ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CƠNG NGHỆ ĐIỆN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU BÀI TỐN PHÂN BỐ CƠNG SUẤT VÀ ÁP
DỤNG CHO HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN NAM NĂM 2017
SINH VIÊN: NGUYỄN HỮU THÔNG - MSSV: 14020141
NGUYỄN CHÁNH THÀNH -MSSV: 14033711
LỚP: DHDI10B
GVHD: TS. NGUYỄN TRUNG NHÂN
TP. HCM, NĂM 2018
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên - nhóm sinh viên được giao đề tài
1.
NGUYỄN HỮU THÔNG - MSSV : 14020141
NGUYỄN CHÁNH THÀNH - MSSV : 14033711
2.
3.
4.
-
Tên đề tài
TÌM HIỂU BÀI TỐN PHÂN BỐ CƠNG SUẤT VÀ ÁP DỤNG CHO HỆ
THỐNG ĐIỆN MIỀN NAM
Nội dung
Tìm hiểu các giải thuật phân bố cơng śt.
Tìm hiểu về Hệ thống điện Việt Nam và Miền Nam năm 2017.
Xử lý dữ liệu sơ đồ Hệ thống điện Miền Nam năm 2017 phục vụ bài toán PBCS.
Viết chương trình PBCS bằng Matlab dùng giải thuật Newton Rapshon áp dụng
cho hệ thống điện Miền Nam năm 2017.
Xuất kết quả và nhận xét.
Kết quả
File dữ liệu cho bài toán PBCS của Hệ thống điện Miền Nam Việt Nam năm
2017.
Chương trình PBCS bằng giải thuật Newton-Raphson.
Kết quả chạy chương trình
Giảng viên hướng dẫn
Tp. HCM, ngày
tháng năm 20..
Sinh viên
Nguyễn Trung Nhân
Nguyễn Hữu Thông
Nguyễn Chánh Thành
I
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
III
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ LẬP TRÌNH GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG (GUIDE)
TRONG MATLAB ................................................................................................. 1
1.1
GUIDE LÀ GÌ? ............................................................................................ 1
1.2
BẮT ĐẦU VỚI GUI: ................................................................................... 1
1.3
CÁC BƯỚC CẦN THỰC HIỆN TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU: ...................... 2
1.4
THAO TÁC VỚI GUI ........................................................ 3_Toc515878871
1.5
Mô tả chức năng giao diện GUI ................................................................... 4
1.6
Giới thiệu hộp thoại INSPECTER ............................................................... 8
1.7
Một vài chức năng mở rộng : ..................................................................... 10
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÂN BỐ TRÀO LƯU CÔNG
SUẤT ...................................................................................................................... 12
2.1 GIỚI THIỆU .................................................................................................. 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP GAUSS –ZIEDEL ............................................................ 12
2.2.1 Giới thiệu phương pháp .......................................................................... 12
2.2.2 Thành lập cơng thức tính......................................................................... 12
2.2.3 Lưu đồ giải thuật ..................................................................................... 15
2.3 PHƯƠNG PHÁP NEWTON – RAPSHON .................................................. 18
2.3.1 Giới thiệu phương pháp .......................................................................... 18
2.3.2 Thành lập cơng thức tính......................................................................... 19
2.3.3 Thuật toán Newton-Raphson ................................................................. 25
2.3.4 Lưu đồ giải thuật ..................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM VÀ HỆ THỐNG
ĐIỆN MIỀN NAM 2017 ....................................................................................... 29
3.1 TỔNG QUAN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM ...... 29
IV
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
3.2 Hiện trạng phụ tải điện .................................................................................. 31
3.3 Hiện trạng ngành điện : ................................................................................. 35
3.4 Đánh giá hiện trạng lưới điện truyền tải tại miền Nam - Việt Nam .............. 38
3.4.1 Hiện trạng vận hành lưới điện truyền tải ................................................ 38
3.4.2 Vấn đề đáp ứng tiêu chuẩn điện áp trên lưới truyền tải .......................... 41
3. 5 Thông số các phần tử trên sơ đồ ................................................................... 42
3.6 DỮ LIỆU VÀ CÁC YÊU CẦU CỦA BÀI TỐN PHÂN BỐ CƠNG SUẤT51
3.6.1 Thơng số nút ............................................................................................ 51
3.6.2 Thông số đường dây ................................................................................ 53
3.6.2.2 Yêu cầu của bài toán ............................................................................ 55
3.6.3 Máy biến áp điều chỉnh .......................................................................... 56
3.6.4 Tập tin chạy của bài toán phân bố công suất .......................................... 58
