Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

KẾ TOÁN CHI TIẾT KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.91 KB, 36 trang )

Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

KẾ TỐN CHI TIẾT KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH
VIÊN CƠ KHÍ HÀ NỘI

A. Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất
1.Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Tại cơng ty TNHH Nhà Nước một thành viên cơ khí Hà Nội chi phí sản xuất được phân loại ra thành 3
khoản mục chi phí sau:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mỗi đơn vị khi tiến hành hoạt động sản xuất đều phải sử dụng những loại nguyên vật liệu nhất định.
Nguyên vật liệu có đặc điểm là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được kết chuyển toàn bộ vào giá
trị của sản phẩm. Tuỳ theo đặc điểm của từng loại sản phẩm và quy trình cơng nghệ sản xuất ra chúng mà ngun vật
liệu có những đặc điểm riêng biệt.
Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội chuyên sản xuất máy móc, phụ tùng cho các
nghành thuộc Bộ cơng nghệp. Với đặc thù của ngành cơ khí nên chi phí ngun vật liệu của Cơng ty thường chiếm tỷ
trọng lớn trong chi phí sản xuất (từ 60% - 70%). Đặc biệt, sản phẩm máy cơng cụ có cấu tạo phức tạp, do nhiều bộ
phận chi tiết hợp thành nên vật liệu để sản xuất mặt hàng này rất đa dạng và phong phú, bao gồm hàng nghìn loại vật
liệu khác nhau như: sắt, thép, đồng, nhôm, tôn…Việc phân chia nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ rất phức
tạp và chỉ mang tính chất tương đối bởi có loại vật liệu sử dụng ở xưởng này là nguyên vật liệu chính nhưng ở xưởng
khác lại là nguyên vật liệu phụ. Tuy nhiên, căn cứ vào vai trò, tác dụng của từng loại nguyên vật liệu trong sản xuất,
vật liệu của Công ty được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Tuỳ theo từng
phân xưởng mà ngun vật liệu được coi là chính cũng có sự khác nhau. Nhưng nói chung ngun vật liệu chính bao
gồm các loại chủ yếu sau:
+ Các loại thép: Thép ống, thép tấm, thép lá…
+ Các loại kim loại mầu: Đồng, nhơm, thiếc


+ Ngồi các loại ngun vật liệu mua ngồi kể trên, tại Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà
Nội cịn có các phân xưởng tạo phôi chuyên tạo phôi thô cung cấp cho các phân xưởng khác gia công lắp ráp. Các
phôi này được coi là nguyên vật liệu chính của các phân xưởng tiếp nhận và được coi là bán thành phẩm

- Nguyên vật liệu phụ: Là những loại nguyên vật liệu được sử dụng kết hợp
với ngun vật liệu chính nhằm góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm, bao
gồm: dây điện, sơn, hoá chất.
- Nhiên liệu: là những vật liệu sử dụng để cung cấp nhiệt lượng cho quá trình
sản xuất, bao gồm: Than, xăng, dầu
1
Trịnh Thanh Hiền

1
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

- Phụ tùng thay thế
- Ngồi ra, ở Cơng ty có một số trường hợp cơng cụ dụng cụ xuất kho để chế
tạo ra một công cụ dụng cụ mới có tính năng cao hơn: như chế tạo mũi khoan nối
dài từ mũi khoan bình thường…Sản phẩm hồn thành được nhập trở lại kho cơng
cụ dụng cụ. Khi đó giá trị cơng cụ dụng cụ xuất kho được hạch tốn vào chi phí
ngun vật liệu trực tiếp
Hiện nay, cơng ty tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền cố định cả kỳ như sau :
Đơn giá bình
quân

Giá thực tế vật
liệu xuất dùng

2
Trịnh Thanh Hiền

=

Giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + SL nhập trong kỳ

=

Đơn giá bình quân vật
liệu xuất dùng

x

SL vật liệu
xuất kho

2
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội


Báo cáo thực tập nghiệp vụ


Chi phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản phải trả công nhân trực tiếp sản xuất như lương chính,
lương phụ, các khoản phụ cấp khác (Nếu có)… và các khoản trích nộp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo một
tỷ lệ quy định.
Tại Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội việc tính và trả lương được thực hiện tuỳ theo
đặc điểm, tính chất cơng việc. Đối với cơng nhân trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng, hình thức trả lương là theo
sản phẩm cuối cùng. Theo hình thức này thì:
Tiền lương sản phẩmcủa cơng nhân

=

sản xuất

Đơn giá tiền lương một giờ
công sản xuất

Tổng số giờ công thực tế

x

sản xuất

(đơn giá của khâu gia cơng cơ khí bình quân là 1800 đ/giờ)

