Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.06 KB, 201 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI</b>
<b>TRƯỜNG</b>
Tuần Tiết 1 – Bài 1: DÂN SỐ
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> 1. Mục tiêu:</b>
- Sau bài học, học sinh cần đạt được:
a, Về kiến thức:
- Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của một địa phương.
- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.
b, Về kĩ năng:
- Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.
c, Về thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a, Chuẩn bị của GV: Biểu đồ H 1.1, H 1.2, H 1.3, H 1.4 Phóng to
b, Chuẩn bị của HS: SGK, đọc trước bài ở nhà
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> a. Ổn định tổ chức : Sĩ số: 7A:...7B:...</b>
<b> b. Kiểm tra bài cũ: (Không)</b>
<i><b> * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)</b></i>
Ở lớp 6 chúng ta đã được tìm hiểu về những kiến thức đại cương của trái đất.
Lên chương trình lớp 7 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ba phần lớn đó là. Phần một:
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. Phần hai: CÁC MƠI
TRƯỜNG ĐỊA LÍ. Phần ba: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU
LỤC.
- Số người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng rất nhanh trong thế kỉ XX.
Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số rất cao đây là một trong
những vấn đề tồn cầu cần giải quyết vậy tình hình dân số trên thế hiện nay như thế
nào
<b> c. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “dân số” trang
186 SGK. Hướng dẫn đọc nội dung phần 1
<i>? Người ta điều tra dân số nhằn mục đích gì?</i>
- HS: Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm
nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một
địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ
- GV: Hướng dẫn hs H1.1 SGK dân số của mỗi
quốc gia thường được thể hiện bằng một tháp tuổi
- GV: Giới thiệu tháp tuổi và cách đọc tháp tuổi
……..
<i>? Trong tổng số trẻ em ở độ tuổi từ 0 đến 4 tuổi</i>
<i>ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?</i>
- HS: Ở tháp 1 có 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái
Ở tháp 2 có 4,5 tr bé trai và 4,8 tr bé gái
<i>? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở</i>
<i>hai tháp?</i>
- HS: Ở tháp 2 số người trong độ tuổi lao nhiều
hơn so với tháp 1
<i>? Hãy nhận xét đặc điểm thân và đáy của hai tháp</i>
<i>tuổi?</i>
- HS: Ở tháp 1: Thân hẹp đáy rộng
Ở tháp 2: Thân và đáy gần bằng nhau
<i>? Vậy tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì? </i>
- HS: Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng
số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người
trong độ tuổi lao động của một địa phương, một
- GV: Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm hình dạng
của ba dạng tháp tuổi cơ bản.
+ Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung bình,
đỉnh hẹp.
+ Tháp tuổi trưởng thành: Đáy trung bình, thân
rộng, đỉnh trung bình.
+ Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp, thân
trung bình, đỉnh rộng.
- Kết quả điều tra dân số
tại một thời điểm nhất
định cho chúng ta biết
tổng số người của một
địa phương hoặc một
nước
- Nhìn vào tháp tuổi,
chúng ta biết được tổng
số nam và nữ phân theo
từng độ tuổi, số người
trong độ tuổi lao động
của một địa phương,
một nước.
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Các số liệu thống kê
<i>? Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng</i>
<i>dân số cơ giới?</i>
- HS: Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ
thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong
một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi
và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng
cơ giới
<i>? Người ta điều tra dân số liên tục trong nhiều</i>
<i>năm nhằm mục đích gì?</i>
- HS: Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên
tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá
trình gia tăng dân số của một địa phương, một
nước hay trên toàn thế giới.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 1.2 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc</i>
<i>sau. Từ công nguyên đến 1804. 1805 đến 1999?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
* Từ cơng ngun đến 1840: Dân số tăng từ 300tr
đến 1tỉ ng (Tăng 700tr ng chậm)
* Từ 1805 đến 1999 là 195 năm tăng từ 1tỉ ng lên
6tỉ ng tăng 5 tỉ ng (tăng rất nhanh).
<i>? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng</i>
<i>nhanh trong thế kỉ XX?</i>
- GV: Vậy dân số thế giới tăng nhanh có ảnh
hưởng như thế nào
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Dân số thế giới tăng
<i><b>XIX và XX. (10’)</b></i>
- Gia tăng dân số tự
nhiên của một nơi phụ
thuộc vào số trẻ sinh ra
và số người chết đi
trong một năm. Sự gia
tăng dân số do số người
chuyển đi và số người
từ nơi khác chuyển đến
gọi là gia tăng cơ giới
rất nhanh …… kinh tế chậm phát triển”
<i>? Khi nào sự gia tăng dân số tự nhiên trở thành</i>
<i>bùng nổ dân số?</i>
- HS: Bùng nổ dân số xẩy ra khi tỉ lệ gia tăng bình
quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %
<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số thế</i>
<i>giới?</i>
- HS: Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ
những năm 50 của thế kỷ XX, các nước thuộc địa
ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ la tinh giành được
độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ
về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ
sinh vẫn còn cao.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát và phân tích hai hình
H1.3 và H 1.4 SGK.
<i>? Trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 2000</i>
<i>nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên</i>
<i>cao hơn. Tại sao?</i>
- HS: Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển
<i>? Hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng</i>
<i>bùng nổ dân số là gì?</i>
- HS: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải
quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm….
đã trở thành gánh nặng đối với các nước có nền
kinh tế chậm phát triển.
Bằng các chính sách dân số và phát triển kinh tế
<i>? Bằng hiiêủ biết thực tế hãy cho biết Việt Nam</i>
<i>nằm trong nhóm nước nào?</i>
- HS: Việt Nam nằm trong nhóm nước đang phát
triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
<b>3. Bùng nổ dân số. </b>
- Bùng nổ dân số xảy ra
khi tỉ lệ gia tăng bình
quân hàng năm của dân
số thế giới lên đến 2,1
%
- Tốc độ gia tăng dân số
tự nhiên khơng đều giữa
nhóm nước đang phát
triển và nhóm nước phát
triển
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
1. Các cuộc điều tra dân số được tổ chức định kỳ là cơ sở giúp nhà nước
a. Nắm tình trạng sinh, tử c. Kiểm soát nạn nhập cư trái phép
c. Lập kế hoạch thanh toán nạn mù chữ d. Có kế hoạch phát triển KT-XH
2. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ?
a. Tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi. b. Số người trong độ tuổi lao động.
c. Số người quá và chưa đến độ tuổi lao động. d. Tất cả đều đúng.
4. Nhìn vào tháp tuổi của dân số Việt Nam ( 1999 ) Tháp tuổi có thể nhận xét:
a. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao, tuổi thọ cao dần. b. Sinh thấp, tử thấp, tuổi thọ
thấp dần
c. Sinh cao, tử thấp, tuổi thọ cao dần. d. Sinh thấp, tử cao, tuổi thọ
thấp dần
5. Bùng nổ dân số xẩy ra khi:
a. Tỉ lệ sinh cao, tử thấp. b. Tỉ lệ sinh thấp, tử cao.
c. Tỉ sinh cao, tử cao. d. Tỉ lệ sinh thấp, tử thấp
<i><b>d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)</b></i>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Về nhà làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 2 “Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới”
Tuần
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế
- Nhận biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố ba chủng tộc lớn trên thế
giới.
<b> 2. kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản dồ tự nhiên thế giới.
- Nhận biết qua tranh ảnh và trên thực tế ba chủng tộc chính trên thế giới.
<b> 3. Thái độ; </b>
<b>Tinh thần đo àn kết quốc tế</b>
<b> II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ dân số thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về ba chủng tộc lớn trên thế giới.
<b> III. Tiến trình thực hiện bài học:</b>
<b>1.</b>
<b> Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?</i>
- Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân trên thế giới
đạt hoặc vượt 2,1%.
- Dân số tăng nhanh do nhiều nước thuộc địa ở Châu Á , Phi, Mĩ La Tinh giành
được độc lập. Nền kinh tế, văn hoá, y tế tiến bộ. Tỉ lệ tử giảm nhanh trong khi đó tỉ
lệ sinh vẫn cao như cũ là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số.
- Dân số tăng nhanh dẫn đến vượt quá khả năng giải quyết công ăn việc làm trở
thành gánh nặng đối với nền kinh tế của nhiều nước đang phát triển trên thế giới.
<b> 3.Bài mới:</b>
- Loài người đã xuất hiện cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người đã sinh
sống ở hầu khắp trên thế giới. Có nơi dân cư tập trung đơng nhưng có nơi hết sức
thưa vắng điều đó phụ thuộc điều đó phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và khả năng
cải tạo tự nhiên của con người.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dân
cư, dân số.
- HS: Dân cư là tập hợp những người sống trên
một lãnh thổ được đặc trưng bởi kết cấu, mối quan
hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất
của việc phân cơng lao động và cư trú theo lãnh
thổ.
Dân số là tổng số người dân sinh sống trên một
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân số
trang 186 SGK.
- Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn
vị diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km2<sub>. Ví</sub>
dụ: mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832
người /km2<sub>.</sub>
<i>? Dựa vào khái niệm vừa đọc hãy tính mật độ dân</i>
<i>số trung bình của Việt Nam?</i>
- Dựa vào công thức: (Số dân : Diện tích) = Mật
độ dân số trung bình
Việt Nam: Diện tích = 329.247 km2
Số dân = 80,9 tr ng.
- HS: Tính mật độ dân số trung bình.
- GV: Vậy dân cư trên thế giới phân bố như thế
nào (GV treo bản đồ phân bố dân cư TG)
Hiện nay, dân số thế giới là trên 6 tỉ người. Tính
ra, bình qn trên 1km2<sub> Đất liền có hơn 46 người</sub>
sinh sống. Tuy thế, khơng phải nơi nào trên bề mặt
Trái Đất cũng đều có người ở
<i>? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người?</i>
- HS: Mỗi chấm đỏ tương ứng với 500.000 ng
<i>? Hãy nhận xét sự phân bố các chấm đỏ trên bản</i>
<i>đồ từ đó rút ra kết luận về sự phân bố dân cư trên</i>
<i>thế giới?</i>
- HS: Các chấm đỏ phân bố không đồng đều
<i>? Những nơi tập trung nhiều và ít chấm đỏ cho ta</i>
<i>biết đều gì?</i>
- HS: Là những khu vực tập trung đơng hoặc ít
dân.(Mật độ dân số cao hay thấp)
<i>? Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết điều gì? </i>
- HS: Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết được
nơi nào đơng đân, nơi nào thưa dân.
<i>? Dựa vào bản đồ hãy xác định những khu vực có</i>
<i>mật độ dân số cao và thấp trên thế giới?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ
Dân cư tập trung đông ở các khu vực Đông
Nam Á, Đông Á, Nam Á, Tây Phi, Trung Đông,
Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đơng Nam
<i>? Xác định trên bản đồ các khu vực có số dân</i>
<i>đơng nhất trên thế giới?</i>
- HS: Đông Á và Nam Á.
- Dân cư phân bố không
đồng đều trên thế giới
- GV: Hướng dẫn hs xác định trên bản đồ tự nhiên
và rút ra nhận xét vì sao lại có sự phân bố như
vậy?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường (Những nơi
điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như
đồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,
mưa nắng thuận hồ….đều có mật độ dân số cao.
Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa,
hải đảo….đi lại khó khăn hoặc những vùng có khí
hậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoang
mạc..thường có mật độ dân số thấp).
<i>? Tại sao ngày nay con ngườ lại có thể sinh sống</i>
<i>ở khắp mọi nơi trên thế giới?</i>
- HS: Với những tiến bộ về kĩ thuật, con ngưịi có
thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên
để sinh sống ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất.
- GV: Căn cứ vào hình thái bên ngồi của cơ thể
(màu da, tóc, mắt, mũi...) các nhà khoa học đã chia
dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính
- GV:Hướng dẫn quan sát H2.2và nghiên cứu phần
kênh chữ
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Hãy nêu tên của ba chủng tộc, đặc điểm hình</i>
<i>dạng bên ngồi, địa bàn sinh sống chủ yếu của</i>
<i>các chủng tộc này?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận bằng hình thức
điền vào bảng.
- Dân cư sinh sống chủ
yếu ở những đồng bằng
châu thổ trong các đô
thị, thưa thớt ở vùng
núi, vùng xa biển, vùng
cực.
<b>2. Các chủng tộc.</b>
Tên chủng tộc Đặc điểm hình dạng Địa bàn cư trú
Mơn-gơ-lơ-ít
(Da vàng)
Da vàng, mắt đen, tóc đen,
Sinh sống chủ yếu ở
Châu Á
Nê-Grơ-ít
(Da đen)
Da mầu sẫm, tóc đen soăn,
mắt đen to, mũi thấp, môi dày.
Sinh sống chủ yếu ở
Châu Phi
Ơ-rơ-pê-ơ-ít
(Da trắng)
Da trắng tóc nâu hoặc vàng,
mắt xanh hoặc nâu, mũi cao,
dáng người cao to.
Sinh sống chủ yếu ở
Châu Âu
- GV: Sự khác nhau về chủng tộc chỉ là hình thái bên ngồi do địa bàn cư trú và
điều kiện tự nhiên mang lại. VD: những cư dân sống ở khu vực khí hậu lạnh thương
có màu da sáng ……
<b> IV. Củng c ố:</b>
<b> PHIẾU HỌC TẬP</b>
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau.
1. Nhân tô quyết định nhất tới sự phân bố dân cư nói chung là:
a. Điều kiện tự nhiên. b. Lịch sử khai thác.
c. Phương thức sản xuất. d. Trào lưu di cư.
2. Những khu vực thưa dân trên thế giới thường nằm ở.
a. Trung tâm các lục địa Á, Phi. b. Vùng này có nhiều động đất, núi
lửa.
c. Các vùng nhiều bão tố, ven biển. d. Các đảo và quần đảo ngồi đại
dương.
3. Nhìn chung, sự tập trung dân cư đông ở một nơi, chủ yếu là do sự tác động của.
a. Điều kiện khí hậu tốt.
b. Đất đai màu mỡ.
c. Tài nguyên khoáng sản dồi dào.
d. Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho đời sống và sản xuất.
4. Yếu tố nào sau đây không tác động đến sự phân bố dâncư nói chung
a. Đất đai màu mỡ. b. Khí hậu tốt.
c. Khoáng sản dồi dào. d. Khơng có yếu tố nào trong số các yếu
tố trên
5. Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết:
a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ.
b. Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.
c. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
d. Cả A, B, C đều đúng.
7. Đặc điểm để nhận biết các chủng tộc.
a. Hình dáng. b. Mắt. c. Mũi, màu da. d. Cả A,B,C đều
đúng.
8. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc.
a. Môn-gô-lô-it. b. Nê-grô-it. c. Ơ-rô-pê-ô-it. d. Cả A, B,
C.
? Hãy lên bảng xác định các khu vực tập trung đông dân cư trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 3 “Qn cư, đơ thị hố”
<i><b> Tiết: 3. QUẦN CƯ. ĐƠ THỊ HỐ</b></i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác
nhau về lối sống, sinh hoạt của hai loại hình quần cư này.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đơ thị và sự hình thành các siêuđơ thị.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- HS nhận biết được quần cư nông thôn và quần cư đô thị qua ảnh chụp, qua tramh
vẽ hoặc qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố của 23 siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
<b> 3. Thái độ; </b>
<b>Tinh thần đoàn kết </b>
<b> II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
- Ảnh đô thị Việt Nam và một số thành phố lố trên thế giới.
<b> III. Tiến trình tổ chức bài mới.</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? tại sao dân cư trên thế giới lại có sự</i>
<i>phân bố như vậy?</i>
- Dân cư thế giới phân bố khơng đồng đều ( có nơi tập trung đơng dân cư, có nơi
thưa thớt).
+ Dân cư tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ ven biển, trong những
đo thị, nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thôg thuận tiện.
+ Ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng cực,hoáng mạc dân cư thưa thớt,
do điều kiện giao thơng khó khăn trắc trở.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để có đủ sức mạnh khai
thác và cải tạo tự nhiên, từ đó các làng mạc, đơ thị dần dần được hình thành theo sự
phát triển của xã hội lồi người. Vậy q trình hình thành và phát triển này như thế
nào? Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: hướng dẫn hs đọc thuật ngữ quần cư SGK
trang 188.
- Ngày nay xã hội lồingười ngày một phát triển,
quần cư khơng cịn tồn tại dưới một hình thức nhất
định.
<i>? Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết có mấy hình</i>
<i>thức quần cư, đó là những hình thức quần cư nào?</i>
- HS: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị. <b>1. Quần cư nông thôn và</b>
<b>quần cư thành thị.</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.1 SGK.
<i>? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?</i>
- HS: Nhà cửa, làng mạc nằm xen kẽ với đồng
ruộng.
<i>? Hoạt động kinh tế chủ yếu của người nơng dân là</i>
<i>gì?</i>
- HS: Làm ruộng, chăn nuôi, làm nghề thủ công,
lâm nghiệp, ngư nghiệp.
<i>? Rút ra nhận xét về mật độ dân số của hình thức</i>
<i>quần cư nơng thơn?</i>
- HS: Mật độ dân số thấp.
<i>? Vậy hình thức quần cư nơng thơn có những đặc</i>
<i>điểm gì?</i>
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.2 SGK.
<i>? Miêu tả quang cảnh đô thị?</i>
- HS: Nhà cửa san sát, cao tường, người đi lại đông
đúc.
<i>? Hoạt động kinh tế chủ yếu?</i>
- HS: Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
<i>? Hình thức quần cư đơ thị có những đặc điểm nào?</i>
<i>? Với hai hình thức quần cư như vậy, cách sống và</i>
<i>lối sống của họ có gì giống và khác nhau?</i>
- HS: Giống: Họ đều sống quây quần, tập trung.
Khác: Nghề nghiệp, cách sinh hoạt.
- GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong các đô thị
ngày càng tăng, tỷ lệ người sống ở nông thôn ngày
càng giảm.
<i>? Tại sao có đặc điểm đó?</i>
- HS: Các đơ thị ngày càng phát triển.
- GV: Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ đại
và liên tục phát triển.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đơ thị hố.
<i>? Dựa vào kiến thức đã học và SGK chứng minh sự</i>
<i>phát triển của các đô thị trong các thời kỳ? Tại sao</i>
<i>có những đặc điểm đó?</i>
- HS: Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống trong
các đơ thị, năm 2001 có 46% dân số sống trong các
đơ thị.
+M ĐDS thấp
+H ĐKTCY: Trồng trọt,
chăn nuôi, ngư nghiẹp, nghề
rừng
+Nhà ở thư thớt, chủ yếu là
nhà mái ngói
* Quần cư đô thị.
+M ĐDS cao
+H ĐKTCY:CN,DV
+Nhà ở san sát, chủ yếu nhà
cao tầng
-
<b>2. Đơ thị hố, các siêu đô</b>
<b>thị.</b>
- GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành
các siêu đơ thị, dự kiến đến năm 2025 dân số đô thị
là 5 tỷ người.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.3 SGK.
<i>? Đọc tên các siêu đô thị trên thế giới? Xác định vị</i>
<i>trí các siêu đơ thị trên bản đồ?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
<i>? Xác định trên bản đồ các châu lục có nhiều và ít</i>
<i>siêu đơ thị nhất?</i>
- GV: Đơ thị hố là xu thế của thế giới hiện nay,
nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả.
<i>? Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị là gì? </i>
- Các đơ thị và siêu đơ thị
phát triển tự phát để lại
nhiều hậu quả nghiêm trọng.
<b> IV. Củng cố : </b>
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
1. Đặc điểm của quần cư đô thị là:
a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ.
b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
c. Mật độ dân số cao.
d. Tất cả các đáp án trên.
2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:
a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).
b. Quy mơ dân số (ít).
c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).
d. Tất cả các đáp án trên.
3. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
a. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn
hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc
ngư nghiệp.
b. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, cịn quần cư nơng thơn thường có mật
độ dân số thấp.
c. Lối sống đơ thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
d. Tất cả các đáp án trên.
4. Đặc điểm của đơ thị hố là:
a. Số dân đô thị ngày càng tăng.
b. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
c. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
d. Tất cả các đáp án trên.
5. Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
a. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
b. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
c. Ơ nhiễm mơi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
d. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được
nâng cao.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
- Học bài và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành”.
<i><b> Tiết 4. THỰC HÀNH</b></i>
<b>PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ TÁP TUỔI.</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1.Kiến thức:</b>
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong toàn chương.
+ Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
+ Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân
số, phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á.
- Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ
tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu dân số Châu Á, dân số Việt Nam.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>Tinh thần đồn kết ,thưc hiện tốt chính sách dan số KHHGĐ</b>
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết.</b>
- Tháp tuổi phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ phân bố dân cư đơ thị Châu Á.
<b> III. Tiến tình tổ chức bài thực hành:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Qua bài thực hành giúp các em nắm chắc hơn các khái niệm mật độ dân số, sự
phân bố dân cư không đồng đều. Khái niệm về đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các
siêu đô thị.
- Nội dung của bài thực hành gồm 3 phần:
+ Phần 1: Phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình.
+ Phần 3: Phân tích lược đồ phân bố dân cư, các đô thị, siêu đô thị ở Châu Á.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.1 SGK, đọc bảng
chú giải màu sắc mật độ dân số từng khu vực.
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Tìm những khu vực có mật độ dân số cao nhất,</i>
<i>trung bình và thấp nhất. Từ đó rút ra nhận xét về</i>
<i>tình hình phân bố dân cư của tỉnh Thái Bình?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Cao nhất: Thị xã Thái Bình trên 3000 người/ km2
+ Trung bình: Huyện Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Đơng
Hưng, Thái Thuỵ, Kiến Xương, Vũ Thư: 1000- 3000
người/ Km2
+ Thấp nhất: Tiền Hải: dưới 1000 người/Km2
- Dân cư tỉnh Thái Bình phân bố khơng đồng đều,
- GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam.
<i>? Tìm đọc tên, mật độ dân số trung bình của một số</i>
<i>tỉnh, thành ở nước ta? ( Thành phố Hồ Chí Minh,</i>
<i>Hà Nội, Sơn La, Lai Châu, Thái Bình)?.</i>
- HS:
+ Tp Hồ Chí Minh: 2524 người/Km2
+ Hà Nội: 2463 người/Km2
+ Sơn La: 59 người/ Km2
+ Lai Châu: 32 người/Km2
+ Thái Bình: 1213 người/ Km2
- Thái Bình nằm trong nhóm các tỉnh có mật độ dân
số cao ở nước ta.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.2 và H 4.3.
<i>? Hình dạng hai tháp tuổi có gì thay đổi?</i>
- HS: Ở tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân hẹp hơn so
với tháp tuỏi 1999.
<i>? Nhắc lại độ tuổi trong từng nhóm tuổi?</i>
- HS:
+ Dưới tuổi lao động: 0- 14 tuổi.
+ Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
+ Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên.
<i>? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi nào giảm</i>
<b>1. Đọc, phân tích lược đồ</b>
<b>dân số tỉnh Thái Bình.</b>
<i>về tỷ lệ?</i>
- HS: Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về tỷ lệ,
nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về tỷ lệ.
<i>? Vậy em có nhận xét gì về tình hình dân số Thành</i>
<i>phố Hồ Chí Minh 10 năm qua?</i>
- HS: Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh sau 10
năm già đi.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.4 SGK, đọc bảng
chú giải trên lược đồ.
<i>? Những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ nói lên</i>
<i>điều gì?</i>
- HS: Là nơi tập trung đông dân cư ( mật độ dân số
cao).
- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.
<i>? Xác định và đọc tên các đô thị lớn và vừa ở Châu</i>
<i>Á?</i>
- HS: Xác định vị trí các đơ thị trên bản đồ.
<i>? Vị trí các đơ thị lớn có đặc điểm chung gì?</i>
- HS: Các đơ thị lớn thường tập trung ở ven biển và
các đại dương, ở trung và hạ lưu của các con sông
lớn.
<i>? Xác định trên bản đồ các siêu đô thị thuộc những</i>
<i>quốc gia nào?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
<b>3. Sự phân bố dân cư</b>
<b>Châu Á.</b>
<b> IV. Củng cố : </b>
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
1. Mật độ dân số trung bình là:
a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ.
b.Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.
c. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
d. Cả A,B, C đều đúng.
2. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm nhóm
tuổi nào tăng về tỉ lệ.
a. Nhóm tuổi 15 - 60. b. Nhóm tuổi trên 60.
c. Nhóm tuổi 0 – 14. d. Cả A,B, đều đúng.
3. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm hình
dáng tháp tuổi có gì thay đổi.
a. Đáy tháp tuổi thu hẹp, đỉnh mở rộng.
b. Đáy tháp mở rộng, đỉnh thu hẹp.
c. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh mở rộng.
d. Đáy tháp mở rộng, đỉnh mở rộng.
4. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu.
c. Đông Nam Á, Tây Á. d. Tất cả A, B, C đều đúng.
- GV: Nhận xét giớ thực hành, biểu dương những học sinh, nhóm thực hiện tốt
trong giờ thực hành, qua đó đánh giá, cho điểm nhóm và các cá nhân.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.</b>
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 5. “Đới nóng. mơi trường xích đạo ẩm”
- Ôn lại đặc điểm và ranh giới các đới khí hậu trên Trái Đất ở chương trình Địa lý
lớp 6.
<b>PHẦN HAI: CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÝ</b>
<b> CHƯƠNG I: MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.</b>
<b> Tiết: 5: ĐỚI NÓNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I.Mục tiêu bài học.</b>
<b> 1. Kiến thức.</b>
Học sinh cần:
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi trường trong đới
nóng.
- Nắm được đặc điểm mơi trường xích đạo ẩm ( Nhiệt độ, lượng mưa cao quanh
năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm).
<b> 2. Kỹ năng.</b>
- Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh
năm.
- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua mô tả các tranh ảnh.
<b> 3. Thái độ: </b>
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
<b> II. Phương tiện dạy học cần thiết</b>
- Bản đồ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
- Biều đổ SGK phóng to.
<b> III. Tiến trình bài mới.</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình giảng dạy bài mới.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Chúng ta đã tìm hiểu song phần I: Thành phần nhân văn của môi trường, hơm
nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sang phần II: Các môi trường Địa lý.
- GV: Treo bản đồ các môi tửờng Địa lý, HS quan sát.
Nội dung chương I: Tìm hiểu về mơi trường đới nóng và những hoạt động kinh
tế của con người ở đới nóng.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK, cho biết ở đới nóng có những kiểu môi
trường nào?
- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, mơi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa,
hoang mạc. Bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK.
<i>? Xác định vị trí các mơi trường trên bản đồ treo</i>
<i>tường, từ đó rút ra nhận xét về môi trường đới</i>
<i>nóng?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ: Nằm khoảng giữa hai
chí tuyến.
<i>? So sánh diện tích đất nổi ở đới nóng với diện tích</i>
<i>đất nổi trên lục địa?</i>
<i>? Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6 về đặc điểm</i>
<i>nhiệt độ, chế độ hoạt động, tên của các loại gió hoạt</i>
<i>động ở đới nóng?</i>
- HS: Là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt
động quanh năm.
- GV: Lượng mưa ở đây phong phú kết hợp với các
yếu tố tự nhiên kể trên làm cho hệ thực - động vật ở
đây hết sức phong phú, chiếm gần 70% số loài trên
Trái Đất.
<i>? Xác định trên bản đồ treo tường các kiểu mơi</i>
- HS: Gồm: mơi trường xích đạo ẩm, mơi trường
nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
<i>? Xác định vị trí của mơi trường xích đạo ẩm trên</i>
<i>bản đồ? Rút ra nhận xét về vị trí của mơi trường</i>
<i>xích đạo ẩm?</i>
<i>? Xác định vị trí của Singapo trên lược đồ?</i>
- HS: Nằm trong mơi trường xích đạo ẩm.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 5.2 SGK,
<b>I. Đới nóng.</b>
*Vị trí:
- Nằm khoảng giữa hai chí
tuyến, kéo dài liên tục từ
Tây sang Đông tạo thành
vành đai bao quanh Trái
Đất.
- Chiếm phần lớn đất nổi
trên Trái Đất.
*Khí hậu:
+NHiệt độ cao, lượng mưa
*SV:ppphong phú, đa dạng
<b>II. Mơi trường xích đạo</b>
<b>ẩm.</b>
<b>1. Khí hậu</b>
hướng dẫn cách đọc biểu đồ.
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình năm có dạng</i>
<i>hình như thế nào?</i>
<i>? Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và</i>
<i>tháng thấp nhất?</i>
<i>? Rút ra nhận xét chung về nhiệt độ?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
? Lượng mưa lớn nhất trong năm = mm?
? Lượng mưa nhỏ nhất trong năm = mm?
? Nhận xét chung về lượng mưa?
- GV: Chuẩn hoá kiến thức:
- Về nhiệt đố:
+ Trong một năm có hai lần lên cao và hai lần xuống
thấp. NHiệt độ cao nhất khoảng 28o<sub>C, thấp nhất</sub>
khoảng 25o<sub>C, nóng quanh năm, khơng có mùa đơng</sub>
lạnh.
+ Về lượng mưa: Lượng mưa các tháng dao động từ
170 mm – 250 mm. Tổng lượng mưa trung bình năm
từ 2000 – 2300 mm. Mưa nhiều và phân bố đồng
đều quanh năm.
<i>? Rút ra nhận xét chung về khí hậu?</i>
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.3 SGK.
<i>? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?</i>
- HS: Rừng rậm rạp xanh tốt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.4 SGK.
<i>? Đọc lát cắt và rút ra nhận xét?</i>
- HS: Gồm 4 tầng:
+ Tầng cỏ quyết, cây bụi cao 10 m.
+ Tầng cây gỗ cao trung bình cao 30 m.
+ Tầng cây gỗ cao 40 m.
+ Tầng vượt tán cao trên 40 m.
→ Rừng có nhiều tầng tán, dây leo chằng chịt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.5 SGK.
- Ở các vùng cửa sông, ven biển lầy bùn phát triển
rừng ngập nước ( rừng ngập mặn). Ví dụ Rừng U
Minh ở Việt Nam.
- Khí hậu nóng ẩm quanh
năm.
<b>2.Rừng rậm xanh quanh</b>
<b>năm</b>
- Rừng phát triển rậm tạp,
xanh tốt quanh năm chia
thành nhiều tầng lên tới độ
cao 40 – 50 m.
<b> IV. Củng cố : </b>
a. 10ºB đến 10ºN. b. 7ºB đến 7ºN.
c. 15ºB đến 15ºN. d. 5ºB đến 5ºN.
2. Mơi trường xích đạo ẩm có khí hậu:
a. Khô và lạnh. b. Nóng và ẩm theo mùa.
c. Nóng và ẩm quanh năm. d. Lạnh và ẩm ướt.
- Xác định vị trí, giới hạn đới nóng trên bản đồ treo tường.
- Đọc và làm bài tập 3,4 SGK.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.</b>
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 6 “ Môi trường nhiệt đới”.
+ Phân tích ra giấy nháp biểu đồ 6.1 và 6.2.
+ Miêu tả quang cảnh xa van
<i><b> Tiết 6. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm được đặc điểm của mơi trường nhiệt đới (Nóng quanh năm, có thời kì khơ
hạn, lượng mưa giảm dần về phía hai chí tuyến, số tháng khô hạn càng kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan của môi trường nhiệt đới là Xa Van hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Củng cố luuyện tập kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu
- Củng cố kĩ năng nhận biết mơi trường địa lí qua ảnh chụp tranh vẽ.
<b> 3. Thái độ: </b>
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
- Biểu đồ H6.1 và H6.2 Phóng to.
- Ảnh về cảnh quan Xa Van.
<b> III. Tiến trình thực hiện bài học:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<i> ? Xác định giới hạn của môi trường đới nóng trên bản đồ. Nêu tên các kiểu mơi</i>
<i>trường ở đới nóng?</i>
<i> ? Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường gồm môi trường xích đạo ẩm, mơi trường
nhiệt đới, mơi trường nhiệt đới gió mùa, mơi trường hoang mạc.
- Mơi trường xích đạo ẩm có vị trí trong khoảng từ 5o<sub>B đến 5</sub>o<sub>N</sub>
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm
- Thực vật Phát triển rừng rậm xanh quanh năm
<b> 3. Bài mới:</b>
- Trong môi trường đới nóng có khu vực chuyển tiếp từ vĩ tuuyến 5o<sub> đến chí tuyến</sub>
ở cả hai bán cầu, đó là mơi trường nhiệt đới. Vậy mơi trường nhiệt đới có khí hậu và
thiên nhiên như thế nào. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các mơi
trường địa lí trên trái đất.
<i>? Xác định vị trí mơi trường nhiệt đới?</i>
- GV: Hướng dẫn xác định địa điểm Ma-la-can và
Gia-mê-la trên bản đồ.
THẢO LUẬN NHÓM
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm (hai nhóm phân tích
nhiệt độ, hai nhóm phân tích lượng mưa)
* Nhiệt độ:
<i>? Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ? Thời</i>
<i>kỳ nhiệt độ tăng cao trong năm? Rút ra nhận xét về</i>
<i>chế độ nhiệt?</i>
* Lượng mưa:
<i>? Số tháng có mưa, số tháng khơng có mưa? Lượng</i>
<i>trung bình, nhận xét về lượng mưa?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm:
* Nhiệt độ:
- Ma La Can: Nhiệt độ cao nhất 25o<sub>c – 28</sub>o<sub>c.</sub>
Nhiệt độ thấp nhất là 3o<sub>c.</sub>
Có hai lần nhiệt độ tăng cao trong năm. Nóng quanh
năm.
* Lượng mưa:
- Ma La Can: Có mưa 9 tháng, lượng mưa lớn nhất
từ tháng 5 đến tháng 10, không mưa 3 tháng từ tháng
12 đến tháng 2 năm sau. Lượng mưa trung bình 841
mm.
- Gia Mê La: Có mưa 7 tháng, mưa nhiều từ tháng 5
đến tháng 9. Không mưa 5 tháng từ tháng 11 đến
<b>1. Khí hậu.</b>
- Mơi trường nhiệt đới nằm
trong khoảng từ vĩ tuyến 5o
đến chí tuyến ở cả hai bán
cầu.
- Khí hậu:+Nhiệt độ cao
nóng. Càng gần chí tuyến
biên độ nhiệt càng lớn.
+Lượng mưa tập trung theo
mùa, giảm dần về phía hai
chí tuyến.Có một mùa mưa
và một mùa khô rõ rệt
<b> 2. Các đặc điểm của môi</b>
<b>trường.</b>
tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình 647 mm.
* Nhận xét:
Số tháng có mưa ở hai biểu đồ giảm dần từ 9 tháng
đến 7 tháng, số tháng khơng có mưa tăng dần từ ba
tháng đến năm tháng. Càng về chí tuyến lượng mưa
càng giảm.
<i>? Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu nhiệt đới?</i>
- GV: Với đặc điểm khí hậu như vậy đặc điểm của
môi trường tự nhiên ở đây như thế nào…..
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Thiên nhiên của môi
trường nhiệt đới …. gọi là đất feralit”
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đất feralit trong
phần cuối SGK
<i>? Nhịp điệu cuộc sống của thiên nhiên thay đổi như</i>
<i>thế nào hãy miêu tả?</i>
<i>? Với đặc điểm mưa theo mùa như vậy có ảnh hưởng</i>
<i>đến q trình hình thành đất đai ở đây?</i>
- HS: Đất rễ bị rửa trơi, thối hố, bạc màu….
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H6.3 và H6.4 SGK.
- HS: Quang cảnh Xa Van…..
<i>? Thực vật ở đây phát triển như thế nào?</i>
<i>? Môi trường nhiệt đới thích hợp với những loại cây</i>
<i>trồng nào?</i>
- HS: Cây lương thực và cây công nghiệp.
+Mùa mưa:Mực nước sông
dâng cao. Đất bị xói mịn,
rửa trơi ở miền núi,ngập
úng ở đồng bằng.Cây cỏ
tươ tốt.
+Mùa khô( ngược lại)
b. Thực vật thay đổi theo
mùa và thay đổi về phía hai
chí tuyến, rừng thưa đến sa
van đến nửa hoang mạc.
<b> IV. . Củng cố</b>
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy lựa chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất.
1. Môi trường nhiệt đới có:
a. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng khơng ổn định, lúc tăng, lúc giảm.
b. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng tăng dần.
2. Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến:
a. 5º đến 23º ở cả hai bán cầu.
b. 5º đến 35º ở cả hai bán cầu.
c. 5º đến 30º ở cả hai bán cầu.
d. 5º đến 25º ở cả hai bán cầu.
3. Những vùng có Khí hậu nhiệt đới thì có nhiệt độ cao quanh năm và:
a. Trong năm có hai thời kì khô hạn.
b. Trong năm có một thời kì khơ hạn.
c. Cả năm bị khô hạn.
d. Trong năm có một tháng khơ hạn.
4. Thời kì khơ hạn ở vùng có khí hậu nhiệt đới kéo dài:
a. Từ tháng 3 đến tháng 9.
b. Từ tháng 1 đến tháng 6.
c. Từ tháng 3 đến tháng 12.
d. Từ tháng 5 đến tháng 10.
<i> ? Giải thích tại sao diện tích sa van và nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới</i>
<i>ngày càng mở rộng? </i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.</b>
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Đọc trước bài 7 “ Mơi trường nhiệt đới gió mùa”.
<i><b> Tiết 7. MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm được nguyên nhân cơ bản sự hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm
của gió mùa hạ, gió mùa đơng.
- Nắm được hai đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa đó là: Nhiệt
độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường.
- Hiểu được mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng nhất ở
đới nóng.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biều đồ khí hậu của mơi
trường nhiệt đới gió mùa.
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Tranh ảnh vẽ cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
<b> III. Tiến trình bài học.</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Hãy xác định vị trí giới hạn môi trường nhiệt đới trên bản đồ. Nêu đặc điểm của</i>
<i>môi trường nhiệt đới?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
- Đặc điểm: Nhiệt độ trung bình trên 22o<sub>c. Mưa tập trung vào một mùa càng gần</sub>
chí tuyến lượng mưa càng giảm dần, thời kỳ khô hạn kéo dài. Biên độ nhiệt càng
lớn.
- Thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến và thay đổi theo mùa.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Trong đới nóng có một khu vực tuy có cùng vĩ độ với môi trường nhiệt đới và
môi trường hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc và đa dạng đó là mơi
trường nhiệt đới gió mùa. Vậy mơi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm khí hậu
như thế nào. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn HS quan sát vị trí của khu vực trên
H 5 T 16 SGK và quan sát trên bản đồ treo tường.
<i>? Xác định vị trí giới hạn của khu vực trên bản đồ?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường ( mơi trường
nhiệt đới gió mùa thuộc khu vực Đông Nam Á và
Nam Á).
- GV: Môi trường nhiệt đới nhưng chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của chế độ gió mùa. Vậy gió mùa là gì?
- HS: Đọc thuật ngữ “gió mùa” Tr 187 SGK.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.1 và H 7.2 SGK. (
chú ý đọc kỹ bảng chú giải).
THẢO LUẬN NHĨM.
<i>? Dựa vào quan sát của mình hãy nhận xét hướng</i>
<i>gió di chuyển trong mùa hạ và mùa đông. Nhận xét</i>
<i>lượng mưa trong hai mùa hoạt động của gió?</i>
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
+ Mùa hạ: gió từ biển thổi vào, có lượng mưa lớn.
+ Mùa đơng: gió từ lục địa thổi ra, lượng mưa ít.
- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK “ Ở khu vực…trong
vài ba ngày”. Và quan sát H 7.3 và H 7.4 SGK.
<i>? Xác định vị trí Hà Nội, Mun Bai trên bản đồ?</i>
<i>? Hãy đọc nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm</i>
<i>này?</i>
- HS:
+ Hà Nội: Nhiệt độ: 17o<sub>c – 30</sub>o<sub>c, biên độ 13</sub>o<sub>c.</sub>
Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 5 đến
tháng 10, mưa ít tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tổng
lượng mưa trong năm khoảng 1722 mm.
+ Mun Bai: Nhiệt độ: 23 – 31o<sub>c, biên độ 8</sub>o<sub>c.</sub>
Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 6 – 9,
mưa ít tháng 10 – 5 năm sau. Tổng lượng mưa 1784
mm.
<i>? Nhận xét sự khác biệt về khí hậu giữa hai địa</i>
<i>điểm?</i>
- HS: Hà Nội có mùa đơng lạnh. Nhưng Mun Bai có
lượng mưa lớn hơn và tập trung trong thời gian ngắn.
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Khí hậu nhiệt đới gió
mùa…dễ gây ra hạn hãn, lũ lụt”.
<i>? Từ những đặc điểm trên hãy rút ra nhận xét về đặc</i>
<i>điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa?</i>
- GV: Đây là khu vực thường có thiên tai như: Lũ lụt,
hạn hán, mưa bão.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.5 và H 7.6 SGK.
<i>? Hãy miêu tả quang cảnh trong hai hình H 7.5 và H</i>
<i>7.6?</i>
- HS:
+ H 7.5: Cây cối xanh tốt.
+ H 7.6: Lá vàng úa, rụng.
<i>? Bằng hiểu biết thực tế hãy giải thích tại sao có hiện</i>
<i>tượng trên?</i>
- HS: Mùa mưa cây cối xanh tốt, mùa khô lá vàng úa,
rụng lá.
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Mơi trường nhiệt đới gió
mùa…cả ở trên cạn và ở dưới nước”
<i>? Em có nhận xét gì về cảnh quan trong mơi trường</i>
<i>nhiệt đới gió mùa?</i>
- Khí hậu thay đổi theo
mùa gió, nhiệt độ trung
bình năm trên 20o<sub>c, biên độ</sub>
nhiệt năm khoảng 8o<sub>c.</sub>
+ Mùa đơng: Có gió từ lục
địa thổi đến khơng khí khơ
lạnh, mưa ít.
+ Mùa hạ:Có gió từ đại
dương thổi đến khơng khí
mát mẻ, mưa nhiều.
Thời tiết diễn biến thất
thường.
<b>2. Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường.</b>
-C ảnh s ắc thi ên nhi ên
thay đ ổi theo m ùa
<i>? Bằng những hiểu biết thực tế của mình hãy cho biết</i>
<i>với điều kiện khí hậu như vậy trong nông nghiệp phù</i>
<i>hợp với những loại cây trồng nào?</i>
<i>? Bằng những kiến thức đã học về dân cư hãy nhận</i>
<i>xét về sự phân bố dân cư ở đây. Tại sao có đặc điểm</i>
<i>đó?</i>
- HS: Là khu vực dân cư tập trung đơng đúc vì: có
điều kiện tự nhiên phù hợp đặc biệt với canh tác nông
nghiệp ( canh tác lúa nước).
- Là mơi trường thích hợp
với nhiều loại cây lương
thực và cây công nghiệp
nhiệt đới.
<b> IV. Củng cố : - Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau:</b>
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình là ở:
a. Đông Nam Á. b. Bắc Âu.
c. Nam Á và Đông Nam Á. d. Bắc Mĩ.
2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
a. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.
b. Thời tiết diễn biến thất thường.
c. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
d. Tất cả các phương án trên.
3. Môi trường nhiệt đới gió mùa có biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8ºC.
a. 8ºC. b. 10ºC.
c. 15ºC. d. 7ºC.
4. Nhiệt độ trung bình năm ở mơi trường nhiệt đới gió mùa là:
a. Dưới 20ºC. b. Từ 15ºC đến 20ºC.
c. Trên 25ºC. d. Trên 20ºC.
<b> V. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà.</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 8 “ Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng”.
<i><b> Tiết 8. CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NHIỆP </b></i>
<b> Ở ĐỚI NÓNG</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Nắm được các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng “ Làm nương
rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất hàng hoá theo qui mô lớn”
- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và sự phân bố dân cư.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Nâng cao kĩ năng phân tích tranh ảnh địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ mối quan hệ.
<b> 3. Thái độ: </b>
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ dân cư, bản đồ nông nghiệp Châu Á hoặc ĐNÁ.
- Ảnh ba hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng.
- Các hình ảnh về thâm canh lúa nước.
<b> III. Tiến trình bài học:</b>
<i> ? Hãy xác định vị trí của mơi trường nhiệt đới gió mùa. Nêu đặc điểm khí hậu, với</i>
<i>đặc điểm khí hậu như vậy thích hợp với những loại cây trồng nào?</i>
- Nằm ở khu vực Đông Nam Á.
- Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường.
- thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhệt đới.
<b> 2. Bài mới:</b>
- Đới nóng là nơi phát triển sản xuất nông nghiệp lớn nhất của thế giới. Là cái nơi
của ngành trồng trọt. Đới nóng có nhiều hình thức canh tác trong nơng nghiệp. Mỗi
hình thức lại phù hợp với một dạng địa hình và khí hậu đặc trưng, tập qn và trình
độ sản xuất nơng nghiệp của từng địa phương. Vậy ở đới nóng có những hình thức
canh tác trong nơng nghiệp nào. Bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H8.1 SGK
<i>? Hãy miêu tả quang cảnh trong H 8.1?</i>
- HS: Lửa đang cháy trong những cánh rừng……
- GV: Đó là quang cảnh đốt nương làm rẫy đặc biệt là
của các đồng bào dân tộc miền núi…..
<i>? Theo em hình thức canh tác nơng nghiệp làm nương</i>
<i>rẫy xuất hiện từ bao giờ?</i>
<i>? Dựa vào H 8.1 SGK để canh tác theo hình thức này</i>
<i>người ta phải làm những cơng việc gì?</i>
- HS: Chặt cây đốt rừng tạo ra những khoảng đất trống
để trồng trọt.
- VG: Đất bị khai thác triệt để vì vậy củi có thể khai
thác từ hai đến ba vụ, đất bị bạ màu, người dân lại tiến
hành đốt rừng để làm nương rẫy mới.
<b>1. Làm nương rẫy.</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 8.2 SGK
<i>? Miêu tả hoạt động lao động và công cụ lao động</i>
<i>trong H8.2. Đánh giá hiệu quả lao động?</i>
- HS: Công cụ lao động thô sơ, lao động chân tay, hiệu
quả năng suất, sản lượng thấp.
<i>? Với cùng một diện tích, rừng có giá trị cao hơn hay</i>
<i>nương rẫy có giá trị cao hơn?</i>
- HS: Rừng có giá trị cao hơn nhiều lần so với nương
rẫy (đặc biệt là giá trị về môi trường).
- GV: Đó là hình thức canh tác khơng sử dụng phân
bón và sức kéo nên không thúc đẩy chăn nuôi phát
triển.
