều bất cập
và khó khăn cần phải được giải quyết. Chính vì thế các kết quả thu được đề tài
nghiên cứu này sẽ góp phần vào cơng tác quản lý CTR hiện nay được hiệu quả hơn,
đồng bộ hơn.
Đề tài cịn đưa ra một số giải pháp thích hợp cho cơng tác xử lý CTR hiện
nay tại Đà Lạt. Đây đang là một vấn đề cấp bách và cần thiết, vì Đà Lạt hiện nay
chưa có nhà máy xử lý hay bãi chơn lấp hợp vệ sinh, dẫn đến tình trạng ơ nhiễm
mơi trường tại TP du lịch này, đặc biệt ở khu vực bãi rác hiện hữu và xung quanh.
-5-
Chương 1
TỔNG QUAN CHUNG
1.1 Tổng quan về chất thải rắn:
1.1.1 Khái niệm chất thải rắn [9]
Chất thải rắn (CTR) bao gồm tất cả các chất thải ở dạng rắn, phát sinh do các
hoạt động của con người và sinh vật, được thải bỏ khi chúng khơng cịn hữu ích hay
khi con người khơng muốn sử dụng nữa.
Thuật ngữ CTR được sử dụng bao gồm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra từ
cộng đồng dân cư đơ thị cũng như các CTR đặc thù từ các ngành sản xuất nơng
nghiệp, cơng nghiệp, khai khống…
1.1.2. Nguồn gốc, thành phần, khối lượng và tính chất của CTR [9]
Nguồn gốc, thành phần, tính chất cũng như dự báo tốc độ phát sinh của CTR
là cơ sở quan trọng trong thiết kế, lựa chọn cơng nghệ xử lý và đề xuất các chương
trình quản lý CTR thích hợp.
1.1.2.1 Nguồn gốc CTR [9]
Các nguồn phát sinh CTR bao gồm: (1) Khu dân cư; (2) Khu thương mại
(nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ …); (3) Cơ quan, cơng sở (trường học, trung tâm
và viện nghiên cứu, bệnh viện …); (4) khu xây dựng và phá hủy các cơng trình xây
dựng; (5) Khu cơng cộng (nhà ga, bến tàu, sân bay, cơng viên, khu vui chơi, đường
phố…); (6) nhà máy xử lý chất thải; (7) Cơng nghiệp; (8) Nơng nghiệp.
Chất thải đơ thị có thể xem như chất thải cơng cộng ngồi trừ các CTR từ q
trình sản xuất cơng nghiệp và nơng nghiệp.
CTR có thể phân loại bằng nhiều cách khác nhau:
- Phân loại dựa vào nguồn gốc phát sinh như: từ hộ gia đình, khu
thương mại, cơng sở, cơng trình xây dựng, khu cơng cộng, trạm xử lý
nước thải… (bao gồm: rác thải sinh hoạt, văn phịng, thương mại, cơng
nghiệp, đường phố, chất thải trong q trình xây dựng hay đập phá nhà
xưởng – bảng 1.1)
- Phân loại dựa vào đặc tính tự nhiên như là các chất hữu cơ, vơ cơ, chất có
thể cháy hoặc khơng có khả năng cháy.
-6-
Tuy nhiên, căn cứ vào đặc điểm chất thải có thể phân loại CTR thành 3 nhóm
lớn : chất thải đơ thị, chất thải cơng nghiệp và chất thải nguy hại.
Bảng 1.1 Phân loại CTR theo các nguồn phát sinh khác nhau
Nguồn phát sinh
Loại chất thải
Rác thực phẩm, giấy, cacton, nhựa, túi nylon, vải, da, rác
vườn, gỗ, thủy tinh, lon thiếc, nhơm, kim loại, tro, lá cây,
Hộ gia đình
chất thải đặc biệt như pin, dầu nhớt xe, lốp xe, ruột xe, sơn
thừa, …
Giấy, carton, nhựa, túi nylon, gỗ, rác thực phẩm, thủy tinh,
kim loại, chất thải đặc biệt như vật dụng gia đình hý hỏng
Khu thương mại
(kệ sách, đèn, tủ,…), đồ điện tử hý hỏng (máy radio,
tivi,…), tủ lạnh, máy giặt hỏng, pin, dầu nhớt xe, săm
lốp, sơn thừa,…
Giấy, carton, nhựa, túi nylon, gỗ, rác thực phẩm, thủy tinh,
Cơng sở
kim loại, chất thải đặc biệt như kệ sách, đèn, tủ hỏng, pin,
dầu nhớt xe, săm lốp, sơn thừa,…
Trong xây dựng
Gỗ, thép, bêtơng, đất, cát,…
Khu cơng cộng
Giấy, túi nylon, lá cây,…
Trạm xử lý nước thải
Bùn
1.1.2.2 Thành phần CTR [9]
Thành phần của CTR là một thuật ngữ dùng để mơ tả tính chất và nguồn gốc
các yếu tố riêng biệt cấu thành nên dạng chất thải, thơng thường được tính bằng
phần trăm theo khối lượng.