Tổng giờ công thực tế
sản xuất

=


Định mức giờ
công một chi tiết

x

Số chi tiết thực tế
nhập kho

- Định mức giờ công để sản xuất một chi tiết được xác định dựa trên cơ sở yêu cầu kết cấu của sản phẩm do
trung tâm kỹ thuật và điều hành sản xuất vạch ra cho từng bước công nghệ của từng sản phẩm, chi tiết
- Lương nghỉ phép nghỉ lễ, nghỉ theo chế độ : Trả theo lương cơ bản (tính theo cấp bậc thợ) nhân với số
ngày nghỉ được thanh toán
- Tiền bồi dưỡng làm thêm giờ: Trả theo đơn giá 1000đ một giờ làm thêm
- Tiền bồi dưỡng độc hại được thanh toán theo chế độ quy định với nghành là từ 5% đến 7% trên số giờ sản
xuất thực tế trong điều kiện độc hại

- Ngoài ra hàng tháng căn cứ vào tình hình thi đua sản xuất thì hội đồng thi
đua xét hệ số lương cho tồn đơn vị. Tiền lương hệ số tính theo cơng thức sau:

Tiền lương hệ số = Tổng quỹ lương thanh tốn x

Hệ số lương

- Việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp thực
hiện theo chế độ quy định
BHXH = 15% Lương cơ bản

BHYT = 2% Lương cơ bản

KPCĐ = 2% Lương thực tế

Lương cơ bản là tiền lương tính theo hệ số lương theo quy định bậc thợ của Nhà nước nhân với mức lương
tối thiểu 290.000đ
3
Trịnh Thanh Hiền

3
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Lương thực tế là tiền lương công nhân thực nhận


chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cịn lại để sản xuất sản phẩm ngồi chi phí ngun vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Chi phí sản xuất chung của Cơng ty bao gồm:
-

Chi phí nhân viên phân xưởng : Là những chi phí về tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp (Nếu có) trả cho
nhân viên
+ Lương cơng nhân phục vụ: bằng 10% tổng tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp
+ Lương nhân viên quản lý phân xưởng: bằng 10% tính trên tổng quỹ lương cơng nhân sản xuất và tổng quỹ

lương phục vụ
Ngoài ra, nhân viên quản lý và công nhân phục vụ cũng được thanh toán tiền nghỉ lễ nghỉ phép, nghỉ chế
độ, tiền bồi dưỡng làm thêm giờ, các khoản trích theo lương như cơng nhân trực tiếp sản xuất

-

Chi phí vật liệu: là chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trong phạm vi xưởng để sửa chữa máy móc thiết bị,
nhà cửa, kho tàng…

-

Chi phí dụng cụ sản xuất: là các chi phí về cơng cụ dụng cụ xuất dùng trong phạm vi phân xưởng, trừ giá trị
của những công cụ đã được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

-

Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phạm vi xưởng sản xuất như khấu hao máy
móc, thiết bị, nhà cửa… của xưởng

-

Chi phí dịch vụ mua ngồi: là chi phí th ngồi phục vụ sản xuất như chi phí điện, nước, điện thoại…

-

Chi phí sản xuất chung khác: là tất cả các khoản chi phí khác ngồi những chi phí kể trên phát sinh trong
phạm vi xưởng như chi phí hội nghị, chi phí tiếp khách…

2. Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất
a) Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Tại Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội, mỗi loại sản
phẩm đều có bản vẽ ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật. Căn cứ vào bản vẽ, phòng kỹ
thuật lập dự trù vật tư để xác định loại vật tư, khối lượng vật tư cần thiết để sản

xuất một sản phẩm. Thông thường bản dự trù vật tư được lập cho một năm và phải
được Tổng giám đốc ký duyệt.
Khi có yêu cầu sử dụng vật liệu, bộ phận sản xuất viết phiếu yêu cầu gửi lên Trung tâm điều hành sản xuất,
Trung tâm điều hành sản xuất căn cứ vào bản dự trù vật tư để xét duyệt số vật tư được cấp, lập phiếu cấp vật tư
chuyển cho phòng vật tư. Một phiếu cấp vật tư như biểu số 1

4
Trịnh Thanh Hiền

4
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Biểu 1 : Phiếu cấp vật tư

Mã số
Hameco

PHiếu Cấp vật tư

BM 0907
614/090709
16/01/2005

Số
Ngày


Người lính vật tư: Trung
Tên vật tư

Đơn vị lĩnh: Cơ khí chế tạo
Thép SKD – 61
Ngày cấp

Ký hiệu quy cách

ф 110 x 3.186m

Cấp tại kho

Đơn vị tính

Kg

SL thực

Số lượng duyệt

285

Tại đvị
cấp
Kho còn nợ

285


Còn nợ kho

Máy gấp mép

Người nhập (ghi tên)

Người duyệt (ghi tên)
Số lượng hạch toán
Hạch toán
sản phẩm

vào
Lần cấp thứ
Số lượng vượt định mức
Lý do
Người xác nhận (ghi tên)

16/01/2005
Thép
285
0
0
0

Tại kho

Người xuất (ghi tên)
TCKT
0


Đơn giá
Thành tiền
Kế tốn (ghi tên)

16..286
4.571.510

Phịng vật tư dựa trên số lượng nguyên vật liệu được duyệt cấp và số lượng hiện còn, xác định số thực cấp,
ghi vào phiếu vật tư.