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BỐ CƠNG SUẤT ÁP
DỤNG CHO HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP
NEWTON – RAPSHON (29/12/2016) ................................................................. 60
4.1 Điện áp ở đơn vị tương đối (pu) .................................................................... 60
4.2 Dòng điện ở đơn vị tương đối (pu) ................................................................ 62
4.3 Tổn thất công suất (MVA) ............................................................................ 67
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT .................................................................................... 73
5.1 NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ ........................................................................... 73
5.1.1 HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN NAM ............................................................ 73
5.1.2 BÀI TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT ................................................... 73
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 74
5.3 KẾT LUẬN ................................................................................................... 75
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 882
V
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mô tả chức năng của các công cụ cơ bản .................................................................. 6
Bảng 1.2: Một số thuộc tính trong INSPECTOR ....................................................................... 8
Bảng 3.1: Danh mục các cơng trình nguồn điện mới dự kiến vận hành năm 2017 ....... 36
Bảng 3.2: Dưới đây thống kê các phần tử quá tải năm 2017 và so sánh với năm 2017
của HTĐ truyền tải Miền nam. ...................................................................................... 38
Bảng 3.3: Thống kê các điểm quá áp tại thanh cái 500 kV các TBA năm 2017 và so
sánh với năm 2017 ......................................................................................................... 41
Bảng 3.4: Thống kê các điểm quá áp trên lưới 220 kV năm 2017 và so sánh với năm
2017 ................................................................................................................................ 42
Bảng 3.5: Bảng thơng số và các số liệu tính tốn cho hệ thống điện miền nam năm
2017 ................................................................................................................................ 43
Bảng 4.1: Kết quả điện áp ở đơn vị tương đối(pu) ........................................................ 60
Bảng 4.2: Kết quả dòng điện ở đơn vị tương đối (pu) ................................................... 62
Bảng 4.3: Kết quả chạy chương trinh giá trị tổn thất công suất (MVA) ....................... 67
VI
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ khối mơ tả hoạt động của GUI khi thao tác trên giao diện. ............................. 2
Hình 1.2: Khởi động GUI ........................................................................................................... 3
Hình 1.3: Giao diện GUI ............................................................................................................ 4
Hình 1.4: Thanh cơng cụ GUI .................................................................................................... 5
Hình 1.5: Hộp thoại INSPECTOR ............................................................................................. 8
Hình 1.6: Hộp thoại Align Objects ........................................................................................... 10
Hình 1.7: GUI Options ............................................................................................................. 11
Hình 2.1: Lưu đồ giải thuật phương pháp Gaus-Zeidel ................................................. 16
Hình 2.2: Lưu đồ thuật toán đối với nút tải PQ ............................................................. 17
Hình 2.3: Lưu đồ thuật toán đối với nút kiểm soát điện áp PU ..................................... 18
Hình 2.4: Lưu đồ thuật tốn của phương pháp Newton-Raphson ................................. 28
Hình 3.1: Biểu đồ tăng trưởng điện thương phẩm Viêt Nam giai đoạn 2005-2017 ...... 32
Hình 3.2: Diễn biến cơ cấu tiêu thụ điện theo thành phần kinh tế g/đ 2005-2017 ........ 33
Hình 3.3: Sản lượng tiêu thụ điện phân theo các TCT Điện lực ................................... 33
Hình 3.4: Cơng śt đỉnh tồn quốc và các miền giai đoạn 2005-2017 ........................ 34
Hình 3.5: Diễn biến phát triển các loại nguồn điện giai đoạn 1999-2017 ..................... 35
Hình 3.6: Cơ cấu các loại nguồn điện trong HTĐ Việt Nam hiện trạng ....................... 36
Hình 3.7: Cơng śt nguồn điện tăng thêm các miền giai đoạn 2000-2017 .................. 37
VII
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ LẬP TRÌNH GIAO DIỆN
NGƯỜI DÙNG (GUIDE) TRONG MATLAB
1.1
GUIDE LÀ GÌ?