Thơng thường trong CTR đơ thị, CTR từ các khu dân cư và thương mại
chiếm tỉ lệ cao nhất 50 – 75%. Tỉ lệ của mỗi thành phần chất thải sẽ thay đổi tuỳ
thuộc vào loại hình hoạt động: xây dựng, sửa chữa, dịch vụ đơ thị cũng như cơng
nghệ sử dụng trong xử lý nước (bảng 1.2).
Thành phần riêng biệt của CTR thay đổi theo vị trí địa lý, thời gian, mùa
trong năm, điều kiện kinh tế và tùy thuộc vào thu nhập của từng quốc gia.
-7-
Sự thay đổi thành phần chất thải rắn trong tương lai: có vai trị quan trọng
trong việc hoạch định kế hoạch quản lý CTR, đồng thời nó cũng quyết định các dự
án và chương trình quản lý cho các cơ quan quản lý (sự thay đổi các thiết bị chun
dùng cho thu gom, vận chuyển và xử lý).
Ở Việt Nam, với chủ trương đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước và cơ cấu chuyển dịch kinh tế từ nông nghiệp sang cơng nghiệp của Chính
Phủ, kết hợp với các nghiên cứu về sự thay đổi thành phần CTR theo thời gian của
một số nước có điều kiện tương tự, cho thấy thành phần CTR đã có sự thay đổi đáng
kể trong rác thải đơ thị, đó là: thực phẩm thừa, giấy các loại, nylon – nhựa mềm,
nhựa cứng và vải.
- Chất thải thực phẩm: với q trình cơng nghiệp hố đất nước, hàng hố
cơng nghiệp dần thay thế các sản phẩm nơng nghiệp. Vì vậy, lượng chất thải
thực phẩm đã và đang giảm mạnh. Ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm là ngành
có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi lượng chất thải thực phẩm.
- Giấy các loại: thành phần chất thải giấy nước ta tăng nhanh do 2 ngun
nhân chính: (i) chủ trương và nhu cầu phát triển mạnh nền giáo dục, tiến đến xóa
nạn mù chữ và phổ cập giáo dục trong tồn dân đã làm tăng tỷ lệ trẻ em đến trường;
(ii) ngành cơng nghiệp đóng gói hàng hố cho tiêu dùng và xuất khẩu phát triển
mạnh cũng làm gia tăng thành phần giấy thải.
- Nylon – Nhựa các loại: với tốc độ và xu hướng phát triển nhanh, ngành
cơng nghiệp đóng gói, cơng nghiệp sản xuất các mặt hàng nhựa đã làm gia tăng khối
lượng nhựa trong CTR.
- Vải: Thành phần chất thải này rất khó dự đốn, tuy nhiên nó có thể sẽ tăng
lên trong thời gian tới khi nhu cầu may mặc của người dân tăng cao cũng như sự
đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng này.
-8-
Bảng 1.2 Thành phần chất thải rắn đô thị
STT
Thành phần
% khối lượng
I. Chất hữu cơ
1
Thực phẩm thừa
9,0
2
Giấy
34,0
3
Giấy cacton
6,0
4
Nhựa
7,0
5
Vải vụn
2,0
6
Cao su
0,5
7
Da
0,5
8
Rác vườn
18,5
9
Gỗ
2,0
II. Chất vô cơ
1
Thủy tinh
8,0
2
Can thiếc
6,0
3
Nhôm
0,5
4
Kim loại khác
3,0
5
Bụi, tro
3,0
Nguồn: Intergrated solid waste management McGRAW-HILL 1993
1.1.2.3 Khối lượng chất thải rắn [14]
Khối lượng CTR sinh ra và thu gom được có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trong việc lựa chọn thiết bị, vạch tuyến thu gom, lựa chọn công nghệ và thiết kế
hệ thống thiết bị thu hồi, xử lý cũng như thải bỏ CTR đô thị một cách hợp vệ sinh.