Định kỳ (2 hoặc 3 ngày), kế toán vật tư xuống kho đối chiếu giữa các phiếu
cấp vật tư với thẻ kho, Nếu số liệu khớp nhau, kế toán ghi giá xuất kho vào các
phiếu, ký vào thẻ kho. Phiếu cấp vật tư được kế toán vật tư dùng để nhập số liệu
vào máy tính, sau đó chuyển cho kế tốn chi phí, giá thành của xưởng để lập bảng
phân bổ chi tiết vật liệu – công cụ dụng cụ cho từng xưởng ( Biểu 2). Bảng phân bổ
vật
5
Trịnh Thanh Hiền

5
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

liệu, công cụ dụng cụ từng xưởng được sử dụng để chi tiết chi phí ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ phát sinh trong phạm vi xưởng cho từng sản phẩm, hợp đồng.


Biểu 2: Bảng phân bổ chi tiết nguyên vật liệu
Xưởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005

1.TK 621
- Máy tiện T18A
- Máy gấp mép
- Hợp đồng 32/05

2.TK 627

Tổng

TK 152.1
160.444.260
44.604.824
12.125.398
180.565

12.375.610
172.819.870

TK 152.2
46.311.252
13.413.862
7.162.467
1.866.018

1.827.519
48.138.771


TK 152.3
13.721.068
3.767.280
928.195
237.600

0
13.721.068

Tổng
220.476.580
61.785.966
20.216.060
2.284.183

14.203.129
243.679.709

Trong q trình sản xuất xưởng nào dùng phơi của phân xưởng Đúc để tiếp tục gia công chế biến thì các
phơi này trở thành ngun vật liệu chính của phân xưởng đó. Căn cứ vào định mức sử dụng bán thành phẩm, Trung
tâm kỹ thuật điều hành sản xuất lập phiếu xuất kho bán thành phẩm Đúc
Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê xuất kho bán thành phẩm căn cứ vào các phiếu xuất kho bán
thành phẩm theo mẫu biểu sau (biểu 3). Bảng kê này dùng để phân bổ chi phí bán thành phẩm đúc cho từng mặt hàng
ở xưởng.

6
Trịnh Thanh Hiền

6

K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Biểu 3: Bảng kê xuất kho bán thành phẩm đúc
Tháng 1/2005

Sản phẩm
1. Xưởng CKCT
- Máy T18A
- Máy gấp mép
- Máy gấp tôn

2. Xưởng CKCT
Trụ lô
Vỏ lô

Cộng

Mác

Trọng lượng

Đơn giá định

KL


(kg)

mức / kg

Gang
Gang
Gang


4403,54
5.167,3
317,7


47L
Gang


7.300
5.300


7.100
7.100
7.100

6.300
7.800



Thành tiền
157.014.139
31.265.153
36.687.830
2.255.670

165.225.391
45.990.000
41.340.000

543.274.161

Từ bảng phân bổ vật liệu – công cụ dụng cụ từng xưởng, bảng kê xuất kho bán
thành phẩm đúc và các nhật ký chứng từ liên quan, cuối tháng kế toán xưởng lên
bảng kê số 4 của xưởng mình theo định khoản sau: (Số liệu xưởng Cơ khí chế tạo)
- Chi phí nguyên vật liệu chính:
Nợ TK 621: 160.444.260
Có TK 1521: 160.444.260
-

Chi phí ngun vật liệu phụ:

Nợ TK 621: 46.311.252
Có TK 1522: 46.311.252
- Chi phí nhiên liệu:
Nợ TK 621: 13.721.068
Có TK 1523: 13.721.068

7
Trịnh Thanh Hiền


7
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

- Chi phí vật liệu thay thế: Trong tháng 1/ 2005 chi phí này khơng phát sinh,
Nếu phát sinh kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK621 / Có TK1524
- Chi phí cơng cụ dụng cụ: Nếu trường hợp cơng cụ dụng cụ là nguyên vật
liệu trực tiếp đưa vào sản xuất kế toán sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK621 / Có TK153
(Tuy nhiên trong tháng 1/2005 tại xưởng cơ khí chế tạo khơng phát sinh chi
phí này
- Chi phí bán thành phẩm:
Nợ TK 621-BTP: 157.014.139
Có TK154-BTP: 157.014.139
(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Nếu các xưởng trực tiếp nhận vật liệu mua ngồi khơng qua kho, kế tốn hạch tốn như sau: Nợ TK621 / Có
TK111, TK331… ( Tháng 1/2005, xưởng cơ khí chế tạo khơng phát sinh nghiệp vụ này).

