Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Tiết kế cung cấp điện first home bình dương đồ án tốt nghiệp khoa công nghệ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 67 trang )

BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
******

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
FIRST HOME BÌNH DƢƠNG
Giáo viên hướng dẫn: Ths Nguyễn Qn
Nhóm sinh viên thực hiện:
Họ và tên
Nguyễn Quốc Cƣờng
Nguyễn Hữu Việt Ý

MSSV
15124541
15124651

Lớp: DHDI11VLBT

BÌNH THUẬN, NĂM 2017


PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.

Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đƣợc giao đề tài

2.

(1): Nguyễn Quốc Cƣờng, MSSV: 15124541


(2): Nguyễn Hữu Việt Ý, MSSV: 15124651
Tên đề tài

3.

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN FIRST HOME BÌNH DƢƠNG
Nội dung







4.

Tổng quan về cung cấp điện
Xác định phụ tải và phụ tải tính tốn
Sơ đồ ngun lý
Tính tồn và lựa chọn máy biến áp
Chọn thiết bị bảo vệ (CB)
Chọn cáp và dây dẫn

Kết quả
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giảng viên hƣớng dẫn


Bình Thuận, ngày

tháng

Sinh viên

năm 2017


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

LỜI NĨI ĐẦU

Điện năng đang ngày càng đóng góp vai trị hết sức quan trọng trong đời
sống con ngƣời .Chính vì những ƣu điểm vƣợt trội của nó (nhƣ dễ dàng chuyển
hoá thành các dạng năng lƣợng khác, dễ truyền tải, hiệu suất cao,…..) so với các
nguồn năng lƣợng khác, mà ngày nay điện năng đƣợc sử dụng hết sức rộng rãi
trong mọi lĩnh vực, từ công nghệp, dịch vụ,….cho đến phục vụ đời sống sinh
hoạt hằng ngày của mỗi gia đình.
Cùng với sự tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân, cơng nghiệp điện lực
giữ vai trị đặc biệt quan trọng, vì điện năng la nguồn năng lƣợng đƣợc dùng
rộng rãi trong các lĩnh vực hoạt động của con ngƣời. Điện năng là nguồn năng
lƣợng chính của các ngành cơng nghiệp, là điều kiện để phát triển các khu dân
cƣ và tịa nhà cao tầng, do đó khi xây dựng chúng thì trƣớc hết ta phải xây dựng
hệ thống cấp điện để cung cấp điện năng cho máy móc và nhu cầu sinh hoạt của
con ngƣời.
Đồng thời để nâng cao mức sống, tiện nghi sinh hoạt thì việc xây dựng

các khu chung cƣ để phục vụ nhu cầu cuộc sống là rất cần thiết. Khi cung cấp
điện cho tòa nhà chung cƣ và cao tầng thì rất phức tạp nên khi thiết kế cấp điện
phải thỏa mãn không chỉ nhu cầu hiện tại mà cịn phải tính tới khả năng phát
triển của phụ tải trong tƣơng lai, đáp ứng nhu cầu điện năng trong giai đoạn
trƣớc mắt mà còn dự kiến cho 5, 10 năm hoặc có khi cịn lâu hơn nữa.
Vì vậy, hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những ngƣời có chun
mơn về điện để thực hiện công tác thiết kế - vận hành – cải tạo – sữa chữa lƣới
điện nói chung và thiết kế hệ thống điện nói riêng. Với yêu cầu đặt ra là khả
năng đáp ứng cung cấp điện liên tục, an toàn, tin cậy và những ảnh hƣởng , thiệt
hại khi mất điện về mặt con ngƣời, chính trị, kinh tế, xã hội phải phù hợp với
các tiêu chuẩn hiện hành. Có nhƣ thế, chúng ta mới theo kịp trình độ của các
nƣớc trên Thế giới.

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
BÌNH THUẬN, Ngày……Tháng…. năm 2017
Giáo viên hƣớng dẫn

Ths Nguyễn Quân

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Giáo viên phản biện:………………………………………
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Quốc Cƣờng
Nguyễn Hữu Việt Ý

Đề tài: Thiết Kế Cung Cấp Điện First Home Bình Dƣơng
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….…


BÌNH THUẬN, Ngày….tháng….năm 2017
Giáo viên phản biện

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CUNG CẤP ĐIỆN ....................................... 1
I. Ý nghĩa -Mục tiêu – Nhiệm vụ: ...................................................................... 1
1. Độ tin cậy cung cấp điện:................................................................................ 1
2. Chất lƣợng điện: .............................................................................................. 1
2. An tồn cung cấp điện: ................................................................................... 1
3. Tính kinh tế : ................................................................................................... 2
II. Các đại lƣợng và hệ số thƣờng gặp khi tiến hành tính tốn thiết kế cấp
điện: 2
1. Công suất định mức: ....................................................................................... 2
2. Công thức quy đổi: .......................................................................................... 3
3. Phụ tải trung bình (Ptb): ................................................................................... 3
4. Phụ tải cực đại (Pmax): ..................................................................................... 3
4. Phụ tải tính toán (Ptt): ...................................................................................... 4
5. Hệ số sử dụng (ksd):......................................................................................... 4
6. Hệ số phụ tải (kpt):........................................................................................... 5
7. Hệ số cực đại (kmax):........................................................................................ 5
8. Hệ số nhu cầu (knc):......................................................................................... 5
9. Hệ số thiết bị hiệu quả (nhq): ........................................................................... 5
III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN. ......................................................... 6

