Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chuyên đề Stiren và bài tập vận dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.09 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>STIREN (VINYL BENZEN)</b>


- Công thức phân tử C8H8.


- Cơng thức cấu tạo: C6H5-CH=CH2.


<b>1. Tính chất hóa học</b>


Nhận xét: phân tử stiren được cấu tạo từ 2 phần: vịng benzen và nhánh vinyl
(nhóm thế loại II) → tính chất hóa học của stiren được biểu hiện cả ở vòng benzen
và nhánh.


<b>a. Phản ứng thế vào vòng benzen</b>


Ưu tiên thế vào vị trí meta.


<b>b. Phản ứng cộng</b>


C6H5-CH=CH2 + H2 → C6H5-CH¬2-CH3 (Ni, to)
C6H5-CH=CH2 + 4H2 → C6H11-CH2-CH3 (Ni, to)


C6H5-CH=CH2 + Br2 dung dịch → C6H5-CHBr-CH2Br


<b>c. Phản ứng trùng hợp</b>


n-C6H5-CH=CH2 → (-CH2-CH(C6H5)-)n (to, xt, p)


<b>d. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn</b>


- Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường:


3C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5-CHOH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2


- Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ cao:


3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + KOH + 10MnO2 +
4H2O


<b>2. Nhận biết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường.


<b>II.ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM</b>


- Benzen và toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho nghành cơng nghiệp hóa học
- Stiren dùng làm monome sản xuất chất dẻo, cao su...


- Naphtalen là nguyên liệu cho sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm...
- Xilen là dung môi tốt.


- Nguồn cung cấp benzen và toluen chủ yếu từ nhựa than đá và từ sản phẩm đề
hidro đóng vong benzen và heptan tương ứng.


<b>III. NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN VÀ DẦU MỎ</b>
<b>1. Dầu mỏ</b>


- Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hiđrocacbon thuộc các loại ankan,
xicloankan, aren, ngồi ra cịn có một lượng nhỏ các chất hữu cơ chứa oxi, nitơ,
lưu huỳnh và vết các chất vô cơ.


- Chưng cất dầu mỏ (lọc dầu), gồm: chưng cất dưới áp suất thường, áp suất cao,
áp suất thấp để phân đoạn dầu mỏ thành các sản phẩm có số nguyên tử cacbon
khác nhau.



- Chế biến dầu mỏ bằng phương pháp hóa học:


+ Rifominh là q trình dùng xúc tác và nhiệt biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon
từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm.


+ Crackinh là quá trình bẻ gãy phân tử hiđrocacbon nhờ tác dụng của nhiệt hoặc
của xúc tác và nhiệt.


<b>2. Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Khí mỏ dầu và khí thiên nhiên của Việt Nam chứa rất ít hợp chất lưu huỳnh.


<b>3. Than mỏ</b>


- Chưng khơ than mỡ thu được than cốc, khí cốc và nhựa than đá.


- Chưng cất nhựa than đá thu được hiđrocacbon thơm, dị vòng thơm và các dẫn
xuất của chúng. Cặn cịn lại là hắc ín.


<b>BÀI TẬP TRÙNG HỢP STIREN</b>



<b>- ĐIỀU CHẾ POLIME :</b>


<b>+ BÀI TOÁN 1 : Trùng hợp polistiren</b>


n CH2 = CH [ - CH2 – CH - ] n


<i><b>Yêu cầu</b><b> : Xác định chất cịn dư sau phản ứng</b></i>



<b>+ BÀI TỐN 2 : Đồng trùng hợp butadien -1,3 và stiren </b>


<i><b>Yêu cầu</b><b> : Tỉ lệ mắt xích butadien -1,3 và stiren là không phải 1 : 1 mà là tỉ lệ</b></i>


Xác định tỉ lệ các hệ số trùng hợp


<b>VÍ DỤ MINH HỌA</b>


<i><b>Ví dụ 1. Tiến hành trùng hợp 20,8g Stiren . Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng vừa </b></i>


đủ với 500 ml dung dịch Br2 0,2 M . Tính % Stiren tham gia trùng hợp ?


<b>Lời giải </b>


CH = CH2 + Br2  CHBr – CH2Br
C6H5 (dư) C6H5


0,1 mol ¬ 0,1
% Stiren trùng hợp =


<b>Ví dụ 2. Đem trùng hợp 5,2 gam stiren hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với </b>


100ml dd Br2 0,15 M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635 gam iot .
Khối lượng polime tạo thành là ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nI2= 0.0025 (mol)
nBr2= 0.015 (mol)
do Br2 dư tác dụng với
2KI + Br2→2KBr + I2
0.0025 0.0025



n Br2 pư với Stiren= 0.015 - 0.0025= 0.0125 (mol)


(C6H5) - CH=CH2 + Br2 → (C6H5) – CH(Br ) - CH2-Br
0.0125 <--- 0.0125


m stiren dư tác dụng với Br2 = 0.0125 . 104= 1.3 (g)
m stiren trùng hợp = 5.2- 1.3 = 3.9 (g)


Ví dụ 3: Tiến hành pư trùng hợp 10.4g stiren đc hh X gồm polistiren và stiren dư.Cho
X tác dụng vs 200ml dd Brom 0.15M,sau đó cho dd KI vào thấy xuất hiện 1.27g
I2.Hiệu suất trùng hợp stiren là:


A.60% B.75% C.80% D.83.33%


<b>Lời giải</b>


Br2+2KI → I2+2KBr
nI2=0.005


=>nBr2dư = 0.005
=>nBr2pứ = 0.025
=>n stiren dư = 0.025


=>H=(0,1- 0.025) . 104/10.4=0.75


Ví dụ 4: Trùng hợp 65,0(g) stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ
chất xúc tác bezyonyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng ( đã loại bỏ hết
bezyonyl peoxit) vào 1,0lít dung dịch brom 0,15M; sau đó cho thêm KI (dư) thấy
sinh ra 6,35(g) iot



a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng
b) Tính hiệu suất phản ứng trùng hợp stiren


Ví dụ 5: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren
với hiệu suất


chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1,75</b>


:1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng
đối với X?


A. X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch thuốc tím
đun nóng


B. X tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng
C. X có thể trùng hợp thành PS


D. X tan tốt trong nước


<b>Bài tập 2: Đốt cháy hồn tồn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích </b>


oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và
H2O với = 44 : 9. Biết MA < 150. A có cơng thức phân tử là :


A. C4H6O.
B. C8H8O.


C. C8H8.
D. C2H2.


<b>Bài tập 3: Đốt cháy hết 9,18 gam hai đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của stiren A, B </b>


thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
A. C8H8; C9H10.


B. C11H14; C12H16
C. C7H8; C9H12.
D. C10H12; C11H14.


<b>Bài tập 4: Đốt cháy hết 2,295 gam hai đồng đẳng của benzen A, B thu được CO2 </b>


và 2,025 gam H2O. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu
được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối là


</div>

<!--links-->

×