Từ bảng kê số 4 của xưởng, kế toán xưởng lập bảng tập hợp chi phí sản xuất cho
xưởng mình, chi tiết cho từng sản phẩm, từng hợp đồng.
Cuối tháng, kế tốn vật tư tại phịng kế tốn căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu –
công cụ dụng của các xưởng để lập bảng phân bổ vật liệu – cơng cụ tồn Cơng ty
(Biểu 4). Bảng phân bổ vật liệu – cơng cụ tồn Cơng ty được dùng để phân bổ chi
phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ phát sinh trong phạm vi tồn Cơng ty cho

từng đối tượng sử dụng.

8
Trịnh Thanh Hiền

8
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Biểu 4: Bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ tồn Cơng ty
Tháng 1/2005

Cộng TK 152

TK152
1. TK 621
Xưởng CKL
Xưởng CKCT

2. TK 627
Xưởng CKL
Xưởng CKCT

3. TK 641
4. TK 642
5. TK 241.3

Cộng

9
Trịnh Thanh Hiền

TK 152.1
1.243.202.158
126.569.765
160.444.260

69.747.140
11.385.644
12.375.610



1.243.681
1.314.192.979

TK 152.2
303.892.201
31.478.392
46.311.252

15.490.433
1.571.745
1.827.519




687.529
326.885.738

TK 152.3
201.425.618
9.532.147
13.721.068

0
0
0



0
224.678.833

9
K11KT2

TK 152.4
0
0
0

0
0
0




0
0

1.748.519.977
167.580.304
220.476.580

85.237.573
12.957.389
14.203.129



1.931.210
1.865.757.550


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

b) Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Hàng tháng, căn cứ vào phiếu theo dõi giờ công cho từng sản phẩm, kế tốn
tính tổng số giờ cơng thực tế của cơng nhân sản xuất, số liêu đó là cơ sở để tính tiền
lương sản phẩm của cơng nhân sản xuất:
Lương sản phẩm = Tổng giờ công thực tế sản xuất * 1800
= 42.649,07 x 1.800 = 76.768.326
Căn cứ vào phiếu báo làm thêm giờ


kế tốn tính ra tổng số giờ làm thêm của cơng nhân, sau đó tính khoản

tiền bồi dưỡng làm thêm giờ theo công thức sau:

Tiền bồi dưỡng làm thêm giờ = 17.109,772 x 1.000 = 17.109.772 đ
Tiền bồi dưỡng độc hại = 10.641.792 đ
Tiền trách nhiệm tổ trưởng = 76.768.326 x 1% = 767.683 đ
Tổng lương công nhân sản xuất
= 76.768.326 + 17.109.772 + 10.641.792 + 767.683 = 105.287.573 đ
Lương hệ số = Tổng lương công nhân sản xuất * Hệ số được hưởng
= 105.287.573 x 0,15 = 15.793.136 đ
Tổng quỹ lương CNSX = 105.287.573 + 15.793.136 = 121.080.709
Đơn giá tiền lương 1 giờ
=
Tổng quỹ lương CNSX
Tổng giờ công thực tế của CNSX
121.080.709
42.649,07
=
= 2,839 đ/h

(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
10
Trịnh Thanh Hiền

10
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Căn cứ vào tổng giờ công trên phiếu theo dõi giờ công (đối với công nhấn sản xuất), bảng chấm công (đối với
nhân viên quản lý và phục vụ) và đơn giá tiền lương theo 1 giờ, kế toán xưởng lập bảng phân bổ quỹ lương cho
xưởng mình (Biểu 5)

Biểu 5: Bảng phân bổ quỹ lương
Xưởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005

TK 622
TK 6271
TK 6271- CPNVPX
TK 6271-Lao vụ
- Xưởng CKL
- Xưởng BR

Cộng

Tổng giờ
42.649,07
18.007,775
15.376,514
2.631,261
509,92
152,025

60.656,845


Đơn giá
2.839
2.839
2.839
2.839


Thàng tiền
121.080.709
51.124.073
43.653.923
7.470.150
1.447.662
431.600

172.204.782

Trên cơ sở bảng phân bổ quỹ lương của các xưởng, các bảng kê và Nhật ký chứng từ liên quan, kế tốn tiền
lương tính BHXH, BHYT, KPCĐ rồi lên bảng phân bổ lương và BHXH toàn Công ty (Biểu 6)