1. Đặc vấn đề:...................................................................................................... 6
2. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính tốn (PTTT) theo cơng suất đặt và hệ số
nhu cầu: ................................................................................................................. 6
3. Phƣơng pháp xác định PTTT theo hệ số dính dáng của đồ thị phụ tải và cơng
suất trung bình: ...................................................................................................... 7
4. Phƣơng pháp xác định PTTT theo cơng suất trung bình và độ lệch của đồ thị
phụ tải khỏi giá trị trung bình:............................................................................... 7
5. Phƣơng pháp xác định PTTT theo cơng suất trung bình và hệ số cực đại: ...... 8
6. Phƣơng pháp xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị
sản phẩm: ............................................................................................................... 8
7. Phƣơng pháp xác định PTTT theo suất trang bị điện trên đơn vị diện tích: ... 9
8. Phƣơng pháp trực tiếp: .................................................................................... 9
IV. Giới thiệu sơ bộ về chung cƣ ..................................................................... 12
1. Chung cƣ có: ................................................................................................. 12
2. Diện tích sử dụng: ......................................................................................... 13
3.
Những đặc điểm và yêu cầu thiết kế chung về kiến trúc và mạng điện của
chung cƣ First Home Bình Dƣơng : .................................................................... 15
CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI VÀ PHỤ TẢI TÍNH TỐN ............... 16
I. Phụ tải tính tốn cho các căn hộ tầng 1......................................................... 16
1. Căn hộ A ( 1 phòng ngủ ): ............................................................................ 16
2. Căn hộ B ( 2 phòng ngủ ): ............................................................................. 18
3. Căn hộ C ( 2 phòng ngủ ): ............................................................................. 20
SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN


4. Căn hộ D (2 phòng ngủ)................................................................................ 22
5. Căn hộ E (2 phòng ngủ): ............................................................................... 24
6. Căn hộ F (2 phòng ngủ) ................................................................................ 25
7. Căn hộ G (2 phòng ngủ)................................................................................ 28
8. Căn hộ D1(2 phịng ngủ)............................................................................... 29
II. CƠNG SUẤT TẦNG TRỆT. .................................................................... 31
III. TẦNG HẦM. ............................................................................................. 32
IV. Tổng công suất sinh hoạt của toàn chung cƣ. ............................................ 32
V. ĐỘNG LỰC CHUNG CƢ......................................................................... 32
VI. CƠNG SUẤT TÍNH TỐN CỦA TỒN CHUNG CƢ LÀ:................... 33
CHƢƠNG 3 : SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ .............................................................. 34
CHƢƠNG 4: TÍNH TỐN VÀ LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP ..................... 39
I. CÁCH CHỌN MÁY BIẾN ÁP: ................................................................... 39
II. CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO CHUNG CƢ.............................................. 39
CHƢƠNG 5: CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ (CB)............................................ 40
I. Chọn áptomát cho các tủ điện. ..................................................................... 40
II. Chọn áptomát cho tủ các căn hộ. ............................................................... 42
III. Chọn áptomát cho tủ động lực cùa các căn hộ điển hình .......................... 44
IV. Chọn áptomát cho chiếu sáng của các căn hộ điển hình: .......................... 45
VII. Chọn áptomát cho các khu vực ở tầng hầm: .............................................. 48
CHƢƠNG 6.CHỌN CÁP VÀ DÂY DẪN ....................................................... 49
I. Chọn cáp tổng cho các tủ diện chính. ........................................................... 49
II. Chọn cáp cho các căn hộ điển hình. .......................................................... 52
III. Chọn cáp cho phần động lực của các căn hộ điển hình: ............................ 53
IV. Chọn cáp cho phần chiếu sáng của các căn hộ điển hình: ......................... 55
V. Chọn cáp cho tầng trệt ............................................................................... 56
VI. Chọn cáp cho tầng hầm: ............................................................................ 57
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................59

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

CHƢƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ CUNG CẤP ĐIỆN
I. Ý nghĩa -Mục tiêu – Nhiệm vụ:
Mục tiêu cơ bản của nhiệm vụ cung cấp điện là đảm bảo đủ lƣợng điện năng yêu
cầu và chất lƣợng điện tốt nhất.
1. Độ tin cậy cung cấp điện:
Độ tin cậy cung cấp điện tuỳ thuộc vào phụ tải và yêu cầu sử dụng điện khác
nhau về mặt cơng suất, thời gian sử dụng và tính ổn định.
2. Chất lƣợng điện:
 Chất lƣợng đƣợc đánh giá qua hai chỉ tiêu là tần số và điện áp.
 Chỉ tiêu tần số :do Cơ quan Nhà Nƣớc quy định và đƣợc giữ ổn định bởi
Cơ quan Năng Lƣợng Điện Quốc Gia. Chỉ những đơn vị có khả năng tiêu
thụ điện cực lớn (hàng chục ngàn MW trở lên) mới phải quan tâm đến chế
độ vận hành của mình sao cho hợp lý để góp phần ổn định tần số hệ thống
điện.
 Chỉ tiêu điện áp: cần xem kỹ lƣỡng về vấn đề kỹ thuật theo các tiêu chí
sau:
 Tính đảm bảo cung cấp điện lúc làm việc bình thƣờng cũng nhƣ có
sự cố.
 Tính linh hoạt trong vận hành.
 Tính an tồn cho ngƣời sử dụng và tiêu chuẩn thiết bị.
 Điện áp của lƣới trung áp và hạ áp cho phép dao động trong khoảng
 5% điện áp định mức.