Tùy theo mục đích quản lý, giám sát hay tính tốn thiết kế cho từng hạng
mục cụ thể trong hệ thống quản lý CTR đô thị mà thông số khối lượng CTR
đô thị phát sinh hay thu gom sẽ được biểu diễn theo những cách khác nhau:
- Đối với CTR phát sinh từ các khu thương mại (như chợ, siêu thị,…),
cách biểu diễn hợp lý phải thể hiện được mối liên quan giữa khối lượng CTR
phát sinh hay thu gom với số lượng khách hàng, số lượng sản phẩm hoặc giá trị
bán được, hay một số đơn vị tương tự như kg CTR/khách hàng.ngđ; kg
-9-
CTR/triệu đồng giá trị sản phẩm bán ra.ngđ. Bằng cách này cho phép so sánh
các số liệu ở các khu thương mại khác nhau trong cả nước.
- Chất thải rắn phát sinh từ các xí nghiệp cơng nghiệp phải được biểu diễn
trên đơn vị sản phẩm, ví dụ kg/xe đối với cơ sở lắp ráp xe hoặc kg/ca đối với cơ
sở đóng gói. Số liệu này cho phép so sánh giữa cơ sở có hoạt động sản xuất tương
tự trong cả nước.
- Hầu hết số liệu về chất thải rắn sinh ra từ hoạt động nông nghiệp được
biểu diễn dựa trên đơn vị sản phẩm như kg phân/kg bị và kg chất thải/tấn sản
phẩm.
1.1.3 Tính chất của chất thải rắn [14]
1.1.3.1 Tính chất lý học
Khối Lượng Riêng
Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng CTR trên một đơn vị
thể tích, tính bằng kg/m3. Khối lượng riêng của CTR đơ thị sẽ rất khác nhau tùy
theo phương pháp lưu trữ: (1) để tự nhiên không chứa trong thùng, (2) chứa
trong thùng và không nén, (3) chứa trong thùng và nén. Khối lượng riêng của
CTR đơ thị sẽ rất khác nhau tùy theo vị trí địa lý, mùa trong năm, thời gian lưu
trữ,… Do đó, khi chọn giá trị khối lượng riêng cần phải xem xét cả những yếu tố
này để giảm bớt sai số cho các phép tính tốn.
Mặc dù khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng CTR tính trên một
đơn vị thể tích của CTR. Tuy nhiên do thể tích khối CTR bị ảnh hưởng rất lớn
bởi điều kiện nén ép và lưu trữ, nên khơng thể áp dụng chung một cách đo đạc cho
tất cả các trường hợp.
Để tính tốn thiết bị lưu trữ, thu gom, vận chuyển hay bãi chôn lấp,
phương pháp xác định khối lượng riêng cho mỗi trường hợp sẽ khác nhau.
Khối lượng riêng của CTR chứa trong các thùng chứa CTR tại hộ gia
đình được xác định bằng cách cân xác định khối lượng CTR tối đa có thể chứa
trong thùng và đo thể tích của thùng chứa. Khối lượng riêng được tính bằng khối
lượng chia cho thể tích đo được (tính theo kg/ m3). Đối với từng thành phần
CTR riêng biệt, phương pháp xác định khối lượng riêng cũng được thực hiện
-10-
một cách tương tự. Việc xác định khối lượng riêng của từng thành phần có
trong CTR đơ thị là cơ sở để ước tính khối lượng riêng của một hỗn hợp CTR
bất kỳ.
Bảng 1.3 Khối lượng riêng của các thành phần có trong CTR (khơng nén) từ
khu dân cư
Loại chất thải
Khối lượng riêng (kg/ m3)
Khoảng dao động
Đặc trưng
Thực phẩm
130 – 480
290
Giấy
Carton
Nhựa
Vải
Cao su
Da
41 – 130
41 – 80
41 – 130
41 – 101
101 – 202
101 – 261
89
50
65
65
130
160
Rác vườn
Gỗ
59 – 225
130 – 320
101
237
Thủy tinh
160 – 480
196
Lon thiếc
Nhơm
50 – 160
65 – 240
89
160
130 – 1.151
320 – 1.000
650 – 830
320
480
745
89 – 181
130
Các kim loại khác
Bụi, tro,
Tro
Rác
Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993.
Độ Ẩm
Độ ẩm của CTR thường được biểu diễn theo một trong hai cách: tính theo
thành phần phần trăm khối lượng ướt và thành phần phần trăm khối lượng khơ.
Trong lĩnh vực quản lý CTR, phương pháp khối lượng ướt thơng dụng hơn. Theo
cách này, độ ẩm của CTR có thể biểu diễn dưới dạng phương trình như sau:
M
wd
w
Trong đó:
x100
-11-
- M: Độ ẩm (%);
- w: Khối lượng ban đầu của mẫu CTR (kg);
- d: Khối lượng của mẫu CTR sau khi đã sấy khơ ở 1050C (kg).