<i>? Hình thức này chủ yếu được sản xuât ở khu vực địa</i>
<i>hình nào. Hãy đánh giá về hình thức canh tác này?</i>
- GV: Vậy hình thức canh tác thứ hai là gì
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 8.4 SGK. Giới thiệu
về đường đẳng nhiệt, ranh giới của khu vực có lượng
mưa trên 1000mm.
<i>? Khu vực thâm canh lúa nước nằm trong mơi trường</i>
<i>khí hậu nào?</i>
- HS: Khí hậu gió mùa.
<i>? Tại sao lại nằm trong mơi trường đó?</i>
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H4.4 và H8.4 SGK.
<i>? Nhận xét vị trí của các khu vực tập trung đông dân</i>
<i>cư với khu vực thâm canh lúa nước?</i>
- HS: Nơi tập trung đông dân trùng với khu vực thâm
canh lúa nước
<i>? Tại sao như vậy?</i>
<i>? Miêu tả quang cảnh H8.3 SGK?</i>
- HS: Cánh đồng bằng phẳng ………
<i>? Ngồi điều kiện khí hậu cần có những điều kiện nào</i>
<i>khác?</i>
- GV: Trong q trình canh tác cần phân bón, ức kéo
của gia súc nên thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
<i>? Hãy so sánh với hình thức làm nương rẫy?</i>
- Là hình thức canh tác lạc
hậu, năng suất thấp, để lại
hậu quả xấu tới môi
trường.
<b>2. Làm ruộng thâm canh</b>
<b>lúa nước.</b>
- Điều kiện:
+ Số giờ nắng cao, lượng
mưa lớn, nhiệt độ trên 0o<sub>c,</sub>
lợng mưa trên 1000mm.
+ Nguồn lao động dồi dào
- HS: Đây là hình thức canh tác tiến bộ hơn nhiều
……
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ do áp dụng ……đến hết
mục 2”
- HS: Quan sát H 8.5 SGK.
<i>? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp và rút ra nhận</i>
<i>xét?</i>
- HS: Sản xuất trên qui mô lớn, tổ chức sản xuất khoa
học, năng suất sản lượng cao( Là hình thức sản xuất
nông nghiệp tiến bộ).
<i>? Điều kiện để thực hiện có hiệu quả hình thức sản</i>
<i>xuất này?</i>
- HS: Vốn, đất rộng, phân bón máy móc, thị trường…
<i>? Ở địa phương em có những hình thức canh tác trong</i>
<i>nơng nghiệp nào?</i>
- HS: Làm ruộng thâm canh lúa nước, làm nương rẫy.
- Năng suất sản lượng cao,
thúc đẩy chăn nuôi phát
triển.
<b>3. Sản xuất hàng hoá</b>
<b>trên qui mơ lớn.</b>
- Là hình thức sản xuất
tiên tiến. Cần đầu tư nhiều
vốn, máy móc, kĩ thuật và
cho sản lượng cao.
<b> IV. Củng cố :</b>
- HS: Làm bài tập 2 SGK.
Tăng sản lượng
<b>V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. Học phần gi nhớ cuối bài.
- Làm bài tập3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới “ Hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng ”
<i><b> Tiết 9. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu, đất trồng với nơng nghiệp. Giữa khai
thác đất và bảo vệ đất.
- Biết được một số cây trồng vật nuôi ở các kiểu mơi trường khác nhau ở đới
nóng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh ỹe liên hồn, củng cố kĩ năng
đọc ảnh địa lí của học sinh.
- Luyện kĩ năng đọc ảnh địa lí ở mức cao hơn, phức tạp hơn về mối quan hệ giữa
khí hậu, đất trồng với nông nghiệp, giữa khai thác và bảo vệ đất.
<b> 3. Thái độ: </b>
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
<b>. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Ảnh về sói mịn đất trên các sườn núi.
- Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở mơi trường xích đạo ẩm.
<b> III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. </b>
<b> Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Ở đới nóng có những hình thức canh tác trong nông nghiệp nào. Nêu đặc điểm?
- Ở đới nóng có ba hình thức canh tác trong nông nghiệp.
Thâm canh lúa nước
+ Làm nương rẫy: Là hình thức canh tác trong nơng nghiệp lâu đời nhất của xã hội
lồi người. Là hình thức canh tác lạc hậu, để lại nhiều hậu quả xấu cho đất trồng và
+ Làm ruộng thân canh lúa nước: Cần khí hậu thuận lợi, chủ động tưới tiêu, nguồn
lao động dồi dào…… Tăng vụ, tăng năng suất, tăng sản lượng, thúc đẩy chăn nuôi
phát triển.
+ Sản xuất nông sản hàng hố theo qui mơ lớn: Là hình thức canh tác nông nghiệp
tiên tiến. Tạo ra khối lượng nông sản lớn, nhưng cần đầu tư nhiều vốn, máy móc kĩ
thuật.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Sự phân hoá của mơi trường đới nóng biểu hiện rõ nét ở đặc điểm khí hậu ở sắc
thái thiên nhiên, nhất là làm cho hoạt động nơng nghiệp ở mỗi đới có những đặc
điểm khác nhau. Vậy sự khác nhau đó được biểu hiện như thế nào. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
? Hãy nhắc lại những đặc điểm khí hậu mơi trường
xích đạo ẩm, mơi trường nhiệt đới và mơi trường
nhiệt đới gió mùa?
- HS: Nhắc lại đặc điểm của các kiểu khí hậu nêu
trên……
- GV: Ghi nhanh ra bảng động.
+ Mơi trường xích đạo ẩm: Khí hậu nóng quanh
năm, biên độ dao động nhiệt trong năm nhỏ (3o<sub>C).</sub>
Lượng mưa trung bình năm lớn 1500mm đến
2500mm. Độ ẩm trung bình năm trên 80%.
+ Môi trường nhiệt đới: Nhiệt độ cao quanh năm
trung bình trên 20o<sub>C (Tuy vậy vẫn có sự thay đoỏi</sub>
theo mùa). Lượng mưa trung bình năm từ 500mm
đến 1500mm, mưa theo mùa, trong năm có thời kì
khơ hạn kéo dài từ 3 – 9 tháng, càng gần chí tuyến
thời kì khơ hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn.
+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ lượng
mưa thay đổi theo mùa gió. Nhiệt độ trung bình năm
trên 20o<sub>C, biên độ nhiệt trong năm khoảng 8</sub>o<sub>C,</sub>
lượng mưa trung bình năm khoảng trên 1000mm.
- GV: Với đặc điểm khí hậu của mỗi kiểu mơi
trường ở đới nóng lại có những đặc điểm riêng trong
hoạt động sản xuất nông nghiệp.
THẢO LUẬN NHĨM
- GV: Chia lớp thành 2 nhóm lớn ( Trong đó mỗi
nhóm lớn chia thành 5 nhóm nhỏ).
<i>* Nhóm 1(Lớn): Mơi trường xích đạo ẩm có thuận</i>
<i>lợi và khó khăn gì trong sản xuất nơng nghiệp. Biện</i>
<i>pháp khắc phục?</i>
<i>* Nhóm 2 (Lớn): Mơi trường nhiệt đới và nhiệt đới</i>
<i>gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất</i>
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả…….. các nhóm
tự nhận xét .
- GV: Bổ xung và chuẩn hoá kiến thức.
Mơi trường Mơi trường xích đạo ẩm Mơi trường nhiệt đới và nhiệt
đới gió mùa
Thuận lợi
Nắng, mưa nhiều quanh năm.
Trồng được nhiều loại cây, vật
nuôi đa dạng.
Có thể xen canh gối vụ quanh
năm
Nóng quanh năm, lượng mưa
tập trung theo mùa gió.
Cần chủ động bố trí mùa vụ,
lựa chọn cây trồng vật ni phù
hợp.
Khó khăn
Nóng ẩm nên nấm mốc, côn
trùng, sâu bệnh phát triển mạnh
Mưa theo mùa dễ gây lũ lụt
sói mịn đất.
Mùa khô kéo dài gây hạn hán,
hoang mạc dễ phát triển.
Thời tiết thất thường, nhiều
thiên tai.
Biện pháp
khắc phục
Bảo vệ rừng, khai thác có kế
hoạch, khoa học.
Làm tốt công tác thuủy lợi,
trồng cây che phủ đất.
Đảm bảo tính chất mùa vụ.
Phịng chống thiên tai, sâu
bệnh.
- GV: Hướng dẫn hs đọc “Ở các vùng đồng bằng
….. cây cao lương là chủ yếu”
<i>? Kể tên các cây lương thực chủ yếu ở đới nóng.</i>
<i>Khu vực phân bố?</i>
<i>? Tại sao vùng trồng lúa nước lại trùng với vùng</i>
<i>đông dân trên thế giới?</i>
- HS: Thâm canh lúa nước cần nguồn nhân lực dồi
dào, đó là những khu vực có nền văn minh phát triển
tư rất sớm.
<i>? Em có nhận xét gì về số lượng chủng loại cây</i>
<i>cơng nghiệp ở đới nóng?</i>
<i>? Xác định trên bản đồ các quốc gia khu vực trên</i>
<b>2. Các sản phẩn nông</b>
<b>nghiệp chủ yếu.</b>
* Cây lương thực
- Sản phẩn lương thực rất đa
dạng lúa gạo, ngô, sắn,
lhoai, cao lương……
* Cây công nghiệp:
<i>thế giới sự phân bố các sản phẩm cây công nghiệp?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ.
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Chăn ni ……. Hết mục
<i>? Hãy cho biết tình hình phát triển chăn ni ở đới</i>
<i>nóng?</i>
* Chăn ni:
- Chăn ni chưa phát triển
bằng trồng trọt
<b> IV. Củng cố :</b>
- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK.
+ HA: Có rừng che phủ, tầng chứa mùn rất dày, đất tốt.
+ HB: Cây cối bị chặt phá bớt, tầng chứa mùn giảm (Đất xấu dần).
+ HC: Cây bị chặt phá hết, tầng chứa mùn rất mỏng (Đất xấu).
+ HE: Mặt đất bị sói mịn ( Mơi trường đất bịhuỷ hoại)
- Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa mang lại đối với sản
xuất nơng nghiệp cần thực hiện những biện pháp nào?
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài “ Dân số, sức ép của dân số tới tài nguyên và mơi trường ở đói
nóng”
<i><b>Tiết 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN</b></i>
<b> MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG.</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm được đới nóng vừa đơng dân, vừa có bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế
cịn đang trong q trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu ăn, mặc, ở của
người dân.
- Biết được sức ép dân số, đời sống và các biện pháp của các nước đang phát triển
đang áp dụng để giảm sức ép dân số, đời sống và các phương pháp bảo vệ môi
trường.
<b> 2. kĩ năng:</b>
- Luyện tập cách đọc và phân tích biểu đồ và sơ đồ các mối quan hệ.
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thông kê.
<b> 3. Thái độ: </b>
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
- Biểu đồ H 10.1 phóng to.
- Sơ đồ trang 35 SGK.
- Ảnh về tài nguyên môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi.
<b> III. Tiến trình bài mới:</b>
<b>1. </b>
<b> Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nơng</i>
<i>nghiệp?</i>
- Thuận lợi: Nắng, mưa nhiều quanh năm, trồng được nhiều loại cây ni được
nhiều loại con, có thể xen canh gối vụ quanh năm. Cần chủ động bố trí mùa vụ, lựa
trọn cây trồng vật nuôi phù hợp.
- Khó khăn: Nóng ẩm nên nấm mốc, cơn trùng phát triển gây hại cho cây trồng vật
nuôi. Chất hữu cơ phân huỷ nhanh, tầng mùn mỏng nên dễ bị rửa trôi.
Mưa theo mùa nên dễ gây lũ lụt, sói mịn đất, mùa khơ kéo dài thường gây hạn
hán, thời tiết thất thường có nhiều thiên tai.
Cần bảo vệ và trồng rừng để tránh sói mịn đất.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Là khu vực có nhiều tài ngun, khí hậu có nhiều thuận lợi với phát triển sản
xuất nông nghiệp, nguồn nhân lực dồi dào mà nền kinh tế đến nay chậm phát triển
chưa đáp ứng được nhu cầu. Vậy vì nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng kém phát
triển của đới nóng? Sự bùng nổ dân số gây tác động tiêu cực như thế nào tới việc
phát triển kinh tế - xã hội.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ dân cư thế
giới.
<i>? Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới theo đới</i>
<i>khí hậu?</i>
- HS: Tập trung chủ yếu ở đới nóng…….
<i>? Dựa vào bản đồ, hãy xác định các khu vực tập</i>
<i>trung đông dân cư của đới nóng?</i>
- HS: Khu vực Đơng Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông
Nam Braxin.
- GV: Hậu quả của nhiều năm dài bị thực dân phương
tây xâm chiếm nền kinh tế chậm phát triển. Châu Phi
là châu lục nghèo đói nhất trên thế giới.
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Từ những năm 60 của thế
kỉ XX …….tài nguyên, môi trường”.
<i>? Nguyên nhân vì sao dân số của các nước đới nóng</i>
- HS: Nhiều nước đới nóng giành được độc lập, nền
kinh tế phát triển, Y tế tiến bộ, đời sống được nâng
cao… dân số tăng nhanh.
<b>1. Dân số.</b>
- 50% dân số thế giới tập
trung ở đới nóng
<i>? Biện pháp khắc phục tình trạng đó là gì?</i>
- HS: Kiểm sốt tỉ lệ gia tăng dân số
- GV: dân số tăng nhanh gây sức ép với lương thực,
tài nguyên môi trường.
+ Đối với lương thực.
THẢO LUẬN NHÓN
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 10.1 SGK.
<i>? Em hãy đọc trị số các yếu tố thể hiện trên biểu đồ</i>
<i>và rút ra nhận xét?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức
+ Năm 1980: Dân số = 112%.
Sản lượng = 110%
Bình quân = 97%
* Nhận xét: Qua các thời kì dân số tăng q nhanh,
trong khi đó sản lượng lương thực tăng chậm làm cho
mức lương thực bình quân đầu người giảm, dẫn đến
tình trạng thiếu lương thực.
- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu SGK trang 34.
<i> ? Nhận xét tương quan giữa dân số và diện tích</i>
<i>rừng trong các thời kì?</i>
- HS: Dân số tăng làm cho diện tích rừng ngày càng
giảm…..
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Nhằn đáp ứng …… Nhanh
chóng bị cạn kiệt”
<i>? Dân số tăng nhanh tác động như thế nào đến</i>
<i>nguồn tài nguyên tự nhiên?</i>
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Bùng nổ dân số …. Làm
đến bùng nổ dân số, tác
động rất xấu tới tài nguyên
và môi trường.
<b>2. Sức ép của dân số tới</b>
<b>tài nguyên môi trường.</b>
- Dân số tăng nhanh dẫn
đến tình trạng thiếu lương
thực, thực phẩm.
mơi trường bị tàn phá”.
<i>? Dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến môi</i>
<i>trường , hãy lấy số liệu chứng minh?</i>
<i>? Biện pháp khắc phục tình trạng nêu trên là gì?</i>
- HS: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống con người, từ đó sẽ có tác động
tích cực đến tài ngun và môi trường.
- Dân số tăng nhanh gây ô
nhiễm môi trường.
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân
số, phát triển kinh tế nâng
cao đời sống của người dân
sẽ có tác động tích cực tới
tài ngun và môi trường.
<b> IV. Củng cố:</b>
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong những câu sau:
Khi dân số tăng quá nhanh:
a. Đời sống nhân dân nhanh được cải thiện.
b. Tác động tích cực tới tài ngun và mơi trường.
c. Kinh tế phát triển nhanh.
d. Tất cả các ý trên đều sai.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2 SGK. Làmg bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài “ Di dân và sự bùng nổ đơ thị ở đới nóng”
<i><b>Tiết 11. DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1.Kiến thức:</b>
- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đơ thị hố ở đới nóng.
- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đặt ra cho các đô thị, siêu đô
thị ở đới nóng.
- Bước đầu giúp hs luyện tập cách phân tích sự vật hiên tượng địa lí ( Các nguyên
- Củng cố thêm kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí, và các biểu đồ
hình cột.
<b> 3. Thái độ: </b>
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ dân số đô thị trên thế giới.
- Các ảnh về đô thị hiện đại có kế hoạch ở các nước đới nóng.
- Các ảnh về hậu quả đơ thị hố tự phát ở đới nóng.
<b> III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. </b>
<b> Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Trình bày hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng, Biện pháp</i>
<i>khắc phục hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?</i>
- Hậu quả:
+ Dân số tăng quá nhanh gây sức ép về lương thực, thực phẩm.
+ Dân số tăng quá nhanh làm cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt.
+ Dân số tăng quá nhanh gây ô nhiễn môi trường.
- Biện pháp : Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, Phát triển kinh tế nâng cao đời sống
người dân sẽ có tác động tích cực tới tài ngun và mơi trường.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân, sự di dân đã thúc đẩy q
trình đơ thị hố diễn ra rất nhanh. Đơ thị hố tự phát đặt ra nhiều vấn đề kinh tế - Xã
hội và môi trường ở đới nóng. Vậy cụ thể như thế nào chúng ta cùng chuyển sang
bài mới.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Nhắc lại tình hình gia tăng dân số của đới
nóng.
- HS: Gần 50% dân số thế giới sống ở đới nóng
(Dân cư tập trung đơng).
- GV: Đất chật người đông là nguyên nhân dẫn đến
sự di dân.
Hướng dẫn học sinh đọc thuật ngữ di dân trang
186 SGK.
<i>? Qua sự chuẩn bị bài hãy cho biết nguyên nhân</i>
<i>nào dẫn đến sự di dân ở đới nóng?</i>
- HS: Thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát
triển, nghèo đói, tthiếu việc làm…….
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc “Ở nhiều nước đới
nóng ….. Môi trường đô thị”
<b>1. Sự di dân.</b>
<i>? Nguyên nhân nào làm cho nông dân di cư tự do</i>
<i>từ nông thôn vào thành thị?</i>
- HS: Thu nhập ở nơng thơn q thấp, thiếu việc
làm đời sống khó khăn.
<i>? Việc di dân từ nông thôn vào thành thị ồ ạt gây</i>
<i>ra hậu quả gì?</i>
- HS: Làm cho dân số đô thị tăng nhanh gây sức ép
với môi trường và vấn đề việc làm.
- GV: Đó là sự di dân trong phạm vi hẹp( Trong
phạm vi một quốc gia).
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc “ Hạn hán thường
xuyên ….. Nam Á và Tây Nam Á”
<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng di dân ở</i>
<i>các nước ở Châu Phi, Tây Nam Á, Nam Á?</i>
- HS: Hạn hán, xung đột sắc tộc, chiến tranh……
- GV: Đây là hình thức di dân trên qui mô lớn ở
phạm vi quốc gia, khu vực.
Hướng dẫn học sinh đọc “ Nhiều nước đới nóng
…. Sự phát triển kinh tế xã hội”
? Em hiểu thế nào là di dân có tổ chức?
- HS: Di dân có kế hoạch đẻ khai hoang, xây dựng
các cơng trình kinh tế mới hoạc các khu công
nghiệp mới…… nhằm phát triển kinh tế ở vùng
núi và ven biển.
<i>? Vậy em có đánh giá gì về các hình thức di dân</i>
<i>vừa tìm hiểu?</i>
- GV: Vậy sự di dân có ảnh hưởng gì đến tốc độ đơ
thị hố
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc khái niệm đơ thị
hố. Đưa ra bảng số liệu về đô thị và dân số đô thị
ở đới nóng.
+ Năm 1950 khơng có đơ thị nào có 4 tr dân.
+ Năm 2000 Có 11 siêu đô thỉtên 8tr dân.
+ Từ 1989 – 2000 Dân số đơ thị ở đới nóng tăng
gấp đơi.
<i>? Nhận xét tốc độ đơ thị hố ở đới nóng?</i>
- GV: Dự đốn trong vài thập kỉ nữa số dân ở đới
- Di dân tự do: Là sự di
dân tự phát, do chiến
tranh, thiên tai.
- Di dân có tổ chức: Là
hình thức di dân tích
cực, có kế hoạch nhằm
phát triển kinh tế.
-Nguy ên nh ân: Thi ên
tai,chi ến tranh, đ ói ngh
èo, thi ếu vi ệc l àm
<b>3.</b>
<b> Đơ thị hố.</b>
<b>a. Đ ặc đi ểm</b>
<b>-T ốc đ ộ đ ơ th ị h óa</b>
nhanh
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ dân cư
và đô thị trên thế giới.
<i>? Xác định trên bản đồ các siêu đô thị trên 8tr dân</i>
<i>ở đới nóng?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 11.2 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong H 11.2?
- HS: Nhà thấp nhỏ dột nát, thiếu các điều kiện
sinh hoạt.
<i>? Nguyên nhân hình thành các khu nhà ổ chuột</i>
<i>trong các đô thị. Hậu quả là gì? </i>
<i>? Miêu tả quang cảnh H 11.1 SGK?</i>
- HS: Thành phố xanh, sạch, bố trí hợp lí.
<i>? Biện pháp khắc phục tình trạng đơ thị hố tự</i>
<i>phát?</i>
- HS: Đơ thị hoá phải gắn liền với phát triển kinh
tế, phân bố dân cư hợp lí.
- Đới nóng là nơi có tốc
độ đơ thị hố cao trên
thế giới.
- Đơ thị hố tự phát với
tốc độ nhanh để lại hậu
quả xấu cho môi trường.
<b> IV. Củng cố :</b>
PHIẾU HỌC TẬP
b. Xung đột, chiến tranh, đói nghèo.
c. Do yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
d. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng.
* Hậu quả của đơ thị hố tự phát.
a. Ô nhiễm môi trường, huỷ hoại cảnh quan, đời sống bấp bênh.
b. Ách tắc giao thông, tệ nạn xã hội phát triển, thất nghiệp.
c. Cải thiện đời sống người nông dân khi lên thành phố.
d. Các ý trên đều sai.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK.
- Tính tỉ lệ % so với mốc năm 1950.
VD: [(37-15): 15] ×100 = 146,6%.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài thêo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Ơn lại đặc điểm khí hậu của ba kiểu mơi trường ở đới nóng đã học, các dạng khí
hậu đặc trưng của 3 kiểu mơi trường trên.
- Chuẩn bị trước bài 12 “ Thực hành
<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần:
<b> 1. Kiến thức: thông qua bài tập.</b>
- Đặc điểm của khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Các cảnh quan trong mơi trường đới nóng.
<b> 2- Kĩ năng: nhận biết các môi trường ở đới nóng qua ảnh địa lí, biểu đồ khí hậu.</b>
- Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ nước sơng ngịi,
giữa khí hậu với mơi trường.
<b> 3. Thái độ: </b>
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>IIChuẩn bị: </b>
GV: - Ảnh các mơi trường địa lí ở đới nóng.
- Các biểu đồ SGK phóng to.
HS: Sgk, tập bản đồ,đọc trước bài
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Chúng ta đã tìm hiểu những đặc đặc điểm tự nhiên của mơi trường đới nóng, vậy
để củng cố lại những kiến thức đã học và các kĩ năng biểu đồ……
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
(Hoạt động cá nhân)
<i>? Đới nóng được chia thành mấy kiểu mơi</i>
<i>trường?</i>
- HS: Mơi trường xích đạo ẩm, mơi trường nhiệt
đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
<i>? Nhắc lại đặc điểm khí hậu của các kiểu mơi</i>
<i>trường?</i>
- HS:
+ Mơi trường xích đạo ẩm: Năng nóng quanh
năm, biên độ nhiệt nhỏ, lượng mưa lớn, phân bố
đồng đều quanh năm.
+ Môi trường nhiệt đới: Năng nóng mưa theo
mùa (Có thời kì khơ hạn)
<i>? Khí hậu có vai trị như thế nào trong việc hình</i>
<i>thành cảnh quan tự nhiên?</i>
- HS: Khí hậu có vai trị quuyết định trong việc
hình thành cảnh quan tự nhiên.
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung yêu cầu bài
tập1 và qua sát ảnh A,B,C.
<i>? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp và xác</i>
<i>định tên các cảnh quan?</i>
- HS: Ảnh A là hoang mạc, ảnh B là xa van, ảnh
C là rừng rậm xanh quanh năm.
<i>? Các cảnh quan trên thuộc môi trường nào.</i>
<i>Hãy đưa ra lí do chọn?</i>
- HS:
+ A hoang mạc: Khơ hạn, nóng……
+ B Nhiệt đới: Nắng nóng, mưa tập trung theo
mùa có thhời kì khơ hạn.
+ C xích đạo ẩm: Nắng nóng mưa nhiều và
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Nhắc lại cách nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và</i>
<i>lượng mưa trong từng kiểu môi trường đã học?</i>
+ Mơi trường xích đạo ẩm: Đường biểu diễn
nhiệt độ trong năm ít trênh lệch trong các tháng,
cột biểu thị lượnh mưa cao và tương đối đồng
đều.
+ Mơi trường nhiệt đới: Đường biểu diễn nhiệt
độ óc dự trênh lệch, càng gần chí tuyến sự trênh
lệch nhiệt độ càng lớn, có hai lần nhiệt độ tăng
cao trong năm.
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập 2
và quan sát ảnh xa van.
<i>? Cảnh quan xa van là đặc trưng ở mơi trường</i>
<i>nào của đới nóng?</i>
Xa van là đặc trưng của môi trường nhiệt đới của
đới nóng.
- GV: Hướng dẫn học sinh phân tích ba biểu đồ
A,B,C.
- HS: A: Có lượng mưa lớn, Nhiệt độ cao quanh
năm, khơng có tháng khơ hạn ( Khơng phù hợp).
- A: Thuộc môi trường
hoang mạc.
- B: Thuộc môi trường
nhiêt đới.
- C: Thuộc mơi trường
xích đạo ẩm.
<b>2. Bài tập 2.(10')</b>
- Biểu đồ B phù hợp với
cảnh quan xa van.
hạn ( Phù hợp).
C: Lượng mưa quá ít ( Không phù hợp)
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập
3.
<i>? Lưu lượng nước của một con sông phụ thuộc</i>
<i>vào yếu tố nào?</i>
- Phụ thuộc vào lượng mưa. Lượng mưa lớn
lượng nước lớn và ngược lại.
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ lượng
- A Mưa quanh năm, B thời kì khơ hạn kéo dài,
C mưa theo mùa.
X có lượng nước lớn quanh năm. Y có một
mùa lũ một mùa cạn.
THẢO LUẬN NHĨM
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 4.
<i>? Nhhiệt độ cao nhất, thấp nhất của biểu đồ</i>
<i>A,B,C,D,E?</i>
- HS:
A: 12o<sub>C – 22</sub>o<sub>C.</sub>
B: 22o<sub>C – 30</sub>o<sub>C ( có hai lần tăng cao).</sub>
C: 3o<sub>C – 17</sub>o<sub>C.</sub>
D: -13o<sub>C – 20</sub>o<sub>C</sub>
E: 13o<sub>C – 30</sub>o<sub>C.</sub>
<i>? Theo em biểu đồ nào phù hợp với đới nóng. Lí</i>
<i>do chọn?</i>
- HS: Biểu đồ B phù hợp với đới nóng. Vì nhiệt
độ trung bình năm lớn hơn 20o<sub>C.</sub>
- GV: Yêu cầu học sinh phân tích chế độ mưa
của mơi trường nhiệt đới gió mùa.
- A Phù hợp với X.
- C Phù hợp với Y.
<b>4. Bài tập 4.(10')</b>
- Biểu đồ B thuộc đới
nóng.
<b> IV Củng cố:(5') </b>
- GV: Nhận xét giờ thực hành của cả lớp.
- Đánh giá và có thể cho điểm đối với cá nhân, hoặc các nhóm làm việc tích cựcvà
hồn thành tốt bài thực hành.
<b> V. Hướng dẫn họch sinh học và làm bài ở nhà:(1')</b>
- Về nhà ôn tập từ bài 1 đến bài 11.
<i><b>Tiết 13. ÔN TẬP</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Củng cố các kiến thức trong phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI
TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
- Rèn luyện các kĩ năng về biểu đồ, bản đồ, sơ đồ, đọc và phân tích bảng só liệu.
- Thơng qua tranh ảnh địa lí nhận biết được các đặc điểm tự nhiên của mơi trường
đới nóng.
-Biết vận dụng kiến thức vào sản xuất đời sống
<b> II. Chuẩn bị: </b>
GV: - Lược đồ, biểu đồ, bản đồ, sơ đồ phù hợp với nội dung từng bài.
- Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của các kiểu môi trường ở đới nóng.
HS: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài.
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong giờ ôn tập.
<b> 3. Nội dung ôn tập:</b>
<b> Phần:1. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG(20')</b>
- Tháp tuổi: Cho biết kết cấu theo độ tuổi, giới tính của dân số.( Số người ở từng
độ tuổi, nhóm tuổi. Tổng số nam, nữ ở từng độ tuổi, nhóm tuổi).
- Bùng nổ dân số: Sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt hoặc vượt 2,1%.
Nguyên nhân; Đời sống người dân được nâng cao, y tế tiến bộ, tỉ lệ tử giảm
nhanh, tỉ lệ sinh vẫn cao như cũ…… tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
Hậu quả; Vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề xã hội. Đời sống người dân
chậm cải thiện.
Hướng khắc phục; Giảm tỉ lệ sinh, phát triển giáo dục, thúc đẩy kinh tế phát triển.
2. Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới:
- Phân bố dân cư: Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều, tập trung ở một số
khu vực.
(Học sinh lên xác định trên bản đồ treo tường các khu vực tập trung đông dân cư
trên thế giới).
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là do điều kiện tự nhiên, giao thơng thuận
lợi…….
3.Quần cư, đô thị hố:
- Các hình thức quần cư:
- Đơ thị hoá:
GV: Hướng dẫn học sinh đọc thuật ngữ đơ thị hố ở phần cuối SGK.
( Xác định vị trí các siêu đơ thị trên bản đồ treo tường ).
<b> Phần: 2 CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. ( MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG )(19')</b>
1. Vị trí:
( Học sinh xác định trên bản đồ treo tường)
Nằm khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài liên tục thành một dải từ tây sang đơng,
là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt động, có số dân đông, hệ thực động vật
phong phú……
2. Môi trường đới nóng gồm:
MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
- Vị trí: 5oB – 5oN.
- Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm. Biên độ nhiệt nhỏ,
lượng mưa lớn 1500mm – 2500mm, độ ẩm trên 80%.
- Sinh vật: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, động
vật đa dạng.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
Môn gô lô it: Châu Á Ơ rô pê ô it: Châu Âu Nê grô it: Châu Phi
CÁC HÌNH THỨC QUẦN CƯ
Quần cư nơng thơn
Mật độ dân số thấp,
phân tán. Hoạt động
kinh tế chủ yếu là sản
xuất nông, lâm, ngư
nghiệp
3. Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng
4. Hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng.
- Mơi trường đới nóng phân hố đa dạng, làm cho hoat động nông nghiệp ở các
kiểu môi trường có các đặc điểm khác nhau.
+ Mơi trường xích đạo ẩm: Cây trồng vật ni phát triển quanh năm, có thể trồng
gối vụ xen canh nhiều loại cây nhưng cũng gặp rất nhiều khó khăn như sâu bệnh gây
hại cho cây trồng vật nuôi phát triển mạnh.
+ Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa: Cân bố trí mùa vụ, lựa chọn giống
cây trồng vật ni phù hợp.
MƠI
TRƯỜNG
ĐỚI
NĨNG
MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
- Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm. Biên độ nhiệt nhỏ,
lượng mưa lớn 1500mm – 2500mm, độ ẩm trên 80%.
- Sinh vật: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, động
vật đa dạng.
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
- Vị trí: 5o – Chí tuyến ở cả hai bán cầu.
- Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm trên 20oC, lượnh
mưa trung bình năm khoảng 500mm – 1500mm, trong
năm có thời kì khơ hạn 3-9 tháng.( thay đổi theo mùa).
- Sinh vật: Thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng
thưa – xa van - nửa hoang mạc.
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA
- Vị trí: Nằm ở khu vực Đơng Nam Á và Nam Á.
- Khí hậu: Nhiệt độ(> 20oC) lượng mưa(>1000mm)
thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường.
- Sinh vật: là khu vực có hệ sinh vật đa dạng nhất ở đới
nóng
CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG
NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG
Làm nương rẫy
- Là hình thức
canh tác lạc hậu
Làm ruộng, thâm
canh lúa nước.
- Cho phép tăng vụ,
tăng năng suất,
tăng sản lượng,
thúc đẩy chăn nuôi
phát triển.
Sản xuất nông sản
hàng hố theo qui
mơ lớn.
Tuy nhiên việc canh tác nông nghiệp ở mơi trường đới nóng cần chú ý đến vấn đề
mơi trường vì đất dễ bị xói mịn rửa trơi và thoái hoá nhanh. Vấn đề quan trọng nhất
là cần bảo vệ và trồng rừng.
- Các sản phẩm nơng nghiệp ở đới nóng hết sức đa dạng như cây lương thực, cây
công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới. Tuy nhiên chăn ni nói chung chưa phát triển
bằng trồng trọt.
5. Dân số, sức ép của dân số tới tài ngun và mơi trường đới nóng:
( Học sinh xác định các khu vực tập trung đơng dân cư ở đới nóng trên bản đồ
treo tường)
- Là khu vực tập trung đông dân chiếm khoảng 50% dân số trên thế giới.
- Nguyên nhân: Từ những năm 60 của thế kỉ XX nhiều nước giành được độc lập
kinh tế y tế tiến bộ…… Bùng nổ dân số.
- Sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường
6. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng:
- Sự di dân: Do nhiều yếu tố tác động như thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm
phát triển nghèo đói thiếu việc làm……( là sự di dân tự phát). Ngồi ra cịn có hình
thức di dân khác đó là hình thức di dân có tổ chức, có kế hoạch để khai hoang xây
dựng các vùng kinh tế mới, các khu công nghiệp, phát triển kinh tế vùng núi và ven
biển……( là hình thức di dân tích cực).
- Đơ thị hố: ( Học sinh đọc thuật ngư đơ thị hố trong bảng thuật ngữ cuối SGK).
Đới nóng có tốc độ đơ thị hố cao.( Xác định các đơ thị ở đới nóng trên bản đồ
treo tường).
Tốc độ đơ thị hố q nhanh để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với con
người và môi trường.
* GV: Hướng dẫn học sinh xem lại nội dung bài thực hành “Tiết: 12”
<b> IV. Củng cố: (5')</b>
- GV: Nhận xét giờ ôn tập. Cho điểm những em tích cực hoạt động đóng góp ý
kiến.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(1')</b>
Dân số tăng quá nhanh
Tài nguyên nhanh chóng
cạn kiệt.
<i><b>Chương II. MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ƠN HỒ.</b>
<i><b> Tiết 15. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7A</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nắm được đặc điểm của hai môi trường đới ơn hồ: Tính chất thất thường do vị
trí trung gian. Tính đa dạng được thể hiện ở sự biến đổi của tự nhiên trong cả thời
gian và không gian.
- Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu của mơi trường đới
ơn hồ qua biểu đồ khí hậu.
- Củng cố thêm kĩ năng đọc phân tích bản đồ và ảnh địa lí, bồi dưỡng kĩ năng
nhận biết các kiểu khí hậu đới ơn hồ qua biểu đồ tranh ảnh.
-Có thái độ học tập đúng dắn,say mê học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
GV: - Bản đồ các mơi trường địa lí trên thế giới.
- Ảnh bốn mùa ở đới ôn hoà.
- Bảng phụ thời gian bốn mùa, thời tiết và sự biến đổi của thực
vật ở đới ơn hồ.
HS: Sgk, tập bản đồ,đọc trướcm bài mới.
<b> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
<b> 3 .Bài mới:</b>
- Ở lớp 6 chúng ta đã được học các đới khí hậu trên trái đất theo vĩ độ, trong đó hai
chí tuyến đến hai vịng cực là hai khu vực có góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời
gian chiếu sáng trong năm rất trênh lệch. Trên trái đất duy nhất ở đới này thể hiện
rất rõ trong năm. Đó là những đặc điểm gì? sự phân hố của mơi trường trong đới
này như thế nào…. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 1: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H13.1 SGK. Đặc
biệt chú ý quan sát ranh giới giữa các mơi trường.
<i>? Chỉ vị trí giới hạn của đới ôn hoà trên bản đồ</i>
<i>treo tường và nhận xét về vị trí?</i>
<i>? Nhận xét phần diện tích đất nổi ở bắc bán cầu</i>
<i>và nam bán cầu trong đới ơn hồ?</i>
- Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở bắc bán cầu.
- HS: Xác định vị trí trên bản đồ treo tường.
Hoạt động 2:Cá nhân
- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu SGK trang
42.xác định 3 địa điểm trên bản đồ
<i><b>?Tb- Em có nhận xét gì về nhiệt độ và lượng</b></i>
<i><b>mưa ở đới ơn hồ so với đới khác?</b></i>
- Nhiệt độ trung bình năm ấm áp hơn so với đới
lạnh , mát mẻ hơn so với đới nóng.
Lượng mưa lớn hơn đới lạnh, ít hơn đới nóng
( Nhiệt độ và lượng mưa của đới ơn hồ ở mức
trung bình).
<i>?Kh-Khí hậu mang tính chất trung gian thể hiện</i>
<b>1. Vị trí giới hạn.</b>
-Nằm giữa đới nóng và
đới lạnh, khoảng từ chí
tuyến đến vịng cực ở cả
hai bán cầu.
<b>2. Khí hậu.</b>
<i>như thế nào?</i>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát các yếu tố gây biến
động thời tiết ở đới ơn hồ. Đọc nội dung từ “Do
vị trí trung gian ….. rất khó dự báo trước”.
<i> ?Kh- Các yếu tố đó tác động như thế nào đến thời</i>
<i>tiết ở đới ơn hồ. Lấy ví dụ chứng minh?</i>
HS trả lời -lớp nhận
xét-- GV: Chuẩn hoá kiến thức. Những đợt khí nóng
hoặc những đợt khí lạnh tràn đến bất ngờ làm cho
nhiệt độ tăng hoặc giảm từ 10o<sub>C – 15</sub>o<sub>C trong vài</sub>
giờ, hoặc những đợt gió tây ơn đới mang hơi ẩm
vào đất liền gây mưa. Làm cho khí hậu thay đổi
bất thường, rất khó dự báo trước.
<i> ?Kh-THời tiết và khí hậu đới ơn hồ tác động tơi</i>
<i>sx và đời sống con người nth?</i>
Chuyển ý: với vị trí địa li,khí hậu trên sẽ ảnh
- GV: Hướng dẫn hs quan sát ảnh 4 mùa ở đới ơn
hồ.
<i>? Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp. từ đó</i>
<i>rút ra nhận xét?</i>
+ Ảnh vào mùa xuân: Cây cối đâm trồi nẩy lộc,
ra hoa kết quả, băng tuyết tan.
+ Ảnh vào mùa hạ: Cây cối xanh tốt mưa nhiều.
+ Ảnh mùa thu: Lá vàng rụng, trời mát khô.
+ Ảnh mùa đơng: Trời lạnh có tut rơi, cây
khơng có lá trừ cây lá kim.
Thiên nhiên ở đói ơn hồ thay đổi theo 4 mùa
Xn, Hạ, Thu, Đơng.
- GV: Ngồi sự thay đổi theo mùa thiên nhiên đới
ơn hồ cịn thay đổi theo khơng gian.
Hướng dẫn hs xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
sự phân hố theo khơng gian. ( Dịng biển nóng,
dịng biển lạnh, hướng gió tây ơn đới, vùng vĩ độ
thấp, vùng vĩ độ cao, khu vực gần biển hoặc xa
biển).
Hướng dẫn hs quan sát H13.1 SGK.
không thấp
- Thời tiết ở đới ơn hồ
thay đổi bất thường,
luôn biến động rất khó
dự báo trước.
<b>3. Sự phân hố của</b>
<b>mơi trường.</b>
<i>? Cho biết ở môi trường đới ơn hồ gồm có những</i>
<i>kiểu mơi trường nào?</i>
- Gm mơi trường ôn đới hải dương, ôn đới lục
địa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa, cận
nhiệt đới ẩm và môi trường hoang mạc ôn đới.
- GV: Yêu cầu hs xác định và phân tích các biểu
đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu môi trường
trong môi trường đới ơn hồ.
THẢO LUẬN NHĨM
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm ( 2 nhóm phân tích
một biểu đồ).
<i>? Đọc nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất. những</i>
<i>tháng mưa nhiều và những tháng có mưa ít, lượng</i>
<i>mưa khoảng bao nhiêu và rút ra nhận xét?</i>
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Ôn đới hải dương: Nhiệt độ:T1=6oC; T7 =16oC;
Biên độ 10o<sub>C.(nhỏ)</sub>
Lượng mưa: T1=133mm;
T7=62mm.
Mùa hè mát, mùa đông ấm, mưa quanh
năm,nhiều nhất vào cuối hạ và mùa thu.
+ Ôn đới lục địa: Nhiệt độ: T1= -10oC; T7= 19oC;
Biên độ 29o<sub>C (lớn).</sub>
Lượng mưa: T1=31mm ; T7=
74mm.
Mùa đơng lạnh, ít mưa. Mùa hạ tương đối nóng
lượng mưa ít.
+ Địa trung hải: Nhiệt độ: T1= 10oC; T7= 28oC;
Biên độ 18o<sub>C (trung bình).</sub>
Lượng mưa: T1=69mm; T7= 9mm.
Mùa hạ nóng mưa ít, mùa đông ấm mưa nhiều.
- GV: Tương ứng với mỗi kiểu môi trường là một
thảm thực vật đặc trưng.
<i>? Thảm thực vật ở đới ơn hồ có sự thay đổi như</i>
- Môi trường ôn đới hải
dương mùa hạ mát, mùa
đông ấm, mưa nhiều
quanh năm.
- Môi trường ôn đới lục
địa mùa đơng lạnh, ít
mưa. Mùa tương đói
nóng, ít mưa ( khắc
nghiệt)
<i>thế nào?</i>
- HS: Thảm thực vật thay đổi từ bắc xuống nam, từ
tây sang đông.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H13.2, H13.3,H13.4
SGK.
<i>? Mỗi ảnh phù hợp với môi trường nào?</i>
- HS: H13.2 Thuộc môi trường ôn đới hải dương.
H13.3 Thuộc môi trường ôn đới lục địa. H13.4
<i> ? với đ2<sub> khí hậu có sự phân hố như vậy thực vật</sub></i>
<i>thay đổi như thế nào?</i>
HS trả lời -llớp nhận xét -GV kết luận -THực vật thay đổi từ
tây sang đông, từ bắc
đến nam
<b> IV. Củng cố:5' Học sinh đọc phần ghi nhớ</b>
<i> ? Tính chất trung gian của thiên nhiên đới ơn hồ được thể hiệm như thế nào?</i>
<i> ? sự phân hoá theo thời gian và không gian được thể hiện như thế nào?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'</b>
- Học trả lời bài thêo sách giáo khoa.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 14 “ Hoạt động nông nghiệp ở đới ơn hồ”.
<i><b> Tiết 16. HOẠT ĐỘNG NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỒ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7A</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Học sinh hiểu cách sử dụng đất đai trong nông nghiệp ở đới ôn hồ.
- Biết được nền nơng nghiệp ở đới ơn hồ có những biện pháp tốt tạo ra một số
lượng nơng sản hàng hố chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Các khắc phục rất có hiệu quả những bất lợi về thời tiết và khí hậu gây ra trong
nơng nghhiệp.
- Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp chính theo hộ gia đình và theo
trang trại ở đơi ôn hoà.
<b> - Củng cố rèn luyện kĩ năng phân tích thơng tin từ ảnh đại lí cho học sinh.</b>
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp địa lí
-Có thái độ học tập đúng đắn
<b> II.Chuẩn bị:</b>
GV: - Bản đồ các kiểu môi trường ở dới ơn hồ.
- Bản đị nơng nghiệp Hoa Kì.
HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức: 7A 7B 7C</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:5'</b>
- Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường đới ơn hồ? (Ơn đới lục địa, ơn đới hải
- Trả lời: Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới
lạnh.(2 đ)
+ Môi trường ôn đới hải dương: mùa hè mát, mùa đông ấm, lượng mưa lớn phân
bố tương đối đồng đều quanh năm.(2đ)
+ Môi trường ôn đới lục địa: Mùa đông lạnh, mùa hè tương đối nóng, lượng mưa
ít.(2đ)
+ Mơi trường Địa Trung Hải: mùa hạ nóng, mưa ít, mùa đơng ấm có mưa nhiều.
(2đ)
- Thời tiết ở đới ơn hồ nóng, lạnh bất thường có ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất
nông nghiệp và đời sống sinh hoạt của con người ở đới ơn hồ.(2đ)
<b> 3.Bài mới:</b>
- Nền nơng nghiệp ở đới ơn hồ là nền nông nghiệp hiện đại. Ảnh hưởng của
cuộc cách mạng cách đây 300 năm nền nông nghiệp sớm được cải tạo và ngày
càng phát triển, khắc phục những bất lợi của thời tiết và khí hậu, nâng cao,
hiện đại hố trong sản xuất nơng sản hàng hố, chất lượng sản phẩm và năng
suất được nâng cao. Những điều kiện nào đã giúp cho nền nơng nghiệp ở đới
ơn hồ phát triển như vậy. Bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS đọc từ “ Tổ chức sản
xuất nơng nghiệp…..dịch vụ nơng nghiệp.
<i>?Tb- Ở đới ơn hồ có những hình thức tổ</i>
<i>chức sản xuất nơng nghiệp nào?</i>
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 14.1 và H
14.2.
<i>?Kh- Miêu tả quang cảnh chụp ở hai hình?</i>
- HS: H 14.1 đồng ruộng được chia nhỏ.
H 14.2 Đồng ruộng được chia thành
những khoảnh lớn.
<i>?Tb- Hai hình thức sản xuất nơng nghiệp ở</i>
<i>đới ơn hồ rút ra đặc điểm của hai hình</i>
<i>thức này?</i>
- H 14.1 phù hợp với hình thức hộ gia
đình.
<b>1. Nền nơng nghiệp tiên</b>
<b>tiến:17'</b>
H 14.2 phù hợp với trang trại.
Hai hình thức có quy mơ khác nhau, nhưng
đều có trình độ sản xuất tiên tiến, sử dụng
nhiều dịch vụ trong nông nghiệp.
<i>?Kh- Nhắc lại đặc điểm thời tiết của đới ơn</i>
<i>hồ, ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất</i>
<i>nông nghiệp?</i>
- Thời tiết thất thường, sản xuất nông
nghiệp gặp nhiều khó khăn.