 Đối với những phụ tải có yêu cầu cao về chất lƣợng điện áp nhƣ:
nhà máy hoá chất, điện tử, cơ khí chính xác …..thì điện áp chỉ cho
phép dao động trong khoảng  2,5% điện áp định mức.
2. An tồn cung cấp điện:
Cơng trình cấp điện phải đƣợc thiết kế có tính an tồn cao. Nghĩa là an toàn
cho ngƣời vận hành, ngƣời sử dụng,an toàn cho thiết bị, cho tồn bộ cơng
trình…. Tóm lại ngồi việc tính tốn chính xác, lựa chọn các thiết bị và khí cụ
mà cịn phải nắm vững những quy định về an tồn và những quy phạm cần thiết
khi thi cơng cơng trình.
Hiểu rõ mơi trƣờng hệ thống cấp điện và đối tƣợng cấp điện,chọn sơ đồ và
phƣơng án cấp điện hợp lý, mạch lạc để tránh sự nhầm lẩn khi thi cơng ,lắp đặt
và vận hành cơng trình.
SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

1


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

Công tác xây dựng, lắp đặt hệ thống điện cũng ảnh hƣởng lớn đến độ an
toàn cung cấp điện.
Việc vận hành,quản lý hệ thống cung cấp điện có vai trị đặc biệt quan
trọng. Ngƣời sử dụng phải tuyệt đối chấp hành những qui định về an tồn sử
dụng điện.
3. Tính kinh tế :
Trong quá trình thiết kế thƣờng xuất hiện nhiều phƣơng án, các phƣơng án
thƣờng có những ƣu và nhƣợc điểm riêng, có thể có lợi về kinh tế nhƣng xét về
mặt kỹ thuật thì khơng đƣợc tốt. một phƣơng án đắt tiền thƣờng có đặc điểm là

có độ tin cậy và an tồn cao để đảm bảo hài hịa về mặt kinh tế và kỹ thuật
Khi đánh giá, so sánh các phƣơng án cung cấp điện, chỉ tiêu kinh tế chỉ
đƣợc xét đến khi các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trên đã đƣợc đảm bảo.
Chỉ tiêu kinh tế đƣợc đánh giá qua:
 Tổng số vốn đầu tƣ.
 Chi phí vận hành.
 Thời gian thu hồi vốn.
II. Các đại lƣợng và hệ số thƣờng gặp khi tiến hành tính tốn thiết kế cấp
điện:
1. Công suất định mức:
Công suất định mức của thiết bị thƣờng đƣợc nhà chế tạo ghi sẵn trong lý
lịch hoặc trên thẻ máy. Đối với động cơ. Mối liên hệ giữa công suất định mức và
công suất đầu ra của động cơ đƣợc liên hệ với nhau qua biểu thức:
Pđm  Pđat . đc

Pđặt: là công suất đặt của động cơ.
 đc : là hiệu suất của động cơ.

(với loại rotor lồng sóc thì

0.8   đc  0.95 )

Vì hiệu suất động cơ tƣơng đối cao nên để cho tính tốn đƣợc đơn giản
ngƣời ta thƣờng cho phép bỏ qua hiệu suất, lúc này:
Pđat  Pđm

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

2



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

Với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại nhƣ: cần trục, máy hàn,
… Khi tính phụ tải chúng ta quy đổi về công suất định mức ở chế độ làm việc
dài hạn, tức là quy đổi về chế độ làm việc có hệ số tiếp điện  %  100%
2. Công thức quy đổi:
P' đm  Pđm  dm

Đối với máy dạng biến áp (máy hàn):
P' đm  S đm . cos .  đm

3. Phụ tải trung bình (Ptb):
Phụ tải trung bình là đại lƣợng đặc trƣng của phụ tải trong một khoảng thời gian
nào đó. Tổng của phụ tải trung bình của các thiết bị sẽ đƣợc đánh giá giới hạn
của phụ tải tính toán:
Ptb 

AP
;
t

qtb 

AQ
t

Với AP, AQ là điện năng tiêu thụ trong khoảng thời gian khảo sát (Kw, Kvar)