-
GUI (Graphical User Interface) là giao diện đồ họa có điều khiển bởi nhiều thanh
cơng cụ được người lập trình tạo sẵn, cho tương tác giữa người dùng là giao diện
chương trình, mỗi chương trình được người lập trình tạp sẵn giao diện thực hiện
một vài chức năng được người lập tình tạo sẵn và giao tiếp với người sử dụng.
-
ứng dụng của Matlab lập trình giao diện rất mạnh và dễ thực hiện, nó có thể tạo ra
giao diện người dùng tương tự VBB, C++...
-
GUI bao gồm đầy đủ các chương trình hỗ trợ như thực hiện phép tốn LOGIC,
mơ phỏng khơng gian 2D, 3D, đọc hiển thị dữ liệu, liên kết đa phương tiện. Giao
tiếp với người dùng thơng qua hình ảnh, các nút nhấn thực thi...
-
Hầu hết GUI chỉ thực hiện (trả lời) lệnh người dùng thông qua các tác động của
người dùng lên giao diện, người sử dụng không cần biết cấu trúc chương trình
vẫn có thể thực hiện được. GUI được thực hiện thông qua các hàm CALLBACK,
khi người dùng tác động lên giao diện bằng các cách khác nhau, hàm
CALLBACK sẽ được gọi để thực thi.
BẮT ĐẦU VỚI GUI:
1.2
-
Có 2 phương pháp để lập trình GUI:
•
Cách đơn giản nhất là sử dụng cơng cụ có sẵn trong GUI Matlab để lập
trình. Ưu điểm của cách này là dễ thực hiện và các hàm FUNCTION được
GUI tự tạo sẵn.
•
Cách khác được lập tình từ siêu tệp Mfile bằng các hàm FUNCTION do
người lập trình tự viết, nó có ưu điểm là tùy biến cao. Tuy nhiên cách này
khó hơn và đòi hỏi người lập trình phải có hiểu biết sâu và trình độ.
1
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
-
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
Ở đây với những bài tập đơn giản về giao diện, ta thực hiện cách thứ nhất để lập
trình giao diện với nhưng công cụ được hỗ trợ sẵn trong Matlab.
-
Khi thao tác trên giao diện chúng ta không thể thay đởi các hàm trong nó.
CÁC BƯỚC CẦN THỰC HIỆN TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU:
1.3
-
Trước tiên để bắt đầu lập trình ta cần phải xác định mục đích của chương trình là
gì?
-
Sau đó tiến hành xác định các bước thực hiện để mơ phỏng giao diện người dùng
sao cho hợp lí và chính xác.
-
Bước cuối cùng là viết chương trình và thực thi.
-
Sơ đồ sau đây mơ phỏng trình tự thực hiện với GUI:
Hình 1.1: Sơ đồ khối mơ tả hoạt động của GUI khi thao tác trên giao diện.
-
Khi bắt đầu với GUI, GUI tự động tạo ra các mã tập tin được thực thi bởi
hàm Callback function. GUI thao tác trên những kí tự mà người dùng nhập
vào vào chuyển sang dạng số học, nói cách khác, giao diện GUI tương tự
2
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
như những lệnh thực thi trong Comment Windowns.
-
Tất cả các hàm callback thực thi những lệnh chứa trong nó.
-
Chúng ta nên sử dụng chức năng HELP của Matlab để tìm hiểu thêm tất cả
cách hàm thực thi trong GUI, cách tạo và thao tác với GUI ...
1.4
THAO TÁC VỚI GUI
KHỞI ĐÔNG GUI:
-
Thực hiện khởi động Matlab đến GUI theo hình sau:
Khởi động Matlab từ biểu tượng Matlab trên màn hình desktop.
Trong cửa sổ Comment Windowns gõ lệnh “guide” và enter: ta được giao diện
màn hình như sau:
Hình 1.2: Khởi động GUI
-
Ta có các lựa chọn sau:
Blank GUI (Default): Hộp thoại GUI uống khơng có một điều khiển uicontrol nào
cả.
GUI with Uicontrols: Hộp thoại GUI với một vài uicontrol như button,…Chương
trình có thể chạy ngay.
3
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
GUI with Axes and Menu: Hộp thoại GUI với một uicontrol axes và button, các
menu để hiển thị đồ thị.
Modal Question Dialog: Hộp thoại đặt câu hỏi Yes, No.
Open Exiting GUI: Để mở 1 file có sẵn.
