Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

KẾ TOÁN CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.67 KB, 11 trang )

KẾ TOÁN CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀN
I. NỘI DUNG VỐN BẰNG TIỀN VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
1. Khái niệm:
Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao
gồm tiền mặt tại quĩ, tiền gửi (tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các loại
tiền đang chuyển.
2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Công ty Bánh kẹo Hải Châu hạch toán vốn bằng tiền tuân thủ theo các qui
định về tiền tệ của nhà nước như:
Nguyên tắc tiền tệ thống nhất là “đồng” - VNĐ
Ở các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong sản xuất kinh doanh phải qui
đổi ngoại tệ ra VNĐ theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hoặc tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng để
ghi sổ kế toán. Đồng thời hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh
lệch giữa tỷ giá thực tế với tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán thì phản ánh chênh
lệch vào tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá. Số dư các tài khoản vốn bằng tiền có
gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công bố tai thời
điểm báo cáo tài chính.
Tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu có sử dụng đồng ngoại tệ là đồng Đôla
Mỹ và theo dõi riêng trên tài khoản 007 - ‘nguyên tệ các loại’
Nguyên tắc cập nhập: phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và
tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền. Mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại
tệ, từng loại vàng bạc đá quí.
II. HẠCH TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU
1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán:
1.1- Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK111 - Tiền mặt tại quỹ
TK111 - Gồm có 3 tài khoản cấp hai:
TK1111 - Tiền việt nam: Phản ánh thu chi tồn quỹ việt nam và ngân phiếu
tại quỹ.


TK1112 - Tiền ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ.
TK1113 - Vàng, bạc đá quí: Phản ánh giá trị, kim khí quí, đá quí nhập, xuất,
tồn quỹ theo giá mua thực tế.
1.2- Kết cấu và nội dung của tài khoản:
Bên nợ:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu vàng bạc, đá quí nhập quĩ, nhập kho.
Số thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên có:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc, đá quý, xuất quỹ, xuất kho.
Số thiếu hụt quỹ.
Dư nợ:
Các khoản thu tiền mặt ngân phiếu... tồn quỹ.
2 - Phương pháp hạch toán:
Để quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt tại công ty Bánh kẹo
Hải Châu được bảo quản tại quỹ. Thủ quĩ là người chịu trách nhiệm quản lý, bảo
quản và thực hiện mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi quĩ tiền mặt. Tất cả các
khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ (phiếu thu, phiếu chi) và phải
có đầy đủ chữ ký của người thu, người nhận, người cho phép nhập xuất quỹ (giám
đốc hoặc người được ủy quyền và kế toán trưởng ). Sau khi đã kiểm tra chứng từ
hợp lệ, thủ quỹ thu hoặc chi tiền và đóng dấu “đã thu tiền” hoặc “đã chi tiền” lên
chứng từ. Cuối mỗi ngày căn cứ vào các chứng từ để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo
quỹ gửi kèm theo các chứng từ thu chi để kế toán quỹ tiền mặt ghi sổ.
Kế toán quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quĩ thực tế, tiến hành đối
chiếu với số liệu của sổ quĩ hoặc sổ kế toán. Nếu có chệnh lệch thủ quĩ và kế toán
phải tự kiểm tra xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp giải quyết Kế
toán quỹ tiền mặt sau khi nhận được báo cáo quỹ (có kèm theo chứng từ gốc ) sẽ
tiến hành định khoản bằng cách gõ bút toán thích hợp vào máy để ghi Nhật ký
chung và lên Sổ cái TK Tiền mặt đồng thời kế toán cũng ghi nhập vào Sổ thu , sổ
chi tiền mặt.
* Trích lập một số nghiệp vụ phát sinh quỹ tiền mặt tại công ty Bánh