- GV: Với điều kiện tự nhiên như vậy, sản
xuất nơng nghiệp cần có những điều kiện gì.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 14.3, H
14.4, H 14.5.
<i>?Tb- Miêu tả lại quang cảnh trong ảnh</i>
<i>chụp, từ đó rút ra nhận xét về việc áp dụng</i>
<i>khoa học, kỹ thuật trong sản xuất nơng</i>
<i>nghiệp ở đới ơn hồ?</i>
- Hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh, phương
pháp tưới tiêu khoa học, hiện đại.
<i>?Tb- Ngoài sử dụng biện pháp đó, trong</i>
<i>nơng nghiệp ở đới ơn hồ còn sử dụng</i>
<i>những biến pháp nào khác?</i>
- Xây dựng nhà kính, trồng cây ven bờ
ruộng, lai tạo các giống cây trồng, vật ni
thích nghi với khí hậu cho năng suất cao.
- GV: Hướng dẫn HS đọc từ “ Nền nơng
nghiệp……thịt, bị, sữa, lơng cừu”, quan sát
H 14.6 SGK.
<i>?TB- Rút ra đặc điểm chung về sản xuất</i>
<i>nông nghiệp ở đới ơn hồ?</i>
- GV: Hướng dẫn HS xác định các kiểu mơi
trường chủ yếu ở đới ơn hồ.
- Mỗi sản phẩm nơng nghiệp phù hợp với 1
kiểu khí hậu riêng.
HĐ2: cả lớp
<i>? Kể tên và xác định khu vực phân bố các</i>
<i>sản phẩm nơng nghiệp chính ở đới ơn hồ?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- Ở đới ơ hồ có nền nông
nghiệp sản xuất chun mơn
hố với quy mơ lớn, được tổ
chức chặt chẽ theo kiểu công
nghiệp. Ứng dụng rộng rãi các
thành tựu khoa học, kĩ thuật,
năng suất cao, chất lượng tốt.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Cận nhiệt gió mùa: Lúa nước, đậu tương,
hoa quả, (cam, quýt, đào…)
+ Khí hậu Đại Trung Hải: Nho, Cam,
+ Ôn đới hải dương: Lúa mì, củ cải đường,
hao quả, chăn ni bị.
+ Ơn đới lục địa: Lúa mì, đại mạch, khoai
tây, ngơ, chăn ni bị, ngựa, lợn.
+ Hoang mạc: Chăn ni Cừu.
<i>? Em có nhận xét gì về các sản phẩm nơng</i>
<i>nghiệp chủ yếu của đới ơn hồ?</i>
- Sản phẩm nơng nghiệp ở đới
ơn hồ rất đa dạng. Ở mỗi kiểu
mơi trường khác nhau có
những sản phẩm nông nghiệp
khác nhau.
<b> IV. Củng cố:5'</b>
<i> ? Để sản xuất được một khối lượng nông sản lớn, giá trị cao, nền nơng nghiệp ở</i>
<i>đới ơn hồ đã áp dụng những biện pháp gì? Hãy vẽ sơ đồ thể hiện?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'</b>
- Học, trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mời “ Hoạt động cơng nghiệp ở đới ơn hồ”
trồng, vật nuôi phù
hợp yêu cầu của thị
trường
Tổ chức sản xuất trên
qui mơ lớn theo kiểu
cơng nghiệp
Chun mơn hố sản
xuất các nơng sản có
ưu thế của vùng.
Tạo được ra nơng sản hàng
hố có chất lượng cao, khối
<i><b> Tiết 17. HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỒ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần
- Học sinh nắm được nền công nghiệp hiện đại của các nước ôn đới thể hiện trong
- Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ơn hồ, khu
cơng nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp.
<b> - Rèn kỹ năng phân tích bố cục của một bức ảnh địa lý.</b>
- Có thái độ học tập đúng đắn.
<b> II. Chuẩn bị</b>
GV: - Bản đồ công nghiệp thế giới.
- Lược độ H15.3 SGK.
- Tranh ảnh về cảnh quan ở các nước phát triển. Cảng biển lớn ven
đại dương.
HS: Sgk, tập bản đồ
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:5'</b>
<i> ? Nêu những biện pháp chính áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà?</i>
- Xây dựng hệ thống thuỷ lợi hồn chỉnh, xây dựng nhà kính, trồng cây chắn gió
vên bờ ruộng, che phủ cây bằng tấm nhựa.(6đ)
Lai tạo các giống cây trồng, vật ni có năng suất và chất lượng tốt.(4 đ)
<b> 3. Bài mới:</b>
- Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ôn hoà. Ở đây những
dấu hiệu về công nghiệp và đơ thị hố ln hiện ra trước mắt chúng ta với hệ
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 1: Cả lớp.
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc “Bước vào cuộc
cách mạng công nghiệp ….. thiết bị tiên tiến”.
<i>? bằng kiến thức thực tế và kiến thức SGK. Em có</i>
<i>nhận xét gì về bộ mặt nền cơng nghiệp ở đới ơn</i>
<i>hồ?</i>
<b>1. Nền cơng nghiệp hiện</b>
<b>đại, có cơ cấu đa dạng:</b>
- Các nước ở đới ơn hồ
có nền công nghiệp phát
triển sớmtừ những năm
60 của thế kỉ 18
<i>? Em có nhận xét gì về cơ cấu cơng nghiệp ở đới</i>
<i>ơn hồ?</i>
-Cơ cấu cơng nghiệp được chia thành hai nhóm
ngành chính chế biến và khai thác. Trong mỗi
nhón ngành lại được chia thành những nhóm
ngành nhỏ.( đa dạng)
<i>? Trong hai nhóm ngành kể trên nhóm ngành nào</i>
<i>chiếm ưu thế?</i>
- Nhóm ngành công nghiệp chế biến.
<i>? bằng hiểu biết thực tế hãy cho biết thế nào là</i>
<i>công nghiệp chế biến. Công nghiệp khai thác. Lấy</i>
<i>ví dụ chứng minh?</i>
- Cơng nghiệp chế biến là chế biến những sản
phẩm thô thành hàng hố tiêu dùng.
Cơng nghiệp khai thác là lấy những sản phẩm
thô từ môi trường tự nhiên.
-
<i>? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em có đánh giá gì về</i>
<i>trình độ và sản lượng cơng nghiệp ở đới ơn hồ.</i>
<i>Kể tên một số cường quốc cơng nghiệp ở và xác</i>
<i>định vị ttrí trên bản đồ? </i>
Với đặc điểm nghành công nghiệp như trên cảnh
quan cơng nghiệp đới ơn hịa có đặc điểm gì
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “cảnh quan
công nghhiệp” trang 186 SGK.
? Cảnh quan công nghiệp khác với cảnh quan tự
nhiên như thế nào?
- Là môi trường nhân tạo như nhà máy đường
giao thông bến cảng…..
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H15.1 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- Quang cảnh một khu công nghiệp rộng lớn với
nhiều nhà máy, kho hàng, đường giao thông, bến
cảng.
- Cơ cấu cơng nghiệp ở
đới ơn hồ gồm hai nhón
ngành chính gồm cơng
nghiệp khai thác và công
nghhiệp chế biến chiếm
ưu thế.
- Nền công nghiệp ở đới
ôn hoà chiếm 3/4 tổng
sản phẩm công nghiệp
của toàn thế giới.
<b>2. Cảnh quan công</b>
<b>nghiệp.</b>
- GV: Đó chính là đặc trưng cảnh quan cơng
nghiệp ở đới ơn hồ…..
? Nhận xét về cảnh quan cơng nghiệp ở đới ơn
?Tb-Cảnh quan đó có ýnghĩa gì?
( Dễ dàng hợp táổptng sản xuất, giảm chi phí vận
chuyển)
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Các nhà máy ….
những vùng công nghiệp mới năng động hơn”
? Thế nào là trung tâm công nghiệp, khu công
nghiệp, vùng công nghiệp. Qui mô?
- Khu công nghiệp có qui mô nhỏ. Trung tâm
cơng nghiệp có qui mơ trung bình, vùng cơng
nghiệp có qui mơ lớn.
? Dựa vào H15.3 SGKcho biết các vùng cơng
nghiệp ở đới ơn hồ tập trung chủ yếu ở những
khu vực nào? HS xác định trên bản đồ?
- Đông bắc Hoa Kì, trung tâm nước Anh, bắc
Pháp, vùng Rua Đức.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 15.2 SGK.
? Miêu tả quang cảnh và so sánh với H 15.1 cho
biết như thế nào là những khu công nghiệp mới?
H15.1 ô nhiễm môi trường mạnh,
H15.2 môi trường trong lành hơn.
- Những khu công nghiệp mới là những khu cơng
nghiệp hiện đại, ít gây ơ nhiễm mơi trường hơn so
với những khu công nghiệp cũ…
+ Các nhà máy, công
xưởng, hầm mỏ,...dược
nối với nhau bằng các
tuyến đường giao thông
chằng chịt.
+ Nổi bật là những khu
công nghiệp, trung tâm
công nghiệp, vùng công
nghiệp.
- Cảnh quan công nghiệp
là niềm tự hào của đới ơn
hồ. Tuy nhiên, chất thải
cơng nghiệp lại gây ô
nhiễm môi trường.
<b> IV. Củng cố:5' </b>
1. Hãy tìm những từ thích hợp điền vào………ý thích hợp để các câu dưới đây trở
thành những câu đúng và đầy đủ.
a. Đới ơn hồ………….cách đây………..
b. 3/4 ………..cơng nghiệp………..do đới ơn hồ cung
c. Công nghiệp chế biến………của nhiều nước trong đới ơn hồ.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK.
- Quan sát H 15.4 và H 15.5. Hãy miêu tả quang cảnh nhưng cần đặc biệt chú ý
hướng gió, hướng dịng nước chảy, vị trí khu dân cư, vị trí nhà máy.
<b>V.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà1'</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làmbài tập số 3 SGK, làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới “ Đô thị hố ở đới ơn hồ”.
<i><b> Tiết 18. ĐÔ THỊ HỐ Ở ĐỚI ƠN HỒ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Học sinh hiểu được những đặc điểm cơ bản của đơ thị hố ở đới ơn hồ ( Đơ thị
hố phát triển cả về số lượng, chiều rộng, chiều sâu và chiều cao. Liên kết với nhau
thành chùm đô thị hoặc các siêu đô thị phát triển theo quy hoạch).
- Nắm được các vấn đề nảy sinh trong q trình đơ thị hoá ở các nước phát triển.
- Hướng dẫn học sinh làm quen với các sơ đồ lát cắt qua các đô thị và biết cách
-Có thái độ học tập đúng đắn.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
<b> GV: - Ảnh đô thị lớn ở các nướcc phát triển.</b>
- Bản đồ dân số thế giới.
- Ảnh về người thất nghiệp ở các khu dân nghèo ở các nước phát
triển.
HS: Sgk, sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học.
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:5'</b>
<i> ? Nền công nghiệp ở đới ơn hồ có đặc điểm gì?</i>
- Cơ cấu công nghiệp gồm hai nhóm ngành chính: cơng nghiệp khai thác và cơng
nghiệp chế biến trong đó ngành cơng nghiệp chế biến chiếm ưu thế(5đ)
- 3/4 sản lượng công nghiệp thế giới do đới ơn hồ cung cấp.(2đ)
<b> 3. Bài mới:</b>
- Đại bộ phận dân số ở đới ơn hồ sống trong các đơ thị lớn, nhỏ. Đơ thị hố ở đới
ơn hồ có những nét khác biệt so với đơ thị hố ở đới nóng.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Sự phát triển….nhất
trên thế giới”.
<i>? Kh-Quan sát bản đồ các siêu đô thị trên thế</i>
<i>giới nhận xét số lượng đơ thị ở đới ơn hịa so với</i>
<i>đới khác? Em có nhận xét gì về tỷ lệ dân số đơ</i>
<i>thị ở đới ơn hồ?</i>
HS trả lời GV kết luận
Nhiều đô thị
- Tỷ lệ dân đô thị rất cao chiếm 75% dân số.
<i>? Nguyên nhân vì sao làm cho dân số đơ thị ở</i>
<i>đới ơn hồ cao như vậy?</i>
- Các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển
mạnh.
- Gần đây còn là nơi tập trung nhiều đô thị nhất
trên thế giới.
<i> ?Tb- Quan sát bản đồ kể tên các siêu đơ thị ở</i>
<i>đới ơn hịa?</i>
- Tốc độ đơ thị hố ở đới ơn hồ rất cao.
<i>? Em hãy lấy số liệu cụ thể đế chứng minh tỷ lệ</i>
<i>dân đơ thị ở đới ơn hồ rất cao? Tốc độ đơ thị</i>
- Nhiều đơ thị phát triển nhanh chóng trở thành
các siêu đơ thị, thành phố Niu Oóc có 21 triệu
người chiếm gần 10% dân đơ thị ở đới ơn hồ.
Tơ ky ơ có hơn 27 triệu người, chiếm 27% số dân
đô thị nước Nhật.
<i>? Hình thức phân bố của đơ thị ở đới ơn hồ có</i>
<i>đặc điểm gì thể hiện đạt mức độ phát triển cao?</i>
HS trả lời ,Gv kết luận.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 16.1 và H 16.2
SGK.
<i>? Ở đới ơn hồ có những loại đơ thị nào? Trình</i>
<i>độ phát triển của những đơ thị ở đới ơn hồ như</i>
<i>thế nào?</i>
<b>1. Đơ thị hố ở mức cao.</b>
- Tập trung nhiều đô thị
nhất thế giới. Tỷ lệ dân đô
thị cao, chiếm 75% dân
số.
- Các đơ thị ở đới ơn hồ
mở rộng, kết nối với nhau
thành chuỗi đô thị, chùm
đô thị.
- Có hai dạng đơ thị: Đơ thị hiện đại và đô thị cổ.
Các đô thị đều phát triển theo quy hoạch..Gv nói
thêm trong SGK.
GV mở rộng: Vươn chiều cao- nhà cao tầng
chọc trời.Chiều sâu nhiều nhà kho hoặc đường
GT ngầm trong lòng đất...
<i>? Tại sao nói lối sống phổ biến ở đới ơn hồ là</i>
<i>lối sống nào tại sao?</i>
-
Vì ở đới ơn hồ có nhiều đơ thị 75% dân số ở
đây sống trong các đơ thị.
Vậy đơ thị hóa phát triển mạnh gây ra những
vấn đề gì ta tìm hiểu ở phần 2
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Sự mở
rộng…….trình độ kỹ thuật”
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 16.3 và H 16.4
SGK.
<i>? Sự mở rộng và phát triển nhanh của các đơ thị</i>
<i>nảy sinh những vấn đề gì?</i>
- Ơ nhiễm mơi trường, ùn tắc giao thông, thiếu
<i>? Để giải quyết những vấn đề đó, các nước đới</i>
<i>ơn hồ đã tiến hành thực hiện những biện pháp</i>
<i>nào?</i>
Như vậy vấn đề đơ thị hóa đới ơn hịa là vấn đề
các nước cần quan tâm khi tiến hành đơ thị hóa.
- Lối sống đô thị trở thành
phổ biến trong phần lớn
dân cư.
<b>2. Các vấn đề của đô thị </b>
-Sự phát triển nhanh của
các đô thị nảy sinh nhiều
vấn đề xã hội như ô
nhiễm môi trường,ùn tắc
GT giờ cao điểm, thiếu
chỗ ở ,cơng trình cơng
cộng, tỉ lệ thất nghiệp
cao.
- Quy hoạch lại đô thị
theo hướng phi tập trung,
xây dựng các thành phố
vệ tinh....Đảy mạnh đơ thị
hóa nơng thơn.
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất.
1. Sự đô thị hố ở mức độ cao ở đới ơn hồ là do:
a. Sức ép về dân số.
b. Sự dân cư tự do của người dân từ nông thôn ra thành thị.
c. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ.
d. Sự chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị.
2. Đới ơn hồ có tỉ lệ dân đơ thị cao.
a. 100% dân cư sinh sống ở đô thị.
b. 60% dân cư sinh sống ở đô thị.
c. Trên 80% dân cư sinh sống ở đô thị.
d. Trên 75 % dân cư sinh sống ở đô thị.
3. Đô thị hố ở đới ơn hồ khác biệt với đơ thị hố ở đới nóng ở chỗ:
a. Các đơ thị của đới ơn hồ phát triển theo quy hoạch.
b. Sự đơ thị hố ở đới ôn hoà phát triển nhanh do sự gia tăng dân số.
c. Tốc độ đơ thị hố ở đới ơn hồ mạnh là do sự di cư tự do của người dân ra nông
thôn ra thành thị.
d. Sự đơ thị hố nhanh ở đới ơn hoà do sự chênh lệch về mức sống giữa thành thị
và nông thôn.
4. Sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị:
a. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội.
b. Giảm mức độ chênh lệch giữa nông thôn và thành thị.
d. Làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông
trong giờ cao điểm...
5. Nhiều nước đã giải quyết những vấn đề xã hội trong các đô thị bằng cách quy
hoạch lại đô thị theo hướng “phi tập trung”:
a. Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh.
b. Chuyển dịch các hoạt động công nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới.
c. Đẩy mạnh đơ thị hố nơng thơn.
d. Kết hợp các biện pháp trên.
<i> ? Em hãy đánh giá về trình độ phát triển của các đơ thị ở đới ơn hồ?</i>
<i> ? Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng</i>
<i>giải quyết?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 17 “Ơ nhiễm mơi trường ở đới ơn hồ”.
<i><b> Tiết 19. Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG Ở ĐỚI ƠN HỒ.</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
- Học sinh biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí, nước ở các
nước phát triển.
- Hậu quả do ô nhiễm khơng khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người
trong phạm vi toàn cầu.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột từ số liệu sẵn có.
- Rèn kỹ năng phân tích ảnh địa lý.
-Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
<b> II. Chuẩn bị: </b>
GV:- Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng Ơ zơn.
- Các cảnh về nhiễm nước và khơng khí.
HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm môi trường
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:5'</b>
<i> ? Trình bày cảnh quan cơng nghiệp ở đới ơn hồ. Với đặc điểm cảnh quan cơng</i>
<i>nghiệp như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?</i>
- Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi ở đới ơn hồ.(2đ)
- Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi ở đới ơn hồ.(2đ)
- Cảnh quan cơng nghiệp ở đới ơn hồ nổi bật là những khu công nghiệp, trung
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà là niềm tự hào của các quốc gia. Tuy nhiên,
chất thải công nghiệp lại gây ô nhiễm môi trường.(3đ)
<b> 3. Bài mới:</b>
- Ơ nhiễm mơi trường ở đới ơn hồ đặc biệt là ơ nhiễm nước, khơng khí đã đến
mức báo động, nguyên nhân là do sự lạm dụng kỹ thuật và chủ yếu là do sự
thiếu ý thức của con người trong việc bảo về môi trường.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Ghi bảng</b>
HĐ1: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 16.3 và H 16.4
SGK và H 17.1 kết hợp đọc thông tin Sgk.
<i>?Tb- Nguyên nhân nào làm cho bầu không khí bị</i>
<i>ơ nhiễm?</i>
- Do sự phát triển của cơng nghiệp và các phương
tiện giao thông vận tải thải khói bụi vào bầu
khơng khí.
<i>?Tb- Em có đánh giá gì về tình trạng ơ nhiễm</i>
<i>khơng khí ở đới ơn hồ?</i>
- Khơng khí bị ô nhiễm nặng nề.
- GV: Đó là nguồn gây ô nhiễm chính, ngồi ra
<b>1. Ơ nhiễm khơng khí.</b>
khơng đáng kể tới bầu khơng khí.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 17.2 đọc từ “
Hậu quả là………..vô cùng nghiêm trọng”
<i>?Tb- Ơ nhiễm mơi trường khơng khí gây ra những</i>
<i>hậu quả gì?</i>
HS đọc thuật ngữ Hiệu ứng nhà kính (187) Hiệu
ứng nhà kính do nhiều chất thải bụi ngăn sự bức
xạ nhiệt của mặt đất lên cao làm k2<sub> nóng lên băng</sub>
tan chảy làm mực nước đại dương tan chảy...
<i>? Kh- Thủng tầng ơ Zơn có tác hại gì đối với con</i>
<i>người?</i>
Tia cực tím gây ung thư da...
<i>? Vậy để hạn chế tình trạng ơ nhiễm mơi trường</i>
<i>người ta cần thực hiện những biện pháp nào? </i>
Kí nghị định thư ( Xây dựng hệ thống khí thải
hợp lí, ...)
- GV: Vậy tình hình ơ nhiễm nước như thế nào?
Ta tìm hiểu phần 2
GV: Hướng dẫn HS quan sát H 17.3 và H 17.4
SGK, đọc nôi dung phần 2.
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Nêu ngun nhân, ơ nhiễm mơi trường nước?</i>
<i>? Thực trạng ơ nhiễm nguồn nước ở đới ơn hồ?</i>
<i>Biện pháp khắc phục?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Nguyên nhân: Nước thải từ công nghiệp, nông
nghiệp, chất thải từ các phương tiện giao thông
-vận tải….chưa qua xử lý thải trực tiếp vào môi
trường nước.
+ Hậu quả: Các nguồn nước ngầm, sông, hồ, biển,
đại dương bị ô nhiễm nặng, ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người, các sinh vật sống trên Trái Đất.
+ Thủy triều đỏ.Do nước quá thừa đạm làm cho
tảo đỏ chết .
Thủy triều đen do váng dầu...
+ Biện pháp khắc phục: Xử lý nước thải trước khi
thải ra môi trường….hạn chế các chất thải trong
nơng nghiệp
- Ngồi ra trong nông nghiệp và công nghiệp
không nên sử dụng quá nhiều chất độc hại không
thể xử lý được.
- Hậu quả: Mưa a xít,
gây hiệu ứng nhà kính
trái đất nóng lênlàm thay
đổi khí hậu tồn cầu,
thủng tầng ơZơn.
- Biện pháp: ký nghị định
thư Ki- ô- tô, cắt giảm
lượng khí thải gây ơ
nhiễm bầu khí quyển.
<b>2. Ơ nhiễm nước:</b>
- Ngun nhân: chất thải
cơng nghiệp, nông
nghiệp, các phương tiện
giao thông vận tải, sinh
hoạt, thải trực tiếp vào
môi trường.
thải vào môi trường.
<b> IV. Củng cố: 5'</b>
1. Ngun nhân gây nên tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở đới ơn hịa chủ yếu là:
a. Sự đơ thị hố q nhanh.
b. Sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người.
c. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.
d. Sự lạm dụng kỹ thuật.
2. Sự ơ nhiễm khơng khí là do:
a. Khí thải từ các cơ sở sản xuất cơng nghiệp.
b. Khí thải từ hoạt động của các phương tiện giao thông.
c. Bụi.
d. Tất cả các ý trên.
3. Hậu quả của ô nhiểm không khí là:
a. Gây mưa axit.
b. Tăng hiệu ứng nhà kính.
c. Gây ra các bệnh về đường hô hấp, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
d. Tất cả các ý trên.
4. Biện pháp để giảm ô nhiễm không khí là:
a. Ngừng hoạt động sản xuất công nghiệp.
b. Cắt giảm lượng khí thải.
c. Ngừng hoạt động của các phương tiện vận tải.
d. Khơng đưa khí thải vào môi trường.
5. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ơn hồ là do:
a. Sự cố tràn dầu.
b. Nước thải, chất thải từ các cơ sở sản xuất cơng nghiệp khơng được xử lí đổ
vào nguồn nước.
c. Chất thải sinh hoạt, phân bón, thuốc trừ sâu.
d. Tất cả các ý trên.
6. Các nguồn nước bị ô nhiễm là:
a. Nước biển.
b. Nước sông, hồ.
c. Nước ngầm.
d. Nước biển, nước sông, hồ, nước ngầm...
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'</b>
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK.
- Hướng dẫn HS vẽ biều đồ hình cột.
- Hướng dẫn HS cách tính tổng lượng khí thải.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2 trong tập bản đồ.
<i><b> Tiết 20. THỰC HÀNH</b></i>
<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Củng cố cho học sinh kiến thức về các kiểu khí hậu của đới ơn hồ và nhận biết
được các kiểu khí hậu thơng qua các biểu đồ khí hậu.
- Nhận biết các kiểu rừng ôn đới và nhận biết được qua tranh ảnh địa lí.
- Nhận biết vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ơn hồ.
- Biết vẽ đọc và phân tích được biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại.
- Kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ khí hậu ở đới ơn hồ qua tranh ảnh địa lí.
- Có ý thức tìm hiểu thực tế.
-Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV:- Bản đồ tự nhiên đới ơn hồ hoặc thế giới.
- Biểu đồ khí hậu đới ơn hồ.
- Ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hoà.
HS: Sgk, tập bản đồ.ôn tập lại kiến thức về đới ôn hịa.
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Để củng cố những kiến thức về tự nhiên của mơi trường đới ơn hồ và vấn đề ơ
nhiễm mơi trường do con người gây ra ở đới ơn hồ …. Bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 1 (Đọc nội dung
yêu cầu của bài).
- Biểu đồ tương quan nhiệt ẩm trong nội dung bài
tương đối khác so với các biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa đã học, ở đây lượng mưa được biểu
hiện bằng đường màu xanh.
- Cách đọc biểu đồ cũng tương đối khác so với các
biểu đồ khác. Muôn xác định lượng mưa của các
tháng chúng cần dóng theo các vạch chia tháng.
<b>1. Bài tập1</b>
- GV: Hướng dẫn cách đọc trên mẫu biểu đồ
phóng to.
Hướng dẫn hs thảo luận nhóm dựa trên cách khai
thác biểu đồ đã hướng dẫn ( Mỗi nhóm một biểu
đồ )
HĐ1:NHĨM
<i>? Phân tích chế độ nhiệt, lượng mưa của các biểu</i>
<i>đồ từ đó rút ra nhận xét các biểu đồ A,B,C thuộc</i>
<i>các mơi trường nào của đới ơn hồ?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Treo bảng chuẩn hoá kiến thức để hs đánh
giá kết quả thảo luận của nhóm mình.
Địa điểm Nhiệt độ Lượng mưa Kết luận
M hạ Mùa đông Mùa hạ Mùa đông
A:
55o<sub>45’B</sub>
10o<sub>C</sub> 9 tháng dưới<sub>0</sub>o<sub>C thấp </sub>
nhất
-30o<sub>C</sub>
Mưa nhiều
nhưng
lượng mưa
ít
Mưa ít chủ
yếu dưới
Thuộc kiểu
khí hậu ôn
đới lục địa
B: 36o<sub>43’B 25</sub>o<sub>C</sub> <sub>10</sub>o<sub>C ấm áp</sub> <sub>Khô hạn</sub>
khơng mưa
Mưa nhiều
hơn mùa hạ
Khí hậu Địa
Trung Hải
C: 51o<sub>41’B 15</sub>o<sub>C</sub> <sub>5</sub>o<sub>C ấm áp</sub> <sub>Mưa ít hơn</sub>
40mm
Mua nhiều
hơn 250mm
Khí hậu ôn
đới hải
dương
HĐ2: Cặp
<i>? Hãy nhắc lại mỗi kiểu khí hậu ở đới ơn hồ có</i>
<i>thảm thực vật đặc trưng như thế nào?</i>
+ Môi trường ôn đới hải dương: Rừng cây là
rộng.
+ Môi trường ôn đới lục địa: Rừng cây lá kim.
+ Môi trường Địa trung Hải: Rừng cây bụi gai, lá
cứng.
+ Môi trường cận nhiệt đới: Rừng hỗn giao.
<i>? Quan sát ba ảnh cho biết từng ảnh thuộc loại</i>
<i>rừng nào?</i>
<b>2. Bài tập2: Dựa vào</b>
<b>ảnh xác định các kiểu</b>
<b>rừng đới ơn hịa:</b>
- Rừng Thuỵ Điển: Rừng
lá kim (ơn đới lục địa).
- Rừng ở Pháp: Rừng lá
rộng (môi trường ôn đới
hải dương).
- GV: Hướng dẫn hs đọc nơi dung bài tập 3
- Có thể vẽ biểu đồ theo hai cách (Hai loại biểu đồ
hình cột và đường biểu diễn)
hải dương và ôn đới lục
địa).
<b>3. Bài tập3: Vẽ biểu đồ</b>
<b>về sự gia tăng lượng co2</b>
<b>trong k2<sub> từ năm </sub></b>
<b>1840-1997 và giải thích</b>
<b>ngun nhân của sự gia</b>
<b>tăng đó:</b>
* Nhận xét:
- Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO2 vào bầu khí quyển là do sự phát
triển ngày càng nhanh của nền công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải
trên thế giới. Thời kì đầu năm 1840 thế gới mới bước vào cuộc cách mạng công
nghiệp. Đến nay nền công nghiệp đã phát triển gấp nhiều lần lượng khí thải ngày
càng tăng nhanh hơn, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước.
<b> IV. Củng cố: 5'</b>
- GV: Đánh giá nhận xét giờ thực hành của hs.
- Biểu dương các nhóm tích cực, nhắc nhở các nhóm chưa thực sự tích cực.
<b>V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'</b>
- Hoàn thành bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 19 “ Môi trường hoang mạc”
<b> Chương III. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.</b>
<i><b> Tiết 21. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần:
<b> - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc ( Khí hậu khắc</b>
nghiệt, cực kì khơ hạn). Phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc lạnh và hoang
mạc nóng.
- Biết sự thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc.
- Rèn luyện kĩ năng đọc so sánh biểu đồ khí hậu, đọc phân tích ảnh địa lí.
- Thái độ: -Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b> II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh ảnh về cảnh quan hoang mạc trên thế giới.
HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh hoang mạc
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra trong quá trình học bài mới.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Một môi trường chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất, song rất hoang vắng
địa hình bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ, thực động vật rất cằn cỗi thưa
thớt. Môi trường này có cả trong đới nóng và đới ơn hồ, ít dân cư sinh sống
đó chính là mơi trường hoang mạc. Vậy cụ thể như thế nàota tìm hiểu trong bài
hôm nay.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Ghi bảng</b>
HĐ1: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các mơi
trường địa lí.
<i>? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở</i>
<i>đâu. Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn các hoang</i>
<i>mạc?</i>
- HS: Chỉ trên bản đồ.
Các hoang mạc chủ yếu nằm dọc theo hai chí
tuyến, nằm sâu trong nội địa, nếu ở ven biển thì
nằm cạnh những dịng biển lạnh.
- Đưa ra những tác động của dòng biển lạnh tới sự
hình thành các hoang mạc.
<i>? Quan sát H19.1 kết hợp kiến thức đã họchãy</i>
-Dọc2 bên chí tuyến là nơi rất ít mưa, khơ hạn kéo
dài vì khu vực chí tuyến có 2 dải khí áp cao nên
sức nén của k2<sub> lên bề mặt trái đấtlớn k</sub>2<sub> chìmm</sub>
xuống k0<sub> có sự vận động bay lên nên hơi nước khó</sub>
bốc hơi hầu như k0<sub> gây mưa</sub>
Ven biển có dòng biển lạnh nên khi hơi nước từ
biển thổi vào gặp lạnh bị ngưng tụ nên lượng bốc
hơi ít nên mưa ít hoặc ko <sub>có mưa</sub>
Xa biển nên ảnh hưởng của biển vào đất liền ít
3 yếu tố tren là những ngun nhân chính hình
thành hoang mạc
Ngồi ra hiện nay còn do tác động của con
người....
HĐ2: Nhóm
<b>1. Đặc điểm mơi</b>
<b>trường.</b>
<i>? Phân tích các biểu đồ H19.2 và H19.3 SGK? So</i>
<i>sánh đặc điểm khí hậu ở hai vị trí? từ đó rút ra</i>
<i>đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc?</i>
- HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- GV: Đưa ra bảng chuẩn hố kiến thức.
+ H19.2: Mùa đơng nhiệt độ thấp nhất 16o<sub>C.</sub>
khơng có mưa.
Mùa hạ nhiệt độ cao nhất 40o<sub>C. Mưa rất</sub>
ít khoảng 21mm, biên độ dao động nhiệt 24o<sub>C.</sub>
+ H 19.3: Mùa đông nhiệt thấp nhất -28o<sub>C vào</sub>
thánh 1 mưa ít
Mùa hạ nhiệt độ cao nhất 16o<sub>C lượng</sub>
mưa ít 125mm. Biên độ 44o<sub>C</sub>
Khô hạn, khắc nghiệt
Sự khác nhau của hoang mạc đới nóng và đới ơn
hịa
+ H19.2: Biên độ nhiệt cao, mùa đông ấm, mùa
hạ rất nóng, lượng mưa rất ít, gần như khơng có
mưa.
+ H19.3: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ
Đêm ở hoang mạc có những tiếng nổ lớn đó là do
thay đổi nhiệt độ đá co lại gây nổ, ngày vùi trứng
trong cát vẫn chín được
<i>?tại sao khí hậu hoang mạc lại khơ hạn và chênh</i>
<i>lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn?</i>
Mưa ít do vị trí gần chí tuyến ,nhiệt độ cao độ bốc
hơi lớn có khi mưa chưa rơi đến mặt đất đã bốc
hơi hết
nhiệt độ ngày đêm chênh lệch lớn là do ngày
lượng nhiẹt lớn đất hấp thụ nhiệt rất nhanh còn
đêm nhiệt độ giảm đất tỏa nhiệt rất nhanh. kết hợp
hơi lạnh từ các dòng biển lạnh ven bờ thổi vào nên
rất lạnh có khi xuống o0<sub>c</sub>
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H19.4 và
H19.5 SGK và miêu tả quang cảnh?
<i>? Em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư và hệ</i>
<i>thực động vật ở đây? </i>
Với đặc điểm môi trường như vậy động thực vật
có đặc điểm gì để thích nghi với mơi tường sống
- Khí hậu hết sức khô
hạn khắc nghiệt, biên độ
- GV: Hướng dẫn HS đọc phần 2 SGK.
<i>? Thực vật, động vật thích nghi với mơi trường</i>
<i>khô hạn, khắc nghiệt như thế nào?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.Nhóm khác
nhận xết GV kết luận
+ Thực vật tự hạn chế thhoát hơi nước, dự trữ
nước, chất dinh dưỡng, rút ngắn chu kỳ sinh
trưởng, lá biến thành gai, thân bọc sáp, thấp, lùn,
dễ to, dài.
+ Động vật sống vùi mình trong cát hoặc trong các
hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, có khả năng chịu
được đói, khát lâu.
? Tại sao thực vật lại có rễ to và dài?
Để hút nước ngầm rất sâu dưới lòng đất.
<b>2. Sự thích nghi của</b>
<b>thực, động vật với mơi</b>
<b>trường.</b>
Thích nghi bằng cách tự
hạn chế sự mất nước,
tăng cường dự trữ nước,
<b> IV. Củng cố: 5' </b>
- Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời
1. Hoang mạc là nơi:
a. Khí hậu cực kỳ khô hạn, cát đá mênh mông.
b. Động vật và con người rất thưa thớt.
c. Cây cỏ cằn cỗi.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
2. Nguyên nhân hình thành hoang mạc:
a. Khí hậu khơ hạn, ít mưa.
b. Vị trí nằm sâu trong lục địa.
c. Có dòng lạnh chảy qua.
d. Cả ba ý trên đều đúng.
3. Đặc điểm lượng mưa tại hoang mạc:
a. Lượng mưa trung bình năm rất thấp, dưới 250 mm/năm.
b. Lượng mưa cao gấp 2 lần lượng bốc hơi.
c. Độ ẩm tương đối cao trên 80%.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
4. Đặc điểm giới thực vật trong hoang mạc:
a. Rêu và địa y phát triển rộng rãi.
b. Lá thu nhỏ để tránh bốc thốt hơi, lá cứng, vỏ dầy, có lồi khơng có lá, có lồi
lá biến thành cai.
c. Các lồi cây thường có lá rất to và rậm rạp do hấp thụ ánh sáng Mặt Trời.
d. Ba ý a, b, c đúng.
5. Đặc điểm giới động vật trong hoang mạc:
c. Phong phú các loài động vật có cơ thể rất lớn như: Voi, sư tử, hổ, báo, tê
giác...
d. Hai ý b, c đúng.
6. Hoang mạc lớn nhất thế giới là:
a. Hoang mạc Atacama.
b. Hoang mạc Gôbi.
c. Hoang mạc Xahara.
<b>V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài mới “ Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc”.
<i><b>Tiết 22.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Học sinh hiểu được các hạot động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong hoang mạc,
thấy được khả năng thích ứng của con người đối với môi trường.
- Biết nguyên nhân hoacng mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và các biện pháp
cải tạo, chinh phục hoang mạc đang được ứng dụng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích ảnh địa lý và tư duy tổng hợp.
Có ý thức bảo vệ môi trường.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
GV: - Ảnh tư liệu về hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở các
hoang mạc.
- Ảnh và tư liệu về các biện pháp chống và cải tạo hoang mạc hoá
trên thế giới.
HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học.
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:5'</b>
<i> ? Khí hậu hoang mạc có đặc điểm gì? Sinh vật thích nghi với mơi trường khí hậu</i>
- Khí hậu ở hoang mạc hết sức khô hạn, khắc nghiệt, sự chênh lệch nhiệt độ giữa
ngày và đêm và giữa các mùa rất lớn.(4đ)
<b> 3. Bài mới:</b>
- Mặc dù điều kiện sống vô cùng khắc nghiệt của mơi trường hoang mạc, nhưng
con người vẫn có mặt từ rất lâu đời. Họ sống, cải tạo hoang mạc như thế nào, ta xét
bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1:Cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 20.1 và H 20.2
và tự nghiên cứu nội dung “ Do trồng trọt………
chăn ni dê, cừu”
<i>?Kh- Đó là dạng hoạt động kinh tế nào?</i>
- Là hoạt động kinh tế cổ truyền.
<i>?Tb- Hoạt động kinh tế cổ truyền có đặc điểm</i>
<i>như thế nào?</i>
-Chăn ni du mục, dùng lạc đà để vận chuyển
hàng hố, bn bán, trồng trọt trong các ốc đảo.
<i>?Kh- Trong những hoạt động kinh tế kể trên, hoạt</i>
<i>động kinh tế nào được coi là quan trọng nhất?</i>
<i>Tại sao?</i>
- Chăn nuôi du mục được coi là quan trọng nhất vì
ở hoang mạc khí hậu rất khơ hạn, khắc nghiệt, khó
có thể trồng trọt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 20.3 và H 20..
<i>?G- Miêu tả quang cảnh trong các ảnh trên?</i>
- Khoảng ruộng xanh trên hoang mạc cát, khu
công nghiệp khai thác dầu mỏ trong hoang mạc
cát.
<i>Tb- Đó là hoạt động kinh tế ở dạng nào?</i>
- Hoạt đông kinh tế hiện đại.
<i>?G- Nhờ đâu ở hoang mạc có hoạt động kinh tế</i>
<i>đó? Vai trị?</i>
Nhờ kỹ thuật khoan sâu có vai trị làm biến đổi bộ
mặt hoang vắng của nhiều hoang mạc trên thế
giới.
<b>1.Hoạt động kinh tế:</b>
* Hoạt động kinh tế cổ
truyền.
-Chủ yếu là chăn ni du
mục, ngồi ra cịn trồng
trọt trong các ốc đảo.
Vận chuyển hàng hoá
* Hoạt động kinh tế hiện
đại.
<i>?Tb- Ngoài ra trong hoang mạc ngày nay cịn có</i>
<i>những hoạt động kinh tế nào khác?</i>
HĐ2: Nhóm
- GV: Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK,
quan sát H 20.5 và H 20.6 SGK.
<i>? Tìm nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc</i>
<i>phục hiện tượng hoang mạc hố?</i>
-Báo cáo kết quả thảo luận nhóm-nhóm khác nhận
xét -GV kết luận
* Nguyên nhân: Do cát lấn, do biến độngkhí hậu
tồn cầu, nhưng ngun nhân chính là do con
người ( phá rừng bừa bãi là nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến hiện tượng hoang mạc hoá).
* Hậu quả: diện tích các hoang mạc ngày càng mở
rộng
( nhiều vùng đất đã bị hoang mạc hoá).
* Biện pháp khắc phục, cải tạo hoang mạc trên
quy mô lớn, khai thác nước ngầm để trồng trọt,
trồng rừng để hạn chế sự mở rộng của hoang mạc.
triển.
<b>2. Các hoang mạc đang</b>
<b>ngày càng mở rộng.</b>
* Nguyên nhân: Do cát
lấn, do biến động khí hậu
tồn cầu, nhưng chủ yếu
là do tác động của khí
hậu tồn cầu.
* Hậu quả: Diện tích
hoang mạc ngày càng
mở rộng, mỗi năm mất
đi khoảng 1 triệu ha đất
trồng.
* Biện pháp: Cải tạo
hoang mạc thành đất
trồng trọt, khai thác nước
ngầm, trồng rừng.
<b> IV. Củng cố: 5' </b>
1. Xác định trong các hoạt đông kinh tế dưới đây đâu là hoạt động kinh tế cổ
truyền, đâu là hoạt động kinh tế hiện đại.( Hãy điền vào các ý dưới đây )
<b> C: kí hiệu là hoạt động kinh tế cổ truyền.</b>
<b> H: Kí hiệu là hoạt động kinh tế hiện đại.</b>
Chăn nuôi du mục.
Khai thác nước ngầm để trồng trọt.
Trồng trọt trong các ốc đảo.
Khai thác dầu khí và du lịch
Vận chuyển hàng hoá bằng lạc đà.
* Những biện pháp đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc và ngăn chặn q
trình hoang mạc hóa là:
a. Khai thác nước ngầm để tưới tiêu.
b. Trồng rừng chắn cát.
c. Chăn nuôi và trồng trọt một cách hợp lý.
d. Cả 3 phương pháp trên.
* Nguồn cung cấp nước chủ yếu trong các hoang mạc là:
a. Nước ngầm dưới sâu.
b. Nước ngầm lộ ra trong các ốc đảo.
c. Nước mưa hàng năm.
d. Hai ý a, b đúng.
* Các biểu hiện của quá trình hoang mạc hóa:
a. Sự tăng cường tính khơ hạn, thiếu hụt ẩm, tích muối trong đất.
b. Độ màu mỡ, độ che phủ của đất giảm.
c. Sự thay đổi giống, loài.
d. Sự bành trướng của các bãi cát hoặc sự xâm lấn của các cồn cát di động.
e. Tất cả các đáp án trên.
<b> V. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà.1'</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 21 “ Môi trường đới lạnh”.
<i><b> Chương IV. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>
<i><b> Tiết 23. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH </b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> - Học sinh cần nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh ( lạnh lẽo, có ngày</b>
đêm dài 24 giờ, kéo dài từ một ngày đến 6 tháng, lượng mưa ít, chủ yếu mưa dưới
- Biết động, thực vật thích nghi để tồn tại trong mơi trường đới lạnh.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ, ảnh địa lý, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của
đới lạnh.
-Có thái độ học tập đúng đắn tin tưởng vào khoa học
-Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
- ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:5'</b>
<i> ? Với đặc điểm khí hậu khơ, hạn khắc nghiệt hoạt động kinh tế của con người ở</i>
<i>hoang mạc diễn ra như thế nào?</i>
* Hoạt động kinh tế cổ truyền:(5đ)
- Chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngồi ra cịn trồng trọt, chăn ni trong các ốc
đảo, dùng lạc đà vận chuyển hàng hố, bn bán xuyên các hoang mạc.
* Hoạt động kinh tế hiện đại:(5đ)
- Ngày nay với kỹ thuật khoan sâu con người đang tiến hành khai thác các hoang
mạc.
- Du lịch mang lại nguồn lợi rất lớn cho các dân tộc sống ở đây.
<b> 3.Bài mới:</b>
- Nội dung chương IV chúng ta sẽ tìm hiểu về mơi trường đới lạnh và hoạt động
kinh tế của con người sống trong đới lạnh. Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu về
đặc điểm tự nhiên ở đây.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Cả lớp
- GV: Treo bản đồ hướng dẫn HS xác định vị trí,
giới hạn của đới lạnh.
- HS: Xác định trên bản đồ.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 21.1 và H 21.2.
<i>? Thế nào là đường đẳng nhiệt?</i>
- Là đường nối những điểm có cùng nhiệt độ trong
cùng một thời gian.
- Đường đẳng nhiệt tháng 1 là đường ranh giới
giữa đới lạnh và đới ơn hồ.
- GV: Hướng dẫn HS xác định vị trí Hom Man
trên H 21.1 và quan sát H 21.3.
HĐ2: NHĨM.
<i>? Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hom</i>
<i>Man để tìm ra đặc điểm khí hậu ở đới lạnh?</i>
- HS: báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Mùa hạ ngắn 3 – 4 tháng, nhiệt độ cao nhất 10o<sub>c.</sub>
+ Mùa đông kéo dài 8 – 9 tháng, nhiệt độ thấp
nhất – 30o<sub>c. Biên độ nhiệt lớn 40</sub>o<sub>c.</sub>
+ lượng mưa ít, mưa chủ yếu dưới dạng tuyết. Khí
hậu lạnh lẽo, khắc nghiệt.
<b>1. Đặc điểm môi</b>
<b>trường.</b>
- Vị trí, giới hạn: nằm
trong khoảng từ hai
vòng cực đến hai cực.
HĐ3: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 21. và H 21.5.
<i>?Tb- Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?</i>
- núi băng và băng trơi.
<i>? Kh-Có ảnh hưởng thế nào đến giao thông vận</i>
<i>tải?</i>
- Các phương tiện dễ gặp tai nạn giao thông.
<i>?G- Bằng kiến thức đã học ở lớp 6 cho biết từ</i>
<i>vòng cực đến cực thời gian ngày và đêm có gì</i>
<i>khác nhau so với những khu vực khác?</i>
- Mùa hạ có ngày dài 24 giờ từ 1 ngày đến 6
tháng. Mùa đơng có đêm dài 24 giờ từ 1 ngày đến
6 tháng.
Hiện nay Trái Đất đang nóng kên, băng ở hai cực
tan chảy bớt dẫn đến nhiều vùng đất trên thế giới
bị nhấn chìm
- HĐ4: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn HS quan sát và miêu tả H 21.6
và H 21.7 SGK.
<i>? Hãy miêu tả và rút ra nhận xét?</i>
- Đài nguyên ở Bắc Âu ấm áp hơn đài nguyên ở
Bắc Mỹ.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 21.8 và H 21.9,
H 21.10. Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp.
- GV: Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2.
<i>? Thực, động vật thích nghi với mơi trường khí</i>
<i>hậu lạnh lẽo như thế nào?</i>
* Thực vật:
- Phát triển trong thời gian ngắn.