-
Nhấp Blank GUI (Default) chọn OK để tạo một giao diện bắt đầu với giao diện
trống, ta đuợc hình ảnh giao diện trong GUI như sau:
Hình 1.3: Giao diện GUI
Mơ tả chức năng giao diện GUI
1.5
-
Trong giao diện trên chúng ta có thể thao tác để tùy biến các thanh công cụ phù
hợp với mục đích sử dụng.
4
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thơng-Nguyễn Chánh Thành
Hình 1.4: Thanh công cụ GUI
5
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
- Mô tả chức năng của các công cụ cơ bản :
Bảng 1.1: Mô tả chức năng của các công cụ cơ bản
Công cụ
Layout editor
Mô tả
Chọn các thành phần từ bảng thành phần, trình bày, và sắp xếp chúng
trong các khu vực bố trí. (Tùy chỉnh hiện tên các thành phần: File =>
Preferences)
Align Objects
Dùng để sắp xếp các đối tượng điều khiển.
Menu Editor
Tạo menu cho giao diện.
Tab Order Editor Thiết lập các tab và sắp xếp thứ tự của các thành phần trong bố trí của
bạn .
Toolbar Editor
Thanh cơng cụ tạo ra có chứa các nút bấm được xác định trước và tùy
chỉnh và chuyển đổi nút.
Hiển t h ị , trong trình soạn thảo mặc định của bạn , các tập tin mã kết hợp
Editor
với giao diện đồ họa .
M-file editor
Mở cửa sở M-file.
Property Inspector Thiết lập các thuộc tính cảu các đối tượng điều khiển. Nó cung cấp một
danh sách tất cả các thuộc tính bạn có thể thiết lập và hiển thị các giá trị
hiện tại của chúng.
Object Browser
Hiển thị một danh sách phân cấp của các đối tượng trong giao diện đồ
họa.
Run
Lưu và chạy giao diện hiện tại.
Resize box
Tùy chỉnh kích thước giao diện.
Position Readouts Liên tục hiển thị vị trí con trỏ chuột và vị trí của các đối tượng được
chọn.
-
Phía bên trái là nhóm các biểu tượng được Matlab GUI hỗ trợ sẵn:
Push Button
: là nút nhấn, khi nhấn vào sẽ thực thi lệnh trong cấu trúc
hàm callback của nó.
Slider
: là thanh trượt cho phép người dùng di chuyển thanh trượt để
thực thi lệnh.
6
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Radio Button
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
: nó giống như Check Box nhưng thường được sử dụng
để tạo sự lựa chọn duy nhất, tức là 1 lần chỉ được chọn 1 trong số các
nhóm nhiều nút. Khi một ơ được chọn thì các ơ cịn lại trong nhóm bị bỏ
chọn.
Check box
: sử dụng đê đánh dâu tích (thực thi) vào và có thê check
nhiều ô để thực thi.
Edit Text
: là nơi các kí tự được nhập vào từ người dùng, người dùng
có thể thay đởi được.
Static Text
: là các kí tự được hiển thị thông qua các callback, hoặc
thông thường để viết nhãn cho các biểu tượng, người dùng không thể thay
đổi nội dung.
Pop-up Menu
: mở ra danh sách các lực chọn khi người dùng nhấp
chuột vào. Chỉ chọn được 1 mục trong danh sách các mục.
List Box
: hộp thoại danh sách cách mục, cho phép người dùng chọn
một hoặc nhiều mục.
Toggle Button
: là nút nhân có 2 điêu khiên, khi nhâp chuột và nhả ra,
nút nhấn được giữ và lệnh thực thi, khi nhấp chuột vào lần thứ 2, nút nhấn
nhả ra, hủy bỏ lệnh vừa thực thi.
Table
Axes
: tạo ra một bảng tương tự trong Excel.
: đây là giao diện đồ họa hiển thị hình ảnh, nó có nhiều thuộc tính
bao gồm: khơng gian 2D (theo trục đứng và trục ngang), 3D (hiển thị
không gian 3 chiều).
Panel
: tạo ra một mảng nhóm các biểu tượng lại với nhau giúp ta dễ
kiểm soát và thao tác khi di chuyển.
7
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Button Group
Active Control
Nguyễn Hữu Thơng-Nguyễn Chánh Thành
: quản lí sự lựa chọn của nút Radio Button .
: quản lí một nhóm các nút hoặc các chương trình liên
quan đến nhau trong Active.