Đối với một nhóm thiết bị:
n

Ptb   pi ;
i 1

n

Qtb   qi ;
i 1

Từ các giá trị của phụ tải trung bình ta có thể xác định đƣợc phụ tải tính
tốn, tính tổn thất điện năng. Phụ tải trung bình đƣợc xác định ứng với một ca
làm việc, một tháng hoặc một năm.
4. Phụ tải cực đại (Pmax):
Phụ tải cực đại đƣợc chia ra làm 2 nhóm:
a) Phụ tải cực đại (Pmax): là phụ tải trung bình lớn nhất tính trong khoảng
thời gian tƣơng đối ngắn, thời gian đƣợc tính trong khoảng 5 – 10 đến
2 phút tƣơng ứng với một ca làm việc có phụ tải lớn nhất trong ngày.
Phụ tải cực đại đôi khi cũng đƣợc dùng nhƣ phụ tải tính tốn. Phụ tải
cực đại dùng để tính tổn thất công suất lớn nhất, để chọn thiết bị, chọn
dây dẫn.

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

3


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

b) Phụ tải đỉnh nhọn (Pđn): Là phụ tải cực đại xuất hiện trong khoảng thời
gian 1- 2s. Phụ tải đỉnh nhọn đƣợc dùng để kiểm tra điều kiện tự khởi
động của động cơ, dùng để kiêm tra cầu chì. Phụ tải đỉnh nhọn thƣờng
xảy ra khi động cơ khởi động.
4. Phụ tải tính tốn (Ptt):
- Là thành phần chủ yếu để chọn thiết bị cung cấp điện.
Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết không đổi và đƣợc xem nhƣ là tƣơng
đƣơng so
với phụ tải thực tế. Khi chọn phụ tải tính tốn phải đảm bảo an tồn.
- Sự phát nhiệt của các thiết bị thƣờng dao động trong khoảng 30 phút vì
vậy thƣờng lấy hệ số trung bình của phụ tải lớn nhất trong khoảng thời
gian 30 phút để làm
5. Hệ số sử dụng (ksd):
Hệ số Ksd là tỉ số giữa phụ tải tác dụng trung bình và công suất định mức
của thiết bị:
- Đối với thiết bị:
K sd 

Ptb
Pđm

- Đối với một nhóm có n thiết bị:
n

p
k  tb 
p đm


p
i 1
n

p
i 1

tbi

đmi

Khi vẽ đƣợc đồ thị phụ tải thì hệ số sử dụng có thể đƣợc tính nếu:
k sd 

p1t1  p2 t 2  ...  pn t n
pdm (t1  t 2  ...  t n )

Hệ số sử dụng nói lên mức độ sử dụng, mức độ khai thác công suất của thiết
bị điện trong một chu kỳ làm việc. Hệ số sử dụng là một số liệu
dùng để tính phụ tải tính tốn

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

4


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN


6. Hệ số phụ tải (kpt):
Hệ số phụ tải là tỉ số giửa công suất thực tế và công suất định mức. Thƣờng
phải xét hệ số phụ tải trong một khoảng thời gian nào đó.
Do đó: Kpt 

ptb
= Pthucte
p đm
p đm

Hệ số phụ tải nói lên mức độ sử dụng ,mức độ khai thác thiết bị trong
khoảng thời gian đang xét
7. Hệ số cực đại (kmax):
Hệ số cực đại là tỉ số giữa phụ tải tính tốn và phụ tải trung bình trong
khoảng. thời gian xét. Hệ số cực đại với một ca làm việc có phụ tải lớn nhất.
kmax thƣờng đƣợc khảo sát theo đƣờng cong: Kmax = ƒ(nhq, ksd)
K max 

Ptt
Ptb

8. Hệ số nhu cầu (knc):
Hệ số nhu cầu là tỉ số giữa phụ tải tính tốn và cơng suất định mức. Thƣờng
hệ số kmax và hnc đƣợc đùng tính tốn cho phụ tải tác dụng. Thực tế knc thƣờng
do kinh nghiệm vận hành thực tế tổng kết lại:
k nc 

ptt
p p
 tt . tb  k max .k sd

pđm ptb pđm

9. Hệ số thiết bị hiệu quả (nhq):
Số thiết bị hiệu quả là số thiết bị có cùng cơng suất và chế độ làm việc. Địi
hỏi phụ tải bằng phụ tải tính tốn của nhóm phụ tải thực tế (gồm các thiết bị các
các chế độ làm việc và công suất khác nhau).
2

nhq

 n

  p đmi 

  i n1


  p 2 đmi 
 i 1


SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

5


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN


III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN.
1. Đặc vấn đề:
Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài khơng đổi, tƣơng đƣơng với
phụ tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu quả phát hiện mức độ hủy hoại cách điện.
Nói cách khác, phụ tải tính tốn cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tƣơng tự
nhƣ phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính tốn sẽ đảm
bảo an tồn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính tốn đƣợc sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong
hệ thống cung cấp điện nhƣ: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ
tính tốn tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung
lƣợng bù công suất phản kháng. Phụ tải tính tốn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nhƣ: công suất, số lƣợng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, có khả năng dẫn
đến sự cố cháy, nổ. Ngƣợc lại, các thiết bị đƣợc lựa chọn sẽ dƣ thừa công suất
làm ứ động vốn đầu tƣ, gia tăng tổn thất, cũng chính vì vậy đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu và phƣơng pháp xác định phụ tải tính tốn, song cho đến nay
vẫn chƣa có phƣơng pháp nào thật hoàn thiện.
Những phƣơng pháp cho kết quả đủ tin cậy thì lại q phức tạp, khối lƣợng
tính tốn và nhữn gthơng tin ban đầu địi hỏi q lớn và ngƣợc lại.
Có thể đƣa ra đây một số phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng nhiều hơn cả
để xác định phụ tải tính tốn khi quy hoạch và thiết kế hệ thống cung cấp điện.
2. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính tốn (PTTT) theo cơng suất đặt
và hệ số nhu cầu:
n

