Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG PẮC</b>
<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN</b>
1.Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản
ứng:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
- Dấu hiệu: Thấy có
- Dấu hiệu: Thấy có
chất kết tủa màu trắng
chất kết tủa màu trắng
( Bari sunfat) xuất
( Bari sunfat) xuất
hiện.
hiện. Em hãy cho biết
tên chất tham gia,
chất sản phẩm
của phản ứng này?
Em hãy cho biết
chất sản phẩm
của phản ứng này?
Viết phương trình
chữ của phản ứng?
- Chất tham gia: Bari clorua
(BaCl<sub>2</sub>) và Natri sunfat
(Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>).
- Chất sản phẩm: Bari
sunfat (BaSO<sub>4</sub>) và Natri
clorua (NaCl).
<b> </b>
<b> Natri cloruaNatri clorua</b>
<b>Bari clorua</b>
<b>Bari clorua</b> ++ <b>Natri sunfatNatri sunfat</b> <b>Bari sunfatBari sunfat</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>+ </b>
<b>+ </b>
<b> </b>
<b> </b>
Hãy viết công thức biểu diễn mối
quan hệ về khối lượng của các
chất trước và sau phản ứng?
Gọi (m) là khối lượng.
Hãy viết công thức biểu diễn mối
quan hệ về khối lượng của các
chất trước và sau phản ứng?
<b>m</b>
<b>m<sub>Bariclorua</sub><sub>Bariclorua</sub></b> <b>mm<sub>Natrisunfat</sub><sub>Natrisunfat</sub></b> <b>mm<sub>BariSunfat</sub><sub>BariSunfat</sub></b> <b><sub>m</sub><sub>m</sub></b>
<b>NatriClorua</b>
<b>NatriClorua</b>
+
+ <b>==</b> <b><sub>+</sub><sub>+</sub></b>
<b> Tổng m<sub>chất tham gia</sub></b> <b> =</b> <sub>Tổng m</sub> <b><sub>chất sản phẩm</sub></b>
a. Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng
của các chất tham gia phản ứng.
Dựa vào công thức khối
lượng này em hãy phát biểu
nội dung của định luật?
Dựa vào công thức khối
lượng này em hãy phát biểu
nội dung của định luật?
<b>Bản chất </b>
<b>của phản ứng </b>
<b>Hoá học này</b>
<b> là g</b> <b><sub>ì</sub></b> <b>?</b>
<b>Bản chất </b>
<b>của phản ứng </b>
<b>Hoá học này</b>
<b> là g</b> <b><sub>×</sub></b> <b>?</b>
Vậy định luật
Vậy định luật
được giải thích
được giải thích
như thế nào
như thế nào??
Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và
sau phản ứng có thay đổi khơng?
b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử
của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi
nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất
được bảo tồn
3. Áp dụng:
<b>m</b>
<b>m<sub>A</sub><sub>A</sub></b>
<b>m</b>
<b>m<sub>C</sub><sub>C</sub></b> == <sub> (</sub><sub>(</sub><b><sub>m</sub><sub>m</sub></b>
<b>A</b>
<b>A</b>
* Trong một phản ứng hóa học có (n) chất
(chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối
lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của
chất cịn lại.
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
Dung dịch natriclorua(NaCl) phản ứng với dung dịch
Bạc nitrat (AgNO<sub>3</sub>) theo sơ đồ phản ứng sau:
Natriclorua + Bạc nitrat <b> B¹c clorua + Natrinitrat </b>
Cho biết khối lượng của Natriclorua (NaCl) là 5,85g
khối lượng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và
natrinitrat (NaNO<sub>3</sub>) lần lượt là 14,35g và 8,5g.
<b>Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng? </b>
Bài giải
Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:
m<sub>NaCl </sub>+
3
<b>(14,35 + 8,5) - 5,85</b><sub> </sub>
Bµi tập trắc nghiệm
Bài tập trắc nghiệm
A<b>. 56g. 56g</b> <b><sub> B</sub><sub> </sub></b> <b><sub>.</sub><sub>.</sub><sub> 5,6g</sub><sub> 5,6g</sub></b> C<b><sub>. 14,4g</sub><sub>. 14,4g</sub></b> D.Không xác định được
A.Tăng
B.Giảm
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
<b>B</b>