1.6
Giới thiệu hộp thoại INSPECTER
Hình 1.5: Hộp thoại INSPECTOR
-
Một số thuộc tính trong INSPECTOR:
Bảng 1.2: Một số thuộc tính trong INSPECTOR
Thc tính
Mơ tả
B ackgroundColor
Màu nền của đối tượng.
BeingDeleted
Đối tượng đã được xóa.
BusyAction
Callback thường xuyên gián đoạn.
ButtonDownFcn
Nút nhấn Callback thường xuyên.
CData
Callback
Hình ảnh màu thật hiển thị trên điều khiển.
Điều khiển hoạt động.
8
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
Clipping
Thuộc tính này khơng có tác dụng trên các đối tượng điều khiển.
CreateFcn
Thường xuyên thực hiện Callback trong quá trình tạo đối tượng.
DeleteFcn
Thường xuyên thực hiện Callback trong quá trình xóa đối tượng.
Enable
Kích hoạt hoặc vơ hiệu hóa các đối tượng điều khiến.
Extent
Vị trí hình chữ nhật (chỉ đọc).
FontAngle
Kiểu chữ nghiêng.
FontName
Kiểu chữ.
FontSize
Cỡ chữ.
FontUnits
Đơn vị kích thước font chữ.
FontWeight
Nét chữ.
ForegroundColor
Màu chữ.
HandleVisibility
Cho dù xử lý có thể truy cập từ dịng lệnh và ảnh minh hoạ.
HitTest
Lựa chọn bằng cách click chuột. Thuộc tính này khơng có tác dụng
trên các đối tượng điều khiển.
Horizontal Alignment Căn ngang của chuỗi nhãn.
SliderStep
KeyPressFcn
ListboxTop
Chế độ Callback gián đoạn thường xuyên.
Nhấn phím Callback thường xuyên.
Chỉ số trên hầu hết các chuỗi hiển thị trong hộp danh sách
Max
Giá trị lớn nhất (phụ thuộc vào đối tượng điều khiển)
Min
Giá trị nhỏ nhất (phụ thuộc vào đối tượng điều khiển)
Position
SliderStep
Kích thước và vị trí của đối tưỡng điều khiển.
Kích thước bước nhảy của thanh trượt.
9
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
String
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
Nhãn của các đối tượng điều khiển, các mục hộp danh sách, lựa
chọn trình đơn pop-up.
Style
Kiểu của đối tượng điều khiển.
Tag
Dùng để phân biệt giữa các đối tượng điều khiển.
TooltipString
UIContextMenu
Units
Tạo tip cho đối tượng điều khiển.
Kết họp một trình đơn ngữ cảnh với đối tượng điều khiển.
Đơn vị đo lường.
UserData
Dữ liệu liên kết với đối tượng điều khiển.
Value
Giá trị hiện thời của đối tượng điều khiển.
Visible
Điều khiển thuộc tính nhìn thấy của các đối tượng.
Một vài chức năng mở rộng :
1.7
-
Chú ý, để tạo sự thẳng hàng, cột của các hộp thoại cho đẹp mắt ta làm như sau:
Nhấn giữ phím Ctrl và nhập vào các hộp thoại muốn chỉnh sửa, trên
. Hộp thoại Align hiện ra như sau :
Menu chọn Align Objects
Hình 1.6: Hộp thoại Align Objects
10
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
-
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
Trong hộp thoại trên ta có thể cân chỉnh các nút, nhóm nút sao cho chúng thẳng
hàng, thẳng cột và đều nhau. Sau khi cân chỉnh nhấn nút Apply để lưu thay đởi.
-
Bây giờ ta thiết lập thuộc tính chung cho giao diện (toàn bộ vùng thiết kế hay nền
giao diện) :
Nhấp đúp chuột vào bất cứ vị trí nào trên nền giao diện đế vào hộp thoại Inspector
(hoặc trên menu chọn View -> Property Inspector), hộp thoại Inspector hiện ra
như sau:
Thiết lập Tag là “exit”
-
Tiếp tục tùy chọn nâng cao , vào Menu Tools => GUI Options
-
Trên hộp thoại Resize behavior chọn dòng số 2 (Proportional), dòng này cho
phép người dùng thay đởi khích thước của giao diện và các đối tượng cũng tự
Hình 1.7: GUI Options
động thay đởi kích thước phù hợp với nền giao diện, nhấn OK để lưu thay đổi.