Ptt  k nc . p di
i 1

Qtt  Ptt .tg
S tt  Ptt2  Qtt2 


Ptt
cos 

Trong đó:
knc – hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ, tra trong sổ tay kỹ thuật.

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

6


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

Pdi – cơng suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị I, trong tính tốn có thể
xem gần đúng :
Khi đó:

Pđ  Pđm , kW ,
n

Ptt  k nc . Pđmi
i 1

n – số thiết bị trong nhóm
Ptt, Qtt, Stt – cơng suất tác dụng, phản kháng và tồn phần tính tốn của
các nhóm thiết bị (kW, kVar, kVA).

3. Phƣơng pháp xác định PTTT theo hệ số dính dáng của đồ thị phụ tải

và cơng suất trung bình:
Ptt  k hd .Ptb

Trong đó:
khd – hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải, tra trong sổ tay kỹ thuật;
Ptb – cơng suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, [kW];
t

Ptb 

 P(t )dt
0

t



A
t

Phƣơng án này có thể áp dụng để tính phụ tải tính tốn ở thanh cái hạ áp của
trạm biến áp phân xƣởng. Phƣơng pháp này ít đƣợc dùng trong tính tốn thiết kế
mới vì nó yêu cầu có đồ thị của nhóm phụ tải.
4. Phƣơng pháp xác định PTTT theo cơng suất trung bình và độ lệch
của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình:
Ptt  Ptb  

Trong đó:
Ptb - cơng suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị , [kW]


 - độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình.
 - hệ số tán xạ của 

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

7


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng để tính tốn phụ tải cho các thiết bị
của phân xƣởng hoặc của toàn bộ nhà máy. Tuy nhiên phƣơng pháp này ít đƣợc
dùng trong tính tốn thiết kế mới vì nó địi hỏi khá nhiều thông tin về phụ tải mà
chỉ phù hợp với hệ thống đang vận hành.
5. Phƣơng pháp xác định PTTT theo cơng suất trung bình và hệ số cực
đại:
Ptt  kmax .Ptb  kmax .k sd .Pđm

Trong đó:
Ptb – cơng suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, [kW];
kmax – hệ số cực đại, tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ :
kmax  f (nhq , k sd ) ;

ksd – hệ số sử dụng, tra trong sổ tay kỹ thuật;
nhq – số thiết bị dùng điện hiệu quả.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng để tính tốn phụ tải tính tốn cho một nhóm
thiết bị, cho các tủ động lực, cho tồn bộ phân xƣởng. Nó cho một kết quả khá
chính xác nhƣng lại địi hỏi một lƣợng thông tin khá đầy đủ về các loại phụ tải

nhƣ: chế độ làm việc của từng phụ tải, công suất đặt của từng phụ tải, số lƣợng
thiết bị trong nhóm.
6. Phƣơng pháp xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng cho một
đơn vị sản phẩm:
Ptt 

a0 M
Tmax

Trong đó:
a0 – suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm [kWh/dvsp];
M – số sản phẩm đƣợc sản xuất trong một năm;
Tmax – thời gian sử dụng công suất lớn nhất;

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

8


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

Phƣơng pháp này chỉ đƣợc sử dụng để ƣớc tính, sơ bộ xác định phụ tải trong
công tác quy hoạch hoặc dùng để quy hoạch nguồn cho xí nghiệp.
7. Phƣơng pháp xác định PTTT theo suất trang bị điện trên đơn vị diện
tích:
Ptt  p0 .F

Trong đó:

p0 – suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích [W/m2];
F – diện tích bố trí thiết bị [m2].

8. Phƣơng pháp trực tiếp:
Trong các phƣơng pháp trên, 3 phƣơng pháp: 1, 5 và 6 dựa trên kinh
nghiệm thiết kế và vận hành để xác định PTTT nên chỉ cho kết quả gần đúng tuy
nhiên chúng khá đơn giản và tiện lợi. Các phƣơng pháp còn lại đƣợc xây dựng
trên cơ sở xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu tố do đó có kết quả chính xác
hơn nhƣng khối lƣợng tính tốn lớn và phức tạp.
Tùy theo u cầu tính tốn và những thơng tin có thể có đƣợc về phụ tải,
ngƣời thiết kế có thể lựa chọn các phƣơng án thích hợp để xác định PTTT.
 Giới thiệu phƣơng pháp xác định PTTT theo cơng suất
trung bình Ptb và hệ số cực đại kmax (còn gọi là phƣơng pháp số thiết bị dùng
điện hiệu quả nhq):
Theo phƣơng pháp này PTTT đƣợc xác định theo biểu thức:
n