- Mọc trong các thung lũng kín gió.
- Cây cối cịi cọc, thấp lùn.
* Động vật:
- Lớp mỡ dày, lông dày không thấm nước.
- Sống thành đàn đông đẻ sưởi ấm cho nhau.
- Di cư để tránh rét.
- Ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng.
ngắn, mùa đơng kéo dài
có băng tuyết bao phủ.
<b>2. Sự thích nghi của</b>
<b>thực, động vật với môi</b>
<b>trường.</b>
- Vùng đài nguyên ven
biển gần Bắc cực với các
loài thực vật đặc trưng là
rêu và địa y và một số
loài cây thấp lùn.
- GV: Cuộc sống ở đới lạnh chỉ thực sự sôi động
khi mùa hè tới.
với khí hậu lạnh nhờ có
lớp mỡ, lơng dày không
thấm nước, một số di cư
tránh rét hoặc ngủ suốt
mùa đông.
<b> IV Củng cố:5' </b>
- Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời
<i><b> </b></i>1.Ranh giới của đới lạnh nằm trong khoảng
a. Từ 80º đến hai cực.
b. Từ 70º đến hai cực.
c. Từ 60º đến hai cực
d. Từ 50º đến hai cực.
2.Tính chất khắc nghiệt của khí hậu ở đới lạnh thể hiện ở chỗ
a. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp đặc biệt vào các tháng mùa đơng và có bão
tuyết dữ dội.
b. Mùa đông dài, nhiệt độ rất thấp (dưới -10ºC) và thường có bão tuyết dữ dội,
lượng mưa trung bình năm thấp chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
c. Mùa đông rất dài, không thấy Mặt Trời, nhiệt độ rất thấp (dưới -10ºC). Mùa hè
chỉ kéo dài từ 2 đến 3 tháng.
d. Mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn.
<b>V. Hư ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.1'</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 SGK
- Chuẩn bị trước bài 22 “ Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh”
<b> </b>
<i><b>Tiết 24. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- HS nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn
nuôi và săn bắt động vật.
- Năm được hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên tự nhiên của
đới lạnh
( săn bắt cá voi, các lồi thú có lơng q, thăm dị, khai thác dầu mỏ, khí đốt,
khống sản).
- Những khó khăn trong hoạt động kinh tế ở đới lạnh.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lý, kỹ năng vẽ sơ đồ các mối
quan hệ
-Có thái độ học tập đúng đắn,có ý thức tìm hiểu về đới lạnh.
<b> II. Chuẩn bị: </b>
<b> GV: - Bản đồ kinh tế thế giới.</b>
<b>III.</b>
<b> Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:5'</b>
<i> ? Xác định vị trí của đới lạnh trên bản đồ, tính chất khắc nghiệt cảu đới lạnh</i>
<i>được thể hiện như thế nào?</i>
- HS: Xác định vị trí, giới hạn của đới lạnh trên bản đồ: Từ khoảng hai vòng cực
đến hai cực.(4đ)
- Tính chất khắc nghiệt được thể hiện: Mùa hạn ngắn 3 – 4 tháng nhiệt độ cao nhất
khoảng 10o<sub>c, mùa đơng kéo dài 8 – 9 tháng, nhiệt độ có thể xuống tới – 30</sub>o<sub>c đến –</sub>
40o<sub>c, đêm kéo dài tới 24 giờ. Lượng mưa ít chủ yếu mưa dưới dạng tuyết, băng</sub>
tuyết bao phủ khắp nơi, gió mạnh(6đ)
<b> 3.Bài mới:</b>
- Với đặc điểm khí hậu lạnh lẽo và khắc nghiệt con người ở đây sinh sống như
thế nào, có những hoạt động kinh tế gì, họ đã khắc phục khó khăn như thế
nào để duy trì và phát triển. Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta tìm hiểu bài
hôm nay.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.1 SGK.
<i>?y-- Dựa vào lược đồ SGK kể tên các dân tộc ở</i>
<i>đới lạnh phương Bắc?</i>
- Người Chúc, I – a- cút, Xa mô y ét, La pông, I
núc.
<i>?Kh- Băng hiểu biết thực tế và chuẩn bị bài em</i>
<i>có nhận xét gì về mật độ dân số ở đây?</i>
- Mật độ dân số thấp.
- GV: Hướng dẫn HS đọc thuật ngữ đài nguyên
trang 186 SGK.
<i>? Y-Họ sinh sống chủ yếu ở đâu?</i>
Đài nguyên ven biển thuộc Châu Á, Châu Âu,
Bắc Mỹ.
<i>?Kh- Tại sao họ chỉ sống trong các đài ngun</i>
<i>ven biển?</i>
- Nơi có khí hậu ấm áp để có thể chăn ni, săn
bắt.
<i>?Tb- Dựa vào lược đồ kể tên và xác định các dân</i>
- Người Chúc, I a cút, Xa mô I ét, La pông ở đài
nguyên Bắc Âu, Bắc Á sống bằng săn bắt và chăn
<b>1. Hoạt động kinh tế</b>
<b>của các dân tộc phương</b>
<b>Bắc.</b>
nuôi.
Người I núc sống ở đài nguyên Bắc Mỹ trên đảo
Grơnlen sống bằng nghề săn bắt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.2 và H 22.3
SGk, đọc nội dung mục 1 SGK.
<i>?Tb- Họ chăn nuôi, săn bắt những loài động vật</i>
<i>nào?</i>
- GV: Miêu tả lại cách thức câu cá của người I
núc trên dịng sơng bị đóng băng.
HĐ2: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.1 SGK.
<i>? Ở môi trường đới lạnh có những loại khống</i>
<i>sản nào?</i>
Sắt, kim loại màu, than, dầu mỏ.
<i>? Ngồi tài ngun khống sản cịn có loại tài</i>
<i>ngun nào khác?</i>
Hải sản, thú có lơng q, Tuần lộc, cá voi.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.4 và H 22.5
SGK.
<i>? Miêu tả quang cảnh và nhận xét điều kiện làm</i>
<i>việc ở đây?</i>
Điều kiện làm việc ở đây rất khó khăn.
<i>? Dựa vào đâu mà con người có thể khai thác</i>
<i>đợc nguồn tài nguyên tự nhiên ở đây?</i>
<i>? Để khai thác lâu dài và hiệu quả nguồn tài</i>
<i>nguyên ở đây con người cần chú ý điều gì?</i>
<i>? Tại sao đới lạnh có ở hai nửa cầu mà chúng ta</i>
<i>chỉ tìm hiểu ở nửa cầu bắc?</i>
- Vì nửa cầu nam khơng có dân cư sinh sống.
- Hoạt động kinh tế cổ
truyền của các dân tộc
phương bắc là chăn nuôi
Tuần Lộc, đánh bắt cá,
<b>2. Việc nghiên cứu và</b>
<b>khai thác môi trường.</b>
- Ngày nay nhờ sự phát
triển của khoa học kỹ
thuật hiện đại con người
đang nghiên cứu và khai
thác nguồn tài nguyên ở
đới lạnh phương bắc.
- Cần đầu tư nguồn nhân
lực và bảo vệ các loài
động vật quý hiếm đang
có nguy cơ bị tuyệt
chủng.
<b> IV. Củng cố: 6'</b>
- Hãy khoanh tròn vào ý trả lời thích hợp nhất.
b. Sống bằng chăn nuôi, săn bắt, khai thác khoáng sản
c. Sống bằng chăn ni, đánh cá, săn bắt thú có lơng q, săn bắt Tuần Lộc.
d. Tất cả các ý trên đều sai.
2. Ở đới lạnh có các loại tài nguyên sau:
a. Hải sản. b. Thú có lơng q.
c. Khống sản. d. Tất cả các loại trên.
3. Các tài nguyên của đới lạnh vẫn chưa được khai thác là do:
a. Đới lạnh có khí hậu khắc nghiệt.
b. Thiếu phương tiện vận chuyển và khai thác.
c. Các tài nguyên có trữ lượng khơng lớn.
d. Thiếu nguồn nhân lực.
* Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK.
- Học sinh đọc nội dung bài tập 3 SG
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 23 “ Môi trường vùng núi ”
<i><b> Chương V. MÔI TRƯỜNG VÙNG, NÚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ </b></i>
<b> CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>
<i><b> Tiết 25. MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi (Càng lên cao khơng khí
càng lỗng, càng lạnh, thực vật phân tầng theo độ cao).
- Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới.
<b> - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, ảnh địa lí.</b>
- Biết các đọc lát cắt của một ngọn núi.
-Có ý thức tìm hiểu về cuộc sống dân vùng núi.
- ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Khí hậu rất lạnh
GV:- Ảnh chụp phong cảnh vùng núi
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
HS: Sgk, tập bản đồ., sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống người dân đới
lạnh
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
<i> ? Với khí hậu lạnh và khắc nghiệt, con người ở đới lạnh đã thích nghi với mơi </i>
<i>trường như thế nào để duy trì cuộc sống của mình?</i>
- Đới lạnh là nơi có ít người sinh sống nhất trên Trái Đất. Họ sống chủ yếu trong
các đài nguyên ven biển.(3đ)
- Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương bắc là chăn ni Tuần Lộc,
đánh bắt cá, săn thú có lơng quý để lấy mỡ, thịt và da.(3,5đ)
- Ngày nay nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại con người đang nghiên
cứu và khai thác nguồn tài nguyên ở đới lạnh phương bắc.(3,5đ)
<b> 3. Bài mới:</b>
- Mơi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao, hướng
sườn. Càng lên cao khơng khí càng lỗng và càng lạnh, làm cho cảnh quan tự
nhiên và cuộc sống ở vùng núi có những đặc điểm khác biệt hơn so với vùng
đồng bằng. Vậy cụ thể như thế nào …. Bài mới.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Ghi bảng</b>
HĐ1: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs nhớ lại những kiến thức ở
lớp 6 về sự thay đổi nhiệt độ khơng khí và khí hậu
theo độ cao.
<i>? Có những nhân tố nào tác động đến sự thay đổi</i>
<i>nhiệt độ khơng khí và thay đổi như thế nào?</i>
Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo vĩ độ và thay đổi
theo độ cao. Từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ
cao nhiệt độ khơng khí giảm dần, từ vùng thấp lên
vùng cao nhiệt độ khơng khí cũng giảm dần cứ lên
cao 100m nhiệt độ khơng khí giảm 0,6o<sub>C</sub>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H23.1 SGK.
<i>? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?</i>
- Đỉnh núi có băng tuyết bao phủ, sườn núi có
thực vật xanh tốt.
<i>? Tại sao lại có đặc điểm đó?</i>
- Càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm, lạnh
giá, có băng tuyết bao phủ…
- Ở đới nóng lên đến độ cao 5500m và ở đới ơn
hồ là 3000m là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
- Hãy quan sát trên H23.2 SGK.
<i>? Hệ thực vật ở sườn núi có đặc điểm gì?</i>
- Hệ thực vật phân tầng theo độ cao như khi ta đi
từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
<b>1. Đặc điểm của môi</b>
<b>trường.</b>
<i>? Quan sát H23.2 nhận xét sự phân tầng thực vật</i>
- Ở sườn nam thực vật phát triển đến độ cao lớn
hơn, tươi tốt hơn do nhận được nhiều ánh sáng
mặt trời hơn và là sườn đón gió ẩm.
- Trên các sườn núi có độ dộc lớn thường xảy ra
lũ quét, lở đất khi mùa mưa bão đến gây khó khăn
trong giao thơng vận tải và cuộc sống sinh hoạt
của người dân….
- Với những đặc điểm địa hình, khí hậu như vậy
con người cư trú ở vùng núi cư trú như thế nào…..
HĐ2: Cá nhân
<i>?Tb- Bằng hiểu biết thực tế em có nhận xét gì về</i>
<i>mật độ dân số ở vùng núi?</i>
- Mật độ dân số ở vùng núi thường thấp. Ở vùng
đồng bằng mật độ dân số nước ta khoảng
600ng/km2<sub> còn ở vùng núi chỉ có khoảng</sub>
50ng/km2<sub> thấp hơn khoảng 10 lần.</sub>
<i>?Y- Miền núi là địa bàn cư trú của các dân tộc</i>
<i>nào?</i>
<i>?TB- Ở địa phương em có những dân tộc nào cư</i>
<i>trú. Địa bàn cư trú?</i>
- Có các dân tộc Thái, Mông, Kmú ….. Cư trú
trong các thung lũng hoặc trên các đỉnh núi cao….
- GV: Hướng dẫn hs đọc nôi dung mục 2
<i>?Kh-Rút ra nhận xét về địa bàn cư trú của các</i>
<i>dân tộc vùng núi trên thế giới? </i>
đổi theo độ cao. Thực
vật phân tầng theo độ
cao giống như khi ta đi
từ vùng vĩ độ thấp lên
vùng vĩ độ cao.
-Thay đổi theo hướng
của sườn núi.
<b>2. Cư trú của con</b>
<b>người.</b>
- Miền núi có mật độ dân
số thấp, thường là địa
bàn cư trú của các dân
tộc ít người.
- Người dân ở các vùng
núi khác nhau trên thế
giới có đăc điểm cư trú
khác nhau.
- Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất
1. Mơi trường khí hậu và thực vật miền núi thay đổi theo
a. Phạm vi lãnh thổ; b. Hướng sườn núi.
c. Độ cao; d. Cả hai ý b và c.
2. Càng lên cao không khí càng:
a. Loãng; b. Lạnh.
c. Cả hai ý trên (a và b); d. Dày đặc và ấm.
3. Cứ lên cao 100m nhiệt độ khơng khí lại giảm:
a. 6,0º C; b. 0,6º C.
c. 0,06º C; d. 0,006º C.
5. Ở đới ơn hịa khoảng độ cao nào thì có băng tuyết vĩnh cửu:
a. 3000m; b. 5000m.
c. 5500m; d. 5300m.
6. Nguyên nhân chính tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao:
a. Lượng mưa; b. Đất đai.
c. Nhiệt độ; d. Nhiệt độ và độ ẩm.
- Dựa vào H23.2 SGK. Hãy trình bày sự thay đổi của thảm thực vật và rút ra nhận
xét?
- Thực vật thay đổi theo độ cao
+ Rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, băng tuyết.
+ Nguyên nhân càng lên cao nhiệt độ và độ ẩm càng giảm.
<b>V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'</b>
- GV: Hướng dẫn học sinh làn bài tập 2 SGK.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Về nhà làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới “ Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi ”.
<i><b>Tiết 26. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7A</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Biết các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi trên thế
giới(Chăn nuôi,trồng trọt, khai thác lâm sản, làm nghề thủ công).
- Biết được những điều kiện phát triển kinh tế ở vùng núi và những hoạt động
kinh tế hiện đại ở vùng núi. Những hậu quả đến môi trường vùng núi do những hoạt
động kinh tế của con người gây ra
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí.
- Có ý thức bảo vệ môi trường vùng núi nơi cư trú.
- Ảnh về các thành phố lớn trong các vùng núi trên thế giới.
<b>III.</b>
<b> Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:5'</b>
<i> ? Mơi trường vùng núi có những đặc điểm gì. Với những đặc điểm đó của mơi</i>
<i>trường có ảnh hưởng như thế nào đến địa bàn cư trú của con người trong các vùng</i>
<i>núi trên thế giới?</i>
- Khí hậu thực vât thay đổi theo độ cao. Thực vật phân tầng theo độ cao giống
như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.(3đ)
- Sườn đón nắng và gió ẩm thực vật phát triển đến độ cao lớn hơn, tươi tốt hơn
sườn khuất nắng và khuất gió.(3đ)
- Miền núi có mật độ dân số thấp, thường là địa bàn cư trú của các dân tộc ít
người. Người dân ở các vùng núi khác nhau trên thế giới có đăc điểm cư trú khác
nhau.(4đ)
<b> 3.Bài mới:</b>
- Với đặc điểm địa hình hiểm trở của vùng núi, nhưng ngày nay nhờ sự phát
triển của khoa học kĩ thuật, giao thông vận tải vùng núi đã giảm bớt sự cách
biệt với vùng đồng bằng, ven biển. Bộ mặt của vùng núi đang thay đổi nhanh
chóng. Vậy sự thay đổi đó như thế nào… Bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Cá nhân.
- GV: Hướng dẫn hs quan H24.1 và H24.2 SGK.
<i>?Tb- Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?</i>
- Đàn Lạc Đà đang ăn cỏ trên đồng cỏ núi cao.
Người thợ thủ công đang làm viẹc trong xưởng…
<i>?Kh- Các hoạt động kinh tế trong ảnh là những</i>
<i>hoạt động kinh tế nào?</i>
Hoạt động kinh tế cổ truyền
<i>- ? Ngồi ra ở địa phương em cịn có những hoạt</i>
<i>động kinh tế cổ truyền nào khác?</i>
Trồng trọt, chăn nuôi, làm nghề thủ công, khai
thác và chề biến lâm sản.
<i>?G- Đặc điểm tự nhiên ở mỗi vùng núi có đặc</i>
<i>điểm riêng vậy hoạt động kinh tế cổ truyền ở đó</i>
<i>như thế nào cho ví dụ?</i>
-Ở mỗi vùng núi khác nhau có các hoạt động kinh
tế cổ truyền đặc trưng……
<b>1. Hoạt động kinh tế cổ</b>
<b>truyền.</b>
- Hoạt động kinh tế cổ
<i>?Kh- tại sao có sự khác nhau đó?</i>
-Do điều kiện tự nhiên khác nhau, tài nguyên môi
trường khác nhau,tập quán khác nhau, nghề truyền
thống của mỗi dân tộc khác nhau.
* sự khác nhau cơ bản trong khai thác ở đới nóng
và đới ơn hịa.
-Đới nóng khai thác từ dưới thấp lên cao cịn đới
ơn hịa từ cao xuống thấp. Liên hệ vùng núi Việt
Nam.
<i>?Kh- Miền núi với với điều kiện giao thơng khó</i>
<i>khăn. Như vậy nét đặc trưng của nền kinh tế ở đây</i>
<i>là gì?</i>
- Song một số sản phẩm thủ công của vùng núi rất
được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng.
Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của nền
kinh tế vậy bộ mặt của vùng núi có gì thay đổi…
HĐ2: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H24.3 và H24.4.
<i>? Miêu tả quang cảnh trong các ảnh chụp?Quang</i>
<i>cảnh đó nói lên điều gì?</i>
- Đường ơ tơ quanh co trên các sườn núi. Nhà máy
Thuỷ Điện xây dựng trên vùng núi.
- Địa hình vùng núi hiển trở, giao thơng đi lại khó
khăn.
<i>? Vậy cần có những điều kiện nào để phát triển</i>
<i>kinh tế vùng núi?</i>
- Giao thông vận tải, xây dựng các cơng trình
cơng nghiệp như nhà máy Thuỷ Điện, khai thác
khống sản.
<i>? Khi có những điều kiện đó bộ mặt kinh tế vùng</i>
<i>núi thay đổi như thế nào?</i>
<i>?Tại sao việc phát triển giao thông và điện lực là</i>
<i>những việc cần làm trước trong việc phát triển</i>
<i>kinh tế xã hội vùng núi?</i>
Địa hình khó khăn, ...
- GV: Tuy nhiên sự phát triển đó cũng cịn nhiều
hạn chế…
- HS: Đọc “ Sự phát triển kinh tế ….. nguy cơ bị
có hoạt động kinh tế cổ
truyền riêng phù hợp với
điều kiện cụ thể của từng
nơi.
- Nền kinh tế vùng núi
phần lớn mang tính chất
tự cung tự cấp.
<b>2. Sự thay đổi Kinh Tế</b>
<b>- Xã Hội </b>
mai một ”.
<i>? Những hạn chế khi phát triển nền kinh tế hiện</i>
<i>đại ở vùng núi là gì?</i>
Cây bị chặt phá, chất thải từ các khu nghỉ mát,khu
khai thác k/s,<sub> ,thiên tai...</sub>
<i>? Vậy muốn phát triển kinh tế vùng núi cần chú ý</i>
<i>đến vấn đề gì?</i>
- Bảo vệ mơi trường khai thác hợp lí các nguồn tài
nguyên tự nhiên.
- Một số nơi sự phát
triển kinh tế-xã hội đã
tác động tiêu cực đến
<b> IV.Củng cố: 5' </b>
- Hãy khoanh tròn vào một ý em chọn đúng nhất.
1. Cuộc sống của người dân vùng núi chủ yếu dựa vào
a. Trồng trọt và chăn nuôi.
b. Khai thác và chế biến lâm sản.
c. Làm nghề thủ công mĩ nghệ.
d. Cả ba ý trên (a,b,c).
2. Chú trọng phát triển kinh tế vùng núi nhằm
a. Giảm mức phân cách giàu nghèo, thúc đẩy nền kinh tế chung của cả nước phát
triển.
b. Đồn kết dân tộc, ổn định chính trị, giữ vững độc lập chủ quyền.
c. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bài trừ hủ tục, mê tín dị đoan.
d. Cả ba ý trên.
3. Vấn đề đặt ra cho môi trường vùng núi là gì?
a. Chống phá rừng bừa bãi.
b. Chống xói mòn đất.
c. Chống săn bắt động vật quí hiếm.
d. Bảo vệ tính đa dạng của tự nhiên.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.1'</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Ôn tập lại kiến thức từ bài 13 đến bài 24. Tiết sau ôn tập.
<i><b> Tiết 27. ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V.</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nhằm củng cố lại những kiến thức trong:
Chương III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.
Chương IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH.
Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở VÙNG NÚI.
<b> - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh địa lí.</b>
-Có ý thức học tập nghiêm túc.
<b> II. Chuẩn bị: </b>
GV:- Bản đồ phân bố các môi trường địa lí trên trái đất.
- Tranh ảnh về cảnh quan các mơi trường địa lí, mơi trường đới ơn
hồ, mơi trường hoang mạc, mơi trường vùng núi, môi trường đới lạnh.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các môi trường.
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kết hợp trong quá trình ơn tập.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Trong nội dung tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại những kiến
thức đã học trong các chương II, III, IV, V.
<i> CÂU 1. Xác định vị trí giới hạn và trình bày đặc điểm khí hậu của mơi trường đới</i>
<i>ơn hồ?</i>
- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh,
thời tiết hay đổi thất thường rất khó dự báo trước.
<i> CÂU 2. Với đặc điểm khí hậu như vậy mơi rường đới ơn hồ có sự phân hố như</i>
<i>thế nào?</i>
- Thiên nhiên mơi trường đới có sự thay đổi theo bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Các kiểu môi trường thay đổi từ bắc xuống nam ( Rừng lá kim, rừng hỗn giao →
Thảo nguyên → rừng cây bụi). Từ đông sang tây ( Rừng lá kim → Rừng hỗn giao
→ Rừng lá rộng ).
<i> CÂU 3. Hoạt động kinh tế ở đới ơn hồ gồm những ngành nào đặc điểm của những</i>
<i>ngành đó như thế nào? </i>
- Hoạt động kinh tế của đới ôn hồ gồm hai nhóm ngành chính : Cơng nghiệp và
nơng nghiệp.
+ Hoạt động nông nghiệp: Ở đới ôn hồ có nền nơng nghiệp tiên tiến, tổ chức sản
xuất nơng nghiệp gồm hai hình thức, hộ gia đình và trang trại. Qui mô tuy khác
nhau nhưng đều được áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến, sản xuất
được một khối lượng nơng sản hàng hố lớn, chất lượng cao để cung cấp cho thị
trường trong và ngồi nước.
+ Hoạt động cơng nghiệp: Đới ôn hoà là nơi công nghiệp phát triển sớm nhất. Nền
cơng nghiệp ở đây rất hiện đại và có cơ cấu đa dạng, 3/4 sản phẩm công nghiệp của
thế giới do đới ơn hồ cung cấp. Cơng nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật của đới
ơn hồ.
- Đới ơn hồ tập trung nhiều đô thị nhất thế giới. Tỷ lệ dân đo thị cao, chiếm 75%
dân số.
- Các đô thị ở đới ơn hồ mở rộng, kết nối với nhau thành chuỗi đô thị, chùm đô
thị.
- Sự phát triển của các đô thị được tiến hành theo quy hoạch vươn theo cả chiều
- Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.
- Sự phát triển nhanh của các đô thị nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như ô nhiễm môi
trường.
- Quy hoạch lại đô thị theo hướng phi tập trung hố để giảm áp lực cho các đơ thị.
<i> CÂU 5: Tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở đới ôn hoà diễn ra như thế nào? </i>
- Sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thơng vận tải làm cho bầu
khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề.
* Ơ mhiễn khơng khí:
- Hậu quả: Mưa a xít, thay đổi khí hậu tồn cầu, thủng tầng ơ zơn.
- Biện pháp: ký nghị định thư Ky ô tơ, cắt giảm lượng khí thải gây ơ nhiễm bầu
khí quyển.
* Ô nhiễm nước:
- Nguyên nhân: chất thải công nghiệp, nông nghiệp, các phương tiện giao thông
vận tải, sinh hoạt, thải trực tiếp vào môi trường.
- Hậu quả môi trường nước bị ô nhiễm nặng “ Thuỷ triều đen, đỏ ”.
- Biện pháp khắc phục: Xử lý nước thải trước khi thải vào mơi trường.
<i>CÂU 6: Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc. Hệ động thực vật</i>
<i>ở môi trường hoang mạc phát triển như thế nào?</i>
- Hoang mạc chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất, chủ yếu nằm dọc hai chí
tuyến.
- Khí hậu hoang mạc hết sức khô hạn, khắc nghiệt. Sự trênh lệch nhiệt độ giữa
ngày và đêm, giữa các mùa rất lớn.
- Do thiếu nước nên thực động vật ở đây hết sức cằn cỗi nghèo nàn. Các lồi thực
động vật thích nghi với điều kiện khí hậu khơ hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế
sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
<i>CÂU 7: Với đặc điểm khí hậu khơ hạn khắc nghiệt, hoạt động kinh tế của con người</i>
<i>ở đây diễn ra như thế nào. Nguyên nhân, biện pháp khắc phục sự mở rộng diện tích</i>
<i>của các hoang mạc?</i>
* Hoạt động kinh tế cổ truyền.
- Các dân tộc sống trong hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngồi ra cịn
trồng trọt trong các ốc đảo. Vận chuyển hàng hoá xuyên hoang mạc.
* Hoạt động kinh tế hiện đại.
- Ngày nay nhờ kỹ thuật khoan sâu vào lòng đất con người đang tiến hành khai
thác các hoang mạc, nhưng cần đầu tư rất nhiều vốn.
* Nguyên nhân: Do cát lấn, do biến động khí hậu tồn cầu, nhưng chủ yếu là do tác
động của khí hậu tồn cầu.
* Hậu quả: Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng, mỗi năm mất đi khoảng 1
triệu ha đất trồng.
<i>CÂU 8: Trình bày đặc điểm mơi trường đới lạnh, các hình thức thích nghi của hệ</i>
<i>động thực vật với mơi trường? </i>
- Vị trí, giới hạn: nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
- Khí hậu: Lạnh lẽo, khắc nghiệt, mùa hạ ngắn, mùa đơng kéo dài có băng tuyết
bao phủ.
- Sự thích nghi của thực vật với mơi trường.
- Vùng đài nguyên ven biển gần Bắc cực với các loài thực vật đặc trưng là rêu và
địa y và một số loài cây thấp lùn.
- Động vật thích nghi với khí hậu lạnh nhờ có lớp mỡ, lơng dày khơng thấm nước,
một số di cư tránh rét hoặc ngủ suốt mùa đông.
<i>CÂU 9: Mơi trường vùng núi có đặc điểm gì. Địa bàn cư trú và những hoạt động</i>
<i>kinh tế của con người vùng núi diễn ra như thế nào?</i>
* Đặc điểm của mơi trường:
- Khí hậu thực vât thay đổi theo độ cao. Thực vật phân tầng theo độ cao giống như
khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
- Sườn đón nắng và gió ẩm thực vật phát triển đến độ cao lớn hơn, tươi tốt hơn
sườn khuất nắng và khuất gió.
* Cư trú của con người.
- Miền núi có mật độ dân số thấp, thường là địa bàn cư trú của các dân tộc ít
người.
- Người dân ở các vùng núi khác nhau trên thế giới có đăc điểm cư trú khác nhau.
* Hoạt động kinh tế cổ truyền.
- Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ít người vùng núi rất đa dạng gồm
trồng trọt, chăn nuôi, khai thác chế biến lâm sản, làm nghề thủ công.
- Mỗi khu vực khác nhau có hoạt động kinh tế cổ truyền riêng phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng nơi.
- Nền kinh tế vùng núi phần lớn mang tính chất tự cung tự cấp.
* Sự thay đổi Kinh Tế - Xã Hội.
- Nhờ phát triển giao thông, thuỷ điện, du lịch…. nhiều ngành kinh tế mới đã xuất
hiện ở vùng núi, làm cho bộ mặt nhiều vùng núi phát triển nhanh chóng.
- Một số nơi sự phát triển kinh tế-xã hội đã tác động tiêu cực đến mơi trường và
bản sắc văn hố của các dân tộc vùng núi.
<b> III.Cung co Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'</b>
- Ôn tập lai toàn bộ nội dung chương II, III, IV, V theo nội dung đã ôn tập, đọc
SGK để bổ xung kiến thức.
- Phân tích các biểu đồ khí hậu để bổ xung kiến thức trong từng kiểu môi trường.
- Chuẩn bị nội dung phần III. Bài 25 “ Thế giới rộng lớn và đa dạng ”.
<i><b>Phần ba: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm được sự phân chia thế giới thành các lục địa, châu lục.
- Nắm vững một số khái niệm cần thiết: Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử
vong ở trẻ em, chỉ số phát triển con người. Sử dụng khái niệm này để phân loại
nước trên thế giới.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
-Rèn kĩ năng xác định vị trí địa lí các châu lục, các khu vực có thu nhập bình quân
đầu người cao, thấp trên thế giới.
<b> 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên</b>
<b> II. Chuẩn bị:</b>
<b> GV: - Bản đồ tự nhiên thế giới, quả địa cầu.</b>
- Bảng thống kê thu nhập bình quan đầu người, chỉ số HDI, tỉ lệ tử vong ở trẻ
em ‰ của một số quốc gia trên thế giới.
HS: Sgk, tập bản đồ
<b>III.</b>
<b> Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Lồng vào nội dung bài mới
<b> 3. Bài mới:</b>
- Trong nội dung phần 3 chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên và con người ở các
châu lục, đó là các châu Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực, Châu Âu. Riêng Châu Á
chúng ta tìm hiểu ở chương trình lớp 8.
- Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát về khái niệm các
Lục Địa, Châu lục và sự phân hố các nhóm nước trên thế giới. Vậy cụ thể như thế
nào…. Bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Cá nhân
- GV: Trong cuộc sống chúng ta thường gặp các
khái niệm lục địa, Châu Lục. Vậy các khái niệm
này như thế nào
GV treo bản đồ tự nhiên thế giới hs quan sát
<i>? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 hãy xác định</i>
<i>vị trí các lục địa và các đại dương trên thế giới,</i>
<i>Từ đó rút ra định nghĩa thế nào là Lục Địa?</i>
Lục Địa Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ổ-trây-li-a,
Nam Cực. Bốn đai dương lớn Thái Bình Dương,
Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
(Học sinh chỉ trên bản đồ).
<i>? Dựa vào đâu người ta có thể chia thành các lục</i>
<i>địa?</i>
Dựa vào vị trí giới hạn, mỗi lục địa thường nằm
tách biệt, có biển và đại dương bao quanh.
- GV: Chỉ vị trí các châu lục trên thế giới
<i>? Châu lục khác với lục địa như thế nào?</i>
<i>? Chỉ trên bản đồ vị trí ranh giới các châu lục, chỉ</i>
<i>và đọc tên các đảo lớn trên thế giới? </i>
-HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường
<i>? Dựa vào yếu tố nào để người ta phân chia bề</i>
<i>mặt trái đất thành các châu lục?</i>
Dựa vào lịch sử phát triển kinh tế xã hội.
- GV: Các châu lục lại được phân chia nhỏ thành
các quốc gia vậy trên thế giới có bao nhiêu quốc
gia, sự phân chia các quốc gia đó được thể hiện
như thế nào….
HĐ2: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu các châu lục
các quốc gia trên thế giới
Treo bản đồ các quốc gia trên thế giới hướng dẫn
hs quan sát.
<i>? Hãy cho biết trên thế giới có bao nhiêu quốc gia</i>
<i>và vùng lãnh thổ, xắp xếp các châu lục theo thứ tự</i>
<i>từ nhiều quốc gia đến ít quốc gia?</i>
<i>? Chỉ trên bản đồ các quốc gia thuộc châu mĩ?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.
THẢO LUẬN NHÓM
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Người ta ……. dưới
0,7”
Người ta thường chia các nước trên thế giới
- Lục địa là khối đất liền
rộng hàng triệu km2<sub> có</sub>
biển và đại dương bao
quanh.
- Sự phân chia các lục
- Châu lục: Bao gồm
phần lục địa và các đảo
và quần đảo nằm ở xung
quanh.
- Sự phân chia các lục
địa chủ yếu mang tính
chất lịch sử, kinh tế,
chính trị.
<b>2. Các nhóm nước trên</b>
<b>thế giới</b>
thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
<i>? Dựa vào yếu tố nào để phân chia, cho số liệu cụ</i>
<i>thể để chứng minh?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hố kiến thức.
+ Nhóm nước phát triển:
Thu nhập bình quân đầu người trên 20.000
USD/ng/năm. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em thấp, chỉ số
HDI từ 0,7 đến 1
GV: Hướng dẫn hs quan sát H25.1 SGK.
<i>? Tìm và đọc tên các khu vực có thu nhập bình</i>
<i>qn đầu người từ cao đến thấp?</i>
+ Trên 20.000 USD Tây Âu, Bắc Âu, Bắc Mĩ …..
+ Từ 10.001 đến 20.000 Nam Á
+ Từ 5001 đến 9.999 Đông Âu, Bắc Á …
+ Dưới 1000 Trung phi, Nam Á……
<i>? Ngoài cách phân loại trên người ta cịn có cách</i>
<i>phân loại nào khác?</i>
<i>? Việt nam nằm trong nhóm nước nào?</i>
Nhóm nước nơng nghiệp, nhóm nước đang phát
triển
- Người ta thường dựa
vào các chỉ tiêu thu nhập
bình quân đầu người, tỉ
lệ tử vong ở trẻ em …
Hoặc chỉ số phát triển
con người để phân loại
các quốc gia thành nhóm
nước phát triển và nhóm
nước đang phát triển.
- Ngồi ra người ta cịn
phân chia các quốc gia
thành các nước công
<b>IV.Củng cố: 6’ </b>
- Xác định trên bản đồ thế giới các lục địa, các châu lục.
- HS: Xác định trên bản đồ.
<i> ? Tại sao có sự phân chia như vậy?</i>
- HS: Làm bài tập số 2 SGK.
<b> V. Hướng dẫn học và làn bài ở nhà:1’</b>
- Học và trả lời bài ở nhà theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới “ Thiên nhiên châu phi ”
<i><b> Chương VI. CHÂU PHI</b></i>
<i><b> Tiết 29. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI</b></i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm được đặc điểm vị trí địa lí hình dạng lục địa Phi, đặc điểm địa hình khống
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Học sinh cần đọc và phân tích lược đồ, bản đồ nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc
điểm địa hình và khống sản Châu phi.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên</b>
<b>-Có thái độ học tập đúng đắn, tin tưởng vào khoa học.</b>
<b> II. Chuẩn bị: </b>
GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên châu phi.
HS: - Sgk, tập bản đồ.
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:15’</b>
<i> ? Trình bày khái niệm Lục Địa, Châu Lục. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia</i>
<i>thành các Lục Địa, Châu Lục. Hãy kể tên các Lục Địa, Châu Lục trên Trái Đất?</i>
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2<sub> có biển và đại dương bao quanh. Sự</sub>
phân chia các lục địa trên thế giới chủ yếu mang tính chất tự nhiên.( 3đ’)
- Châu lục: Bao gồm phần lục địa và các đảo và quần đảo nằm ở xung quanh. Sự
phân chia các lục địa chủ yếu mang tính chất lịch sử, kinh tế, chính trị.(3đ’)
- Lục Địa Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ổ-trây-li-a, Nam Cực.(2đ’)
- Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực.(2đ’)
<b> 3. Bài mới:</b>
- Trong nội dung chương 6 chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên
dân cư kinh tế - Xã hội của Châu Phi.
- Trong nội dung tiết 29 chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc điểm vị trí địa lí hình
dạng lục địa và các đặc điểm địa hình khống sản của Châu Phi. Vậy cụ thể như thế
nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 1: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H26.1 SGK.
<i>? Dựa vào quan sát của mình hãy chỉ trên bản đồ</i>
<i>vị trí giới hạn của Châu Phi. Nhận xét về hình</i>
<i>dạng?</i>
- HS Chỉ vị trí giới hạn của châu lục trên bản đồ.
Châu Phi có hình dạng mập mạp bờ biển ít cắt
sẻ.
<b>1. Vị trí địa lí.</b>
<i>? Xác định trên bản đồ vị trí của đường xích đạo,</i>
<i>chí tuyến, từ đó rút ra nhận xét?</i>
- Đường xích đạo gần như đi qua khu vực trung
tâm của châu lục, hai đường chí tuyến bắc và nam
đi qua phần phía bắc và nam của châu lục.
→ Châu Phi nằm gần hoàn toàn trong đới nóng.
<i>? Châu Phi tiếp giáp với những biển và đại dương</i>
<i>nào, Châu lục nào?</i>
<i>? Nêu vai trò của kênh đào Xuy Ê với giao thông</i>
<i>vận tải biển?</i>
Rút ngắn quãng đường đi từ Đại Tây Dương sang
Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
<i>? Xác định các dịng biển chảy quanh Châu Phi,</i>
<i>nhận xét đường bờ biển của Châu Phi?</i>
- Vị trí hình dạng đường bờ biển như vậy ảnh
hưởng rất lớn đến khí hậu Châu Phi.
Ở Châu Phi có những dạng địa hình nào, sự
phân bố của những dạng địa hình đó như thế nào?
Châu Phi có những loại khống sản nào……
HDD2: Cá nhân
<i> ? kh-Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết Châu</i>
<i>Phi có những dạng địa hình nào?</i>
- Đồng bằng, bồn địa, sơn ngun, núi.
<i>?Tb- Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất?</i>
<i>?G- Dựa vào màu sắc biểu thị độ cao của địa hình</i>
<i>trên bản đồ hãy xác định hướng nghiêng chung</i>
<i>của châu lục?</i>
- Châu Phi nằm gần
hoàn toàn trong mơi
trường đới nóng.
- Châu Phi tiếp giáp với
hai biển, hai đại dương,
tiếp giáp với Châu Á
qua eo đất Xuy Ê.
- Đường bờ biển Châu
Phi ít bị cắt sẻ, Châu
Phi có ít đảo và bán đảo
<b>2. Địa hình và khống</b>
<b>sản:</b>
* Địa hình:
- Địa hình Châu Phi khá
đơn giản, toàn bộ lục
địa tựa như một cao
- GV: Phần phía đơng của châu lục được nâng nên
mạnh tạo ra sự đứt gãy, sụt lún tạo thành các thung
lũng sâu nhiều hồ hẹp và dài ……
<i>?Tb- Hãy chỉ và đọc tên các hồ lớn ở Châu Phi</i>
<i>trên bản đồ?</i>
- HS thực hiện trên bản đồ…..
<i>? Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết ở Châu Phi</i>
<i>có những loại khoáng sản nào. Sự phân bố?</i>
- HS xác định trên bản đồ
* Khoáng sản:
- Châu Phi có nguồn
khống sản phong phú,
đa dạng, phân bố chủ
yếu ở phía bắc và phía
nam của châu lục.
<b> IV. Củng cố:2’</b>
<i> ? Quan sát trên bản đồ, rút ra nhận xét về hình dạng của Châu Phi?</i>
<i> ? Xác định các loại khoáng sản ở Châu Phi trên bản đồ treo tường?</i>
<b> V.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’</b>
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 27 “ Thiên nhiên Châu Phi ” (Tiếp theo)
<i><b> Tiết 30. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (Tiếp theo)</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững đặc điểm khí hậu và đặc điểm các môi trường tự nhiên của Châu Phi.
- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi.
- Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí địa lí với khí hậu và ự phân bố các môi
trường tự nhiên ở Châu Phi.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Đọc, miêu tả, phân tích lược đồ ảnh địa lí.
- Phân tích các mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí (Lượng mưa với phân bố mơi
trường tự nhiên).
- Nhận biết môi trường tự nhiên qua ảnh.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II.Chuẩn bị: </b>
GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi.
- Bản đồ phân bố lượng mưa Châu Phi.
- Bản đồ phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi.
HS: -Sgk, tập bản đồ.
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:5’</b>
<i> ? Trình bày đặc điểm vị trí, địa hình, khống sản của Châu Phi?</i>
- Là châu lục lớn thứ ba trên thế giới, diện tích trên 30tr km2<sub>(1đ’)</sub>
- Châu Phi nằm gần hoàn toàn trong mơi trường đới nóng.(1đ’)
- Châu Phi tiếp giáp với hai biển, hai đại dương, tiếp giáp với Châu Á qua eo đất
Xuy Ê.(2đ’)
- Đường bờ biển Châu Phi ít bị cắt sẻ, Châu Phi có ít đảo và bán đảo(1đ’)
* Địa hình và khoáng sản.
Địa hình:
- Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa tựa như một cao nguyên khổng
lồ cao trung bình trên 750m, ít núi cao và đồng bằng thấp.(2đ’)
- Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng TN – ĐB.(1đ’)
Khoáng sản:
- Châu Phi có nguồn khống sản phong phú, đa dạng, phân bố chủ yếu ở phía bắc
và phía nam của châu lục.(2đ’)
<b>3 . Bài mới:</b>
<b> I</b>
<b>V.</b>
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
+ HĐ1: Cá nhân
GV: Hướng dẫn hs quan sát H27.1 SGK, kết hợp
với quan sát trên bản đồ
<i>?Kh- Em có nhận xét gì về lượng mưa ở Châu</i>
<i>Phi?</i>
- Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai cực
<i>?Tb- Quan sát trên H27.1 xác định các khu vực có</i>
<i>lượng mưa trung bình trên 2000mm, 1100mm đến</i>
<i>2000mm, 200mm đến 1000mm và dưới 200mm.</i>
<i>Khu vực nào chiếm diện tích lớn nhất, từ đó rút ra</i>
<i>nhận xét chung?</i>
- Xác định trên bản đồ phân bố lượng mưa. Khu
vực có lượng mưa trung bình dưới 200mm chiếm
diện tích lớn nhất, Châu Phi là châu lục ít mưa.
<i>?G- Nguyên nhân tai sao lượng mưa ở Châu Phi</i>
<i>lại thấp như vậy?</i>
Vì lục địa Phi mập mạp, rộng lớn, đường bờ biển
ít bị chia cắt, ở phía đơng bắc có lục địa Á-Âu
rộng lớn che chắn, đường chí tuyến đi qua phần
phía bắc và phía nam của châu lục.
<i>?Kh- Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích tại</i>
<i>sao nhiệt độ trung bình của Châu Phi cao?</i>
<b>Củng cố: 5’ </b>
<i> ? Dựa vào kiến thức đã học hãy vẽ sơ đồ về sự thay đổi của thẩm thực vật và môi</i>
<i>trường tự nhiên ở Châu Phi từ xích đạo về phía hai chí tuyến?</i>
<b>V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’</b>
- Học và trả lời bai theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
<i><b>Tiết 31. THỰC HÀNH.</b></i>
<b>PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN</b>
<b>BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU PHI</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững các môi trường tự nhiên của Châu Phi, giải thích được ngun nhân
dẫn đến sự phân bố đó.
- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở Châu Phi và xác định được trên
lược đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi, vị trí địa điểm có biểu đồ đó.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, lược đồ địa lí tự
nhiên.
<b> 3. Thái độ:</b>
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
-Có thái độ học tập đúng đắn, tin tưởng vào khoa học.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
Môi trường xích đạo ẩm Rừng rậm xanh quanh năm
Mơi trường nhiệt đới Xa van (Đồng cỏ)
Môi trường hoang mạc Cây bụi gai và cây sương
rồng
GV: - Bản đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi.
- Biểu đồ khí hậu của bốn địa điểm.
-Một số hình ảnh về mơi trường tự nhiên Châu Phi.
HS: Sgk, tập bản đồ.
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong bài thực hành.
<b> 3. Bài mới: </b>
- Trong nội dung bài hôm nay chúng ta xẽ cùng nhau củng cố lại những kiến
thức đã học về tự nhiên của Châu Phi, đặc biệt là khí hậu Châu Phi.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H27.2 SGK
<i>? Chỉ và xác định vị trí các kiểu mơi trường tự</i>
<i>nhiên ở Châu Phi trên bản đồ treo tường?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường gồm Môi
Trường Xích Đạo Ẩm, Nhiệt Đới, Hoang Mạc,
Địa Trung Hải, Cận Nhiệt Đới Ẩm.
<i>? Hãy so sánh diện tích của các kiểu mơi trường</i>
<i>đó?</i>
<i>? Hãy giải thích tại sao các mơi trường này lại</i>
<i>chiếm diện tích lớn như vậy?</i>
- Nguyên nhân do đường chí tuyến bắc, nam đi
qua phần phía bắc và nam của lục địa, hình dạng
Châu lục mập mạp, đường bờ biển ít bị cắt sẻ, bị
che chắn bởi lục địa
Á-Âu rộng lớn ở hướng đông bắc, địa hình Châu
Phi cao.
- GV: Hướng dẫn học sinh chỉ vị trí giới hạn của
mơi trường hoang mạc ở Châu Phi, Xác định vị trí
các dịng biển nóng, lạnh chảy qua lục địa phi?
? Giải thích vì sao các hoang mạc lan ra xát biển?
- Ở những vùng hoang mạc lan ra sát biển là
<b>1. Trình bày và giải</b>
<b>thích sự phân bố các</b>
<b>môi trường t ự nhiên.</b>
- Chiếm diện tích lớn
nhất ở Châu Phi là mơi
trường hoang mạc và
môi trường nhiệt đới.
- Ở những khu vực có
dịng biển lạnh chảy qua
hoang mạc lan ra sát bờ
biển
THẢO LUẬN NHĨM
- GV: Hương dẫn hs quan sát và phân tích các biểu
đồ A, B, C, D H28 SGKhteo các yêu cầu sau.