11
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÂN BỐ TRÀO LƯU
CƠNG SUẤT
2.1 GIỚI THIỆU
-
Phân bố trào lưu cơng śt là việc tìm dịng cơng śt chạy trên các nhánh của
mạng điện tại một thời điểm xác định nào đó .Nghiệm của bài toán là nghiệm gần
đúng thỏa điều kiện sai số cho trước. Kết quả của bài tốn phân bố cơng śt cho
chúng ta điện áp và góc pha tại các nút, cường độ dòng điện chạy trên dây dẫn ,
máy biến áp,tổn thất công suất ….
-
Hệ phương trình mô tả hệ thống điện là hệ phi tuyến, do đó việc giải phải dựa trên
kết quả của q trình lặp. Có rất nhiều phương pháp giải lặp khác nhau . Trong
chương này sẽ giới thiệu các phương pháp giải bài toán phân bố trào lưu công
suất. Tuy nhiên với các hệ phương trình của hệ thơng điện , bài tốn chỉ hội tụ khi
các tham số ban đầu phải thỏa các ràng buộc mang tính vât lý nhất định .Tốc độ
hội tụ cũng như thời gian tính lặp của các phương pháp là khác nhau .
2.2 PHƯƠNG PHÁP GAUSS –ZIEDEL
2.2.1 Giới thiệu phương pháp
-
Phương pháp Gauss-Zeidel được thiết lập dựa trên phương trình dòng nút để lập
công thức lặp theo điện áp, sử dụng công thức lặp Gauss với hệ số Ziedel.
2.2.2 Thành lập cơng thức tính
-
Để giải bài tốn phân bố công suất bằng phương pháp GAUSS - ZIEDEL, ta xem
xét các trường hợp thường gặp của hệ thống điện. Trường hợp thứ nhất ta xem
các thanh góp độc lập đều là thanh góp PQ. Trường hợp thứ hai ta có xét đến loại
thanh góp PU. Sau đó, ta xét đến thanh góp điện áp, bằng cách sử dụng máy biến
áp điều chỉnh để điều chỉnh điện áp tại nút đó.
Trường hợp 1:
Hệ thống bao gồm n thanh góp PQ được đánh số từ 1 đến n, và thanh góp cân
bằng (nút chuẩn) được đánh số n+1 với điện áp được cho trước. Công suất ở nút
thứ i:
.
*
S i Pi jQi U i * J i
12
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
.
Ji
Pi jQi
*
(2.1)
U
theo công thức của định luật Ohm ta có :
J YNUT * U
n
hay
(2.2)
.
Ji Yik * U k
k 1
Ui
n
.
1
ji Yik * U k
Yii
k 1
k i
(2.3)
từ (2.1) và(2.3) ta có:
.
1 Pi jQi n
U
Yik * U k với i =1,2, . . , n
Yii U*
k 1
k i
i
.
(2.4)
Ta chọn các giá trị ban đầu U i(0) , và thay vào công thức (2.4). Sự thay thế điện áp
U i( r ) U i( r 1) được thưc hiện trong mỗi phép lặp, tức các điện áp thay thế ở công
thức (2.4) là các giá trị mới nhất của nút tương ứng:
. (r 1)
Ui
n
. (r 1)
. (r)
1 Pi jQi i 1
Y
*
U
Y
*
U
k
ik k
ik
Yii * (r)
k 1
k i 1
Ui
(2.5)
Ta có thể định nghĩa:
Ai
Pi jQi
Yii
(2.6)
Bik
Yik
Yii
Bây giờ tại bước lặp thứ r+1 :
. (r 1)
Ui
.
n
. (r 1)
A i i 1
B * U k Bik * U (r)
k
* (r) k 1 ik
k i 1
Ui
13
(2.7)
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
Quá trình lặp được tiếp tục đến khi sự thay đởi biên độ điện áp đối với tất cả
U i( r 1) của các thanh góp giữa hai lần lặp liên tiếp nhỏ hơn một giá trị cho phép
nào đó:
Ui(r 1) Ui(r 1) Ui(r )
i =1, 2, . . , n
(2.8)
Ngoài ra ta kiểm tra :
Ui
min
Ui Ui
i =1, 2, . . , n
max
Nếu không, ta lấy cố định U i tại một giá trị như sau :
Ui
min
(nếu U i U i
min
) hoặc U i
max
(nếu U i
max
Ui )
Dựa vào yêu cầu của bài toán, ta cũng có thể kiểm tra :
nếu i k i k
(i =1, 2, . . , n; k=1, 2, . . , n ; i k)
max
Trường hợp hai :
Xét đến thanh góp PU :
Tại nút PU : P và U đã biết cịn Q, chưa biết cần xác định. Vì vậy, giá trị của
Q và được tính trong mỗi bước lặp thơng qua các phương trình nút thích hợp.