11
Trịnh Thanh Hiền

11
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ


Biều 6 Bảng phân bổ lương và BHXH tồn cơng ty
Tháng 1/2005

TK 334
1.TK 622
- Xưởng CKCT
- Xưởng BR
-…
2.TK 627.1
- Xưởng CKCT
- Xưởng BR
-…
3.TK 641.1
4.TK 642.1
Cộng

12
Trịnh Thanh Hiền

557.797.063
121.080.709
38.233.440

362.295.701
57.152.397
20.670.790

15.773.725
178.580.048

1.114.446.537

TK 338.2
11.155.941
2.421.614
764.669

7.245.914
1.143.048
413.416

315.475
3.571.601
22.288.931

TK 338
TK 338.3
TK 338.4
Cộng TK 338
60.270.323
8.036.043
79.462.307
13.082.846
1.744.380
17.248.840
4.131.147
550.820
5.446.636




26.139.583
3.485.278
36.870.775
5.508.501
734.467
7.368.016
2.233.492
297.799
2.944.707



1.704.361
227.248
2.247.084
19.295.686
2.572.758
25.440.045
107.409.953
14.321.327
144.020.211

12
K11KT2

Tổng cộng
637.259.370
138.329.549
43.680.076


399.166.476
64.538.413
23.615.497

18.020.809
204.020.093
1.258.466.748


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Căn cứ vào bảng tổng hợp lương và BHXH toàn Cơng ty kế tốn xưởng tính giá thành giờ cơng và phân
bổ chi phí nhân cơng trực tiếp cho từng san phẩm, từng hợp đồng trên bảng chi tiết phân bổ Nợ TK 622 (Biểu 7).
Biểu này giúp kế toán dễ dàng hơn trong việc tính giá thành sản phẩm:
Đơn giá giờ
=

cơng

Tổng chi phí NCTT của xưởng
Tổng giờ cơng của CNSX

=

138.329.549
42.649,7


=

3.243đ/h

Biểu 7: Bảng chi tiết phân bổ Nợ TK 622

Xưởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005
Tên sản phẩm, hợp đồng
Máy tiện T18A
Máy gấp mép
HĐ 32/05

Cộng Nợ TK 622

Tổng giờ
2.856,76
4531
568

42.649,07

Đơn giá
3.243
3.243
3.243


Thành tiền
9.264.473

14.694.033
1.842.024

138.329.549

Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp lương và BHXH tồn Cơng ty để lập bảng kê số 4, bảng tập
hợp chi phí sản xuất cho xưởng mình:
Nợ TK622: 138.329.549
Có TK334: 121.080.709
Có TK338: 17.248.840

(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)

c) Kế tốn chi phí sản xuất chung
Tại công ty TNHH Nhà Nước một thành viên cơ khí Hà Nội, các khoản chi phí SXC kế tốn tiến hành hạch toán
như sau:
- Tiền lương nhân viên phân xưởng: Căn cứ vào bảng chấm công, lương công nhân sản xuất trực tiếp, kế
tốn xưởng tính lương cho cơng nhân phục vụ và nhân viên quản lý. Số liệu này được ghi vào bảng phân bổ quỹ
lương của xưởng. Sau đó khi lập xong bảng phân bổ quỹ lương, kể tốn xưởng chuyển cho kế tốn tiền lương tại
phịng kế toán lên bảng tổng hợp lao vụ tiền lương tồn Cơng ty (Biểu 8). Biểu này có ý nghĩa tách các khoản chi
13
Trịnh Thanh Hiền

13
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ


phí nhân cơng xưởng mình phục vụ cho xưởng khác và các khoản chi phí nhân cơng xưởng khác phục vụ xưởng
mình. Bảng này giúp kế tốn thuận tiện hơn trong việc xác định các khoản chi phí nhân viên trong chi phí sản
xuất chung vì khoản đó phải bao gồm chi phí nhân cơng xưởng khác phục vụ xửơng mình và loại trừ các khoản
chi phí nhân cơng xưởng mình đi phục vụ cho xưởng khác.

Biểu 8: Bảng tổng hợp lao vụ, tiền lương tồn Cơng ty
Tháng 1/2005
Xưởng CKCT

Xưởng CKL



Tổng

1.TK 6271
-Xưởng CKCT

-Xưởng CKL
-…
Công TK 6271
2. TK 6411
3.TK 6421
Tổng

43.653.923
1.447.662

51.124.073

2.375.200
53.499.272

13.498.475
23.036.338

97.253.584
12.154.465
109.408.049









57.152.397
148.105.980

416.650.552
3.254.731
14.829.665
434.734.948

Trên cơ sở bảng phân bổ quỹ lương của xưởng, bảng tổng hợp lao vụ tiền lương tồn Cơng ty, Kế tốn
tiền lương lập bảng tổng hợp tiền lương và BHXH. Kế toán xưởng dùng số liệu này để lên bảng kê số 4 của
xưởng mình theo định khoản:


Nợ TK6271: 64.538.413
Có TK334: 57.152.397
Có TK338: 7.386.016
(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
-

Chi phí vật liệu: Cũng tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán
xưởng căn cứ vào phiếu cấp vật tư để lên bảng phân bổ vật liệu - cơng cụ dụng cụ của
xưởng mình, sau đó số liệu được ghi vào bảng kê số 4 của xưởng theo định khoản:
Nợ TK 6272: 14.203.129
Có TK 152: 14.2.3.129
(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
-

Chi phí dụng cụ sản xuất: Căn cứ vào các chứng từ gốc là các phiếu cấp vật tư, kế toán xưởng lập bảng
phân bổ vật liệu – công cụ dụng cụ của xưởng mình như sau (Biểu 9)

14
Trịnh Thanh Hiền

14
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Biểu 9 Bảng phân bổ Cơng cụ dụng cụ tồn Cơng ty
Tháng 1/2005

Ghi Nợ tài khoản khác, ghi Có tài khoản 153
Đối tượng sử dụng
1.TK 6273
- Xưởng CKCT
- Xưởng CKL
- Xưởng BR

2.TK 641
3.TK 642
Tổng

TK 153
28.673.201
4.356.878
2.127.963
2.997.684

1.052.900
3.861.689
33.587.790

Tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội thì dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh bất kể
giá trị lớn hay bé, thời gian sử dụng dài hay ngắn kế tốn đều tập hợp tồn bộ vào TK 6273 mà không tiến hành
phân bổ cho kỳ sau.

Căn cứ vào số liệu bảng trên kế tốn vào bảng kê sơ 4 của từng phân xưởng theo
định khoản sau:
Nợ TK 6273: 4.356.878
Có TK 153: 4.356.878
(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Hàng tháng căn cứ vào bảng khấu hao cơ bản tồn
Cơng ty do kế toán TSCĐ lập (Biểu 10), kế toán ghi vào bảng kê số 4 của xưởng
mình theo định khoản:
Nợ TK 6274: 13.066.368
Có TK 214: 13.066.368
(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)

Biểu 10: Bảng khấu hao cơ bản tồn Cơng ty
Năm 2005
Đối tượng sử

Tháng 1



Tháng 12

dụng
15
Trịnh Thanh Hiền

15
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

1.TK6274
-Xưởng CKCT
-Xưởng CKL


2.TK6424
3.TK2413
Cộng

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

130.735.804
13.066.368
12.868.912

20.000.000
1.000.000
151.735.804

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Tại Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội chi phí dịch vụ mua
ngồi bao gồm tiền điện, tiền nước của các phân xưởng.
 Đối với tiền điện
Công ty tiến hành sản xuất theo 3 ca. Đơn giá tiền điện sử dụng cho sản xuất ở mỗi ca khác nhau

Ca
1

Khoảng thời gian
Từ 6h  14h

Đơn giá 1Kw (đ)
860

2


Từ 14h  22h

1.430

3

Từ 22h  6h

480

Do đó tại mỗi xưởng phải theo dõi lượng điện tiêu hao phục vụ cho sản xuất (dựa vào số công tơ điện ở từng
xưởng) chi tiết cho từng ca 1, 2, 3.

Ví dụ: Trong tháng 1/2005 điện năng tiêu hao của xưởng Cơ khí chế tạo như
sau:
Ca 1: 8.524 Kw; Ca2: 5.813 Kw ; Ca 3: 2.956 Kw
 Tiền điện xưởng Cơ khí chế tạo tháng 1 là:
8.524 x 860 + 5.813 x 1430 + 2.956 x 480 = 16.913.900 đ
 Đối với tiền nước
Hiện nay Công ty sử dụng nước để phục vụ sản xuất với đơn giá 4.500
đ/khối. Tại mỗi xưởng đều có cơng tơ nước để theo giõi lượng nước tiêu hao phục
vụ sản xuất ở xưởng mình.
Ví dụ: Trong tháng 1/2005 xưởng Cơ khí chế tạo sử dụng 238 m3 nước  Tiền
nước xưởng Cơ khí chế tạo tháng 1 là: 238 x 4.500 = 1.070.800 đ

16
Trịnh Thanh Hiền

16

K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Căn cứ vào các hoá đơn tiền điện, hoá đơn tiền nước, và kết quả tính tốn ở trên, kế tốn chi phí giá thành tại
phịng kế tốn lập bảng phân bổ điện nước (Biểu 11). Chi phí này được phân bổ cho từng xưởng. Số liệu này được kế
toán ghi vào bảng kê số 4 của xưởng theo định khoản:

Nợ TK 6277: 17.984.700
Có TK 331: 17.984.700
(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)