<i>? Lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu mm. sự</i>
<i>phân bố lượng mưa trong năm?</i>
<i>? Sự thay đổi nhiệt độ trong năm. Biên độ nhiệt.</i>
<i>đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó, nằm trong</i>
<i>mơi trường nào?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
* Biểu đồ A:
- Lượng mưa trung bình 1244mm. Mưa nhiều từ
các tháng 11 – 4 năm sau, khô hạn tháng 6 – 8.
- Nhiệt độ tháng nóng nhất 3 và 11 nhiệt độ
khoảng 25o<sub>C, lạnh nhất vào tháng 7 nhiệt độ</sub>
khoảng 18o<sub>C biên độ nhiệt khoảng 7</sub>o<sub>C </sub>
→ Biểu đồ A nằm trong mơi trường nhiệt đới ở
nửa cầu nam vị trí số 3 trên lược đồ.
* Biểu đồ B:
- Lượng mưa trung bình khoảng 879mm, mưa tập
trung vào tháng 5 – 9, khơ hạn 11 – 1 năm sau.
- Nhiệt độ nóng nhất tháng 5 khoảng 35o<sub>C, lạnh</sub>
nhất tháng 1 khoảng 20o<sub>C, biên độ nhiệt khoảng</sub>
15o<sub>C </sub>
→ Biểu đồ B nằm trong mơi trường nhiệt đới ở vị
trí số 2
* Biểu đồ C:
- Lượng mưa trung bình năm 2592mm, phân bố
tương đối đồng đều quanh năm
- Nhiệt độ tháng nóng nhất 28o<sub>C, tháng lạnh nhất</sub>
khoảng 20o<sub>C, biên độ 8</sub>o<sub>C.</sub>
→ Biểu đồ C nằm trong mơi trường xích đạo ẩm ở
vị trí số 1 trên lược đồ.
* Biểu đồ D:
- Lượng mưa trung bình 506mm, mưa nhiều trong
các tháng 5 – 8 mưa ít vào các tháng cịn lại trong
năm.
- Nhiệt độ tháng nóng nhất tháng 2 khoảng 22o<sub>C,</sub>
lạnh nhất là tháng 7 khoảng 10o<sub>C, biên độ 12</sub>o<sub>C</sub>
( Mưa nhiều trong những tháng mùa đơng, mùa hạ
nóng khơ)
→ Biểu đồ D nằm trong môi trường Địa Trung
- Biểu đồ A thuộc vị trí
số 3.
- Biểu đồ B thuộc vị trí
số 2
- Biểu đồ C thuộc vị trí
số 1.
Hải ở nửa cầu nam thuộc vị trí số 4 trên lược đồ.
<b> IV. Củng cố:5’ - GV: Nhận xét giờ thực hành. Tuyên dương, cho điểm những </b>
nhóm, các nhân làm việc tích cực, nhắc nhở những nhóm , cá nhân chưa tích cực
hoạt động.
<b> III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’</b>
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới bài 29 “ Dân cư xã hội Châu Phi ”.
<i><b> Tiết 32. DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở Châu Phi.
- Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc bn bán nơ lệ và thuộc địa
hố bởi các cường quốc phương tây.
- Hiểu được dân số khơng thể kiểm sốt được và sự sung đột sắc tộc triền miên
cản trở sự phát triển của Châu Phi.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năngđọc, phân tích lược đồ dân cư Châu Phi.
- Đọc phân tích bảng số liệu thơng kê về một số quốc gia ở Châu Phi.
<b> 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b> GV: - Bản đồ dân cư và đô thị Châu Phi.</b>
- Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số ở một số quốc gia Châu Phi.
- Ảnh về xung đột vũ trang và di dân tự do do xung đột vũ trang.
HS: Sgk, tập bản đồ
<b> III. Tiến trình bài mới:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong nội dung bài mới.
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung phần a.
<i>? Hãy cho biết lịch sử Châu Phi trải qua mấy giai</i>
<i>đoạn, mốc của từng giai đoạn lịch sử đó?</i>
- Lịch sử Châu Phi trải qua bốn giai đoạn lớn.
+ Từ thế kỉ XVI – XIX.
+ Cuối thế kỉ XIX - Đầu XX
+ Sau chiến tranh thế giới II
<i>? Trong thời kì cổ đại nền kinh tế Châu Phi có đặc</i>
<i>điển gì?</i>
<i>? Bằng hiểu biết thực tế hãy kể tên một số thành</i>
<i>tựu của nền văn minh Sông Nin?</i>
- Kim Tự Tháp Ai Cập, tượng Nhân Sư ……
<i>? Trong thế kỉ XVI – XIX ở Châu Phi có những</i>
<i>biến động nào về lịch sử?</i>
<i>? Trong nửa cuối thế kỉ XIX - Đầu XX Tình hình</i>
<i>kinh tế chính trị ở Châu Phi có gì thay đổi?</i>
- GV: Sau chiến tranh thế giới II với sự ra đời của
các nước Xã Hội Chủ nghĩa, nhất là thắng lợi của
cách mạng Việt Nam …….
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H29.1 SGK
<i>? Trình bày sự phân bố dân cư Châu Phi?</i>
- Dân cư Châu Phi phân bố không đồng đều, tập
trung ở phần cực bắc, cực nam, ven vịnh Ghi Nê,
thung lũng Sông Nin. Thưa thớt ở vùng xích đạo và
<b>1. Lịch sử và dân</b>
<b>cư.20’</b>
<b>a. Sơ lược lịch sử.</b>
- Châu Phi là một trong
những cái nôi của xã
hội lồi người. Trong
thưịi kì cổ đại có nền
văn minh Sông Nin
phát triển rực rỡ.
- Từ thế kỉ XVI – XIX
Châu Phi bị xâm chiếm,
dân cư bị đưa sang
Châu Mĩ làm Nơ Lệ.
- Cuối thế kỉ XIX đầu
XX tồn bộ Châu Phi bị
xân chiến làn thuộc địa.
- Sau chiến tranh thế
giới II các nước Châu
Phi lần lượt giành được
độc lập.
trong các hoang mạc.
<i>? Bằng những kiến thức đã học hãy giải thích</i>
<i>? Đọc tên và xác định vị trí một số đơ thị từ một</i>
<i>triệu dân trở lên ở Châu Phi?</i>
- Xác định trên bản đồ treo tường các thành phố
lớn tập trung chủ yếu ở ven biển, hoặc hạ lưu của
các con sông
- GV: Đa số dân cư Châu Phi sống ở nông thơn
- GV: Đó là lịch sử phát triển và sự phân bố dân cư
vậy tình hình gia tăng dân số và hậu quả như thế
nào
<i>? Hãy nhắc lại bùng nổ dân số sảy ra khi nào?</i>
- Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên đạt và vượt 2,1%
<i>? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho biết tình hình</i>
<i>dân số Châu Phi có đặc điểm gì?</i>
- GV: Hướng dẫn hs độc bảng số liệu dân số của
một số quốc gia Châu Phi và xác định vị trí giới
hạn trên bản đồ.
<i>? Tìm và xác định vị trí trên bản đồ các quốc gia</i>
<i>có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn mức trung bình và</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
<i>? Hậu quả của sự gia tăng dân số tự nhiên quá</i>
<i>nhanh ở Châu Phi?</i>
- Nạn đói, đại dịch HIV, nền kinh tế chậm phát
triển ….
- Dân cư Châu Phi phân
bố rất không đồng đều.
- Dân cư Châu Phi sinh
sống chủ yếu ở nông
thôn. Các đô thị trên 1tr
dân thường tập trung ở
ven biển và hạ lưu các
con sông lớn.
<b>2. Sự bùng nổ dân số</b>
<b>và xung đột tộc người</b>
<b>ở Châu Phi.</b>
<b>a. Bùng nổ dân số.</b>
- Số dân: 818 tr (2001)
chiếm 13,4% dân số thế
giới.
<i>? Ngồi ra cịnh nguyên nhân nào khác làm cho</i>
<i>nền kinh tế Châu Phi chậm phát triển?</i>
- Sự can thiệp của nước ngoài, gia tăng dân số quá
nhanh, xung đột sắc tộc ….
- GV: Châu Phi có thành phần chủng tộc rất phức
tạp, gồm nhiều tộc người và hàng ngìn thổ ngữ
khác nhau nên thường sảy ra xô sát và xung đột.
Song nguyên nhân cở bản là
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Trước đây ….. Tạo cơ
hội để nước ngoài can thiệp”
<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xung đột sắc tộc</i>
<i>gay gắt ở Châu Phi?</i>
- Do thực dân đế quốc thực hiện chính sách chia rẽ
dân tộc, kích động các dân tộc ở Châu Phi để dễ bề
cai trị
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát miêu tả H29.2
SGK
<i>? Nêu hậu quả của sự xung đột sắc tộc? </i>
<b>b. Xung đột tộc người.</b>
- Nguyên nhân: Do
Châu Phi có nhiều tộc
- Hậu quả: Nền kinh tế
của các nước Châu Phi
mất ổn định chậm phát
triển
<b>IV.Củng cố:5’ </b>
<i> ? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi?</i>
<i> ? Nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát tiển kinh tế xã hội ở châu phi?</i>
<b> V.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước nội dung ôn tập (Xem lại nội dung bài đã học trong học kì I)
- Tiết 33 ƠN TẬP HỌC KÌ I
<i><b> Tiết 33. ÔN TẬP HỌC KÌ I</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7A</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Củng cố lại những kiến thức được học trong chương trình học kì I.
- Giải đáp những thắc mắc của học sinh trong quá trình học tập.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng đọc phân tích biểu đồ, lược đồ sơ đồ, bảng số liệu.
- Rèn kĩ năng đọc, nhận định đúng nội dung câu hỏi.
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
- Có thái độ học tập đúng đắn.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>
<b> GV: - Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của các môi trường đã học.</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên và dân cư xã hội thế giới.
-Tranh ảnh địa lí về các mơi trường tự nhiên trên thế giới.
HS: Sgk, tập bản đồ.
<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong q trình ơn tập.
<b>3. Bài mới: </b>
- Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học trong
học kì I.
Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
- Dân số: Cho ta biết tình hình dân số thế giới, tốc độ gia tăng dân số thế giới và
sự bùng nổ dân số thế giới.
- Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới.
- Các hình thức quần cư. Thế nào là đơ thị hố, thế nào là siêu đô thị trên thế giới.
Phần hai: CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ.
* Mơi trường đới nóng:
- Vị trí: Nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến (Nội chí tuyến).
- Phân hố: Mơi trường xích đạo ẩm 5o<sub>B – 5</sub>o<sub>N.</sub>
Mơi trường nhiệt đới 5o<sub> – chí tuyến ở cả hai bán cầu.</sub>
Môi trường nhiệt đới gió mùa: Đơng Á và Đơng Nam Á.
- Đặc điểm khí hậu thực vật: (Xem lại nội dung của bài ôn tập trước).
* Mơi trường hoang mạc:
- Vị trí: Mơi trường hoang mạc: ven chí tuyến, sâu trong nội địa, cạnh các dòng
biển lạnh.
- Khí hậu và cảnh quan tự nhiên: (Xem lại trong nội dung của bài ôn tập ở giờ
trước).
* Mơi trường đới lạnh:
- Vị trí: Nằm trong khoảng hai vòng cực đến hai cực.
- Khí hậu cảnh quan: (Xem lại trong nội dung bài ôn tập ở giờ trước)
* Môi trường vùng núi:
- Chiếm diện tích lớn phân bố ở khắp các châu lục trên thế giới.
- Đặc điểm khí hậu, thực vật: Xêm lại nội dung đã ôn trong những giời trước.
Phần ba: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG.
* Lục địa:
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2<sub> có biển và đại dương bao bọc xung</sub>
quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên.
- Trên thế giới có 6 lục địa: Á-Âu; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Ôx-trây-lia; Nam cực.
* Châu lục:
- Châu lục gồm phần lục địa và các đảo, quần ở xung quanh. Sự phân chia này
chủ yếu mang tính chất lịch sử kinh tế chính trị.
- HS: Xác định trên bản đồ thế giới các lục địa và các Châu lục.
* CHÂU PHI:
- Vị trí và đặc điểm tự nhiên Châu Phi:
+ HS: Xác định trên bản đồ treo tường
Địa hình: Là một khối cao nguyên khổng lồ cao trung biình trên 750m so
với mực nước biển, phần lớn diện tích nằm trong đới nóng, biển ít ăn sâu vào đất
Tài nguyên khoáng sản: Rất phong phú và đa dạng, đặc biệt là kim loại quí
hiếm.
Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường xích đạo, gồm mơi trường
xích đạo ẩm, mơi trường nhiệt đới, Hoang mạc và Địa trung Hải.
- Đặc điểm dân cư – xã hội Châu Phi:
+ Dân cư: Số dân hơn 818 triệu người. Phân bố dân cư không đồng đều, đa số dân
cư sống ở nông thôn. Bùng nổ dân số, xung đột xắc tộc là nguyên nhân chủ yếu kìm
hãm sự phát triển của Châu Phi.
+ Kinh tế: Nền kinh tế Châu Phi phát triển theo hướng chun mơn hố phiến
diện, Phần lớn các quốc gia Châu Phi có nền lạc hậu, một số nước có nền kinh tế
phát triển là Cộng Hồ Nam Phi, Li Bi, An-giê-ri, Ai Cập … Hoạt động kinh tế đối
ngoại của các nước Châu Phi tương đối đơn giản, xuất khẩu sản phẩm cây cơng
nghiệp nhiệt đới và khống sản. Nhập khẩu lương thực, thực phẩm, thiết bị, hàng
tiêu dùng …..
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Ôn tập theo nội dung đã hướng dẫn.
- Chú ý rèn luyện cách đọc các biểu đồ, lược đồ SGK.
- Xem lại nội dung các bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Tiết 34 “ Kiểm tra học kì một ”.
<i><b> Tiết 34. KIỂM TRA HỌC KÌ I</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh trong quá trình học tập ở học
kì I.
- Thơng qua bài kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh, nhằm điều
chỉnh quá trình giảng dạy, học tập của học sinh và giáo viên.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc. tự giác trong giờ kiểm tra.</b>
<b> II . Chuẩn bị:</b>
GV: - Đề kiểm tra - Đáp án - Biểu điểm.
HS: Ôn tập, chuẩn bị đồ dùng phục vụ bài kiểm tra.
<b>III.</b>
<b> Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Ôn định tổ chức:</b>
- Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài.
+ Đọc và xác định đúng câu hỏi.
+ Làm bài nghiêm túc.
<b>3. Đề bài kiểm tra.</b>
<b>A. Phần tự luận:</b>
<b> Câu 1: (3,5 điểm)</b>
Nêu đặc điểm nền công nghiệp đới ôn hoà?
Câu2: (3,5 điểm)
Nêu đặc điểm môi trường hoang mạc?
<b>B. Phần trắc nghiệm:</b>
Câu3: ( 1,5điểm)
Điền vào chỗ trống những từ cịn thiếu để hồn thành đặc điểm về sự thay đổi kinh
tế xã hội ở môi trường vùng núi?
<b> -Nhờ phát triển về giao thông,………(1)……… nhều nghành kinh tế mới đã</b>
xuất hiện ở môi trường vùng núi như khai thác khoáng sản,
………(2)
………
………
-Sự phát triển kinh tế của vùng núi cũng đặt ra nhiều vấn đề về môi trường: Các
rừng cây bị triệt hạ, chất thải công nghiệp nhiều ………(3)
Câu4(1điểm)Biểu đồ sau thuộc môi trường nào?
a) Môi trường Địa Trung Hải.
b) Môi trường ôn đới Hải Dương.
c) Mơi trường Xích Đạo Ẩm.
Câu 5(0,5 điểm)
Khoanh trịn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau
Địa hình châu Phi có đặc điểm:
<b>a) Tồn bộ châu lục là một khối cao ngun khổng lồ cao trung bình trên</b>
750m, ít núi cao và đồng bằng.
b) Châu Phi đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, ít núi và cao ngun.
c) Tồn bộ châu Phi là núi cao đồ sộ. với những dãy núi hùng vĩ nhất trên
thế giới.
<b>III.Đáp án- Biểu điểm:</b>
Câu1: ( 3,5 điểm)
Đặc điểm nền công nghiệp đới ơn hồ:
-Nền cơng nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng .Các nước ở đới ơn hồ có nền cơng
nghiệp phát triển sớm từ những năm 60 của thế kỉ 18(1đ’)
-Ngày nay phần lớn các nước xây dụng được nền công nghiệp hiện đại ttrang thiết
bị tiên tiến(1đ’)
-Cơ cấu cơng nghiệp ở đới ơn hồ gồm 2 nhóm nghành chính cơng nghiệp khai thác
và cơng nghiệp chế biến(0,5đ’)
-Nền cơng nghiệp ở đới ơn hồ chiếm ¾ tổng sản phẩm cơng nghiệp của tồn thế
giới.(1đ’)
Câu2:(3,5 điểm)
Đặc điểm môi trường hoang mạc:
-Hoang mạc chiếm 1/3 diiện tích đất nổi trên các lục địa.(1đ’)
-Chủ yếu nằm dọc theo 2 chí tuyến và giữa lục địa Á-Âu.(0,5đ’)
-Khí hậu hết sức khơ hạn khắc nghiệt biên độ nhiệt rất lớn nhất là ngày và đêm
-Dân cư sống ttrong các ốc đảo.(1đ’)
-Hệ thực -động vật thưa thớt nghèo nàn.thích nghi bằng cách tự hạn chế sự thoát
hơi nước, tăng cường dự trữ nước, chất dinh dưỡng trong cơ thể.(1đ’)
<b>Phần trắc nghiệm:</b>
Câu3: (1,5 điểm)
Điền vào chỗ trống những từ cịn thiếu để hồn thành đặc điểm về sự thay đổi kinh
tế xã hội ở mơi trường vùng núi?
<b> (1)thủy điện(0,25đ’)</b>
<b>(2)hình thành các khu cơng nghiệpvà khu dân cư mới, du lịch nghỉ dưỡng đã</b>
<b>đem lại nguồn lợi lớn cho nhiều vùng núi.(0,75đ’)</b>
<b> (3)làm ô nhiễm nguồn nước(0,25đ’)</b>
<b>(4) vùng núi có nguy cơ bị mai một(0,25đ’)</b>
<b>câu4( 1 điểm)</b>
a- Đúng
Câu 5( 0,5 điểm) a- Đúng
<b> IV. Giáo viên thu bài nhận xét</b>
<i><b> Tiết 35. KINH TẾ CHÂU PHI</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nắm vững đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp Châu phi.
- Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các nghành nông nghiệp , công
nghiệp ở châu Phi.
<b> 3.Thái độ: </b>
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc , u thích mơn học.
<b> II. Chuẩn bị</b>
GV: - Bản đồ nông nghiệp Châu Phi.
- Bản đồ công nghiệp Châu Phi.
- Một số hình ảnh về trơng trọt, chăn nuôi và một số ngành
công nghiệp châu phi.
HS: SGK, tập bản đồ.
<b>III.</b>
<b> Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
-Vào bài: Kinh tế Châu Phi còn lạc hậu, nền kinh tế phát triển theo hướng chun
mơn hố phiến diện, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài nên dễ bị thiệt hại khi thị
trường bị biến động. Vậy cụ thể nền kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì ta cùng tìm
hiểu bài hôm nay.
<b> 3. B ài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Cá nhân.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H30.1 SGK.
<i>?Tb- Đọc tên các sản phẩm trồng trọt ở Châu Phi,</i>
<i>phân theo nhóm cây trồng?</i>
+ Cây lương thực: Lúa mì, ngơ, lúa gạo….
+ Cây cơng nghiệp: Cà phê, ca cao …
+ Cây ăn quả: Nho, cam, chanh …..
<i>?Kh- Sự phân bố và các hình thức tổ chức sản xuất</i>
<i>cây cơng nghiệp ở Châu Phi?</i>
<i>? Y-Trình bày sự phân bố cây ăn quả ở Châu Phi?</i>
<i>?Kh- Sự phân bố và đặc điểm khu vực trồng cây</i>
<b>1. Nông nghiệp.</b>
<b>a. Trồng trọt.</b>
- Gồm: Cây công
nghiệp, cây ăn quả và
cây lương thực.
+ Cây công nghiệp
được trồng trong các
đồn điền. Sản xuất
theo hướng chun
mơn hố phiến diện
nhằm mục đích xuất
khẩu.
<i>lương thực? so sánh tỉ trọng cây lương thực và cây</i>
<i>công nghiệp?</i>
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung phần b.
<i>?Tb- Chăn ni có đặc điểm gì. Trình bày sự phân</i>
<i>bố vật ni ở Châu Phi?</i>
<i>? Dựa vào kiến thức về tự nhiên đã học em hãy</i>
<i>nhắc lại đặc điểm nguồn tài nguyên khoáng sản ở</i>
<i>Châu Phi?</i>
- Châu Phi có nguồn tài ngun khống sản vơ cùng
phong phú.
- GV: Với nguồn tài ngun khống sản đó là điều
kiện hết sức thuận lợi để phát triển ngành công
nghiệp vậy đặc điểm ngành công nghiệp ở Chau Phi
như thế nào….
HĐ 2:NHĨM
<i>? Trình bày tình hình phát triển cơng nghiệp Châu</i>
<i>Phi. Nêu ngun nhân?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
HĐ3: Cả lớp.
- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu phân bố sản
xuất công nghiệp ở Châu Phi.
<i>? Trình bày sự phân bố cơng nghiệp ở Châu Phi?</i>
- HS: Trình bày trên bản đồ …
<i>? Hãy nêu đặc điểm công nghiệp Châu Phi?</i>
<i>? Quá trình phát triển cơng nghiệp ở Châu Phi gặp</i>
<i>những khó khăn gì?</i>
Thiếu lao động có kĩ thuật cao, cơ sở vật chất kĩ
- Cây lương thực
chiếm tỉ trọng nhỏ
trong cơ cấu ngành
trồng trọt, kĩ thuật
canh tác lạc hậu. Sản
lượng lương thực
không đủ đáp ứng cho
nhu cầu.
<b>b. Chăn nuôi.</b>
- Chăn ni kém phát
triển, phổ biến là hình
thức chăn thả.
<b>2. Cơng nghiệp.</b>
- Giá trị sản lượng
công nghiệp của Châu
Phi rất thấp chiếm
khoảng 2% giá trị
công nghiệp thế giới.
thuật lạc hậu, thiếu vốn…..
<i>? Qua đặc điểm của ngành nông nghiệp và công</i>
<i>nghiệp hãy rút ra nhận xét về đặc điểm nền kinh tế</i>
<i>Châu Phi?</i>
- Nền kinh tế Châu Phi phát triển theo hướng
chun mơn hố phiến diện, lạc hậu…..
<b> IV. Củng cố: 6’</b>
- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK.
+ Vẽ hai biểu đồ hình trịn: Thể hiện dân số, sản lượng cơng nghiệp.
+ Sử lí số liệu:
Dân số: 13.4% × 3.6 = 48.2o
Sản lượng cơng nghiệp: 2% × 3.6o<sub> = 7.2</sub>o
+ Nhận xét: Dân số Châu Phi chiếm tỉ lệ tương đối lớn chiếm 13,4% dân số thế
giới.
Sản lượng công nghiệp Châu Phi hết sức nhỏ bé chỉ chiếm 2% thế giới
<b>V. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:1’</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới, bài 31 “ Kinh tế Châu Phi (tếp theo)”
<i><b> Tiêt 36. KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo)</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước Châu Phi.
- Hiểu rõ qua trình đơ thị hố qua nhanh, nhưng khơng tương xứng với trình độ
phát triển cơng nghiệp, làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế xã hội cần giải quuyết.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, ảnh địa lí, bảng thống kê số
liệu.
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc
<b> II. Chuẩn bị</b>
GV: - Lược đồ kinh tế Châu Phi hướng về xuất khẩu.
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.
- Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước bắc phi. Trung
Phi. Nam Phi..
<b> III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:( M 5’)</b>
<i> ? Trình bày đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp của Châu Phi?</i>
- Nông nghiệp Châu Phi bao gồm hai ngành lớn trồng trọt và chăn nuôi.
+ Trồng trọt:
Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền theo hướng chun mơn hố
nhằm mục đích xuất khẩu.2,5đ’
Cây ăn quả được trồng ở phần cực bắc và phần cực nam của châu lục trong môi
trường Địa Trung Hải.2,5đ’
Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong ngành trồng trọt, kĩ thuật canh tác lạc
hậu, chủ yếu dựa vào sức người. Sản lượng lương thực không đủ đáp ứng được nhu
cầu của người dân .3đ’
+ Chăn nuôi: Kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến.2đ’
-Vào bài: Trong nội dung bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động xuất
nhập khẩu, dịch vụ và q trình đơ thị hoá ở Châu Phi.
3.B
<b> ài mới:</b>
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
HĐ1 : Cả lớp
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.1 SGK.
<i>? Em Có nhận xét gì về hệ thống đường sắt ở</i>
<i>Châu Phi?</i>
Đường sắt ở Châu Phi thường là những tuyến
ngắn, đơn lẻ, bắt nguồn từ trong nội địa, kết thúc
ở ven biển.
<i>? Tại sao lại như vậy? </i>
Bắt nguồn từ những vùng chuyên canh nơng
nghiệp, hoặc những vùng khai thác khóng sản, kết
thúc ở các cảng biển. Nhằm vận chhuyển hàng
hoá để xuất khẩu, chở hàng hoá nhập khẩu từ
nước ngoài.
<i>? Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của</i>
<i>Châu Phi?</i>
- Khoáng sản, nông sản (Chủ yếu là sản phẩm cây
công nghiệp) các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của
Châu Phi là những sản phẩm chưa qua chế biến.
<i>? Châu Phi phải nhập khẩu những mặt hàng nào.</i>
<i>Tại sao?</i>
- Nhập khẩu máy móc, hàng tiêu dùng, lương
thực, thực phẩm …
<i>? Hãy rút ra nhận xét chung về hoạt động xuất</i>
<i>nhập khẩu của các nước Châu Phi?</i>
<b>3. Dịch vụ:</b>
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “ Khoảng 90% thu
nhập ngoại tệ …. Rơi vào khủng hoảng”
- HS: Đọc khái niện khủng hoảng kinh tế trang
178 SGK.
<i>? Tại sao nền kinh tế Châu Phi bị khủng hoảng?</i>
- Phụ thuộc vào thị trường thế giới. Khi thị trường
thế giới biến động giảm giá, thất thu nên bị khủng
hoảng.
- GV: Du lịch cũng là những hoạt động đem lại
nguồn lợi lớn cho nhiều nước Châu Phi.
Với đặc điểm kinh tế như vậy q trình đơ thị
hố ở Châu Phi diễn ra như thế nào
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc từ “phần lớn các
quốc gia ở Châu Phi …. Xung đột biên giới ”
<i>?Kh- Qua phần bài đọc em có nhận xét gì về q</i>
<i>trình đơ thị hố ở Châu Phi?</i>
<i>?G- Nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó? </i>
- Nền kinh tế chậm phát triển…..
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng số liệu SGK,
kết hợp đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu
Phi.
<i>?Tb- Dựa vào bảng số liệu và bản đồ cho biết sự</i>
<i>khác nhau về mức độ đơ thị hố giữa các quốc</i>
<i>gia ven vịnh Ghi-Nê, duyên hải bắc Phi, và duyên</i>
<i>hải đông Phi? </i>
+ Cao nhất: Duyên hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai
Cập)
+ Khá cao: Ven vịnh Ghi Nê (Ni-giê-nia).
+ Thấp nhất: Duyên hải đông Phi (Kê-nia,
Xô-ma-cây công nghiệp nhiệt
đới và khống sản.
+ Nhập khẩu máy móc,
thiết bị, hàng tiêu dùng,
lương thực ,thực phẩm.
<b>4. Đơ thị hố.</b>
- Châu Phi có tốc độ đơ
thị hố khá nhanh, nhưng
khơng tương xứng với
trình độ phát triển công
nghiệp
li).
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.2 SGK.
<i>?Tb- Nêu hậu quả của q trình đơ thị hoá nhanh</i>
<i>ở Châu Phi?</i>
+ Hậu quả: Xuất hiện
nhiều khu nhà ổ chuột,
nảy sinh nhiều vấn đề xã
hội cần giải quyết.
<b> IV. Củng cố 5’</b>
<i> ? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới, khống</i>
<i>sản. Nhập khẩu máy móc, thiết bị hàng tiêu dùng và lương thực, thực phẩm?</i>
- Trong nông nghiệp có sự chuyên lệch lạc phiến diện.
- Công nghiệp chậm phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:1’</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập 2 SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới, Bài 32 “ Các khu vực của châu Phi”
<i><b> Tiết 37. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> 1. Mục tiêu:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> a.Về kiến thức:</b>
- Thấy được sự phân chia Châu Phi thành ba khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam
Phi.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
<b> b. Về kĩ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích bản đồ, lược đồ Châu Phi.
<b> c. Về thái độ: </b>
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b> Học sinh có ý thức tìm hiểu về các châu lục khác.</b>
<b> 2. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a) Chuẩn bị của GV: - Bản đồ Ba khu vực Châu Phi.
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Một số tranh ảnh về tôn giáo của các nước Bắc
Phi và Trung Phi.
<b> a.Ổn định tổ chức:</b>
<b>b. Kiếm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
- Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không đồng đều, các nước
Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn. Các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua
khủng hoảng kinh tế lớn.
<b>c.Bài mới: </b>
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
HĐ1 : Cá nhân.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.1 SGK.
<i>?Hk- Dựa vào lược đồ hãy xác định Châu Phi</i>
<i>được chia thành mấy khu vực. Các quốc gia</i>
<i>trong từng khu vực?</i>
+ Khu vực Bắc Phi.
<i>Tb-? Dựa vào bản đồ xác định vị trí các kiểu</i>
<i>mơi trường trong khu vực Bắc Phi?</i>
Môi trường Địa Trung Hải.
Mơi trường Hoang Mạc.
<i>?Kh- Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi</i>
<i>trường địa Trung Hải?</i>
<i>?Tb- Vào sâu trong nội địa diều kiện tự nhiên</i>
<i>và thực vật thay đổi như thế nào?</i>
<i>?tb_ Trong môi trường hoang mạc điều kiện khí</i>
<i>hậu và thực động vật ở đây như thế nào?</i>
<i>?y- Quan sát trên bản đồ chỉ và đọc tên các</i>
<i>nước ở Bắc Phi?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
<i>?Tb- Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho</i>
<i>biết dân cư Bắc Phi có đặc điểm gì?</i>
<b>1. Khu vực Bắc Phi.</b>
<b>a. Khái quát tự nhiên.</b>
- Các đồng bằng ven Địa
- Vào sâu trong nội địa
lượng mưa giảm nhanh
phát triển xa van – cây bụi.
- Lùi xuống phía nam là
hoang mạc Xa-ha-ra khí
hậu khơ hạn khắc nghiệt,
thực vật nghèo nàn.
<b>b. Khái quát kinh tế xã</b>
<b>hội.</b>
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.2 SGK.
<i>? Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít có đặc điểm hình</i>
<i>dạng như thế nào?</i>
- Da trắng, mũi cao ……
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.3 SGK.
<i>?Tb- Nền kinh tế các nước Bắc Phi có đặc điểm</i>
<i>gì?</i>
- Nền kinh tế các nước Bắc Phi được chia thành
hai khu vực. Các nước nằm ven Địa Trung Hải
và các nước nằm trong Hoang Mạc
<i>?Kh-Hãy rút ra đánh giá chung về nền kinh tế</i>
<i>Bắc Phi?</i>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ tự nhiên
khu vực Trung Phi.
HĐ2: Cả lớp
<i>? Trung Phi được chia thành mấy phần, đó là</i>
<i>những phần nào?</i>
- Trung Phi được chia thành hai phần đó là phần
phía tây và phần phía đơng.
<i>? Phần phía tây có đặc điểm tự nhiên như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>? Nêu đặc điểm tự nhiên của phần phía đơng?</i>
<i>? Đơng Phi có những loại khống sản nào?</i>
Đồng, chì, vàng ……
Ả Rập và người Béc Be,
thuộc chủng tộc
Ơ-rơ-pê-ơ-ít, theo đạo Hồi.
- Các nước Bắc Phi có nền
kinh tế tương đối phát triển
dựa trên cơ các ngành dầu
<b>2. Khu vực Trung Phi.</b>
<b>a. Khái quát tự nhiên.</b>
- Phía tây là các bồn địa
gồm hai môi trường tự
nhiên:
+ Mơi trường xích đạo ẩm:
Phát triển rừng rậm xanh
quanh năm, có mạng lưới
sơng dày đặc nghiều nước.
+ Mơi trường nhiệt đới:
Phát triển rừng thưa và xa
van.
<i>? Dựa trên H32.1 nêu tên và chỉ vị trí các nước</i>
<i>trong khu vực Trung Phi?</i>
- HS: Chỉ trên bản đồ treo tường.
<i>? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết dân</i>
<i>cư Trung Phi có đặc điểm gì? </i>
<i>? Quan sát trên H32.3 cho biết nền kinh tế của</i>
<i>các nước Trung Phi dựa chủ yếu vào ngành</i>
<i>nào? </i>
<i>? Tại sao nói nền kinh tế của các nước Trung</i>
Do chủ yếu dựa vào xuất khẩu mà thị trường
thường xuyên có biến động.
<b>b. Khái quát kinh tế – xã</b>
<b>hội.</b>
- Là khu vực đông dân
nhất ở Châu Phi, chủ yếu
là người Ban Tu, thuộc
chủng tộc Nê-grơ-ít, tín
ngưỡng rất đa dạng.
- Nền kinh tế cảu các nước
Trung Phi chậm phát triển
chủ yếu dựa vào khai thác
lâm sản, khống sản và
trồng cây cơng nghiệp để
xuất khẩu.
<b> c.Củng cố:5’ </b>
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK.
Thành phần tự nhiên Phần phía tây Phần phía đơng
Dạng địa hình chủ yếu Bồn địa Sơn ngun
Khí hậu Xích đạo ẩm, nhiệt đới Gió mùa xích đạo
Thảm thực vật
Rừng rậm xanh quanh năm,
rừng thưa, xa van.
Xa van công viên trên sơn
nguyên, rừng rậm nhiệt đới
trên sường núi.
<b> d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:1’</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tâp 2SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 33 “ Các khu vực Châu Phi (tiếp theo)”
<i><b> Tiết 38. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (Tiếp theo) </b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I.Mục tiêu:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> a. Về kiến thức:</b>
- Nắm vững được đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực Nam Phi.
<b> b. Về kĩ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, bản đồ, rút ra mối quan hệ
giữa tự nhiên, kinh tế, xã hội.
<b> c.Về thái độ: </b>
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc. u thích bộ mơn.
<b> II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ các khu vực Châu Phi.
- Bản đồ tự nhiên Châu Phi.
- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của một
số nước Châu Phi.
b. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, tập bản đồ.
<b> III. Tiến trình bài dạy;</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:5’</b>
<i> ? Trình bày những nét khái quát đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của các nước</i>
<i>Bắc Phi và Trung Phi?</i>
* Bắc Phi:
- Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và người Béc Be, thuộc chủng tộc
- Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát triển dựa trên cơ các ngành dầu
khí du lịch.( 2,5đ’)
* Trung Phi:
- Là khu vực đông dân nhất ở Châu Phi, chủ yếu là người Ban Tu, thuộc chủng tộc
Nê-grơ-ít, tín ngưỡng rất đa dạng.(2,5đ’)
- Nền kinh tế cảu các nước Trung Phi chậm phát triển chủ yếu dựa vào khai thác
lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.(2,5đ’)
<b>Vào bài: - Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những đặc điểm</b>
tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của khu vực cuối cùng của Châu Phi, đó là khu vực
Nam Phi.
<b> 3 . Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ tự
nhiên Châu Phi.
<i>?Kh- Quan sát trên bản đồ tự nhiên em có nhận</i>
<i>xét gì về địa hình khu vực Nam Phi?</i>
<b>3. Khu vực Nam Phi.</b>
<i>?Kh- Với vị trí và địa hình như vậy khí hậu của</i>
<i>khu vực Nam Phi như thế nào?</i>
- Phần lớn khu vực Nam Phi nằm trong mơi
trường nhiệt đới.
<i>?Tb- Trình bày sự phân hố khí hậu và thực vật</i>
<i>của khu vực Nam Phi?</i>
<i>?Tb- Quan sát trên H32.1 nêu tên và chỉ các</i>
<i>quốc gia nằm trong khu vực Nam Phi trên bản</i>
<i>đồ?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
<i>?Tb- Qua sự chuẩn bị bài ở nhà hãy so sánh dân</i>
<i>cư của khu vực Nam Phi với khu vực Bắc Phi,</i>
<i>Trung Phi?</i>
- GV: Trước đây Cộng Hoà Nan Phi là quốc gia
có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất trên
thế giới ……
<i>?Tb- Quan sát trên bản đồ nêu sự phân bố các</i>
<i>loại khoáng sản ở Nam Phi?</i>
Kim cương, Ura ni um, Crôm ……
<i>?kh- Qua sự chuẩn bị bài em hãy cho biết tình</i>
<i>hình phát triển kinh tế của các nước Nam Phi?</i>
<i>? Y-Kể tên một số sản phẩm công nghiệp và nơng</i>
<i>nghiệp nổi tiếng của Cộng Hồ Nam Phi?</i>
- Phần lớn khu vực Nam Phi
Nằm trong môi trường nhiệt đới
có sự phân hoá từ tây sang
đơng, dải đất hẹp ở cực nam có
khí hậu Địa Trung Hải.
<b>b. Khái quát kinh tế - xã hội.</b>
- Dân cư Nam Phi thuộc chủng
tộc Nê-grơ-ít, Ơ-rơ-pê-ơ-ít
Mơn-gơ-lơ-ít và thế hệ người
lai, phần lớn theo đạo thiên
chúa.
- Các nước khu vực Nam Phi
Có trình độ phát triển kinh tế rất
trênh lệch, Cộng Hồ Nam Phi
có nền kinh tế phát triển nhất
trong khu vực
<b> c.Củng cố:5’</b>
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK.
113.247.000.000 : 43.600.000 = 2.597 USD/ng/Năm
<b> d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:1’</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 1 SGK.
<i><b> Tiết 39. THỰC HÀNH</b></i>
<b>SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở
Châu Phi.
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực Châu Phi.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực Châu Phi.
<b> 3.Thái độ: </b>
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi.
<b> III. Tiến trình bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
<b> 3.Bài mới:</b>
- Chúng ta đã tìm hiểu nền kinh tế của ba khu vực của Châu Phi, trong nội dung
bài hôm nay chúng ta cùng nhau xác định thhu nhập bình quan đầu người ở các
quốc gia và lập bảng so sánh về đặc điểm kinh tế ở ba khu vực Châu Phi.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H34.1 SGK.
- HS: Đọc nội dung bài tập 1.
<i>? Nêu tên các quốc gia có thu nhập bình qn đầu người</i>
<i>trên 1000 USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu</i>
<i>vực nào của Châu Phi? </i>
<b>1. Bài tập 1.</b>
<i>? Tên các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới</i>
<i>200 USD/năm. Các quốc gia đó nằm chủ yếu ở khu vực</i>
<i>nào?</i>
<i>? Nhận xét sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa</i>
<i>các khu vực?</i>
<i>? Lấy ví dụ chứng minh?</i>
- HS: Ở khu vực Nam Phi có Bơt xa noa, Nam mi bia, Cộng
Hồ Nam Phi có thu nhập cao, cịn lại có thu nhập thấp.
khu vực Nam Phi.
- Thu nhập bình quân đầu
người dưới 200 USD/năm:
Xi-rê-a-lê-ông,
Buốc-ki-na-pha-xô, Ni Giê, Sát,
Ê-ti-ô-pia, Xô ma li, Ma la uy.
- Các quốc gia này chủ yếu
nằm ở khu vực Trung Phi.
- Thu nhập bình quân đầu
người không đồng đều giữa
ba khu vực, cao nhất là Nam
Phi, Bắc Phi, Trung Phi.
- Trong từng khu vực thu
nhập bình quân đầu người
giữa các quốc gia cũng không
đồng đều.
<b> 2. Bài tập 2.</b>
- Lập bảng so sánh nền kinh tế ba khu vực.
Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế
Bắc Phi Nền kinh tế tương đối phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác
chế biến dầu mỏ, phát triển du lịch, nông nghiệp chủ yếu dựa
vào trồng trọt.
Trung Phi Nền kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn
nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khống sản, trồng
cây cơng nghiệp để xuất khẩu.
Nam Phi Các nước Nam Phi có trình độ kinh tế trênh lệch, phát triển
nhất là Cộng Hoà Nam Phi, Kém phát triển nhất là Mơ Dăm
Bích và Ma La Uy.
<b> IV.Củng cố :</b>
- GV: Nhận xét giờ thực hành, kịp thời khen, động viên những học sinh tích cực
hoạt động, nhắc nhở những học sinh chưa cố gắng.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 35 “ Khái quát Châu Mĩ ”.
<i><b> Tiết 40. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu rõ Châu Mĩ là một
lãnh thổ rộng lớn.
- Hiểu rõ Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư từ các châu lục khác đến, quá trình
nhập cư này gắn liền với việc tiêu diệt thổ dân.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Dựa vào bản đồ, lược đồ xác định được qui mô lãnh thổ, vị trí địa lí của Châu
Mĩ.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ xác định được các luồng di dân vào Châu Mĩ.
<b> 3.Thái độ: </b>
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
- Bản đồ nhập cư vào Châu Mĩ.
<b> III. Tiến trình bài mới: </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra bài thực hành của học sinh.
<b> 3.Bài mới:</b>
- Châu Mĩ được người Châu Âu phát hiện vào cuối thế kỉ XV, nên được gọi là tân
thế giới. Những luồng di dân trong q trình lịch sử đã góp phần hình thành một
cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở Châu lục này.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Sử dụng bản đồ tự nhiên Châu Mĩ hướng dẫn
hs quan sát.
<i>? Xác định vị trí giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.
<i>? Em có nhận xét gì về diện tích, và vị trí của Châu</i>
<i>Mĩ?</i>
- HS: Châu Mĩ có diện tích lớn và nằm hồn tồn ở
nửa cầu Tây.
<i>? So sánh diện tích của Châu Mĩ với Châu Phi?</i>
- HS: Châu mĩ có diện tích lớn hơn Châu Phi
<b>1. Một lãnh thổ rộng lớn.</b>
- Châu Mĩ rộng 42 triệu km2
<i>? Tại sao nói Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu</i>
- HS: Nửa cầu tây được tính từ 20o<sub>T đến 16</sub>o<sub>Đ</sub>
<i>? Quan sát trên bản đồ hãy cho biết Châu Mĩ tiếp</i>
<i>giáp với những đại dương nào ở hướng nào?</i>
- HS: Tiếp giáp với Đại Tây Dương ở hướng đơng,
Thái Bình Dương ở hướng tây.
<i>? Xác định vị trí của chí tuyến bắc, chí tuyến nam,</i>
<i>xích đạo, vịng cực bắc, nam đi qua khu vực nào của</i>
<i>châu lục? xác định eo đất Trung Mĩ đi qua khu vực</i>
<i>nào của Châu lục?( Chỉ trên bản đồ treo tường ).</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.
<i>? Em có nhận xét gì về giới hạn của Châu Mĩ so với</i>
<i>các Châu lục khác?</i>
<i>? Hãy xác định eo đất ma, kênh đào </i>
<i>na-ma trên bản đồ? Cho biết ý nghĩa của kênh đào </i>
<i>Pa-na-ma?</i>
- HS: Giúp giao thơng vận tải đường biển từ Thái
Bình Dương sang Đại Tây Dương thuận tiện.
- GV: Cuối thế kỉ XV người Châu Âu mới tìm ra
Châu Mĩ nên Châu Mĩ được gọi là tân thế giới…..
- GV: Treo bản đồ các luồng dân nhập cư vào Châu
<i>? Chủ nhân của Châu Mĩ thuộc chủng tộc nào có</i>
<i>xuất sứ từ đâu?</i>
<i>? Xác định luồng nhập cư của Chủng tộc Mơn Gơ</i>
<i>Lơ Ít cổ trên bản đồ?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ
<i>? Em có nhận xét gì về địa bàn cư trú và hoạt động</i>
<i>kinh tế của họ?</i>
- HS:
+ Người Anh Điêng: Phân bố dải rác trên khắp châu
lục, sống bằng săn bắt và trồng trọt.
+ Người ExKi Mô cư trú ở ven Bắc Băng Dương
sống bằng nghề đánh cá và săn thú.
- Châu Mĩ trải dài trên nhiều
vĩ độ từ vùng cực Bắc đến
vùng cậnn cực Nam
( 71o<sub>50’B đến 55</sub>o<sub>54’N )</sub>
<b>2. Vùng đất nhập cư thành</b>
<b>phần chủng tộc đa dạng.</b>
- GV: Sang thế kỉ XVI Người Châu Âu di cư ồ ạt
<i>? Xác định và đọc tên các luồng nhập cư từ Châu Âu</i>
<i>vào Châu Mĩ?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.
<i>? Sau khi nhập cư thực đân da trắng thực hiện chính</i>
<i>sách như thế nào đối với người bản địa?</i>
- HS: Tàn sát, cướp đất để lập đồn điền trồng cây
cơng nghiệp.
<i>? Trong q trrình nhập cư như vậy dân cư Châu Mĩ</i>
<i>có những đặc điểm gì?</i>
<i>? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngơn ngữ</i>
<i>giữa dân cư Bắc Mĩ với dân cư Trung và Nam Mĩ?</i>
- HS: Di cư sang Bắc Mĩ là người Anh, Pháp, Đức
nói tiếng Anh. Di cư sang Trung và Nam Mĩ người
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha nói tiếng La Tinh.
- Do lịch sử nhập cư lâu dài
Châu Mĩ có thành phần
chủng tộc đa dạng ……
trong qua trình chung sống
các chủng tộc đã hoà huyết
tạo nên các thế hệ người lai.
<b> IV. Củng cố:</b>
- Các luồng nhập cư có vai trị như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư
Châu Mĩ?
- HS: Các luồng nhập cư có vai trị rất quan trọng trong quá trình hình thành nên
sự đa dạng về thành phần chủng tộc ……
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 1 SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị bài mới bài 36 “ Thiên nhiên Bắc Mĩ”
<i><b> Tiết 41. THIÊN NHIÊN BẮC MĨ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến, từ đó kéo theo sự phân
hố khí hậu ở Bắc Mĩ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng đọc phân tích lát cắt địa hình, lược đồ địa hình và lược đồ khí hậu
Bắc Mĩ.