Giả sử nút thứ i là nút PU :
Ta có:
*
*
n
*
Si Pi jQ Ui * ji U i * Yik * U k
k 1
* n
Qi Im Ui * Yik * Uk
k 1
(2.9)
Giá trị Qi mới có được từ cơng thức trên bằng việc thay thế hầu hết giá trị điện áp
mới bên phải. Bước lặp r+1 có thể viết :
* (r) n
* (r) i 1
Qi(r 1) Im U i * Yik * U (rk 1) U i Yik * U (r)
k
k 1
k i 1
(2.10)
Giá trị mới của i có được từ cơng thức (2.7) :
i( r 1) U i( r 1)
(2.11)
14
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
(r 1) i 1
n
A
i(r 1) Angle i (r) Bik * U (rk 1) Bik * U (r)
k
*
1
k i 1
Ui
(2.12)
trong đó :
( r 1)
i
A
Pi jQi( r 1)
Yii
(2.13)
Do những giới hạn vật lý của công suất phản kháng Q phát ra nên Q tải tại bất kỳ
thanh góp nào đều phải nằm trong phạm vi Qmin đến Qmax, nếu tại bất kỳ lúc nào trong
khi lặp, Q tại bất kỳ thanh góp nào vượt ra ngồi giới hạn đó, nó được giữ cố định tại
Qmin hoặc Qmax và điện áp thanh góp bị thay đởi, bây giờ thanh góp được coi như một
thanh góp PQ.
( r 1)
Tức là : nếu Qi Qi min ta cho
Qi( r 1) Qi min hoặc nếu Qi( r 1) Qi max ta cho
Qi( r 1) Qi max và xem như thanh góp i là một thanh góp PQ. Ta tính Ai( r 1) và giá trị điện
đặt
áp đặt mới U i U i( r 1) từ các công thức (2.7) và (2.13) tương ứng.
2.2.3 Lưu đồ giải thuật
15
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
BẮT ĐẦU
Đọc dữ liệu:
1. Thông số đường dây : R, X, B/2
2. Thông số nút : P và Q (nút PQ)
P và Uđặt (nút PQ)
1. Thành
lập Yepsilon
NÚT .
3. Độ lệch
cho phép
2.Tính Bik với i k,
(i 1) và (i, k =1,n+1).
3.Tính Ai với nút i là
nút PQ
( 0)
Đặt giá trị ban đầu U
Đặt lần thứ r=0
Đặt độ lệch cực đại
i=1
i <=n
Yes
Kiểm tra nút
i
PQ
nút
U max epsilon
.1.1.1.1.1 N
o
.1.1.1.1.2 P
U
Tính nút PQ
n PQ
Tính nút
PQ
PQ
i +1
.1.1.1.1.3 Y
KẾT THÚC
e
s
u
ù
t
Hình 2.1: Lưu đồ giải thuật phương pháp Gaus-Zeidel
16
No
r+1
++1
+1
Báo cáo tốt nghiệp năm 2018
Nguyễn Hữu Thông-Nguyễn Chánh Thành
Bắt đầu tính nút PQ
. (r 1)
Ui
n
* (r 1)
* (r)
A i i 1
Bik U k Bik U k
* (r) k 1
k i 1
Ui
. ( r 1)
Ui
. (r )
Ui
. ( r 1) . ( r )
U i U i
( r 1)
.
Yes
.
Ui
Ui
max
No
.
( r 1)
Yes
.
Ui
Ui
min
No
( r 1)
.
.
.
Ui
Ui
Ui
( r 1)
.
U
max
. (r )
U i
.
U i
. ( r 1)
min
. (r )
Ui
U i
(r )
.
Yes
U i
max
.
.
U i
No
U i
max
Kết thúc tính nút PQ
Hình 2.2: Lưu đồ thuật tốn đối với nút tải PQ
17
(r )