Ptt  k max .k sd . Pđmi
i 1

Trong đó:
Pđmi – cơng suất định mức của thiết bị thứ I trong nhóm, [kW];
n – số thiết bị trong nhóm;
ksd – hệ số sữ dụng, tra trong sổ tay kỹ thuật kmax  f (nhq , ksd ) ;
nhq – số thiết bị dùng điện hiệu quả;
SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

9



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

Số thiết bị dùng điện hiệu quả nhq là số thiết bị có cùng cơng suất, cùng
chế độ làm việc gây ra một hiệu quả phát nhiệt (hoặc mức độ hủy hoại cách
điện) đúng băng các phụ tải thực tế (có cơng suất và chế độ làm việc có thể khác
nhau) gây ra trong quá trình làm việc, nhq đƣợc xác định bằng biểu thức tổng
quát sau:
2

n hq

 n

  Pđmi 
i 1

 n
 ( Pđmi )

(làm trịn số)

i 1

Trong đó:
Pđmi – công suất định mức của thiết bị thứ I trong nhóm;
n – số thiết bị trong nhóm;
Khi n lớn thì việc xác định nhq theo biểu thức trên khá phiền phức
nên có thể xác định nhq theo các phƣơng pháp gần đúng với sai số tính tốn nằm

trong khoảng  10%.
a. Trƣờng hợp m 

Pdmmax
Pdmmin

 3 và k sdp  0,4 thì nhq  n.

Chú ý nếu trong nhóm có n1 thiết bị mà tổng cơng suất của chúng khơng
lớn hơn 5% tổng cơng suất của cả nhóm thì: nhq  n  n1.
Trong đó:
Pdm

max

– cơng suất định mức của thiết bị có cơng suất lớn nhất

trong nhóm;
P

dm min

– cơng suất định mức của thiết bị có cơng suất nhỏ nhất

trong nhóm;
b. Trƣờng hợp m 

Pdmmax
Pdmmin


 3 và k sdp  0,2 thì nhq sẽ đƣợc xác định theo biểu
n

thức:

nhq 

2 Pđmi
i 1

Pđm max

n

c. Khi không áp dụng đƣợc các trƣờng hợp trên, việc xác định n hq phải đƣợc
tiến hành theo trình tự:
SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

10


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

Trƣớc hết tính: n* 

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

n1
;
n


P* 

P1
P

(2  11)

Trong đó:
n – số thiết bị trong nhóm;
n1 – số thiết bị có cơng suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị
có cơng suất lớn nhất;
P và P1 tổng suất của n và của n1 thiết bị;
Sau khi tính đƣợc n* và P* tra theo sổ tay kỹ thuật ta tìm đƣợc:
nhq*  f (n* , P* ) từ đó tính nhq theo công thức: nhq  nhq* .n

Khi xác định PTTT theo phƣơng pháp pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả
nhq, trong một số trƣờng hợp cụ thể có thể dùng các công thức gần đúng sau:
* Nếu n  3 và nhq  4, phụ tải tính tốn đƣợc tính theo cơng thức:
n

Ptt   Pđmi

(2-7b)

i 1

* Nếu n  3 và nhq  4, phụ tải tính tốn đƣợc tính theo cơng thức:
n


Ptt   kti .Pđmi

(2-7c)

i 1

Trong đó:
kn – hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Nếu khơng có số liệu chính xác, hệ số phụ tải
có thể lấy gần đúng nhƣ sau:
kti = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn;
kti = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại;
* Nếu

n  300 và k sd  0,5

phụ tải tính tón đƣợc tính theo công thức:
n

Ptt  1,05.ksd  Pđmi
i 1

Đối với thiết bị có đồ thị có đồ thị phụ tải thẳng (các máy bơm, quạt nén khí,…)
phụ tải tính tốn có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
n

Ptt  Ptb  k sd . Pđmi
i 1

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý


11


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

* Nếu trong mạng có thiết bị một pha cần phải cân đối đều các thiết bị cho ba
pha của mạng, trƣớc khi xác định nhq phải quy đổi công suất của các phụ tải 1
pha về phụ tải 3 pha tƣơng đƣơng:
-

Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha: Pqđ  3.Pphamax

-

Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây: Pqđ  3.Pphamax

* Nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì
phải quy đổi về chế độ dài hạn trƣớc khi xác định nhq theo công thức sau:
I đm  I kđ (max)  ( I tt .I đm(max) )

Trong đó:
Ikđ(max) – dịng khởi động của thiết bị có dịng khởi động lớn nhất
trong nhóm máy;
Itt – dịng điện tính tốn của nhóm máy;
Iđm(max) – dịng định mức của thiết bị đang khởi động;
ksd – hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động;