<b> 3.Thái độ: </b>
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b> II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ địa hình Bắc Mĩ.
- Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về thiên nhiên Bắc Mĩ và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
<b> III. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Xác định và trình bày vị trí giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ?</i>
- Châu Mĩ rộng 42 tr Km2<sub>, nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây.</sub>
- Châu Mĩ trải dài trên nhiều vĩ độ, từ vùng cực bắc đến vùng cận cực nam ( Từ
71o<sub>50’ B – 55</sub>o<sub>54’ N ). Phía đơng giáp Đại Tây Dương, phía tây giáp Thái Bình</sub>
Dương.
<b> 3.Bài mới:</b>
- Trong nội dung bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên Bắc Mĩ, tuy có
đị hình khá đơn giản nhưng khí hậu lại phân hố rất đa dạng, vậy để tìm hiểu về đặc
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ tự nhiên.
<i>? Hãy xác định vị trí giới hạn của Bắc Mĩ, xác định hệ</i>
<i>thống Coóc đi e, Đồng bằng trung tâm, Dãy Át Lát?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
+ Hệ thống Coóc đi e ở phía tây.
+ Đồng bằng ở giữa.
+ Dãy A pa lát ở phía đơng.
- GV: Hướng dẫn học sinh xác định vị trí của hệ thống
Coóc đi e.
<i>? Dựa vào bản đồ xác định độ cao trung bình, sự phân</i>
<i>bố các dãy núi, các cao nguyên của hệ thống Coóc đi</i>
<i>e?</i>
<b>1. Các khu vực địa</b>
<b>hình.</b>
<b>a. Hệ thống Cc đi e ở</b>
<b>phía tây.</b>
<i>? Dựa vào bản đồ hãy cho biết ở miền núi Cc đi e có</i>
- HS: Xác định vị trí giới hạn của đồng bằng trung tâm
trên bản đồ treo tường.
<i>? Dựa vào mầu sắc biểu thị độ cao trên bản đồ và</i>
<i>H36.1 xác định độ cao của vùng đồng bằng trung tâm?</i>
- HS: Cao trung bình 50m cao ở hướng tây bắc, thấp
dần về hướng nam và đơng nam.
? Với đặc điểm địa hình như vậy có ảnh hưởng như thế
nào đến sự di chuyển của các khối khí?
<i>? Chỉ trên bản đồ hệ thống hồ lớn và hệ thống </i>
<i>Mít-xi-xi-pi, Mít-su-ri?</i>
<i>? Xác định vị trí của miền núi già và sơn nguyên ở phía</i>
<i>đơng trên bản đồ?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.
<i>? Dựa vào mầu sắc biểu thị độ cao trên bản đồ xác</i>
<i>định độ cao của miền núi già và sơn nguyên?</i>
chạy song song so le xen
kẽ là các cao nguyên sơn
nguyên.
- Miền núi Coóc đi e có
<b>b. Miền đồng bằng ở</b>
<b>giữa.</b>
- Miền đồng bằng trung
tâm tựa như một lòng
máng khổng lồ cao ở
hướng tây bắc và thấp
dần về hướng đông nam
và hướng nam, tạo điều
kiện thuận lợi cho các đợt
khí nóng ở phía nam và
những đợt khí lạnh ở phía
bắc dễ xâm nhập sâu vào
trong nội địa.
- Trong miền đồng bằng
có nhiều hồ rộng và sông
dài
<b>c. Miền núi già và sơn</b>
<b>nguyên ở phía đơng.</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ khí hậu Bắc Mĩ
kết hợp với H36.3 SGK.
<i>? Ở Bắc Mĩ có những kiểu khí hậu nào, kiểu khí hậu</i>
- HS: Khu vực Bắc Mĩ bao gồm khí hậu hàn đới, ôn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới, khí hậu núi cao, khí hậu hoang
mạc. Trong đó kiểu khí hậu ơn đới chiếm diện tích lớn
nhất
<i>? Dựa vào bản đồ nhận xét sự thay đổi của các kiểu khí</i>
<i>hậu từ bắc xuống nam?</i>
- HS: Hàn đới → ôn đới → nhiệt đới….
<i>? Sự thay đổi khí hậu từ tây sang đơng?</i>
- HS: Cận nhiệt → hoang mạc → ôn đới.
<i>? Rút ra nhận xét chung về sự phân hố khí hậu của</i>
<i>khu vực Bắc Mĩ?</i>
<i>? Các cao nguyên bồn địa và sườn đơng Cc đi e mưa</i>
<i>rất ít vì sao?</i>
- HS: Hệ thống Cc đi e ngăn cản các khối khí từ Thái
Bình dương vào.
nam. Dãy Apa Lát phía
bắc cao 400 m đến 500
m, phía nam cao 1000 m
đến 1500 m chứa nhiều
than, sắt.
<b>2. Sự phân hố khí hậu.</b>
- Khí hậu bắc mĩ rất đa
dạng.
- Khí hậu Bắc Mĩ phân
hoá theo chiều bắc nam
và phân hố theo chiều
đơng tây.
<b> IV. Củng cố:</b>
<i> ? Trình bày sự phân hố của khí hậu bắc mĩ giải thích tại sao có sự phân hố như</i>
<i>vậy?</i>
- Phân hố theo chiều từ bắc xuống nam, theo qui luật địa đới.
- Phân hố từ tây sang đơng, theo qui luật phi địa đới hay qui luật đai cao.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 37 “Dân cư Bắc Mĩ”
<i><b> Tiết 42. DÂN CƯ BẮC MĨ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nắm vững sự phân bố dân cư Bắc Mĩ có sự khác nhau giữa phía đơng và phía
đơng và phía tây kinh tyuến 100o<sub>T</sub>
- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành Đai Mặt Trời, từ Mê hy cơ
sang lãnh thổ Hoa Kì.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của q trình đơ thị hố.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Dựa vào bản đồ, lược đồ học sinh xác định được:
+ Sự phân bố dân cư khác nhau ở phía tây và phía đơng của kinh tuyến 100o<sub>T. Sự</sub>
di dân từ vùng Hồ Lớn xuống Vành Đai Mặt Trời, từ Mê hy cơ sang lãnh thổ Hoa
Kì.
+ Xác định trên bản đồ mạng lưới đô thị và siêu đô thị của Bắc Mĩ.
<b> II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đơ thị ở Bác Mĩ.
<b> III. Tiến trình bài mới:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Mĩ?</i>
- Hệ thống Coóc đi e cao và đồ sộ nằm ở phía tây của lục địa, kéo dài 9000 km,
cao trung bình 3000 – 4000 m, gồm nhiều dãy chạy song song so le xen kẽ là các
cao nguyên sơn nguyên.
- Miền núi Cc đi e có nhiều khống sản như Đồng, Vàng, quặng đa kim, ura
ni….
- Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ cao ở hướng tây bắc
và thấp dần về hướng đông nam và hướng nam, tạo điều kiện thuận lợi cho các đợt
khí nóng ở phía nam và những đợt khí lạnh ở phía bắc dễ xâm nhập sâu vào trong
nội địa.
- Trong miền đồng bằng có nhiều hồ rộng và sơng dài
- Phía đông là miền núi già và sơn nguyên chạy theo hướng tây bắc đơng nam.
Dãy Apa Lát phía bắc cao 400 m đến 500 m, phía nam cao 1000 m đến 1500 m
chứa nhiều than, sắt.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền
kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Quá trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là kết
quả của sự phát triển cơng nghiệp hình thành nên các dải siêu đô thị.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>? Qua sự chuẩn bị bài cho biết số dân và mật độ</i>
<i>dân số trung bình của Bắc Mĩ?</i>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ treo
<b>1. Sự phân bố dân cư.</b>
- Số dân: 415,1 triệu (2001).
Mật độ dân số trung bình 20
ng/km2
<i>? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của khu</i>
<i>vực bắc mĩ?</i>
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Dựa vào lược đồ và các đặc điểm tự nhiên đã</i>
<i>học trình bày sự phân bố dân cư vàn guyên nhân</i>
<i>dẫn đến sự phân bố dân cư đó?</i>
- HS: Thảo luận và trình bày trên bản đồ treo
tường.
+ Phía bắc trên bán đảo A-lát-xca và bắc Ca-na-đa
dân cư rất thưa thớt nhiều nơi khơng có người sinh
sống do khí hậu quá lạnh lẽo.
+ Phía tây: (Giới hạn từ kinh độ 100o <sub>T) Dân cư</sub>
thưa vắng mật độ trung bình 1 – 10 ng/km2<sub> do địa</sub>
hình hiển trở.
Dải đồng bằng hẹp ven biển phía tây ven Thái
Bình Dương có mật độ dân số cao từ 11 – 50
ng/km2<sub>.</sub>
+ Phía đơng và đơng nam có mật độ dân số cao
hơn từ 51 – 100 ng/km2<sub> phía nam vùng Hồ lớn và</sub>
Dun Hải Đơng Bắc Hoa Kì mật độ dân cư rất
cao trên 100ng/km2<sub> do công nghiệp ở đây phát</sub>
triển rất sớm
- GV: Xác định trên bản đồ treo tường . Hiện nay
một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ
vùng cơng nghiệp phía nam Hồ Lớn và đơng bắc
ven đại tây dương tới các vùng công nghiệp mới
năng động hơn owr phía nam và duyên hỉa ven
Đại Tây Dương.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ và
H37.1 SGK.
<i>? Em có nhận xét gì về mạng lưới đơ thị và sự</i>
<i>phân bố các đô thị ở Bắc Mĩ. Chỉ trên bản đồ?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ. Mạng lưới đô thị phát
triển nhanh phân bố ở duyên hải ven Thái Bình
Dương kéo dài đến Mê-hi-cơ-xi-ti. Tập trrung ở
ven vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương, càng
vào sâu trong nội địa các đô thị càng nhỏ và thưa
dần.
<i>? Cho biết tỉ lệ dân đô thị ở Bắc Mĩ? </i>
khơng đồng đều giữa phía bắc
và phía nam, giữa phía tây và
phía đơng.
<b>2. Đặc điểm đơ thị.</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H37.2 SGK
<i>? Xác định vị trí thành phố Si-ca-gơ trên bản đồ</i>
<i>treo tường. Miêu tả quang cảnh trong thành phố?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ. Quang cảnh thành phố
có nhiều nhà cao ốc, dân cư đông đúc, hoạt động
kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
<i>? Hãy xác định các thành phố mới được xây dựng</i>
<i>ven Thái Bình Dương?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ( Đây là những vùng đô
thị mới)
- GV: Các trung tâm cơng nghiệp ở phía nam Hồ
Lớn dẫ thay đổi cơ cấu, giảm tỉ trọng của những
ngành công nghiệp truyền thống, tập trung vào
những ngành công nghiệp mới hiện đại và dịch vụ
để giảm bớt sức ép với môi trường …
- Sự xuất hiệnn của nhiều
<b> IV. Củng cố:</b>
<i>? Dựa vào H37.1 SGK và kiến thức đã học lập bảng theo mẫu sau?</i>
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
- Dưới 1 ng/km2
- Từ 1 – 10 ng/Km2
- Từ 11 – 50 ng/km2
- Từ 51 – 100 ng/km2
- Trên 100 ng/km2
- Bán đảo A-lax-ca và bắc Ca-na-đa.
- Hệ thống Cc-đie
- Dun hải ven Thái Bình Dương.
- Phía đơng đường kinh tuyến 100o<sub>T</sub>
- Phía nam Hồ Lớn, Dun Hải Đơng Bác Hoa
Kì.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 SGK và làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 38 “kinh tế Bắc Mĩ”
<i><b> Tiết 43. KINH TẾ BẮC MĨ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bác Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai
và phụ thuộc vào thương mại, tìa chính.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Thơng qua phân tích bản đồ, lược đồ xác định được các vùng nông nghiệp của
Bắc Mĩ.
- Phân tích ảnh địa lí để thấy được các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp
hiện đại và áp dụng rộng rãi trình độ khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b> II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ nông nghiệp Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về sản xuất nơng nghiệp của Bắc Mĩ.
<b> III. Tiến trình bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Trình bày đặc điểm dân cư, đơ thị Bắc Mĩ?</i>
- Số dân: 415,1 triệu (2001). Mật độ dân số trung bình 20 ng/km2
<sub>- Dân cư bắc mĩ phân bố rất không đồng đều giữa phía bắc và phía nam, giữa phía</sub>
tây và phía đơng.
- Hơn ¾ dân số Bắc Mĩ sống trong các đô thị. Phần lớn các đô thị phân bố ven Hồ
Lớn và Duyên Hải ven Đại Tây Dương.
- Sự xuất hiệnn của nhiều thành phố mới ở miền nam và Duyên Hải ven Thái Bình
Dương đã dẫn đến sự phân bố lại dân cư của Hoa Kì.
<b> 3.Bài mới:</b>
- Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hố phát triển đạt đến trình độ
cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì, Ca-na-đa và
Mê-hi-cơ.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ,
đạt đến trình độ cao nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi
và kĩ thuật tiên tiến. Song trình độ phát triển của nền
nơng nghiệp giữa các nước không đồng đều.
- GV: Hướng dẫn học sinh phân tích bảng thống kê
nơng nghiệp của các nước Bắc Mĩ năm 2001.
<i>? Dựa vào bảng số liệu SGK cho biết trình độ phát</i>
<i>triển nơng nghhiệp giữa các nước trong khu vực?</i>
- HS: Hoa Kì và Ca-na-đa có tỉ lệ lao động trong
nông nghiệp thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông
sản rất lớn. Mê-hi-cơ có trình độ phát triển nơng
nghiệp kém hơn.
- GV: Hướng dẫn học sinh tính mức lương thực bình
quân đầu người (lấy tổng sản lượng lương thực chia
cho tổng số dân)
- HS: Thực hiện..
+ Hoa Kì: 1,14 tấn/ng/năm
+ Ca-na-đa: 1,42 tấn/ng/năm.
+ Mê-hi-cơ: 0,3 tấn/ng/năm.
<i>? Qua số liệu trên em hãy cho biết những nước nào</i>
<i>có thể xuất khẩu được lương thực?</i>
- HS: Hoa Kì và Ca-na-đa.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H38.1 SGK.
<i>? Nhận xét việc áp dụng khoa học kĩ thuật trong sản</i>
<i>xuất nơng nghiệp ở Hoa Kì và Ca-na-đa?</i>
- HS: Áp dụng công nghệ sinh học, sử dụng nhiều
máy móc và phân bón, riêng Mê-hi-cơ có trình độ
phát triển thấp hơn.
<i>? Rút ra đánh giá chung về bộ mặt nền nông nghiệp</i>
<i>Bắc Mĩ?</i>
<i>? Dựa vào kiến thứcđã học hãy vẽ sơ đồ thể hiện nền</i>
<i>nơng nghiệp có hiệu quả cao ở Bắc Mĩ?</i>
- GV: Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ
cũng gặp phải một số khó khăn
<i>? Đó là những khó khăn nào?</i>
- HS: Một số loại nơng sản có giá thành cao, phân
hố học thuốc từ sâu gây ô nhiễm môi trường.
- GV: Hướng dẫn hs quan bản đồ nông nghiệp Bắc
Mĩ và H38.2 SGK
<i>? Kể tên một số loại sản phẩm nơng nghiệp chính</i>
- Nhờ có các điều kiện tự
nhiên thuận lợi và trình độ
khoa học kĩ thuật tiên tiến,
nền nông nghiệp Bắc Mĩ
sản xuất theo qui mơ lớn
(Hàng hố) phát triển đến
mức độ cao, đặc biệt là sản
xuất nông nghiệp của Hoa
Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí
hàng đầu trên thế giới.
Điều kiện TN thuận lợi Trình độ KHKT cao
Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao
<i>của Bắc Mĩ?</i>
- HS: Lạc, lúa mì, dừa, nho, cam, đậu tương, chuối,
bị, lợn….
<i>? Các sản phẩm đó phân bố như thế nào, tại sao lại</i>
<i>có sự phân bố như vậy?</i>
- HS: Trình bày trên bản đồ …… Mỗi loại cây trồng
vật nuôi chỉ phù hợp với một điều kiện tự nhiên nhất
định.
- Sự phân hoá các điều kiện
tự nhiên làm cho phân bố
sản xuất nơng nghiệp có sự
<b> IV. Củng cố:</b>
<i>? Dựa vào bản đồ trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?</i>
- Học sinh thực hiện trên bản đồ treo tường.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bai ỏ nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 1 SGK, làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 39 “Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo)”
<i><b> Tiết 44. KINH TẾ BẮC MĨ (Tiếp theo)</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Biết công nghiệp Bắc Mĩ phát triển đến trình độ rất cao.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên trong (NAFTA) và vai trị của
Hoa Kì trong (NAFTA).
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Qua tranh ảnh đánh giá được nền công nghiệp của Bắc Mĩ.
- Thông qua phân tích lược đồ nắm được lãnh thổ và các quốc gia trong
(NAFTA). Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở Bắc Mĩ.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết.</b>
- Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, công nghệ thơng
tin của Bắc Mĩ.
<b> III. Tiến trình bài mới:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Trình bày đặc điểm nền nơng nghiệp Bắc Mĩ?</i>
- Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến,
nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo qui mơ lớn (Hàng hố) phát triển đến mức độ
cao, đặc biệt là sản xuất nơng nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng đầu
trên thế giới.
- Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên làm cho phân bố sản xuất nơng nghiệp có sự
<b> 3. Bài mới:</b>
- Hoa Kì và Ca-na-đa là hai cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế giới. Công
nghiệp chế biến chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu
khoa học kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung
(NAFTA).
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ phân bố dân cư Bắc
Mĩ, kết hợp với quan sát H39.1 SGK.
<i>? Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp ở Bắc Mĩ,</i>
<i>chỉ trên bản đồ các khu vực tập trung các ngành công</i>
<i>nghiệp?</i>
- HS:
+ Hoa Kì: Tập trung ở đơng bắc, nam và đơng nam.
+ Ca-na-đa: Tập trung ở phía bắc Hồ Lớn, Duyên Hải ven
Đại Tây Dương.
+ Mê-hi-cô: Tập trung chủ yếu ở thành phố MêHiCôXiTi
Và các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô.
<i>? Qua đó em hãy đánh giá về nền cơng nghiệp của Bắc</i>
<i>Mĩ?</i>
<i>? Dựa vào lược đồ kể tên các ngành cơng nghiệp ở Hoa</i>
<i>Kì?</i>
- HS: Sản xuất Ơ Tơ, đóng tầu, cơ khí, luyệnn kim, khu
cơng nghệ cao …..
<i>? Em hãy đánh giá bộ mặt nền công nghiệp của Hoa Kì?</i>
<b>2. Cơng nghiệp chế biến chiếm</b>
<b>vị hàng đầu trên thế giới.</b>
- Các nước Bắc Mĩ có nền cơng
nghiệp phát triển cao, đặc biệt là
Hoa Kì và Ca-na-đa.
<i>? Kể tên các ngành công nghiệp được coi là truyền</i>
<i>thống của Hoa Kì, chỉ trên bản đồ?</i>
- HS: Luyện kim, chế tạo máy cơ khí hố chất ….
<i>? Em hiểu thế nào là các ngành công nghệ cao, các</i>
<i>ngành này phân bố như thế nào ở Hoa Kì?</i>
- HS: Sản xuất máy móc tự động, điện tử, vi điện tử,
hàng không vũ trụ ….
<i>? Dựa vào bản đồ tìm và xác định các ngành công</i>
<i>nghiệp ở Ca-na-đa?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ …
<i>? Xác định các khu công nghiệp của Mê-hi-cô?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ….
- GV: Ngồi các ngành cơng nghiệp các ngành dịch vụ
cũng chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế
<i>? Em hiểu thế nào là ngành dịch vụ, hãy lấy một số ví dụ</i>
<i>cụ thể?</i>
- HS: Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm ….
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bảng số liệu thống
kê SGK
<i>? So sánh tỉ lệ ngành dịch vụ so với các ngành khác?</i>
- HS: Chiếm tỉ lệ lớn hơn rất nhiều so với công nghiệp
và nông nghiệp.
- GV: Hướng dẫn hs dựa vào bảng số liệu tính số tiền mà
ngành này đạt được.
+ Ca-na-đa:
677 187 000 000 : 100 × 68 = 460.487.160. 000 USD
+ Hoa Kì:
10 171 400 000 000:100 × 72 = 7 323 408 000 000 USD
+ Mê-hi-cô:
617 817 000 000 : 100 × 68 = 420 115 560 000 USD
- GV: Hướng dẫn hs cách vẽ biểu đồ hình trịn để thể
hiện cơ cấu, tỉ lệ các ngành kinh tế của Hoa Kì, Ca-na-đa
và Mê-hi-cơ.
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 4 SGK
<i>? Em hiểu thế nào là hiệp định mậu dịch tự do?</i>
- HS: Xoá bỏ hàng rảo thuế quan giúp lưu thơpng hành
hố.
<i>? NAFTA có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế Bắc</i>
<i>Mĩ?</i>
- HS: Kết hợp sức mạnh kinh tế của ba nước Bắc Mĩ tạo
lượng của toàn ngành công
nghiệp.
<b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao</b>
<b>trong nền kinh tế.</b>
sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
<i>? Trong NAFTA những nước nào có kim ngạch xuất</i>
<i>khẩu, vốn đầu tư lớn nhất?</i>
- HS: Hoa Kì và Ca-na-đa.
<b> IV. Củng cố:</b>
<i> ? Trình bày sự phân bố cơng nghiệp Bắc Mĩ trên bản đồ?</i>
<i> ? Tại sao Hoa Kì phải xây dựng nhiều khu cơng nghệ cao?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Học phần ghhi nhớ cuối bài
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị bài thực hành bài 40 “ Thực hành”
<i><b> Tiết 45</b><b> . THỰC HÀNH</b></i>
<b>TÌM HIỂU VÙNG CƠNG NGHHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐƠNG BẮC HOA</b>
<b>KÌ VÀ VÙNG CƠNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu rõ cuộc cách mạng công nghiệp, khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong
phân bố sản xuất cơng nghiệp ở Hoa Kì.
- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp đông
bắc và ở “Vành đai Mặt Trời”
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Thơng qua phân tích lược đồ, bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ, học sinh hiểu được cơ
cấu và sự phát triển công nghiệp Đông Bắc và ở “Vành đai Mặt Trời”
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b> II. Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ.
- Lược đồ cơng nghiệp Hoa Kì.
<b> III. Tiến trình bài học:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Dựa vào những kiến thức đã học. Trong nội dung bài ngày hôm nay chúng ta sẽ
thực hành đọc bản đồ và lược đồ tìm ra yếu tố làm thay đổi cơ cấu các ngành công
nghiệp trên lẫnhthổ Hoa Kì.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ
treo tường.
<i>? Hãy xác định khu vực phân bố vùng công nghiệp truyền</i>
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường ( nằm ở phía nam Hồ
Lớn và duyên hải ven Đại Tây Dương)
<i>? Nêu tên các đơ thị lớn ở đơng bắc Hoa Kì?</i>
<i>? Kể tên các ngành cơng nghiệp chính ở đây?</i>
<i>? Tại sao các ngành cơng nghiệp ở đây có thời kì bị sa sút?</i>
- GV: Hướng dẫn hs xác định vị trí giới hạn của vùng cơng
nghiệp mới ở Hoa Kì.
- HS: Xác định trên lược đồ: Nằm ven Thái Bình Dương, giáp
biên giới Mê-xi-cô, ven vịnh Mê-xi-cô.
<i>? Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?</i>
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ</i>
<i>Hoa Kì?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
- GV: Chuẩn hoá kiến thức
<b>1. Vùng cơng nghiệp</b>
<b>truyền thống ở đơng bắc</b>
<b>Hoa Kì. </b>
- Nam vùng Hồ lớn:
Si-ca-gô. Đi-tơ-roi. Tô-rôn-tô.
Ốt-ta-oa. Môn-trê-an...
- Duyên hải ven Đại Tây
Dương: Oa-sinh-tơn.
Phi-la-đen-phia. Niu-I-oc.
Bô-xtơn...
- Các ngành cơng nghiệp
chính: Cơ khí, luyện kim,
hoá chất, khai thác chế biến
gỗ, dệt.
- Khủng hoảng kinh tế liên
tiếp sảy ra làm cho các
ngành công nghiệp truyền
thống bị sa sút và phải thay
đổi công nghệ để tiếp tục
sản xuất.
<b>2. Sự phát triển của vành</b>
<b>đai công nghiệp mới.</b>
- Di chuyển từ vùng đông
bắc xuống vành đai công
nghiệp mới ở phía tây và
nam Hoa Kì.
<i>? Vị trí của vùng cơng nghiệp mới có những thuận lợi gì?</i>
- Vị trí của vùng công
nghiệp mới thuận lợi trong
giao lưu kinh tế với các
nước ở phía nam (các nước
Châu Mĩ la tinh). Thuận lợi
trong giao lưu với các nước
ven Thái bình Dương (Các
nước Châu Á Thái Bình
Dương). Các nước ven Đại
Tây Dương ( Châu Âu)
<b> IV. Củng cố:</b>
- Dựa vào bản đồ treo tường trình bày nội dung bài tập 1, 2 trong nội dung bài thực
hành.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Nhận xét giờ thực hành.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 41 “Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ”
<i><b> Tiết 46. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên của trung và nam Mĩ,
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Dựa vào bản đồ tư nhiên học sinh xác định được vị trí địa lí, qui mơ lãnh thổ, sự
phân bố khoáng sản và các đặc điểm địa hình ở Trung và Nam Mĩ.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ.
- Một số hình ảnh về các dạng địa hình.
<b> III. Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Với diện tích rộng lớn địa hình đa dạng trải dài theo phương kinh tuyến từ xích
đạo đến vịng cực, Trung và Nam mĩ có gần đủ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Ghi bảng</b>
- GV: Sử dụng bản đồ tự nhiên thế giới giới
thiệu vị trí giới hạn của khu vực Trung và
Nam Mĩ.
<i>? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy nêu</i>
<i>diện tích và rút ra nhận xét về khu vực Trung</i>
<i>và Nam Mĩ?</i>
<i>? Giới hạn của Trung và Nam Mĩ bao gồm</i>
<i>những khu vực nào? (Chỉ trên bản đồ)</i>
- HS: Chỉ trên bản đồ gồm eo đất Trung Mĩ,
các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và toàn bộ
lục địa Nam Mĩ.
<i>? Dựa vào bản đồ cho biết Trung và Nam Mĩ</i>
<i>giáp các biển và đai dương nào, các đường</i>
<i>chí tuyến đi qua khu vực nào?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ
<i>? Dựa vào bản đồ xác định vị trí và giới hạn</i>
<i>của khu vực?</i>
- HS: Xác định tren bản đồ...
<i>? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti nằm</i>
<i>trong môi trường nào, nằm trong khu vực hoạt</i>
<i>động của loại gió gì, hướng gió?</i>
<i>? Dựa vào bản đồ trình bày các đặc điểm tự</i>
<i>nhiên của eo đât Trung Mĩ , quần đảo Ăng Ti?</i>
- HS: Eo đất trung Mĩ có các dãy núi cao chạy
dọc theo eo đất.
Quần đảo Ăng Ti có nhiều đảo lớn nhỏ kéo
dài từ cửa vịnh Mê Hi Cô đến bờ đại lục Nam
Mĩ.
- GV: Hướng dẫn xác định vị trí giới hạn của
khu vực trên bản đồ.
<b>1. Khái quát tự nhiên.</b>
- Diện tích: 20,5 tr km2<sub>. Là</sub>
một khơng gian địa lí rộng
lớn.
<b>a. Eo đất Trung Mĩ và</b>
<b>quần đảo Ăng Ti.</b>
- Eo đất Trung Mĩ và quần
đảo Ăng Ti nằm trong mơi
trường đới nóng, quanh
năm chịu ảnh hưởng của
gió tín phong ở nửa cầu
bắc.
<i>? Dựa và mầu sắc biểu thị độ cao của địa hình</i>
<i>em hãy cho biết khu vực Nam Mĩ có những</i>
<i>dạng địa hình nào, sự phân bố của những</i>
<i>dạng địa hình đó?</i>
- HS: Chỉ ba khu vực địa hình của Nam Mĩ ...
<i>? Trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng An</i>
<i>Đét?</i>
<i>? Xác định vị trí của đồng bằng trên bản đồ và</i>
<i>nêu các đặc điểm tự nhiên?</i>
<i>? Xác định vị trí của sơn nguyên trên bản đồ</i>
<i>và nêu các đặc điểm tự nhiên?</i>
<i>? Dựa vào bản đồ cho biết Trung và Nam Mĩ</i>
<i>có những loại khoáng sản nào?</i>
- HS: Sắt, vàng, man gan, dầu mỏ ...
* Dãy An Đét ở phía tây.
Cao trung bình từ 3000
-5000m, giữa các dãy núi có
nhiều thung lũng và cao
nguyên rộng.
- Thiên nhiên thay đổ từ
bắc xuống nam, từ thấp lên
cao.
* Đồng bằng ở giữa:
- Rất rộng lớn gồm các
đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ,
A-ma-zôn, Pam-pa, La-pla-ta,
là vựa lúa và vàng chăn
nuôi lớn.
* Các sơng nguun ở phía
đơng.
- Sơn ngun Guy-an là
miền đồi thấp xen kẽ các
thung lũng rộng.
- Sơn nguyên Bra xin bề
mặt bị chia cắt có các dãy
núi xen kẽ với các cao
nguyên, khí hậu nóng ẩm
thực vật rậm rạp.
<b>IV. Củng cố:</b>
<i>? Lập bảng so sánh địa hình khu vực Bắc Mĩ Với Trung và Nam Mĩ?</i>
- HS: Lập bảng so sánh ...
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
<i><b> Tiết 47. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo)</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ là
một khơng gian địa lí khổng lồ.
- Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, bản đồ tự nhiên.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ
- Một số hình ảnh về các mơi trường ở Trung và Nam Mĩ.
<b> III. Tiến triình bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Trình bày nét khái quát về tự nhiên của khu vực Nam Mĩ?</i>
* Dãy An Đét ở phía tây.
- Cao trung bình từ 3000 - 5000m, giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao
nguyên rộng.
- Thiên nhiên thay đổ từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao.
* Đồng bằng ở giữa:
- Rất rộng lớn gồm các đồng bằng Ô-ri-nô-cô, A-ma-zôn, Pam-pa, La-pla-ta, là
vựa lúa và vàng chăn nuôi lớn.
* Các sơng nguun ở phía đơng.
- Sơn nguyên Guy-an là miền đồi thấp xen kẽ các thung lũng rộng.
- Sơn nguyên Bra xin bề mặt bị chia cắt có các dãy núi xen kẽ với các cao
nguyên, khí hậu nóng ẩm thực vật rậm rạp.
<b> 3.Bài mới:</b>
- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất phong phú và đa dạng, chủ yếu thuộc môi
trương đới nóng, nhưng bị phân hố theo địa hình và khí hậu. Vậy sự phân hố tự
nhiên của Trung và Nam Mĩ như thế nào .... Bài mới.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H42.1 SGK, kết
<i>? Dựa vào bản đồ xác định vị trí giới hạn của Trung</i>
<i>và Nam Mĩ, rút ra nhận xét?</i>
- HS: Chỉ trên bản đồ, Kéo dài trên nhiều vĩ độ, Kéo
dài từ phía bắc xích đạo đến gần vong cực nam.
<i>? Quan sát trên bản đồ và H42.1 SGK cho biết</i>
<i>Trung và Nam Mĩ có những kiểu khí hậu nào?</i>
- HS: Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
<i>? Nguyên nhân vì sao Trung và Nam Mĩ có nhiều</i>
<i>kiểu khí hậu như vậy?</i>
- HS: Do trải dầi trên nhiều vĩ độ ...
- GV: Do ảnh hưởng của địa hình, các dịng biển ở
Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu hoang mạc,
khí hậu núi cao.
<i>? Dựa vào lược đồ H42.1 SGK so sánh khí hậu của</i>
<i>Nam Mĩ với khí hậu của Trung Mĩ và quần đảo Ăng</i>
<i>Ti?</i>
- HS: Khí hậu Nam Mĩ đa dạng hơn ...
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc “thiên nhiên Trung
và Nam Mĩ ... bán hoang mạc ơn đới phát triển”
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Trình bày sự phân bố các môi trường địa lí ở</i>
<i>Trung và Nam Mĩ, Giải thích tại sao các mơi trường</i>
<i>lại phân bố như vậy? </i>
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả
- GV: chuẩn hố kiến thức
+ Rừng xích đạo xanh quanh năm và rừng rậm nhiệt
đới phân bố ở đồng bằng A-ma-zôn, phía đơng của
Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti, do có khí hậu nóng
quanh năm, lượng mưa lớn và phân bố đồng đều
trong các tháng.
+ Rừng thưa và xa van phát triển ở phía tây của eo
đất Trug Mĩ, quần đảo Ăng Ti, đồng băng Ơ-ri-nơ-cơ
do có nhiệt độ cao mưa theo mùa, mùa khô kéo dài.
+ Thảo nguyên phân bố ở đồng bằng Pam-pa
+ Hoang mạc và bán hoang mạc phân bố ở duyên hải
<b>2. Sự phân hố tự nhiên.</b>
<b>a. Khí hậu:</b>
- Do trải dài trên nhiều vĩ
độ nên Trung và Nam Mĩ
có gần đủ các kiểu khí hậu
trên Trái Đất gồm Xích
đạo, nhiệt đới, cận nhiệt
đới, ôn đới.
phía tây và vùng trung An Đét trên cao ngun
Pa-ta-gơ-ni có lượng mưa ít do ảnh hưởng của dòng
biển lạnh.
- GV: Riêng vùng núi An Đét thiên nhiên có sự thay
đổi phức tạp hơn. HS đọc từ “Ở dưới thấp .... hết”
<i>? Thiên nhiên vùng núi An Đét thay đổi như thế</i>
<i>nào?</i>
- HS: Ở dưới thấp và ở phía bắc phát triển rừng rậm
ở phía nam phát triển rừng cận nhiệt và rừng ôn đới,
lên cao nhiệt độ và độ ẩm thay đổi cảnh quan tự
nhiên cũng thay đổi theo
<i>? Hãy rút ra nhận xét chung về sự phân hố mơi</i>
<i>trường tự nhiên của Trung và Nam Mĩ? </i>
- Thiên nhiên Trung và
Nam Mĩ rất đa dạng có sự
thay đổi từ bắc xuỗng nam,
từ thấp lên cao.
<b>IV. Củng cố:</b>
<i>? Kể tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ?</i>
<i> ? Trình bày sự phân bố các kiểu môi trường trên bản đồ?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3 SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới bài 43 “Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ”
<i><b> Tiết 48. DÂN CƯ XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm sốt của Hoa Kì và sự độc lập của
Cu Ba.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được sự phân bố dân cư không đồng đều ở các
nước Trung và Nam Mĩ.
<b> II. Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ.
- Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ.
- Một số hình ảnh về văn hố tơn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ.
<b> III. Tiến trình thực hiện bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
a. Khí hậu:
- Do trải dài trên nhiều vĩ độ nên Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu
trên Trái Đất gồm Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên.
- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất đa dạng có sự thay đổi từ bắc xuỗng nam, từ
thấp lên cao.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc
lập chủ quyền. Sự hợp huyết của người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã làm
cho Trung và Nam mĩ có thành phần người lai khá đơng và xuất hiện nền văn hoá
Mĩ La Tinh khá độc đáo.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung phần 1
SGK.
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Lịch sử Trung và Nam Mĩ trải qua mấy giai</i>
<i>đoạn, đó là những giai đoạn nào?</i>
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Trước 1492 (Cuối TK XV)
+ Từ thế kỉ XVI - Cuối TK XIX
+ Cuối TK XIX đến nay.
<i>? Em hiểu gì về chế độ chính trị của Cu Ba?</i>
- HS: Là nước xã hội chủ nghĩa tiến bộ ở Trung
và Nam Mĩ.
- GV: Các nước Trung Và Nam Mĩ đang từng
bước thoát khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì...
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H35.2 SGK
trang 111.
<i>? Dân cư Trung và Nam Mĩ do những luồng nhập</i>
<i>cư từ đâu đến?</i>
- HS: Người Anh Điêng, Tây Ban Nha, Bồ Đào
<b>1. Sơ lược lịch sử.</b>
- Trước 1942 Trung và Nam
Mĩ chỉ có người Anh điêng
- Từ thế kỉ XVI - cuối TK
XIX thực dân Tây Ban Nha
và Bồ Đào Nha xâm chiếm
Trung và Nam Mĩ.
- Cuối TK XIX đến nay các
nước Trung và Nam Mĩ lần
lượt giành được độc lập
nhưng lệ thuộc vào Hoa Kì.
Nha, và người Phi.
<i>? Vậy dân cư Trung và Nam Mĩ ngày nay có đặc</i>
<i>điểm gì?</i>
<i>? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của</i>
<i>Trung và Nam Mĩ?</i>
- HS: Cao treen 1,7%
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ phân
bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ
<i>? Nhận xét và trình bày sự phân bố dân cư ở</i>
<i>Trung và Nam Mĩ?</i>
- HS: Trình bày trên bản đồ treo tường.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H43.1 SGK,
kết hợp quan sát trên bản đồ.
? Nhận xét về số lượng các đô thị ở Trung và
Nam Mĩ?
- HS: Tương đối dầy đặc.
<i>? Tỉ lệ dân đơ thị ở Trung và Nam Mĩ có đặc</i>
<i>điểm gì? So sánh với Bắc Mĩ?</i>
- HS: Chiếm 75% dân số nhưng quá nửa trong số
đó phải sống trong điều kiện khó khăn
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Sự phân bố các đơ thị từ 3 triệu dân trở nên ở</i>
<i>Trung và Nam Mĩ có gì khác ở Bắc Mĩ?</i>
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả
Ở Trung và Nam Mĩ phân bố chủ yếu ở ven
biển cịn ở Bắc mĩ có ở sâu trong nội địa
<i>? Nêu tên các đô thị lớn ở Trung và Nam Mĩ?</i>
- HS: Bô-gô-ta, Li-ma, Xan-ti-agô...
<i>? Những vấn đề nảy sinh trong q trình đơ thị</i>
<i>hố?</i>
- HS: Ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, tệ nạn xã
hội ...
- Dân cư Trung và Nam Mĩ
phần lớn là người lai, thuộc
nhóm ngơn ngữ la tinh với
nền văn hoá Mĩ La Tinh độc
đáo.
- Dân cư phân bố không đồng
đều tập trung đông ở ven
biển, cửa sông và trên các cao
nguyên, thưa ở các vùng sâu
trong nội địa.
<b>3. Đơ thị hố:</b>
- Tốc độ đơ thịi hố cao nhất
trên thế giới. Tỉ lệ dân số đô
thị chiếm khoảng 75% dân số.
<b>IV. Củng cố:</b>
<i> ? Dựa vào bản đồ trình bày sự phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ?</i>
<i> ? Đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 44 “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”
<i><b> Tiết 49 – Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b>1. Mục tiêu:</b>
a, Về kiến thức:
- Hiểu rõ được sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều, với hai
hình thức sản xuất nơng nghiệp đại điền trang (La-ti-fun-đia) và tiểu điền trang
(Mi-ni-fun-đia).
- Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành cơng.
- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
b, Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, ảnh địa lí để thấy được các hình thức
sản xuất nông nghiệp, sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<b> c, Về thái độ: HS có thái độ học tập đúng đắn</b>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
a, Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
- Một số hình ảnh về tiểu điền trang và đại điền trang.
b, Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài
- SGK, TBĐ
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) (Kiểm tra miệng)</b>
<i> ? Trình bày đặc điểm dân cư và đô thị của Trung và Nam Mĩ?</i>
* Dân cư:
- Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai, thuộc nhóm ngơn ngữ la tinh
với nền văn hoá Mĩ La Tinh độc đáo.
- Dân cư phân bố không đồng đều tập trung đông ở ven biển, cửa sông và trên các
cao nguyên, thưa ở các vùng sâu trong nội địa.
- Tốc độ đơ thị hố cao nhất trên thế giới. Tỉ lệ dân số đô thị chiếm khoảng 75%
dân số.
- Tốc độ đơ thị hố nhanh trong khi nền kinh tế chậm phát triển nảy sinh những
hậu quả nghiêm trọng.
(1ph) *Đặt vấn đề vào bài mới: Trong nông nghiệp Trung và Nam Mĩ vẫn cịn tồn
tại sự phân chia ruộng đất khơng cơng bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu
nơng nghiệp đại điền trang và tiểu điền trang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã
tiến hành cải cách ruộng đất nhưng kết quả thu được rất hạn chế. Vậy sự phân bố
các ngành nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì ....
<b> 3.Bài mới:</b>
- Trong nông nghiệp Trung và Nam Mĩ vẫn còn tồn tại sự phân chia ruộng đất
khơng cơng bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp đại điền trang và
tiểu điền trang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất
nhưng kết quả thu được rất hạn chế. Vậy sự phân bố các ngành nông nghiệp ở
Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì ....
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Ở Trung và Nam Mĩ ....
phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc” và hướng
dẫn học sinh quan sát H44.1 và H44.3 SGK.
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Quan sát H44.1 và H44.3 kết hợp với nội dung SGK</i>
<i>cho biết ở Trung và Nam Mĩ có những hình thức sở</i>
<i>hữu nào trong nơng nghiệp, nêu đặc điểm của hình</i>
<i>thức đó?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- GV: Chuẩn hóa kiến thức.
Gồm hai hình thức:
+ Đại điền trang: H44.3 Sản xuất trên qui mô lớn.
+ Tiểu điền trang: H44.1 Sản xuất trên qui mơ nhỏ.
<i>? Nhiều diện tích đất đai ở Trung và Nam Mĩ lại thuộc</i>
- HS: Các cơng ty tư bản nước ngồi mua những vùng
đất rộng lớn để lập đồn điền...
<i>? Em có nhận xét gì về chế độ sở hữu ruộng đất ở</i>
<i>Trung và Nam Mĩ?</i>
<b>1. Nơng nghiệp:</b>
<b>a. Các hình thức sở</b>
<b>hữu trong nơng nghiệp.</b>
Ở Trung và Nam Mĩ cóhai
hình thức sở hữu trong nông
nghiệp: Đại điền trang sản xuất
trên qui mô lớn. Tiểu điền trang
sản xuất trên qui mô nhỏ.
- HS: Sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ cịn rất bất
hợp lí
<i>? Để giảm bớt những bất hợp lí đó các quốc gia ở</i>
<i>Trung và Nam Mĩ đã làm gì và đạt được kết qua như</i>
<i>thế nào?</i>
- GV: Riêng Cu Ba đã tiến hành thành cơng cải cách
ruộng đất tại sao như vậy?
- HS: Vì Cu Ba là nước xã hội chủ nghĩa tiến bộ ở
Trung và Nam Mĩ.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ nông
nghiệp treo tường kết hợp với H44.4 SGK.
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Cho biết ở Trung và Nam Mĩ có những loại cây trồng</i>
<i>nào phân bố ở đâu?</i>
- HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
(Trình bày trên bản đồ)
- GV: Chuẩn hố kiến thức.
+ Eo đất Trung Mĩ trồng mía, bơng, cà fê, chuối.
+ Quần đảo Ăng Ti trồng cà fe, ca cao, thuốc lá và đặc
biệt là mía.
+ Các quốc gia ở Nam Mĩ trồng bông, chuối, cà phê.
<i>? Đánh giá chung về ngành trồng trọt ở Trung và Nam</i>
<i>Mĩ? </i>
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Dựa vào bản đồ và H44.4 H44.2 SGK cho biêt loại</i>
<i>gia súc nào được nuôi ở Trung và Nam Mĩ, chúng</i>
<i>được ni ở đâu, vì sao?</i>
- HS: Bị, cừu, lạc đà la ma được nuôi ở các đồng cỏ
<i>? Đánh giá chung và ngành chăn nuôi đánh cá ở</i>
<i>Trung và Nam Mĩ?</i>
<b>b. Các ngành nông nghiệp.</b>
* Trồng trọt:
- Trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ
mang tính chất độc canh chủ yếu
trồng cây công nghiệp, cây ăn
quả đẻ xuất khẩu nhiều nước
phải nhập khẩu lương thực.
* Chăn nuôi và đánh cá:
- Chăn nuôi ở Trung và Nam Mĩ
phát triển với qui mô lớn.
- GV: Hướng dẫn hs tóm tắt lại những kiến thức cơ bản
trong nội dung bài.
<b> IV. Củng cố:</b>
<i>? Tại sao nói chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ bất hợp lí, hậu quả?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2 SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 45 “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”
<i><b> Tiết 50. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo)</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững sự khai thác rừng A-ma-zôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu được vai trò kinh tế của khối thị trường chung Mec-cô-xua.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Đọc và phân tích lược đồ, bản đồ để rút ra những kiến thức về sự phân bố các
ngành công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
- Lợi ích của khối Mec-cô-xua.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Lược đồ phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
- Lược đồ khai thác A-ma-zơn.
- Một số hình ảnh về khai thác A-ma-zơn.
<b> III. Tiến trình bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Đại điền trang (La-ti-fun-đia) sản xuất trên qui mô lớn, theo lối quảng canh
năng suất thấp.
+ Tiểu điền trang (Mi-ni-fun-đia) sản xuất trên qui mô nhỏ phương tiện thô sơ
năng suất thấp nhằm tự túc lương thực
- Nhiều vùng đất rộng lớn ở trung và Nam Mĩ thuộc quyền sở hữu của các cơng
ty tư bản nước ngồi.
- Các hình thức sở hữu ruộng đất trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ rất bất
hợp lí.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cần nắm vững sự phát triển và tình hình
phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ, vấn đề khai thác tài nguyên rừng ở đồng
bằng A-ma-zôn và vai trị của khối thị trường chung Mec-cơ-xua.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ phân bố cơng
nghiệp và H45.1 SGK.
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Dựa vào lược đồ và những kiến thức kiến thức</i>
<i>SGK hãy cho biết ở Trung và Nam Mĩ có những</i>
<i>ngành cơng nghiệp nào, hãy trình bày sự phân bố</i>
<i>các ngành cơng nghiệp đó ở Trung và Nam Mĩ?</i>
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
Trung và Nam Mĩ bao gồm: Khai khoáng, cơ
khí chế tạo, lọc dầu, hố chất. Được phân bố thành
ba khu vực.
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 3
SGK.
<b>2. Công nghiệp.</b>
- Các nước công nghiệp mới nằm ở
phía nam của đại lục Nam Mĩ
(Braxin ...) có nền cơng nghiệp hát
triển tương đối tồn diện.
- Các nước trong khu vực An Đét
và Eo đất Trung Mĩ phát triển cơng
nghiệp khai khống.
