Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án bài 28: Chu kỳ tế bào và các hình thức phân bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.93 KB, 6 trang )

Người soạn: Lâm Văn Long Ngày soạn: 16/12/2010
Lớp : Sinh K42
Bài số 28 :
CHU KỲ TẾ BÀO VÀ CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được những diễn biến cơ bản trong chu kỳ tế bào, đặc biệt là
các pha ở kỳ trung gian.
- HS hệ thống hóa được các hình thức phân bào và những đặc điểm cơ bản
của chúng.
2. Kỹ năng
HS rèn các kỹ năng:
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Tư duy so sánh, tổng hợp và hệ thống hóa.
II. Chuẩn bị bài học
1.Chuẩn bị của GV: + SGK, SGV, tài liệu tham khảo (sách tế bào học)
+ Hình 28.1, 28.2 SGK phóng to, phiếu học tập.
* PHT: Đặc điểm các pha trong kỳ trung gian
Kỳ Pha G
1
Pha S Pha G
2
Thời điểm
Đặc điểm
* Đáp án PHT: Đặc điểm các pha trong kỳ trung gian
Kỳ Pha G
1
Pha S Pha G
2
Thời điểm Sau phân chia
Sau pha G


1
, khi
TB vượt qua
điểm R
Sau
pha G
1
Đặc điểm - Pha sinh trưởng chủ yếu của TB
- Gia tăng tế bào chất.
- Hình thành thêm các bào quan.
- Phân hóa về cấu trúc và chức
năng TB
- Chuẩn bị các tiền chất cho tổng
hợp AND.
- Nhân đôi
AND và NST.
- Nhân đôi
trung tử.
- Tổng hợp các
hợp chất cao
phân tử, các
- Tổng
hợp
prôtêin
phân
bào.
- NST
kép
- Cuối pha có điểm kiểm soát R:
+ Nếu vượt qua: TB vào pha S =>

nguyên phân.
+ Nếu không vượt qua: TB biệt hóa.
hợp chất giàu
năng lượng.
- Cuối pha:
NST kép.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi.
3. Kiến thức trọng tâm
- Chu kỳ tế bào (CKTB).
- Phân bào ở tế bào nhân sơ..
4. Cấu trúc bài học
4.1 Sơ lược về chu kỳ tế bào
- Khái niệm về CKTB: định nghĩa, thời gian, các giai đoạn của CKTB.
- Kỳ trung gian: tên và đặc điểm 3 pha.
4.2 Các hình thức phân bào
- Trực phân: + Đối tượng: Sinh vật nhân sơ.
+ Đặc điểm: Phân bào ở vi khuẩn => không có thoi phân bào.
+ Cơ sở cho hình thức sinh sản: vô tính kiểu phân đôi ở vi khuẩn.
- Gián phân: + Đối tượng: Sinh vật nhân thực.
+ Đặc điểm: so sánh nguyên phân và giảm phân =>có thoi phân bào
+ Cơ sở cho hình thức sinh sản: vô tính và hữu tính
5. Phương pháp dạy học
- Sử dụng phương pháp trực quan hình vẽ kết hợp với hỏi đáp
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV thu bài thu hoạch thực hành: “một số thí nghiệm về enzim”
3. Bài mới
Sau khi tế bào sinh trưởng đến một giai đoạn nhất định thì sẽ diễn ra quá
trình phân chia tế bào (phân bào) => Chương IV: PHÂN BÀO.

Vậy khi nào tế bào phân chia và có những hình phân chia tế bào nào?
Chúng ta sẽ tìm hiểu ở Bài 28: Chu kỳ tế bào và các hình thức phân bào.
• Hoạt động 1: Sơ lược về chu kỳ tế bào (CKTB)
* Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm chu kỳ tế bào: định nghĩa, thời gian, các giai đoạn
của chu kỳ tế bào.
- HS trình bày được những đặc điểm cơ bản trong các pha ở kỳ trung gian.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
1. Khái niệm về chu kỳ tế bào
- GV hỏi: Trong tự nhiên có những
hiện tượng nào diễn ra theo chu kỳ?
Đặc điểm chung của các hiện tượng
đó?
- HS trả lời: + Chu kỳ ngày đêm, mùa.
+ Đặc điểm: lặp đi lặp lại
các sự kiện theo trình tự nhất định.
- GV: Vậy chu kỳ tế bào?
- HS nghiên cứu SGK, trả lời.
- GV: Thời gian của một CKTB được
tính như thế nào? Nó phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Cho ví dụ?
- HS nghiên cứu SGK, trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV: Trong 1 chu kỳ, tế bào trải qua
những sự kiện nào?
- HS nghiên cứu SGK, trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 28.1
SGK phóng to, nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm hoàn thành PHT:

“Đặc điểm các pha trong kỳ trung gian”
Kỳ Pha G
1
Pha S Pha G
2
Thời điểm
Đặc điểm
- HS quan sát, nghiên cứu, thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến, hoàn thành PHT.
- GV ghi đáp án PHT của 1 nhóm trên bảng.
- CKTB là trình tự nhất định các sự
kiện mà tế bào trải qua và lặp đi lặp
lại giữa các lần nguyên phân liên tiếp.
- Thời gian CKTB: giữa 2 lần nguyên
phân liên tiếp.
- Thời gian CKTB phụ thuộc vào:
+ Loại TB: TB ruột: 12 giờ; TB gan: 6
tháng.
- Loài SV: nấm men: 15’; người: 20
giờ.
- Trạng thái sinh lý: TB ung thư có
CK ngắn hơn TB bình thường.
- CKTB gồm 2 giai đoạn:
+ Kỳ trung gian (giai đoạn sinh trưởng)
+ Giai đoạn phân chia: phân chia nhân
và phân chia tế bào chất.
2. Kỳ trung gian
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS khái quát CKTB

trên hình 28.1 SGK phóng to.
- Đáp án PHT.
• Hoạt động 2: Các hình thức phân bào
* Mục tiêu
- HS hệ thống hóa được các hình thức phân bào và đặc điểm cơ bản của chúng.
- HS mô tả được quá trình phân bào ở tế bào nhân sơ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- GV hỏi: Trực phân xảy ra ở đối
tượng nào?
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 28.2
SGK phóng to, mô tả và nhận xét quá
trình phân bào ở vi khuẩn về:
+ Phân chia vật chất di truyền (AND)
+ Các cấu trúc tham gia phân bào
+ Vị trí phân cắt TB
=> Rút ra đặc điểm cơ bản của trực phân?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV: Ở vi khuẩn, sau quá trình phân
đôi, 1 cơ thể mẹ => 2 cơ thể con. Vậy
trực phân là cơ sở cho hình thức sinh
sản nào?
- HS trả lời.
- Liên hệ: Vì sao vi khuẩn xâm nhập
vào cơ thể người, động vật chỉ trong
thời gian ngắn đã xuât hiện chứng bệnh?
- GV hỏi: Gián phân xảy ra ở đối
1. Trực phân (Phân bào không tơ)
- Trực phân xảy ra ở SV nhân sơ

- Quá trình phân đôi:
+ AND nhân đôi
+ Tế bào chất được tổng hợp thêm
+ Tạo vách TB chia TB mẹ thành 2
TB con
- Đặc điểm: Không có thoi phân bào
- Cơ sở cho hình thức sinh sản vô tính
kiểu phân đôi ở vi khuẩn.
2. Gián phân
tượng nào? Và gồm những hình thức nào?
- HS trả lời.
- GV: Phân biệt nguyên phân và giảm
phân theo bảng sau:
“Phân biệt nguyên phân và giảm phân”
Tiêu chí Nguyên phân Giảm phân
Loại TB
Số lần nhân
đôi, phân ly
NST
Kết quả
=> NST được phân ly đồng đều về 2
cực TB nhờ cấu trúc nào?
- HS dựa vào kiến thức Sinh học 9,
hoàn thành bảng và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi: Gián phân là cơ sở cho hình
thức sinh sản nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Gián phân xảy ra ở SV nhân thực
- Gián phân gồm: Nguyên phân và

giảm phân.
- Phân biệt nguyên phân và giảm phân
Tiêu
chí
Nguyên phân Giảm phân
Loại
TB
TB sinh
dưỡng, TB
sinh dục sơ
khai
TB sinh
dục chín
Số lần
nhân
đôi,
phân ly
NST
1 lần nhân đôi,
1 lần phân ly
1 lần nhân
đôi, 2 lần
phân ly
Kết
quả
1 TB mẹ (2n)
=> 2 TB con
(2n)
1 TB mẹ (2n)
=> 4 TB con

(n)
- Đặc điểm: Có thoi phân bào
- Cơ sở cho hình thức sinh sản vô tính
(bằng bào tử,…), hữu tính.
4. Củng cố
- HS đọc kết luận SGK trang 94.

×