IV. Giới thiệu sơ bộ về chung cƣ

Chung cƣ First Home Bình Dƣơng tọa lạc tại số 133 Đƣờng Lê Lợi, P Hòa Phú,
TP Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng. Nơi đƣợc đánh giá là một trong những khu
dân cƣ hiện hữu có cơ sở hạ tầng tốt và sầm uất tại Bình Dƣơng. Nó có vị trí gần
các trục giao thơng chính, rất thuận lợi cho mọi hƣớng di chuyển, tiếp giáp và
gần với những khu trung tâm thƣơng mại, dịch vụ sầm uất tại tỉnh gần: TP mới
Bình Dƣơng, Aeon Bình Dƣơng,….và những tiện ích khác nhƣ Bến xe miền
đơng, bệnh viện Quốc Tế Hạnh Phúc… Đây cũng là khu vực đang mọc lên rất
nhiều cao ốc, chung cƣ vào loại lớn của thành phố hứa hẹn trở thành một trong
những khu dân cƣ phát triển cao.
1. Chung cƣ có:
- Tổng diện tích xây dựng: 1632.51 m2
- Diện tích một sàn: 1632.51 m2
-

Tổng diện tích sàn: 1632.81 x 17T + Strệt,lửng + Ssân thƣợng = 23143.23m2

-

Tổng chiều cao cơng trình: 56.1 m

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

12


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

+ Tầng trệt: 3.9 m

+Tầng lửng: 3.1 m
+ Tầng 1-17: mỗi tầng cao 3.1 m
+ Sân thƣợng : 5.5m
2. Diện tích sử dụng:
a. Tầng hầm gồm:
- 2 khu để xe máy
- 11 khu để ô tô
-

1 làn đƣờng ra vào

- 1 bể xử lý nƣớc thải
- 1 bể nƣớc ngầm + 6 hố ga
- 1 phòng máy phát điện + tủ điện chính
- 1 mƣơng thốt nƣớc + 1 bể tự hoại
b. Tầng Trệt gồm: căn hộ D, D1
- 1 phòng sinh hoạt cộng đồng
- 1 quầy tiếp tân + 1 sảnh chính
- 1 khu để xe
- 1 phịng bảo vệ
- 2 bếp + 1 wc
c. Tầng lửng gồm:
Căn hộ D1:
- 1 phòng sinh hoạt chung
- 2 wc
- 2 phòng ngủ
- 1 văn phòng
Căn hộ D:
- 1 phòng sinh hoạt chung
- 2 phòng ngủ

- 2 wc
SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

13


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

d. Sân thƣợng gồm:
-

Phòng kỹ thuật

e. Tầng 1-17 gồm:
Căn hộ A:
- 1 phòng sinh hoạt chung + 1 phòng ăn
- 1 phịng bếp
- 1 phịng ngủ
- 1 wc
- 1 ban cơng
- 1 sân phơi
Căn hộ B:
- 1 phòng sinh hoạt chung + 1 phòng ăn
- 1 phòng bếp
- 2 phòng ngủ
- 2 wc
- 1 ban công
- 1 sân phơi

Căn hộ C:
- 1 phòng sinh hoạt chung + 1 phòng ăn
- 1 phịng bếp
- 2 phịng ngủ
- 2 wc
- 1 ban cơng
- 1 sân phơi
Căn hộ D:
- 1 phòng sinh hoạt chung + 1 phòng ăn
- 1 phòng bếp
- 2 phòng ngủ
- 2 wc

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

14


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

- 1 ban cơng
- 1 sân phơi
Căn hộ E:
- 1 phịng sinh hoạt chung + 1 phòng ăn
- 1 phòng bếp
- 2 phịng ngủ
- 2 wc
- 1 ban cơng

- 1 sân phơi
Căn hộ F:
- 1 phòng sinh hoạt chung + 1 phòng ăn
- 1 phòng bếp
- 2 phòng ngủ
- 2 wc
- 1 ban công
- 1 sân phơi
C. Những đặc điểm và yêu cầu thiết kế chung về kiến trúc và mạng điện
của chung cƣ First Home Bình Dƣơng :
Chung cƣ sử dụng một MÁY BIẾN ÁP cung cấp điện cho một tủ phân phối
chính, từ tủ phân phối chính cấp điện cho 5 tủ phân phối phụ gồm:
Tủ 1: Thang máy+máy bơm
Tủ 2: Hành lang +cầu thang+khuôn viên
Tủ 3: Tầng trệt ( bao gồm tầng lửng)
Tủ 4: Tầng hầm
Tủ 5: Tầng 1-17(bao gồm phòng kỹ thuật)

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

15


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI VÀ PHỤ TẢI TÍNH TỐN
Phụ tải tính tốn cho các căn hộ tầng 1.


I.