- Các nước trong vùng biển
Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực
phẩm.
Trước đây ở đồng bằng A-ma-zôn chỉ có các bộ
lạc của người Anh Điêng sinh sống họ khai thác tự
nhiên dưới hình thức thơ sơ như săn bắt, hái lượm
để phục vụ nhu cầu cuộc sống nên không ảnh hưởng
nhiều đến môi trường tự nhiên.
<i>? Theo em rừng A-ma-zơn có những giá trị gì?</i>
<i>? Ngày nay việc khai thác nguồn tài nguyên rừng </i>
<i>A-ma-zôn diễn ra như thế nào, nêu mặt tích cực và</i>
<i>mặt hạn chế của q tình khai thác đó?</i>
- HS: Tích cực: Nhằm phát triển kinh tế vùng
A-ma-zôn.
Hạn chế: Phá hoại môi trường ảnh hưởng đến khí
hậu tồn cầu.
THẢO LUẬN NHĨM
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 4
SGK.
<i>? Khối thị trường chung Mec-cô-xua gồm những</i>
<i>quốc gia nào,nằm ở đâu?</i>
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức gồm: Bra-xin,
Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay, sau này kết nạp thêm
Chi-lê, Bơ-li-via (Ở Nam Mĩ)
<i>? Nêu nội dung và mục đích của việc thành lập khối</i>
<i>thị trường chung Mec-co-xua?</i>
- HS: Rỡ bỏ hàng rào thuế quan, tăng cường trao đổi
thương mại, đẩy mạnh phát triển kinh tế thoát khỏi
sự lũng đoạn của Hoa Kì.
- A-ma-zơn là lá phổi của thế giới,
là vùng dự trữ sinh học, có nhiều
tiềm năng để phát triển kinh tế.
<b>4. Khôi thị trường chung </b>
<b>Mec-cô-xua.</b>
- Rỡ bỏ hàng rào thuế quantăng
cường trao đổi thương mại, đẩy
mạnh phát triển kinh tế thoát khỏi
sự lũng đoạn của Hoa Kì.
<b>IV. Củng cố:</b>
<i> ? Dựa vào lược đồ trình bày sự phân bố sản xuất nơng nghiệp của Trung và Nam</i>
<i>Mĩ?</i>
<i> ? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-zôn?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 46 “Thực hành: Sự phân hoá của thảm thực vật ở
sườn đông và sườn tây của dãy An-đét”.
<i><b> Tiết 51. THỰC HÀNH</b></i>
<b>SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY</b>
<b>CỦA DÃY AN – ĐÉT</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững sự phân hố của mơi trường theo độ cao ở dãy An-đét.
- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy An-đét, sự khác nhau
trong vấn đề sử dụng hợp lí tài ngun ở sườn đơng và sườn tây của dãy An-đét.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Dựa vào hình vẽ trình bày được sự phân hố của mơi trường theo độ cao, trình
bày được sự khác biệt của hai sườn của dãy An-đét.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An-đét.
- Lược đồ miền bắc của dãy An-đét.
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
<b> III. Tiến trình bài mới:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Trình bàyg đặc điểm ngành công nghiệp của Trung và Nam Mĩ?</i>
- Các nước cơng nghiệp mới nằm ở phía nam của đại lục Nam Mĩ (Braxin ...) có
nền cơng nghiệp hát triển tương đối toàn diện.
- Các nước trong khu vực An Đét và Eo đất Trung Mĩ phát triển cơng nghiệp khai
khống.
- Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực phẩm.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ, đặc biệt là sự
phân hố của mơi trường tự nhiên, để củng cố lại những kiến thức đó chúng ta cùng
nhau thực hành.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
thực hành.
<i>? Quan sát H46.1 SGK cho biết thứ tự các vành</i>
<i>đai thực vật theo chiều cao của sườn tây dãy</i>
<i>An-đét?</i>
- HS: Dựa vào H46.1 trình bày.
<i>? Quan sát H46.2 cho biết thứ tự các vành đai</i>
<i>thực vật theo chiều cao của sườn đông dãy </i>
<i>An-đét?</i>
<i>? Cho biết sự phân hoá thảm thực vật theo qui</i>
<i>luật nào, tại sao?</i>
- HS: Theo qui luật phi địa đới (Đai cao)
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Quan sát trên bản đồ tự nhiên, lược đồ 41.1,</i>
<i>46.1 và 46.2, cho biết từ độ cao 0 - 1000m ở</i>
<i>sườn đơng có rừng nhiệt đới bao phủ, ở sườn</i>
<i>tây là thực vật nửa hoang mạc?</i>
- HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo
luận nhóm.
- GV: Chuẩn hố kiến thức.
<b>1. Bài tập 1:</b>
- 0 - 1000m: Thực vật nửa
hoang mạc.
- 1000 - 2000m: Cây bụi xương
rồng.
- 2000 - 3000m: Đồng cỏ cây
bụi.
- 3000 - 5000m: Đồng cỏ núi
cao.
- Trên 5000m: Băng tuyết vĩnh
cửu.
<b>2. Bài tập 2.</b>
- 0 - 1000m: Rừng nhiệt đới.
- 1000 - 1300m: Rừng lá rộng.
- 1300 - 3000m: Rừng lá kim.
- 3000 - 4000m: Đồng cỏ.
- 4000 - 5400m: Đồng cỏ núi
cao.
- 5400 - 6000m: Băng tuyết
vĩnh viễn.
<b>3. Bài tập 3.</b>
- Sườn đơng có mưa nhiều hơn
do ảnh hưởng của gió tín phong
ở nửa cầu nam thổi vào nên
phát triển rừng rậm nhiệt đới (0
- 1000m).
<i>? Tại sao thảm thực vật ở sườn đông và sườn</i>
<i>tây lại phát triển như vậy?</i>
- HS: Do ảnh hưởng của gió tín phong khi vượt
qua dãy An-đét trở nên khô dần khi di chuyển
từ đỉnh núi đến chân núi.
khô hạn phát triển thực vật nửa
hoang mạc (0 - 1000m).
<b> IV. Củng cố:</b>
<i>? Trình bày lại nội dung của toàn bài thực hành?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Xem lại kiến thức từ tiết 37 bài 32 - Tiết 51 bài 46.
- Tiết 52 “Ôn tập” chuẩn bị kiểm tra viết 1tiết.
<b>.</b>
<i><b> Tiết 52. ÔN TẬP</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Củng cố những kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu
vực ở Châu Phi.
- Củng cố những kiến thức tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực ở
Châu Mĩ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh các kĩ năng đọc phân tích bản đồ, lược đồ, tranh
ảnh địa lí, bảng số liệu, sơ đồ để học sinh nắm vững được những kiến thức đã học.
<b> II. Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế, dân cư, đô thị, hành chính Châu Phi.
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế, dân cư, đơ thị, hành chính Châu Mĩ.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>III. Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2 . Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Trong nội dung chương trình hơm nay chúng ta sẽ ơn lại những kiến thức của
nội dung chương trình từ bài 32 - bài 46. nhằm củng cố lại những kiến thức đã học
về Châu Phi và Châu Mĩ.
<i>? Dựa và bản đồ trình bày điều kiện tự nhiên của khu vực Bắc</i>
<i>Phi?</i>
- HS: Báo cáo trên bản đồ tự nhiên ...
+ Các đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng ra
biển có lượng mưa khá lớn thực vật phát triển rậm rạp.
+ Vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh phát triển xa
van – cây bụi.
+ Lùi xuống phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra khí hậu khơ hạn
khắc nghiệt, thực vật nghèo nàn.
<i>? Dựa và bản đồ trình bày điều kiện tự nhiên của khu vực</i>
<i>Trung Phi?</i>
- HS: Báo cáo trên bản đồ tự nhiên ...
- Phía tây là các bồn địa gồm hai mơi trường tự nhiên:
+ Mơi trường xích đạo ẩm: Phát triển rừng rậm xanh quanh
năm, có mạng lưới sông dày đặc nghiều nước.
+ Môi trường nhiệt đới: Phát triển rừng thưa và xa van.
- Phần phía đơng là các sơn ngun, có khi hậu gió mùa xích
đạo, trên bề mặt sơn nguyên là xa van, trên các sườn núi là
rừng rậm.
<i>? Dựa và bản đồ trình bày điều kiện tự nhiên của khu vực</i>
<i>Nam Phi?</i>
- HS: Báo cáo trên bản đồ tự nhiên ...
- Khu vực Nam Phi có độ cao trung bình trên 1000m, phần
trung tâm là bồn địa Ca-la-ha-ri, phần đông nam được nâng
nên rất cao tạo thành dãy Đre-ken-bec.
- Phần lớn khu vực Nam Phi Nằm trong mơi trường nhiệt đới
có sự phân hố từ tây sang đơng, dải đất hẹp ở cực nam có khí
hậu Địa Trung Hải.
Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế
Bắc Phi - Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát
triển dựa trên cơ các ngành dầu khí du lịch.
+ Các nước ven Địa Trung Hải kinh tế dựa vào
+ Các nước trong vùng Xa-ha-ra phát triển khai
thác chế biến dầu mỏ, trồng lạc, ngô, bông...
Trung - Nền kinh tế của các nước Trung Phi chậm phát
<b>1. Đặc điểm tự</b>
<b>nhiên của ba</b>
<b>khu vực Châu</b>
<b>Phi.</b>
<b>a. Khu vực bắc</b>
<b>Phi.</b>
<b>b. Khu vực</b>
<b>Trung Phi.</b>
<b>c. Khu vực Nam</b>
<b>Phi.</b>
Phi triển chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khống
sản và trồng cây cơng nghiệp để xuất khẩu.
Nam Phi - Các nước khu vực Nam Phi Có trình độ phát
triển kinh tế rất trênh lệch, Cộng Hồ Nam Phi
có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực.
<i>? Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Bác Mĩ? </i>
* Hệ thống Cc đi e ở phía tây.
- Hệ thống Cc đi e cao và đồ sộ nằm ở phía tây của lục địa,
kéo dài 9000 km, cao trung bình 3000 – 4000 m, gồm nhiều
dãy chạy song song so le xen kẽ là các cao nguyên sơn
ngun.
- Miền núi Cc đi e có nhiều khống sản như Đồng, Vàng,
quặng đa kim, ura ni….
* Miền đồng bằng ở giữa.
- Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ
cao ở hướng tây bắc và thấp dần về hướng đông nam và hướng
nam, tạo điều kiện thuận lợi cho các đợt khí nóng ở phía nam
và những đợt khí lạnh ở phía bắc dễ xâm nhập sâu vào trong
nội địa
- Trong miền đồng bằng có nhiều hồ rộng và sông dài
* Miền núi già và sơn ngun ở phía đơng.
- Phía đơng là miền núi già và sơn nguyên chạy theo hướng tây
bắc đông nam. Dãy Apa Lát phía bắc cao 400 m đến 500 m,
phía nam cao 1000 m đến 1500 m chứa nhiều than, sắt.
<i>? Trình bày sự phân hố khí hậu ở Bắc Mĩ?</i>
- HS: Trình bày trên bản đồ ...
* Sự phân hố khí hậu.
- Khí hậu bắc mĩ rất đa dạng.
- Khí hậu Bắc Mĩ phân hố theo chiều bắc nam và phân hố
theo chiều đơng tây.
<i>? Trình bày đặc điểm dân cư - xã hội của Bắc Mĩ?</i>
- HS:
* Sự phân bố dân cư.
- Số dân: 415,1 triệu (2001). Mật độ dân số trung bình 20
ng/km2
- Dân cư bắc mĩ phân bố rất khơng đồng đều giữa phía bắc và
phía nam, giữa phía tây và phía đơng.
* Đặc điểm đơ thị.
<b>- Hơn ¾ dân số Bắc Mĩ sống trong các đô thị. Phần lớn các đô</b>
thị phân bố ven Hồ Lớn và Duyên Hải ven Đại Tây Dương.
<b>3. Đặc điểm tự</b>
<b>nhiên dân cư xã</b>
<b>hội Bắc Mĩ.</b>
<b>a. Đặc điểm tự</b>
<b>nhiên.</b>
- Sự xuất hiệnn của nhiều thành phố mới ở miền nam và
<i>? Trình bày đặc điểm nền nông nghiệp của Bắc Mĩ?</i>
- HS:
* Nền nông nghiệp tiên tiến.
- Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi và trình độ khoa học
kĩ thuật tiên tiến, nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo qui
mô lớn (Hàng hoá) phát triển đến mức độ cao, đặc biệt là sản
xuất nơng nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng
đầu trên thế giới.
- Sự phân hố các điều kiện tự nhiên làm cho phân bố sản xuất
nông nghiệp có sự phân hố rõ rệt từ bắc xuống nam, từ tây
sang đơng.
<i>? Trình bày đặc điểm nền cơng nghiệp của Bắc Mĩ?</i>
- HS:
* Công nghiệp chế biến chiếm vị hàng đầu trên thế giới.
- Các nước Bắc Mĩ có nền cơng nghiệp phát triển cao, đặc biệt
là Hoa Kì và Ca-na-đa.
+ Hoa kì có nền cơng nghiệp đứng đầu trên thế giới, công
nghiệp chế biến chiếm 80% sản lượng của tồn ngành cơng
nghiệp.
* Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế.
* Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti:
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coóc đi e. Eo
đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti nằm trong môi trường đới
nóng, quanh năm chịu ảnh hưởng của gió tín phong ở nửa cầu
bắc, các sườn núi ở phí đơng, các sườn núi hướng ra biển phát
triển rừng rậm nhiệt đới, các sườn núi và đồng bằng ở phía tây
phát triển rừng thưa và xa van.
- Quần đảo Ăng Ti kéo dài từ cửa vịnh Mê Hi Cô đến bờ đại
lục Nam Mĩ, phần phía đơng của các đảo có mưa nhiều nên
phát triển rừng rậm, phần phía tây mưa ít phát triển rừng thưa
xa van cây bụi.
* Khu vực Nam Mĩ: Có ba khu vực địa hình.
- Dãy núi An Đét: Chạy dọc phía tây của Châu Lục do có độ
cao lớn nên thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam, từ thấp lên
cao.
- Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn: Ơ-ri-nơ-cơ, A-ma-dơn,
Pam-pa, La-pla-ta.
<b>4. Nền kinh tế</b>
<b>Bắc Mĩ.</b>
<b>a. Nông nghiệp.</b>
<b>b. Công nghiệp.</b>
- Phía đơng là các sơn ngun, phía đơng của các sơn ngun
khí hậu nóng, ẩm ướt phát triển rừng nhiệt đới.
* Phân hoá tự nhiên:
- Do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến
đến vịng cực nam lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía tây nên
Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái đất.
- Thiên nhiên Trung và Nam rất đa dạng và phong phú, phần
lớn nằn trong môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo
ẩm.
* Đặc điểm dân cư:
- Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai giữa người
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người Phi, người Anh điêng
tạo ra nền văn hoá mĩ la tinh độc đáo..
- Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao trên
cao trên 1,7%
- Sự phân bố dân cư không đồng đều, dân cư tạp trung chủ
yếu ở ven biển cửa sông và trên các cao nguyên, vào sâu trong
nội địa dân cư thưa thớt.
* Nông nghiệp:
- Các hình thức sở hữu trong nơng nghiệp.
+ Ở Trung và Nam Mĩ có hai hình thức sở hữu trong nơng
nghiệp: Đại điền trang sản xuất trên qui mô lớn. Tiểu điền
trang sản xuất trên qui mô nhỏ.
+ Một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ ban hành luật cải cách
ruộng đất nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
* Các ngành nông nghiệp.
- Trồng trọt:
+ Trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ mang tính chất độc canh chủ
yếu trồng cây công nghiệp, cây ăn quả đẻ xuất khẩu nhiều
nước phải nhập khẩu lương thực.
- Chăn nuôi và đánh cá:
+ Chăn nuôi ở Trung và Nam Mĩ phát triển với qui mơ lớn.
+ Pê Ru có sản lượng cá biển vào bậc nhất trên thế giới.
- Công nghiệp.
+ Các nước cơng nghiệp mới nằm ở phía nam của đại lục
Nam Mĩ (Braxin ...) có nền cơng nghiệp hát triển tương đối
toàn diện.
+ Các nước trong khu vực An Đét và Eo đất Trung Mĩ phát
triển cơng nghiệp khai khống.
+ Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp
thực phẩm.
<b>6. Kinh tế Trung</b>
<b>và Nam Mĩ</b>
<b>IV. Củng cố:</b>
- Học và trả lời câu hỏi theo nội dung ôn tập.
- Tiết 53 “ Kiểm tra viết 45’ ”.
<i><b> Tiết 53. KIỂM TRA VIẾT 45’</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Củng cố những kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu
vực ở Châu Phi.
- Củng cố những kiến thức tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực ở
Châu Mĩ.
- Thông qua bài kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh, nhằm điều
chỉnh quá trình giảng dạy, học tập của học sinh và giáo viên.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi.
- Rèn đức tính trung thực thật thà của học sinh trong quá trình làm bài kiểm tra.
- Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề địa lí.
<b> II. Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- GV: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn tập theo nội dung hướng dẫn.
<b> III. Tiến trình tổ chức giờ kiểm tra: </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức lớp.</b>
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài.
<b> 2. Nội dung kiểm tra:</b>
- GV: Phát đề kiểm tra.
<b>Tên: ... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
<b>Lớp: 7/.... Mơn: Địa 7</b>
<b>Đề</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm: 3,0đ</b>
<i><b>I. Hãy khoanh trịn và chữ cái đầu ở trước ý em cho là đúng nhất:(1,0đ)</b></i>
1. Dãy núi lớn nhất ở Nam Phi là:
a. Đrêkenxbec b. At lat c. Đông Phi d. Coocđie
2. Nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Phi là:
a. Namibia b. Angôla c. Cộng hòa Nam Phi d. Dămbia
3. Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt,chăn nuôi cổ truyền, khai thác lâm sản, khống
sản, trồng cây cơng nghiệp để xuất khẩu là đặc điểm kinh tế chính của khu vực:
a. Bắc Phi. b. Trung Phi. c. Đông Phi. d. Nam Phi.
4. Nước nào dưới đây không thuộc khu vực Bắc Phi:
1. Các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là:...,
sơ chế nông sản và...
2. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở..., lãnh thổ trải dài
từ ...đến vùng...
<i><b>III. Ghép các ý ở cột A với cột B cho đúng với các ngành cơng nghiệp chính của </b></i>
mỗi nước ở Bắc Mĩ: (0,75đ)
<b>A. (Các nước)</b> <b>B. ( Các ngành công nghiệp quan trọng)</b>
1. Hoa Kì
2. Ca na đa
3. Mê hi cô
a. Khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
b. Khai thác dầu khí, chế biến thực phẩm.
c. Điện tử, sản xuất ô tô, hàng không vũ trụ.
d. Khai thác khoáng sản, luyện kim, lọc dầu.
Ghép ý đúng: 1 ... ; 2 ... ; 3...
<b>B. Tự luận: 7,0đ</b>
1) Nêu đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. (2,0đ)
2) Tại sao phải bảo vệ rừng Amadôn? (2,0đ)
3) Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng
đồng dân cư châu Mĩ? Dẫn chứng? (3,0đ)
<b> Bài làm: </b>
...
- Học sinh làm bài.
<b> IV. Củng cố - GV: Nhận xét giờ kiểm tra</b>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Chuẩn bị trước bài 47 “ Châu Nam Cực Châu lục lạnh nhất thế giới ”
<b> Chương VII. CHÂU NAM CỰC</b>
<i><b> Tiết 54. CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu rõ các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ địa ở các vùng địa cực.
- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, khơng ngại nguy hiểm, gian khó trong
nghiên cứu thám hiển địa lí.
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b> II. Các thiết bị dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ Châu Nam Cực.
- Bản đồ khám phá và nghiên cứu châu nam cực.
- Một số tranh ảnh về quang cảnh Châu Nam Cực.
<b> III. Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Nam Cực là châu lục lạnh nhất, khắc nghiệt nhất trên thế giới, băng tuyết bao
phủ quanh năm, vì thế ở đây khơng có dân cư sinh sống .... trừ các nhà khoa học
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Treo bản đồ tự nhiên châu Nam Cực hướng dẫn
<i>? Nêu diện tích Châu Nam Cực?</i>
<i>? Dựa vào bản đồ và H47.1 SGK xác định vị trí địa lí</i>
<i>của Châu Nam Cực?</i>
- GV: Hướng dẫn học sinh cách xác định hướng trên bản
đồ.
<i>? Với vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu</i>
<i>của Châu lục?</i>
- HS: Vị trí đó làm cho khí hậu Châu Nam cực rất lạnh.
- GV: Để tìm hiểu về chế độ nhiệt của Châu Nam Cực
chúng ta hãy phân tích biểu đồ H47.2 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Nhiệt độ tháng cao nhất bằng bao nhiêu o<sub>C ở tháng</sub></i>
<i>mấy?</i>
<i>? Nhiệt độ tháng thấp nhất bằng boa nhiêu o<sub>C ở tháng</sub></i>
<i>mấy?</i>
<i>? Biên độ dao động nhiệt và rút ra nhận xét về chế độ</i>
<i>nhiệt ở Nam Cực?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
* Trạm Lít Tơn:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất ≈ -10o<sub>C T</sub>
1
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất ≈ -72o<sub>C T</sub>
9
+ Biên độ dao động nhiệt ≈ 32o<sub>C (Lớn)</sub>
+ Khí hậu lạnh lẽo quanh năm.
* Trạm Vô-xtốc.
+ Nhiệt độ cao nhất ≈ -38o<sub>C T</sub>
1
<b>1. Khí hậu.</b>
- Diện tích 14,1 triệu km2
+ Nhiệt độ thấp nhất ≈ -72o<sub>C T</sub>
10
+ Biên độ giao động nhiệt ≈ 34o<sub>C</sub>
+ Khí hậu quá lạnh giá quanh năm.
- GV: Hướng dẫn hs xác định vị trí của hai địa điểm
trên.
<i>? Giải thích tại sao cùng ở Nam Cực mà chế độ nhiệt ở</i>
<i>hai địa điểm lại khác nhau?</i>
- HS: Trạm Lít tơn nằm ở gần đại dương hơn.
<i>? Nhắc lại loại gió chính hoạt động trong khu vực này,</i>
<i>chế độ hoạt động như thế nào?</i>
- HS: Gió đơng cực từ tâm lục địa toả ra theo hướng
ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc 60 km/giờ.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H47.3 SGK
<i>? Em có nhận xét gì về bề mặt địa hình của Nam Cực?</i>
- HS: Cấu tạo gồm hai tầng
+ Tầng đá gốc: Là đá trầm tích , kết tinh, biến chất. Có
nhiều dãy núi và thung lũng.
+ Lớp băng phủ: Chiếm 98% diện tích lục địa dày trung
bình 2000m có nơi lên tới 3000m thể tích đạt tới 35
triệu km3<sub>. </sub>
- GV: Lớp băng phủ thường xuyên di chuyển từ vùng
trung tâm lục địa ra các biển xung quanh gây nguy hiểm
cho tầu bè đi lại.
<i>? Sự tan băng ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế</i>
<i>nào đến đời sống của con người trên Trái Đất?</i>
- HS: Làm ngập nhiều vùng lục địa trên Trái Đất.
<i>? Với đặc điểm khí hậu như vậy hệ thực động vật ở đây</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>? Quan sát trên bản đồ cho biết Nam Cực có những loại</i>
<i>khống sản nào?</i>
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 2.
<i>? Châu Nam Cực được phát hiện khi nào, quá trình</i>
<i>khám phá Châu Nam Cực diễn ra như thế nào?</i>
- HS: Phát hiện vào cuối thế kỉ XIX (Muộn nhất trên thế
giới). Đầu thế kỉ XX con người mới đặt chân lên lục địa,
từ 1957 việc nghiên cứu Nam Cực mới được xúc tiến
mạnh mẽ.
<i>? Nam Cực có quyền quản lí của quốc gia nào khơng ,</i>
- Khí hậu lạnh lẽo khắc nghiệt,
thực vật không phát triển được,
động vật nghèo nàn sống ven
các bờ biển.
<i>vì sao?</i>
- HS: 1/12/1959. 12 Quốc gia kí “Hiệp ước Nam Cực”
khơng dịi hỏi phân chia lãnh thổ , tài nguyên.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H47.4 SGK.
<i>? Em có nhận xét gì về sự sống của con người ở Châu</i>
<i>Nam Cực?</i>
- HS: Khí hậu q khắc nghiệt khơng có dân cư sinh
sống thường xuyên, chỉ có các trạm nghiên cứu của các
nhà khoa học.
<b>IV. Củng cố:</b>
<i>? Nêu những đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực?</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi cuối bài.
- Học phần ghi nhớ cuối bài.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 48 “Thiên nhiên Châu Đại Dương”.
<b> Chương IX. CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>
<i><b> Tiết 55. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Biết tên, vị trí địa lí của bốn nhóm đảo thuộc vùng đảo Châu Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của lục địa Ơx-trây-li-a và các nhóm đảo thuộc
Châu Đại Dương.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ tranh ảnh đeer nắm được kiến thức.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
- Bản đồ Châu Đại Dương.
- Một số ảnh về cảnh quan tự nhiên.
<b> III. Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Trình bày đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực?</i>
- Vị trí nằm hồn tồn trong vùng Cực Nam.
- Khí hậu: Quanh năm lạnh giá nhiệt độ tháng nóng nhất -10o<sub>C, tháng lạnh nhất</sub>
-70o<sub>C, -80</sub>o<sub>C, băng tuyết bao phủ quanh năm.</sub>
- Là khu vực hoạt động của gió Đơng Cực, gió tín phong từ trung tâm lục địa toả
ra theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc trên 60km/ giờ
- Địa hình gồm hai tầng: Tầng đá gốc ở dưới, lớp băng phủ rất dày ở trên.
- Khí hậu lạnh giá khắc nghiệt, thực vật khơng mọc được, động vật nghèo nàn
sống ở ven biển.
- Lục địa Nam cực có nguồn khống sản phong phú và có trữ lượng lớn.
<b> 3. Bài mới:</b>
- Nằm giữa Thái Bình Dương mênh mơng, Châu Đại Dương có tổng diện tích hơn
8,5 tr km2<sub>, gồm lục địa Ơx-trây-lia và vơ số đảo lớn nhỏ, khí hậu nóng ẩm, điều hồ,</sub>
cây cối xanh quanh năm đã biến các đảo của Châu Đại Dương thành “thiên đàng
xanh” giữa biển cả mênh mông.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ Châu Đại Dương,
kết hợp với quan sát H48.1 SGK.
<i>? Hãy xác định vị trí của lục địa Ơx-trây-li-a và các đảo</i>
<i>lớn?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ tự nhiên. Nằm ở phía tây của
kinh tuyến 180o<sub> là lục địa Ôx-trây-li-a và các đảo lục địa</sub>
Niu-di-lân, Pa-pua-niu-ghi-nê ....
<i>? Xác định các nhóm đảo lớn ở Châu Đại Dương?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ.
+ Nhóm đảo Mê-la-nê-di nằm ở phía bắc và đơng bắc
của lục địa Ơx-trây-li-a, là những đảo núi lửa.
+ Mi-crơ-nê-di: Nằm ở phía bắc và đơng bắc Mê-la-nê-di
là những đảo san hơ.
+ Pơ-li-nê-di: Ở phía đơng của kinh tuyến 180o<sub> là những</sub>
đảo núi lửa và đảo san hơ.
- GV: Vị trí nằm giữa Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
chịu ảnh hưởng rất lớn của những cơn bão đặc biệt là
những cơn bảo nhiệt đới. Nằm trong vành đai lửa Thái
Bình Dương thường xun có những trận động đất , núi
lửa phun, sóng thần.
<i>? Dựa vào bản đồ xác định vị trí của hai trạm Gu-am và</i>
<b>1. Vị trí địa lí, địa hình.</b>
<i>Nu-mê-a?</i>
- HS: Gu-am nằm ở vĩ độ 15o<sub>B, Nu-mê-a nằm gần chí</sub>
tuyến nam.
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Quan sát H48.2 đọc và phân tích nhiệt độ và lượng</i>
<i>mưa của hai trạm, rút ra nhận xét về khí hậu của các</i>
<i>đảo ở Châu Đại Dương?</i>
- HS: Thảo luận luận và báo cáo kết quả.
* Trạm Gu-am:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất: ≈ 28o<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: ≈ 25o<sub>C </sub>
→ Biên độ dao động nhiệt: ≈ 3o<sub>C</sub>
+ Lượng mưa cao nhất: ≈ 380 mm
+ Lượng mưa thấp nhất: ≈ 60 mm
→ Lượng mưa lớn phân bố tương đối đồng đều trong
năm.
* Trạm Nu-mê-a:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất: ≈ 27o<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: ≈ 20o<sub>C </sub>
→ Biên độ dao động nhiệt: ≈ 7o<sub>C</sub>
+ Lượng mưa cao nhất: ≈ 180 mm
→ Lượng mưa tương đối lớn phân bố tương đối đồng
đều trong năm.
* Nhận xét: khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa lớn
phân bố tương đối đồng đều quanh năm ( Khí hậu nhiệt
đới nóng ẩm).
<i>? Dựa vào kết quả đo đọc trên biểu đồ nhận xét sự phân</i>
<i>hố khí hậu của các đảo?</i>
- HS: Các đảo ở phía bắc có khí hậu nóng ẩm điều hồ
hơn các đảo ở phía nam
<i>? Ngun nhân tại sao như vậy? </i>
- HS: Do các đảo ở phía nam nằm ở những vĩ độ cao
hơn.
<i>? Với đặc điểm khí hậu như vậy thảm thực vật ở đây như</i>
<i>thế nào?</i>
<i>? Chiếm diện tích lớn nhất ở lục địa Ơx-trây-li-a là mơi</i>
<i>trường nào?</i>
- HS: Chiếm diện tích lớn nhất ở lục địa Ơx-trây-li-a là
mơi trường hoang mạc.
<i>? Yếu tố nào làm cho phần lớn lục địa Ơx-trây-li-a là</i>
- Khí hậu nóng ẩm điều hồ.
- Phát triển rừng rậm xanh
quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt
đới theo mùa.
<i>môi trường hoang mạc?</i>
- HS: Do ảnh hưởng của địa hình, các dịng biển lạnh,
gió tây ơn đới...
- GV: Hướng dẫn hs quan sát 48.3 và H48.4 SGK.
<i>? Với đặc điểm khí hậu như vậy hệ thực động vật ở đây</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>? Tai sao nói quần đảo Niu-di-lân và phía nam của lục</i>
<i>địa Ơx-trây-li-a có khí hậu ơn đới? </i>
- HS: Nằm ở những vĩ độ cao hơn so với các đảo và quần
đảo ở phía bắc.
<i>? Với tình trạng ơ nhiễm mơi trường và sự thay đổi khí</i>
<i>hậu tồn cầu hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đến</i>
<i>Châu Đại Dương?</i>
- HS: Ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống của dân cư
Châu Đại Dương.
- Khí hậu: Tương đối khô hạn
phát triển cảnh quan hoang mạc.
- Thực vật đặc trưng là các loại
bạch đàn, động vật có nhiều lồi
độc đáo như Thú có túi, Cáo mỏ
vịt
<b>IV. Củng cố:</b>
<i> ? Nguyên nhân nào khiến cho các đảo, quần đảo ở Châu Đại Dương được gọi là</i>
<i>“Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương.</i>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 49 “Dân cư Châu Đại Dương”
<i><b> Tiết 56. DÂN CƯ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học: </b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nắm vững đặc điểm dân cư và lịch sử phát triển kinh tế - xã hội Châu Đại
Dương, đặc biệt là của Ôx-trây-li-a và Niu-di-lân.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát
triển công, nông nghiệp.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b> II. Các thiết bị dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị ở Ơx-trây-li-a.
- Bản đồ kinh tế Ôx-trây-li-a.
- Ảnh về thổ dân ở Ôx-trây-li-a, ảnh về cảnh chăn ni khai khống.
<b> III. Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Trình bày đặc điểm khí hậu thực vật và động vật ở Châu Đại Dương?</i>
- Phần lớn các đảo của Châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hồ.
Quần đảo Niu-di-len và phía nam lục địa Ơx-trây-li-a có khí hậu ơn đới. Phần lớn
- Thực vật: Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa.
- Động vật: Rất độc đáo với các loại thú có túi, cáo mỏ vịt....
<b> 3. Bài mới: </b>
- Châu Đại Dương có điều kiện tự nhiên phong phú đa dạng nhưng nhìn chung
khơng thuận lợi, dân số khơng đơng nhưng lại chia thành nhiều quốc gia, các quốc
gia có nên kinh tế phát triển hết sức trênh lệch và có đời sống chưa cao.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu SGK.
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Qua đọc bảng số liệu hãy nhận xét về mật độ dân số </i>
<i>và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc Châu </i>
<i>Đại Dương?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+ Mật độ dân số trung bình tồn châu lục rất thấp
+ Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% năm 2001. Tỉ lệ dân
thành thị ở Ôx-trây-li-a và Niu-di-len cao hơ các quốc
gia khác.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trênbản đồ dân cư
và đô thị Châu Đại Dương.
<i>? Quan sát trên bản đồ rút ra nhận xét về sự phân bố</i>
<i>dân cư và đô thị ở Châu Đại Dương?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ. Sự phân bố dân cư và đô
thị ở Châu Đại Dương không đồng đều.
<b>1. Dân cư.</b>
- Số dân: 31tr người
(2001). Mật độ dân số
thấp 3,6 ng/km2<sub>.</sub>
- Tỉ lệ dân thành thị rất
cao 69% (2001)
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H49.1
<i>? Chỉ vị trí các thành phố trên bản đồ?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ dân cư ... đến hết mục 1 và
quan sát H49.2.
<i>? Thành phần dân cư Châu Đại Dương có đặc điểm</i>
<i>gì?</i>
- GV: Hướng dẫn hs đọc phân tích bảng số liệu SGK.
<i>? Dựa vào bảng số liệu SGK nhận xét về trình độ phát</i>
<i>triển kinh tế của một số quốc gia ở Châu Đại Dương?</i>
- HS: Trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia
Châu Đại Dương không đồng đều, Phát triển nhất là
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ kinh tế
và lược đồ H49.3 SGK.
<i>? Nhận xét về nguồn tài nguyên khoáng sản và sự</i>
<i>phân bố ở Châu Đai Dương?</i>
- HS: Khoáng sản có trữ lượng lớn tập trung trên các
đảo lớn thuộc tây Thái Bình Dương.
<i>? Dựa vào lược đồ kể tên các sản phẩm nơng nghiệp</i>
<i>chính và nêu sự phân bố?</i>
- HS: Trình bày trên bản đồ gồm: Củ cải đường, cam,
chanh, táo, nho, mía .... phân bố ở ven biển và trên các
đảo.
<i>? Kể tên các ngành công nghiệp và sự phân bố công</i>
<i>nghiệp ở Châu Đại Dương?</i>
- HS: Cơ khí, hố chất, sản xuất Ơtơ, khai khống ...
Cơng nghiệp chế biến tập trung trong các đô thị, công
nghiệp khai khống tập trung ở vùng có nhiều khống
sản.
- GV: Ngồi ra kinh tế du lịch cũng đóng một vai trò
hết sức quan trọng đối với nhiều quốc gia thuộc Châu
Đại Dương.
dân cư tập trungẩơ dải đất
hẹp phía đơng, đơng nam
lục địa Ơx-trây-li-a bắc
Niu-di-len.
- Thành phần dân cư gồm
người bản địa chiếm 20%,
người nhập cư chiếm
80%.
<b>2. Kinh tế.</b>
- Trình độ phát triển kinh
tế của các quốc gia Châu
Đại dương phát triển
trênh lệch
<b>IV. Củng cố:</b>
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 50 “Thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của
Ôx-trây-li-a”
<b> Tiết 57. THỰC HÀNH:</b>
<b>VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA ÔX-TRÂY-LI-A</b>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiên thức:</b>
- Nắm vững đặc điểm địa hình Ơx-trây-li-a.
- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (Chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa) đại diện của ba
địa điểm đại diện cho ba kiểu khí hậu khác nhau Ơx-trây-li-a và nguyên nhân dẫn
đến sự khác nhau đó.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu. Các lược đồ và phát
triển tư duy để giải thích các hiện tượng địa lí, giúp học sinh có khả năng tự học
trong quá trình học tập.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Các thiết bị dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương.
- Lát cắt địa hình Ôx-trây-li-a.
<b> III. Tiến trình thực hiện bài thực hành:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
<b>3. Nội dung thực hành:</b>
- Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cùng nhau làm nổi bật các đặc điểm cơ
bản của địa hình và khí hậu của lục địa Ơx-trây-li-a.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành và
quan sát H50.1 SGK Và xác định tuyến cắt trên bản đồ.
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Địa hình có thể chia thành mấy khu vực?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
<i>? Trình bày đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của</i>
<i>mỗi khu vực?</i>
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập 2.
<i>? Dựa vào lược đồ H50.2 SGK hãy cho biết có những</i>
<i>loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ơx-trây-li-a?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
<i>? Dựa vào lược đồ và phân tích biểu đồ cho biết sự</i>
<i>phân bố lượng mưa? giải thích sự phân bố đó? </i>
- Địa hình có thể chia thành 4
khu vực.
+ Đồng bằng ven biển.
+ Cao nguyên tây Ôx-trây-li-a.
+ Đồng bằng trung tâm.
+ Dãy núi đơng Ơx-trây-li-a.
- Đặc điểm, độ cao.
+ Đồng bằng ven biển là vùng
duyên hải có độ cao khơng q
100m, nghiêng dần từ nội địa ra
biển.
+ Đồng bằng trung tâm có hình
lịng chảo, phía đơng cao hơn
phía tây cao trung bình 100m
+ Cao nguyên tây Ôx-trây-li-a,
+ Dãy núi đơng Ơx-trây-li-a cao
hiểm trở, sườn đông gần như
dựng đứng, có đỉnh Rao-đơ-mao
cao khoảng 1500m
<b>2. Bài tập 2.</b>
- Các loại gió:
+ Gió mùa: Thổi từ hướng đơng
bắc, tây bắc vào lục địa.
+ Gió tín phong: Thổi từ hướng
đơng nam vào lục địa.
+ Gió tây ôn đới: Thổi từ hướng
tây bắc vào lục địa.
- Lượng mưa phân bố khơng
đồng đều.
<i>? Trình bày sự phân bố hoang mạc ở lục địa </i>
<i>Ôx-trây-li-a và giải thích tại sƠx-trây-li-ao hx-trây-li-ang mạc lại phân bố như vậy?</i>
phân bố tương đối đồng đều
+ Trạm Alixơxprinh: Lượng mưa
ít 247mm, do nằm sâu trong nội
địa.
+ Trạm Pớc: Lượng mưa trung
bình 883mm. Mưa theo mùa. Do
nằm sát dịng biển lạnh.
- Hoang mạc nằm ở phần trung
tâm và ở phần phía tây của lục
địa do ảnh hưởng của dãy đơng
Ơx-trây-li-a và dong biển lạnh
tây Ơx-trây-li-a → Lượng mưa ít
hình thành nên hoang mạc.
<b>IV. Củng cố:</b>
- GV: Nhận xét giờ thực hành.
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Hoàn thành nội dung bài tập trong tập bản đồ.
<b> - Chuẩn bị trước bài 51 “ Thiên nhiên Châu Âu”.</b>
<b> Chương X. CHÂU ÂU</b>
<i><b> Tiết 58. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ để thấy được Châu Âu là
Châu lục nằm ở đới ơn hồ với nhiều bán đảo.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi của Châu Âu.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Dựa vào bản đồ tự nhiên học sinh xác định được vị trí địa lí, đặc điểm của bờ
biển và các đặc điểm tự nhiên của thiên nhiên Châu Âu.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b> II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
<b> III. Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra nội dung bài tập thực hành của học sinh.
- Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á - Âu, nằm trong đới khí hậu ơn hồ, thiên
nhiên được con người khai thác tư lâu đời và ngày càng được con người sử dụng có
hiệu quả. Vậy cụ thể Châu Âu có vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, thực vật
như thế nào? → Bài mới.
Hoạt động của GV và HS <b>Ghi bảng</b>
- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ tự nhiên treo
tường, kết hợp với quan sát trên hình 51.1 SGK.
- Châu Âu là châu lục thuộc lục địa Á - Âu. Diện tích
10 tr km2
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Dựa vào bản đồ cho biết Châu Âu nằm giữa những</i>
<i>vĩ độ nào, chủ yếu nằm trong môi trường nào trên Trái</i>
<i>Đất?</i>
- HS: Báo cáo kết qủa thảo luận nhóm: Nằm giữa vĩ độ
36o<sub>B → 71</sub>o<sub>B. Nằm chủ yếu trong mơi trường đới ơn</sub>
hồ.
<i>? Xác định độ dài của đường biển và nhận xét hình</i>
<i>dạng của đường bờ biển?</i>
- HS: Châu Âu có đường bờ biển dài 43000km, bị cắt
<i>? Chỉ trên bản đồ các biển, bán đảo quanh Châu Âu?</i>
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Quan sát trên bản đồ và trên H51.1 SGK hãy xác</i>
<i>định ở Châu Âu có những dạng địa hình nào, sự phân</i>
<i>bố của những dạng địa hình đó?</i>
- HS: Có ba dạng địa hình chính.
+ Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện
tích.
+ Núi già nằm ở phần phía bắc và phần trung tâm của
châu lục.
+ Núi trẻ nằm ở phía nam.
<i>? Xác định trên bản đồ các dãy núi, các đồng bằng nói</i>
<b>1. Vị trí, địa hình.</b>
- Châu Âu là châu lục thuộc lục
địa Á - Âu. Diện tích 10 tr km2
- Nằm giữa vĩ độ 36o<sub>B → 71</sub>o<sub>B.</sub>
Nằm chủ yếu trong mơi trường
đới ơn hồ.
<i>trên?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H51.2 SGK .
<i>? Ở Châu Âu có nhưng kiểu khí hậu nào, kiểu khí hậu</i>
<i>nào chiếm diện tích lớn nhất, phân bố như thế nào?</i>
<i>? Nhận xét về sự phân hố của khí hậu?</i>
<i>? Nhắc lại đặc điểm của các kiểu khí hậu đó?</i>
- HS: Ơn đới hải dương: có lượng mưa lớn, mùa hạ
mát, mùa đơng ấm.
Ôn đới lục địa: Mưa ít mùa đơng lạnh có băng
tuyết, mùa hạ tương đồi nóng.
Địa Trung Hải: Nhiệt độ cao, lượng mưa ít, mưa
về mùa thu đơng.
<i>? Dựa vào bản đồ nhận xét về mật độ sơng ngịi ở</i>
<i>Châu Âu, chỉ một số hệ thống sông lớn ở đây?</i>
- HS: Châu Âu có mật độ sơng khá dày, đặc lượng
nước dồi dào
THẢO LUẬN NHÓM
<i>? Dựa vào lược đồ H51.2 SGK và những kiến thức về</i>
<i>khí hậu đã học cho biết thảm thực vật thay đổi như thế</i>
<i>nào (Trình bày trên bản đồ treo tường)?</i>
- HS: Trình bày trên bản đồ treo tường: Ven biển phía
tây là rừng là rộng, vào sâu trong nội địa là rừng là
kim, đông nam là thảo nguyên, nam là rừng lá cứng.
* Khí hậu:
- Khí hậu ơn đới hải dương phân
bố ở phía tây.
- Khí hậu ơn đới lục địa phân bố
ở phía đơng (Chiếm diện tích lớn
nhất)
- Khí hậu hàn đới phân bố ở phía
bắc (Chiếm diện tích nhỏ nhất)
- Khí hậu Địa trung hải phân bố ở
phía nam.
→ Khí hậu Châu Âu phân hố từ
đơng sang tây, từ bắc xuống nam.
* Sơng ngịi: Châu Âu có mật độ
sơng khá dày, đặc lượng nước dồi
* Thực vật:
- Thực vật thay đổi từ bắc xuống
nam, từ đông sang tây theo sự
thay đổi của lượng mưa.
<b>IV. Củng cố:</b>
? Giải thích tại sao phía tây có khí hậu ấm áp, mưa nhiều hơn phía đơng?
- HS: Phía tây chịu ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây
ơn đới, đường bờ biển bị chia cắt mạnh, gió tây ơn đới. Phía đơng do nằm sâu trong
nội địa lại bị Châu Á che chắn nên khô hạn hơn.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tâp bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 52 “ Thiên nhiên Châu Âu (tiếp theo)”.
<i><b> Tiết 59. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU</b></i>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nắm vững đặc điểm của các môi trường ở Châu Âu.
+ Đặc điểm môi trường ôn đới hải dương.
+ Đặc điểm môi trường ôn đới lục địa.
+ Đặc điểm của môi trường Địa Trung Hải.
+ Đặc điểm của môi trường núi cao.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, sơ đồ và rút ra đặc điểm khí hậu của từng khu
vực.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II. Các phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ các kiểu khí hậu Châu Âu.
- Một số hình ảnh của mơi trường tự nhiên ở Châu Âu.
<b> III. Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> ? Dựa vào bản đồ trình bày vị trí địa lí, địa hình của Châu Âu?</i>
- Diện tích trên 10tr km2<sub>.</sub>
- Nằm giữa các vĩ độ 36o<sub>B - 71</sub>o<sub>B (Chủ yếu nằm trong đới ơn hồ)</sub>
- Có ba mặt giáp biển và đại dương, đường bờ biển dài 43 000km. bờ biển cắt sẻ
mạnh tại thành nhiều bán đảo, vịnh biển.
- Địa hình có ba dạng chính:
+ Đồng bằng kéo dài từ tây sang đơng chiếm 2/3 diện tích .
+ Núi già nằm ở phía bắc và phần trung tâm.
- Châu Âu trải dài theo hướng vĩ tuyến nằm trong đới khí hậu ơn hồ. Mơi trường
tự nhiên phân hố đa dạng: Gồm môi trường ôn đới hải dương, lục địa, Địa Trung
Hải và núi cao. Vậy đặc điểm cụ thể của từng kiểu môi trường này như thế nào →
Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ khí hậu.
<i>? Xác định vị trí giới hạn của mơi trường trên bản</i>
<i>đồ?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ.
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H52.1 và rút</i>
<i>ra nhận xét về đặc điểm khí hậu?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất T1: 8oC
+ Mùa mưa nhiều: T10 - T1.
+ Mùa mưa ít: T2 - T9.
→ Tổng lượng mưa 820mm.