kẹo Hải Châu quý III/ 2001:
- Nghiệp vụ 1:
Ngày 18/07/01, công ty rút TGNH (Giấy báo nợ số 765 ngày 18/07/01)về
nhập quỹ tiền mặt (phiếu thu số 0130 ngày 18/07/01) số tiền 8.000.000đ, kế toán
phản ánh vào Nhật ký chung chung (xin xem Phụ lục) bằng bút toán:
Nợ TK 111: 8.000.000
Có TK 112: 8.000.000
- Nghiệp vụ 2:
Cùng ngày chị Hạnh - đại lý Đông Anh thanh toán tiền hàng kỳ trước bằng
tiền mặt (phiếu thu số 0131), kế toán phản ánh vào Nhật ký chung chung (xin xem
Phụ lục) bằng bút toán :
Nợ TK 111: 5.887.684
Có TK 131. HĐA: 5.887.684
- Nghiệp vụ 3:
Ngày 10/ 08 /01 căn cứ vào bảng thanh toán lương thủ quỹ chi tiền mặt tạm
ứng lương kỳ I, kế toán phản ánh Nghiệp vụ này vào Nhật ký chung (xin xem Phụ
lục) bằng bút toán:
Nợ TK 334: 523.192.711
Có TK 111: 523.192.711
- Nghiệp vụ 4:
Ngày 8/09/01 công ty thanh toán tiền điện thoại khối Văn phòng theo Hoá đơn
(GTGT) số 04563 của Bưu điện Hà Nội ngày 8/09/01 số tiền là 1.784.558đ ( phiếu
chi số 0240), kế toán phản ánh vào Nhật ký chung chung (xin xem Phụ lục) bằng bút
toán :
Nợ TK 6428: 1.784.558
Có TK 111: 1.784.558
Khi phát sinh các nghiệp vụ này Thủ quỹ lập các chứng từ gốc:
Bảng 57:
Đơn vị:. CT BKHC.... PHIẾU CHI Quyển số :.10. Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:..MK-HBT.. Ngày 08 tháng 09 năm 2001 Số : 0240 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT

Nợ .6428.... Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Có....111... của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận : ....Ngô Thanh Vân.............................................................
Địa chỉ : .........Bưu điện Hà Nội ......................................................................
Lý do chi : ......TT tiền diện thoại khối VP.......................................................
Số tiền : ...1.784.558.......(viết bằng chữ):..Một triệu bẩy trăm tám mưoi tư nghìn năm trăm năm
tám đồng ..................
Kèm theo..............01..................Chứng từ gốc..........Hoá đơn số 04563...........
......................Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:..... Một triệu bẩy trăm tám mưoi tư nghìn năm
trăm năm tám đồng ..................
Ngày ......tháng......năm........
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
Bảng 58:
Đơn vị :.CT BKHC...
Địa chỉ :.MK- HBT...
Telefax.....
PHIẾU THU
Ngày.18...tháng..07..năm.2001
Quyển số ....10....
Số......................
Nợ......1111...
Có......1121....
Mẫu số : 01 – TT
QĐ số : 1141-
TC/QĐ/CĐKT)
Ngày1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính

Họ tên người nộp tiền: Phạm Tuyết Mai........................................................……...............
Địa chỉ : ................Phòng kế toán ................................................………….........................
Lý do nộp: ..........Rút TGNH nhập quỹ .....................……………........................................

Số tiền(*) : ..8.000.000........ (viết bằng chữ):.………...Tám triệu đồng chẵn......….............
Kèm theo : .....01..........chứng từ gốc .………........Giấy báo nợ số 765...................….........
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):....…………..Tám triệu đồng chẵn...….......
Ngày..18..tháng.09.....năm.2001
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi được Thủ quỹ lập chứng từ
gốc sẽ được theo dõi chi tiết trên Báo cáo quỹ.
Bảng 59:
Công ty Bánh kẹo Hải Châu
BÁO CÁO QUỸ
Ngày 18 tháng 07 năm 2001
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải TK ĐƯ
Số tiền
Thu Chi Nợ Có
Số dư đầu ngày 170.876.234
0130 Rút TGNH nhập quỹ 1121 8.000.000
0131 C. Hạnh - ĐA TT tiền hàng 131.HĐ
A
5.887.684
0211 TƯ cho Minh đi công tác 141 1.000.000
Cộng phát sinh 21.245.498 18.576.861
Số dư cuối ngày 173.544.871
Kèm theo:.....02......Chứng từ thu

.......01.....chứng từ chi
Ngày 18 tháng 07 năm 2001
Thủ quỹ
Sau khi nhận Báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc kế toán quỹ tiền mặt
ghi nhập vào Nhật ký chung và máy tự động lên Sổ cái TK 111 cùng các tài khoản
liên quan. Xin xem phần trích sổ cái TK 111 (Bảng 60):

×