1. Căn hộ A ( 1 phòng ngủ ):
a. Động lực.
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15

Tên Thiết Bị
Tivi
Đầu Máy +Âm Ly
Bình Nƣớc Nóng
Bếp Điện
Máy Lạnh
Máy Tính
Máy Sấy Tóc
Bàn ủi

Nồi Cơm Điện
Tủ Lạnh
Máy Xay Sinh Tố
Máy Hút Khói
Quạt Thơng Gió
Máy Giặt
Máy Tắm Nƣớc Nóng

Số Lƣợng
02
01
01
01
02
01
01
01
01
01
01
01
01
01
02

Cơng Suất (W)
150
150
3300
2500

750
250
60
1000
1000
600
400
320
20
2500
4500

Tivi Kđt=0.5 => Ptt=150*0.5*2=150w
Đầu máy âm ly Kđt= 0.5 =>Ptt=150*0.5=75w
Binh nƣớc nóng Kđt=0.4 =>Ptt=3300*0.4=1320w
Bếp điện Kđt=0.5 => Ptt=2500*0.5=1250w
Máy Lạnh Kđt=0.7 => Ptt=750*0.7*2=1050w
Máy tính Kđt=0.5 =>Ptt=250*0.5=125w
Máy sấy tóc Kđt=0.4 => Ptt=60*0.4=24w
Bàn ủi Kđt=0.4 => Ptt=1000*0.4=400w
Nồi cơm điện Kđt=0.4 =>Ptt=1000*0.4=400w
Tủ Lạnh Kđt=0.8=>Ptt=600*0.8=480w
Máy xay sinh tố Kđt=0.4=> Ptt=400*0.4=160w
Quạt thơng gió Kđt=0.7 =>Ptt=20*0.7=14w
Máy giặt Kđt=0.6 =>Ptt=2500*0.6=1500w
SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

16



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

Máy tắm nƣớc nóng Kđt=0.5 =>Ptt=4500*0.5*2=4500w
Máy hút khói Kđt=0.4 =>Ptt=320*0.4=128w
Tổng cơng suất: Pđ =12626 w = 12.626 kw
Lấy hệ số đồng thời là 0,8 ta xác định đƣợc cơng suất tính toán cho căn hộ
là:
Pđl = kđt * Pđ = 0,8 * 12.626 = 10.1008 kw
Chiếu sáng:

b.

Phòng SHC + phòng ăn: P1 = 162 w
STT

TÊN THIẾT BỊ

Công suất (W)

1

Đèn vuông áp trần bóng compact

36(w)

2

Đèn vách ánh sáng vàng bóng compact


18(w)

3

Đèn huỳnh quang dài bóng đơn gắn tƣờng

36(w)

4

Đèn huỳnh quang chụp mica tán xạ

2*36=72(w)

Phòng ngủ: P2 = 144 w
Stt
1
2
3
4

Tên Thiết Bị
1 đèn huỳnh quang bóng đơn
Đèn vách ánh sáng vàng bóng compact
Đèn vng áp trần bóng compact
3 đèn để bàn đọc sách

Cơng suất
36 w

18w
36w
3*18=54w

WC: P3 = 18 w
Stt
1

Tên Thiết Bị
Đèn gắn trần bóng compact

Cơng suất
18 w

Phịng bếp: P4 = 36 w
Stt
1

Tên Thiết Bị
Đèn huỳnh quang chụp mica tán xạ

Công suất
36 w

Sân phơi : P5 = 18 w
Stt
1

Tên Thiết Bị
Đèn gắn trần bóng compact


SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

Công suất
18 w
17


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Ths. NGUYỄN QUÂN

Ban cơng: P6 = 18w
Tên Thiết Bị
Đèn gắn trần bóng compact

Stt
1

Cơng suất
18 w

 Công suất chiếu sáng cho căn hộ A ( 1 phòng ngủ) lấy Kđt= 0,85
Pcs1=Kđt*Pđ = 0,85*162 =137.7 w
Pcs2=Kđt*Pđ =0,85*144 =122.4 w
Pcs3=Kđt*Pđ =0,85*18 =15.3 w
Pcs4=Kđt*Pđ =0,85*36 =30.6 w
Pcs5=Kđt*Pđ =0,85*18 =15.3 w
Pcs6=Kđt*Pđ =0,85*18 =15.3 w
Chiếu sáng cho toàn căn hộ 1 phòng ngủ

Pcsch3=  Pcs =137.7+122.4+15.3+30.6+15.3+15,3= 336.6w = 0,3366 kw
 Tổng phụ tải tính tốn cho căn hộ A (căn hộ 1 phòng ngủ) :
Pt = Pđl+ Pcs3 = 10.1008 +0,3366 = 10.4374 kw
2.Căn hộ B ( 2 phòng ngủ ):
a. Động lực:
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15

Tên Thiết Bị
Tivi
Đầu Máy +Âm Ly
Bình Nƣớc Nóng
Bếp Điện
Máy Lạnh
Máy Tính
Máy Sấy Tóc

Bàn ủi
Nồi Cơm Điện
Tủ Lạnh
Máy Xay Sinh Tố
Máy Hút Khói
Quạt Thơng Gió
Máy Giặt
Máy Tắm Nƣớc Nóng

Số Lƣợng
02
01
01
01
03
01
01
01
01
01
01
01
03
01
02

SVTH: NGUYỂN QUỐC CƢỜNG – NGUYỄN HỮU VIỆT Ý

Cơng Suất (W)
150

150
3300
2500
750
250
60
1000
1000
600
400
320
20
2500
4500
18


×