<i>? Nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường ôn</i>
<i>đới hải dương?</i>
- HS: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương
đối lớn và phân bố tương đối đồng đều quanh năm.
<i>? Với đặc điểm khí hậu như vậy sơng ngịi và hệ thực</i>
<i>động vật ở đây như thế nào?</i>
- HS: Sơng ngịi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng.
<i>? Xác định vị trí của môi trường ôn đới lục địa trên</i>
<i>bản đồ?</i>
- HS: Xác định trên bản đồ.
<i>? Phân tích biểu đồ H52.2 SGK và rút ra nhận xét về</i>
<i>khí hậu?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: T1: - 12oC
+ Mùa mưa: Từ tháng 5 - 10.
+ Mùa khô: Từ tháng 11 - 4.
+ Tổng lượng mưa: 443mm.
3. Các môi trường tự nhiên.
<b>a. Mơi trường ơn đới hải dương.</b>
- Khí hậu: Mùa đông ấm, mùa hạ
mát, lượng mưa tương đối lớn và
phân bố tương đối đồng đều quanh
năm.
- Sơng ngịi nhiều nước, thực vật là
rừng lá rộng.
<i>? Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc</i>
<i>điểm khí hậu của mơi trường ơn đới lục địa?</i>
- HS: Mùa hạ nóng, mùa đơng rất lạnh có băng tuyết
bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc
nghiệt)
<i>? Với đặc điểm khí hậu như vậy có ảnh hưởng như</i>
<i>thế nào đến chế độ nước sông ngịi và hệ thực vật ở</i>
<i>đây?</i>
- HS: Sơng ngịi đóng băng vào mùa đơng, mùa xn
hạ sơng ngịi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc
xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện
tích).
<i>? Xác định vị trí của mơi trường Địa Trung Hải trên</i>
<i>bản đồ?</i>
- HS: Nằm ở phía nam của châu lục.
THẢO LUẬN NHĨM
<i>? Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H52.3 và rút</i>
<i>ra đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải?</i>
- HS:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 25oC
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất T1: 10oC.
+ Mùa mưa: T10 - T3.
+ Mùa khô: T4 - T9
+ Tổng lượng mưa: 711mm
<i>? Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc</i>
<i>điểm khí hậu của mơi trường Địa Trung Hải?</i>
- HS: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khơ nóng,
<i>? Với đặc điểm địa hình và khí hậu như vậy sơng ngịi</i>
<i>và hệ thực động vật ở đây như thế nào?</i>
- HS: Sơng ngịi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đơng,
cạn vào mùa hạ. Thực vật thích nghi với điều kiện
khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh
- Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đơng
rất lạnh có băng tuyết bao phủ,
lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu
khắc nghiệt).
- Sông ngịi đóng băng vào mùa
đơng, mùa xn hạ sơng ngịi nhiều
nước. Thực vật thay đổ từ bắc
xuống nam (Rừng, thảo ngun
chiếm phần lớn diện tích).
<b>c. Mơi trường Địa Trung Hải.</b>
- Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm,
mùa hạ khơ nóng, mưa về mùa thu
đông.
quanh năm.
<i>? Địa hình núi trẻ phân bố ở khu vực nào của Châu</i>
<i>Âu, em hãy xác định trên bản đồ?</i>
- HS: Phía nam của Châu Âu là là những dãy núi trẻ
cao và đồ sộ.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H52.4 SGK.
<i>? Trên sườn núi An Pơ có những vành đai thực vật</i>
<i>nào, độ cao của từng vành đai?</i>
- HS:
+ 200 - 800m: Đồng ruộng làng mạc.
+ 800m - 1800m: Rừng hỗn giao.
+ 1800m - 2200m: Rừng lá kim.
+ 2200m - 3000m: Đồng cỏ núi cao.
+ Trên 3000m: Băng tuyết phủ vĩnh viễn.
<i>? Tại sao thảm thực vật lại thay đổi như vậy?</i>
<i>? Sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao giống</i>
<i>với sự phân hoá nào mà chúng ta đã học?</i>
- HS: Giống với sự phân hoá của thảm thực vật từ
vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
mùa thu đông, cạn vào mùa hạ.
- Thực vật thích nghi với điều kiện
khơ hạn trong mùa hạ là kiểu rừng
là cứng xanh quanh năm.
<b>d. Môi trường núi cao.</b>
- Càng lên cao nhiệt độ và lượng
mưa càng giảm, thảm thực vật cũng
thay đổi theo.
<b> IV. Củng cố:</b>
<i>? Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật, sơng ngịi của các môi trường tự nhiên của</i>
<i>Châu Âu?</i>
- HS: Trình bày trên bản đồ
<b> V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 53 “ Thực hành”
Tiết 60. THỰC HÀNH: ĐỌC. PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ
VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững các đặc điểm khí hậu và sự phân bố thực vật của Châu Âu.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, ohân tích lược đồ, biểu đồ khí hậu từ đó rút ra kiến
thức.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa phóng to.
- Sơ đồ thảm thực vật ở một số vùng của Châu Âu.
- Lược đồ khí hậu Châu Âu.
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Trình bày đặc điểm các mơi trường tự nhiên Châu Âu?
* Môi trường ôn đới hải dương.
- Khí hậu: Mùa đơng ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn và phân bố tương
đối đồng đều quanh năm.
- Sơng ngịi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng.
* Mơi trường ơn đới lục địa.
- Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đơng rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít
(Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt).
- Sơng ngịi đóng băng vào mùa đơng, mùa xn hạ sơng ngịi nhiều nước. Thực vật
thay đổ từ bắc xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích).
* Mơi trường Địa Trung Hải.
- Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khơ nóng, mưa về mùa thu đơng.
- Sơng ngịi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đơng, cạn vào mùa hạ.
- Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh
quanh năm.
* Môi trường núi cao.
- Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi theo.
<b>3.Bài mới:</b>
- Chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên Châu Âu. Vậy để củng cố lại những
kiến thức đặc biệt là khí hậu và sự phân hố về tự nhiên
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc phần 1 các yêu cầu của
nội dung thực hành.
? Dựa vào H51.2 và bản đồ tự nhiên Châu Âu cho biết vì
sao ở cùng vĩ độ những nước ven biển của bán đảo
Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn
Ai-xơ-len?
- GV: Hướng dẫn hs quan sát đường đẳng nhiệt tháng
? Nhắc lại khại niệm đường đẳng nhiệt?
- HS: Là đường nối những điểm có cùng nhiệt độ.
THẢO LUẬN NHĨM
? Dựa vào H51.2 và lược đồ khí hậu Châu Âu (chú ý
quan sát các đường vĩ tuyến), Nhận xét sự thay đoỏi vị
trí của các đường đẳng nhiệt ở phía đơng và phía tây, từ
đó rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của Châu Âu về
mùa đơng?
- HS: Đầu phía tây của đường đẳng nhiệt nằm ở vĩ độ
cao hơn, phía đơng nằm ở vĩ độ thấp hơn ....
? Dựa vào H51.2 và bản đồ khí hậu nêu tên và so sánh
các vùng có những kiểu khí hậu đó?
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung yêu cầu phần 2 của
bài thực hành.
THẢO LUẬN NHÓM THEO CÂU HỎI SGK
? Phân tích các biểu đồ trạm A, B, C và rút ra nhận xét
chung về chế độ nhiệt?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
* Trạm A:
+ Nhiệt độ T7 = 20oC
+ Nhiệt độ T1 = -5oC
+ Biên độ = 25o<sub>C</sub>
* Trạm B:
+ Nhiệt độ T7 = >20oC
+ Nhiệt độ T1 = 10oC
+ Biên độ = 10o<sub>C</sub>
* Trạm C:
+ Nhiệt độ T7 = 18oC
+ Nhiệt độ T1 = 8oC
- Do ảnh hưởng của dịng biển
nóng Bắc Đại Tây Dương và gió
tây ơn đới làm cho ven biển ở
bán đảo Xcan-đi-na-vi có mưa
nhiều hơn ở Ai-xơ-len.
- Vào mùa đông các vùng đất
ven biển phía tây có khí hậu ấm
áp hơn, càng đi về phía đơng,
khí hậu càng giá lạnh dần.
+ Biên độ = 10o<sub>C</sub>
? Các tháng mưa nhiều, các tháng mưa ít? Nhận xét về
lượng mưa?
- HS: Báo cáo kết quả.
? Xác định kiểu khí hậu của từng trạm, cho biết lí do?
? Xắp xếp các biểu đồ của từng trạm với các lát cắt của
thảm thực vật sao cho phù hợp?
* Chế độ nhiệt:
- Trạm A: Biên độ lớn, mùa hạ
nóng, mùa đơng có băng tuyết.
- Trạm B: Biên độ nhiệt trung
bình, mùa hạ nóng, mùa đông
không lạnh lắm.
- Trạm C: Biên độ nhiệt trung
bình, mùa hạ mát, mùa đông
ấm.
* Lượng mưa:
- Trạm A: Mưa nhiều từ tháng
3 - 8, mưa ít từ tháng 9 - 4, tổng
lượng mưa ít.
- Trạm B: Mưa nhiều từ tháng 9
- 12, mưa ít từ tháng 1 - 8, tổng
lượng mưa trung bình (mưa về
mùa thu đơng)
- Trạm C: Mưa nhiều từ tháng
10 -1, mưa ít từ tháng 2 - 9, tổng
lượng mưa lớn, phân bố tương
đối đồng đều quanh năm.
* Trạm A: Ôn đới lục địa.
* Trạm B: Địa Trung Hải.
* Trạm C: Ôn đới hải dương.
* Trạm A: D
* Trạm B: F
* Trạm C: E
<b>IV. Củng cố:</b>
- GV: Nhận xét kết quả thực hành.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 54 “Dân cư - xã hội Châu Âu”
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, hoạc sinh cần.
1. Kiến thức:
- Nắm được sự đa dạng về tôn giáo ngơn ngữ văn hố của các dân tộc ở Châu Âu.
- Nắm vững dân số Châu Âu đang già đi (thiếu lao động) dẫn đến làn sóng nhập cư
lao động gây nhiều khó khăn về phát triển kinh tế xã hội.
- Nắm vững Châu Âu là châu lục có mức độ đơ thị hố cao, thúc đẩy nơng thơn,
thành thị ngày càng xích lại gần nhau.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng bản đồ, biểu đồ tháp tuổi, lược đồ phân bố dân cư đơ thị, các
nhóm ngơn ngữ để tìm ra kiến thức.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết
- Bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Âu.
- Tháp tuổi dân số của Châu Âu.
- Lược đồ các nhóm ngơn ngữ ở Châu Âu.
- Bảng tỉ lệ gia tăng dân số ở một số nước Châu Âu.
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trơng q trình giảng bài mới.
- Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia
Châu Âu ngày nay có sự đa dạng, phức tạp về dân tộc, tơn giáo, ngơn ngữ và văn
hố. Hiện nay Châu Âu đang phải giải quyết nhiều vấn đề xã hội: Dân cư đang già
đi, các vấn đề của đô thị hố, các vấn đề dân tộc tơn giáo.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng hs quan sát lược đồ các nhóm ngơn ngữ ở
Châu Âu.
? Dựa vào lược đồ các nhóm ngơn ngữ ở Châu Âu em hãy
cho biết Châu Âu có những nhóm ngơn ngữ nào? những
nhóm ngơn ngữ nào chiếm tỉ lệ lớn?
- HS: Gồm nhóm ngơn ngữ Giécman, Latinh, Xlavơ,
Hylạp ... Trong đó nhóm ngơn ngữ Giécman, Latinh,
Xlavơ chiếm tỉ lệ lớn.
? Dựa vào lược đồ nêu tên các nước thuộc từng nhóm?
- HS: Nêu tên các nước thuộc từng nhóm
1. Sự đa dạng về tôn giáo,
ngôn ngữ và văn hố.
- GV: Mỗi nhóm ngơn ngữ lại có nền văn hố riêng, làm
cho nền văn hố Châu Âu rất đa dạng.
? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy cho biết tơn giáo ở
- HS: Rất đa dạng chủ yếu theo Cơ Đốc giáo trong đó có
đạo Thiên Chúa, Tin Lành ... ngồi ra cịn có một số vùng
theo đạo Hồi.
? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết số dân của Châu Âu?
Mật độ dân số? Sự phân bố dân cư?
- HS: Số dân 727 triệu người, mật độ dân số trung bình 70
ng/km2<sub>, phân bố dân cư không đồng đều, tập trung trong</sub>
các đồng bằng, thung lũng và đặc biệt là các duyên hải.
- GV: Vậy tại sao nói dân cư Châu Âu đang già đi (Quan
sát H54.2 SGK.
THẢO LUẬN NHĨM
? So sánh các nhóm tuổi từ 0 - 30; 31 - 60; 61 - 90. trong
thời kì 1960;1980;2000 của Châu Âu và rút ra nhận xét?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận
+ Năm 1960: Nhóm tuổi 0 - 30 chiếm tỉ lệ lớn nhất, đứng
thứ hai là nhóm tuổi 31 - 60, ít nhất là nhóm tuổi 61 - 90.
+ Năm 1980: Nhóm tuổi từ 0 - 30 vẫn chiếm tỉ lệ lớn nhất
( trong đó nhóm tuổi tư 0 - 10 bắt đầu giảm), đứng thứ hai
là nhóm tuổi 31 - 60, ít nhất là nhóm tuổi 61 - 90.
+ Năm 2000: Nhóm tuổi từ 30 - 60 chiếm tỉ lệ lớn nhất,
→ Tỉ lệ người cao tuổi ở Châu Âu ngày càng tăng, tỉ lệ
người ít tuổi ngày càng giảm, trái ngược hoàn toàn với dân
số thế giới.
? Bằng hiểu biết của mình hãy giải thích tại sao dân cư
Giécman, Latinh, Xlavơ.
- Dân cư Châu Âu chủ yếu
theo cơ đốc giáo, ngồi ra cịn
có một số vùng theo đạo Hồi.
2. Dân cư Châu âu đang già
đi, mức độ đơ thị hố cao.
- Số dân 727 triệu người, mật
độ dân số trung bình 70
ng/km2<sub>, phân bố dân cư không</sub>
đồng đều, tập trung trong các
đồng bằng, thung lũng và đặc
biệt là các duyên hải.
Châu Âu có đặc điểm đó?
? Dân số Châu Âu ngày càng già đi sẽ gây nên những hậu
quả gì?
- HS: Thiếu nhân lực lao động, tạo ra làn sóng nhập cư,
nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp trong xã hội.
? Em có nhận xét gì về mức độ đơ thị hố ở Châu Âu?
? Mức độ đơ thị hố như vậy có ảnh hưởng gì đến lối sống
của người dân nông thôn?
- HS: Đời sống của người dân nông thôn ngày càng gần
với đời sống của người dân thành thị
? Hãy chỉ một số lớn ở Châu Âu trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ
? Ngoài ảnh hưởng tích cực q trình đơ thị hố nhanh có
ảnh hưởng như thế nào đến mơi trường?
- HS: Ơ nhiễm môi trường....
- Nguyên nhân do tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên thấp,
chưa đến 0,1%, có nhiều quốc
gia tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên âm.
- Châu Âu có mức độ đơ thị
hố cao, tỉ lệ dân đô thị chiếm
75% dân số
<b>IV. Củng cố:</b>
? Tại sao nói Châu Âu rất đa dạng về tơn giáo, ngơn ngữ, văn hố?
- Hãy khoanh trịn vào ý kiến em cho là đúng.
Dân số Châu Âu đang già đi do những nguyên nhân nào sau đây?
a. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
b. Bùng nổ dân số.
c. Có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
d. Có nhiều dân nhập cư.
Tiết 62. KINH TẾ CHÂU ÂU
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Nắm vững Châu Âu có một nền nơn nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao. Một nền
công nghiệp phát triển, một khu vực dịch vụ hoạt động năng động đa dạng chiếm tỉ
trọng lớn trong nền kinh tế.
- Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, sơ đồ tranh ảnh địa lí để tìm
ra kiến thức của bài.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ nông nghiệp Châu Âu.
- Bản đồ cơng nghiệp Châu Âu.
- Một số hình ảnh về công nghiệp, nông nghiệp và du lịch ở Châu Âu
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>
? Tại sao nói dân cư Châu Âu đang già đi? Tình hình đơ thị hố ở Châu Âu diễn ra
như thế nào?
- Ở Châu Âu từ 1960 – 2000 tỉ lệ người cao tuổi ngày càng gia tăng, tỉ lệ người ít
tuổi ngày càng giảm, nguyên nhân do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp dưới
0,1%.
- Mức độ đơ thị hố ở Châu Âu rất cao, tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số
Châu Âu. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đơ thị. Đơ thị hố nơng thơn
ngày phát triển.
<b>3. Bài mới:</b>
- Sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao nhờ ứng dụng các thành tựu
khoa học kĩ thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của cơng nghiệp. Ngành cơng nghiệp
ở Châu Âu đang có nhiều biến động về cơ cấu. Dịch vụ phát triển nhanh và đem lại
nguồn lợi lớn.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ nơng nghiệp
Châu Âu.
THẢO LUẬN NHĨM
? Dựa vào bản đồ kể tên và khu vực phân bố các sản
phẩm nông nghiệp ở Châu Âu?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+ Vùng chăn ni, vùng trồng lúa mì, ngơ, tập trung chủ
yếu ở đồng bằng ...
+ Vùng trồng cây ăn quả: Nho, cam, chanh ven Địa
Trung Hải.
+ Củ cải đường: trồng ở đông nam và ven biển Bắc, biển
Ban Tích.
? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết hình thức qui mơ
? Qua các đặc điểm trên em có đánh giá gì về hoạt động
sản xuất nơng nghiệp ở Châu Âu?
- HS: Châu Âu có nền nơng nghiệp tiên tiến, đạt hiệu quả
cao nhờ áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ cơng nghiệp
Châu Âu
THẢO LUẬN NHĨM
? Dựa vào bản đồ trình bày sự phân bố các ngành công
nghiệp ở Châu Âu?
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.
Phần lớn các trung tâm công nghiệp tập trung ở Tây Âu
(Sản xuất ƠTơ, đóng tàu, hố chất, luyện kim ...)
? Nhắc lại thế nào là ngành công nghiệp truyền thống
cho ví dụ?
- HS: Là những ngành cơng nghiệp xuất hiện từ rất sớm
như luyện kim, cơ khí ...
? Ngày nay tình hình phát triển của các ngành công
nghiệp truyền thống gặp phải những khó khăn gì, tại
sao?
- Qui mô sản xuất nông nghiệp ở
Châu Âu thường không lớn. Tổ
chức sản xuất theo hai hình
thức.
+ Hộ gia đình: Sản xuất theo
hướng đa canh.
+ Trang trại: Sản xuất theo
hướng chun mơn hố.
2. Cơng nghiệp.
- Châu Âu là nơi tiến hành cơng
nghiệp hố sớm nhất trên thế
giới với nhiều sản phẩm công
nghiệp nổi tiếng chất lượng cao.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H53.3 SGK.
? Nêu hướng giải quyết những khó khăn mà nhiều ngành
cơng nghiệp ở Châu Âu gặp phải, hình thức giải quyết
những khó khăn đó?
- HS: Xây dựng nhiều ngành công nghiệp mới, các trung
tâm công nghệ cao .... hợp tác rộng rãi, liên kết chặt chẽ
giữa các nước, các viện nghiên cứu, các cơ quan khoa
học nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
? Kể tên một số ngành dịch vụ mà em biết?
? Cho biết tình hình phát triển của các ngành dịch vụ ở
Châu Âu?
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H5534 SGK
? Trong các ngành dịch vụ ở Châu Âu, ngành nào chiếm
vị trí quan trọng nhất, tại sao?
? Bằng hiểu biết thực tế của mình nêu tên một số trung
tâm du lịch nổi tiếng ở Châu Âu?
- Nhiều ngành công nghiệp mới,
hiện đại đang được phát triển
trong các trung tâm công nghệ
cao.
3. Dịch vụ.
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế
phát triến nhất ở Châu Âu.
- Trong các ngành dịch vụ, du
lịch là ngành quan trọng nhất,
đêm lại nguồn ngoại tệ lớn cho
nhiều quốc gia Châu Âu.
<b>IV. Củng cố:</b>
? Vì sao sản xuất nông nghiệp của Châu Âu đạt hiệu quả cao?
? Trình bày sự phân bố sản xuất cơng nghiệp ở Châu Âu?
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
Tiết 63. KHU VỰC BẮC ÂU
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Âu, đặc biệt là bán đảo Xcanđinavi.
- Hiểu rõ đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, tranh ảnh địa lí, bảng số liệu học sinh xác định được:
+ Địa hình núi già, băng hà cổ.
+ Tài nguyên tự nhiên được khai thác hợp lí.
+ Vẽ, phân tích và nhận xét biểu đồ.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
- Lược đồ các nước khu vực Bắc Âu.
- Tranh ảnh về địa hình bờ biển, khai thác thuỷ sản ở các nước Bắc Âu.
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
? Trình bày đặc điểm ngành cơng nghiệp Châu Âu?
- Châu Âu là nơi tiến hành công nghiệp hố sớm nhất trên thế giới, nền cơng nghiệp
có cơ cấu đa dạng với nhiều sản phẩn nổi tiếng với chất lượng cao.
- Từ những năm 80 của thế kỉ XX nhiều ngành công nghiệp truyền thống bị sa sút,
cần phải có sự thay đổi về cơng nghệ.
- Ngày nay nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại được xây dựng ở các
trung tâm công nghệ cao. Nhờ liên kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu, các trường
đại học và sự hợp tác rộng rãi giữa các nước nên năng xuất chất lượng không ngừng
được nâng cao.
2. Bài mới:
- Bắc Âu là khu vực nằm ở vĩ độ cao nhất của Châu Âu, vậy đặc điểm tự nhiên ở
đây như thế nào, quá trình khai thác tự nhiên để phát triển kinh tế diễn ra như thế
nào .... Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ các nước
thuộc khu vực Bắc Âu.
? Cho biết Bắc Âu gồm những quốc gia nào, hãy xác
định trên bản đồ?
THẢO LUẬN NHÓM
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sátH56.2,56.3 và bản
đồ tự nhiên Châu Âu.
? Địa hình các nước Bắc Âu có đặc điểm như thế nào?
- HS: Phần lớn diện tích của bán đảo Xcanđinavi là núi
và cao nguyên với địa hình băng hà cổ rất phổ biến, bờ
biển Nauy có dạng địa hình fio, Phần Lan có nhiều hồ,
đầm băng hà, Aixơlen có nhiều núi lửa với nhiều suối
nước nóng.
? Em hiểu thế nào là địa hình băng hà cỏ, fio, hồ băng
hà?
- HS: Là dạng địa hình do băng hà lục địa di chuyển
bào mịn lớp đất đá trên bề mặt lục địa.
THẢO LUẬN NHÓM
? Xác định vị trí của Bắc Âu trên bản đồ tự nhiên, với
vị trí đó khí hậu ở đây có những đặc điểm gì?
- HS: Phần lớn Bắc Âu nằm trong vùng ôn đới lục địa
lạnh (lạnh giá vào mùa đông, mát vào mùa hạ, có sự
phân hố giữa phía tây và phía đơng của dãy
Xcanđinavi, giữa phía bắc và phía nam.
? Bằng những kiến thức đã học hãy giải thích tại sao có
sự khác biệt giữa phía đơng và phía tây, giữa phía bắc
và phía nam?
- HS: Phía tây của dãy Xcanđinavi do ảnh hưởng của
dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ơn đới
nên ấm và ẩm hơn ... phía bắc nằm trong vịng cực
bắc nên có khí hậu lạnh ...
? Quan sát trên bản đồ tự nhiên và qua sự chuẩn bị bài
ở nhà cho biết ở khu vực Bắc Âu có những nguồn tài
1. Khái quát tự nhiên.
- Phần lớn diện tích bán đảo Xcađi
navi là núi và cao nguyên với đặc
điểm băng hà cổ rất phổ biến.
nguyên nào?
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung phần 2 SGK.
THẢO LUẬN NHÓM
? Vơis nguồn tài nguyên kể trên giúp cho các nước Bắc
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.
+ Thuỷ điện: Phát triển mạnh.
+ Kinh tế biển: Giữ vai trò quan trọng.
+ Công nghiệp khai thác rừng, sản xuất đồ gỗ rất phát
triển đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều quốc gia ở
đây.
+ Nông nghiệp: Chủ yếu phát triển chăn nuôi.
? Rút ra nhận xét chung về cơ cấu nền kinh tế của các
nước Bắc Âu?
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H56.5 SGK.
? Trong quá trình khai thác tự nhiên để phát triển kinh
tế các nước Bắc Âu đã có những định hướng biện pháp
gì để nhằm duy trì sử dụng lâu dài, hãy lấy ví dụ để
chứng minh?
- HS: Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên
VD: Khai thác rừng có kế hoạch đi đơi với cơng tác
trồng mới và bảo vệ ...
- Tài nguyên phong phú đa dạng
gồm khoán sản, rừng, hải sản,
2. Kinh tế.
- Các nước Bắc Âu có nền kinh tế
phát triển cao, cơ cấu đa dạng
nhiều ngành.
<b>IV. Củng cố:</b>
? Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Âu với đời sống và
sản xuất?
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làmbài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới bài 57 "Khu vực Tây và Trung Âu"
Tiết 64. KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Đặc điểm địa hình, khí hậu khu vực Tây và Trung Âu.
- Tình hình phát triển kinh tế của khu vực.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp để nắm được đặc điểm địa hình của ba miền trong khu
vực.
- Củng có kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên để nắm vững phân bố các ngành
kinh tế trong ba miền khu vực Tây và Trung Âu.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ kinh tế chung Châu Âu.
- Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu.
- Bản đồ các nước Châu Âu.
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Kể tên và chỉ giới hạn các nước Bắc Âu trên bản đồ? Cho biết các nước Bắc Âu có
những nguồn tài nguyên quan trọng nào, phân bố ở đâu để phát triển kinh tế?
- HS: Xác định giới hạn của các nước Bắc Âu trên bản đồ bao gồm 4 quốc gia
Aixơlen, Nauy,Thuỵ Điển, Phần Lan.
- Các nguồn tài nguyên tự nhiên ở Bắc Âu gồm khoáng sản dầu mỏ, quặng sắt ,
đồng.... phân bố ở thềm lục địa, trên bán đảo Xcanđinavi, ở Phần Lan là điều kiện
để phát triển công nghiệp. Rừng ở bán đảo Xcanđinavi, đồng cỏ ở Aixơlen để phát
triển công ngiệp chế biến gỗ, chăn nuôi. Nguồn thuỷ năng dồi dào để phát triển thuỷ
điện, cá biển phát triển ngành khai thác chế biến thuỷ sản.
2. Bài mới:
- Tây và Trung Âu là một khu vực lớn và quan trọng của nền kinh tế Châu Âu, có
vai trị rất lớn trong đời sống chính trị, kinh tế, văn hố của thế giới. Thiên nhiên
trong khu vực phân hoá rất đa dạng, đa số các nước có trình độ phát triển kinh tế
cao, sản xuất ra khối lượng hàng hoá lớn. Để nắm được đặc điểm khái quát tự nhiên,
kinh tế xã hội của khu vực Tây và Trung Âu.... chúng ta chuyển sang bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ các nước
Châu Âu.
? Dựa vào H57.1 SGK và bản đồ hãy xác định vị trí và
kể tên các nước trong khu vực?
- HS: Quần đảo Anh – Ailen, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp,
Áo, Hunggari, Runani, Xlôvakia,Séc, Đức, Ba Lan ...
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ tự nhiên,
kết hợp với lược đị khí hậu H51.2 SGK.
? Với vị trí như vậy khí hậu và sơng ngịi của khu vực có
đặc điểm gì?
? Giải thích vì sao khí hậu ở đây chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ của biển song lại có sự phân hố từ tây sang đơng?
- HS: Khu vực giáp với biển Bắc, biển Ban Tích, biển
Măng Sơ, Địa Trung Hải, biển Đen, càng vào sâu trong
lục địa ảnh hưởng của biển và gió tây ơn đới càng giảm
dần do vậy khí hậu chuyển dần từ khí hậu ơn đới hải
dương sang khí hậu ơn đới lục địa.
? Với đặc điểm khí hậu như vậy sơng ngịi ở đây có đặc
điểm gì?
THẢO LUẬN NHĨM
? Quan sát trên bản đồ tự nhiên và H57.1 SGK cho biết
trong khu vực có những dạng địa hình nào, sự phân bố.
Có những loại khoáng sản nào? Thế mạnh để phát triển
kinh tế trong những khu vực địa hình đó?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+ Đồng bằng ở phía bắc: Phía bắc có nhiều đầm lầy, hồ
đất xấu, ven biển Bắc thuộc lãnh thổ Hà Lan đâng bị xụt
lún .... Phía nam đất mầu mỡ là đièu kiện để phát triển
nông nghiệp.
+ Núi già: Ở khu vực trung tâm, các khối núi ngăn cách
+ Núi trẻ nằm ở phía nam: Gồm dãy Anpơ, Cácpat dài
1200 km với nhiều đỉnh cao 2000m – 3000m có rừng và
nhiều khoáng sản. ... là điều kiện để phát triển chăn
* Vị trí:
- Trải dài từ quần đảo Anh –
Ailen đến dãy Các Pát. Gồm 13
quốc gia.
* Khí hậu – Sơng ngịi.
- Nằm hồn tồn trong vành đai
ơn hồ có gió tây ơn đới holạt
động, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
của biển, có sự phân hố từ tây
sang đơng.
- Sơng ngịi ở phía tây nhiều
nước quanh năm, các sơng ở
phía đơng đóng băng vào mùa
đông.
nuôi và du lịch...
- GV: Ngăn cách giữa Anpơ và Cacpat là bình ngun
trung lưu và bình ngun hạ lưu sơng Đanuyp.
- GV: Hướng dẫn học siinh quan sát trên bản đồ kinh tế
chung, kết hợp với quan sát trên lược đồ H55.2 SGK.
? Quan sát trên lược đồ, bản đồ, kết hợp với sự chuẩn bị
bài ở nhà hãy cho biết công nghiệp ở khu vực này có
những đặc điểm gì, chỉ trên bản đồ các khu vực công
nghiệp lớn?
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ kiinh tế
chung, kết hợp với lược đồ H55.1 SGK.
? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp, khu vực phân bố
những sản phẩm nơng nghiệp đó?
- HS: Đồng bằng phía bắc trồng lúa mạch, khoai tây,
phía nam trồng củ cải đường .... phát triển chăn ni lợn
ở đồng bằng, bị cừu ở miền núi.
? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em có đánh giá gì về ngành
nơng nghiệp trong khu vực?
? Nhắc lại đặc điểm ngành dịch vụ ở Châu Âu?
- HS: Là ngành kinh tế phát triển nhất ở Châu Âu, cơ cấu
đa dạng nhiều ngành.
? Với đặc điểm đó em có liên hệ gì với riêng khu vực
Tây và Trung Âu?
- Địa hình gồm ba miền:
+ Đồng bằng ở phía bắc.
+ Núi già ở trung tâm.
+ Núi trẻ ở phía nam.
2. Kinh tế.
a. Công nghiệp.
- Là khu vực tập trung nhiều
cường quốc công nghiệp của thế
giới với nhiều vùng công
nghiệp, ngành công nghiệp hiện
đại và hải cảng lớn.
b. Nông nghiệp.
- Nông nghiệp đạt trình độ tham
canh cao với nhiều loại sản
phẩm có giá trị, đồng bằng có
nền nơng nghiệp đa dạng, vùng
núi phát triển chăn nuôi.
c. Dịch vụ.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu của ý thích hợp.
Sự phân hoá tự nhiên của khu vực Tây và
Trung Âu.
a. Càng đi về phía đơng ảnh hưởng của biển
càng giảm do những ảnh hưởng của dịng biển nóng, gió tây ơn đới giảm.
b. Phía đơng có khí hậu ơn đới lục địa.
c. Càng đi về phía đơng, càng đi sâu vào nội địa.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Về nhà làm bài tập 2, bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới “ Khu vực Nam Âu”.
Tiết 65. KHU VỰC NAM ÂU
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
I. Mục tiêu bài học.
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức.
- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ thống núi uốn nếp và vùng
Địa Trung Hải) đây là khu vực khơng ổn định của vỏ Trái Đất.
- Hiểu vai trị của thuỷ lợi trong nông nghiệp ở khu vực Nam Âu, vai trị của khí
2. Kĩ năng.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, lược đồ, biểu đồ và tranh ảnh địa
lí để tìm ra những đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Nam Âu.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ tự nhiên Nam Âu.
- Tranh ảnh về một số hoạt động kinh tế ở Nam Âu.
- Một số hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu.
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>
? Dựa vào bản đồ trình bày đặc điểm sự phân bố các khu vực địa hình ở Tây và
Trung Âu, Mỗi khu vực có những tiềm năng nào để phát triển kinh tế?
+ Đồng bằng ở phía bắc: Phía bắc có nhiều đầm lầy, hồ đất xấu, ven biển Bắc thuộc
lãnh thổ Hà Lan đâng bị xụt lún .... Phía nam đất mầu mỡ là đièu kiện để phát triển
nông nghiệp.
+ Núi già: Ở khu vực trung tâm, các khối núi ngăn cách với nhau bởi những đồng
bằng nhỏ hẹp và các bồn địa. Tài nguyên khoáng sản, đồng cỏ.
+ Núi trẻ nằm ở phía nam: Gồm dãy Anpơ, Cácpat dài 1200 km với nhiều đỉnh cao
2000m – 3000m có rừng và nhiều khống sản. ... là điều kiện để phát triển chăn
nuôi và du lịch...
<b>3.Bài mới.</b>
- Nam Âu nằm ven bờ Địa Trung Hải gồm ba bán đảo lớn bán đảo Ibêrich, Italia và
bán đảo ban căng, khí hậu độc đáo đây đã tạo điều kiện cho ngành du lịch và nền
nông nghiệp cận nhiệt phát triển mạnh vậy cụ thể như thế nào chúng ta cùng nhau
chuyển sang bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát vị trí giới hạn trên
bản đồ tự nhiên.
? Em có nhận xét gì về vị trí lãnh thổ của khu vực?
- HS: Nằm ở phía nam, gồm ba bán đảo lớn bêrich,
Italia, ban căng.
THẢO LUẬN NHÓM
? Dựa vào màu sắc biểu thị độ cao địa hình trên bản đồ
và kiến thức đã học hãy trình bày đặc điểm địa hình của
khu vực Nam Âu?
- HS: báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
? Dựa vào lược đồ chỉ và nêu tên một số dãy núi cao ở
Nam Âu?
- HS: Pirene, Anpơđinarich...
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H58 SGK
THẢO LUẬN NHĨM
? Phân tích lược đồ H58.2 SGK và rút ra nhận xét về
khí hậu?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+ Nhiệt độ tháng cao nhất: Trên 20o<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 10o<sub>C.</sub>
1. Khkhái quát tự nhiên.
* Vị trí.
* Địa chất - Địa hình.
- Địa chất: Nằm trên vùng khơng
ổn định của vỏ Trái Đất, một số
vùng được nâng lên, một số vùng
biển lại sụt xuống.
+ Biên độ: Trên 10o<sub>C.</sub>
+ Tổng lượng mưa: 711mm (TB)
? Kể tên một số sản phẩm nơng nghiệp nổi tiếng, đọc
đáo ở các vùng có khí hậu Địa Trung Hải?
- HS: Nho, cam, chanh, ô lưu ...
- GV: So với khu vực Tây và Trung Âu kinh tế Nam Âu
chưa phát triển bằng, trong đó Italia là nước phát triển
nhất trong khu vực.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H58.3 SGK.
? Với đặc điểm khí hậu như vậy ngành sản xuất nông
nghiệp ở Nam Âu có đặc điểm gì?
? Bằng kiến thức SGK em có đánh giá như thế nàovề
trình độ sản xuất nơng nghiệp ở Nam Âu?
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H58.4 SGK và
H58.5 SGK.
? Em có nhận xét gì về tiềm năng du lịch của các nước
Nam Âu?
- HS: Nam Âu là là nơi có nguồn tài nguyên du lịch
phong phú đặc sắc ...
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng số liệu SGK.
? Em có đánh giá gì về nguồn thu từ du lịch của các
nước Nam Âu?
* Khí hậu Nam Âu nằm trong
môi trường Địa Trung Hải.
2. Kinh tế.
* Sản xuất nông nghiệp:
- Nông nghiệp vùng Địa Trung
Hải có nhiều sản phẩm độc đáo
đặc biệt là cây ăn quả cận nhiệt
đới, nhiều nước vẫn phải nhập
lương thực, chăn ni phổ biến
dưới hình thức chăn thả.
* Cơng nghiệp: Trình độ sản xuất
cơng nghiệp chưa cao.
* Du lịch là nguồn thu ngoại tệ
rất quan trọng cho nhiều nước ở
Nam Âu
<b>IV. Củng cố:</b>
? Xác định trên bản đồ vị trí các bán đảo, các dãy núi ở Nam Âu?
? Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc, Tây và Trung Âu?
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
Tiết 66. KHU VỰC ĐÔNG ÂU
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
I. Mục tiêu bài học.
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức.
- Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đơng Âu.
- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông Âu.
2. Kĩ năng.
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh địa
lí để rút ra được những đặc điểm tự nhiên kinh tế của khu vực Đông Âu.
<b> 3.Thái độ:</b>
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Âu.
- Sơ đồ lát cắt thảm thực vật ở Đông Âu theo chiều bắc nam.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước trong khu vực Đơng Âu.
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
? Trình bày khái quát tự nhiên của khu vực Nam Âu?
- Giới hạn: Nằm ven Địa Trung Hải gồm ba bán đảo lớn Ibêrich, Italia, Ban Căng.
- Địa chất: Nằm trên vùng không ổn định của vỏ Trái Đất, quá trình tạo núi vẫn
đang tiếp diễn.
- Địa hình: Phần lớn diện tích là núi trẻ và cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp nằm ở
ven biển hoặc xen kẽ giữa núi và cao nguyên.
- Khí hậu: Mang tính chất Địa Trung Hải.
<b>3. Bài mới.</b>
- Đông Âu là vùng đồng bằng nằm ở phía đơng của Châu Âu. Xưa kia là vùng thảo
nguyên rừng nay đã được khai phá để phát triển sản xuất nông nghiệp theo qui mô
lớn, đây cũng là vùngcó nhiều điều kiện để phát triển cơng nghiệp.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ tự nhiên
kết hợp với quan sát trên H59.1 SGK.
? Quan sát trên bản đồ và H59.1 SGK cho biết Đơng Âu
có những dạng địa hình nào? Nêu đặc điểm của những
dạng địa hình đó?
1. Khái quát tự nhiên.
- GV: Đồng bằng Đông Âu nằm trên nền lục địa cổ rất
ổn định, các vận động tạo núi hầu như không ảnh hưởng
đến...
THẢO LUẬN NHĨM
? Với những đặc điểm vị trí lãnh thổ của khu vực Đơng
Âu như vậy thì khí hậu ở khu vực Đơng Âu có đặc điểm
gì?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
- ?Quan sát H59.3
? Đặc điểm kinh tế?
bình 100 – 200m. Phía bắc có
dạng địa hình băng hà, phía nam
giáp biển Caxpi có dải đất thấp
hơn mực nước các biển đại
dương.
-Khí hậu:Chủ yếu là ôn đới
lục .Càng đi về phía đơng tính
chất lục địa càng sâu ắc
-Sơng ngịi :Phần lớn đóng băng
về mùa đơng
-Thực vật:từ bắc xuống nam có
rừng lá kim,hỗn giao,lá rộng,thảo
nguyên, hoang mạc
2.Kinh tế :
a.Nông nghiệp trồng củ cải
đường,lúa mì, ni bị,lợn
b.Thế mạnh:khai khống,khai
thác gỗ,luyện kim, cơ khí, hố
chất
IV.Củng cố:
V.HDVNCâu hỏi 1,2
Tiết sau học bài 60
<b>Tuần 36 . Tiết 69 </b>
<b>Bài 60: LI£N MINH CH¢U ¢U</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<i> Ngày dạy:.../.../... </i>
<i> Dạy lớp: 7AB</i>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
Sau bài học, học sinh cần nắm được:
lập theo hiệp ước Rơma kí năm 1957 và có hiệu lực năm 1958.
- Liên minh châu Âu là hình thức liên minh toàn diện nhất thê giới và là tổ
chức thương mại hàng đầu thế giới hiện nay.
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
<b>B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>
- Lược đồ qua trình mở rộng liên minh châu Âu.
- Một số hình ảnh về các hoạt động của liên minh châu Âu
C.Tiến trình lên lớp:
<i><b>I.ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài củ </b></i>
1. Điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Âu?
2. Giải thích tại sao khu vực Đơng Âu có khí hậu ôn đới lục địa?
<i><b>III.Bài mới:</b></i>
<i><b>1.Đặt vấn đề: Để tạo điều kiện phát triển nền kinh tế xã hội các nước thành</b></i>
viên, mở rộng hợp tác tăng cường khả năng cạnh tranh trong xu hướng tồn
cầu hố nền kinh tế thế giới, rất nhiều nước các tổ chức, hình thức liên minh
đươc ra đời như khối thị trường chung Mecoxua của các nước Nam Mĩ, khối
mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NA FTA), khối thị trường chung Đông và Nam Phi
<i><b>2.Triển khai bài:</b></i>
<b>Hoạt đông của thầy và trò</b> <b> Ghi bảng</b>
<i><b>a. Hoạt đông 1:Cả lớp</b></i>
CH: Quan sát H20.1 và nội dung SGK,
em hãy nêu sự mở rộng của liên minh
châu Âu qua các giai đoạn?
<i><b>b. Hoạt động 2: Nhóm</b></i>
CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho
biết vì sao có thể nói EU là hình thức liên
minh tàon diện nhất thế giới.
<b>1. Sự mở rộng liêm minh châu Âu:</b>
- Năm 1958, có 6 thành viên là Pháp,
Bỉ, Hà lan, Đức, Italia, Lúc xem bua.
- năm 1995 có 15 thành viên.
- năm 2001 có diện tích hơn 3,2 triệu
km2<sub>, 378 triệu nguời.</sub>
- Sẽ tiếp tục mở rộng.
<b>2. EU- một mơ hình liên minh tồn </b>
HS trả lời.GV chuẩn xác.
CH: Dựa vaò nội dung SGK em hãy cho
biết thay đổi trong ngoại thương EU kể từ
năm 1980 là gì?
<i><b>c. Hoạt động 3: Cá nhân/ cặp.</b></i>
CH: Quan sát H60.3, hãy nêu vị trí của
EU trong hoạt động thương mại thế giới?
và tay nghề cao...
- Về chính trị - quản lí hành chính:
Cơng dân trong EU có quốc tịch
chung, EU thống nhất mục tiêu đi đến
hiến pháp chung cho toàn châu Âu.
- Về văn hố: chú trọng bảo vệ tính đa
dạng về văn hố và ngơn ngữ, đồng
thời tổ chức trao đổi sinh viên, tài trợ
học ngoại ngữ để nâng cao khả năng
giao lưu.
<b>3. EU - tổ chức thương mại hàng</b>
<b>đầu thế giới.</b>
- Không ngừng mở rộng quan hệ với
các nước và tổ chức kinh tế trên thế
- Là tổ chức thương mại lớn nhất toàn
cầu: chiếm 40% hoạt động thương
mại thế giới.
<b>IV. Củng cố:</b>
1. Hãy chọn câu trả lời đúng:
Từ năm 1980, liên minh châu Âu đẩy mạnh đầu tư vào:
a. Châu Âu.
b. Hai nước đông dân nhất TG: Trung Quốc và ấn độ.
c. Các nước thuộc địa cũ.
d. Các nước CN mới châu á, Trung và Nam Mĩ.
e. Tất cả các khu vực trên.
V. Dặn dò,hướng dẫn học sinh học ở nhà
<b>- Làm bài tập BT - Tập BĐTH</b>
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>
<b> </b>
<b> Bài 61: Thùc hµnh</b>
<b>Đọc lược đồ - vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu.</b>
<i> Ngày soạn:.../.../... </i>
<b>A.Mục tiêu bài học: </b>
hoc sinh nắm được:
- Xác định được vi trí các quốc gai của châu Âu theo từng khu vực.
- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế (trong bài học là biểu đồ cơ cấu kinh tế của
Pháp và Ucraina.
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>
- Lược đồ các nước châu Âu.
- Thước kẽ, com pa.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.ổn định tổ chức:</b>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ Không.</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết rằng: Châu Âu chia ra 4 khu vựclà Bắc Âu,Tây</b></i>
và Trung Âu, Nam âu, Đông Âu. Liên minh châu Âu là một tổ chức thương mại
hàng đầu Thế giới. Bài thực hành hôm nay, chúng ta sẽ xác định vị trí của các
nước trong các khu vực, tổ chức kinh tế đó. Một nội dung rất quan trọng nữa
trong bài học hôm nay, các em phải vẽ được biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số
<i><b>2.Triển khai bài:</b></i>
<b>- Bài tập 1: Xác định vị trí một số quốc gai trên bản đồ:</b>
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Xác định vị trí các nước Bắc Âu, Nam Âu.
+ Nhóm 2: Xác định vị trí các nước Tây và Trung Âu.
+ Nhóm 3: Xác định vị trí các nước ĐơngÂu.
+ Nhóm 4: Xác định vị trí các nước Liên minh châu Âu.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
trong từng khu vực một cách đơn giản, dễ nhớ nhất.
<b>Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế:</b>
a. Xác định vị trí các nước Pháp và Ucraina.
b. Dựa vào bảng số liệu trang 185 (SGK) để vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp
và Ucraina.
c. Nhận xét:
Cả Pháp và Ucraina đều là nước cơng nghiệp phát triển. Song Pháp có trình
độ phát triển cao hơn Ucraina.Ngành dịch vụ của Pháp chiếm 71 % ( Ucraina
47,5%), nông lâm và ngư nghiệp ở Pháp chỉ chiếm một phần rất ít là 3%
(Ucraina 14%)
<b>IV. C ủng cố: </b>
1. hãy đánh dấu X vào ô tương ứng thể hiện các nước sau thuộc khu vực nào của
châu Âu, gia nhập EU vào năm nào?
Nước Bắc Âu Tây và Trung Âu Nam Âu Đông Âu
Năm gia nhập EU
Anh
Ai xơlen
Đức
Italia
Tây Ban Nha
Thuỵ điển
Phần Lan
Bê la rút Extonia
Ai len
<b>V. HDVN:</b>
- Làm bài tậo bổ sung sau bài thực hành
- Chuẩn bị bài ôn tập.