Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2003-2004 Môn: Tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.05 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ </b>
<b> THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG </b> <b> LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2003-2004</b>


<b> </b> <b> --- </b>
<b>---Môn : Tin học (Vòng 1)</b>


<b>Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC:</b>


<i><b>Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ trực chuẩn, cho N hình chữ nhật có các cạnh song</b></i>
song với trục tọa độ. Mỗi hình chữ nhật được xác định bởi tọa độ đỉnh dưới bên trái và
đỉnh trên bên phải của nó.


<b>Yêu cầu: Viết chương trình tính diện tích phần mặt phẳng bị phủ bởi các hình</b>
chữ nhật trên.


<i><b>Dữ liệu vào: cho trong file văn bản có tên B1.INP gồm N + 1 dịng</b></i>
<i>- Dịng đầu tiên chứa số N. (N <= 100)</i>


<i>- Dòng i + 1 (1 <= i <= N): ghi 4 số nguyên x</i>1,y1,x2,y2 lần lượt là tọa
độ đỉnh dưới bên trái và đỉnh trên bên phải của hình chữ nhật i.
<b>Kết quả: In ra màn hình diện tích phần mặt phẳng bị phủ bởi các hình chữ nhật</b>
trên.


<b>Ví du: B1.INP</b> Kết quả


5


0 0 10 10 Diện tích: 116
3 0 8 7



-7 3 12 4
2 5 4 6


-1 0 0 8


<b>Bài 2: Với X là số nguyên dương, gọi Y là số lượng toán hạng nhiều nhất khi phân</b>
tích X thành tổng các số ngun tố mà có khơng q hai tốn hạng cùng giá trị như
nhau.


Ví dụ: X=7=2+2+3 thì Y=3 ; X=12=2+2+3+5 thì Y=4


<i>Cho một bảng số vng A có kích thước N x N (1<= N <=8). Mỗi ô vuông</i>
chứa một số nguyên dương X (1 < X < 40).


<b>Yêu cầu: </b>


Hãy lập một bảng số B bằng cách thay mỗi số X của A bằng một số Y.
<b>Dữ liệu vào: cho trong file văn bản có tên B2.INP có dạng như sau:</b>


<i>- Dòng đầu tiên chứa số N. </i>


<i>- N dòng tiếp theo là N dòng của bảng số A, mỗi dịng chứa N số, hai</i>
số cách nhau ít nhất một dấu cách.


<i><b>Kết qủa: ghi ra file B2.OUT gồm N dòng của bảng số B, mỗi dòng N số, hai</b></i>
số cách nhau ít nhất một dấu cách.


<b>Ví dụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>5</b>



<b>7 6 2 11 13</b>
<b>5 3 2 18 20</b>
<b>7 28 12 14 18</b>
<b>20 22 12 15 39</b>
<b>8 6 4 2 9 </b>


<b>3 2 1 3 4</b>
<b>2 1 1 4 5</b>
<b>3 5 4 4 4</b>
<b>5 5 4 4 6</b>
<b>3 2 2 1 3</b>


<b> Bài 3: Xâu kí tự thuần nhất được định nghĩa là xâu chỉ bao gồm các chữ cái tiếng</b>
Anh. Một xâu thuần nhất có thể được viết thu gọn, bao gồm các nhóm kí tự kèm theo
số lần xuất hiện liên tiếp của nhóm đó.


<b>Yêu cầu: Viết chương trình đọc lần lượt từng xâu, mỗi xâu là một dòng của</b>
file đã cho, kiểm tra nếu là xâu thuộc dạng thuần nhất, hãy biến đổi nó về dạng thu
gọn có chiều dài ngắn nhất có thể được. Nếu xâu thuộc dạng thu gọn, hãy biến đổi nó
trở lại dạng thuần nhất tương ứng.


<b> Dữ liệu vào: cho trong file văn bản có tên B3.INP gồm các dịng kí tự, mỗi</b>
dịng là một xâu, độ dài mỗi xâu khơng q 50 kí tự.


<b>Kết quả: ghi ra file B3.OUT có dạng tương tự file B3.INP, gồm các xâu đã</b>
được biến đổi từ xâu kí tự thuần nhất thành xâu thu gọn hoặc ngược lại, nếu xâu
khơng thuộc dạng thuần nhất thì ghi lại xâu nguyên gốc.


<b>Ví dụ:</b>



<b>B3.INP</b> <b>B3.OUT</b>


AABBCCC A2B2C3


XCAABAABAABCCADADCAABAABAABCCADADY X(C(A2B)3C2(AD)2)2Y


(ab)2(QXA)3 ababQXAQXAQXA


Q[a]abgj{k} Q[a]abgj{k}




<i><b>---Hạn chế kỹ thuật: Các file bài làm phải đặt tên tương ứng BL1.PAS, BL2.PAS,</b></i>


</div>

<!--links-->

×