Biểu 11: Bảng phân bổ điện nước
Tháng 1/2005
TK Nợ
1.TK6277

2.TK642


Nơi sử dụng
-Xưởng CKCT
-Xưởng CKL
-…
Cộng TK6277
QLDN


Cộng

Tiền điện
16.913.900
21.413.160

191.791.650
13.177.060

215.840.380

Tiền nước
1.070.800
2.102.631

5.213.929
1.502.243

9.577.619

Cộng
17.984.700
23.515.791

197.005.579
14.679.303

225.417.999

- Chi phí bằng tiền khác: Tại Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội chi phí bằng tiền

khác gồm có chi phí vân tải, chi phí tiếp khách, hội nghị…
Đối với chi phí vận tải, kế toán xưởng căn cứ vào số giờ mà bộ phận vận tải phục vụ phân xưởng mình (từ
bộ phận vận tải chuyển sang), và đơn giá một giờ vận tải, để lên bảng kê số 4 cho xưởng mình theo định khoản:

Nợ TK 6278: 3.875.330
Có TK 154-Vận tải: 3.875.330
(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)

17
Trịnh Thanh Hiền

17
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Biểu 12: Bảng phân bổ chi phí vận tải

Tháng 1/2005
TK Nợ
TK 6278

TK 1521


Đối tượng sử dụng Số giờ
Đơn giá
Thành tiền

- Xưởng CKCT
120,5
32.136
3.875.330
- Xưởng CKL
111,7
32.136
3.590.680
-…


Cộng TK6278
501
32.136 16.103.349
Vận chuyển VLC
198,2
32.136
6.369.355



Cộng
1652,6
32.136 53.107.953

Đối với các chi phí khác, căn cứ vào các NKCT liên quan như NKCT số 1, NKCT số 5…, kế toán ghi
vào bảng kê số 4 của xưởng mình theo định khoản:

Nợ TK 6278: 1.100.000
Có TK 111: 1.100.000

(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Sau đó kế tốn lập Bảng kê ghi nợ TK 627 (Biểu 13) để tập hợp chi phí sản xuất
chung và lên bảng kê số 4 của phân xưởng
Biểu 13: Bảng kê ghi nợ TK 627
Xưởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005
TK 152
TK 627(1)
TK 627(2) 14.203.129
TK 627(3)
TK 627(4)
TK 627(7)
TK 627(8)
Cộng
14.203.129

TK 153

TK 214

4.356.878
13.066.368
4.356.878

13.066.368



Tổng
64.538.413

14.203.129
4.356.878
13.066.368
17.984.776
8.590.247
122.739.811

Tổng chi phí sản xuất chung của mỗi xưởng được phân bổ cho từng sản
phẩm, hợp đồng như sau:
18
Trịnh Thanh Hiền

18
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Tỷ lệ
phân bổ

=

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Tổng chi phí SXC
Tổng chi phí NCTT

=


122.739.811
138.329.549

=

0.887

(Số liệu xưởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Số liệu này được ghi vào bảng chi tiết phân bổ Nợ TK 627 (Biểu 14). Biểu này dùng để chi tiết chi phí sản
xuất chung cho từng sản phẩm, từng hợp đồng

Biểu 14: Bảng chi tiết phân bổ nợ TK 627
Xưởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005
Tên sản phẩm, hợp đồng
-Máy tiện T18A
-Máy gấp mép
-HĐ 32/05
-…
Cộng Nợ TK 627

19
Trịnh Thanh Hiền

CPNCTT
9.264.473
14.694.033
1.842.024

138.329.549


Tỷ lệ phân bổ
0,887
0,887
0,887


CPSXC
8.217.588
13.033.607
1.633.875

122.739.811

19
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

B. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất.
1.Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Kế tốn chi phí, giá thành tại phịng kế tốn căn cứ vào bảng kê số 4 của các
xưởng hoặc bảng phân bổ vật liệu – cơng cụ dụng cụ tồn Cơng ty để lập bảng kê
số 4 tồn Cơng ty. Số liệu trên bảng kê số 4 là căn cứ để kế toán ghi vào Nhật ký
chứng từ số 7, sau đó kế toán vào sổ cái TK 621 ( Biểu 15)

Biểu 15: Sổ cái

TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2005
Số dư đầu năm
Nợ

Ghi Nợ TK 621
Ghi Có các TK khác
TK 152
TK 154 – BTP
Nợ
Số phát sinh

Nợ
Số dư cuối kỳ


20
Trịnh Thanh Hiền

Tháng 1



Tháng 12

1.748.519.977
543.274.161
2.291.794.138
2.291.794.138


20
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

2. Ké tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Kế tốn chi phí giá thành tại phịng kế tốn căn cứ vào bảng tổng hợp lương và BHXH tồn Cơng ty hoặc
bảng kê số 4 của các xưởng để lập bảng kê số 4, NKCT số 7, và cuối cùng là lên sổ cái TK622 (Biểu 16)