Phương pháp phân tích độ ẩm của CTR đơ thị: độ ẩm của CTR có thể
0
phân tích trong phịng thí nghiệm bằng cách sấy khô mẫu ở 105 C. Khi phân
tích độ ẩm của CTR, lượng mẫu sử dụng càng nhiều càng tốt. Khối lượng mẫu
tối thiểu phải được 100g. Trình tự phân tích độ ẩm của mẫu CTR như sau:
- Sấy đĩa đựng mẫu ở 1050C trong 1 giờ, sau đó làm nguội trong bình hút
ẩm 1 giờ, cân xác định khối lượng đĩa (m0);
- Cho mẫu CTR ướt vào đĩa (đã sấy và cân), cân khối lượng đĩa và mẫu
CTR trước khi sấy (m1);
- Sấy mẫu ở nhiệt độ 1050 C cho đến khi đạt khối lượng không đổi. Sau
mỗi lần sấy, làm nguội mẫu trong bình hút ẩm 1 giờ trước khi cân. Lặp lại quá
trình sấy và cân mẫu cho đến khi giá trị khối lượng giữa các lần cân khơng lệch
nhau q 5%. Khối lượng của đĩa và mẫu CTR sau khi sấy là m2.
- Độ ẩm của mẫu CTR (M (%)) được tính theo cơng thức sau:
M
1. .
m1 m2
m1 m0
x100
Khi phân tích độ ẩm của mẫu CTR cũng phải thử nhiều mẫu để lấy
giá trị trung bình.
Khả Năng Tích Ẩm
Khả năng tích ẩm của CTR là tổng lượng ẩm mà chất thải có thể tích trữ
được. Đây là thơng số có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định lượng nước rị
rỉ sinh ra từ BCL. Phần nước dư vượt q khả năng tích ẩm của CTR sẽ thốt ra
ngồi thành nước rị rỉ. Khả năng tích ẩm thay đổi tùy theo điều kiện nén ép và
trạng thái phân hủy của chất thải. Khả năng tích ẩm của CTR đơ thị trong trường
hợp khơng nén có thể dao động trong khoảng 50-60%.
Tính dẫn nước (hydraulic conductivity) của CTR đã nén là thơng số vật lý
quan trọng khống chế sự vận chuyển của nước rị rỉ và khí trong BCL. Hệ số
thẩm thấu có thể biểu diễn theo phương trình sau:
-12-
K Cd 2
k
Trong đó:
- K : Hệ số thẩm thấu;
- : Khối lượng riêng của nước;
- C: Hệ số hình dạng;
- : Độ nhớt động học của nước;
- d: Kích thước lỗ trung bình;
- k: Độ thẩm thấu.
Thơng số Cd2 là độ thẩm thấu thực, chỉ phụ thuộc vào tính chất của CTR, kể
cả sự phân bố kích thước lỗ rỗng, bề mặt và độ xốp. Giá trị độ thẩm thấu đặc
trưng đối với CTR đã nén trong BCL thường dao động trong khoảng 10-11 m2 –
10-12 m2 theo phương thẳng đứng và khoảng 10-10 m2 theo phương ngang.
Q Trình Chuyển Hóa Lý Học
Những biến đổi lý học cơ bản có thể xảy ra trong quá trình vận hành hệ
thống quản lý CTR bao gồm (1) phân loại, (2) giảm thể tích cơ học, (3) giảm
kích thước cơ học. Những biến đổi lý học không làm chuyển pha (ví dụ từ pha
rắn sang pha khí) như các q trình biến đổi hóa học và sinh học.
Phân loại chất thải: Phân loại chất thải là q trình tách riêng các
thành phần có trong CTR đơ thị, nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn tạp sang
dạng tương đối đồng nhất. Quá trình này cần thiết để thu hồi những thành phần
có thể tái sinh tái sử dụng có trong CTR đơ thị, tách riêng những thành phần
mang tính nguy hại và những thành phần có khả năng thu hồi năng lượng.
Giảm thể tích cơ học: Phương pháp nén, ép thường được áp dụng để
giảm thể tích chất thải. Xe thu gom thường được lắp đặt bộ phận ép nhằm tăng
khối lượng rác thu gom trong một chuyến. Giấy, carton, nhựa và lon nhơm, lon
thiếc thu gom từ CTR đơ thị được đóng kiện để giảm thể tích chứa, chi phí xử lý
và chi phí vận chuyển. Để tăng thời gian sử dụng BCL, CTR thường được nén
trước khi phủ đất.
Giảm kích thước cơ học: Giảm kích thước chất thải nhằm thu được chất
thải có kích thước đồng nhất và nhỏ hơn so với kích thước ban đầu của chúng.
Cần lưu ý rằng giảm kích thước chất thải khơng có nghĩa là thể tích chất thải cũng
phải giảm. Trong một số trường hợp, thể tích của chất thải sau khi giảm kích