Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tiet 21. Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG PẮC</b>
<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>(xem phim)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.Thí nghiệm:


Phương trình chữ của phản
ứng:


Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua


- Dấu hiệu: Thấy có
- Dấu hiệu: Thấy có


chất kết tủa màu trắng
chất kết tủa màu trắng


( Bari sunfat) xuất
( Bari sunfat) xuất


hiện.


hiện. Em hãy cho biết
tên chất tham gia,


chất sản phẩm
của phản ứng này?


Em hãy cho biết


tên chất tham gia,


chất sản phẩm
của phản ứng này?


Viết phương trình
chữ của phản ứng?


- Chất tham gia: Bari clorua
(BaCl<sub>2</sub>) và Natri sunfat


(Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>).


- Chất sản phẩm: Bari
sunfat (BaSO<sub>4</sub>) và Natri
clorua (NaCl).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>


<b> Natri cloruaNatri clorua</b>
<b>Bari clorua</b>


<b>Bari clorua</b> ++ <b>Natri sunfatNatri sunfat</b> <b>Bari sunfatBari sunfat</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>+ </b>
<b>+ </b>
<b> </b>
<b> </b>



2. Định luật:

Gọi (m) là khối lượng.


Hãy viết công thức biểu diễn mối
quan hệ về khối lượng của các


chất trước và sau phản ứng?


Gọi (m) là khối lượng.


Hãy viết công thức biểu diễn mối
quan hệ về khối lượng của các


chất trước và sau phản ứng?


<b>m</b>


<b>m<sub>Bariclorua</sub><sub>Bariclorua</sub></b> <b>mm<sub>Natrisunfat</sub><sub>Natrisunfat</sub></b> <b>mm<sub>BariSunfat</sub><sub>BariSunfat</sub></b> <b><sub>m</sub><sub>m</sub></b>


<b>NatriClorua</b>


<b>NatriClorua</b>


+


+ <b>==</b> <b><sub>+</sub><sub>+</sub></b>


<b> Tổng m<sub>chất tham gia</sub></b> <b> =</b> <sub>Tổng m</sub> <b><sub>chất sản phẩm</sub></b>


1. Thí nghiệm:




Phương trình chữ của phản ứng:



a. Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng
của các chất tham gia phản ứng.


Dựa vào công thức khối
lượng này em hãy phát biểu


nội dung của định luật?


Dựa vào công thức khối
lượng này em hãy phát biểu


nội dung của định luật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bản chất </b>
<b>của phản ứng </b>


<b>Hoá học này</b>


<b> là g</b> <b><sub>ì</sub></b> <b>?</b>


<b>Bản chất </b>
<b>của phản ứng </b>


<b>Hoá học này</b>


<b> là g</b> <b><sub>×</sub></b> <b>?</b>



Vậy định luật


Vậy định luật


được giải thích


được giải thích


như thế nào


như thế nào??


Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và
sau phản ứng có thay đổi khơng?


1.Thí nghiệm

:

:



2.



2.

Định luật

<sub>Định luật</sub>

:

<sub>:</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử
của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi
nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất
được bảo tồn


1. Thí nghiệm:


2. Định luật:


a. Nội dung



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3. Áp dụng:


<b>A</b>



<b>A</b>

<b>+</b>

<b>+</b>

<b>BB</b> <b>CC</b> ++ <b>DD</b>


<b>m</b>


<b>m<sub>A</sub><sub>A</sub></b>

<b>+</b>

<b>+</b>

<b>mmBB</b> == <b>mmCC</b> ++ <b>mmDD</b>


<b>m</b>


<b>m<sub>C</sub><sub>C</sub></b> == <sub> (</sub><sub>(</sub><b><sub>m</sub><sub>m</sub></b>


<b>A</b>


<b>A</b>

<b>+</b>

<b>+</b>

<b>mmBB))</b>

<b>-</b>

<b>-</b>

<b>mmDD</b>


* Trong một phản ứng hóa học có (n) chất
(chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối
lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của
chất cịn lại.


1. Thí nghiệm:
2. Định luật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài tập áp dụng:



Dung dịch natriclorua(NaCl) phản ứng với dung dịch
Bạc nitrat (AgNO<sub>3</sub>) theo sơ đồ phản ứng sau:



Natriclorua + Bạc nitrat <b> B¹c clorua + Natrinitrat </b>
Cho biết khối lượng của Natriclorua (NaCl) là 5,85g
khối lượng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và
natrinitrat (NaNO<sub>3</sub>) lần lượt là 14,35g và 8,5g.


<b>Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng? </b>
Bài giải


Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:
m<sub>NaCl </sub>+

<sub>m</sub>

<sub>m</sub>

<sub>AgNO</sub><sub>AgNO</sub><sub>3</sub><sub>3</sub><sub> </sub><sub> </sub><sub>=</sub><sub>=</sub> mm<sub>AgCl</sub><sub>AgCl</sub> <sub> + </sub>

<sub>m</sub>

<sub>NaNO</sub>


3


m



m

AgNOAgNO<sub>3</sub><sub>3</sub><sub> </sub><sub> </sub>

=

=

(

m

<sub>AgCl</sub> +

m

NaNO3<b>) -</b>

m

NaCl


<b>(14,35 + 8,5) - 5,85</b><sub> </sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bµi tập trắc nghiệm


Bài tập trắc nghiệm


Cõu 1: Khi phõn hy 10g canxicacbonat thu được


4,4g khí cacbonđioxit và m (g) canxioxit. m là:



A<b>. 56g. 56g</b> <b><sub> B</sub><sub> </sub></b> <b><sub>.</sub><sub>.</sub><sub> 5,6g</sub><sub> 5,6g</sub></b> C<b><sub>. 14,4g</sub><sub>. 14,4g</sub></b> D.Không xác định được



Câu 2 : Khi nung một miếng đồng (Cu) trong


khơng khí sau một thời gian khối lượng miếng


đồng như thế nào?



A.Tăng


B.Giảm


C.Không thay đổi


D.Không xác định được


<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Học bài.



- Làm bài tập : 2,3 trang54 SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>

<!--links-->

×