Biểu 16: Sổ cái
Tài khoản 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Năm 2005
Số dư đầu năm
Nợ

Ghi Nợ TK 622
Ghi Có các TK khác
TK 334
TK 338
Nợ
Số phát sinh

Nợ
Số dư cuối kỳ


21

Trịnh Thanh Hiền

Tháng 1



Tháng 12

557.797.063
79.462.307
637.259.370
637.259.370

21
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

3. Ké tốn chi phí sản xuất chung
Cuối tháng kế toán xưởng căn cứ vào bảng kê số 4 của xưởng để tập hợp chi phí sản xuất chung của xưởng
mình vào bảng tập hợp chi phí sản xuất. Kế tốn chi phí giá thành tại phịng kế tốn lập bảng kê số 4 của tồn
Cơng ty dựa trên bảng kê số 4 của các xưởng, vào NKCT sô7, và cuối cùng là lên sổ cái TK 627 (Biểu 17)

Biểu 17: Sổ cái
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Năm 2005
Số dư đầu năm

Nợ

Ghi Nợ TK 627
Ghi Có các TK khác
TK 152
TK 334
TK 338


Nợ
Số phát sinh

Nợ
Số dư cuối kỳ


Tháng 1



Tháng 12

85.237.573
362.295.701
36.870.775
829.507.105
829.507.105

4. Ké toán thiệt hại trong sản xuất
Trong quá trình sản xuất của cơng ty, thực tế có phát sinh các khoản thiệt hại

bao gồm: Thiệt hại sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất.
Trong công tác kế tốn, Cơng ty khơng mở tài khoản để theo dõi riêng các
khoản thiệt hại này. Phần lớn khi thực tế có phát sinh thiệt hại sẽ được kế tốn tập
hợp trực tiếp vào chi phí từng thời kỳ coi như sản phẩm chính phẩm. Vấn đề này
em sẽ nhận xét rõ hơn ở chương sau.

22
Trịnh Thanh Hiền

22
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

C.Tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp và tính giá
thành sản phẩm
1. Tổng hợp chi phí sản xuất
Để tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, kế tốn sử dụng tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Cuối kỳ, sau khi tập hợp chi phí theo 3 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán xưởng lập bảng kê
số 4 của xưởng mình (Biểu 18). Biểu này được lập dựa trên bảng phân bổ vật liệu,
cơng cụ dụng cụ của tồn Cơng ty, bảng kê xuất kho bán thành phẩm đúc, Bảng
tổng hợp lương và BHXH tồn Cơng ty, Bảng khấu hao TSCĐ…
Sau đó kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất của xưởng mình, chi tiết cho từng sản
phẩm, từng hợp đồng trên bảng tập hợp chi phí sản xuất (Biểu 19).
Kế tốn chi phí giá thành tại phịng kế tốn căn cứ vào bảng kê số 4 của các xưởng để lập bảng kê số 4 tồn

Cơng ty (Biểu 20). Cuối cùng kế toán chuyển số liệu vào nhật ký chứng từ số 7 (Biểu 21), và sổ cái TK 154 (Biểu
22)

23
Trịnh Thanh Hiền

23
K11KT2


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Biểu 18 Bảng kê số 4
Xưởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005

TK 152
TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
TK 6271
TK 6272
TK 6273
TK 6274
TK6277
TK 6278
Tổng


TK 153

NKCT khác

TK 154-

220.476.580

TK 334

TK 214

TK 621

TK 622

TK 627

377.490.719

BTP

138.329.549

122.739.811

NKCT
số 1


157.014.139
121.080.709
57.152.397

14.203.129
4.356.878
13.066.368
1.100.000

234.679.709

24
Trịnh Thanh Hiền

4.356.878

157.014.139

178.233.106

13.066.368

377.490.719

24
K11KT2

138.329.549

122.739.811


1.100.000



Tổng
638.560.079
377.490.719
138.329.549
122.739.811
64.538.413
14.203.129
4.356.878
13.066.368
17.984.700
8.590.247
638.560.079


Viện đại học Mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Biểu 19: Bảng tập hợp chi phí sản xuất
Xưởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005
Tên sản phẩm, hợp đồng
-Máy T18A
-Máy gấp mép
-HĐ 32/05


Tổng cộng

25
Trịnh Thanh Hiền

TK 621
TK 621-BTP
61.785.966
31.265.153
20.216.060
36.687.830
2.284.183


220.476.580
157.014.139

TK 622
9.264.473
14.694.033
1.842.024

138.329.549

25
K11KT2

TK 627
8.217.588

13.033.607
1.633.875

122.739.811

Cộng
101.268.707
84.631.530
5.760.082

638.560.079


×